Báo cáo Thực tập tại Công ty Xây dựng cấp thoát nước và Hạ tầng kỹ thuật

Mục tiêu:Năm 2006, phát huy thế mạnh sẵn có, khắc phục những khó khăn hiện tại về trượt giá vật liệu xây dựng, trượt giá tiêu ding, Nhìn chung, khối lượng công việc đầu năm2006tạm lo đủ, trước mắt trong giai đoạn này xác định chỉ thiếu 10- 15% kế hoạch năm. Chúng ta cần tích cực tìm kiếm việc làm, quan hệ với các BQL, các đơn vị đảm bảo đủ việc và gối đầu năm 2006 Công ty sẽ triển khai phấn đấu đạt các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu năm 2006 như sau: Giá trị tổng sản lương: năm 2006 dự kiến đạt 150 tỷ, tăng so với năm 2005 là 48 %. Chỉ tiêu doanh thu phấn đấu 100 triệu, tăng11% so với năm 2005, lợi nhuận phấn đấu đạt 400 triệu, tăng 40% so với năm 2005. Nâng tổng số vốn đầu tư phát triển lên 28,82 tỷ.

pdf24 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4991 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty Xây dựng cấp thoát nước và Hạ tầng kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty Xây dựng cấp thoát nước và Hạ tầng kỹ thuật I. Giới thiệu chung về công ty. 1.Quá trình hình thành công ty:  Tên công ty:  Công ty Xây dựng cấp thoát nước và Hạ tầng kỹ thuật  Tên giao dịch: COMETCO  Địa chỉ: Đường Khuất Duy Tiến – Thanh Xuân – Hà Nội  Điện thoại: 04.5530.420  Fax: 04.5530.723  Quá trình thành lập:  COMETCO là một thành viên của Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng (LICOGI)  COMETCO được thành lập theo quyết định 293/BXD – TCLD ngày 9 tháng 5 năm 1997 của Bộ Xây dựng  Ngày 9 tháng 5 năm 1997 quyết định 293/BXD – TCLD đã thành lập Công ty Kinh doanh thiết bị và Vật tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng. Trụ sở đặt tại nhà G1 đừong Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội  Ngày 14 tháng 12 năm 1998 theo Quyết định số 137/ QĐ - BXD đã đổi tên doanh nghiệp thành Công ty Xây dựng cấp thoát nước và Hạ tâng kỹ thuật trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng 2.Chức năng của công ty.  Chức năng chủ yếu: Xây dựng các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng, thi công san nền, xử lý nền móng, xây dựng các công trình cầu và đường giao thông, thi công xây lắp các công trình cấp thoát nước, thủy lợi và vệ sinh môi trường … hoạt động trên quy mô toàn quốc.  Ngoài ra còn sản xuất kinh doanh thiết bị vật tư, vật liệu xây dựng. 3. Nhiệm vụ của công ty.  Nghiên cứu cơ chế, chính sách về kinh tế và quản lý kinh tế, đầu tư, xây dựng nhằm đảm bảo các công trình hoàn thành đáp ứng được các yêu cầu mà nhà nước đặt ra.  Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong công tác xây dựng, quản lý kinh tế do Bộ Xây Dựng trực tiếp giao.  Tham gia công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng trong quá trình đầu tư.  Nghiên cứu tổ chức và cơ chế, chính sách quản lý công ty trong việc đầu tư, xây dựng, phát triển kinh tế Nghiên cứu cơ chế, chính sách về kinh tế và quản lý kinh tế, đầu tư, xây dựng nhằm đảm bảo các công trình hoàn thành đáp ứng được các yêu cầu mà nhà nước đặt ra.  Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong công tác xây dựng, quản lý kinh tế do Bộ Xây Dựng trực tiếp giao.  Tham gia công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng trong quá trình đầu tư.  Nghiên cứu tổ chức và cơ chế, chính sách quản lý công ty trong việc đầu tư, xây dựng, phát triển kinh. II. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty. 1. Cơ cấu tổ chức.  Cơ cấu tổ chức công ty. Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm: Giám đốc, 3 phó giám đốc( kinh doanh, xây dựng hạ tầng _ giao thông và cấp thoát nước) trực tiếp chỉ đạo công việc của 6 phòng , 1 trạm và 1 nhà máy (các trạm và nhà máy được đặt ở nơi khác). Mỗi phòng bao gôm 1 trưởng phòng , 2 phó phòng và 3 nhân viên. Trưởng phòng chịu trach nhiệm chính về các công việc của phòng và giao nhiệm vụ cho các phó phong và nhân viên thực hiện. Năng lực cán bộ công nhân viên STT Chuyên môn Số lượng Ghi chú I Kỹ sư 132 1 Kỹ sư cấp thoát nước 20 Từ 3-15 năm k/nghiệm 2 Kỹ sư xây dựng 20 Nt 3 Kỹ sư cầu đường 30 Nt 4 Kỹ sư thuỷ lợi 10 Nt 5 Kỹ sư trắc đạc 5 4-10 năm k/nghiệm 6 Kỹ sư điện 3 3-10 năm k/nghiệm 7 Kỹ sư kinh tế giao thông 10 3-15 năm k/nghiệm 8 Cử nhân kinh tế 10 2-10 năm k/nghiệm 9 Cử nhân tài chính kế toán 10 2-15 năm k/nghiệm 10 Cử nhân tiếng Anh 2 4-8 năm k/nghiệm 11 Kỹ sư máy xây dựng 12 3-15 năm k/nghiệm II. Cao đẳng và trung cấp 48 1 Cao đẳng kinh tế 4 2-10 năm k/nghiệm 2 Cao đẳng xây dựng 15 4-10 năm k/nghiệm 3 Cao đẳng giao thông 15 Nt 4 Cao đẳng trắc đạc 5 2-8 năm k/nghiệm 5 Trung cấp kinh tế 3 2-5 năm k/nghiệm 6 Trung cấp pháp lý 2 4-8 năm k/nghiệm 7 Trung cấp cơ khí 5 4-10 năm k/nghiệm III. Công nhân 580 1 LáI và vận hành máy 60 Từ bậc 3 đến bậc 7 2 Công nhân cơ khí 50 Nt 3 Công nhân điện nước 100 Từ bậc 3 đến bậc 5 4 Công nhân cầu đường 120 Từ bậc 3 đến bậc 7 5 Công nhân khác 250 Nt  Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.  Phòng kinh tế kế hoạch.  Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực nghiên cứu thị trường, kinh tế và kế hoạch. Tổ chức thực hiện các hoạt động ký kết hợp đồng, quản lý trong những lĩnh vực trên theo những chỉ đạo của Giám đốc. Tham gia chính trong công tác chỉ đạo và điều hành sản xuất thi công.  Nhiệm vụ: Nghiên cứu thị trường, xây dựng các định hướng sán xuất kinh doanh, kế hoạch sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của Công ty Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ đấu thầu, tạo điều kiện về kinh tế , pháp luật cho giám đốc ký kết các hợp đồng Dự toán tính toán các chỉ tiêu kinh tế làm cơ sở cho các bộ phận tổ chức thi công Quản lý thực hiện các định mức kinh tế trong toàn công ty Xây dựng kế hoạch sản xuất tham mưu cho giám đốc trong việc phân giao nhiệm vụ sản xuất cho các bộ phận. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất. Theo dõi, phân tích, đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm giá thành tiến hành các hoạt động nghiệp vụ khác như: Lập báo cáo về kinh tế, kế hoạch theo dõi, lưu trữ hộ sơ, tài liệu, hợp đồng kinh tế theo quy định của Nhà nước. Thực hiện tốt các nhiệm vụ đột xuất do giám đốc giao  Phòng tổ chức hành chính  Chức năng Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, xây dựng lực lượng CBCNV theo yêu cầu nhiệm vụ xây dựng các quy chế quản lý nội bộ. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tổ chức nhân sự, hành chính, quản trị … theo yêu cầu sản xuất kinh doanh dưới sụ chỉ đạo trực tiếp của giám đốc Công ty  Nhiệm vụ. Xác định yêu cầu nhân lực, quy mô, biên chế của các bộ phận theo yêu cầu sản xuất. Tiến hành tuyển chọn , tuyển dụng sắp xếp điều hành nhân sự … Theo nhiệm vụ sản xuất Theo dõi, đánh giá khả nămg của CBCNV, đề xuất việc điều chỉnh nhân sự cho phù hợp năng lực, phẩm chất của từng người đối với từng công việc, bộ phận nhằm phát huy khả năng của cán bộ công nhân viên, nâng cao hiệu quả công tác. Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ, đánh giá kết quả công tác của CBCNV, kịp thời ngăn chặn và giải quyết các hiện tượng vi phạm kỷ luật. Đề xuất việc khen thưởng, kỷ luật đối với CBCNV Có kế hoạch xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ theo sự phân cấp quản lý theo định kỳ hàng năm hay theo nhu cầu công việc. Thực hiện kế hoạch xây dựng, phát triển nguồn nhân lực Tổ chức thực hiện các chính sách, chế độ nhà nước quy định về lao động và bảo hộ lao động, bảo hiểm, phúc lợi … Đề xuất biện pháp quản lý, quy chế quản lý nội bộ về lao động, phân phối phúc lợi. Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ văn thư lưu trữ, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn về chính trị, kinh tế trong đơn vị. Quản lý cơ sở hạ tầng ( đất đai, nhà cửa làm việc, nhà ở tập thể, hệt thống điện nước …) Các trang thiết bị văn phòng. Trực tiếp thực hiện một số công việc cụ thể theo lệnh của giám đốc. Tổ chức thực hiện kiểm tra đôn đốc đảm bảo thực hiện nghiệp vụ an ninh bảo vệ, quân sự … theo nghĩa vụ của nhà nước.  Phòng kỹ thuật thi công.  Chức năng: Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tổ choc, quản lý thi công các công trình . Thực hiện các hoạt động tổ chức thi công, quản lý khối lượng, chất lượng , tiến độ công trình, quản lý công tác an toàn vệ sinh công nghiệp.  Nhiệm vụ: Quản lý toàn bộ hồ sơ thiết kế, nhận bản vẽ thiết kế. Lập biện pháp thi công,tiến độ thi công cho tong công trình , hạng mục công trình. Theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch, biện pháp thi công, chất lượng, tiến độ công trình, thực hiện các biện pháp kiểm tra, đôn đốc nhằm thực hiện tốt các biện pháp thi công và an toàn lao động đề ra. Quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động. Tổ chức thực hiện các hoàt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật, triển khai úng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất. Giáo dục nâng cao trình độ cho công nhân . Phối hợp với các phòng chịu trách nhiệm về các lĩnh vực trong phạm vi.  Phòng kế toán tài vụ  Chức năng: Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ tài chính, kế toán, thống kê theo đúng quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu tài chính cho sản xuất, kinh doanh, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, phân tích, đánh giá, tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực kinh tế, tài chính.Thực hiện tốt các chức năng, quyền hạnvà nghĩa vụ do pháp luật quy định.  Nhiệm vụ: Quản lý các nguồn vốn, cân đối sử dụng các nguồn vốn hợp lý, hiệu quả trên cơ sở tuân thủ pháp luật. Tạo nguồn tài chính phục vụ kịp thời sản xuất kinh doanh . Tranh thủ tịm kiếm các nguồn vốn từ bên ngoài trên cơ sở thanh toán và thu hồi công nợ nhanh. ổ chức khai thác thông tin kinh tế, tài chính, phân tích, đánh giá, tham mưu cho Giám đốc trong quá trình ký kết hợp đồng liên doanh, liên kết sản xuất kinh doanh. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kế toán tài chính, kế toán quản trị. Phản ánh đầy đủ.kịp thời, chính xác các hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình SXKD theo đúng quy định của nhà nước.Cung cấp kịp thời cho Giám đôc công ty trong quá trinh chỉ đạo SXKD. Tổ chức thu hồi vốn (công nợ) từ khách hàng. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo đúng quy định của pháp luật đối với các cơ quan quản lý Nhà Nước và Tổng công ty.  Phòng quản lý thiết bị và vật tư.  Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác quản lý kỹ thuật cơ giới đối với toàn bộ thiết bị, xe, máy... Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm nâng cao việc quản lý, khai thac sử dụng xe, máy, thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả kinh tế cao. Tham mưu cho Giám đốc công ty về lĩnh vực vật tư, tổ chức khai thác. cung ứng, dự trữ vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh doanh, đảm bảo hiệu quả kinh tế.  Nhiệm vụ: Quản lý toàn bộ thiết bị, xe, máy hiện có của công tyvề hồ sơ, tình trạng kỹ thuật, tình hình sử dụng khai thác… Thừc hiện các dự án đầu tư, mua sắm máy móc thiết bị mới theo quyết định của Giám đốc. Tổ chức tiếp nhận máy móc, thiết bị mới. Thực hiện công tác chuyển giao công nghệ. Hướng dẫn vận hành, sửa chữa trong khai thác, sử dụng và bảo quản. Tổ chức thực hiện các quy định, quy trình kỹ thuật trong quá trình quản lý, khai thác máy móc thiết bị vật tư. Phát hiện kịp thời những sai phạm kỹ thuật trong quá trình quản lý, sử dụng máy móc thiết bị, đề nghị biện pháp xử lý, khắc phục ngăn chặn hư hại. Thiết lập hệ thóng sổ sách, hồ sơ theo dõi toàn bộ số máy móc thiết bị của công ty, tổ chức kiểm kê hang năm, báo cáo theo chế độ quy định. Lập kế hoạch tố chức thực hiện kế hoạch bảo công ty, tổ chức kiểm kê hang năm, báo cáo theo chế độ quy định.dưỡng, đại tu định kỳ máy móc thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật. Theo dõi và xử lý nhưng hư hỏng , đề xuất biện pháp xử lý, tô chức sửa chữa phục hồi hư hỏng . Theo dõi, phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc kiểm tra, đăng kiểm các thiết bị thi công có yêu càu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Lập kế hoạch dự trữ vật tư, phụ tùng thay thế. Quản lý theo dõi thực hiện việc cấp phát vật tư, phụ tùng thay thế theo định mức kỹ thuật. Đề nghị Giám đôc khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên trong công tác quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị, phụ tùng. Quản lý hồ sơ, lý lịch, thủ túc pháp lý để máy móc thiết bị hoạt động đúng quy định của pháp luật. Quản lý, điều phối, khai thác một số xe, máy đặc chủng phục vj sản xuất. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ mới vào sản xuất , thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp công ty… Tổ chưc bồi dưỡng nâng cao trình độ cho công nhân hàng năm tham gia sát hạch, công nhận tay nghề, bậc thợ cho công nhân. Tổ chức khai thác vật tư theo kế hoạch, mệnh lệnh của cấp trên nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu sản xuất, kinh doanh, đảm bảo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả hợp lý, thủ tục hợp pháp. Tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý, tiếp nhận, dự trữ bảo quản, bảo dưỡng vật tư theo yêu cầu kỹ thuật, cấp phát kịp thời chính xác cho các nhu cầu sử dụng. Thừc hiện chế độ ghi chep sổ sách thống kê, báo cáo theo đúng định kỳ của nhà nước và công ty. Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý vật tư, đôn đốc kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý vật tư của đơn vị. Quyết toán vật tư theo đúng dịnh mức kỹ thuật, đúng khối lượng thực hiện, đúng chế độ quy định của Nhà nước và Công ty. Theo dõi thông kê tình hình sử dụng vật tư, nguyên_nhiên vật liệu. Đề xuất và kiến nghị kế hoạch dự trữ vật tư, định mức, chế độ sử dụng vật tư, nguyên_nhiên liệu hợp lý đạt hiệu quả kinh tế cao.  Phòng dự án  Chức năng: Tổ chức thực hiện công tác lập dự án cho công ty. Thực hiện, giám sát công tác lập dự án, tổ chức quản lý nhân sự, lập dự án thẩm định dự án khả thi để phát triển công ty. Tham mưu cho giám đốc công ty về việc ký kết các dự án đầu tư, các vấn đề về đấu thầu, xét duyệt dự án khả thi.  Nhiệm vụ: Tập trung nghiêm cứu thị trường, tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế xã hội để tiến hành các công việc của quá trình lập dự án. Lập các kế hoach, lịch trình soạn thảo dự án(ước lượng và phân bổ kinh phí soạn thảo) Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm. Giám sát và điều phối hoạt động của các thành viên trong phòng.Tập hợp các chuyên viên, chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác nhau để giảI quyết các nhiệm vụ của phòng trong quá trình lập dự án đI đến đầu tư. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu để báo cáo cho giám đốc công ty để công ty tiến hành đầu tư. Lập hoặc thẩm định các dự án đầu tư, định mức, đơn giá, dự toán, tổng dự toán, giá thành… Quản lý dự án, lập hoặc dự toán đơn giá hồ sơ dự thầu, đánh giá tình khả thi của dự án. 2. Hoạt động của công ty. 2.1.Quản lý nhân sự: Trên cơ sở định hướng phát triển hàng năm, công ty có kế hoạch phối hợp với các bộ phận để tiến hành tìm kiếm cơ hội đầu tư, phát triển tốt các hạng mục công trình đang hoạt động. Thường xuyên đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ công nhân viên. Quản lý quỹ tiền lương, kế hoạch chi trả tiền lương hàng năm. Quản lý chặt chẽ việc mua bán máy móc thiết bị,… Thực hiện các công tác thống kê theo đúng quy định của nhà nước. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các dự án, công trình, … Bố trí tổ chức sử dụng nhân lực một cách hợp lý, thực hiện quản lý, trả lương và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện các chính sách, xây dựng thoả ước với người lao động. Thường xuyên tổ chức đánh giá và kiểm tra hiệu lực của hệ thống. Giám đốc quyết đình về hành động đáp ứng nhu cầu nhân lực, có thể là đào tạo, tuyển dụng hay điều động nhân sự. Phòng tổ chức hành chính có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận khác để thực hiện các công việc và đánh giá hiệu quả của các công việc đã thực hiện. Các trưởng bộ phận có trách nhiệm đào tạo nhận thức cho người lao động về vị trí, tầm quan trọng của công việc của mình và những đóng góp của người lao động. Phòng tổ chức hành chính sẽ lưu trữ các hồ sơ liên quan đến giáo dục, đào tạo, kỹ năng, kinh nghiệm. 2.2.Quản lý cơ sở hạ tầng: Thường xuyên bảo quản, bảo dưỡng, duy trì và nâng cấp hệ thống nhà xưởng, kho, không gian làm việc và các phương tiện máy móc, thiết bị nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Trưởng các bộ phận có trách nhiệm trong việc xác định cung cấp, duy trì cơ sở hạ tầng trong phạm vi mình quản lý. 2.3.Quản lý xây dựng và sản xuất: Công ty sẽ thực hiện công việc triển khai quá trình xây dựng và sản xuất: Bao gồm các quá trình: - Lập kế hoạch triển khai, theo dõi việc triển khai xây dựng, sản xuất. - Đánh giá hiệu quả của quá trình xây dựng sản xuất. - Lưu trữ và quản lý các hồ sơ, số liệu về các công việc. III. Đánh giá kết quả hoạt động và phương hướng phát triển của công ty: 1. Đánh giá kết quả hoạt động: 1.1.Kết quả hoạt động: TìNH HìNH TàI CHíNH QUA CáC NĂM. Stt Các chỉ tiêu chủ yếu Năm 200 Năm 2003 Năm 2004 1 Tổng tài sản 61129855249 85404672690 97145638271 2 Tài sản lưu động 53026561530 72723304213 64849865391 3 Tổng nguồn vốn 61192855249 85404672235 97145688271 4 Nợ phải trả ngắn hạn 51359988000 73740973000 77271259682 5 Doanh thu 52210357660 70539638957 85539238738 6 Lợi nhuận trước thuế 301000000 350510000 352000000 7 Lợi nhuận sau thuế 205000000 238026000 253440000 Báo cáo thực hiện năm 2004 Stt Các chỉ tiêu chủ yếu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện %thựchiện 1 Giá trị tổng sản lượng Triệu đồng 105000 106820 102 2 Doanh thu Triệu đồng 75000 80559 107 3 Tổng lợi nhuận Triệu đồng 350 350 100 4 Giá trị TSCĐ bình quân tính khấu hao Triệu đồng 24413 0 0 5 Nộp ngân sách Triệu đồng 500 187 37 6 Nộp cấp trên Triệu đồng 4375 2200 50 7 Tổng quỹ lương (không kể thuê ngoài) Triệu đồng 9710 10424 107 8 Tỷ trọng lợi nhuận/ doanh thu % 12,94 12,94 100 9 Tổng số cán bộ công nhân viên (cả thuê) Người 690 735 107 10 Đầu tư và xây dựng Triệu đồng 14220 2100 15 Báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu năm 2005. Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu chủ yếu Thực hiện năm 2004 Kế hoạch năm 2005 Ước tính thực hiện năm 2005 Dự kiến năm 2006 Tỷ lệ % thực hiện năm 2005 so với kế hoạch Tỷ lệ % KH năm 2006 so với thực hiện năm 2005 I.Giá trị sản xuất và kinh doanh 106,820 100,030 100,630 150,000 101 149 1.Giá trị c/trình và CSHT 97,213 86,230 86,530 140,000 2.Giá trị SX công nghiệp và VLXD 4,000 11,000 11,000 10,000 3,Giá trị SX và KD khác 5,589 2,800 3,100 II.Tổng doanh thu(chưa có VAT) 81.29 65.68 51.10 100.00 78,7 192 III.Tổng số nộp NS 185 121 121 114 100 94 IV.Tổng LN trước thuế 350 425 285 400 60,7 140 V.Tổng số vốn đầu tư phát triển 2,262 1,595 1,595 28,82 100 1807 1.2. Đánh giá kết quả hoạt động: Từ bảng trên ta thấy năm 2005công ty đã có 2 trong 5 chỉ tiêu không hoàn thành kế hoạch. Như vậy tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu là 60%, công ty đã làm tốt hơn, so với năm 2004. Nhìn chung trong năm 2005 do nhiều biến động của thị trường, cơ chế đầu tư nên kết quả trên có thể chưa phản ánh chính xác hiệu quả đầu tư của công ty. Công ty đã có những định hướng mới trong năm 2005và những năm tiếp theo. Năm 2005 đã hoàn thành hầu hết các chỉ tiêu đã đề ra, những chỉ tiêu còn lại đã thực hiện tương đối với kế hoạch được giao. Có thể nói năm 2005 công ty hoạt động tốt , hiệu quả cao. Đây là động lực thúc đẩy , lam nền cho những năm tiếp theo , tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trước những thách thức trước mắt và lâu dài. 1.3. Những thuận lợi và khó khăn: - Thuận lợi: Do công ty là thành viên của tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng nên đã có uy tín trên thị trường xây dựng và đầu tư. Các công trình ma công ty đang thực hiện đang tiến triển rất tốt đẹp và thuận lợi. Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, tích cực tìm tòi sáng tạo trong công việc nên đã hoàn thành tốt hầu hết các nhiệm vụ được giao. Do đòi hỏi của quá trình công nghiệp hoá và phát triển đô thị nên có nhiều cơ hội đầu tư, công ty đã từng bước nắm bắt được những cơ hội và đang đầu tư với hiệu quả cao. - Khó khăn: Khó khăn lớn nhất của công ty là vấn đề vốn. Vốn vay của công ty chủ yếu là vay với lãI suất cao, thủ tục cho vay của ngân hàng khá chặt chẽ. Quá trình vay vốn mất nhiều thời gian hoặc do không có kế hoạch trước nên khi thực hiện gặp nhiều khó khăn, làm việc tuỳ tiện. Do tình hình tài chính vẫn còn nhiều khó khăn, lợi nhuận chưa cao, chưa tương ứng với tốc độ tăng trưởng của sản xuất kinh doanh, lãI vay ngân hàng tỷ lệ cao nên đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận của công ty. Công tác thu hồ công nợ tại một số đơn vị khó đòi tuy đã có nhiều tiến bộ nhưng chưa có phương pháp tích cực và hiệu quả. Máy móc thiết bị thi công hiện chưa đầy đủ, phảI đI thuê bên ngoài nên không chủ động trong sản xuất. Việc đào tạo cán bộ kế cận, bổ xung lực lượng, khuyến khích công nhân tay nghề chưa được chú trọng và đáp ứng kịp thời tình hình thực tập, hoạt động sản xuất của công ty. Đội ngũ cán bộ công nhân viên còn thiếu so với yêu cầu, đặc biệt là đội ngũ quản lý có năng lực và kỹ sư xây dựng. Tổng thu nhập của cán bộ công nhân viên chưa được nâng cao do hiệu quả sản xuất của đơn vị chưa đảm bảo và chế độ phân phối thu nhập chưa xứng đáng. Ngoài ra, yếu tố thị trường cũng ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả công ty: Sự leo thang của giá cả, sự mất giá của tiền tệ, quá trình thay đổi cơ chế để hội nhập… làm giảm lợi nhuận của công ty, khiến công ty gặp nhiều khó khăn trong sản xuất và đầu tư. 2. Phương hướng phát triển công ty: 2.1.Phương hướng: - Mục tiêu:Năm 2006, phát huy thế mạnh sẵn có, khắc phục những khó khăn hiện tại về trượt giá vật liệu xây dựng, trượt giá tiêu ding,… Nhìn chung, khối lượng công việc đầu năm2006tạm lo đủ, trước mắt trong giai đoạn này xác định chỉ thiếu 10- 15% kế hoạch năm. Chúng ta cần tích cực tìm kiếm việc làm, quan hệ với các BQL, các đơn vị đảm bảo đủ việc và gối đầu năm 2006 Công ty sẽ triển khai phấn đấu đạt các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu năm 2006 như sau: Giá trị tổng sản lương: năm 2006 dự kiến đạt 150 tỷ, tăng so với năm 2005 là 48 %. Chỉ tiêu doanh thu phấn đấu 100 triệu, tăng11% so với năm 2005, lợi nhuận phấn đấu đạt 400 triệu, tăng 40% so với năm 2005. Nâng tổng số vốn đầu tư phát triển lên 28,82 tỷ. Thu nhập bình quân tính theo đầu người tăng 1,3 lần so với năm 2005 với mức thu nhập 1,4 triệu/người/tháng. - Biện pháp thực hiện chủ yếu: Tăng cường công tác tìm kiếm việc làm cho kế hoạch dài hơI và có đủ công trình để thực hiện trong năm 2006 và những năm kế tiếp. Đẩy mạnh công tác thi công, hoàn thiện, để đảm bảo đúng tiến độ bàn giao, lập hồ sơ quyết toán các công trình. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý, thực hiện tiết kiệm vật tư, nhân lực cho công ty. Tích cực nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu thị trường để có biện pháp đầu tư hợp lý. Thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ công nhân viên, có chế độ trợ cấp hợp lý,…từng bước nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Đảm bảo phân phối thu nhập hợp lý. 2.2.Đánh giá khả năng thực hiện: Với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm sẽ là điều kiện thuận lợi để công ty hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra. Với cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ và đang từng bước được hiện đại hoá sẽ giúp công ty hoàn thiện các hạng mục công trình đúng và sớm hơn so với tiến độ. 2.3.Những thuận lợi và khó khăn: - Thuận lợi: Do năm 2005 đã hoàn thành tương đối tốt nhiệm vụ được giao, nên theo đà phát triển đó,thì công ty sẽ gặp nhiều thuận lợi, thời cơ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Do cơ chế thị trường mới đang dần đi vào hoạt động nên tạo tiền đề cho công ty hoat động. Cơ chế hoạt động mới giúp công ty tiết kiệm được nguồn lực và đầu tư có hiệu quả hơn. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, ham học hỏi,…sẽ là một nguồn lực lớn cho công ty ngày càng phat triển. Do quá trình hội nhập của nước ta vào nền kinh tế thế giới ngày càng sâu sắc nên cũng tạo nhiều cơ hội đầu tư mới cho công ty trong nước cũng như quốc tế. - Khó khăn: Sự hạn chế về vốn sẽ khiến cho công ty gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Vẫn còn tồn tại những trở ngại trong thủ tục pháp lý. Hiện nay, do có nhiều doanh nghiệp cũng đang đầu tư vào công việc này, nên cũng sẽ tạo ra nhiều thách thức cho công ty trong việc ký kết hợp đồng, cạnh tranh về chất lượng. Do giá cả hàng hoá liên tục thay đổi nên tạo nhiều khó khăn trong việc trang bị máy móc thiết bị, nguyên vật liệu… của công ty. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Quyết định số 293/BXD – TCLD ngày 9/5/1997 của Bộ Xây Dựng. 2. Quyết định số 137/ QĐ - BXD ngày 14/12/1998 của Bộ Xây Dựng. 3. Hồ sơ kinh nghiệm của công ty COMETCO. 4. Sổ tay chất lượng ISO 9001 – 2000 của công ty COMETCO. 5. Báo cáo cuối năm của công ty COMETCO các năm 2003, 2004, 2005. 6. Giáo trình kinh tế đô thị _ trường ĐH KTQD. 7. Giáo trình quản lý đô thị_ trường ĐH KTQD. MỤC LỤC I.Giới thiệu chung về công ty. ....................................................................................... 1 1. Quá trình hình thành công ty. .................................................................................. 1 2. Chức năng của công ty ............................................................................................... 1 3. Nhiệm vụ của công ty ................................................................................................. 1 II. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty............................................................... 2 1.Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................................... 2 2.Hoạt động của công ty ................................................................................................. 8 2.1.Quản lý nhân sự ........................................................................................................ 8 2.2.Quản lý cơ sở hạ tầng ............................................................................................... 9 2.3.Quản lý xây dựng và sản xuất ................................................................................ 9 III. Đánh giá kết quả hoạt động và phương hướng phát triển của công ty .............................................................................................................................. 9 1.Đánh giá kết quả hoạt động ...................................................................................... 9 1.1.Kết quả hoạt động ................................................................................................... 9 1.2.Đánh giá kết quả hoạt động ................................................................................... 11 1.3.Những thuận lợi và khó khăn ................................................................................. 11 2.Phương hướng phát triển của công ty ...................................................................... 12 2.1.Phương hướng ........................................................................................................... 12 2.2.Đánh giá khả năng thực hiện .................................................................................. 13 2.3.Những thuận lợi và khó khăn ................................................................................. 13 IV. Nội dung thực tập .................................................................................................... 14 1.Thời gian thực tập ....................................................................................................... 14 1.1.Giai đoạn 1 ................................................................................................................. 14 1.2.Giai đoạn 2 ................................................................................................................. 14 2.Công việc được giao ..................................................................................................... 14 3.Kinh nghiệm rút ra từ quá trình thực tập ............................................................... 14 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................ P. Kinh tế kế hoạch P. Tổ chức hành chính P. Kỹ thuật thi công P. Kế toán tài vụ P. Cơ giới vật tư P. Dự án Trạm bê tông 382 Nhà máy nhựa PE, HDPE, Giám đốc PGĐ kinh doanh PGĐ xây dựng hạ tầng và giao thông PGĐ xây dựng cấp thoát nước Các đội thi công hạ tầng Quản lý an toàn giao thông, môi Quản lý thiết bị vật tư tại công Các đội lắp máy điện nước

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf563_0115.pdf
Luận văn liên quan