Báo cáo Thực tập nhận thức tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Thị xã Gò Công

Chi hoa hồng khác: (Chi hoa hồng HSSV, DTTS Đ KK, hộ nghèo về nhà ở, tiết kiệm hộ nghèo). Chọn menu Giao dịch Chi hoa hồng  2. Chƣơng trình HSSV (hoặc 3. Chương trình DTTS đặc biệt KK; hoặc 4. Chương trình hộ nghèo về nhà ở; hoặc 5. Tiết kiệm hộ nghèo). Chức năng này cho phép chi hoa hồng cho tổ trưởng đối với những khoản lãi đã thu thuộc chương trình tương ứng nhưng chưa chi hoa hồng. Người dùng có thể chi hoa hồng cho những khoản lãi đã thu trong năm theo tháng hoặc theo quý, hoặc những khoản lãi đã thu trong qu IV năm liền kề trước đó mà chưa chi hoa hồng:

pdf44 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2534 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Thị xã Gò Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Đơn vị thực tập : Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Thị xã Gò Công Bộ phận thực tập : Kế toán Thời gian thực tập : Từ 07-01-2013 đến 17-03-2013 Giảng viên hướng dẫn: Thầy Hồ Sỹ Tuy Đức Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Trân Châu Lớp : KT1011 Tháng 03 năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Đơn vị thực tập : Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Thị xã Gò Công Bộ phận thực tập : Kế toán Thời gian thực tập : Từ 07-01-2013 đến 17-03-2013 Giảng viên hướng dẫn: Thầy Hồ Sỹ Tuy Đức Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Trân Châu Lớp : KT1011 Tháng 03 năm 2013 ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 1 TRÍCH YẾU Đối với sinh viên dù là mới tốt nghiệp hay còn đang ngồi ghế nhà trường thì môi trường công sở vẫn là một cái gì đó còn mới mẻ và lạ lẫm do hầu hết các sinh viên quen với nếp sống trong môi trường giáo dục nặng về lý thuyết, ít thực hành. Hiểu được tầm quan trọng của việc học phải đi đôi với hành, trường Đại học Hoa Sen đã xây dựng chương trình thực tập tại các doanh nghiệp, dành cho sinh viên năm ba với tên gọi: “Thực tập nhận thức”. Trong kỳ thực tập, sinh viên được làm quen, được tham gia trực tiếp các công việc trong môi trường doanh nghiệp. Qua kỳ thực tập này, tôi đã r t được nhiều kinh nghiệm qu giá về cách ứng x trong ngân hàng, học h i được nhiều kiến thức thực tế qua các công việc được giao, giúp tôi có thêm nhiều kinh nghiệm bổ ích cho quá trình học tập cũng như nghề nghiệp tương lai sau này. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 2 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Hoa Sen đã xây dựng chương trình thực tập nhận thức đầy bổ ích. Cùng với sự dạy d , ch bảo và sự quan tâm sâu s c của an Giám Hiệu nhà trường, đặc biệt là các Thầy, Cô trong khoa Kinh Tế Thương Mại đã tận tình truyền đạt và hướng dẫn gi p tôi n m được các kỹ năng mềm và kiến thức cơ bản nh t về chuyên ngành kế toán để tôi có thể hiểu được khi đi thực tập nhận thức đợt này cũng như có thể hoàn thành tốt áo cáo thực tập nhận thức của mình. Tiếp theo, tôi xin g i lời cảm ơn tới thầy Hồ Sỹ Tuy Đức – Giảng viên trường Đại học Hoa Sen đã tận tình hướng dẫn tôi trong việc tìm hiểu, ghi chép, quan sát công việc, cung c p các thông tin cần thiết để tôi có thể hoàn thành tốt công việc thực tập của mình. Về phía đơn vị thực tập, tôi xin chân thành cảm ơn Giám đốc, Phó giám đốc cùng với các anh, chị cán bộ Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Thị xã Gò Công đã cho tôi cơ hội ứng dụng những điều mình đã học vào thực tế qua kỳ thực tập nhận thức. Bên cạnh đó, tôi xin g i lời cảm ơn tới anh Phạm Huỳnh Quang – Trưởng phòng Kế toán, cùng với toàn thể cán bộ nhân viên tại ngân hàng đã tận tình hướng dẫn và gi p đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Xin chân thành cảm ơn. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 3 MỤC LỤC TRÍCH YẾU ......................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................................. 3 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH .................................................. 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... 6 NHẬP ĐỀ .............................................................................................................. 7 Phần 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CSXH VIỆT NAM ......................................................................................................................... 8 I. THÔNG TIN CHÍNH VỂ NGÂN HÀNG: ............................................................. 8 II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ................... 8 1. Phƣơng châm hoạt động: .................................................................................................. 8 2. Kết quả tích cực: ................................................................................................................ 9 2.1 Về kinh tế: ............................................................................................................... 9 2.2 Về xã hội: ................................................................................................................ 9 III. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG: ............................................................................ 10 1. Chức năng và nhiệm vụ: .................................................................................................. 10 2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: ......................................................................... 11 IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC .............................................................................................. 11 V. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH THỊ XÃ GÒ CÔNG: ............................................................................................................................. 13 1. Giới thiệu chung: .............................................................................................................. 13 2. Cơ cấu tổ chức: ................................................................................................................. 13 3. Hoạt động chủ yếu của phòng giao dịch: ....................................................................... 14 3.1 Hoạt động huy động vốn ....................................................................................... 14 3.2 Hoạt động tín dụng ................................................................................................ 14 3.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ........................................................................... 14 Phần 2: TRÌNH BÀY VỀ VỊ TRÍ THỰC TẬP, NHỮNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC GIAO .........................................................................................................15 I. VỊ TRÍ, CÔNG VIỆC THỰC TẬP: ..................................................................... 15 1. Bộ phận Kế toán ................................................................................................................. 15 2. Công việc thực tập: ............................................................................................................ 15 2.1 Công việc được giao ............................................................................................. 15 2.2 Công việc hành chính ngoài văn phòng: ............................................................... 18 ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 4 2.3 Công việc tự nghiên cứu: ...................................................................................... 19 2.3.1 Quy trình thu tiền: .......................................................................................... 19 2.3.2 X l các trường hợp Sổ tiết kiệm của Tổ bị m t, bị h ng ............................ 23 2.4 Công việc quan sát: ............................................................................................... 23 Phần 3: ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN ....................................................................24 I. ƢU, KHUYẾT ĐIỂM: ........................................................................................... 24 1. Ưu điểm: ............................................................................................................................ 24 2. Khuyết điểm: ...................................................................................................................... 24 II. KINH NGHIỆM BẢN THÂN: .............................................................................. 24 KẾT LUẬN .........................................................................................................26 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................27 I. CÁC WEBSITE: .................................................................................................... 27 II. CÁC VĂN BẢN: ..................................................................................................... 27 NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP ......................................................28 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ...........................................28 ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 5 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH Hình 1: Mặt trước Gi y xin mở tài khoản ...................................................................... 16 Hình 2: Mặt sau Gi y xin mở tài khoản ......................................................................... 16 Hình 3:Mặt trước Mẫu chữ ký ........................................................................................ 17 Hình 4: Mặt sau mẫu chữ ký ........................................................................................... 17 Hình 5: Phiếu thu ............................................................................................................ 20 Hình 6: Bảng kê thu lãi-thu tiền g i tiết kiệm-thu nợ gốc từ tiền g i tiết kiệm và chi trả hoa hồng (1) ............................................................................................................... 21 Hình 7: Bảng kê thu lãi-thu tiền g i tiết kiệm-thu nợ gốc từ tiền g i tiết kiệm và chi trả hoa hồng (2) ............................................................................................................... 22 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Sơ đồ tổ chức Hệ thống NHCSXH Biểu đồ 2: Sơ đồ tổ chức Phòng giao dịch NHCSXH Thị xã Gò Công BẢNG BIỂU Bảng 1: Đối tượng phục vụ ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHCSXH : Ngân hàng Chính sách xã hội ĐBSCL : Đồng bằng sông cửu long CHDCND : Cộng hòa dân chủ nhân dân PGD : Phòng giao dịch PGD.NHCSXH : Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội WB : World Bank ADB : The Asian Development Bank AFD : Cơ quan phát triển Pháp JBIC : Japan Bank for International Cooperation KFW : Ngân hàng tái thiết Đức USAID : United States Agency for International Development DFID : Bộ Phát triển Quốc tế AusAID : Cơ quan Phát triển Quốc tế Úc DANIDA : Cơ quan viện trợ Đan Mạch HSSV : Học sinh sinh viên SXKD : Sản xuất kinh doanh VPCP : Văn phòng chính phủ NHNN : Ngân hàng Nhà nước LĐ-TBXH : Lao động Thương binh Xã hội NN & PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn LHPN : Liên hiệp phụ nữ TNCS : Thanh niên cộng sản TK&VV : Tiết kiệm và vay vốn ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 7 NHẬP ĐỀ Trường Đại học Hoa Sen luôn tạo môi trường học tốt nh t có thể cho sinh viên cùng phương châm đào tạo lý thuyết song song với thực tiễn. Trường đã tạo cho sinh viên cơ hội được thực tập nhận thức tại công ty để tiếp cận với môi trường doanh nghiệp, giúp sinh viên quen dần sơ đồ tổ chức của một doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các cá nhân và các bộ phận trong công ty. Trong sáu tuần thực tập ở Phòng giao dịch NHCSXH, tôi mong muốn mình có thể kh c phục những thiếu sót, hạn chế của bản thân không ch để tự tin hơn trong môi trường công sở mà còn nâng cao kiến thức thực tế cũng như các kĩ năng mềm về chuyên ngành Kế toán đã được đào tạo. Mục tiêu của đợt thực tập vừa qua:  Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường làm việc nơi công sở, thích nghi với văn hóa của ngân hàng, học h i phong cách làm việc của cán bộ, nhân viên.  Mục tiêu 2: Áp dụng các kiến thức đã học vào công việc thực tế của ngân hàng.  Mục tiêu 3: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp trong cơ quan tạo được niềm tin và thiết lập mối quan hệ tốt với các nhân viên trong ngân hàng.  Mục tiêu 4: Tiếp thu kinh nghiệm thực tế về v n đề kế toán tại ngân hàng. Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung báo cáo gồm 3 phần chính:  Phần 1: Giới thiệu tổng quan về NHCSXH .  Phần 2: Trình bày về vị trí thực tập, những công việc được giao.  Phần 3: Đánh giá bản thân, kinh nghiệm r t ra được. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 8 Phần 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CSXH VIỆT NAM I. THÔNG TIN CHÍNH VỂ NGÂN HÀNG: Tên ngân hàng: Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam Tên giao dịch: Viet Nam Bank For Social Policies Tên viết t t: VBSP Vốn điều lệ (tính đến 31 tháng 12 năm 2010): 10.000 tỷ đồng Điện thoại: 04.36417211 Fax: 04.36417194 Website: II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG Ngân hàng Chính sách xã hội tiền thân là Ngân hàng Phục vụ người nghèo, NHCSXH được thành lập theo quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ với nhiệm vụ chính trị quan trọng là thực hiện chính sách. Với số vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng. Thời gian hoạt động: 99 năm Trụ sở chính: Khu CC5 bán đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội 1. Phƣơng châm hoạt động: Hoạt động của NHCSXH là không vì mục đích lợi nhuận. Sự ra đời của NHCSXH có vai trò r t quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; hộ nghèo và các đối tượng chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công quyền ở địa phương, gi p các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 9 2. Kết quả tích cực: 2.1 Về kinh tế: Chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác đã đến với 100% số xã trong cả nước; đã h trợ vốn cho trên 12,8 triệu lượt hộ nghèo; số khách hàng còn dư nợ là gần 7 triệu khách hàng, tăng hơn 4,5 triệu khách hàng so với 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ người nghèo; dư nợ bình quân cho vay hộ nghèo tăng từ 2,5 triệu đồng/hộ năm 2002 lên 15,5 triệu đồng/hộ vào tháng 8 năm 2012. NHCSXH còn là thành viên chính thức của các tổ chức quốc tế: Hiệp hội tín dụng nông nghiệp nông thôn Châu Á Thái ình Dương (APRACA) từ năm 2006; Hiệp hội Ngân hàng Phục vụ người nghèo ( WTP) từ năm 2007; Phong trào tín dụng vi mô toàn cầu (MCS) từ năm 1997. Ngoài ra, NHCSXH còn hợp tác với các tổ chức tài chính và phát triển quốc tế (Chính phủ, phi Chính phủ) như: W , AD , AFD, J IC, KFW, USAID, DFID, AusAID, DANIDA,... thu h t vốn đầu tư hàng nghìn tỷ đồng. Hiện nay, NHCSXH đang h trợ kỹ thuật cho Ngân hàng Chính sách CHDCND Lào (NAYOBY). 2.2 Về xã hội: Vốn tín dụng ưu đãi đã góp phần gi p 2,5 triệu hộ thoát kh i ngưỡng nghèo; thu h t được 2,5 triệu lao động có việc làm mới; xây dựng được gần 4 triệu công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; 2,8 lượt triệu học sinh, sinh viên; 87 nghìn căn nhà cho hộ gia đình vượt lũ Đ SCL; hơn 470 nghìn căn nhà cho hộ nghèo và các hộ chính sách chưa có nhà ở; gần 97 nghìn lao động thuộc gia đình chính sách được vay vốn đi xu t khẩu lao động; nợ x u giảm dần từ 13,75% khi nhận bàn giao (theo kết quả kiểm kê nợ) xuống còn 1,39% vào tháng 8 năm 2012. Kết quả về xóa đói giảm nghèo của Việt Nam đã được cộng đồng quốc tế đánh giá cao. Với mục tiêu ph n đ u giảm tỷ lệ đói nghèo m i năm là 2%, đến cuối năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo ở mức 5,25%, NHCSXH sẽ tiếp tục phối hợp với các c p, các ngành, các tổ chức hội, đoàn thể xã hội hóa hoạt động; góp phần thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm giai đoạn 2011 - 2015; quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, thực sự trở thành lực lượng kinh tế hữu hiệu nhằm ổn định chính trị - xã hội của đ t nước. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 10 III. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG: 1. Chức năng và nhiệm vụ: Huy động vốn; cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ; tiếp nhận quản l , s dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ dành cho chương trình tín dụng Xóa đói giảm nghèo và các chương trình khác; tiếp nhận nguồn vốn tài trợ ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để cho vay theo các chương trình dự án. Bảng 1: Đối tượng phục vụ ĐỐI TƢỢNG PHỤC VỤ Đối tƣợng cho vay Lãi suất 1. Hộ nghèo: - Cho vay hộ nghèo 7,8%/năm - Cho vay hộ nghèo tại 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ ngày 27/12/2008 0%/năm 2. Học sinh, sinh viên: - Cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn 7,8%/năm 3. Các đối tƣợng cần vay vốn để giải quyết việc làm: - Cho vay cơ sở sản xu t kinh doanh của thương binh, người tàn tật 3,9%/năm - Cho vay thương binh, người tàn tật 6%/năm - Cho vay các đối tượng khác 7,8%/năm 4. Các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài: - Cho vay người lao động thuộc các hộ nghèo và người dân tộc thiểu số thuộc 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính 3,9%/năm ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 11 phủ ngày 27/12/2008 - Cho vay các đối tượng còn lại thuộc 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ ngày 27/12/2008 7,8%/năm - Cho vay xu t khẩu lao động 7,8%/năm 5. Các đối tƣợng khác theo Quyết định của Chính phủ: - Cho vay mua nhà trả chậm đồng bằng sông C u Long 3%/năm - Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 10,8%/năm - Cho vay hộ gia đình sản xu t kinh doanh vùng khó khăn 10,8%/năm - Cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn 0%/năm - Cho vay hộ dân tộc thiểu số di dân định canh, định cư (7,8%/năm hoặc 0%/năm) - Cho vay cơ sở sản xu t kinh doanh, dịch vụ s dụng lao động sau cai nghiện ma t y 7,8%/năm - Cho vay phát triển lâm nghiệp 7,8%/năm - Cho vay doanh nghiệp nh và vừa 10,8%/năm - Cho vay h trợ hộ nghèo làm nhà ở 3%/năm - Cho vay lao động m t việc làm do suy giảm kinh tế (7,8%/năm hoặc 6%/năm) 2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: Báo cáo về tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS hoặc các chuẩn mực kế toán quốc tế - IAS: về cơ bản NHCSXH tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam ngoại trừ chuẩn mực doanh thu và chuẩn mực chi phí (Dự phòng rủi ro). Hình thức kế toán áp dụng là kế toán bằng máy vi tính. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 12 IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC Biểu đồ 1: Sơ đồ tổ chức Hệ thống NHCSXH Chi nhánh tỉnh, thành phố Ban kiểm soát NHCSXH Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Hội sở chính Phòng giao dịch cấp huyện Ban chuyên gia tƣ vấn Ban đại diện HĐQT tỉnh, thành phố Ban đại diện HĐQT huyện HĐQT cấp huyện Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn Ban giảm nghèo xã, phƣờng Tổ Tiết kiệm và vay vốn Ngƣời vay Ngƣời vay Ngƣời vay Ngƣời vay Ngƣời vay Ngƣời vay Ghi chú: * Quan hệ ch đạo: * Chế độ báo cáo: * Phối hợp: ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 13 V. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH THỊ XÃ GÒ CÔNG: 1. Giới thiệu chung: Tên cơ quan: Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Thị xã Gò Công Địa ch : 01 Phan Bội Châu, khu phố 1, Phƣờng 2, Thị xã Gò Công Điện thoại: 073.3510893 Fax: 073.351.2000 Tổng lao động: 9 nhân viên 2. Cơ cấu tổ chức: Biểu đồ 3: Sơ đồ tổ chức Phòng giao dịch NHCSXH Thị xã Gò Công ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 14 3. Hoạt động chủ yếu của phòng giao dịch: 3.1 Hoạt động huy động vốn Nhận tiền g i của có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong phạm vi kế hoạch hàng năm được duyệt. Huy động tiết kiệm của người nghèo. Tiếp nhận, quản lý, s dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ dành cho chương trình tín dụng xóa đói giảm nghèo và các chương trình khác. Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay theo các chương trình dự án. Tuy nhiên đối với PGD.NHCSXH Thị xã Gò Công thì huy động vốn không đáng kể nên hoạt động chủ yếu tại PGD là hoạt động tín dụng. 3.2 Hoạt động tín dụng Phòng giao dịch có 7 chương trình hoạt động: Cho vay hộ nghèo Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn Cho vay giải quyết việc làm Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Cho vay hộ nghèo về nhà ở Cho vay hộ gia đình SXKD tại vùng khó khăn Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn 3.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Cung ứng các phương tiện thanh toán Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng Thực hiện dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 15 Phần 2: TRÌNH BÀY VỀ VỊ TRÍ THỰC TẬP, NHỮNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC GIAO I. VỊ TRÍ, CÔNG VIỆC THỰC TẬP: 1. Bộ phận Kế toán Bộ phận Kế toán là một trong những bộ phận quan trọng của ngân hàng với nhiệm vụ giải quyết các công việc có liên quan đến tài chính: Chi cho vay, lập các phiếu thu, chi hoa hồng, ghi hóa đơn, thanh toán hóa đơn, làm báo cáo tài chính, giao dịch với ngân hàng khác. 2. Công việc thực tập: 2.1 Công việc được giao Công việc tại văn phòng: Soạn văn bản: Các loại văn bản quản l Nhà nước là những mẫu văn bản được s dụng r t thông dụng. Với việc ch nh s a, soạn văn bản, tôi đã học đã biết cách trình bày nội dung văn bản phải dùng font chữ Times New Roman, font size 14, trang trí: không được vẽ hoa văn lên văn bản, khổ gi y quy định được s dụng: khổ A4: 21x30. Ghi Giấy xin mở tài khoản và Mẫu chữ ký dành cho doanh nghiệp tư nhân và cá nhân: Công việc đòi h i cần chữ viết tay thông tin khách hàng vào các mẫu đơn, vì vậy cần phải viết rõ ràng, chính xác các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, địa ch thường tr . Đối với m i loại Gi y xin mở tài khoản và Mẫu chữ ký dành cho doanh nghiệp tư nhân và cá nhân ngân hàng cần lập 2 bản cho khách hàng giữ 1 bản, 1 bản ngân hàng lưu. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 16 Hình 2: Mặt sau Giấy xin mở tài khoản Hình 1: Mặt trước Giấy xin mở tài khoản ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 17 Hình 3: Mặt trước Mẫu chữ ký Hình 4: Mặt sau Mẫu chữ ký ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 18 Xếp thứ tự sổ vay vốn: Tính đến ngày 31/12/2012 có 8.666 hộ vay với 11.000 hồ sơ vay vốn được xếp theo thứ tự các xã, phường, tổ và trong từng tổ thì sổ vay vốn được xếp theo thứ tự mã khách hàng từ bé đến lớn để tiện cho việc kiểm tra hồ sơ và cập nhật số liệu phát sinh khi hộ vay trả 1 phần vốn hay rút hồ sơ đóng chương trình khi hộ vay t t nợ. Đây là công việc đơn giản nhưng đòi h i tôi cần xem xét cẩn thận từng mã khách hàng theo thứ tự từ bé đến lớn, đối chiếu họ tên của người vay với danh sách của tổ vay vốn. Đồng thời kiểm tra Gi y đề nghị vay vốn kiêm phương án s dụng vốn vay cùng với một số văn bản, chứng từ khác của tổ vay vốn có đầy đủ chữ ký của người vay với k tên đóng d u xác nhận của cơ quan có thẩm quyền và NHCSXH không. Công việc này giúp cho các cán bộ ngân hàng khi kiểm tra lại sổ vay được tiện lợi, nhanh chóng, tránh thiếu sót các hộ vay và cập nhật ngay các hộ mới vay chưa có trong danh sách vay của tổ. 2.2 Công việc hành chính ngoài văn phòng: Giao dịch lưu động: Trước hết việc tổ chức giao dịch lưu động tại xã, phường thực sự đưa các hoạt động của NHCSXH xuống tận cơ sở, tận dân, tạo mọi điều kiện cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác được tiếp cận trực tiếp đối với việc vay vốn, trả nợ ngân hàng; tiếp xúc với các hộ vay vốn, Tổ trưởng Tổ TK&VV… người vay r t kh n khởi vì tiết kiệm được chi phí đi lại, thời gian. PGD NHCSXH Thị xã Gò Công đã làm tốt chức năng phục vụ nhân dân và giải ngân trực tiếp đến người vay một cách công khai, minh bạch, đưa vốn về với người dân một cách nhanh nh t, đ ng đối tượng nh t, đồng thời phát huy vai trò làm chủ của người dân. Quy trình giao dịch lưu động gồm các bước: Mở sổ đầu ngày tại giao dịch trung tâm. Xu t dữ liệu đi Giao dịch xã. Mở sổ đầu ngày Giao dịch xã. Giao dịch. In thư báo nợ, biên lai thu lãi, sao kê công khai. Tra cứu thông tin và in chứng từ khác. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 19 Khóa sổ cuối ngày và xu t dữ liệu về giao dịch trung tâm. Số liệu giao dịch tại xã, bao gồm: Giải ngân (phát tiền vay) theo hồ sơ xin vay được phê duyệt; nhận tiền thu nợ, thu lãi do người vay hoặc thành viên Ban quản lý Tổ TK&VV đến nộp tại điểm giao dịch; tổ chức thu, chi tiền g i tiết kiệm, chi hoa hồng... Qua nhiều lần được đi giao dịch lưu động với các cán bộ tín dụng tôi học được nhiều điều về tính chu đáo; trước khi đến điểm giao dịch lưu động các cán bộ tín dụng đã chuẩn bị r t kĩ lưỡng những hồ sơ, đồ dùng cần thiết cho buổi giao dịch. Đồng thời học được cần cẩn thận trong lúc giao dịch vì khi nhập sai dữ liệu vào phần mềm thì khi xu t phiếu thu, chi cho Tổ trưởng Tổ TK&VV sẽ sai dẫn đến việc kế toán phải tiến hành kiểm tra lại từ đầu sau đó xu t lại phiếu thu, chi mới, hủy phiếu sai r t m t thời gian. Thêm vào đó tôi còn nhận biết một số chức năng, quy trình thực hiện của phần mềm giao dịch lưu động như: Chương trình được cài đặt trên máy chủ, s dụng mạng lan; quy trình s dụng tương tự như chương trình KTGD tại Phòng giao dịch. Để đơn giản hoá cho người s dụng chương trình giao dịch tại xã đã lược b bớt một số Menu không cần thiết và đáp ứng được yêu cầu về mặt nghiệp vụ của Tổ giao dịch lưu động. 2.3 Công việc tự nghiên cứu: 2.3.1 Quy trình thu tiền: Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trực tiếp tại trụ sở Phòng giao dịch NHCSXH và Điểm giao dịch xã. Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng: từ 7h30 đến 11h30, Chiều: từ 13h30 đến 17h00). Trình tự thực hiện: ước 1: Kế toán Ngân hàng lập Phiếu thu theo số tiền khách hàng trả nợ (gốc, lãi) kèm theo ảng kê thu lãi. ước 2: Khách hàng kê các loại tiền nộp vào ngân hàng để trả nợ, trả lãi vào ảng kê các loại tiền nộp. ước 3: Căn cứ chứng từ Phiếu thu, ảng kê các loại tiền nộp, thủ quỹ ngân hàng thực hiện thu tiền. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 20 ước 4: Trưởng kế toán, nhân viên kế toán kiểm tra và lưu hồ sơ. Thành phần hồ sơ: ảng kê các loại tiền nộp (Mẫu số 11/KT). (Bản chính) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. Thời hạn thực hiện: Ngay sau khi khách hàng nộp đầy đủ chứng từ giao dịch. Lệ phí : Không đồng Hình 5: Phiếu thu ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 21 Hình 7: Bảng kê thu lãi-thu tiền gửi tiết kiệm-thu nợ gốc từ tiền gửi tiết kiệm và chi trả hoa hồng (1) ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 22 Hình 8: Bảng kê thu lãi-thu tiền gửi tiết kiệm-thu nợ gốc từ tiền gửi tiết kiệm và chi trả hoa hồng (2) ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 23 2.3.2 Xử lý các trường hợp Sổ tiết kiệm của Tổ bị mất, bị hỏng Khi bị m t Sổ tiết kiệm: Tổ trưởng hoặc Ban quản lý Tổ TK&VV viết Gi y khai báo m t Sổ tiết kiệm g i cho ngân hàng nơi g i tiền tiết kiệm để ngân hàng xem xét tìm biện pháp giải quyết bảo đảm quyền lợi cho khách hàng. Sau 30 ngày kể từ ngày khai báo, ngân hàng c p lại Sổ tiết kiệm mới cho Tổ TK&VV. Sổ mới và Thẻ lưu tiết kiệm tại ngân hàng, được đóng d u và ghi dòng chữ “Sổ c p lần 2 hoặc lần 3...”. Kể từ ngày c p sổ mới, sổ cũ hết giá trị. Khi Tổ trưởng làm h ng Sổ tiết kiệm (bị cháy, mối xông, chuột c n, rách nát...):  Nếu không xác định được đầy đủ yếu tố pháp lý ghi trên Sổ tiết kiệm thì Tổ trưởng hoặc Ban quản lý Tổ làm Gi y đề nghị ngân hàng c p Sổ mới thay thế. Thủ tục và thời gian xem xét c p sổ mới như trường hợp Sổ tiết kiệm bị m t nêu trên.  Nếu Sổ tiết kiệm xác định được đầy đủ nội dung ghi trên Sổ tiết kiệm bị h ng thì được ngân hàng xem xét c p Sổ mới và thu lại Sổ cũ. Sổ mới và Thẻ lưu tại ngân hàng cũng được đóng d u và ghi dòng chữ “Sổ c p lần 2 hoặc lần 3...” như trường hợp Sổ tiết kiệm báo m t. 2.4 Công việc quan sát: Về đồng phục : Thứ 2, thứ 3 nam áo tr ng có in logo hoa sen của ngân hàng, nữ áo dài. Nhìn chung t t cả các cán bộ nhân viên PGD NHCSXH ch p hành tốt quy định về đồng phục. Về thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6  Sáng: 7h00 đến 11h30  Chiều: 13h30 đến 17h00 Về thời gian giao dịch: Từ thứ 2 đến thứ 6  Sáng: 7h30 đến 11h30  Chiều: 13h30 đến 17h00 Khi giao dịch viên giao dịch tại các điểm giao dịch có sai sót (về ghi chứng từ, định khoản, xu t phiếu thu, chi) thì hủy ngay bản sai, lập lại bảng mới kèm theo ký tên đóng d u xác nhận lại của c p có thẩm quyền. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 24 Phần 3: ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN I. ƢU, KHUYẾT ĐIỂM: 1. Ƣu điểm: Đợt Thực tập nhận thức này giúp tôi vận dụng được kiến thức môn Kỹ năng giao tiếp vào thực tế. Nhờ đó tôi có thể mạnh dạn tiếp x c, trao đổi và học h i được ở mọi người nhiều về công việc lẫn kinh nghiệm sống. Sự nhanh nhạy, tiếp thu kiến thức mau chóng cùng với tinh thần ham học h i giúp tôi hòa nhập nhanh chóng và hoàn thành các công việc được giao một cách suôn sẻ. Các kiến thức về kế toán được học ở trường cũng một phần nào đó gi p tôi hiểu được giữa lý thuyết và thực tế khác nhau như thế nào, đồng thời hiểu đôi ch t về sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng. 2. Khuyết điểm: Tôi cần cải thiện lại tính cẩn thận của mình, tránh kh i những sai sót trong công việc. Đặc biệt tránh sai sót khi nhập thông tin khách hàng, điều đó r t m t thời gian. Cần học h i nhiều hơn về các công việc hành chính văn phòng. II. KINH NGHIỆM BẢN THÂN: Sau khoảng thời gian thực tập tại ngân hàng, với t t cả kiến thức và n lực của bản thân, tôi đã học h i được r t nhiều, tôi đã làm quen được với môi trường nơi công sở, biết được quy trình hoạt động của một ngân hàng là như thế nào. Tôi học h i được nhiều điều hữu ích, nhiều kinh nghiệm quý giá từ các cán bộ nhân viên ngân hàng. Tôi có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc soạn thảo văn bản Word, s dụng Excel, tôi cảm th y mình tự tin hơn r t nhiều. Tôi rèn được tính cẩn thận, t m , sự kiên nhẫn, bình tĩnh…..những điều r t cần cho một nhân viên kế toán. Ngoài ra, đây còn là dịp để tôi vận dụng những kiến thức đã học vào công việc thực tiễn tại doanh nghiệp. Đồng thời, để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tôi phải tìm hiểu thêm những kiến thức mới bằng cách tham khảo trên mạng và người hướng dẫn. Khả năng ứng x , giao tiếp của tôi cũng được tiến bộ đáng kể. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 25 Thông qua đợt thực tập nhận thức này, tôi nhận ra rằng, mình còn nhiều thiếu sót tuy nhiên tôi cũng có thêm nhiều kinh nghiệm để cho việc học tập s p tới, cho công việc trong tương lai. Những kinh nghiệm này tưởng như đơn giản nhưng lại r t quan trọng, hữu ích cho chính bản thân tôi sau này. Tôi phải biết s p xếp thời gian học một cách hợp lý, bản thân phải luôn chủ động trong mọi việc, phải luôn biết tìm tòi, học h i những điều mới, gồm cả kiến thức chuyên ngành lẫn kiến thức khác đặc biệt là kiến thức về công nghệ thông tin. Phải biết chủ động tìm hiểu và kh c phục những khuyết điểm cá nhân m c phải trang bị hành trang kiến thức vững ch c để có thể tự tin hơn cho sự nghiệp sau này của bản thân. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 26 KẾT LUẬN Dù thời gian thực tập không lâu nhưng đợt thực tập vừa qua đã mang đến cho tôi r t nhiều điều để học h i và kinh nghiệm tích lũy trong học tập cũng như làm việc sau này, tôi hài lòng với những gì mình đạt được, tôi đã thu thập được nhiều bài học, những trải nghiệm cho riêng bản thân mình. Tôi đã đạt được mục tiêu mà tôi đặt ra là:  Thích nghi với môi trường làm việc nơi công sở, chủ động làm quen, hòa nhập với mọi người trong ngân hàng.  Áp dụng phần nào kiến thức đã học vào thực tế.  Tiếp thu kinh nghiệm thực tế đối với những v n đề về kế toán chưa biết của ngân hàng. Thông qua các công việc tôi đã tham gia trong suốt thời gian qua, tôi đã rèn luyện tốt hơn kĩ năng giao tiếp, văn hóa ứng x với nhân viên trong cơ quan, sự cẩn trọng, luôn l ng nghe, và không ngừng học h i là những điều cần thiết. Riêng bản thân tôi vẫn còn nhiều điều thiếu sót cần phải kh c phục. Tôi đã r t ra kinh nghiệm quý báu cho mình nhẳm tránh lặp lại những thiếu sót đó và hoàn thành đợt thực tập một cách tốt nh t có thể. Đợt thực tập này còn giúp tôi hiểu rõ hơn ưu cũng như khuyết điểm của bản thân, từ đó mang đến cho tôi một cái nhìn xác thực hơn về công việc trong tương lai tôi hướng đến. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. CÁC WEBSITE: II. CÁC VĂN BẢN: 1. Mẫu trình bày văn bản quản l Nhà nước 2. Hệ thống văn bản nghiệp vụ Ngân hàng Chính sách xã hội. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 28 NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP .................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngày ........... tháng .............. năm ............. GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 29 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 30 PHỤ LỤC ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 31 SƠ LƢỢC PHẦN MỀM GIAO DỊCH LƢU ĐỘNG TẠI XÃ I. Giao dịch 1. Giải ngân Để thực hiện chức năng giải ngân, người dùng chọn menu Giao dịch  1-Giải ngân. Giải ngân cho cá nhân: Với màn hình giải ngân theo cá nhân, muốn giải ngân cho một cá nhân, người dùng cũng phải kích chọn vào n t Thêm (hoặc dùng phím t t). Người dùng có thể nhập mã khách hàng hoặc chọn mã khách hàng từ danh sách. Sau khi chọn mã khách hàng, toàn bộ thông tin phục vụ cho việc giải ngân cho cá nhân đó hiển thị ra. Với thông tin mặc định, người dùng có thể s a đổi số tiền giải ngân. Giải ngân theo tổ: Sau khi chọn giải ngân theo tổ, người dùng sẽ th y giao diện liệt kê toàn bộ các b t toán đã giao dịch giải ngân trong ngày như sau: ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 32 Thêm mới (Giải ngân cho một tổ): Chọn n t thêm mới (hoặc phím F5), người dùng sẽ th y một giao diện để phục vụ cho việc giải ngân. Tại ô Tổ trưởng, người dùng có thể gõ mã tổ trưởng vào hoặc chọn mã tổ trưởng từ danh sách (đưa ra danh sách bằng cách nh n phím F2 hoặc phím Enter). Sau khi chọn một mã tổ trưởng, danh sách các khế ước và số tiền sẽ giải ngân cho các tổ viên xu t hiện. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 33 Trong màn hình này: - Mặc định t t cả tổ viên được chọn để giải ngân, nếu tổ viên nào không được giải ngân thì nh n Space để b chọn. - Số tiền giải ngân có thể thay đổi bằng cách nhập vào. - Đối với giải ngân cho vay HSSV có thể nh n F6 và nhập vào số tháng giải ngân và số tiền giải ngân trong một tháng để chương trình tự động tính số tiền giải ngân mặc định. Sau khi lựa chọn xong, người dùng hãy nh n phím ESC để chương trình chuyển sang màn hình hạch toán chi tiết cho từng tổ viên như sau: Khi đã chuyển sang màn hình này, người dùng có thể lưu trữ, chứng từ hoặc In chứng từ. Khi chọn In chứng từ chương trình sẽ h i có lưu trữ không? Nếu chọn Yes màn hình hiện ra phiếu chi giải ngân và người dùng có thể in. Các chức năng khác: Các chức năng khác có thể thực hiện như trong phần hướng dẫn chung. 2. Thu nợ, thu lãi: Thu nợ, thu lãi cá nhân Để thực hiện giao dịch có liên quan đến nghiệp vụ thu nợ, thu lãi cho cá nhân, người s dụng chọn menu: Giao dịch  Thu nợ, thu lãi  Cá nhân. Khi đó, màn hình hiển thị như sau: ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 34 Bổ sung thêm nút lệnh: "Thông tin KU" để có thể xem thông tin khế ước Thêm giao dịch cá nhân: Người dùng chọn n t Thêm, để thêm một giao dịch cá nhân. Sau đó, người dùng phải nhập mã khách hàng vào ô Mã số KH như trong màn hình sau: Tiếp theo, người dùng có thể chọn khế ước để thu nợ, lãi bằng cách chuyển sang ô Số KƯ và nh n F2, màn hình Chọn khế ước hiển thị như sau: ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 35 Chương trình sẽ tự động l y các thông tin lãi đã trả đến ngày, dư nợ trong hạn, dư nợ quá hạn, lãi trong hạn, lãi quá hạn,... người dùng có thể s a thông tin Tổng số tiền trả, gốc trong hạn, gốc quá hạn, lãi trong hạn, lãi quá hạn,... Nếu người dùng nhập số tiền trả lãi nh hơn 0, chương trình sẽ tự động thực hiện thoái lãi đối với khế ước đang giao dịch. Sau khi lưu trữ xong, người dùng mới có thể Xem CT, In CT, In thẻ lưu, In Hoạt động khế ước, In bảng kê Lãi t t toán (khi t t toán món vay) trên màn hình này. Đối với Thu nợ thu lãi Học sinh sinh viên, người dùng có thể in Bảng kê giảm lãi. Thu nợ, thu lãi theo Tổ: Khi người dùng chọn menu Giao dịch  Thu nợ, thu lãi  Theo tổ: Màn hình hiển thị như sau - Bổ sung nút lệnh để chuyển sang chức năng: GD cá nhân, chi hoa hồng theo dư nợ (Chi HHDN), chi hoa hồng bổ sung (Chi HHBS) tương ứng trên màn hình giao dịch thu nợ, thu lãi tổ. Khi người s dụng kích chọn những nút chức năng trên của sổ thu nợ bằng tiền mặt, chuyển khoản (GD tiết kiệm, GD cá nhân, Chi HHDN, Chi HH S) thì chương trình sẽ chuyển sang các c a sổ chức năng tương ứng để thực hiện các nghiệp vụ đó. - Chuyển các nút chức năng in gi y xác nhận h trợ lãi su t, Bảng kê 01b/TK sang màn hình In chứng từ. Thêm giao dịch tổ: Để thêm một giao dịch thu tổ, người dùng phải chọn n t Thêm (hoặc dùng phím t t) và thực hiện các công việc sau: - Nhập mã tổ trưởng, có thể chọn trong danh sách (dùng phím F2 để hiển thị danh sách). ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 36 - Nhập tính lãi đến ngày: Chương trình mặc định l y theo ngày mở sổ. + Nếu đến ngày tính lãi vừa tròn tháng kể từ ngày trả lãi trước, chương trình sẽ hiển thị lãi phải thu theo lãi tháng. + Nếu đến ngày tính lãi quá 1 tháng kể từ ngày trả lãi trước, chương trình sẽ hiển thị lãi phải thu là lãi tháng và lãi tồn. + Nếu đến ngày tính lãi chưa đủ 1 tháng kể từ ngày trả lãi trước, chương trình sẽ mặc định l y lãi phải thu là 0. Người dùng có thể nhập vào ngày thu lãi và số tiền lãi thực thu. - Sau khi nhập ngày tính lãi, chương trình cho phép người dùng lọc khế ước theo chương trình vay hoặc theo ngày vay, hoặc theo nguồn vốn như màn hình dưới đây: Nếu người dùng muốn l y t t cả các sổ tổ viên thuộc tổ thì nh n n t Thoát, tiếp theo, chương trình sẽ hiển thị bảng kê t t cả các thành viên của tổ đó để người dùng chọn cá nhân trong tổ để thu. Tại màn hình thu lãi cho từng khế ước đã thay đổi cách hiển thị của cột Số thứ tự (Stt) để cho người s dụng dễ theo dõi, thực hiện các thao tác thu nợ, thu lãi trong trường hợp hộ vay vốn vay nhiều chương trình. cột Stt hiển thị thông tin có dạng 1,1.a,1.b,1.c,.. Trong đó k tự dạng số thể hiện số thứ tự của khác hàng trong dánh sách còn k tự dạng a,b,c.. thể hiện những món vay của hộ vay tương ứng. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 37 Đồng thời, tại màn hình này cũng cho phép gõ theo đơn vị 1.000 đồng. Nếu người dùng gõ số tiền <= 1.000 thì chương trình tự động nhân với 1.000 đồng. Ví dụ: nếu cán bộ giao dịch muốn thu lãi 50.000đ ch cần gõ vào số tiền 50 và n phím tab hoặc di chuyển con tr kh i ô đang gõ chương trình sẽ tự động đánh d u chọn và nhân số tiền thành 50.000. Mặc định chương trình thu lãi theo tháng, số lãi này được thể hiện trên cột Trả lãi bằng TM. Căn cứ vào số liệu thực tế của khách hàng (Sổ theo dõi thu nợ của tổ trưởng), người dùng có thể s a số tiền thu cho từng tổ viên và sau đó chọn danh sách tổ viên đã thu trong tổ. Nếu người dùng nhập số tiền trả lãi nh hơn 0, chương trình sẽ tự động thực hiện thoái lãi đối với khế ước đang giao dịch. Trong trường hợp chương trình mở sổ giao dịch tiết kiệm, người dùng có thể thu lãi từ tiền g i tiết kiệm nếu có sự đồng ý của tổ trưởng và tổ viên. Khi đó người dùng có thể nhập số tiền lãi thu vào cột Trả lãi từ TGTK. Nếu người dùng muốn thu gốc thì nhập số tiền thu gốc vào cột Thu gốc. Giải thích một số phím chức năng trên màn hình: + F2: Thu Tổng lãi gồm lãi tháng và lãi tồn của khế ước được chọn. + Ctrl+F2: Thu Tổng lãi gồm lãi tháng và lãi tồn của t t cả các khế ước trong tổ. + F3: Hiển thị lãi tháng của khế ước được chọn. + Ctrl+F3: Hiển thị lãi tháng của t t cả các khế ước trong tổ. + F4: T t toán 1 khế ước được chọn, cột Trả lãi bằng tiền mặt gồm lãi tháng và lãi tồn, cột Thu gốc là toàn bộ dư nợ còn. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 38 + Shift+F4: T t toán t t cả các khế ước trong tổ, cột Trả lãi bằng tiền mặt gồm lãi tháng và lãi tồn, cột Thu gốc là toàn bộ dư nợ còn. Sau khi nhập xong số tiền cho từng thành viên, và chọn thành viên để thu, người dùng nh n phím ESC để chuyển sang màn hình hạch toán. Chương trình sẽ h i: Nếu trả lời Yes thì người dùng nhập vào tài khoản hạch toán hoa hồng và tỷ lệ hoa hồng để chương trình tự động tính toán số tiền hoa hồng và hạch toán. Tiếp theo, chương trình sẽ chuyển sang màn hình hạch toán chi tiết như sau: ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 39 Tại màn hình hạch toán chi tiết, ch in được chứng từ, bảng kê thu lãi, bảng kê chi hoa hồng sau khi đã lưu b t toán đó. Sửa giao dịch thu tổ: Sau khi ghi giao dịch thu tổ, người dùng có thể s a giao dịch đó bằng cách chọn giao dịch cần s a sau đó nh n n t S a (hoặc phím F8). Khi đó chương trình sẽ liệt kê danh sách các thành viên của tổ, số tiền thu và các thành viên đã chọn thu. Các bước tiếp theo, người dùng làm tương tự như thêm mới giao dịch tổ. Biên lai thu lãi: Người dùng có thể in biên lai thu lãi tại xã bằng cách nh n vào n t iên lai TL trên màn hình Thu nợ, thu lãi: In biên lai thu lãi theo tổ: Nhập mã tổ trưởng vào ô Mã tổ; nếu In biên lai thu lãi cho từng khách hàng: Nhập mã Khách hàng vào ô Mã KH. Chọn in iên lai: Chương trình in iên lai mẫu 01A/ L. Chọn in iên lai tr ng: Chương trình in iên lai mẫu 01 / L. Ngoài ra người dùng có thể chọn in biên lai ra màn hình hay ra trực tiếp máy in. Nếu chọn Lọc KU, màn hình lọc khế ước sẽ hiển thị cho phép người dùng chọn/b chọn những khế ước muốn in biên lai. ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 40 Lưu : Sau khi thu lãi, thực hiện In iên lai và ảng kê thu lãi sẽ cập nhật được số liệu đã phát sinh trong ngày của tổ đó mà không cần khóa sổ giao dịch xã. 3. Chi hoa hồng Lãi đã thu chƣa chi hoa hồng Để thực hiện chi hoa hồng cho tổ trưởng đối với những khoản lãi đã thu nhưng chưa chi hoa hồng trong năm (t t cả các chương trình trừ những chương trình dưới đây: Chương trình cho vay HSSV; Chương trình cho vay dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn; Chương trình cho vay hộ nghèo về nhà ở; chương trình tiết kiệm hộ nghèo), chọn menu: Giao dịch Chi hoa hồng  1. Lãi đã thu chƣa chi hoa hồng. Thêm mới: Nhập vào mã tổ trưởng hoặc nh n F2 để chọn tổ trưởng trong danh sách, tiếp theo chương trình sẽ hiển thị danh sách các khế ước đã thu lãi, người dùng có thể chọn/b chọn một số khế ước trên lưới dữ liệu bằng cách nh n phím Space hoặc nh n F9 để chọn/b chọn t t cả các khế ước trên lưới dữ liệu: ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 41 Tiếp theo, chương trình sẽ hiển thị thông tin chi hoa hồng, người dùng có thể s a các thông tin liên quan đến nghiệp vụ chi hoa hồng như: Tài khoản chi hoa hồng, tỷ lệ hoa hồng, tài khoản thu lãi. Chi hoa hồng khác: (Chi hoa hồng HSSV, DTTS Đ KK, hộ nghèo về nhà ở, tiết kiệm hộ nghèo). Chọn menu Giao dịch Chi hoa hồng  2. Chƣơng trình HSSV (hoặc 3. Chương trình DTTS đặc biệt KK; hoặc 4. Chương trình hộ nghèo về nhà ở; hoặc 5. Tiết kiệm hộ nghèo). Chức năng này cho phép chi hoa hồng cho tổ trưởng đối với những khoản lãi đã thu thuộc chương trình tương ứng nhưng chưa chi hoa hồng. Người dùng có thể chi hoa hồng cho những khoản lãi đã thu trong năm theo tháng hoặc theo quý, hoặc những khoản lãi đã thu trong qu IV năm liền kề trước đó mà chưa chi hoa hồng: ĐẠI HỌC HOA SEN BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 42

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_nhan_thuc_nguyen_ngoc_tran_chau_101546_8418.pdf
Luận văn liên quan