1. Thuận lợi
Các công việc được giao đều là những công việc cơ bản, dễ thực hiện,
không đòi hỏi nhiều chuyên môn và kinh nghiệm nên rất thuận lợi cho tôi
trong lần đầu tiên tiếp xúc với môi trư ờng doanh nghiệp.
Nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của nhân viên Ngân hàng, đặc biệt là
nhân viên Bộ phận Tín Dụng nơi tôi thực tập. Tất cả các thắc mắc của tôi
21 Báo cáo thực tập nhận thức
đều được trả lời nhanh chóng và rõ ràng. Tôi luôn được hướng dẫn chi
tiết trong các công việc được giao, các tài liệu tôi cần tôi đ ều được tiếp
cận một cách đầy đủ.
Bản thân tôi rất thích ngành Ngân Hàng nên có động lực lớn trong công
việc thực tập.
Môi trường làm việc hiện đại và năng động, điều kiện cơ sở vật chất hoàn
hảo.
32 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6474 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại Ngân hàng Á Châu ACB chi nhánh Ông Ích Khiêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập nhận thức:
NGÂN HÀNG Á CHÂU ACB
Chi nhánh Ông Ích Khiêm
Sinh viên thực hiện: HUỲNH NGỌC MAI THY
MSSV: 102035
TPHCM, THÁNG 3 NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & THƯƠNG MẠI
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Báo cáo thực tập nhận thức:
NGÂN HÀNG Á CHÂU ACB
Chi nhánh Ông Ích Khiêm
Giảng viên hướng dẫn: Cô PHẠM NHẬT BẢO QUYÊN
Sinh viên thực hiện: HUỲNH NGỌC MAI THY
MSSV: 102035
Thời gian: 07/01/2013 đến 09/03/2013
TPHCM, THÁNG 3 NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & THƯƠNG MẠI
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
i Báo cáo thực tập nhận thức
TRÍCH YẾU
Trong quá trình học tập, tích lũy kinh nghiệm cho công việc trong tương lai, thực tập
nhận thức chính là một cơ hội quý báu cho tôi cũng như các bạn sinh viên của trường
Đại học Hoa Sen có thể tiếp cận và làm quen với môi trường làm việc thực tế tại doanh
nghiệp, áp dụng những lý thuyết đã được học vào thực tế. Trong khoảng thời gian 2
tháng ngắn ngủi được thực tập nhận thức tại Ngân Hàng cổ phần thương mại Á Châu –
Chi nhánh Ông Ích Khiêm, mục tiêu của tôi là thích ứng và hòa nhập tốt vào môi trường
làm việc hiện đại và năng động tại đây. Bài báo cáo này được tôi viết bằng kinh nghiệm
và cảm nhận trong quá trình học hỏi và quan sát của bản thân trong thời gian 2 tháng
thực tập, đồng thời, cũng ghi lại những nhận xét, đánh giá về năng lực và những công
việc của bản thân trong suốt thời gian 2 tháng.
ii Báo cáo thực tập nhận thức
LỜI CÁM ƠN
Để thực hiện thành công báo cáo thực tập nhận thức này, tôi xin gửi lởi cảm ơn chân
thành đến:
o Cô Trương Thị Phương Thảo – Phó Giám đốc Tín Dụng Ngân hàng TMCP
Á Châu – Chi nhánh Ông Ích Khiêm đã tiếp nhận và giao cho tôi những
công việc của Ngân hàng trong thời gian tôi thực tập tại đây.
o Chị Hoàng Thị Trúc Phương đã trực tiếp hướng dẫn tôi khi thực tập tại
Ngân hàng và cung cấp cho tôi các tài liệu cần thiết để viết báo cáo này.
o Cô Phạm Nhật Bảo Quyên – Giảng viên hướng dẫn thực tập nhận thức của
tôi trong kỳ thực tập 12.1B này.
iii Báo cáo thực tập nhận thức
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÁO CÁO
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
iv Báo cáo thực tập nhận thức
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
v Báo cáo thực tập nhận thức
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
vi Báo cáo thực tập nhận thức
MỤC LỤC
TRÍCH YẾU ................................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM BÁO CÁO................................................. v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DẪN NHẬP.............................................................................................................. vii
NỘI DUNG BÀI BÁO CÁO ....................................................................................... 1
I. TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU: ............. 1
1. Giới thiệu tổng quan: ............................................................................ 1
2. Lịch sử hình thành và phát triển: .......................................................... 1
3. Mạng lưới phân phối: ........................................................................... 2
4. Sản phẩm – Dịch vụ: ............................................................................ 3
5. Các thành tích đạt được: ....................................................................... 4
6. Chính sách nhân sự: ............................................................................. 4
7. Cơ cấu tổ chức ngân hàng: ................................................................... 5
II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP: .............................................................................. 6
1. Công việc 1:Giải ngân .......................................................................... 9
2. Công việc 2:Thoả thuận thay đổi lãi suất + Viết thư bảo lãnh ............. 14
3. Công việc 3:Lưu hồ sơ ....................................................................... 18
4. Các công việc lặt vặt khác: ................................................................. 19
III. CÔNG VIỆC CHÍNH QUAN SÁT ĐƯỢC: .................................................. 20
IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: .................................................................... 20
1. Thuận lợi: ........................................................................................... 20
2. Khó khăn: .......................................................................................... 21
3. Tự đánh giá bản thân: ......................................................................... 21
V. KẾT LUẬN: .................................................................................................. 21
vii Báo cáo thực tập nhận thức
DẪN NHẬP
Khi đi vào đợt thực tập nhận thức, tôi đã xác định cho mình các mục tiêu sau:
o Làm quen và hoà nhập với môi trường làm việc thực tế.
o Ứng dụng các lý thuyết đã học trên trường vào môi trường làm việc thực tế
o Hoàn thành tốt công việc được giao.
o Nâng cao kỹ năng giao tiếp.
o Tự tin vào bản thân mình.
Với chuyên ngành của mình là Tài chính – Ngân hàng, tôi đã xin vào thực tập tại vị trí
nhân viên trợ giúp tín dụng của phòng Tín Dụng Ngân Hàng Á Châu – Chi nhánh Ông
Ích Khiêm.
Qua đợt thực tập nhận thức này, tôi đã hoàn thành được phần nào các mục tiêu
đề ra. Tuy chưa hoàn thiện lắm nhưng cũng giúp tôi nhận thức được công việc của một
nhân viên tín dụng ngân hàng và có được những kinh nghiệm trong giao tiếp, ứng xử và
tác phong làm việc trong tập thể.
1 Báo cáo thực tập nhận thức
NỘI DUNG BÁO CÁO
I. TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
1. Giới thiệu tổng quan
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu:
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.
Tên tiếng Anh: Asia Commercial Bank
Tên thương hiệu: ACB.
Ngày chính thức đi vào hoạt động kinh doanh: 04/06/1993
Vốn điều lệ: Kể từ ngày 31/12/2011, vốn điều lệ của Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Á Châu là 9.376.965.060.000 đồng (Chín
nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu không
trăm sáu mươi nghìn đồng )
Hội sở chính:
Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP HCM
Tel: (848) 3929 0999 Fax: (848) 3839 9885
Email: acb@acb.com.vn
Trang web: www.acb.com.vn
2. Lịch sử hình thành và phát triển
Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh về NHTM, hợp tác x. tín dụng
và công ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm 1990 đã tạo dựng một
khung pháp lý cho hoạt động NHTM tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó,
NHTMCP Á Châu (ACB) đã được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP do
NHNNVN cấp ngày 24/04/1993, Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân
TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993. Ngày 94/06/1993, ACB chính thức đi
vào hoạt động.
Tầm nhìn
Ngay từ ngày đầu hoạt động, ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành NHTMCP
bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam vào thời
điểm đó “Ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp
vừa và nhỏ” là một định hướng rất mới đối với ngân hàng Việt Nam, nhất là một
2 Báo cáo thực tập nhận thức
ngân hàng mới thành lập như ACB. ACB đang từng bước thực hiện chiến lược
tăng trưởng ngang và đa dạng hóa.
3. Mạng lưới phân phối
Gồm 343 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên
toàn quốc:
Tại TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 29 chi nhánh và 107 phòng giao
dịch.
Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc
Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Hà
Nam ): 20 chi nhánh và 78 phòng giao dịch.
Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Bình Định,
Phú Yên, Đak Lak, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận):
13 chi nhánh và 32 phòng giao dịch.
Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, An
Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên
Giang, Bạc Liêu và Cà Mau): 13 chi nhánh, 15 phòng giao dịch.
Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước,
Vũng Tàu): 5 chi nhánh và 30 phòng giao dịch.
Trên 2.000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB đang
hoạt động.
969 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union.
Công ty trực thuộc
Công ty chứng khoáng ACB (ACBS).
Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA).
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL).
Công ty Quản lý Quỹ ACB (ACBC).
Công ty liên kết
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu (ACBD).
3 Báo cáo thực tập nhận thức
Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA).
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL).
Công ty liên doanh
Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB- SJC (góp vốn thành
lập với SJC).
Cổ đông nước ngoài
(Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 30%) Connaught Investors Ltd. (Jardine
Group), Dragon Financial Holdings Ltd., Standard Chartered APR Ltd.,
Standard Chartered Bank (Hong Kong) Ltd., Red River Holding, PXP
Vietnam Fund, Vietnam Lotus Fund Ltd., T.I.M Vietnam Institutional
Fund, KITMC Vietnam Growth Fund 2, KITMC Worldwide Vietnam,
KB Vietnam Focus Balance Fund, Vietnam Emerging Equity Fund Ltd.,
Greystanes Ltd., Spinnaker G.O Fund Ltd., Spinnaker G.E.M Fund Ltd.,
Spinnaker G.S Fund Ltd., J.P.Morgan Securities Ltd. và J.P.Morgan
Whitefriars Inc.
Thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế: Visa, MasterCard, CUP (China
UnionPay).
Thẻ thanh toán đồng thương hiệu: Citimart, Standard Chartered, Vietbank,
Đại Á Bank.
Bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng: Prudential, AIA.
Kiểm toán độc lập: Ernst & Young (trước đây), hiện nay là
PricewaterhouseCoopers (PWC).
Xếp hạng Tín nhiệm Quốc tế: Bắt đầu từ năm 2001, Fitch (tổ chức đánh giá
xếp hạng quốc tế) đã có đánh giá xếp hạng tín nhiệm ACB. Tháng 4/2004, Fitch
đánh giá tiêu chí năng lực bản thân của ACB là D, và xếp hạng theo tiêu chí hỗ
trợ từ bên ngoài là 5T.
4. Sản phẩm – Dịch vụ
Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam,
ngoại tệ và vàng.
4 Báo cáo thực tập nhận thức
Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng đồng
Việt Nam, ngoại tệ và vàng.
Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực
hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo
hiểm nhân thọ qua ngân hàng.
Kinh doanh ngoại tệ và vàng.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
5. Các thành tích đạt được
Huân chương lao động hạng Nhì do Chủ tịch nước trao tặng.
Cờ thi đua của Chính Phủ.
Cờ thi đua của Ngân hàng nhà nước.
2 giải thưởng “Doanh nghiệp công bố thông tin tốt nhất do bạn đọc bình
chọn và “Báo cáo thường niên xuất sắc nhất” do Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội (HNX), Báo Đầu tư chứng khoán và Dragon Capital phối
hợp tổ chức.
Giải thưởng “Thương hiệu Việt yêu thích nhất 2010” do người tiêu dùng
bình chọn - Báo Sài Gòn Giải Phóng là đơn vị tổ chức khảo sát.
“Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp 2009, 2010, 2011, 2012”
do các tạp chí quốc tế uy tín: Euromoney, Global Finance, AsiaMoney,
FinanceAsia, The Asset, World Finance bình chọn.
“Ngân hàng vững mạnh nhất Việt Nam năm 2010”.
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008 (Tạp chí Euromoney).
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007. Cúp vàng “Vì sự phát triển cộng
đồng”.
6. Chính sách nhân sự
Tính đến ngày 31/08/2012 tổng số nhân viên của Ngân hàng Á Châu là 10.309
người. Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thường xuyên
được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của ACB.
Hai năm 1998-1999, ACB được Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) tài trợ một
chương trình hỗ trợ kỹ thuật chuyên về đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên, do
5 Báo cáo thực tập nhận thức
Ngân hàng Far East Bank and Trust Company (FEBTC) của Phi-lip-pin thực
hiện. Trong năm 2002 và 2003, các cấp điều hành đã tham gia các khoá học về
quản trị ngân hàng của Trung tâm Đào tạo Ngân hàng (Bank Training Center).
Tính đến 30/6/2009 tổng số lượng cán bộ nhân viên của ACB là 6.813 người,
trong đó phân loại:
Theo Cấp Quản Lý
Cán bộ quản lý: 213 người
Nhân viên: 2.509 người
Theo Trình Độ Học Vấn
Trên Đại học: 94 người
Đại học: 5.817 người
Cao đẳng, Trung cấp: 902 người
Mức Lương Bình Quân
Năm 2006: 5.763.862 đồng/tháng
Năm 2007: 8.456.000 đồng/tháng
Năm 2008: 8.668.000 đồng/tháng
7. Cơ cấu tổ chức ngân hàng:
Hình 1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
(Tài liệu được cung cấp bởi ACB và qua trang www.acb.com.vn)
6 Báo cáo thực tập nhận thức
II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP
Sơ đồ phòng Tín Dụng
Các sản phẩm Tín Dụng cho doanh nghiệp
o Tài trợ vốn lưu động
Cho vay sản xuất kinh doanh trong nước.
Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp.
Thấu chi tài khoản.
o Tài trợ xuất khẩu
Cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu từ bộ chứng tù hàng xuất khẩu
theo phương thức chuyển tiền bằng điện (T/T).
Tài trợ thu mua dữ liệu.
Tài trợ xuất nhập khẩu trọn gói.
Trài trợ xuất nhập khẩu trước khi giao hàng.
Chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương
thức L/C, D/A, D/P.
Cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu từ bộ chứng từ hàng xuất nhập
khẩu theo phương thức D/A, D/P, L/C.
o Tài trợ nhập khẩu
Tài trợ nhập khẩu.
Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập.
o Tài sản cố định – dự án:
Tài trợ tài sản cố định/ dự án.
Cho vay mua xe thế chấp bằng chính xe mua.
Giám đốc Phó giám đốc
Phòng tín dụng
Nhân viên quan
hệ khách hàng
Phòng hỗ trợ tín
dụng
Kiểm soát viên
tín dụng
Loan CSR doanh
nghiệp
Loan CSR cá
nhân
7 Báo cáo thực tập nhận thức
o Dịch vụ bảo lãnh
Bảo lãnh trong nước.
Bảo lãnh ngoài nước.
o Cho vay đầu tư
Cho vay ứng tiền trước ngày T.
Vị trí thực tập của tôi là Loan CSR (Nhân viên dịch vụ khách hàng doanh
nghiệp).
o Yêu cầu công việc: Tốt nghiệp ĐH hệ tập trung dài hạn, chính quy các trường
ĐH công lập trong nước hoặc ĐH nước ngoài (được quốc tế công nhận), chuyên
ngành: Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Quản trị kinh doanh. Tiếng Anh trình độ
B trở lên, thành thạo tin học văn phòng. Sức khoẻ tốt, ngoại hình dễ nhìn. Nam
cao từ 1.67m, Nữ cao từ 1.55m trở lên, độ tuổi không quá 32. Ưu tiên ứng viên
có kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
o Mô tả công việc:
Nghiệp vụ giao dịch, tiền gửi: Thực hiện mở tài khoản tiền gửi thanh toán,
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác cho khách hàng Quản lý, cung cấp thông tin
giao dịch và thực hiện công việc khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi của
khách hàng Quản lý, lưu trữ hồ sơ thông tin khách hàng giao dịch tiền gửi/sử
dụng dịch vụ thanh toán.
Nghiệp vụ hỗ trợ tín dụng: Thực hiện các thủ tục về sản phẩm, dịch vụ tín
dụng cho khách hàng Quản lý hồ sơ và khoản cấp tín dụng đã được thực hiện
của khách hàng.
Quản lý bản chính hồ sơ tài sản bảo đảm của khách hàng.
Một quy trình tín dụng căn bản
o Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn
chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
khả năng sử dụng vốn vay
khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
8 Báo cáo thực tập nhận thức
o Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán
khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở
cho việc ra quyết định cho vay.
o Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với
một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
o Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
o Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để
đảm bảo khả năng thu nợ.
o Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
1. Công việc 1: Làm hồ sơ giải ngân.
Quy trình giải ngân: Sơ đồ giải ngân
(1) Nhân viên quan hệ khách hàng (R) tiếp thị với Khách hàng hay Khách hàng
tụ tìm đến Ngân Hàng: Khách hàng cung cấp bộ hồ sơ cho R bao gồm:
Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của từng ngân hàng.
Chứng từ sở hữu tài sản đảm bảo.
Hồ sơ pháp lý
CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT3, Giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận
độc thân... của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh.
Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập DNTN...(nếu có).
Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, chứng minh thu nhập: Hợp
đồng mua, bán hàng, biên lai thuế, hóa đơn, chứng từ ... (nếu có).
Nếu hồ sơ bị từ chối R sẽ thông báo từ chối cho vay với Khách hàng.
Nếu đồng ý sẽ tiến hành các bước tiếp theo.
(2) Cung cấp hồ sơ cho pháp lý, soạn hợp đồng đi công chứng. Khi công chứng
xong, pháp lý trả hồ sơ (Hợp đồng thế chấp, Hợp đồng Tín Dụng, Tài sản
bản chính và 1 sớ giấy tờ khác) và chuyển toàn bộ cho Loan CSR.
(3) Loan CSR kiểm tra hồ sơ sau đó thao tác trên máy (nhập giá trị tài sản , nhập
tổng hạn mức tín dụng), lưu tài sản trong kho. Khi hoàn thành xong hồ sơ,
Khách hàng có nhu cầu vay sẽ liên lạc trực tiếp với R hay Loan CSR.
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Loan CSR
Kiểm soát
Tín Dụng
Teller +
Dịch vụ
khách hàng
R
3
4
3
2
1
5
10 Báo cáo thực tập nhận thức
Giải ngân: Loan CSR soạn Khế ước nhận nợ + Giấy đề nghị giải ngân
(Khách hàng lên ký tên đóng dấu). Khi Khách hàng đưa hồ sơ giải ngân,
Loan CSR sẽ kiểm tra hồ sơ, thao tác trên máy tạo tài khoản vay.
(4) Hồ sơ giải ngân sẽ chuyển lên kiểm soát viên tín dụng kiểm. Nếu được chấo
nhận sẽ tiến hành giải ngân.
(5) Hồ sơ được chấp nhận sẽ chuyển lên Teller (giao dịch viên) giải ngân
(chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán VND của Khách hàng). Đồng
thời chuyển Allotment (Giấy đề nghị tính tiền thu nợ tự động) cho quầy dịch
vụ khách hàng.
Đây là công việc tôi tiếp xúc thường xuyên nhất trong đợt thực tập. Công
việc cụ thể là khi khách hàng yêu cầu giải ngân, tôi quan sát chị hướng
dẫn thao tác trên máy, nhập liệu hồ sơ. Khi các giấy tờ được in ra, tôi có
nhiệm vụ nhập mã khế ước và ngày tháng năm cũng như lãi suất cho vay
bằng thủ công. Đôi khi tôi phải điền thêm số tiền giải ngân cũng như hạn
mức tín dụng. Công việc này đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận vì nếu sai
giấy tờ phải in lại, gây mất thời gian trở ngại cho công việc của. Sau đó
tôi sắp xếp hồ sơ bao gồm:
Mục lục văn bản.
Tờ trình thẩm định khách hàng (giới thiệu về khách hàng, nhu cầu
của khách hàng, quan hệ của khách hàng với Ngân Hàng gồm
quan hệ lãi suất, tín dụng, kiến nghị …).
Khế ước nhận nợ (1 khách hàng giữ, 1 teller giữ, 1 để lưu).
Allotment (1 bộ phận dịch vụ khách hàng, 1 để lưu).
Giấy đề nghị giải ngân.
Phiếu kiểm soát giải ngân.
Uỷ nhiệm chi hay Hoá đơn của khách hàng hay đối với các hồ sơ
giải ngân bên Thanh toán quốc tế là Hoá đơn ký kết thương mại
(Signed commercial invoice), Phiếu đóng gói (Packing list), Vận
đơn đường biển (Bill of Lading) …
11 Báo cáo thực tập nhận thức
Figure 1- Khế ước nhận nợ
Figure 2- Giấy đề nghị giải ngân
12 Báo cáo thực tập nhận thức
Figure 3 – Allotment
Figure 4 – Phiếu đóng gói (Packing list)
Figure 6 - Hoá đơn ký kết thương mại
Figure 5 – Vận đơn đường biển (Bill of landing)
14 Báo cáo thực tập nhận thức
Figure 7 - Uỷ nhiệm chi
Khi Kiểm soát viên tín dụng ký xác nhận, tôi sẽ chuyển hồ sơ lên Phó giám đốc
tín dụng hoặc Giám đốc ký tên. Tiếp đó tôi sẽ đi đóng dấu, chuyển cho Teller 1
khế ước nhận nợ + uỷ nhiệm chi và chuyển 2 tờ Allotment cho bộ phận dịch vụ
khách hàng lấy chữ ký (giữ lại 1 tờ Allotment để lưu). Khi đã hoàn thành tôi sẽ
tiến hành lưu hồ sơ.
2. Công việc 2: Làm hồ sơ thương lượng lãi suất cho vay + Lập thư bảo
lãnh.
a) Làm hồ sơ thương lượng lãi suất cho vay (thay đổi lãi suất)
Đây là công việc thường xuyên mà tôi được tiếp xúc trong quá trình thực tập.
Khi hoàn thành quá trình giải ngân, lãi suất được ấn định là 6 tháng bao gồm 3
tháng lãi suất không thay đổi và 3 tháng lãi suất thả nổi. Mỗi ngày, chị Phương
sẽ cập nhật lãi suất cho vay và tiến hành thao tác trên máy. Tôi có nhiệm vụ tìm
tờ Thương lượng thay đổi lãi suất (1 bản giao cho khách hàng, 1 bản lưu) +
Phiếu đánh giá khách hàng theo tên công ty và điền thông tin vào giấy tờ. Sau
15 Báo cáo thực tập nhận thức
đó, chị Phương sẽ in Thư báo thay đổi lãi suất cho khách hàng. Tiếp đó, tôi sắp
xếp hồ sơ và chuyển đến Kiểm soát viên Tín Dụng và lấy chữ ký Phó giám đốc
Tín Dụng hoặc Giám đốc rồi đi đóng dấu. Cuối cùng tôi lưu hồ sơ và gửi trả
khách hàng Thư báo thay đổi lãi suất.
Figure 8 - Thư báo thay đổi lãi suất
b) Lập thư bảo lãnh
Thư bảo lãnh trong nước
Khách hàng có nhu cầu bảo đảm nghĩa vụ đối với bên mời thầu khi tham gia dự
thầu, bảo đảm việc thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng của sản phẩm
do mình cung cấp như đã cam kết với khách hàng hay bảo đảm việc hoàn trả tiền
ứng trước theo hợp đồng đã ký kết với khách hàng…
Ngân Hàng sẽ cung cấp dịch vụ bảo lãnh nhằm bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ
cam kết của khách hàng đối với công việc của mình.
Các loại bảo lãnh
16 Báo cáo thực tập nhận thức
Bảo lãnh dự thầu.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh thanh toán.
Bảo lãnh bảo hành.
Bảo lãnh vay vốn.
Bảo lãnh hoàn thanh toán.
Bảo lãnh thanh toán thuế.
Các loại bảo lãnh khác
Tiện ích
Gia tăng mức độ tin cậy của đối tác trong việc thực hiện hợp đồng, các
giao dịch mua bán, cung cấp sản phẩm.
Gia tăng cơ hội tham gia đấu thầu và thắng thầu cho khách hàng.
Bảo lãnh do ACB phát hành được nhiều ngân hàng và đơn vị trong và
ngoài nước chấp nhận.
Thời gian phát hành thư bảo lãnh nhanh chóng, trong ngày làm việc
(ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, quy mô lớn).
Biểu phí hợp lý và cạnh tranh.
Thủ tục đơn giản.
Quý khách sẽ được tư vấn và hướng dẫn tận tình, chu đáo bởi một đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Thư bảo lãnh ngoài nước
Khách hàng là các tổ chức chuyên cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho đối tác
nước ngoài cần một Ngân Hàng đứng ra bảo đảm uy tín để thực hiện các cam
kết trong giao dịch kinh tế đã thỏa thuận với khách hàng.
Ngân Hàng sẽ cung cấp dịch vụ bảo lãnh dưới hai hình thức: Thư tín dụng dự
phòng (Standby L/C) và thư bảo lãnh (Bank guarantee).
o Tiện ích
Gia tăng mức độ tin cậy của đối tác trong việc thực hiện hợp đồng, các giao
dịch mua bán, cung cấp sản phẩm…
Gia tăng cơ hội vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đặc biệt là vay vốn
của các tổ chức nước ngoài.
17 Báo cáo thực tập nhận thức
Bảo lãnh do ACB phát hành được nhiều ngân hàng và đơn vị trong và ngoài
nước chấp nhận.
Thời gian phát hành thư bảo lãnh nhanh chóng, trong ngày làm việc (ngoại
trừ những trường hợp đặc biệt, quy mô lớn).
Biểu phí hợp lý và cạnh tranh.
Thủ tục đơn giản.
Quý khách sẽ được tư vấn và hướng dẫn tận tình, chu đáo bởi một đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp.
o Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
ACB thực hiện trả thay khi nhận được yêu cầu thanh toán phù hợp từ Bên nhận
bảo lãnh/Bên bảo lãnh. Riêng bảo lãnh thanh toán thuế, ACB sẽ thực hiện trả
thay vào ngày cuối cùng của thời hạn bảo lãnh khi khách hàng không cung cấp
chứng từ chứng minh đã nộp tiền thuế và tiền phạt chậm trả (nếu có) hoặc thông
báo miễn thuế của Cơ quan hải quan trong suốt thời hạn bảo lãnh.
Nhận yêu cầu thực hiện trả thay từ Bên nhận bảo lãnh:
o Thời gian: Trong giờ giao dịch của ACB vào các ngày trong thời hạn bảo
lãnh.
o Địa điểm: Yêu cầu thực hiện trả thay và các chứng từ kèm theo (nếu có)
của Bên bảo lãnh (trường hợp ACB phát hành bảo lãnh đối ứng) hoặc Bên
nhận bảo lãnh (trường hợp ACB phát hành các loại bảo lãnh khác) phải
được xuất trình bằng văn bản tại quầy giao dịch của chính đơn vị phát
hành cam kết bảo lãnh đó.
o Kiểm tra sự phù hợp: Kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung văn bản yêu cầu
bảo lãnh, các chứng từ kèm theo (nếu có) với cam kết bảo lãnh, các hồ sơ
khách hàng cung cấp ban đầu.
Nếu phù hợp, ACB thực hiện trả thay theo cam kết bảo lãnh.
Nếu không phù hợp, ACB thông báo từ chối thực hiện trả thay bằng văn
bản.
Thông báo với khách hàng trước khi thực hiện trả thay. Thực hiện trả thay theo
cam kết bảo lãnh:
Thời điểm: ACB thực hiện trả thay theo cam kết bảo lãnh sau khi kiểm
tra và nhận định yêu cầu thực hiện trả thay là phù hợp.
Phương thức: Chỉ thực hiện thanh toán chuyển khoản cho Bên nhận bảo
lãnh theo thông tin chi tiết về tài khoản do Bên nhận bảo lãnh cung cấp.
Các bước thực hiện:
Bước 1: ACB đơn phương trích số tiền ký quỹ, số dư trên sổ tiết kiệm, số dư
trên tài khoản và/hoặc xử lý vàng, ngoại tệ mặt, giấy tờ có giá do ACB phát
18 Báo cáo thực tập nhận thức
hành được cầm cố đảm bảo cho khoản bảo lãnh để chuyển khoản thanh toán
cho Bên nhận bảo lãnh/Bên bảo lãnh.
Bước 2: Nếu số tiền thực hiện tại Bước 1 chưa đủ để thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của Bên nhận bảo lãnh, ACB đơn phương trích tiền từ (các) tài
khoản của khách hàng tại ACB để chuyển khoản thanh toán cho Bên nhận
bảo lãnh.
Bước 3: Nếu số tiền thực hiện tại Bước 1 và Bước 2 chưa đủ để thực hiện số
tiền yêu cầu trả thay của Bên nhận bảo lãnh, ACB thực hiện trả thay.
Bước 4: Ngay trong ngày thực hiện trả thay, ACB thực hiện:Gửi thông báo
cho vay bắt buộc đến khách hàng, vàGhi nợ cho vay bắt buộc đối với khách
hàng, với chi tiết:Số tiền cho vay bắt buộc : Số tiền ACB đã trả thay.Lãi suất
cho vay bắt buộc : Theo quy định tại Điều 13.
Bước 5: Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt việc xử lý thu hồi nợ cho vay
bắt buộc.
Tuy công việc này tôi không được trực tiếp làm hồ sơ, nhưng được quan sát chị
Phương thao tác trên máy tôi có thể học hỏi thêm nhiều kiến thức của nghiệp vụ
này, hơn nữa tôi trau dồi thêm vốn kiến thức Tiếng Anh đối với các Thư bảo
lãnh song ngữ. Sau khi chị Phương thao tác trên máy và nhập liệu, tôi sắp xếp hồ
sơ và chuyển đến cho Kiểm soát viên, xin chữ ký Phó giám đốc Tín Dụng hay
Giám đốc. Thư bảo lãnh được lập thành 2 bản gồm 1 bản giao cho khách hàng
và 1 bản để lưu.
3. Công việc 3: Lưu hồ sơ.
Đây là công việc tôi làm thường xuyên nhất và cũng là công việc chính trong bộ
phận tôi được giao nhiệm vụ thực tập. Đây là công việc hầu như trên hồ sơ, giấy
tờ cần phải có một sự sắp xếp, lưu trữ khoa học, do vậy tôi được chị Phương chỉ
dẫn kỹ càng vị trí các hồ sơ của từng doanh nghiệp và các giấy tờ liên quan. Sau
vài ngày, tôi đã nắm rõ vị trí của các hồ sơ, khi chị Phương tìm kiếm hồ sơ, giấy
tờ của khách hàng nào tôi cũng có thể tìm ra. Bên cạnh đó, hằng ngày những
giấy tờ cần bổ sung thông tin, chữ ký, sửa đổi, do vậy công việc của tôi là sắp
xếp và lưu hồ sơ vào các vị trí quy định.
Đây là công việc đòi hỏi tính ngăn nắp, cẩn thẩn, có trí nhớ tốt vì đa phần phải
làm việc thường xuyên với giấy tờ, việc thất lạc hay mất giấy tờ gây khó khăn và
làm tốn nhiều thời gian cho việc tìm kiếm hay làm lại. Bên cạnh đó, phần lớn hồ
sơ là bảo mật cho khách hàng nên việc lưu trữ giữ vai trò quan trọng nên tôi
không được tiếp cận với hồ sơ khách hàng nếu không được sự cho phép. Vì vậy
trong quá trình lưu hồ sơ, tôi phải kiểm tra cẩn thận các mã số khách hàng, có
19 Báo cáo thực tập nhận thức
ngày tháng năm để sắp xếp cho chính xác, giúp cho công việc tìm kiếm lần sau
không gặp khó khăn hay thất lạc.
4. Các công việc lặt vặt khác
Photocopy các tài liệu được yêu cầu.
Trình ký hồ sơ.
Sắp xếp các giấy tờ, hồ sơ, chứng từ.
Phụ giúp tìm kiếm hồ sơ và vận chuyển hồ sơ.
5. Nhận xét và kinh nghiệm
Nhận xét
Qua công việc phụ giúp chị Phương tôi cảm nhận được đây là công
việc đòi hỏi rất nhiều kỹ năng và trình độ chuyên môn cao, đó là tính
kiên trì, nhanh nhẹn, thao tác nhanh trên máy, nắm vững các kỹ năng
về Tin học văn phòng như Microsoft Word, Excel, Access, cách viết
mail
Bên cạnh đó, đa phần là làm việc với hồ sơ, giấy tờ nên sự ngăn nắp,
kiên nhẫn, cẩn thận, có trí nhớ tốt rất cần thiết trong suốt quá trình lập
hồ sơ, thực hiện dịch vụ đến lưu trữ hồ sơ.
Các mẫu biểu trong công việc rất nhiều đòi hỏi nhân viên làm việc
phải am hiểu thật kỹ càng các mục, các quy tắc, vị trí ký nháy, ký
thường, ký có đóng mộc dấu …
Kinh nghiệm
o Tiếp cận được các quy trình Tín Dụng trong Ngân Hàng: đó là quy
trình giải ngân, viết thư bảo lãnh, thương lượng (thay đổi) lãi suất cho
vay, lưu hồ sơ …
o Tiếp xúc trực tiếp với các chứng từ Tín Dụng Ngân Hàng bao gồm:
khế ước nhận nợ, tờ trình thẩm định khách hàng, giấy đề nghị giải
ngân, allotment, thư bảo lãnh …
o Tiếp xúc với các công việc văn phòng như: thao tác trên máy tính,
máy in, máy fax, máy photocopy … là những công việc quan trọng và
cần thiết đối với một nhân viên văn phòng.
20 Báo cáo thực tập nhận thức
o Tiếp xúc với quá trình xin chữ ký và đóng dấu mộc.
o Hoà đồng với môi trường thực tế của doanh nghiệp.
III. CÔNG VIỆC CHÍNH QUAN SÁT ĐƯỢC
1. Công việc 1: Giao dịch với khách hàng
Các giao dịch viên của ngân hàng giao dịch theo yêu cầu của khách hàng.
Các nhu cầu của khách hàng sẽ được thực hiện nhanh chóng và chính xác
nhất. Nhân viên giao dịch sẽ hỏi khách hàng muốn thực hiện giao dịch gì,
sau đó hướng dẫn cho khách hàng những việc cần làm và cuối cùng là kết
thúc giao dịch
Nhận xét: đối với giao dịch viên, mục tiêu cao nhất là sự hài lòng của
khách hàng, bên cạch đó đây là công viêc đòi hỏi sự chính xác, cẩn thận
và khả năng giao dịch nhanh chóng, tránh làm khách hàng phải đợi lâu.
2. Công việc 2: Tư vấn khách hàng
Khi khách hàng có nhu cầu cụ thể cần được tư vấn thì khi đó sẽ có nhân
viên ngân hàng đến tư vấn cho khách hàng.
Các tư vấn thường chủ yếu là về tiền gửi và lãi suất. Các khách hàng gửi
khoản tiền lớn thường đòi hỏi lãi suất cao hơn quy định, nhân viên ngân
hàng sẽ tư vấn cho khách hàng về lãi suất và kỳ hạn gửi tiền cho khách
hàng.
Nhận xét: đây là công việc đòi hỏi sự khéo léo, khả năng thuyết phục và
kỹ năng giao tiếp của nhân viên tư vấn. Mục tiêu cao nhất là thu hút được
tiền gửi của khách hàng, mang lợi ích về cho ngân hàng và làm hài lòng
khách hàng.
IV. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
1. Thuận lợi
Các công việc được giao đều là những công việc cơ bản, dễ thực hiện,
không đòi hỏi nhiều chuyên môn và kinh nghiệm nên rất thuận lợi cho tôi
trong lần đầu tiên tiếp xúc với môi trường doanh nghiệp.
Nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của nhân viên Ngân hàng, đặc biệt là
nhân viên Bộ phận Tín Dụng nơi tôi thực tập. Tất cả các thắc mắc của tôi
21 Báo cáo thực tập nhận thức
đều được trả lời nhanh chóng và rõ ràng. Tôi luôn được hướng dẫn chi
tiết trong các công việc được giao, các tài liệu tôi cần tôi đều được tiếp
cận một cách đầy đủ.
Bản thân tôi rất thích ngành Ngân Hàng nên có động lực lớn trong công
việc thực tập.
Môi trường làm việc hiện đại và năng động, điều kiện cơ sở vật chất hoàn
hảo.
2. Khó khăn
Công việc của nhân viên trong Bộ phận Tín Dụng đều đòi hỏi chuyên
môn cao về Tín Dụng và một số vấn đề đến Thanh Toán Quốc Tế do
chương hoàn thành chương trình học trên trường nên tôi không thể tiếp
cận với các công việc này mà chỉ được làm những công việc cơ bản.
Lần đầu tiên tiếp xúc với môi trường doanh nghiệp, môi trường mới khác
xa với môi trường sư phạm của nhà trường.
3. Tự đánh giá bản thân
Tôi luôn thực hiện và hoàn thành đầy đủ các công việc được giao nên
trong quá trình thực tập không phải nhận lời phàn nàn nào về công việc
của mình.
Do thường xuyên quan tâm và tìm hiểu về lĩnh vực Tài chính – Ngân
hàng nên tôi có sự chuẩn bị khá tốt cho bản thân. Hiểu rõ được các công
việc của nơi thực tập, tiếp thu nhanh chóng sự hướng dẫn của nhân viên
tại đây.
Tôi đã giao tiếp nhiều với nhân viên tại nơi thực tập cũng như với khách
hàng nên đã tự tin hơn nhiều về khả năng giao tiếp của mình.
Đối với kì thực tập lần này, tôi tự tin rằng mình đã hoàn thành tốt tất cả
các mục tiêu mà tôi đã đặt ra.
V. KẾT LUẬN
Sau 2 tháng thực tập nhận thức, tôi đã có dịp làm quen với trường làm
việc thực sự. Đợt thực tập này đã giúp tôi tự tin hơn vào bản thân, thu
thập được nhiều kinh nghiệm hữu ích cho bản thân để có thể làm việc tốt
sau khi tốt nghiệp. Đợt thực tập đã mang lại cho tôi nhiều kiến thức, kinh
nghiệm thực tế quý báu ngoài những điều mà tôi đã được học ở trường.
22 Báo cáo thực tập nhận thức
Tôi cảm thấy hài lòng với những gì mình đã làm được nhưg bên cạnh đó
tôi cần phải trau dồi cho mình thêm nhiều kiến thức về Tín Dụng nói
riêng và về Ngân Hàng nói chung.
Đợt thực tập còn là khoảng thời gian quý báu, không chỉ giúp tôi làm
quen công việc mà còn cho tôi điều kiện làm quen với mọi người trong
phòng Nghiên cứu thị trường. Các anh chị đều rất hòa đồng, vui tính và
cũng đã giúp đỡ sinh viên thực tập rất nhiều.
Việc học hỏi được trong đợt thực tập nhận thức lần này giúp ích rất nhiều
cho tôi trong việc trang bị kiến thức lẫn kỹ năng cho công việc tương lai
tôi muốn theo đuổi.
23 Báo cáo thực tập nhận thức
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 102035_huynh_ngoc_mai_thy_4099.pdf