Lưu thông hàng hoá có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh
nghiệp nó được ví như là mạch máu của nền kinh tế quốc dân. Tổ chức hợp lý
quá trình tiêu thụ hàng hoá có tầm quan trọng trong việc giúp các doanh nghiệp
xác định đúng đắn tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình nhằm
không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn.
Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, để thực hiện
nhiệm vụ kinh doanh các doanh nghiệp thương mại phải đổi mới phương thức
kinh doanh, hoàn thiện các công cụ quản lý mà trọng tâm là đổi mới, hoàn
thiện công tác kế toán, hạch toán sao cho hợp lý. Chính vì vậy, việc đổi mới và
không ngừng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá sao cho thích ứng
với những yêu cầu của người quản lý là một vấn đề bức xúc đặt ra.
126 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập : Tài liệu kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18/8 Công ty Xl GT công chính 156 72.003.021
19/8 PX849 19/8 Công ty ĐT và XD bảo quân 156 144.006.041
19/8 PX851 19/8 Công ty cổ phần xây dựng số 3 156 72.003.021
20/8 PX853 20/8 Công ty cổ phần vàng châu á 156 72.003.021
21/8 PX855 21/8 Công ty cổ phần Đông đô 156 144.006.041
31/8 Kết chuyển 911 1.800.075.017
………………………….. …. ……… ……………
Cộng số phát sinh tháng 8 1.800.075.017 1.800.075.017
Số dư cuối kỳ tháng 8 0 0
Cộng luỹ kế đầu quý
Sổ này có từ trang đến trang…..
Ngày mở sổ :
Ngày …tháng …năm
Ngưòi ghi sổ
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
Ký ,họ tên
kèm theo chứng từ gốc
Trích sổ Cái:Biểu số 2.12
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cái tK 632 giá vốn hàng bán
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
ST Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
86
T SH NT Dư Nợ Có
Dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
PX821 7/8 bán máy phát điện YAMARM 156 286.829.972
PX822 10/8 bán máy phát MISHUMISHI 156 144.006.041
PX823 10/8 bán máy phát điện Denyo 156 1.165.618.575
PX824 10/8 Xuất bán máy DAC 200k2 156 610.276.537
PX825 11/8 Xuất bán máy DAC 200k2 156 610.576.537
PX826 11/8 bán máy phát điện YAMAMAR 156 573.659.945
PX827 11/8 Xuất bán máy DAC 180 k2 156 527.278.928
PX828 12/8 máy phát điện MISHUMISHI 156 72.003.021
PX829 12/8 máy phát điện MISHUMISHI 156 72.003.021
.............................................
PX827 29/8 Máy phát YAMAMR 286.829.972
31/8 Kết chuyển doanh thu 911 23.647.937.093
Cộng phát sinh trong tháng 23.647.937.093 23.647.937.093
Dư cuối tháng x x
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký họ tên)
Giám đốc
( ký họ, tên)
3.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
Doanh thu là tổng giá trị thu được của công ty bằng tiền hoặc sẽ thu trong thời kỳ
phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh thông thưòng góp phần tăng vốn
chủ sở hữu Công ty.
Việc ghi nhận Doanh thu và chi phí cũng tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.
Việc hạch toán doanh thu được hạch toán theo đúng trình tự và đảm bảo
chính xác cung cấp thông tin kịp thời.Tiếp theo quá trình thủ tục xuất bán hàng đe
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
87
giao cho khách hàng như đã trình bầy trong quá trình hạch toán giá vốn hàng bán
ở trên. Chủ yếu các nghiệp vụ phát sinh căn cứ vào lệnh xuất kho của kinh doanh,
đơn đặt hàng, hợp đồng ký kết, phiếu xuất kho viết hoá đơn bán hàng( biểu số
2.13)
Biên bản bàn giao, nghiệm thu hàng hoá ( biểu số 2.14 ) Theo đúng thông tin trong
hợp đồng, lệnh xuất kho, phiếu xuất kho, biên bản bàn giao như chủng loại, số
lượng và giá trị hàng hoá, Nhưng trong các hợp đồng kinh tế có điều khoản về
chiết khấu thương mại đối với các hợp đồng có giá trị, mua với số lượng nhiều sẽ
được chiết khấu thương mại 1% nên hoá đơn GTGT sẽ viết thêm phần chiết khấu
thương mại theo giá chưa thuế nhân với 1%. . Chỉ khác khi hạch toán kế toán chú ý
tách riêng phần chiết khấu thương mại để được trừ,phần chiết khấu thương mại sẽ
được sẽ được trình bầy chi tiết tại mục sau. Hoá đơn GTGT được lập làm 03 liên (
02 liên tại công ty 01 liên giao cho khách hàng) biên bản bàn giao nghiệm thu hàng
hoá cũng được lập thành 03 bản ( 01 bản lưu tại phòng kế toán , 01 bản lưu tại
phòng kỹ thuật, 01 bản giao cho khách hàng.
Biểu số 2.13
HOÁ ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liêm 1: Lưu
Ngày 10 tháng 08 năm 2009
Mẫu số 01/GTGT-3LL
DT/2009
00558550
Họ và tên người bán: Công ty TNHH Thiên Hoà An
Địa chỉ: 146 đường Trường Chinh – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.3853.8608 Mã số thuế
0 1 0 0 3 6 9 0 6 2
Họ và tên người mua hàng: Anh trung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
88
Biểu số 2.12
Biểu số 2.14
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIÊN HOÀ AN
----------------
Địa chỉ: 146 Trường Chinh - Đống Đa - HN
Tell: 04.3733.8900 – 04 3.7338911
BIÊN BẢN BÀN GIAO VÀ NGHIỆM THU HÀNG HOÁ
Căn cứ vào hợp đồng số: 08/ DENYO – DG 700 ngày 14 /07/2009
Hôm nay, ngày: 10/08/2009 Tại: Hà nội
Chúng tôi gồm:
Bên A: Công Ty cổ phần cơ khí và xây dựng viễn thông trung tiến
Địa chỉ: Số 55 tổ 13 phường quyết thắng – Thành phố sơ la
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
89
Từ hoỏ đơn bỏn hàng kế toỏn tiến hành định khoản và vào Nhật ký chung (Biểu
số 2.15) và sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.16). sổ tổng hợp phảỉ tthu khách hàng
(2.17) Sổ chi tiết doanh thu bán hàng( 2.18) , Sổ cái TK 511( Biểu Số 2,19)
Trích sổ nhật ký chung (Biểu số 2.15)
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
90
Sổ nhật ký chung( Trích)
năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Chứng từ
Diễn giải
D
G
S
C
TK
Dư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 00558550 7/8 bán máy phát điện x 131 313.377.750
Yamar cho công ty cổ phần x 511 298.455.000
công nghệ hoá địa chất x 333 14.922.750
2 00558551 10/8 Xuất bán máy phát x 131 168.840.000
điện MISHUMISHI x 511 160.800.000
Cho công ty cổ phần HEC x 333 8.040.000
00558552 10/8 bán máy phát điện Denyo x 131 1.272.600.000
DG 700 cho công ty cổ x 511 1.212.000.000
phần XD VT trung tiến x 333 60.600.000
Chiết khấu thương mại x 511 12.000.000
x 521 12.000.000
00558553 10/8 Xuất bán máy DAC 200k2 x 131 657.510.000
Cho công ty cơ khí và xây x 511 626.200.000
Dựng 121 CIENCO1 x 333 31.310.000
Chiết khấu thương mại 1% x 511 6.200.000
x 521 6.200.000
00558554 11/8 Xuất bán máy DAC 200k2 x 131 657.510.000
Cho công ty TNHH x 511 626.200.000
Nhật linh x 333 31.310.000
Chiết khấu thương mại 1% x 511 6.200.000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
91
x 521 6.200.000
0058555 11/8 Xuất bán máy phát điện x 131 626.755.500
YAMMAR cho công ty x 511 596.910.000
dịch vụ và TM trưòng linh x 333 29.845.500
Chiết khấu thương mại 1% x 511 5.910.000
x 521 5.910.000
0058556 11/8 Xuất bán máy DAC 180 k2 x 131 573.730.500
Cho công ty dịch vụ và x 511 546.410.000
Thương mại trưòng linh x 333 27.320.500
Chiết khấu thương mại 1% x 511 5.420.000
x 521 5.420.000
0058557 12/8 Xuất máy phát điện x 131 84.420.000
MISHUMISHI công ty phát x 511 80.400.000
Triển và xây dựng đô thị x 333 4.020.000
0058558 12/8 Xuất bán máy phát điện x 131 84.420.000
MIHSHUMISHI cho công x 511 80.400.000
TNHH Đông tuệ x 333 4.020.000
31/8 Kết chuyển DTBH x 511 24.402.775.000
911 24.402.775.000
.................................
Cộng phát sinh 50.454.149.000 50.454.149.000
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký họ tên)
Giám đốc
( ký họ, tên)
Biểu số 2.16
Công Ty TNHH THiên Hoà AN
146 Đường trường Chinh - HN
Mẫu số S02 C1- DN
( Ban hành theo QĐ Số 48-/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/09/200 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Năm : 2009
Số hiệu:TK 131
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
92
Biểu số 2.17
Công ty TNHH Thiên Hoà An
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
93
146 Đường Trường Chinh – HN
Sổ Tổng hợp Phải Thu của khách hàng
Tháng 08 năm 2009
ST
T
Tên Khách hàng Số tồn đầu T8 Số phải thu Số đã thu Còn lại
1 Công ty Cổ phần công
nghệ hoá địa chất
127.428.000
313.377.750 127.428.000 313.377.750
2 Công ty cổ phần Cơ khí
và XD HEC
117.400.000 168.840.000 276.240.000 0
3 Công ty Dịch vụ và
thương mại Trường linh
626.755.500 310.755.500
316.000.000
4 Công ty XD Viễn thông
trung tiến
1.272.600.000 772.600.000 500.000.000
5 Công ty XD và phát triển
Đô THị
124.523.000 84.420.000 124.523.000 84.420.000
6 Công ty TNHH Đông Tuệ 84.420.000 84.420.000 0
7 Công ty TNHH Nhật Linh 96.550.000 657.510.000 396.560.000 357.500.000
............................... ................ ........... ......... ........
Cộng 8.274.523.000 25.842.339.000 23.316.428.500 10.800.463.500
Ngày …tháng …năm
Người ghi sổ
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
Ký ,họ tên
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
94
Biểu số: 2:18
Biểu số 2:14
Công ty: TNHH Thiên Hoà An
Địa chỉ: 146 đường trường chinh - Hn
Mẫu số S02C1-DN
( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày
14/09/ 2006 của bộ trưởng Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Năm 2009
Số hiệu TK: 511 – Doanh thu bán hàng – Máy phát MISHUMISHI
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải TK
Dư
Số Tiền G
hi
ch
ú
SH NT Nợ có
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 08
10/8 0055855 10/8 Bán hàng cho Công ty CP HEC 131 160.800.000
12/8 0055857 12/8 Công ty TNHH đồng tuệ 131 80.400.000
12/8 0055858 12/8 Công ty XD và phát triển đô thị 131 80.400.000
13/8 0058562 13/8 Công ty TNHH TM và Xl điện 131 160.800.000
17/8 0058568 17/8 Công ty CP PT KT Xây dựng 131 241.200.000
18/8 0058571 18/8 Công ty TNHH song Minh 131 80.400.000
18/8 0058572 18/8 Công ty XL GT công chính 131 80.400.000
19/8 0058575 19/8 Công ty ĐT và XD bảo quân 131 160.800.000
19/8 0058577 19/8 Công ty cổ phần xây dựng số 3 131 80.400.000
20/8 0058580 20/8 Công ty cổ phần vàng châu á 131 80.400.000
21/8 0058582 21/8 Công ty cổ phần Đông đô 131 160.800.000
22/8 0058588 22/8 Điện lực lai châu 131 80.400.000
24/8 0058590 24/8 CôngTNHH cơ khí đức Giang 131 160.800.000
25/8 0058591 25/8 Công ty XD& TM Việt xây 131 80.400.000
25/8 0058593 25/8 Công ty xăng dầu quân đội 131 160.800.000
28/8 005897 28/8 Công ty cổ phần Minh khang 131 160.800.000
31/8 Kết chuyển 911 2.010.000.000
Cộng số phát sinh tháng 8 2.010.000.000 2.010.000.00
0
Số dư cuối kỳ tháng 8 0 0
Cộng luỹ kế đầu quý
Sổ này có từ trang đến trang…..
Ngày mở sổ :
Ngày …tháng …năm
Người ghi sổ
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
Ký ,họ tên
kèm theo chứng từ gốc
Ngày .... tháng ... năm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
95
Trích sổ Cái ( Biểu số 2.19)
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cái tài khoản DTBH và cung cấp dịch vụ
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Chứng từ
Diễn giải
TK
Dư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
00558550 7/8 bán máy phát điện YAMARM 131 303.000.000
00558551 10/8 bán máy phát MISHUMISHI 131 160.800.000
00558552 10/8 bán máy phát điện Denyo 131 1.212.000.000.
Chiết khấu thương mại 521 12.000.000
00558553 10/8 Xuất bán máy DAC 200k2 131 626.200.000
Chiết khấu thương mại 1% 521 6.200.000
00558554 11/8 Xuất bán máy DAC 200k2 131 626.200.000
Chiết khấu thương mại 1% 521 6.200.000
0058555 11/8 bán máy phát điện YAMAMAR 131 596.910.000
Chiết khấu thương mại 1% 521 5.910.000
0058556 11/8 Xuất bán máy DAC 180 k2 131 546.410.000
Chiết khấu thương mại 1% 511 5.410.000
0058557 12/8 máy phát điện MISHUMISHI 131 80.400.000
0058558 12/8 máy phát điện MISHUMISHI 131 80.400.000
31/8 Kết chuyển doanh thu 911 24.402.775.000
...................................................
Cộng phát sinh 24.611.780.000 24.611.780.000
Dư cuối tháng x x
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
96
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ của công ty bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giá cho khấch hàng mua hàng, dịch vụ có
giá trị lớn, theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
hoặc cam kết mua hàng hoá..
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ mà công ty chấp nhận trên giá đã thoả
thuận cho số hàng đã bán vì lý do hàng kém chất lượng hay không đúng quy cách
trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ , bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân, do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế hàng kém chất
lượng không đúng quy cách chủng loại. Các trưòng hợp này cũng ít xâỷ ra. Bởi
công ty được cung cấp hàng hoá từ những nhà sản xuất có uy tín với sản phẩm chất
lượng tốt.
Trong tháng công ty không có truờng hợp giảm giá hay hàng bán bị trả lại chỉ có
khách hàng mua với số lượng lớn có giá trị cao thì dược hưởng chiết khấu thương
mại.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
97
Biểu số 2:20
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cái tài khoản 521: chiết khấu thương mại
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Chứng từ
Diễn giải
TK
Dư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
Phát sinh trong tháng
00558552 10/8 Bán máy phát điện Denyo 511 12.000.000
00558553 10/8 Xuất bán máy DAC 200k2 511 6.200.000
00558554 11/8 Xuất bán máy DAC 200k2 511 6.200.000
0058555 11/8 Bán máy phát điện YAMAMAR 511 5.910.000
0058556 11/8 Xuất bán máy DAC 180 k2 511 5.410.000
31/8 Kết chuyển Chiết khấu TM 911 209.005.000
Cộng phát sinh 209.005.000 209.005.000
Dư cuối tháng x x
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký họ tên)
Giám đốc
( ký họ, tên)
3.3. kế toán thuế.
- Tài khoản sử dụng: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
98
Tài khoản mà kế toán DN sử dụng gồm:
+ Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào.
+ Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Hạch toán thuế GTGT:
Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào, bán ra
cùng với các bảng kê chứng từ hàng hoá của các chi nhánh gửi lên, kế toán lập
bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào, bán ra.
Biểu số 2:21
Bảng kê chứng từ, hoá đơn hàng hoá mua vào
Tháng 8 năm 2009
Đơn vị : đồng
Ngày 5 / 09/ 2009
HĐ-Ctừ mua vào
Tên đơn vị người bán
Mã số thuế
đơn vị người
bán
Doanh số mua
vào chưa có
thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu vào
S
H
Số HĐ NT
2755 1/8 Hang Denyo, elemax
Onis visa
23.637.174.143 1.181.858.707
0051006 1/8 Công ty TNHH DV
Quyền năng
0101679275 795.000 79.500
005125 1/8 Công ty Cp dịch vụ
hàng hoá nội bài
0101640729 8.989.500 898.950
..................
Cộng 23.812.744.143 1.199.415.707
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
99
Người lập Kế toán trưởng
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra
Biẻu số 2.22
Tháng 08 năm 2009
Đơn vị : đồng
HĐ Ctừ bán ra Tên khách hàng
Mã số thuế
đơn vi
người mua
Doanh số bán
ra chưa có thuế
GTGT
Thuế GTGT
10 x50%
S
H
SHĐ NT
00558550 7/8 Công ty CP CN địa
chất
0100235651 303.000.000 15.150.000
00558551 10/8 Công ty cổ phấn
HEC
0100369062 160.800.000 8.040.000
00558552 10/8 Công ty CP Xây
dựng trung tiến
5500344833 1.212.000.000 1.212.000.000
..................
Cộng 24.611.780.000 1.230.589.000
Ngày 5 tháng 09 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
Như vậy : Tháng 08 năm 2009
Tổng thuế GTGT của hàng hoá bán ra = 1.230.589.000VNĐ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 1.199.415.707 VNĐ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
100
Vậy thuế GTGT được thoái trong kỳ = 1.230.589.000 – 1.199.415.707 =
31.173.293 VNĐ
Căn cứ vào bảng kê hoá đơn, chứng từ bán ra, mua vào kế toán lập tờ
khai thuế GTGT :
Biểu số 2.23
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tờ khai thuế giá trị gia tăng
Tháng 8 năm 2009
( Dùng cho cơ sở tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ )
Tên cơ sở : Công ty TNHH Thiên Hoà An
Mã số thuế: 0100369062
Địa chỉ : 146 Đường trường Chinh - đống đa – hà nội
Đơn vị : đồng
STT Chỉ tiêu kê khai
Doanh số
( chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
1 2 3 4
1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 24.611.780.000
2 Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT 1.230.589.000
a Hàng hoá xuất khẩu chịu thuế suất (0%)
b Hàng hoá, dịch vụ thuế suất ( 5%) 1.230.589.000
c Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất (10%)
d Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất (20%)
3 Hàng hoá dịch vụ mua vào 23.637.174.143
4 Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào 1.199.415.707
5 Thuế GTGT được khấu trừ 1.199.415.707
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
101
6 Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được thoái (-) 31.173.293
( Tiền thuế 2-5)
7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua
a Nộp thiếu
b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ
8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng
9 Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng
10 Thuế GTGT phải nộp tháng này 31.173.293
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu mọi trách nhiệm
xử lý theo pháp luật.
Hà nội ngày 5 tháng 09 năm 2009
Giám đốc
3.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Tại công ty TNHH thiên Hoà An.
* Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
Chi phí doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của dông ty mà không thể tách rời cho bất kỳ một hoạt
động nào. Chính do đặc điểm này cho nên chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch
toán vào tài khoản 642 và được chia thành các tiểu khoản sau :
- TK 6421 : Chi phí bán hàng
-TK 6422 : C hi phí quản lý doanh nghiệp
Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ hàng hoá liên quan,kế toán mở sổ chi tiết và
sổ cái TK 642
+ Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ loại này gồm có:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
102
- Chi phí tiếp thị quảng cáo
- Chi phí giao hàng, giao dịch
- Chi phí sản phẩm hàng hoá, hàng hoá
- Lương nhân viên bán hàng
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài khác.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh
Doanh"
Trong tháng 8 chi phí bán hàng trong công ty có các nghiệp vụ phát sinh như
sau:
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng theo
bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
Trích sổ nhật ký chung.
Biểu số 2.24
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ nhật ký chung( Trích)
năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Chứng từ
Diễn giải
D
G
S
C
TK
Dư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 BTL 31/8 Luơng và các khoản trích x 6421 12.500.000
Theo lương của bộ phận x 334 10.125.000
Bán hàng x 338 2.375.000
2 CK 31/8 Chi phí quảng cáo x 642.1 10.000.000
Thuế GTGT được khấu trừ x 133 1.000.000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
103
Chi bằng tiền chuyển khoản x 112 11.000.000
3 PC15/08 31/8 Tiền điện thoại x 642.1 1.231.500
Thuế GTGT được khấu trừ x 133 123.150
Chi bằng tiền mặt x 111 1.354.650
4 PC16/08 31/8 Tiền nước x 642.1 330.000
Thuế GTGT đuợc khấu trừ x 133 16.500
Chi bằng tiền mặt x 111 346.500
5 GTT/8 31/8 Thanh toán tiền xăng xe x 642.1 5.300.000
Bằng tiền mặt x 111 5.300.000
6 BPBT8 31/8 Khấu hao TSCĐ x 642.1 1.327.000
Tại bộ phận bán hàng x 214 1.327.000
................................ .............. ..............
7 PKC 31/8 Kết chuyển chi phí BH x 911 30.688.500
642.1 30.688.000
Cộng phát sinh 62.516.650 62.516.650
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký họ tên)
Giám đốc
( ký họ, tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
104
Biểu số: 2.25
Tríc sổ Cái
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Công ty: TNHH Thiên Hoà An
Địa chỉ: 146 đường trường chinh - Hn
Mẫu số S02C1-DN
( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày
14/09/ 2006 của bộ trưởng Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Năm 2009
Số hiệu TK: 6421: Chi phí bán hàng
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn Giải TK
Dư
Số Tiền
SH NT Nợ có
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng 08
31/8 BTL 31/8 Lưong và các khoản trích BHXH 334 10.125.000
BHYT, KPCĐ theo lương 338 2.375.000
31/8 CK 31/8 Quảng cáo sản phẩm 112 10.000.000
31/8 PC15/
8
31/8 Chi tiền điện thoại 111 1.231.500
31/8 PC16/
8
31/8 Chi tiền nước 111 330.000
31/8 GTT/8 31/8 Thanh toán tiền xăng 111 5.300.000
31/8 BPBT
8
31/8 Khấu hao TSCĐ 214 1.327.000
31/8 PKC 31/8 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 30.688.500
Số dư cuối kỳ tháng 8 x x
Cộng luỹ kế đầu quý
Sổ này có từ trang đến trang…..
Ngày mở sổ :
Ngày …tháng …năm
Ngưòi ghi sổ
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
Ký ,họ tên
kèm theo chứng từ gốc
Ngày .... tháng ... năm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
105
* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp phục vụ chi hoạt động
chung về điều hành và quản lý kinh doanh toàn doanh nghiệp mà các hoạt động
này không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí tiền lương công nhân viên, bộ
phận quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân
của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu văn phòng, chi phí dụng cụ, khấu hao tài
sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp, các khoản thuế môn bài, thuế nhà đất
các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Tk sử dụng: TK 642 Chi tiết TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý vào bên nợ của TK 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh”
Trong tháng 8 chi phí quản lý được phát sinh trong tháng như sau:
Trích sổ nhật ký chung.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
106
Biểu số :2.26
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ nhật ký chung( trích)
năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Chứng từ
Diễn giải
D
G
S
C
TK
Dư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 PC10/8 11/8 Mua văn phòng phẩm x 642.2 1.500.000
Thuế GTGT X 133 150.000
Tiền mặt x 111 1.650.000
2 BTL 31/8 Luơng và các khoản trích x 6421 25.750.000
Theo lương của bộ phận x 334 20.857.500
Bán hàng x 338 4.892.500
3 PC17/08 31/8 Tiền điện thoại x 642.2 1.152.000
Thuế GTGT được khấu trừ x 133 115.200
Chi bằng tiền mặt x 111 1.267.200
4 PC16/08 31/8 Tiền nước x 642.2 460.000
Thuế GTGT đuợc khấu trừ x 133 23.000
Chi bằng tiền mặt x 111 483.000
5 GTT/8 31/8 Thanh toán tiền xăng xe x 642.2 2.350.000
Bằng tiền mặt x 111 2.350.000
................................ .............. ..............
Cộng phát sinh 68.015.200 68.015.200
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
107
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký họ tên)
Giám đốc
( ký họ, tên)
Trích sổ cái
Biểu số:2:27
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cái tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK
Dư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
1 PC10 11/8 Mua văn phòng phẩm 111 1.500.000
2 BTL 31/8 Luơng và các khoản trích 334 10.125.000
Theo lương bộ phận bán hàng 338 2.375.000
3 CK 31/8 Chi phí quảng cáo 112 10.000.000
4 PC15/8 31/8 Tiền điện thoại bộ phận bán hàng 111 1.231.500
5 PC16/8 31/8 Tiền nước bộ phận bán hàng 111 330.000
6 GTT/8 31/8 Thanh toán tiền xăng 111 5.300.000
7 BTKH 31/8 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 214 1.327.000
8 BTL 31/8 Luơng và các khoản tích theo lương 334 20.857.500
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 338 4.892.500
9 PC15/8 31/8 Tiền điện thoại bộ phận QLDN 111 1.152.000
................................................
Cộng phát sinh 64.522.000 64.522.000
Dư cuối tháng x x
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
108
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký họ tên)
Giám đốc
( ký họ, tên)
3.6. Doanh thu hoạt động tài chính.
Để hạch toán khoản lãi ngân hàng và các hoạt động tài chính , công ty sử dụng
tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Căn cứ chứng từ có liên quan, kế toán mở sổ chi tiết và sổ cái TK 515.
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết phản ánh vào Sổ cái TK 515.
Trong tháng 08/2009 công ty không phát sinh hoạt động tài chính.
3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh
nghiệp đạt đuợc trong một kỳ nhất định của các hoạt động sản xuất kinh doanh
và các hoạt động khác mang lại đuợc biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi, lỗ.
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “ xác định kết
quả kinh doanh”
Doanh thu của công ty lớn nên cuối tháng, quý và năm kế toán kết
chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh để xác định kết quả
kinh doanh.
Kết quả
hoạt động
kinh doanh
= Doanh thu
thuần
- trị giá vốn hàng
bán
- Chi phí bán hàng,
và các khoản giảm
trừ doanh thu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
109
Trích sổ nhật ký chung.
Biểu số : 2:28
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ nhật ký chung ( trích)
năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Chứng từ
Diễn giải
D
G
S
C
TK
Dư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
1 PKC 31/8 Kết chuyển DTBH x 511 24.402.775.000
911 24.402.775.000
2 PKC 31/8 Kết chuyển giá vốn hàng x 911 23.647.937.093
Bán sang 911 x 632 23.647.937.093
3 PKC 31/8 Kết chuyển chi phí BH x 911 33.863.500
x 642.1 33.863.500
4 PKC 31/8 Kết chuyển chi phí BH x 911 30.688.500
x 642.1 30.688.000
5 31/8 x 911 754.837.907
x 421 754.837.907
..... ................ ....... ............................................. ..... ......... ........................ ....................
Cộng phát sinh 48.873.565.200 48.873.565.200
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
110
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký họ tên)
Giám đốc
( ký họ, tên)
Biểu số:2.29
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cái tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK
Dư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
1 PKC 31/8 Kết chuyển DT bán hàng 511 24.402.775.000
2 PKC 31/8 Kết chuyển giá vốn 632 23.647.937.093
3 PKC 31/8 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 30.688.500
4 PKC 31/8 Kết chuyển chi phí QLDN 911 33.863.500
5 31/8 Kết chuyển lãi 421 754.837.907
.................... ..................
Cộng phát sinh 24.402.775.000 24.402.775.000
Dư cuối tháng x x
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký họ tên)
Giám đốc
( ký họ, tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
111
Từ các sổ cái TK 911,632, 642, 511, 521 ta lập báo cáo kết quả kinh doanh
tháng 8 năm 2009 như sau:
Biểu số 2:29
Báo cáo kết quả kinh doanh
Tháng 8 năm 2009
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Mã số
Thuyết
minh Năm nay
Năm
trước
A b c 1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 01 IV.08 24.611.780.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 209.005.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 24.402.775.000
4. Giá vốn hàng bán 11 23.647.937.093
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 754.837.907
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
22
8. Chi phí quản lý kinh doanh 23 64.522.000
9. Lợi nhuận thần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 690.285.907
10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31- 32) 40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 690.285.907
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
112
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp 51 192.280.054
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 497.005.853
Ngày ... Tháng ... Năm 200...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Chương III
Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty tnhh thiên hoà an
1. Một số ưu điểm, nhược điểm của công ty TNHH Thiên Hoà AN.
Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Thiên Hoà An được sự giúp đỡ
của ban lãnh đạo công ty, các phòng ban chức năng và đặc biệt là phòng kế
toán cùng với sự cố gắng nỗ lực cả bản thân em đã mạnh dạn đi sâu về tìm hiểu
và tiếp xúc với thực tế công tác quản lý nói chung và công tác kế toán bán hàng
và xác định KQKD nói riêng. Cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh
tế, các doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh để từng bước để hoà
nhập chung với nền kinh tế thị trường như hiện nay. Vì vậy, tiêu thụ hàng hoá,
sản phẩm luôn chiếm vị trí vô cùng quan trọng trong các DN thông qua hạch
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ngày càng được chú trọng trong việc
nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường, thúc đẩy lưu thông
nhanh, mang lại lợi nhuận cao cho DN và trở thành mục tiêu mà các DN đều
muốn đạt được.Để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải luôn có những
phương huớng đổi mới. để Để tồn tại và phát triển mỗi DN phải tìm ra cho
mình những bước đi đúng đắn nhất. Vì vậy Công ty TNHH Thiên Hoà AN đãc
không ngừng đổi mới chiến lược kinh doanh và công tác quản lý sao cho phù
hợp với nền kinh tế thị trường như hiện nay.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
113
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thiên Hoà An em đã rút ra
được một số ưu nhược điểm trong công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng như sau:
1.1. Ưu điểm.
- Bộ máy kế toán:
Phòng kế toán công ty có đội ngũ cán bộ chuyên trẻ năng động, nghiệp vững
vàng, có trình độ lý luận cao, kiến thức sâu rộng trong hạch toán, có đầy đủ
trang thiết bị trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý cũng như công tác bán
hàng.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán phát sinh được xử lý tập trung ở phòng kế toán, hình thức
này đã đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của công tác kế toán từ kiểm tra xử lý
cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời giúp nhà lãnh đạo nắm được hoạt
động kinh doanh một cách nhanh chóng, cơ cấu phân công lao động hợp lý, tạo
điều kiện chuyên môn hoá nghiệp vụ chuyên môn của mỗi nhân viên kế toán
tăng khả năng đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toán. Đội ngũ kế toán có trình độ
cao, phân công rõ ràng theo từng phần hành kế toán phù hợp với khả năng và
trình độ chuyên môn qua đó công tác kế toán đạt được hiệu quả cao hạn chế sai
sót.
Về công tác kế toán:Công tác kế toán nhìn chung áp dụng đúng chuẩn
mực kế toán cũng như chế độ chính sách của nhà nước.
Về chứng từ và sổ sách kế toán.Công ty áp dụng hệ thống sổ sách hợp
lý.Các chứng từ sử dụng đảm bảo thống nhất về biểu mẫu quy trình luân
chuyển theo chế độ nhà nước ban hành.
Về hàng hoá: Công ty có nhiều biện pháp bảo quản, lưu trữ hàng khi
hàng hoá về nhập kho công ty kiểm tra chất lượng rất chặt chẽ đảm bảo giao
cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao, hàng hoá được phân làm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
114
từng loại có công dụng và nội dung rõ ràng, hợp lý cụ thể, kế toán phản ánh giá
trị hàng theo đúng nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực tế tại
công ty.
1.2. Nhược điểm:
Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán và xác định kết
ửu kinh doanh mà kế toán công ty đã đạt được, có những tồn tại mà công ty
TNHH Thiên Hoà An có khả năng cải tiến và hoàn thành đáp ứng yêu cầu
trong công tác quản lý của công ty Mặc dù trong công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả đã tốt nhưng vẫn còn tồn tại một số nhược điểm sau:
Thứ nhất: Công ty tính toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh cho toàn bộ
mặt hàng vào cuối tháng. tuy nhiên không phân bổ chi phí này cho từng mặt
hàng tiêu thụ vì vậy mà không xác định được kết quả tiêu thụ của từng loại mặt
hàng để có ké hoạch kinh doanh phù hợp.
Thứ hai: Do đặc điểm của công ty là bán các mặt hàng có giá trị lớn nên
khi bán hàng công ty giao hàng cho khách hàng trước rồi mới thu tiền hàng. Do
đó số phải thu káh lớn, tuy nhiên kế toán công ty không tiến hàng trích các
khảon dự phòng phải thu khó đòi. điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc
hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
Thứ ba: Công ty TNHH Thiên Hoà An là một đơn vị kinh doanh thưong
mại, để tiến hành kinh doanh công ty phải mua hàg háo nhập kho rồi mới đem
đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá thưòng xuyên của hàng
trong kho, Tuy nhiên kế toán công ty lại không trích dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH thiên Hoà An.
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
115
Việc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế thị trường gắn liền với quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu và giá cả
làm cho công tác tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại có vai trò
vô cùng quan trọng. Cùng với sự hội nhập của đất nước vào nền kinh tế thị
trường thế giới, các doanh nghiệp phải đối mặt với một sự cạnh tranh gay gắt,
quyết liệt của nhiều chủng loại mặt hàng, của nhiều doanh nghiệp khác. Vấn đề
đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm sao phát triển mạnh mẽ công tác tiêu
thụ hàng hoá của mình, mở rộng mối quan hệ làm ăn buôn bán góp phần mở
rộng thị trường tiêu thụ, đảm nhận nhiệm vụ phục vụ nhu cầu của khách hàng
một cách tốt nhất, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Một trong những công
cụ quản lý đắc lực nhất giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu đó là công tác
kế toán.
Thật vậy sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn
vào công tác kế toán. Thông qua việc tính toán, ghi chép, phân loại, tổng hợp
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bằng hệ thống các phương pháp chứng từ, tài khoản, tính giá, cân đối,
tổng hợp mà doanh nghiệp có thể nắm bắt được tình hình biến động tài sản của
doanh nghiệp, sự vận động của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh một
cách đầy đủ và kịp thời, chính xác. Bên cạnh đó, các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp còn cung cấp cho các đối tác, chủ đầu tư những thông tin về tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà họ cần nghiên cưú để đưa ra
được các quyết định đúng đắn về sự lựa chọn đầu tư của mình. Chính vì vậy,
việc hoàn thiện và không ngừng đổi mới công tác kế toán sao cho phù hợp với
yêu cầu quản lý của các doanh nghiệp được coi là một yêu cầu bức xúc.
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối
cùng của và cũng là khâu quan trọng nhất của quá trình luân chuyển vốn của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn trong kinh doanh thương mại thường
chiếm tỷ trọng lớn nhất do đó nó thường được theo dõi một cách chặt chẽ và
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
116
thường xuyên.Tiêu thụ là yếu tố quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp do
đó hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn
đề hết sức cần thiết trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Để hoàn thiện công tác
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thì doanh nghiệp phải có được
những nhận thức đúng đắn trong việc thực hiện công tác kế toán, đảm bảo sao
cho phù hợp với chế độ chính sách và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công
ty đồng thời đảm bảo cung cấp lượng thông tin một cách chính xác, nhanh
chóng, kịp thời, tiết kiệm lại có hiệu quả kinh tế cao.
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trước hết
phải hoàn thiện hệ thống chứng từ để nâng cao tính pháp lý, tính chính xác tạo
điều kiện tốt cho công tác kế toán. Khi đã có được một hệ thống chứng từ hợp
lý sẽ tạo điều kiện tốt cho kế toán theo dõi kịp thời tình hình biến động của
hàng hoá và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Hoàn thiện công tác kế toán còn giúp cho việc theo dõi kiểm tra hệ thống
tài khoản, chứng từ một cách chính xác, nhanh chóng tạo điều kiện thuận lợi
cho việc kiểm tra kế toán đồng thời tạo điều kiện cho các chủ đầu tư hiểu rõ
hơn về tình hình hoạt động tài chính của công ty và giúp họ trong việc lựa
chọn bạn hàng để đầu tư.
hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp không những mang lại hiệu quả đối với các nghiệp vụ tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh mà còn góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán
tại công ty.Việc hoàn thiện công tác kế toán giúp cho các nhà quản lý có được
những thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty để đưa ra những chiến lược đúng đắn tạo điều kiện phát triển công ty.
Ngoài những lợi ích đã nêu trên, việc hoàn thiện công tác kế toán còn
giúp cho sổ sách của kế toán được hoàn thiện hơn tạo điều kiện trong việc hạch
toán diễn ra một cách nhanh chóng,đảm bảo kết cấu sổ sách gọn nhẹ, giảm bớt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
117
lượng phần hành công tác kế toán mà vẫn đảm bảo cung cấp những thông tin
đầy đủ.
2.2, Phương hướng hoàn thiện.
Việc hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng các cơ chế tài chính, tôn trọng các chế
độ kế toán. Kế toán không chỉ là công cụ quản lý kinh tế của các DN mà còn là
công cụ quản lý kinh tế của nhà nước. Việc tổ chức công tác kế toán tại DN cụ
thể được phép vận dụng và cải tiến không nhất thiết là phải dập khuôn máy
móc theo đúng chế độ, nhưng phải tôn trọng chế độ, tôn trọng cơ chế.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí mang lại hiệu quả cao.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác
phù hợp với yêu cầu quản lý kinh doanh của công ty
2.3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiên Hoà AN
* Phân bổ chi phí quản lý cho từng mặt hàng để xác định kết quả tiêu
thụ cho từng mặt hàng.
Hàng hoá của công ty kinh doanh gồm nhiều nhiều chủng lâọi, mỗi chủng
loại lại mang lại một mức thu nhập khác nhau, Một trong những biện pháp tăng
lợi nhuận là phải chú trọng năng cao doanh thu của tmặt hàng cho lợi nhuận
cao,Vì vậy phải xác định kết quả tiêu thụ cho từng mặt hàng từ đó xây dựng kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất. để thực hiện điều đó ta
dùng tiêu thức phân bổ chi phí kinh doanh cho từng mặt hàng tiêu thụ sau mỗi
kỳ báo cáo.Một trong những vấn đề quan trọng nhất là việc tổ chức kế táon chi
phí quản ký kinh doanh là việc lựa chọn phưong thức phân bổ khoa học. Bởi
mỗ mặt hàng có tínha chất khác nhau, dung lượng chi phí kích cỡ khác nhau,
công dụng của từng nhóm hàng có công dụng khác nhau nên nên không thể sử
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
118
dụng chung một tiêu thức pâhn bổ mà phải tuỳ thuộc vào tính chất khoản mục
chi phí phân bổ cho phù hợp.
- Đối với các chi phí qảun lý kinh doanh có thể phân bổ theo doanh số bán
hàng.như sau:
Chi phí QLKD phân bổ cho
nhóm hàng thứ i
= Chi phí QLDN cần phân bổ
Tổng doanh số bán
x Doanh số bán
nhóm hàng thứ i
Khi phân bổ chi phí quản lý kinh doanh lcho từng mặt hàng lượng hàng tiêu
thụ.
VD: Phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho mặt máy phát điện MISUMISHI
biết:
- Doanh số bán hàng của Máy hàn MISHUMISHI là : 2.010.000.000
- tổng doanh số bán hàng là: 24.611.780.000
- Giá vốn là :1.800.075.017
- Chi phí quản lý kinh doanh là: 64.522.000
Ta tiến hàng phân bổ chi phí quản lý kinh doanh như sau:
Ta tiến hành phõn bổ CPQL kinh doanh theo doanh số bổ hàng như sau:
Chi phí quản lý KD phân
Bổ cho máy Phát điện
MISHUMISHI
=
64.522.000
24.611.780.000 x 2.010.000.000
= 5.269.396
Khi đó sẽ có đựoc bảng kết quả kinh doanh của từng mặt hàng để giúp giám
đốc quyết định đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nào.
Biểu số 3.1
BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 8 năm2009
Tên sản phẩm : Máy phát điện MISHUMISHI
Đơn vị Tính: đồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
119
Chỉ tiêu Tháng 08
Doanh thu thuần 2.010.000.000
Giá vốn hàng bán 1.800.075.017
Lợi nhuận gộp 209.924.975
Chi phí BH+ QLDN 5.269.396
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
bán hàng
204.655.079
Kế toán trưởng Thủ trưỏng đơn vị
Việc phân bổ trên, Ta tính được lợi nhuận thuần của từngmặt hàng cụ
thể là máy phát điện MISHUMISi có lợi nhuận chiếm 29,8% trong tổng
doanh thu bán àhng của công ty, qua đó ta thấy đó là sản phẩm chủ lực của
công ty từ đó công ty có biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ, tiết kiệm chi phí hợp
lý.
Bên cạnh đó ta có thể biết được mặt hàng nào kinh doanh không hiệu
quả từ đó đua ra quyết định có nên tiếp tục kinh doanh mặt hàng đó không.
* Lập dự phòng phải thu khó đòi.
Do phương thức bán hàng của công ty TNHH Thiên Hoà AN có nhiều
khách hàng chịu tiền hàng, Bên cạnh đó Việc thu tiền cũng gặp nhiều khó khăn
nên ảnh hưởng đến kinh doanh của công ty.
Vì vậy Công ty tính toán các khoản nợ có khả năng khó đòi.trích lập dự
phòng đảm bảo đảm bảo sự phù hợp giũa doanh thu và chi phí trong kỳ.
Để tính mức dự phòng khó đòi công ty đánh giá khả năng thanh toán của
từng khách hàng là bao nhiêu % trên cơ sở số nợ thực tế và tỷ lệ có khả năng
khó đòi để tính ra mức dự phòng thất thu.
Đối với các khoản nợ thất thu, sau khi xoá trên bảng cân đối kế toán , kế
toán công ty đưa vào nợ khó đòi ở TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý.
Khi lập dự phòng ghi rõ họ tên , nội dung địa chỉ của từng khoản nợ, số tiền
phải thu của khách hàng trong đó đã ghi số phải thu khó đòi.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
120
Phải có đầy đủ chứng từ gốc, giấy xác định nợ, người nợ về số tiền chưa
thanh toán như các hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ. Các bản thanh lý hợp
đồng, giấy cam kết nợ để lập bảng phải thu khó đòi.
Phương thức tính dự phòng phải thu khó đòi:
Số DPPTKĐ cho tháng
kế hoạch của khách
hàng đáng ngờ i
=
Số nợ phải thu của
khách hàng i
x
Tỷ lệ ước tính
không thu được của
khách hàng i
Ta tính nhứng khoản nợ phải thu khó đòi thro phương pháp ước tính doanh thu
bán chịu.
Số DPPTKĐ lập cho
tháng kế hoạch
= Tổng doanh thu bán
chịu
* Tỷ lệ phải thu khó
đòi ước tính
Các khoản dự phòng được theo dõi trên tài khoản 139:Dự phòng phải
thu khó đòi.
Thực tế tại công ty TNHH Thiên Hoà AN có rất nhiều.ở đây có thể lập
khảon dự phòng nợ phải thu khó đòi trên khả năng thu tiền của nhân viên bán
hàng.
* Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Công ty lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho thông qua TK 159” Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho” tài khoản này có nội dung kết cấu như sau:
Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho.
Bên Có: Trích lập dự phòng hàng Tồn kho
Dư có: dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn.
TK 159 được mở chi tiết cho từng hàng tồn kho, cách hạch toán như sau:
So sánh số dự phòng năm cũ còn lại với số dự phòng cần lập cho năm mới .
Nếu dự phòng cũ lớn hơn số cần lập dự phòng cho năm mới. Bằng cách ghi
giảm giá vốn hàng bán .
Nợ TK 159: Hoàn nhập dự phòng còn lại.
Có TK 632: Ghi giảm giá vốn hàng bán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
121
Ngựoc lại nếu số dự phòng còn lại nhỏ hơn số dự phòng cần lập cho niên độ
mới kế toán tiến hành trích lập số chênh lệch lớn hơn.
Nợ TK 632: ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Có TK 159: trích lập giảm giá hàng tồn kho.
Trong niên độ tiếp theo , nếu hàng tồn kho không bị giảm giá thì bút toán phản
ánh giá trị hàng tồn kho khó đó, kế toán cũng phải hoàn nhập số dự phòng
giảm giá đó lập các hoạt động tồ kho này bằng bút toán:
Nợ TK 159: hoàn nhập dự phòng cũ.
Có TK 632: Ghi giảm giá vốn hàng bán
Cuối niên độ tiếp theo so sánh số số dự phòng năm cũ còn lại với số lập cho
niên độ kế toán mới ghi các bút toán trước lập hoàn nhập như trên;
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải dựa vào nguyên tắc chỉ lập dự
phòng cho số hàng tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính thấp hơn giá trị
ghi sổ.
Mức dự phòng cần
lập cho năm tới
=
Số hàng tồn kho
cuối niên độ
x
Mức giảm giá
hàng hoá
Trong đó :
Mức giảm giá hàng
hoá
= Đơn giá ghi sổ -
Đơn giá thực tế
trên thị trường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
122
kết luận
Lưu thông hàng hoá có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh
nghiệp nó được ví như là mạch máu của nền kinh tế quốc dân. Tổ chức hợp lý
quá trình tiêu thụ hàng hoá có tầm quan trọng trong việc giúp các doanh nghiệp
xác định đúng đắn tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình nhằm
không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn.
Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, để thực hiện
nhiệm vụ kinh doanh các doanh nghiệp thương mại phải đổi mới phương thức
kinh doanh, hoàn thiện các công cụ quản lý mà trọng tâm là đổi mới, hoàn
thiện công tác kế toán, hạch toán sao cho hợp lý. Chính vì vậy, việc đổi mới và
không ngừng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá sao cho thích ứng
với những yêu cầu của người quản lý là một vấn đề bức xúc đặt ra.
Với những kiến thức đã được trang bị tại nhà trường cùng với đợt thực
tập tại Công ty TNHH Thiên Hoà AN và cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ tận
tình của cô giáo Nguyễn Thị Sức, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
123
Công ty em đã hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài “ Hoàn
thiện Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH thiên Hoà AN.. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong quá trình
thực hiện đề tài này không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để chuyên đề tốt nghiệp của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị
Sức và sự chỉ bảo giúp đỡ của Ban Giám đốc, các anh chị trong Công ty TNHH
Thiên Hoà AN nghệ, phòng kế toán của công ty đã giúp em hoàn thành chuyên
đề tốt nghiệp này.
Hà nội, ngày …………….
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
124
Tài liệu tham khảo
1. Hệ thống kế toán doanh nghiệp.
2. Luật thuế giá trị gia tăng.
3. Hưỡng dẫn chứng từ kế toán và sổ sách kế toán.
4. Các tạp chí kế toán, tạp chí tài chính.
5. Các thông tư, quyết định sửa đổi bổ sung chế độ kế toán -tài chính và
luật thuế giá trị gia tăng của Bộ tài chính.
6. Hướng dẫn kế toán thực hiện chuẩn mực kế toán
7. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
125
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HÀ LỚP KT5 – K1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
126
Nhận xét của cơ sở thực tập
Công ty TNHH Thiên Hoà AN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2009
Giám đốc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_bao_cao_thuc_tap_2436(1).pdf