Với việc hoàn thành các mục tiêu đã đề ra, tôi vẫn cảm thấy tiếc nuối vì thời gian thực
tập còn hạn hẹp và kiến thức, kỹ năng của bản thân còn thiếu sót nhiều. Trên thực tế,
bản thân tôi vẫn còn thiếu tính cẩn thận – đức tính quan trọng nhất của ngành kế toán,
hơn nữa, tôi vẫn còn hơi e dè trong giao tiếp. Đây là hai bài học lớn mà tôi sẽ nhớ và
cần phải cố gắng thay đổi, hoàn thiện bản thân mình hơn.
Tuy nhiên, tôi thực sự cảm thấy may mắn khi đƣợc thực tập tại Sacombank, hòa mình
trong áp lực công việc, đƣợc tiếp xúc và học hỏi những điều bổ ích từ các anh chị
đồng nghiệp thân thiện và dễ mến - những con ngƣời thành công và từng trải. Đây là
cơ hội quý báu để tôi thể hiện những khả năng của mình cũng nhƣ trang bị thêm kiến
thức, kỹ năng cho mình. Đợt thực tập đã làm tôi trƣởng thành hơn rất nhiều, không chỉ
trong hành động mà còn ở suy nghĩ và lời nói. Tôi đã đƣợc tiếp thêm nguồn động lực
mới, cảm thấy tự tin hơn và sẵn sàng quay trở lại trƣờng tiếp tục học tập để hoàn
thành ƣớc mơ của mình.
42 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3379 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập nhận thức tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các loại Chứng từ kế toán Ngân hàng ........................................................... 20
3. Tƣ vấn Khách hàng tại PGD ........................................................................... 21
3.1 Đón tiếp khách hàng ................................................................................ 21
3.3 Giao tiếp qua điện thoại ........................................................................... 22
3.4 Xử lý tình huống KH than phiền .............................................................. 22
4. Qui trình thu tiền mặt ...................................................................................... 23
4.1 Mô tả công việc ........................................................................................... 23
4.2 Quy trình thực hiện .................................................................................... 23
5. Qui trình chi tiền mặt ....................................................................................... 25
5.1 Mô tả công việc ........................................................................................... 25
5.2 Quy trình thực hiện. ................................................................................... 26
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................... ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. xi
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................xii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ........................................ xiii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM BÁO CÁO .................................. xiv
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân v
LỜI CẢM ƠN
Tôi chân thành biết ơn nhà trƣờng đã tổ chức đợt thực tập nhận thức và tạo điều
kiện tốt nhất cho các sinh viên cũng nhƣ tôi có cơ hội đƣợc học hỏi, làm quen với môi
trƣờng Doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến anh Tuấn , chị Hằng
cùng các anh chị trong Phòng Giao Dịch đã giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi nhiệt tình trong
suốt thời gian thực tập. Tôi đã phần nào hiểu rõ hơn về công việc cũng nhƣ môi
trƣờng làm việc tại Ngân hàng và cũng nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ từ tất cả mọi
ngƣời. Hai tháng thực tập vừa qua tuy không phải là một thời gian dài nhƣng đối với
tôi đó là một bƣớc đi trải nghiệm mới trong con đƣờng học tập, làm việc.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Hoa
Sen cùng toàn thể đội ngũ cán bộ nhân viên Sacombank luôn dồi dào sức khỏe và
thành công trong công tác.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP : Thương Mại Cổ Phần
PGD: Phòng Giao Dịch
GD: Giao dịch
NH: Ngân Hàng
NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước
KH: Khách Hàng
TK: Tiết Kiệm
TG: Tiền Gửi
CT: Chứng từ
SXKD: Sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH
Table 1- Cơ cấu nhân sự PGD Bảo Lộc ....................................................................... 10
Table 2 – Sản phẩm tiền gửi ......................................................................................... 11
Table 3- Sản phẩm tín dụng .......................................................................................... 12
Figure 1 - Sơ đồ tổ chức của Sacombank ....................................................................... 6
Figure 2 - Tổ chức nhân sự ............................................................................................. 9
Figure 3 - Quy trình thu tiền ......................................................................................... 23
Figure 4 - Lệnh chuyển tiền/ Giấy nộp tiền .................................................................. 24
Figure 5 - Điều chỉnh/ Hoàn trả Lệnh thanh toán, chuyển tiền .................................... 24
Figure 6 - Bảng kê nộp tiền .......................................................................................... 25
Figure 7 - Quy trình chi tiền ......................................................................................... 26
Figure 8 - Ủy nhiệm chi ................................................................................................ 27
Figure 9 - Bảng kê chi tiền ........................................................................................... 27
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân viii
NHẬP ĐỀ
Là một trong những trƣờng đại học tƣ thục hàng đầu, Đại học Hoa Sen ngày
càng đƣợc đánh giá cao trong việc góp phần đào tạo những trí thức mới của Việt Nam.
Cùng với mục tiêu luôn hƣớng tới việc khẳng định vị thế hàng đầu từ chất lƣợng, giáo
dục, đào tạo, nghiên cứu phục vụ cộng đồng đƣợc quốc tế công nhận. Trƣờng Đại học
Hoa Sen đã tạo nên một thƣơng hiệu với nhiều lớp sinh viên giỏi tốt nghiệp và có việc
làm ổn định. Tiếp bƣớc các anh chị đi trƣớc, tôi cũng đƣợc trƣờng tạo điều kiện để
thực tập nhận thức tại Ngân hàng Sacombank.
Với mục đích hội nhập vào môi trƣờng thực tế tại Doanh nghiệp và trang bị thêm cho
mình những kỹ năng, kiến thức từ thực tiễn làm việc để có thể tích luỹ đƣợc kinh
nghiệm, vốn sống thực tế, tôi đã đặt ra cho mình các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Hội nhập tốt với môi trƣờng thực tế của doanh nghiệp thông qua việc tiếp xúc
thực tiễn hoạt động.
- Có đƣợc cái nhìn tổng quan về hoạt động tại phòng giao dịch của Ngân hàng
- Tìm hiểu về phòng kế toán và đƣợc quy trình làm việc của nhân viên kế toán
tại công ty.
- Hiểu biết thêm về văn hóa công ty, cách giao tiếp với các anh chị đồng
nghiệp…
- Vận dụng những kiến thức đã học vào việc hỗ trợ công tác hành chính, văn
phòng và các công việc khác đƣợc doanh nghiệp phân công.
- Biết ứng xử trong các mối quan hệ tại doanh nghiệp, chủ động trong mọi công
việc
- Rèn luyện tác phong làm việc nhanh nhẹn, chính xác, phẩm chất đạo đức nghề.
- Hoàn thành tốt kỳ thực tập nhận thức
Là một sinh viên năm ba, tôi may mắn đƣợc thực tập nhận thức tại Ngân hàng
Sacombank - một môi trƣờng làm việc năng động, hiệu quả. Tuy giai đoạn đầu làm
quen với áp lực công việc thực sự còn hơi bối rối và khó khăn với một sinh viên nhƣ
tôi. Nhƣng sau giai đoạn này, tôi thực sự học hỏi đƣợc nhiều điều bổ ích và có đƣợc
rất nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực tập thú vị tại đây.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 1
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
1. Khái quát về Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
1.1 Giới thiệu chung
Tên doanh nghiệp: NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN
Tên Tiếng Anh : Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
Mã chứng khoán: STB
Vốn điều lệ:
Lĩnh vực hoạt động: Tài chính – Bảo hiểm – Đầu tƣ
Điện thoại: 84-8-39320420
Fax: 84-8-39320424
Webside:
Email: info@sacombank.com
Địa chỉ: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 8, Quận 3, TP.HCM
Giấy phép thành lập: Số 05 GP-UB ngày 03/01/1992 của UBND TP.HCM
Giấy phép hoạt động: Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của Ngân Hàng Nhà
Nƣớc Việt Nam
Giấy phép kinh doanh: Số 059002 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ TP.HCM cấp
Mã số thuế: 0301103908
Swift Code: SGTTVNVX
Chips UID: 364442
1.2 Lịch sử hình thành và Phát triển
Sacombank thành lập ngày 21/12/1991 trên cơ sở chuyển thể và xác nhập từ NH Phát
triển kinh tế Gò Vấp và ba hợp tác xã tín dụng Tân Bình - Thành Công – Lữ Gia tại
TP.HCM với các nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch
vụ NH. Sacombank xuất phát điểm là một NH nhỏ, ra đời trong giai đoạn khó khăn
của đất nƣớc với số vốn điều lệ tại thời điểm 1991 là 3 tỉ đồng và NH chủ yếu hoạt
động ở vùng ven TP.HCM, nhân sự khoảng 100 ngƣời.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 2
1991: Sacombank là một trong những ngân hàng thƣơng mại cổ phần
(TMCP) đầu tiên đƣợc thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) từ
việc hợp nhất 04 tổ chức tín dụng.
1993: Là ngân hàng TMCP đầu tiên của TP.HCM khai trƣơng chi nhánh tại
Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền
nhanh từ Hà Nội đi TP.HCM và ngƣợc lại, góp phần giảm dần tình trạng sử
dụng tiền mặt giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất nƣớc.
1995: Tiến hành Đại hội đại biểu cổ đông cải tổ, đồng thời hoạch định chiến
lƣợc phát triển đến năm 2010. Ông Đặng Văn Thành đƣợc tín nhiệm bầu làm
Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng. Đại hội là bƣớc ngoặt mở ra thời kỳ
đổi mới quan trọng trong quá trình phát triển của Sacombank.
1997: Là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá
200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ
đông tham gia góp vốn.
1999: Khánh thành trụ sở tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.HCM, là
thông điệp khẳng định Sacombank sẽ gắn bó lâu dài, cam kết đồng hành cùng
khách hàng, cổ đông, nhà đầu tƣ và các tổ chức kinh tế trên bƣớc đƣờng phát
triển.
2001: Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings (Anh Quốc) tham gia
góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đƣờng cho việc tham gia góp vốn
cổ phần của Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation –
IFC, trực thuộc World Bank) vào năm 2002 và Ngân hàng ANZ vào năm
2005. Nhờ vào sự hợp tác này mà Sacombank đã sớm nhận đƣợc sự hỗ trợ về
kinh nghiệm quản lý, công nghệ ngân hàng, quản lý rủi ro, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực từ các cổ đông chiến lƣợc nƣớc ngoài.
2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên - Công ty Quản lý nợ và Khai
thác tài sản Sacombank-SBA, bƣớc đầu thực hiện chiến lƣợc đa dạng hóa các
sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói.
2003: Là doanh nghiệp đầu tiên đƣợc phép thành lập Công ty Liên doanh
Quản lý Quỹ đầu tƣ Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management - VFM),
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 3
là liên doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital
(nắm giữ 49% vốn điều lệ).
2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty
Temenos (Thụy Sĩ) nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động, quản lý và phát
triển các dịch vụ ngân hàng điện tử.
2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng cho
phụ nữ đầu tiên tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ
Việt Nam hiện đại.
2006:
- Là ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu
tại HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng.
- Thành lập các công ty trực thuộc bao gồm: Công ty Kiều hối Sacombank-
SBR, Công ty Cho thuê tài chính Sacombank-SBL, Công ty Chứng khoán
Sacombank-SBS.
2007:
- Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc thù phục vụ cho
cộng đồng Hoa ngữ.
- Phủ kín mạng lƣới hoạt động tại các tỉnh , thành phố miền Tây Nam Bộ ,
Đông Nam Bô,̣ Nam Trung Bộ và Tây nguyên.
2008:
- Tháng 03, xây dựng và đƣa vào vận hành Trung tâm dữ liệu (Data Center)
hiện đại nhất khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối hệ thống trung
tâm dữ liệu dự phòng.
- Tháng 11, thành lập Công ty vàng bạc đá quý Sacombank-SBJ.
- Tháng 12, là ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt Nam khai trƣơng chi
nhánh tại Lào.
2009:
- Tháng 05, cổ phiếu STB của Sacombank đƣợc vinh danh là một trong 19
cổ phiếu vàng của Việt Nam. Suốt từ thời điểm chính thức niêm yết trên
Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM, STB luôn nằm trong nhóm cổ phiếu
nhận đƣợc sự quan tâm của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 4
- Tháng 06, khai trƣơng chi nhánh tại Phnôm Pênh, hoàn thành việc mở
rộng mạng lƣới tại khu vực Đông Dƣơng, góp phần tích cực trong quá
trình giao thƣơng kinh tế của các doanh nghiệp giữa ba nƣớc Việt Nam,
Lào và Campuchia.
- Tháng 09, chính thức hoàn tất quá trình chuyển đổi và nâng cấp hệ thống
ngân hàng lõi (core banking) từ Smartbank lên T24, phiên bản R8 tại tất
cả các điểm giao dịch trong và ngoài nƣớc.
2010: Kết thúc thắng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 - 2010 với tốc
độ tăng trƣởng bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công
chƣơng trình tái cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành
vững chắc, chuẩn bị đủ các nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát
triển giai đoạn 2011 - 2020.
2011:
Ngày 03/03/2011, khai trƣơng hoạt động Trung tâm Dịch vụ Quản lý tài
sản Sacombank Imperial nhằm cung cấp những giải pháp tài chính trọn
gói phục vụ đối tƣợng khách hàng là cá nhân có nguồn tiền nhàn rỗi và tài
sản lớn nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và phát triển tài sản một cách có
hiệu quả nhất.
Ngày 05/10/2011, Sacombank thành lập Ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài
tại Campuchia đánh dấu bƣớc chuyển tiếp giai đoạn mới của chiến lƣợc
phát triển và nâng cao năng lực hoạt động của Sacombank tại Campuchia
nói riêng và khu vực Đông Dƣơng.
Ngày 20/12/2011, Sacombank vinh dự đón nhận Huân chƣơng Lao động
hạng Ba của Chủ tịch Nƣớc vì những thành tích đặc biệt xuất sắc giai
đoạn 2006-2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ
quốc theo QĐ số 2413/QĐ-CTN ngày 15 tháng 12 năm 2011.
2012
Tháng 4, nâng cấp thành công hệ thống ngân hàng lõi (core banking) T24
từ phiên bản R8 lên R11 hiện đại nhằm phát huy năng lực quản lý, đa
dạng hóa sản phẩm dịch vụ và tăng cƣờng sức cạnh tranh cho Sacombank.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 5
Ngày 10/12/2012, Sacombank chính thức tiếp nhận và trở thành ngân
hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam áp dụng Hệ thống quản lý trách nhiệm
với môi trƣờng và xã hội (ESMS) theo chuẩn mực quốc tế do Price
waterhouse Coopers (PwC) Hà Lan tƣ vấn nhằm tăng cƣờng quản lý các
tác động đến môi trƣờng - xã hội trong hoạt động cấp tín dụng đến các
khách hàng.
1.3 Tầm nhìn
Phấn đấu trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam và
khu vực Đông Dƣơng.
1.4 Sứ mệnh
Tối đa hóa giá trị cho Khách hàng, Nhà đầu tƣ và đội ngũ Nhân viên, đồng thời
thể hiện cao nhất trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 6
1.5 Sơ đồ tổ chức của Sacombank
Figure 1 - Sơ đồ tổ chức của Sacombank
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 7
2. Giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh
Lâm Đồng – PGD Bảo Lộc
PGD Bảo Lộc trực thuộc: chi nhánh Lâm Đồng
Ngày thành lập: 04/03/2005
Địa chỉ: 43 Lê Thị Pha, P1, TP.Bảo Lộc, T.Lâm Đồng
Điện thoại: 063.3711.255
Fax: 063.3711.254
Sacombank PGD Bảo Lộc đƣợc thành lập vào ngày 04/03/2005. Là thành viên
– điểm giao dịch của một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam, có hơn
20 năm hoạt động kinh doanh ổn định và hiệu quả. Không chỉ toạ lạc trên vị trí thuận
lợi nằm ngay khu vực trung tâm TP.Bảo Lộc, trụ sở kinh doanh với cơ sở vật chất vừa
mới đƣợc cải tạo và nâng cấp khang trang theo chuẩn Ngân hàng, PGD còn có đƣợc
địa bàn hoạt động phân bổ rộng, sản phẩm dịch vụ đa dạng phù hợp với phát triển cho
vay phân tán, tiêu dùng nhỏ lẻ tại địa phƣơng. Cơ cấu nhân sự cũng là một trong
những điểm mạnh tại PGD với đội ngũ nhân sự trẻ - nhiệt huyến - năng nổ.
Sacombank PGD Bảo Lộc đã dần dần khẳng định vị thế cạnh tranh của mình, gia tăng
thƣơng hiệu, niềm tin của khách hàng địa phƣơng, cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng dịch
vụ, công tác chăm sóc khách hàng. Với hơn 7 năm đi vào hoạt động, PGD đã thu đƣợc
nhiều kết quả rất đáng khích lệ. PGD thực hiện chức năng huy động và cho vay đối
với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để phát triển SXKD hoặc phục vụ sinh
hoạt tiêu dùng phát triển các sản phẩm dịch vụ của NH. PGD có nhiệm vụ phải lập các
báo cáo tín dụng, kế hoạch huy động, kế hoạch cho vay trong từng thời kỳ (tháng,
năm, quý) tổ chức, giám sát tình hình cho vay, thu nợ để có biện pháp xử lý kịp thời;
tìm kiếm, theo dõi nhu cầu vốn của KH để đáp ứng kịp thời tƣ vấn, giới thiệu sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của KH. Đặc biệt Sacombank PGD Bảo Lộc là 1 trong 2
đơn vị tại địa phƣơng đƣợc NHNN thuận cho phép hoạt động kinh doanh vàng miếng.
Ngoài ra với cơ hội và thế mạnh đạt đƣợc PGD luôn đẩy mạnh khai thác mảng cho
vay phân tán với lãi suất chuyên nghiệp tại thị trƣờng các khu vực xa trung tâm.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 8
2.1 Các phòng ban
2.1.1 Phòng hỗ trợ
Bộ phận quản lý tín dụng
- Kiểm soát các hồ sơ tín dụng đã đƣợc phê duyệt trƣớc khi giải ngân.
- Hoàn chỉnh hồ sơ, lập thủ tục giải ngân, thanh lý và lƣu trữ hồ sơ tín dụng.
- Quản lý danh mục dƣ nợ và tình hình thu hồi nợ.
- Hƣớng dẫn, hỗ trợ, kiểm soát về mặt nghiệp vụ đối với các đơn vị trực
thuộc.
Bộ phận xử lý giao dịch
- Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng , đề
xuất cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cƣờng năng
lực cạnh tranh và phát triển thị phần.
- Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên
quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng; các
nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm, các nghiệp vụ kế toán tiền vay; chuyển tiền
nhanh nội địa, chi trả kiều hối, chuyển tiền phi mậu dịch; thu đổi ngoại tệ
tiền mặt, séc và các loại thẻ quốc tế; các nghiệp vụ về thẻ sacombank, các
nghiệp vụ liên quan đến vốn cổ phần, thu chi tiền mặt…
- Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách hàng, đề
xuất cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng cƣờng năng
lực cạnh tranh và phát triển thị phần.
- Thực hiện các tác nghiệp mua bán vàng phục vụ cho hoạt động huy động,
cho vay và hoạt động kinh doanh của đơn vị theo quy định của Ngân hàng.
- Lập các chứng từ kế toán liên quan do bộ phận đảm trách.
- Hƣớng dẫn và giới thiệu tất cả các sản phẩm của Ngân hàng.
- Tƣ vấn cho khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
- Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm và hƣớng
dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan.
- Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ hoạt động của
chi nhánh.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 9
2.1.2 Phòng kế toán và quỹ
- Hƣớng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế toán đối với tất cả các đơn vị trực
thuộc chi nhánh.
- Đảm nhận công tác thanh toán của chi nhánh đối với nội bộ ngân hàng và
các ngân hàng khác.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính toàn chi nhánh.
- Quản lý chi nhánh điều hành.
- Quản lý thanh khoản.
- Quản lý kho quỹ.
- Bảo quản và sử dụng khuôn dấu của chi nhánh theo đúng quy định.
2.2 Tổ chức nhân sự
Sơ đồ tổ chức nhân sự của PGD Bảo Lộc
Figure 2 - Tổ chức nhân sự
Trƣởng phòng
giao dịch
Chuyên viên
khách hàng
Phó phòng
giao dịch
Thủ Quỷ
Giao dịch
viên
Chuyên viên
Tƣ vấn
Bảo vệ Tài xế
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 10
Cơ cấu nhân sự PGD Bảo Lộc gồm thành viên, cụ thể là:
Table 1- Cơ cấu nhân sự PGD Bảo Lộc
Chức vụ Số lƣợng Giới tính
Trƣởng phòng 01 Nam
Phó phòng 01 Nữ
Chuyên viên quan hệ khách
hàng
05 Nam,Nữ
Chuyên viên tƣ vấn 01 Nữ
Giao dịch viên 04 Nữ
Giao dịch viên quỹ 02 Nam,Nữ
Tài xế 01 Nam
Nhân viên Bảo vệ 02 Nam
2.3 Sản phẩm dịch vụ
Với phƣơng châm “ Khách hàng hài lòng - Sacombank thành công” làm nền
tảng, mục tiêu xuyên suốt trong quá trình hoạt động và phát triển, Sacombank luôn
hƣớng đến việc đƣa ra các sản phẩm dịch vụ tốt nhất, mói nhất đáp ứng nhu cầu cho
cá nhân cũng nhƣ doanh nghiệp. Sản phẩm dịch vụ của Sacombank đã không ngừng
cải tiến và mở rộng. Từ chỗ đơn thuần chỉ là hoạt động huy động và cho vay, đến nay
Sacombank có thể cung cấp tới khách hàng tất cả các sản phẩm dịch vụ NH đang có
mặt tại Việt nam.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 11
2.3.1 Sản phẩm tiền gửi
Table 2 – Sản phẩm tiền gửi
KH Cá Nhân KH Doanh Nghiệp
TG,TK không kỳ hạn
TG thanh toán
TK không kỳ hạn
Gói tài khoản TG
thanh toán iMax
TK Nhà ở
TG, TK có kỳ hạn, chứng chỉ
TK Trung Hạn Đắc
Lợi
TK Plus
TG Tƣơng Lai
TK Phù Đổng
TG góp ngày
TG Đa Năng
TK có kỳ hạn truyền
thống
TG thanh toán
TG mSmart
TG mFree
TG thanh toán
TG thanh toán giao dịch
hàng hóa
TG ký quỹ
TG có kỳ hạn
TG đa năng doanh nghiệp
TG có kỳ hạn ngày
TG có kỳ hạn thông thƣờng
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 12
2.3.2 Sản phẩm tín dụng
Table 3- Sản phẩm tín dụng
KH Cá Nhân KH Doanh Nghiệp
Cho vay SXKD
Vay kinh doanh
Vay chứng khoán
Cho vay tiêu dùng
Vay du học
Vay mua nhà
Vay tiêu dùng – Bảo
toàn
Vay mua xe
Vay cầm cố chứng từ có
giá
Vay chứng minh năng
lực tài chính
Cho vay tín chấp
Vay tiêu dùng Cán bộ
nhân viên
Vay tiêu dùng – Bảo Tín
Cho vay đặc thù
Tốc Phát
Vay tiêu dùng – Mỹ Tín
Vay Tiểu thƣơng chợ
Vay hỗ trợ phụ nữ khởi
nghiệp
Cho vay bổ sung vốn lƣu động
Cho vay SXKD mở rộng tỷ lệ
bảo đảm
Cho vay SXKD đáp ứng nhu cầu
vốn kịp thời
Thấu chi tài khoản TG thanh toán
doanh nghiệp
Cho vay SXKD trả góp doanh
nghiệp vừa và nhỏ
Cho vay ứng trƣớc tiền bán hàng
danh cho KH thu hộ
Bao thanh toán nội địa
Thấu chi đảm bảo bằng tiền gửi
Cho vay SXKD
Cho vay đại lý phân phối xe ô tô
Tài trợ SXKD – Xuất khẩu Cà
phê
Cho vay đầu tƣ tài sản/dự án
Bảo lãnh
Bảo lãnh thuế Xuất nhập khẩu và
giá trị gia tăng
Bảo lãnh trong và ngoài nƣớc
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 13
2.3.3 Thẻ Sacombank
Thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng quốc tế: Visa, Visa Plantinum, UnionPay, VisaCitimart,
Car Card, MasterCard, Parkson Privilege, Ladies First, Visa Infinite
Thẻ tín dụng nội địa: Family
Thẻ thanh toán:
Thẻ thanh toán quốc tế: Visa Debit, UnionPay
Thẻ thanh toán Plus
Thẻ trả trƣớc:
Thẻ quà tặng: Visa Lucky Gift, Parkson Gift, Citimart
Thẻ trả trƣớc quốc tế: Visa All For You, Union Pay
Thẻ trả trƣớc: Vinamilk, Trung nguyên
Thẻ tiện ích
Thẻ doanh nghiệp:
Thẻ thanh toán VisaBusiness
Thẻ tín dụng: Visa Corporate Gold, Visa Business Gold, Visa
Corporate Plantium
2.3.4 Dịch vụ chuyển tiền
Dịch vụ chi trả kiều hối IME
Dịch vụ chuyển tiền kiều hối Xpress Money
Chuyển tiền trong nƣớc
Chuyển tiền từ Việt Nam ra nƣớc ngoài
Chuyển tiền nhanh từ Việt Nam ra nƣớc ngoài
Chuyển tiền từ nƣớc ngoài về Việt Nam
Dịch vụ chi trả kiều hối MoneyGram
Chuyển vàng nhanh trong nƣớc
Chuyển tiền Bankdraft
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 14
2.3.5 Các sản phẩm dịch vụ khác
Bán ngoại tệ mặt
Dịch vụ cung ứng và phát hành séc
Dịch vụ thu đổi séc du lịch
Dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt
Dịch vụ thanh toán hóa đơn tại quầy
Dịch vụ trung gian thanh toán mua bán Bất động sản
Dịch vụ thấu chi tiền gửi
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 15
II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP
1. Photo Tài liệu
1.1 Các loại giấy tờ
Các giấy tờ thƣờng đƣợc photo bao gồm: Giấy CMND, Phiếu Đăng ký, ….
1.2 Mô tả công việc
Quy trình thực hiện:
Photo trên khổ giấy A4:
- Trƣớc tiên cần phải xác định mặt giấy cần đƣợc photo và đặc bản photo dọc
theo chiều giấy sao cho mặt cần photo tiếp xúc với mặt kính của máy.
- Sau đó, chọn khổ giấy A4; chỉnh độ sáng tối phù hợp tùy thuộc theo bản
giấy đem photo mờ hay rõ; chọn số lƣợng cần photo và sau cùng chọn
photo 1 hay 2 mặt.
- Chờ tín hiệu máy “READY” và nhấn phiếm “Start” để thực hiện lệnh
photo.
Photo trên khổ giấy A5:
- Các bƣớc thực hiện tƣơng tƣ nhƣ trình tự photo A4 chỉ khác bƣớc chọn
khổ giấy (chọn khổ giấy A5) và cần lƣu ya phải đặt bản photo theo chiều
nằm ngang chứ không phải theo chiều dọc nhƣ khổ A4.
1.3 Kinh nghiệm đúc kết
Tùy thuộc và loại giấy tờ cần đƣợc photo mà ta có cách thức photo phù hợp để
photo đúng với yêu cầu của từng loại và tiết kiệm đƣợc giấy photo. Sau một thời
gian làm quen với công việc này, tôi đã rút ra đƣợc một vài kinh nghiệm cho bản
thân nhƣ sau:
- Kiểm tra máy photo trƣớc khi thực hiện: kiểm tra xem giấy còn hay không.
- Cần cẩn thận, xem xét các loại giấy tờ để chọn cách photo cho phù hợp.
- Nếu đã điều chỉnh máy trong khi photo thì sau khi photo xong phải nhớ
điều chỉnh lại nhƣ ban đầu.
VD: Photo Giấy CMND: Thông thƣờng Giấy CMND cần phải photo sao cho cả
2 mặt của CMND phải nằm trên một mặt giấy A4/A5, khi đó ta phải thực hiện
một số bƣớc sau:
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 16
- Cách 1: Trƣớc tiên cần phải xác định mặt giấy cần đƣợc photo trƣớc và
đặc bản photo dọc theo chiều giấy sao cho mặt cần photo tiếp xúc với mặt
kính của máy. Sau đó, trên màn hình cảm ứng của máy photo ta chọn mục
photo “CMND” và bấm nút “Start”. Sau khi đợi máy photo ghi nhớ mặt
thứ nhất, ta đổi mặt giấy CMND để photo mặt thứ 2 và tiếp tục bấm nút
“Start”. Cuối cùng, ta chọn mục “done” trên màn hình cảm ứng và bấm nút
“Start”.
- Cách 2:Xác định và đặt mặt giấy CMND photo nhƣ thông thƣờng. Sau đó
lấy bản photo của mặt đầu tiên bỏ lại vào hộc giấy của máy sao cho mặt
vừa photo nằm trên.Cuối cùng là lật mặt còn lại của CMND sang bên phải
(đối diện với vị trí đặt của mặt đầu tiên) và thực hiện thao tác photo.
2. Gửi Fax, Scan tài liệu:
2.1 Các loại giấy tờ:
Fax: Ủy nhiệm chi, Lệnh chuyển tiền/ Giấy nộp tiền …
Scan: Giấy CMND, Hộ chiếu, Biên Bản, Phiếu Đăng ký, Hồ sơ …
2.2 Mô tả công việc:
Gửi Fax:
Quy trình thực hiện:
- Trƣớc tiên cần phải xác định mặt giấy cần đƣợc Fax và đặt giấy tờ cần fax
vào khay sao cho mặt cần Fax úp xún khay.
- Sau đó bấm số Fax và ấn “Start”
- Chờ nhận lệnh báo của máy.
Lƣu ý: Khi máy báo bận hoặc trả lại giấy in ra. Ta cần thực hiện lại thao tác
trên.
Scan:
Quy trình thực hiện
- Đầu tiên ta phải xác định mặt giấy cần đƣợc Scan và và đặc bản cần Scan
dọc theo chiều giấy sao cho mặt cần photo tiếp xúc với mặt kính của máy.
- Mở chƣơng trình Scan đã đƣợc cài sẵn trên máy tính, chọn “Scan”, sau đó
chọn khổ giấy ( thƣờng là giấy A4) . Tiếp đó ta chọn “Start”, máy sẽ hoạt
động.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 17
- Sau khi chạy xong ta xuất ra file PDF, đặt tên và lƣu vào thƣ mục.
2.3 Kinh nghiệp đúc kết.
Đối với công việc Fax: Trong quá trình thực hiện cần phải chú ý nhấn số fax
đúng để tránh giấy tờ đi lạc hoặc không fax đƣợc. Cần phải xác định rõ đƣợc
giấy tờ đã đƣợc Fax đi hay chƣa bằng cách chờ nhận lệnh báo hoặc thao tác
trả lại của máy.
Đối với công việc Scan: Khi Scan nhiều giấy tờ cùng một lúc, ta thực hiện
thao tác Scan giấy tờ và xuất ra chung 1 file PDF. Khi lƣu file cần nhớ tên tập
tin, và thƣ mục lƣu trữ.
3. Sắp xếp, kiểm tra và đánh số chứng từ
3.1 Các loại chứng từ:
Các loại chứng từ: Lệnh chuyển tiền/Giấy nộp tiền, Giấy lĩnh tiền, Bảng kê
nộp tiền, Bảng kê chi tiền, Ủy nhiệm chi, Hóa đơn Giá trị gia tăng, Phiếu
chuyển khoản, Phiếu đăng kí dịch vụ …
3.2 Mô tả công việc
Sắp xếp chứng từ:
Sau khi các chứng từ đã đƣợc Trƣởng đơn vị kí nhận ta cần sắp xếp cái loại
chứng từ trong ngày của từng Giao dịch viên.
- Bƣớc 1: Phân loại chứng từ theo công dụng, sắp riêng Ủy nhiệm chi và
phiểu chuyển khoản với các chứng từ còn lại.
- Bƣớc 2: Sắp xếp chứng từ đã phân loại theo số CT trên chứng từ và theo
thứ tự tăng dần.
- Bƣớc 3: Các chứng từ phải đƣợc sắp xếp gọn gàng và giao lại cho Giao dịch
viên.
Kiểm tra chứng từ:
Các chứng từ hoàn thành trong ngày cần đƣợc kiểm tra đủ chữ kí và đủ dấu .
- Chữ kí trên chứng từ bao gồm chữ kí của ngƣời nộp tiền, ngƣời thu tiền,
giao dịch viên, thủ quỹ, trƣởng đơn vị.
- Dấu trên chứng từ: Dấu tên của Trƣởng đơn vị và dấu mộc tròn của PGD.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 18
Đánh số chứng từ:
Các chứng từ sau khi đóng đƣợc đóng thành tập đƣợc đánh số thứ tự và ghi tổng
số ở trang bìa. Một ngày có 2 tập chứng từ, mỗi tập bao gồm chứng từ của 2 giao
dịch viên bất kì gộp chung. Các chứng từ trong tập đều phải đƣợc đánh số và
đánh theo thứ tự tăng dần.
3.3 Kinh nghiệm đúc kết
Đây là những công việc liên quan đến trực tiếp đến chứng từ của Doanh nghiệp.
Các chứng từ đƣợc bảo mật và lƣu trữ cẩn thận. Bởi vậy, đòi hỏi cần phải cẩn
thận trong quá trình sắp xếp, kiểm tra và đánh số chứng từ. Tôi rút ra cho mình
một số kinh nghiệp nhƣ sau:
- Không đƣợc để lạc hoặc mất chứng từ.
- Chứng từ kế toán phải có đầy đủ chữ kí theo quy định và có dấu mộc tròn
của doanh nghiệp.
- Mọi chứng từ đƣợc lƣu trữ trong tập đều đƣợc sắp xếp và đánh số theo hệ
thống.
- Trên tập phải ghi tổng số chứng từ, ngày kết chuyển, ngƣời lập và đơn vị kết
chuyển.
4. Phân loại ( Tiền lẻ), đóng gói, niêm phong tiền mặt.
Tiền mặt đƣợc phân loại và đóng gói theo từng loại tiền, từng mệnh giá
nhằm dễ kiểm tra và quản lý.
4.1 Mô tả công việc
Phân tiền lẻ:
Các loại tiền có mệnh giá: 500đ , 1000đ ,2000đ, 5000đ
Số tiền lẻ Ngân hàng thu vào cần đƣợc phân loại và sắp xếp. Ta phân loại tiền lẻ
thành 2 loại
- Loại 1: Tiền còn nguyên vẹn và cứng.
- Loại 2: Tiền bị rách hoặc tiền cũ và mềm.
Sau khi đã phân loại ta bắt đầu đóng thành thếp tiền, bó tiền và dán giấy niêm
phong.
Đóng bó tiền.
Các loại tiền có mệnh giá: từ 500đ đến 500.000đ
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 19
Tiền giấy đƣợc đóng gói theo trình tự nhƣ sau:
Thếp tiền -> Bó tiền -> Bao tiền
- Bƣớc 1:.Đóng thếp tiền: Mỗi thếp tiền gồm 100 tờ tiền cùng mệnh giá. Sử
dụng băng giấy và dán 1/3 chiều dài của thếp tiền.
- Bƣớc 2: Sắp xếp đủ 10 thếp tiền cùng mệnh giá, cùng loại (không lẫn giữa
tiền cotton với tiền Polymer); đặt 5 thếp có hàng dây buộc cùng phía và 5
thếp kia có hàng dây buộc đối diện; đóng bó bằng dây xe ( sợi, đay, gai…);
dùng 2 miếng bìa cứng (dày khoảng 0,5 mm), kích thƣớc phù hợp với kích
thƣớc loại tiền để chặn giữ 2 mặt bó tiền.
Ở mặt dán niêm phong: đặt tờ lót niêm phong lên trên miếng bìa cứng, dán giấy
niêm phong lên trên nút buộc bó tiền.
Ở mặt không dán niêm phong: đặt miếng bìa cứng có ô trống định vị khớp
đúng với vị trí in mệnh giá tiền bằng số (để nhìn rõ mệnh giá )
- Bƣớc 3: Đóng bó tiền bằng dây sợi se buộc 2 ngang, 1 dọc đối với tiền
mệnh giá nhỏ 500 đồng. Buộc 3 ngang, 1 dọc đối với tiền có mệnh giá từ
1.000đ trở lên, giấy tờ có giá, ngoại tệ.
- Bƣớc 4: Sau khi đóng bó, dán niêm phong tiền theo quy định.
4.2 Kinh nghiệm đúc kết:
Là công việc liên quan trực tiếp đén tiền, cần cẩn thận và kiểm tra xem đã đủ số
lƣợng trƣớc khi đóng bó tiền. Ngoài ra cần sắp xếp tiền cho ngay ngắn, tránh
để gấp mém. Các bó tiền phải đƣợc cột chặt và dán giấy niêm phong của NH,
trên đó có chữ ký xác nhận của nhân viên thu ngân đã kiểm đếm.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 20
III. CÔNG VIỆC QUAN SÁT – TÌM HIỂU
1. Các loại Chứng từ kế toán Ngân hàng
CT Gốc: Giấy đề nghị, Bảng kê tiền, ...
CT Ghi Sổ: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu chuyển khoản, ...
CT Gốc kiêm CT Ghi Sổ: Lệnh chuyển tiền, UNC, Séc,Hoá đơn GTGT,…
Trình tự ký tên trên chứng từ kế toán NH:
Phiếu Thu: GDV Thủ Quỹ KSV Ban Giám Đốc
Phiếu Chi: GDV KSV Ban Giám Đốc Thủ Quỹ
Phiếu Chuyển Khoản, Bảng Kê CT, Hoá đơn GTGT,… : GDV KSV
Ban Giám Đốc.
2. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng:
Theo quan hệ tài khoản với tài sản
Có 3 loại tài khoản:
- Tài khoản tài sản Nợ: phản ánh Nguồn vốn của NH - luôn có số Dƣ Có, tài
khoản loại 1,2,3,8,9
- Tài khoản tài sản Có: phản ánh Sử dụng Vốn của NH – luôn có số Dƣ Nợ,
tài khoản loại 4,6,7
- Tài khoản tài sản Nợ - Có (Tài khoản lƣỡng tính): có lúc có Dƣ Có cũng có
lúc có Dƣ Nợ, tài khoản loại 5
Tài khoản Nội Bảng (BCĐKT) từ loại 1 đến loại 8
- Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tƣ
- Loại 2: Hoạt động tín dụng
- Loại 3: Tài sản cố định và tài sản khác
- Loại 4: Các khoản phải trả
- Loại 5: Hoạt động thanh toán
- Loại 6: Nguồn vốn chủ sỡ hữu
- Loại 7: Thu nghập
- Loại 8: Chi phí
Tài khoản ngoại bảng chỉ có tài khoản loại 9
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 21
3. Tƣ vấn Khách hàng tại PGD
3.1 Đón tiếp khách hàng
Các bƣớc quan trọng cần tuân thủ:
Chào KH trong vòng 5 giây kể từ khi KH đã bƣớc vào khu vực mình phục
vụ.
Giao tiếp bằng mắt với KH.
Mỉn cƣời thân thiện, gật đầu nhẹ.
Nhận dạng KH đã quen thuộc với NH, hay KH mới đến lần đầu. Chủ động
tiếp chuyện và hƣớng dẫn khách. Dẫn KH đến tận bộ phận nghiệp vụ mà
khách cần.
Nói chuyện với khách một cách ân cần, giúp khách tự tin trong không gian
của NH.
3.2 Giao tiếp trực diện
Bắt đầu giao dịch: Trƣớc tiên phải Chào khách (gọi tên KH nếu là KH quen),
sau đó mời KH ngồi và chủ động hỏi về nhu cầu của KH
Trong lúc thực hiện giao dịch: Trong NH có nhiều loại giao dịch khác nhau,
tuỳ vào từng trƣờng hợp cụ thể mà ta có các cách thức giap dịch khác nhau.
Tuy nhiên, khi xử lý giao dịch nào thì cũng tuân thủ một số nguyên tắc chung
sau đây:
- Phải khéo léo và tế nhị khi đề nghị khách xuất trình CMND/Passport và tận
tình chu đáo hƣớng dẫn khách điền vào mẫu và ký tên (chú ý: không đƣợc
nói nhƣ ra lệnh). Duy trì cuộc đối thoại với KH đến mức có thể và gọi tên
khách trong mỗi câu nói.
- Nếu giao dịch phải tốn nhiều thời gian để xử lý thì phải thông báo cho
khách biết, đồng thời phải giải thích để họ chấp nhận chờ đợi. Trƣờng hợp,
có điện thoại gọi đến trong lúc giao dịch, phải xin phép trƣớc rồi mới trả lời
điện thoại. Chú ý, nên hạn chế làm những công việc khác không liên quan
đến giao dịch của KH.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 22
Kết thúc giao dịch: Thông báo với khách giao dịch đã đƣợc thực hiện xong,
nhắc nhở khách kiểm tra lại tiền và các loại chứng từ. Đồng thời, hỏi Kh có
yêu cầu thực hiện giao dịch nào khác không. Cuối cùng là cảm ơn và Chào
tạm biêt KH.
3.3 Giao tiếp qua điện thoại
Đây cũng là một công việc quan trọng trong nghiệp vụ chăm sóc KH. Khi trực
điện thoại phải đặt ống ở khoảng cách vừa phải để âm lƣợng ở mức phù hợp và
rõ ràng; phải dùng từ ngữ chuẩn xác, ngắn gọn và đầy đủ ý nghĩa, đồng
thờigiọng nói phải thể hiện cảm xúc thân thiện và nhiệt tình với tốc độ vừa phải.
Khi kết thúc cuộc điện thoại cần chào tạm biệt khách và luôn luôn để KH gác
máy trƣớc.
Trả lời điện thoại: Nhấc máy trong vòng 3 tiếng chuông. Đồng thời, chào KH
bằng cách xƣng tên bộ phận và NH.
Gọi điện thoại đi: Chào KH và xƣng tên mình và tên ngân hàng, tiếp đến cần
xác định xem ngƣời kia có đúng là KH cần gặp không và nói rõ mục đích, lý
do khi gọi điện thoại đến KH. Cuối cùng, là xin phép đƣợc nói chuyện với
KH (vì khách có thể từ chối tiếp điện thoại do đang bận).
Chuyển máy: Trƣớc tiên, cần lắng nghe xem KH liên hệ về vấn đề gì hoặc
cần trực tiếp nói chuyện với bộ phận nào, sau đó báo cho khách biết rằng sẽ
chuyển máy đến bộ phận mà KH cần và lịch sự đề nghị khách chờ đợi trong
lúc chuyển cuộc gọi.
3.4 Xử lý tình huống KH than phiền
Trƣớc hết, đừng vội vàng nói mà hãy lắng nghe KH nói một cách tích cực và ghi
nhận lại những điều khách nói. Cố gắng trả lời và giải quyết thoả đáng cho KH
từng vấn đề một. Nếu vấn đề đó nằm ngoài khả năng giải quyết hoặc vƣợt quá
thẩm quyền thì phải thông báo ngay cho cấp trên.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 23
4. Qui trình thu tiền mặt
4.1 Mô tả công việc
GDV kiểm tra các thông tin trên chứng từ của KH, đối chiếu với thông tin trên
hệ thống, chọn giao dịch phù hợp để nhập liệu, kiểm tra đối chiếu sổ tiền cần thu
với hạn mức thu tiền của GDV.
Các trƣờng hợp thu tiền mặt thƣờng sử dụng: Nộp tiền vào tài khoản tiền gửi
thanh toán không kỳ hạn, Nộp tiền chuyển đi, Nộp tiền TG tiết kiệm, Nộp tiền
thanh toán nợ thẻ tín dụng, Nộp tiền thanh toán nợ vay, Nộp tiền thanh toán phí.
4.2 Quy trình thực hiện
Figure 3 - Quy trình thu tiền
Nếu trong hạn mức thu tiền của GDV:
- Tiến hành thu và kiểm đếm tiền, khi đã thu đủ, nhập liệu, Commit giao
dịch, kiểm tra đối chiếu số tiền thu với hạn mức giao dịch.
- Trả CT liên 2 cho KH.
Nếu ngoài hạn mức thu tiền của GDV:
- Nhập liệu, Hold giao dịch, chuyển CT.
- Hƣớng dẫn KH đến Thủ quỹ nộp tiền.
- Khi đã thu đủ Thủ quỹ chuyển KSV ký duyệt trƣớc khi trả CT liên 2 cho
KH.
Bƣớc 4: Duyệt ký CT
Chấm và lƣu CT
Bƣớc 3: Tiến hành thu, kiểm đếm tiền
Commit GD
Bƣớc 2: Kiểm tra thông tin nộp tiền của KH
Hạch toán, commit GD
Bƣớc 1: Tiếp nhận nhu cầu nộp tiền
Nhận bảng kê tiền
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 24
Figure 4 - Lệnh chuyển tiền/ Giấy nộp tiền
Figure 5 - Điều chỉnh/ Hoàn trả Lệnh thanh toán, chuyển tiền
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 25
Figure 6 - Bảng kê nộp tiền
5. Qui trình chi tiền mặt
5.1 Mô tả công việc
GDV kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các CT gốc, nhập liệu, commit giao
dịch, đối chiếu số tiền cần chi với hạn mức chi tiền của GDV.
Các trƣờng hợp chi tiền mặt thƣơng sử dụng: Chi tiền từ tài khoản tiền gửi thanh
toán, Chi tiền khi rút cheque, Chi VNĐ mua ngoại tệ từ tài khoản, Chi tất toán tài
khoản tiền gửi thanh toán, Chi lãi tiền gửi tiết kiệm, Chi giải ngân vay, Chi giao
dịch POS, Chi tiền gửi trong nƣớc, Chi tiền gửi nƣớc ngoài, Chuyển quỹ nội bộ.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 26
5.2 Quy trình thực hiện.
Figure 7 - Quy trình chi tiền
Nếu trong hạn mức chi tiền của GDV:
- Đối chiếu số tiền chi với hạn mức giao dịch.
- Chi tiền.
- Trả CT liên 2 cho KH.
Nếu ngoài hạn mức chi tiền của GDV:
- Chuyển KSV ký duyệt trƣớc khi chi tiền.
- Trả CT liên 2 cho KH.
Bƣớc 4: Chuyển quỹ
Chấm và lƣu CT
Bƣớc 3: Tiến hành chi, kiểm đếm tiền
Trả CT cho KH
Bƣớc 2: Lập phiếu chi
Ký duyệt CT
Bƣớc 1: Tiếp nhận nhu cầu rút tiền của KH
Kiểm tra CT của KH
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân 27
Figure 8 - Ủy nhiệm chi
Figure 9 - Bảng kê chi tiền
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân ix
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Trải qua 2 tháng thực tập tại Ngân hàng Sacombank - PGD Bảo Lộc, đƣợc làm
quen với môi trƣờng doanh nghiệp làm việc năng động. Tôi đã thực sự nắm bắt đƣợc
ý nghĩa của hai từ “nhận thức” trong cụm từ “thực tập nhận thức” cũng nhƣ đã hiểu
đƣợc mục đích của nhà trƣờng là muốn các sinh viên đƣợc trải nghiệm môi trƣờng
doanh nghiệp càng sớm càng tốt, biết đƣợc những ƣu nhƣợc điểm của bản thân mình,
nhằm tiến bộ hơn trong tƣơng lai. Tuy có một số khó khăn gặp phải trong quá trình
thực tập nhƣ: thời gian thực tập ngắn, ngành nghề kế toán liên quan nhiều đến việc
bảo mật thông tin nên tôi khó có thể tìm hỉểu chi tiết và đi sâu hơn vào từng công việc
cụ thể. Nhƣng bên cạnh đó tôi có điều kiện tiếp xúc, học hỏi và làm quen trong một
môi trƣờng làm việc tốt. Đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của anh Tuấn, chị Hằng khi thực
hiện công việc cũng nhƣ hoàn thành báo cáo. Ngoài ra tôi còn nhận đƣợc rất nhiều sự
quan tâm và giúp đỡ thƣờng xuyên của các anh chị đồng nghiệp trong phòng giao dịch. Tôi
đƣợc mở mang tầm mắt, học tập đƣợc rất nhiều kinh nghiệm quý báu và hoàn thành
đƣợc các mục tiêu đã đề ra từ đầu:
Thứ nhất: Tôi đã làm quen, hòa nhập với môi trƣờng trong doanh nghiệp. Có
cơ hội tiếp xúc với các anh chị đồng nghiệp, tạo mối quan hệ với mọi ngƣời.
Đồng thời cũng trao dồi cho mình cách ứng xử, kỹ năng giao tiếp trong văn hóa
doanh nghiệp. Tôi tự đánh giá mức độ hoàn thành 90%.
Thứ hai: Tôi đã tìm hiểu tổng quan về Ngân hàng cũng nhƣ hoạt động tại
phòng giao dịch, chức năng các phòng ban, cơ cấu nhân sự … Có một kiến
thức nhất định về hoạt động của một Ngân hàng. Với mục tiêu này tự đánh giá
mức độ hoàn thành 90%
Thứ ba: Tôi đã học hỏi đƣợc rất nhiều kinh nghiệm và đã hiểu rõ hơn về các
nghiệp vụ ngân hàng: tƣ vấn khách hàng tại PGD, giao tiếp trực diện, quy trình
thu, chi tiền mặt … từ việc hỗ trợ các anh chị trong trong quá trình làm việc.
Mức độ hoàn thành đạt 95%
Thứ tƣ: Áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Trong quá trình thực tập,
tôi đã áp dụng các kiến thức đƣợc học vào công việc một cách bao quát, chƣa
chuyên sâu vào một nội dung nhất định. Đạt đƣợc 60% ở mục tiêu này.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân x
Thứ năm: Tôi đã cố gắng rèn luyện cho mình thao tác nhanh nhẹn, chủ động
trong mọi công việc và sắp xếp thời gian hợp lý. Ngoài ra trong xử lý công việc
luôn cẩn thận, tiết kiệm thời gian và chính xác. Đánh giá mức độ hoàn thành
80%
Thứ sáu: Hoàn thành tốt kỳ thực tập nhận thức với hiểu quả và tinh thần trách
nhiệm cao. Không những góp phần giữ vững chất lƣợng đào tạo và uy tín của
trƣờng mà còn tạo cho mình một tiền đề vững chắc để có thể đạt đƣợc mục tiêu
của mình trong tƣơng lai. Mức độ đánh giá, hoàn thành: TB 85%
Với việc hoàn thành các mục tiêu đã đề ra, tôi vẫn cảm thấy tiếc nuối vì thời gian thực
tập còn hạn hẹp và kiến thức, kỹ năng của bản thân còn thiếu sót nhiều. Trên thực tế,
bản thân tôi vẫn còn thiếu tính cẩn thận – đức tính quan trọng nhất của ngành kế toán,
hơn nữa, tôi vẫn còn hơi e dè trong giao tiếp. Đây là hai bài học lớn mà tôi sẽ nhớ và
cần phải cố gắng thay đổi, hoàn thiện bản thân mình hơn.
Tuy nhiên, tôi thực sự cảm thấy may mắn khi đƣợc thực tập tại Sacombank, hòa mình
trong áp lực công việc, đƣợc tiếp xúc và học hỏi những điều bổ ích từ các anh chị
đồng nghiệp thân thiện và dễ mến - những con ngƣời thành công và từng trải. Đây là
cơ hội quý báu để tôi thể hiện những khả năng của mình cũng nhƣ trang bị thêm kiến
thức, kỹ năng cho mình. Đợt thực tập đã làm tôi trƣởng thành hơn rất nhiều, không chỉ
trong hành động mà còn ở suy nghĩ và lời nói. Tôi đã đƣợc tiếp thêm nguồn động lực
mới, cảm thấy tự tin hơn và sẵn sàng quay trở lại trƣờng tiếp tục học tập để hoàn
thành ƣớc mơ của mình.
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân xi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giới thiệu cơ quan thực tập:
- Tài liệu dành cho nhân viên Tân Tuyển (Giao dịch viên)
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân xii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bảo Lộc, ngày….tháng….năm 2013
Ký tên, đóng dấu
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân xiii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày….tháng….năm 2013
Ký tên
Báo cáo thực tập nhận thức
SVTT: Mai Thị Thùy Ngân xiv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM BÁO CÁO
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày….tháng….năm 2012
Ký tên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mai_thi_thuy_ngan_4293.pdf