Báo cáo Thực tập nhận thức tại Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Mạc Thị Bưởi-Phòng giao dịch Hoàng Diệu

Kỳ thực tập nhận thức vừa qua thật sự đã mang đến cho tôi những trải nghiệm mới vềmôi trường làm việc và con người. Tôi được học cũng như thực hành rất nhiều về các nghiệp vụ của ngân hàng. Và hơn thế là rèn luyện được tính cẩn thận, kỹ lưỡng và kỹ năng giao tiếp. Bên cạnh đó tôi học được một phong cách làm việc chuyên nghiệp từ các cô chú anh chị trong phòng giao dịch. Tất cảnhững điều ấy sẽ là những bài học kinh nghiệm quý báu, góp vào hành trang để tôi bước vào đời. Hy vọng rằng tôi cũng nhưcác bạn sinh viên khác sẽ có thêm được những cơ hội thực tập như thế này để có thể thực hiện đúng tiêu chí “học đi đôi với hành” và luôn mang đến cho quý doanh nghiệp một hình ảnh tốt đẹp về trường đại học Hoa Sen.

pdf33 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2887 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Mạc Thị Bưởi-Phòng giao dịch Hoàng Diệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập : NHNo&PTNT Việt Nam CN Mạc Thị Bưởi-PGD Hồng Diệu Thời gian thực tập : 07/01 – 02/03/2013 Giảng viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Tường Minh Người hướng dẫn : Nguyễn Hồng Vân Sinh viên thực tập : Nguyễn Lê Hồng Nhật Lớp : TC101 TP. Hồ Chí Minh 3/2013 TP. Hồ Chí Minh 3/2013 BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập : NHNo&PTNT Việt Nam CN Mạc Thị Bưởi-PGD Hồng Diệu Thời gian thực tập : 07/01 – 02/03/2013 Giảng viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Tường Minh Người hướng dẫn : Nguyễn Hồng Vân Sinh viên thực tập : Nguyễn Lê Hồng Nhật Lớp : TC101 Phần dành riêng Khoa: Ngày nộp báo cáo: Người nhận báo cáo: (ký tên và ghi rõ họ tên) BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức i TRÍCH YẾU Tơi thực tập tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi nhánh Mạc Thị Buởi, PGD Hồng Diệu từ ngày 7 tháng 1 đến ngày 3 tháng 3 năm 2013 với mục đích là hồn thành chương trình học và được tiếp xúc với mơi trường làm việc thực tế tại ngân hàng. Trong suốt quá trình thực tập dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ của các anh chị nhân viên ở đây, tơi đã thực sự cĩ những trãi nghiệm về các cơng việc ở một ngân hàng như sắp xếp chứng từ, thu tiền điện nước, .v.v. Hơn thế, tơi cịn được vận dụng những kiến thức đã học vào các cơng việc ấy một cách đúng lúc và đúng việc. Ngồi ra, tơi đã làm quen được với mơi trường kinh doanh ở ngân hàng và tích lũy thêm cho mình nhiều kiến thức mới, phục vụ tốt cho việc học và cơng việc của tơi sau này. Hi vọng bài báo cáo này sẽ giúp tơi khái quát rõ hơn các cơng việc tơi đã làm trong thời gian thực tập cũng như những kinh nghiệm tơi đã tích lũy được tại NHNo&PTNT Chi nhánh Mạc Thị Bưởi PGD Hồng Diệu. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức ii LỜI CẢM ƠN Về phía doanh nghiệp, tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Ban lãnh đạo Phịng giao dịch Hồng Diệu - ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong việc hồn thành khĩa thực tập và báo cáo. ðặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn đến bà Nguyễn Hồng Vân- kế tốn viên đã tận tình, cởi mở hướng dẫn tơi trong suốt thời gian tơi thực tập tại ngân hàng. Về phía nhà trường, tơi xin cảm ơn sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Tường Minh trong việc tư vấn những thắc mắc và gĩp ý cho tơi những kiến thức cần thiết để cĩ thể hồn thành tốt bài báo cáo đúng hạn. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức iii MỤC LỤC TRÍCH YẾU ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii NHẬP ðỀ .............................................................................................................. v PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP .................. 1 1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam ...... 1 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng .......................................... 2 1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 4 2. Giới thiệu khái quát về Agribank – Chi nhánh Mạc Thị Bưởi .............................. 6 3. Giới thiệu khái quát về Agribank – PGD Hồng Diệu ......................................... 7 3.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 7 3.2 Chức năng và nhiệm vụ .............................................................................. 7 3.2.1 Chức năng .......................................................................................... 7 3.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................... 7 3.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 8 3.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban................................................. 8 3.4.1 Giám đốc ........................................................................................... 8 3.4.2 Phĩ giám đốc ..................................................................................... 8 3.4.3 Kế tốn ngân quỹ ............................................................................... 9 3.4.4 Bộ phận tín dụng ................................................................................ 9 PHẦN 2: CƠNG VIỆC THỰC TẬP .................................................................. 10 1. Mục tiêu thực tập .............................................................................................. 10 2. Cơng việc thực tập ............................................................................................ 10 2.1 Sắp xếp và đánh số chứng từ giao dịch .................................................... 10 2.2 ðĩng chứng từ giao dịch và ghi sổ............................................................ 11 2.3 Thu chi phí điện, nước và điện thoại ......................................................... 12 2.4 Scan hình ảnh, chữ ký của khách hàng và cập nhật vào hệ thống IPCAS .. 13 2.5 Hướng dẫn và tư vấn các dịch vụ cho khách hàng ..................................... 14 2.6 Các cơng việc khác ................................................................................... 15 Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức iv 2.6.1 Photo các tài liệu .............................................................................. 15 2.6.2 ðếm và kiểm tra tiền giao dịch trong ngày ...................................... 15 PHẦN 3: ðƯA RA NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 16 1. Nhận xét bản thân ....................................................................................... 16 2. Kiến nghị đối với PGD Hồng Diệu .......................................................... 17 KẾT LUẬN ........................................................................................................... vi PHỤ LỤC ............................................................................................................ vii TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. viii NHẬN XÉT VÀ ðÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .............................. ix NHẬN XÉT VÀ ðÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN .............................................. x Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức v NHẬP ðỀ Trường đại học Hoa Sen với tinh thần giảng dạy “Học đi đơi với hành” khơng những cĩ uy tín trong việc đào tạo cho sinh viên những kiến thức cần thiết mà cịn tạo điều kiện cho sinh viên cĩ cơ hội làm quen với mơi trường doanh nghiệp từ cuối năm hai qua các đợt thực tập nhận thức. Và doanh nghiệp tơi cĩ cơ hội được thực tập trong 8 tuần chính là ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn. Khi bước chân vào mơi trường doanh nghiệp, tơi đã đặt ra cho mình những mục tiêu cụ thể như sau: • Mục tiêu 1: Tiếp cận và làm quen với mơi trường làm việc thực thụ tại ngân hàng. • Mục tiêu 2: Cĩ cái nhìn cụ thể về mơ hình tổ chức của cơng ty cũng như trách nhiệm của từng phịng ban. • Mục tiêu 3: Áp dụng kiến thức đã học được từ nhà trường vào cơng việc thực tiễn tại cơ quan. • Mục tiêu 4: ðúc kết những kinh nghiệm thực tế và những kĩ năng cần thiết. • Mục tiêu 5: Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa trường đại học Hoa Sen và Qúy Ngân hàng. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 1 PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP • Tên đầy đủ: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam • Tên tiếng anh: VIET NAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT • Tiêu chí hoạt động: “Mang phồn thịnh đến với khách hàng”. • ðịa chỉ trụ sở chính: Số 2 – Láng Hạ - Ba ðình – Hà Nội. • Vốn điều lệ: 29,606 tỷ đồng. • Tel: (+84-4) – 38313694 • Fax: (+84-4) – 38313717 – 38313719 • Website: Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 2 1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng Nơng nghiệp và PTNT Việt Nam 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Thành lập theo Nghị định số 53/HðBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trị chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn. Từ khi thành lập đến nay, ngân hàng được đổi thành các tên gọi khác nhau cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển đất nước, cụ thể: • Từ 26/03/1988 đến 14/11/1990: Ngân hàng Phát triển Nơng nghiệp Việt Nam. • Từ 15/11/1990 đến 15/10/1996: Ngân hàng Nơng nghiệp Việt Nam. • Từ 16/10/1996 đến nay: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam. Agribank là ngân hàng lớn nhất, dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam về vốn, tài sản, nguồn nhân lực, màng lưới hoạt động, số lượng khách hàng. ðến tháng 10/2012, Agribank cĩ tổng tài sản trên 560.000 tỷ đồng; vốn điều lệ 29.605 tỷ đồng; tổng nguồn vốn trên 513.000 tỷ đồng; tổng dư nợ trên 469.000 tỷ đồng; đội ngũ cán bộ nhân viên gần 42.000 người; gần 2.400 chi nhánh và phịng giao dịch, chi nhánh Campuchia; quan hệ đại lý với 1.033 ngân hàng tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ; được hàng triệu khách hàng tin tưởng lựa chọn. Agribank hiện cĩ 8 cơng ty trực thuộc, đĩ là: Cơng ty cổ phần bảo hiểm NHNo&PTNT (ABIC); Tổng cơng ty Vàng Agribank Việt Nam – CTCP (AJC); Cơng ty TNHH 1 thành viên Vàng bạc đá qúy NHNo&PTNT TP.HCM (VJC); Cơng ty TNHH 1 thành viên Dịch vụ Ngân hàng Nơng nghiệp Việt Nam; Cơng ty Cổ phần chứng khĩan (AGRISECO); Cơng ty cho thuê Tài chính I (ALC I); Cơng ty cho thuê Tài chính II (ALC II). Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngồi. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫn được các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á, Cơ quan phát triển Pháp, Ngân hàng ðầu tư châu Âu tín nhiệm, ủy thác triển khai trên 136 dự án với tổng số vốn tiếp nhận đạt trên 5,5 tỷ USD. Agribank khơng ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân hàng ðầu tư châu Âu giai đoạn II; Dự án tài Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 3 chính nơng thơn III; Dự án Biogas; Dự án JIBIC (Nhật Bản); Dự án phát triển cao su tiểu điền. Năm 2012 và những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trị ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nơng thơn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nơng”. Tập trung tồn hệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngồi nước. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “tam nơng”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nơng nghiệp, nơng thơn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt 70%/tổng dư nợ. ðể tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại cĩ chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đơng đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngồi tín dụng, Agribank khơng ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh cơng nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hĩa. Năm 2012, Agribank phấn đấu đạt được các mục tiêu tăng trưởng cụ thể, đĩ là: so với năm 2011, nguồn vốn tăng từ 10%-12%; dư nợ tăng 8%- 10%; tỷ lệ cho vay nơng nghiệp, nơng thơn đạt 70%/tổng dư nợ; nợ xấu dưới 6%; tỷ lệ thu ngồi tín dụng tăng 25%- 30%; hệ số an tồn vốn (CAR) theo chuẩn quốc tế. ðể đạt được các mục tiêu trên, Agribank tập trung tồn hệ thống thực hiện đồng bộ các giải pháp, đĩ là: Thực hiện các biện pháp huy động vốn thích hợp đối với từng loại khách hàng, vùng, miền; tăng cường, mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức, tập đồn kinh tế, tổng cơng ty; Triển khai quyết liệt ðề án cơ cấu lại hoạt động Agribank khi được Chính phủ phê duyệt; ðổi mới cơ chế về quản lý, điều hành kế hoạch kinh doanh theo hướng nâng cao tính chủ động, linh hoạt; Tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, phân tích, đánh giá đúng thực trạng nợ xấu và quyết liệt triển khai các biện pháp xử lý và thu hồi, giảm nợ xấu; Củng cố, kiện tồn về cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động Agribank và hệ thống cơ chế quản trị điều hành kinh doanh, xây dựng quy trình quản lý hiện đại trên các mặt nghiệp vụ, chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Kiện tồn hệ thống kiểm tra, kiểm sốt nội bộ theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, rà sốt và chỉnh sửa quy trình giao dịch một cửa và hậu kiểm; Tiếp tục hiện đại hĩa cơng nghệ ngân hàng, phát triển sản phẩm dịch vụ hiện đại, nâng Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 4 cao thị phần dịch vụ tại đơ thị và nhanh chĩng triển khai sản phẩm dịch vụ phục vụ "Tam nơng"; Nâng cao hiệu quả hoạt động tiếp thị, truyền thơng gắn với hoạt động an sinh xã hội, qua đĩ gĩp phần quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh v.v… tiếp tục khẳng định vị thế, uy tín của Ngân hàng Thương mại lớn nhất Việt Nam. 1.2 Cơ cấu tổ chức Tại thời điểm đến ngày 31/12/2012, Ngân hàng cĩ (1) Hội sở chính, (3) Văn phịng đại diện, (3) ðơn vị sự nghiệp, (1) Sở giao dịch và (157) Chi nhánh loại 1 và 2, (776) Chi nhánh loại 3 và (1460) Phịng giao dịch tại khắp các tỉnh và thành phố trên cả nước. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 5 Sơ đồ 1: Mơ hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý của Agribank (Nguồn: www.agribank.com.vn) HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SỐT BAN THƯ KÝ HðQT TỔNG GIÁM ðỐC KẾ TỐN TRƯỞNG CÁC PHĨ TGð HỆ THỐNG KIỂM TRA KSNB HỆ THỐNG BAN CHUYÊN MƠN NGHIỆP VỤ SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH LOẠI 1,2 VĂN PHỊNG ðẠI DIỆN ðƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG TY TRỰC THUỘC PHỊNG GIAO DỊCH CHI NHÁNH LOẠI 3 PHỊNG GIAO DỊCH Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 6 2. Giới thiệu khái quát về Agribank – Chi nhánh Mạc Thị Bưởi • Tên gọi: NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH MẠC THỊ BƯỞI. • Trụ sở giao dịch: 28-32 Mạc Thị Bưởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. • Tổng đài: (09) 38231880 – Tel: 38236789 – 38257432 – 38272935 • Fax: (84.8) 38245395 • Email: agribank-mtb@hcm.vnn.vn Ngày 11/11/1997 Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Mạc Thị Bưởi đi vào hoạt động theo Quyết định số 136/Qð-NHNN của Tổng Giám ðốc NHNN Việt Nam. Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Mạc Thị Bưởi là Chi nhánh loại 2 trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, là một đại diện pháp nhân cĩ con dấu riêng, cĩ bảng cân đối kế tốn, hoạch tốn kinh tế nội bộ, hoạt động theo điều lệ và quy chế của NHNo&PTNT Việt Nam, thực hiện đầy đủ các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bán lẻ, đối tượng khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Ngày 07/09/2000, theo quyết định số 169/Qð/HðQT của Chủ tịch Hội đồng Quản trị NHNo&PTNT Việt Nam: “V/v ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam”. Chi nhánh Agribank – Mạc Thị Bưởi nâng cấp lên thành chi nhánh cấp 1. Ngày 06/08/2003, Chi nhánh Agribank – Mạc Thị Bưởi đã khai trương thêm Chi nhánh Miền ðơng (quận Bình Thạnh) và Phịng giao dịch Bàn Cờ (quận 3) để mở rộng quy mơ hoạt động.  Sau 15 năm thành lập quy mơ của chi nhánh hiện cĩ tổng cộng 219 cán bộ nhân viên với tỷ lệ là 57% cán bộ nữ, số cán bộ chủ chốt là 32 cán bộ (chiếm 22.5% trên tổng số lao động), số lao động cĩ trình độ đại học trở lên chiếm 85.5% trong đĩ số cán bộ cĩ trình độ thạc sĩ là 23 người. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 7 3. Giới thiệu khái quát về Agribank – PGD Hồng Diệu 3.1 Quá trình hình thành Tháng 3/2007, NHNo & PTNT – PGD Hồng Diệu được thành lập. ðược đặt tại chung cư H3 đường Hồng Diệu, P6, Q4, TP.HCM. PGD Hồng Diệu là một đơn vị hoạt động kinh doanh cĩ đầy đủ tư cách pháp nhân, cĩ con dấu riêng và cĩ cùng chức năng, nhiệm vụ như các PGD khác của Chi nhánh Mạc Thị Bưởi. 3.2 Chức năng và nhiệm vụ 3.2.1 Chức năng • Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Chi nhánh Mạc Thị Bưởi. • Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh như thu tiền điện, nước, chuyển tiền qua mạng, tín dụng, cho vay chiết khấu, thanh tốn sổ tiết kiệm… cho khách hàng trong phạm vi cả nước. 3.2.2 Nhiệm vụ • NHNo & PTNT Việt Nam – PGD cĩ nhiệm vụ tuân theo những đường lối mà Thống đốc ngân hàng Nhà Nước nĩi chung và chi nhánh Mạc Thị Bưởi nĩi riêng. Phịng giao dịch cĩ các nhiệm vụ như sau: • Huy động vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn cĩ hiệu quả. • Khai thác và nhận tiền gửi, tiền gửi thanh tốn của mọi tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngồi nước bằng VNð và ngoại tệ. • ðược phép vay các tổ chức tài chính tín dụng trong nước khi được Chi nhánh cho phép. • Cho vay ngắn hạn bằng VNð và ngoại tệ đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế. • Kinh doanh ngoại hối: Huy động vốn cho vay bằng ngoại tệ, mua ngoại tệ, thanh tốn quốc tế và các dịch vụ về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Agribank. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 8 3.3 Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Agribank - PGD Hồng Diệu (nguồn: Agribank – PGD Hồng Diệu) 3.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban 3.4.1 Giám đốc • Trực tiếp điều hành nhiệm vụ của PGð • Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình về các nghiệp vụ liên quan đến kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám đốc Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam. • ðược ký quyết định hợp đồng tuyển dụng các bộ, nhân viên sau khi được chi nhánh chỉ định. • Cử cán bộ, cơng nhân viên của PGD đi học các khĩa đào tạo trong nước theo quy định đào tạo của ngân hàng Agribank. • Tổ chức hạch tốn kinh tế, phương thức hoạt động kinh doanh, phân phối tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi đến người lao động theo như kết quả hoạt động kinh doanh. 3.4.2 Phĩ giám đốc • Khi giám đốc đi vắng được thay mặt Giám đốc điều hành một số cơng việc và báo cáo lại kết quả cho Giám đốc khi cĩ mặt tại ngân hàng. • Giúp giám đốc chỉ đạo điều hành một số nghiệp vụ do giám đốc phân cơng phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các quyết định của mình. Phĩ giám đốc Phĩ giám đốc Bộ phận tín dụng Kế tốn Ngân quỹ Nhân viên giao dịch Giám đốc Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 9 • Bàn bạc tham gia đĩng gĩp ý kiến với giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ của ngân hàng theo quy tắc tập trung dân chủ. 3.4.3 Kế tốn ngân quỹ • Cĩ nhiệm vụ thực hiện các giao dịch về việc huy động vốn và các vấn đề về việc giao dịch nội bộ giữa phịng giao dịch và các chi nhánh, đảm bảo nguồn vốn để giao dịch nội bộ giữa nội bộ giữa các phịng giao dịch với các chi nhánh, để đảm bảo việc thanh tốn cho khách hàng và tạo điều kiện cho các nghiệp vụ cho vay của phịng tín dụng. • Trực tiếp hạch tốn, kế tốn thống kê theo quy định của NHNN và NHNo &PTNT Việt Nam. • Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết tốn thu chi tài chính, quỹ tiền lương. • Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Ngân hàng Agribank. 3.4.4 Bộ phận tín dụng • Cĩ nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ cho vay theo quy trình và chế độ quy định, phối hợp với các phịng ban trong PGD để xử lý các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng theo sự chỉ đạo của Ban giám đốc. • Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, phân tích kinh tế theo ngành nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng để lựa chọn biện pháp cho vay an tồn và đạt hiệu quả cao. Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhan và đề xuất hướng khắc phục. • Thực hiện cơng tác thẩm định tín dụng: thu thập, quản lý, cung cấp những thơng tin phục vụ cho việc thẩm định và phịng ngừa rủi ro tín dụng. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 10 PHẦN 2: CƠNG VIỆC THỰC TẬP 1. Mục tiêu thực tập • Mục tiêu 1: Tiếp cận và làm quen với mơi trường làm việc thực thụ tại ngân hàng. • Mục tiêu 2: Cĩ cái nhìn cụ thể về mơ hình tổ chức của cơng ty cũng như trách nhiệm của từng phịng ban. • Mục tiêu 3: Áp dụng kiến thức đã học được từ nhà trường vào cơng việc thực tiễn tại cơ quan. • Mục tiêu 4: ðúc kết những kinh nghiệm thực tế và những kĩ năng cần thiết. • Mục tiêu 5: Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa trường đại học Hoa Sen và Qúy Ngân hàng. 2. Cơng việc thực tập 2.1 Sắp xếp và đánh số chứng từ giao dịch Việc sắp xếp và đánh số chứng từ là việc làm cơ bản mà địi hỏi bất kỳ một giao dịch viên nào cũng phải nắm rõ và thuần thục. Chính vì thế, đây là cơng việc tơi được hướng dẫn đầu tiên. Mỗi giao dịch viên tự sắp xếp và đánh số chứng từ của mình theo từng ngày. Mục đích cơng việc này là kiểm sốt, lưu trữ chứng từ một cách dễ dàng. Ngồi ra cĩ thể dễ dàng tìm kiếm và đối chứng khi khách hàng đến khiếu nại.  Mơ tả cơng việc: ðầu tiên tơi sắp xếp chứng từ theo thứ tự số bút tốn từ nhỏ đến lớn. Tiếp theo tơi đưa cho người kiểm sốt đĩng dấu và ký tên. Sau đĩ mới bấm lại thành từng cụm nhỏ và kẹp lại để phân biệt từng ngày. Bước cuối của cơng việc này là đánh số chứng từ. Tơi đánh số vào gĩc trên cùng bên phài ( so với người ) theo thứ tự từ bé đến lớn. Sau đĩ ghi tổng số trang vào trang đầu tiên. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 11  Nhận xét: Việc sắp xếp và đánh số chứng từ tuy đơn giản nhưng thiết yếu. ðịi hỏi người thực hiện phải kỹ càng và cẩn thận. Vì vậy cần một số điều lưu ý như sau: Cĩ một số giao dịch cĩ đến hai hoặc ba chứng từ đi kèm nên khi sắp xếp chú ý khơng được bỏ sĩt. ðối với chứng từ gốc phài cĩ đủ ba chữ ký của khách hàng, giao dịch viên và người kiểm sốt thường là phĩ giám đốc. Và ở bước cuối cùng, cần kỹ lưỡng khi đánh số vì rất dễ bỏ sĩt những chứng từ cĩ kích thước nhỏ khĩ thấy.  Bài học kinh nghiệm: Qua cơng việc trên tơi biết được cách sắp xếp và đánh số các chứng từ sau khi thực hiện giao dịch và hiểu được ý nghĩa của cơng việc này. Nhờ đĩ tơi học được tính tỉ mỉ và cẩn thận trong cơng việc. Tơi biết được rằng bất kỳ cơng việc nào cũng địi hỏi sự kỹ lưỡng và tập trung để cĩ thể hồn thành tốt. Ngồi ra tơi cĩ thể làm quen với các chứng từ giao dịch như giấy nộp tiền, giấy lĩnh tiền, ủy nhiệm chi, .v.v và nắm được các nội dung của các chứng từ đĩ nhằm phục vụ cho các cơng việc sau này. 2.2 ðĩng chứng từ giao dịch và ghi sổ ðây được xem như là cơng việc cuối cùng để lưu trữ chứng từ. Mục đích của cơng việc này là giúp cho chứng từ được lưu trữ một cách khoa học, tiện dụng trong việc tìm kiếm để đối chiếu sau này và khơng bị thất lạc chứng từ.  Mơ tả cơng việc: Trước tiên tơi được hướng dẫn sắp chứng từ theo từng bộ mà mỗi bộ là một ngày, và xem đã đủ ngày chưa. Sau đĩ kiểm tra đã đủ hết tất cả chứng từ của các giao dịch viên hay chưa. Bước tiếp theo là phải gỡ tất cả kim bấm ra để thuận tiện cho việc đĩng chứng từ. Sau đĩ tơi sắp gọn gàng, ngay ngắn và đưa vào máy đĩng chứng từ. Chứng từ đã được đĩng sẽ được may lại một lần nữa cho chắc chắn. Mỗi bộ chứng từ sẽ cĩ kèm bìa “ Nhật ký chứng từ”. Trên bìa nhật ký chứng từ tơi ghi rõ ngày tháng năm, tên các giao dịch viên và số lượng giao dịch kèm tổng số tờ chứng từ trong ngày hơm đĩ. Bước cuối cùng của cơng việc này là ghi sổ về số lượng giao dịch và số chứng từ giao dịch của mỗi giao dịch viên vào mỗi ngày. Việc làm này giúp ngân hàng dễ quản lý, đối chiếu cũng như tìm kiếm các chứng từ gốc. Các bộ chứng từ đã được đĩng sẽ được Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 12 chuyển về hội sở để lưu giữ trong vịng 5 đến 10 năm. Nếu khơng cĩ gì sai sĩt xảy ra thì cĩ thể được hủy.  Nhận xét: Việc đĩng chứng từ và ghi sổ vừa thiết yếu vừa quan trọng vì nếu bỏ qua khâu này thì chứng từ sẽ khơng được lưu trữ tốt và gây khĩ khăn trong việc tìm kiếm và kiểm tra. Hơn thế dễ xảy ra tình trạng mất chứng từ hoặc chứng từ bị hư hại theo thời gian. Cơng việc này địi hỏi sự khéo léo để đĩng được bộ chứng từ đẹp, gọn gàng ngăn nắp và người thực hiện cũng phải cận thận khi kiểm tra và sắp xếp chứng từ theo đúng ngày tháng, đủ chứng từ của các giao dịch viên. Lưu ý trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện thiếu tập chứng từ của giao dịch viên nào thì phải ghi chú lại vả tìm kiếm ngay để bổ sung kịp thời.  Bài học kinh nghiệm: Cơng việc này đã giúp tơi biết được cách ngân hàng bảo quản và lưu trữ chứng từ như thế nào để thuận tiện cho việc quản lý và tìm kiếm. Ngồi ra tơi cịn học được cách sử dụng máy đĩng chứng từ và biết cách may chứng từ cũng như cách ghi sổ cái. 2.3 Thu chi phí điện, nước và điện thoại ðây cũng là một trong những nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng. Thơng qua nghiệp vụ này, ngân hàng quảng bá được hình ảnh của mình, đa dạng các dịch vụ cũng như mở rộng mạng lưới kinh doanh. Nhờ dịch vụ này khách hàng cĩ thể thanh tốn tiền điện, nước, điện thoại tại ngân hàng khi khơng thể thanh tốn tại nhà. Bên cạnh đĩ cũng mang lại lợi ích cho các cơng ty điện, nước và điện thoại, giúp giảm bớt chi phí cho việc trả lương cho nhân viên thu tiền tại nhà khách hàng.  Mơ tả cơng việc: Khi khách hàng đến trình hĩa đơn, tơi mở phần mềm và bắt đầu thực hiện giao dịch. Sau đây là quy trình thực hiện: Vào mục “ Thanh tốn hĩa đơn” -> chọn mục “ tra cứu thanh tốn nợ, thanh tốn, gạch nợ” -> chọn loai dịch vụ -> chọn cơng ty cung cấp -> chọn nút “ kết nối” -> nhập mã tra cứu -> chọn nút “ tra cứu” -> kiểm tra xem tên khách hàng và số tiền cần thu cĩ khớp với hĩa đơn hay khơng? Hỏi khách hàng muốn thanh tốn bao nhiêu kỳ nếu khách hàng cịn nợ nhiều kỳ. Nếu khách hàng chấp nhận thanh tốn thì in hĩa đơn đã Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 13 thanh tốn của cơng ty điện nước và chứng từ giao dịch. Sau khi tơi nhận tiền của khách hàng, tơi sẽ đưa hĩa đơn đã thanh tốn cho khách hàng. Cịn chứng từ giao dịch thì giữ lại để kiểm kê vào cuối ngày. Vào cuối ngày giao dịch, tơi in các bảng kê giao dịch trong ngày hơm đĩ ra rổi so số tiền trong bảng kê cĩ khớp với so tiền tơi thu vào hay khơng? Sau đĩ tơi chuyển tiền sang cho chị kế tốn.  Nhận xét: ðây là cơng việc địi hỏi tính cẩn thận và kỹ càng. Cĩ hai điểm cĩ rủi ro cao là khi tra cứu số danh bạ và khi thu và thối tiền cho khách hàng. Cần lưu ý để tránh xảy ra sai sĩt hay nhầm lẫn.  Bài học kinh nghiệm: Qua cơng việc này, tơi rèn luyện được tính cẩn thận và kỹ lưỡng. Ngoải ra tơi được học và thực hành quy trình thu tiền điện, nước và điện thoại, cũng như thấy được sự thiết yếu và nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ này. Bên cạnh đĩ tơi cĩ cơ hội tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, rèn luyện được kĩ năng giao tiếp và học được cách phục vụ khách hàng. 2.4 Scan hình ảnh, chữ ký của khách hàng và cập nhật vào hệ thống IPCAS Mục đích của cơng việc này là giúp thơng tin của khách hàng được đưa vào hệ thống, nhờ đĩ mà khi khách hàng đến bất cứ chi nhánh hay phịng giao dịch nào thuộc hệ thống ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam đều cĩ thể thực hiện các giao dịch về việc rút tiền, nộp tiền, v..v. từ sổ tiết kiệm hay tài khoản của họ. Bên cạnh đĩ khi thơng tin của khách hành được cập nhật ngân hàng cĩ thể quản lý được thơng tin của khách hàng và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.  Mơ tả cơng việc: Trước tiên tơi khởi động máy tính và kết nối với máy scan. Sau đĩ vào hệ thống IPCAS để thực hiện việc cập nhật thơng tin khách hàng. Sau đây là các bước thực hiện: Nhập số CMND → Chọn “ Tìm kiếm” → Kiểm tra họ tên khách hàng, địa chỉ nhà → Chọn “ Chữ ký và hình ảnh” → Chọn “ Scan” → Chọn “ Use GUI + photo” → ðặt tài liệu cần scan vào máy scan → Chọn “ Scanning” → Phĩng to chữ ký hoặc hình Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 14 →Cchọn “ Thi hành” → Chọn “ Chữ ký” hoặc “ Hình” → Chọn “ ðồng ý” → Chọn tên người duyệt → Gửi yêu cầu đi để duyệt.  Nhận xét: Cơng việc này cĩ ý nghĩa quan trọng đối với các giao dịch của ngân hàng. Vì nếu như thơng tin khách hàng khơng được cập nhật thì khách hàng khơng thể thực hiện các giao dịch liên quan đến sổ tiết kiệm cũng như tài khoản của họ. Vì thế khi cĩ bất kỳ sự thay đổi nào về thơng tin cá nhân, chữ ký hay hình ảnh của khách hàng thì nhân viên ngân hàng cần cập nhật vào hệ thống ngay để thuận lợi cho việc giao dịch cũng như phục vụ khách hàng tốt nhất.  Bài học kinh nghiệm: Khi thực hiện cơng việc này, tơi phải cẩn thận để khơng bị nhầm lẫn giữa các khách hàng. Cần nhập chính xác thơng tin cá nhân, chữ ký và hình ảnh của khách hàng. Vì nếu bị nhầm lẫn sẽ dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng sau này. Ngồi ra khi khách hàng mới đến mở tài khoản hay thẻ tiết kiệm hoặc làm lại mới thì sau khi lấy thơng tin từ khách hàng thì phải thực hiện ngay việc scan hình ảnh hay chữ ký để cập nhật thơng tin khách hàng một cách tốt nhất để khi khách hàng cĩ thể bắt đầu thực hiện giao dịch trên tài khoản đĩ. Ở bước tra số CMND, nếu khơng cĩ, tơi cĩ thể tra theo họ tên khách hàng hay mã khách hàng ( nếu đây là khách hàng cũ ). Sau khi đã thực hiện xong hồ sơ nào thì cần đánh dấu lại để phân biệt với các hồ sơ khác. 2.5 Hướng dẫn và tư vấn các dịch vụ cho khách hàng Mục đích của cơng việc này là giúp phục vụ khách hàng tốt hơn, giúp những khách hàng mới hiểu rõ các dịch vụ của ngân hàng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.  Mơ tả cơng việc: Cơng việc cũng tương đối đơn giản. Khi khách hàng đến quầy giao dịch, tơi sẽ hỏi khách hàng cĩ nhu cầu gì? Sau đĩ tơi sẽ đưa cho khách hàng chứng từ thích hợp. Thí dụ như khách hàng cĩ nhu cầu chuyển tiền tơi sẽ đưa “Giấy Nộp Tiền” hay khi khách hàng muốn rút tiền từ tài khoản tơi sẽ đưa “Giấy Lĩnh Tiền” v..v. Nếu đây là lần Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 15 đầu khách hàng thực hiện giao dịch, tơi sẽ hướng dẫn khách hàng điền vào các mục của chứng từ. ðối với khách hàng cĩ nhu cầu muốn mở thẻ tín dụng, thẻ ATM, v..v. Tơi sẽ đưa cho khách hàng mẫu đơn đăng ký mở thẻ và hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ thơng tin. Sau đĩ yêu cầu khách hàng cung cấp CMND bản photo và một tấm hình 3x4. Tùy theo loại thẻ mà khách hàng muốn mở sẽ cĩ mức phí mở thẻ khác nhau. Chẳng hạn như đối với thẻ ATM thì mức phí là năm mươi nghìn đồng, và khách hàng phải nộp vào tài khoản là một trăm nghìn đồng để duy trì thẻ, tổng cộng là một trăm năm mươi nghìn đồng. Tơi đưa hướng dẫn khách hàng nộp tiền vào tài khoản bằng “Giấy Nộp Tiền”. Cuối cùng tơi hẹn khách hàng khoảng hai tuần sau đến lấy thẻ. Tuy nhiên trong thời gian đĩ khách hàng cĩ thể bắt đầu sử dụng tài khoản ở các phịng giao dịch cùng hệ thống ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam.  Nhận xét: Cơng việc này địi hỏi giao dịch viên phải nắm rõ tất cả các loại hình dịch vụ của ngân hàng để cĩ thể tư vấn và hướng dẫn khách hàng một cách tốt nhất. ðây cũng là một trong những cơng việc chính yếu của một giao dịch viên.  Bài học kinh nghiệm: Nhờ cơng việc này tơi được tiếp xúc nhiều với khách hàng. Qua đĩ tơi rèn luyện được kĩ năng giao tiếp tốt hơn và biết cách phục vụ khách hàng tốt nhất. Ngồi ra tơi biết được cách hướng dẫn khách hàng làm các loại thẻ và tư vấn sao cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng. ðối với khách hàng lần đầu giao dịch ở ngân hàng, tơi nên hướng dẫn khách hàng cách điền chứng từ vì rất dễ xảy ra sai sĩt, khi đĩ khách hàng phải thực hiện lại một lần nữa như thế rất mất thời gian của khách hàng và làm cho tiến độ cơng việc bị chậm lại. 2.6 Các cơng việc khác 2.6.1 Photo các tài liệu  Mơ tả cơng việc: ðầu tiên là phải kiểm tra trong máy cĩ giấy chưa. Nếu chưa thì để giấy vào bên phải máy.ðặt tài liệu mình cần photo vào máy. Sau đĩ ấn nút “drawer” để chỉnh đèn Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 16 nằm bên phải thể hiện lấy giấy từ bên phải. Chọn “copy”, chọn số tờ và chọn loại giấy mình muốn photo. Cuối cùng chọn “start” để máy bắt đầu chạy.  Bài học kinh nghiệm: ðây là cơng việc tương đối đơn giản nhưng tơi cũng phải lưu ý một số việc sau để thực hiện cơng việc tốt hơn và nhan hơn. ðĩ là nhớ kiểm tra giấy trắng đã được bỏ vào máy chưa và cần để tài liệu ngay ngắn cẩn thận để tài liệu sau khi photo trơng đẹp và khơng bị lệch. 2.6.2 ðếm và kiểm tra tiền giao dịch trong ngày  Mơ tả cơng việc: Trước tiên tơi loại tiền theo mệnh giá. Sau đĩ tơi để từng loại vào máy, bấm nút để đếm số tờ tiền. Kiểm tra lại khoảng hai đến ba lần cho kết quả được chính xác. Sau đĩ lấy mệnh giá nhân với số tờ đã đếm để biết được giá trị của khoản tiền đĩ.  Bài học kinh nghiệm: Qua cơng việc này tơi biết cách sử dụng máy đếm tiền để kiểm tra số tiền một cách chính xác và nhanh chĩng. Thường tơi sử dụng máy đếm tiền cho các khoản tiền lớn để độ chính xác cao hơn. Khi nghe thấy máy kêu “ pít...pít” thì phải kiểm tra xem tiền chỗ đĩ cĩ bị hư hỏng hay là tiền giả khơng. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 17 PHẦN 3: ðƯA RA NHẬN XÉT VÀ NHỮNG ðỀ XUẤT 1. Nhận xét bản thân Theo ý kiến cá nhân, tơi nhận thấy đợt thực tập vừa qua rất bổ ích và thực tiễn. Và bản thân tơi đã đạt được những mục tiêu mà mình đề ra trước đĩ. Kỳ thực tập này tuy thời gian khơng nhiều nhưng cũng đủ để tơi cĩ thể tiếp xúc, va chạm với mơi trường làm việc thực tế, đặc biệt là mơi trường làm việc chuyên nghiệp ở một ngân hàng. Qủa thật mơi trường làm việc bên ngồi rất khác với mơi trường ở giảng đường, tơi phải thật sự cố gắng và tập trung mới cĩ thể theo kịp tiến độ làm việc của mọi người trong phịng giao dịch. Chỉ cần tơi mất tập trung hay khơng cẩn thận tơi cĩ thể bị sai sĩt khi kiểm chứng từ hoặc thanh tốn sai tiền cho khách hàng, v.v. Và sự sai sĩt đĩ sẽ dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng như khách hàng khơng hài lịng, sắp sai vị trí của các chứng từ hay đánh số chứng từ bị thiếu, v.v. Những điều này khơng những ảnh hưởng đến kỳ thực tập của tơi mà cịn gây ra ảnh hưởng lớn đến uy tín và chất lượng làm việc của phịng giao dịch nơi tơi thực tập. Chính vì thế trong quá trình làm những cơng việc được giao tơi phải hết sức tập trung, chú tâm và cẩn thận để hồn thành tốt những cơng việc đĩ. Và trên hết tơi phải làm theo đúng những hướng dẫn của các anh chị, các cơ chú trong phịng và khơng được tự ý làm bất cứ việc gì khi chưa được sự đồng ý của họ. Qua tất cả những cơng việc đã được làm, tơi học và rèn luyện được tính cẩn thận và kỹ lưỡng cũng như học thêm được một số nghiệp vụ của ngân hàng như thanh tốn tiền điện nước, sắp xếp và đĩng chứng từ giao dịch hay scan những thơng tin của khách hàng để cập nhật vào hệ thống của ngân hàng. Ngồi ra tơi học được nhiều hơn ở đây là cách giao tiếp với khách hàng, cách phục vụ khách hàng cũng như với mọi người trong phịng giao dịch. Tơi học được cách nhìn nhận một sự việc thế nào là đúng, thế nào là sai và biết cách xử lý các tình huống bất ngờ gặp phải. Và tất cả những điều ấy giúp tơi được trưởng thành hơn trong cơng việc và cuộc sống. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 18 2. Những ý kiến đề xuất Trong quá trình thực tập tại phịng giao dịch Hồng Diệu, tơi nhận thấy phịng giao dịch cịn một số điều vẫn chưa được tốt. Sau đây là một số đề xuất của tơi, hy vọng sẽ giúp những cơng việc của phịng giao dịch cĩ thể được cải tiến và tốt hơn.  ðề xuất 1: Về việc sắp xếp và đĩng chứng từ. Theo nguyên tắc thì việc đĩng chứng từ sẽ được thực hiện ba ngày một lần để chuyển tất cả chứng từ về hội sở. Tuy nhiên theo tơi nhận thấy việc đĩng chứng từ tại phịng giao dịch bị dồn lại đến một tháng. Như thế sẽ bị chậm trễ so với quy định và khơng hồn thành tốt cơng việc. Nguyên nhân chủ yếu là do cĩ một số giao dịch viên thường hay nộp chứng từ trễ và thiếu. Gây cho cơng việc sắp xếp và đĩng chứng từ bị gián đoạn và khĩ khăn. Tơi đễ xuất rằng các giao dịch viên bắt buộc phải thực hiên đúng quy định là hồn tất việc sắp chứng từ, đĩng dấu hay đánh số chứng từ trong ngày thực hiện những giao dịch đĩ, khơng được để sang ngày hơm sau. Vì rất dễ mất chứng từ hay sĩt chữ ký, v.v. Như thế việc đĩng chứng từ sẽ nhanh hơn và đúng thời hạn.  ðề xuất 2: Về việc cập nhật thơng tin khách hàng bằng cách scan hình ảnh và chữ ký của khách hàng. Theo tơi thấy cơng việc này khơng được làm ngay lập tức khi khách hàng mới cung cấp thơng tin hay thay đổi thơng tin mà lại bị để dồn nhiều mới được thực hiện. Nguyên nhân là do ở phịng giao dịch chỉ cĩ một máy scan nên các giao dịch viên khơng thể kết nối và thực hiện ngay được. Tơi đề nghị phịng giao dịch nên lắp đặt cho mỗi máy tính của giao dịch viên một máy scan để họ cĩ thể thực hiện cơng việc scan thơng tin khách hàng ngay tại thời điểm khách hàng đến giao dịch để khơng xảy ra những trường hợp đáng tiếc như khách hàng đến phịng giao dịch khác rút tiền tiết kiệm nhưng khơng thể vì chữ ký của khách hàng đã bị thay đổi nhưng chưa được cập nhật vào hệ thống. Nếu phịng giao dịch khơng cĩ điều kiện làm như phương án trên thì vào mỗi cuối ngày tất cả các chữ ký hay hình ảnh khách hàng phải được scan ra và cập nhật ngay vào hệ thống, khơng nên để dồn nhiều ngày.  ðề xuất 3: Về phần mềm hệ thống của ngân hàng. Theo tơi khi sử dụng phần mềm chạy rất chậm làm mất nhiều thời gian và khách hàng phải đợi lâu. Tơi xin đề xuất với ngân hàng nên thay đổi phần mềm cũ bằng một phần mềm mới hoặc cĩ những cải tiến về mặt cơng nghệ để các cơng việc giao dịch được nhanh chĩng hơn và phục vụ khách hàng tốt hơn. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 19  ðề xuất 4: Ngân hàng nên mở thêm một bộ phận chuyên làm thẻ tại thành phố Hồ Chí Minh thay vì chỉ ở Hà Nội, để việc làm thẻ cho khách hàng được nhanh chĩng khơng mất nhiều thời gian và tiết kiệm được chi phí vận chuyển thẻ. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức vi KẾT LUẬN Kỳ thực tập nhận thức vừa qua thật sự đã mang đến cho tơi những trải nghiệm mới về mơi trường làm việc và con người. Tơi được học cũng như thực hành rất nhiều về các nghiệp vụ của ngân hàng. Và hơn thế là rèn luyện được tính cẩn thận, kỹ lưỡng và kỹ năng giao tiếp. Bên cạnh đĩ tơi học được một phong cách làm việc chuyên nghiệp từ các cơ chú anh chị trong phịng giao dịch. Tất cả những điều ấy sẽ là những bài học kinh nghiệm quý báu, gĩp vào hành trang để tơi bước vào đời. Hy vọng rằng tơi cũng như các bạn sinh viên khác sẽ cĩ thêm được những cơ hội thực tập như thế này để cĩ thể thực hiện đúng tiêu chí “học đi đơi với hành” và luơn mang đến cho quý doanh nghiệp một hình ảnh tốt đẹp về trường đại học Hoa Sen. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức vii PHỤ LỤC A DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT Những thơng tin tơi sử dụng để phục vụ cho bài báo cáo này cĩ được từ sự giúp đỡ của chị hướng dẫn Nguyễn Hồng Vân, các cơ, các chị trong phịng kế tốn và từ những hồ sơ, chứng từ thực tế. • NHNo&PTNT VN: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam. • AGRIBANK: Viet Nam bank for agriculture and rural development • PGD: Phịng giao dịch • APRACA: Asia-Pacific Rural and Agricultural Credit Association (Hiệp hội Tín dụng Nơng nghiệp và Nơng thơn khu vực Châu á Thái Bình Dương) • CICA: Hiệp hội Tín dụng Nơng nghiệp Quốc tế • ABA: American Bankers Association (Hiệp hội ngân hàng Mỹ) • FAO: The Food and Agriculture Organization (Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp của Liên hợp quốc) • KCN: Khu cơng nghiệp • IPCAS: The Modernization of Interbank Payment and Customer Accounting System (Hệ thống thanh tốn và kế tốn khách hàng) • HðQT: Hội đồng quản trị • TGð: Tổng giám đốc • Sơ đồ 2: Mơ hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý của Agribank • Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Agribank - PGD Hồng Diệu Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức MỘT SỐ MẪU CHỨNG TỪ Báo cáo thực tập nhận thức C.1 Máy đĩng chứng từ C.2 Sổ nhật ký chứng từ kế tốn Trường đại học Hoa Sen PHỤ LỤC C Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức viii TÀI LIỆU THAM KHẢO 3 Những thơng tin tơi sử dụng để phục vụ cho bài báo cáo này cĩ được từ sự giúp đỡ của chị hướng dẫn Vũ Thị Mến, các cơ, các chị trong phịng kế tốn và từ những hồ sơ, chứng từ thực tế. Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức ix NHẬN XÉT VÀ ðÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngày .... tháng .... năm ..... Ký tên Trường đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức x NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngày .... tháng .... năm ..... Ký tên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf104575_nguyen_le_hoang_nhat_973.pdf
Luận văn liên quan