Báo cáo thực tập tại Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ

Trong thời gian thực tập 4 tháng tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty em đã được tiếp cận với công việc thực tế, có một số kiến thức cơ bản về mạng truyền hình cáp. Ngoài ra, nhờ được anh Nguyễn Xuân Đại tạo điều kiện cho chúng em có một khoảng thời gian để tham gia vào các công việc chính của tổ với những trải nghiệm vô cùng quý giá. Ngoài công việc trong công ty, chúng em còn được làm quen với một môi trường làm việc mà chỉ có khi ra trường chúng em mới có thể được biết đến, em tin rằng những kinh nghiệm đó sẽ giúp cho em cùng các bạn có một số kiến thức về cách ứng xử, giao tiếp trong xã hội sau này. Không những vậy, khi tham gia thực tập tai công ty em đã tham gia đầy đủ nội quy, quy chế của công ty, cũng như tuân thủ và hoàn thành tốt các công việc được giao trong thời gian thực tập, để có được bài báo cáo thực tập này.

docx35 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 4930 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHIỆP Tại:Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ Sinh viên thực hiện:NGUYỄN TRƯỜNG PHI Lớp: CNCN-ĐTTT 2 K56 Mssv: 20115699 Hà Nội 1/2015 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay truyền hình trả tiền không còn xa lạ gì với tất cả mọi người trên thế giới cũng như tại Việt Nam.Truyền hình cáp Việt Nam thành lập và phát triển đã được 20 năm,được biết tới là nhà cung cấp dich vụ truyền hình chất lượng cao,nội dung phong phú và có uy tín đối với khách hàng. Sau thời gian bốn tháng thực tập tại Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ,được sự giúp đỡ của các anh chị nhân viên cũng như ban lãnh đạo công ty,em đã hoàn thành đợt thực tập công nghiệp của mình. Trong thời gian thực tập tại công ty em có cơ hội được tìm hiểu thực tế việc lắp đặt truyền hình cáp tại một số nơi trên địa bàn thành phố Việt Trì,tỉnh Phú Thọ.Qua đó,em đã ôn lại được nhiều kiến thức cơ bản mà mình đã dược học trong nhà trường,đặc biệt em còn hiểu biết thêm được một số kỹ năng nghề nghiệp liên quan tới truyền hình cáp. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên bản báo cáo này vẫn còn nhiều thiếu sót,hạn chế.Vì vậy,em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để em có điều kiện học hỏi thêm và nâng cao kiến thức,phục vụ tốt hơn cho quá trình công tác sau này. Để hoàn thành đợt thực tập này,ngoài sự cố gắng của bản thân,em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo chi nhánh truyền hình cáp Phú Thọ,đặc biệt là sự quan tâm,chỉ bảo của anh Nguyễn Xuân Đại tổ trưởng tổ 1,người đã hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Bài báo cáo thực tập của em gồm có 3 chương chính: Chương 1: Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị tiếp nhận Chương 2: Nội dung thực tập Chương 3: Nhận xét, đề xuất MỤC LỤC Lời mở đầu1 Mục lục..2 Nội dung3 Chương1:Giới thiệu đơn vị tiếp nhận3 Giới thiệu cơ quan thực tập...3 1.2.Nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh4 1.3.Cơ cấu tổ chức,nhân lực........5 Chương2: Nội dung thực tập...7 1.Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền hình cáp(CATV)...7 1.1 Đặc điểm.8 1.2 Phân loại.8 1.2.1 Phân loại theo độ rộng băng thông.........8 1.2.2 Phân loại theo cấu trúc hệ thống........8 1.3 Băng thông của hệ thống truyền hình cáp...8 1.4 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình cáp9 1.5 Xử lý tín hiệu truyền dẫn.10 1.5.1 Mạng cáp quang.10 1.5.2 Node quang.10 1.5.3 Khuyếch đại12 1.5.4 Bộ chia Tap.13 1.5.5 Bộ chia directional coupler(thiết bị ghép định hướng)..15 1.5.6 Chia nguồn- Power Insert(PI)..15 1.5.7 Các loại cáp đồng trục...15 2.Nhiệm vụ của một số vị trí trong công ty.17 2.1 Giám đốc chi nhánh...17 2.2 Phó giám đốc chi nhánh18 2.3 Tổ trưởng kinh doanh18 2.4 Nhân viên kinh doanh...19 2.5 Tổ trưởng khu vực19 2.6 Kỹ thuật viên bảo hành20 2.7 Tổ trưởng Kỹ thuật mạng20 2.8 Chuyên viên vận hành mạng, head-end.21 2.9 Kỹ thuật viên vận hành mạng HFC, head-end..22 2.10 Tổ trưởng trung tâm khách hàng..23 2.11 Kỹ thuật viên thông tin...23 2.12 Kế toán trưởng24 2.13 Quản lý thuê bao.24 2.14 Thủ kho kiêm thủ quỹ.25 2.15 Nhân viên hành chính, văn thư..25 2.16 Tổ trưởng hành chính - tổng hợp..25 2.17 Tổ Kỹ thuật dịch vụ Số và các dịch vụ gia tăng...26 2.18 Chuyên viên quản lý, vận hành, khai thác và sử lý sự cố hệ thống dịch vụ...26 3.Công việc thực hiện trong đợt thực tập27 Chương 3: Nhận xét, đề xuất.28 Chương 3 : Nhận xét, đề xuất...28 1.Nhận xét..28 1.1Ưu điểm...28 1.2 Nhược điểm28 2 Đề xuất.29 KẾT LUẬN..29 PHỤ LỤC.30 NỘI DUNG Chương 1: Giới thiệu đơn vị tiếp nhận 1.1Giới thiệu cơ quan thực tập. Thông tin chung. Tên công ty: Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ Trụ sở văn phòng: Số 1123 Đường Hùng Vương - P. Tiên Cát - TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ Website: Điện thoại: 0210.222.1269 0210.222.1296 Call center:19001515 1.2.Nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh Kinh doanh các dịch vụ Truyền hình trả tiền (Truyền hình cáp Analog và HD). Bảng phí hàng tháng của thuê bao Dịch vụ truyền hình analog(hơn 80 kênh SD). Phí hòa mạng 110.000đ phí hòa mạng - Thu phí vật tư, thiết bị phát sinh theo quy định hiện hành Phí thuê bao Tivi thứ 1 Tivi thứ 2,3 Tại Việt trì, huyện Phù Ninh 88.000 đ/ tháng 22.000đ/tháng Tại Lâm thao, Thị xã Phú Thọ 66.000đ/ tháng 15.000đ/ tháng Dịch vụ truyền hình số HD. Phí lắp đặt Giá gói cước 100.000đ Gói HD Gói K+ 50.000đ/tháng 150.000đ/tháng Khách hàng phải mua 1 bộ đầu thu HD trị giá 1.100.000đ Kinh doanh các thiết bị thu sóng truyền hình, trên hệ thống truyền dẫn Truyền hình trả tiền. Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng truyền hình: truyền hình theo yêu cầu, truyền hình tương tác, mua sắm qua truyền hình. Xây dựng,bảo trì hệ thống cáp đồng trục,cáp quang truyền hình trên địa bàn thành phố. 1.3.Cơ cấu tổ chức,nhân lực Số lượng cán bộ,nhân viên:39 Trình độ đại học:8 Trình độ cao đẳng:8 Trình độ trung cấp:23 Hiện nay công ty có đội ngũ cán bộ,nhân viên được đào tạo và tốt nghiệp từ các trường đại học,cao đẳng uy tín trong nước với trình độ chuyên môn:kỹ sư,cử nhân.Đội ngũ nhân viên có trình độ kỹ thuật cao trong các lĩnh vực quản trị mạng,thiết kế hệ thống mạng,triển khai lắp đặt dịch vụ truyền hình,cùng thái độ làm việc nghiêm túc và tinh thần trách nhiệm cao.Những nhân sự của công ty được tuyển chọn từ khoa Công nghệ thông tin,Điện tử viễn thông của trường đại học Công nghiệp Hà Nội,đại học Hùng Vương,cao đẳng Kinh tế kĩ thuật công nghiệp,khoa kế toán ,quản trị kinh doanh của đại học Hùng vương,đại học Kinh tế quốc dân. Đội ngũ cán bộ quản lý/kỹ sư của công ty luôn cập nhật những tiến bộ mới nhất,hiện đại nhất trong lĩnh vực truyền hình để đáp ứng tốt những yêu cầu đặt ra,xử lý tốt những tình huống,sự cố. DANH SÁCH CÁN BỘ-NHÂN VIÊN CÔNG TY NĂM 2014 STT Họ tên Chuyên ngành Công việc được giao Nguyễn Việt Trung Công nghệ TT Giám đốc chi nhánh Vũ Quang Huy Toán-Thống kê-Tin học Phó giám dốc Trần Quang Hưng Điện tử viễn thông Phó giám đốc Hà Công Minh Công nghệ TT Phó giám đốc Lê Việt Dũng Kế toán Kế toán trưởng chi nhánh Hà Ngọc Phương Tài chính-kế toán Kế toán vật tư Phan Thị Nga Kế toán Thủ quỹ,thủ kho Lê Thị Thùy Vân Điện tử viễn thông Trung tâm khách hàng Ngô Xuân Hân Điện tử Kĩ thuật viên Phạm Quốc Việt Bưu chính viễn thông Tổ trưởng tổ 1 Việ trì Lê Thị Thanh Huyền Sư Phạm tiếng anh Tổ trưởng trung tâm khách hàng Hà Thị Thanh Hải Sản xuất chương trình truyền hình Trung tâm khách hàng Nguyễn Thành Trung Điện tử Tổ trưởng tỏ 2 Việt trì Hà Tiến Ngọc Kỹ thuật truyền hình Kinh doanh khu vực huyện Nguyễn Đức Dũng Kỹ Thuật truyền hình Kinh doanh khu vực Việt trì Nguyễn Thọ Chân Tin học Kỹ thuật viên Nguyễn Anh Thi Điện tử Kỹ thuật viên Hà Đình Khiết Điện tử Kỹ thuật viên Lê Hồng Quang Điện tử viễn thông Kỹ thuật viên Mai Giang Nam Điện tử viễn thông Kỹ thuật viên Tạ Thanh Hà Kế toán Kế toán thuê bao Nguyễn Thái Chính Quản Lý,Sửa chữa đường dây Kỹ thuật viên Đỗ Thị Hưng Kế toán Trung tâm khách hàng Dương Văn Lợi Thống kê tổng hợp Kinh doanh tổ 1 Việ trì Hoàng Đăng Khoa Điện Tổ trưởng tổ huyện Nguyễn Bá Vũ Quản lý truyền hình Kỹ thuật viên Nguyễn Xuân Đại Công nghệ thông tin Kỹ thuật viên Hà Xuân Thùy Điện Kỹ thuật viên Nguyễn Văn Nam Truyền dẫn phát sóng Kỹ thuật viên Trình Trung Kiên Điện tử viễn thông Kỹ thuật viên Lưu Anh Tuấn Điện tử Kỹ thuật viên Nguyễn Trung Kiên Kỹ thuật truyền hình Kỹ thuật viên Nguyễn Mạnh Thắng Công nghệ thông tin Tổ trưởng kỹ thuật mạng Phạm Minh Phú Quản trị kinh doanh Phụ trách kinh doanh Phạm Vĩnh Hà Lái xe Nguyễn Ái Vân Kế Toán Quản lý thuê bao Đào Anh Tuấn Điện tử Kỹ thuật viên Đỗ Cao Tân Sản xuất chương trình truyền hình Kỹ thuật viên Nguyễn Việt Hùng Công nghệ thông tin Kỹ thuật viên SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHI NHÁNH NĂM 2014 Chương 2:Nội dung thực tập 1.Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền hình cáp(CATV). 1.1 Đặc điểm Là hệ thống truyền hình trả tiền. Là hệ thống đáp ứng nhu cầu truyền hình dịch vụ theo yêu cầu. Phạm vi cung cấp của một mạng thường nhỏ hơn so với hệ thống vô tuyến. Tín hiệu truyền hình cáp là tín hiệu truyền hình được truyền trên các hệ thống hữu tuyến nên chất lượng tốt, ít can nhiễu. Công suất cao tần bơm lên mạng rất nhỏ so với hệ thống truyền hình vô tuyến DTH,hay hệ thống vô tuyến mặt đất. 1.2 Phân loại 1.2.1 Phân loại theo độ rộng băng thông Có thể phân loại theo độ rộng của dải thông của hệ thống gồm loại nhỏ(Small),loại trung(Medium),loại lớn(Lager). Phân loại hệ thống Dải thông Phạm vi tần số hoạt động Small 170MHZ 50MHZ-220MHZ 220MHZ 50MHZ-270MHZ Medium 280MHZ 50MHZ-330MHZ 350MHZ 50MHZ-400MHZ Lager 400MHZ 50MHZ-450MHZ 500MHZ 50MHZ-550MHZ 700MHZ 50MHZ-750MHZ 950MHZ 50MHZ-1000MHZ 1.2.2 Phân loại theo cấu trúc hệ thống Hệ thống dùng toàn cáp đồng trục. Hệ thống dùng cáp quang kết hợp với cáp đông trục. Hệ thống dùng toàn cáp quang. Hệ thống dùng cáp quang kết hợp cáp đồng xoắn. 1.3 Băng thông của hệ thống truyền hình cáp. Là khoảng tần số mà hệ thống công tác : cung cấp tín hiệu cho các thuê bao,nhận tin yêu cầu từ khách hàng. +Dải tần từ 5 - 65 MHz. Đây là dải tần số dùng cho việc truyền tín hiệu trở về. Tức là dùng để truyền tín hiệu từ mạng cáp ngược trở về trung tâm sử lý (headend), +Dải tần 87 - 550 MHz: Dùng để truyền đi (từ Headend) các kênh truyền hình analog tới các thiết bị đầu cuối (Hộp thiết bị thuê bao). +Dải tần 550 - 860 MHz : Dùng để truyền đi (từ Headend) các kênh truyền hình Digital tời các thiết bị đẩu cuối (hộp lắp thuê bao). +Headend: Đây là khối sử lý trung tâm đặt tại Công ty điện lực Phú thọ. Headend có đầu vào là các tín hiệu nguồn lấy từ : Studio, các chương truyền hình mặt đất (truyền hình địa phương), và thu từ vệ tinh. Rồi qua sử lý chuyển thành tín hiệu quang, truyền ra mạng cáp quang. 1.4 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình cáp Video Audio Video Subsystem Audio Subsystem Video source Coding and compression Video source Coding and compression Transport Ancillary Data Control Data Service Multiplex and Transport Service Multiplex Modulation RF Physical Interface Channel Coding RF / Transmission System Chức năng các khối: Video: Tín hiệu Video. Audio: Tín hiệu Audio. Subsystem Video: hệ thống xử lý tín hiệu Video. Subsystem Audio: hệ thống xử lý tín hiệu Audio. Video source coding and compressed: Khối mã hoá nguồn và nén tín hiệu Video. Audio source coding and compressed: Khối mã hoá nguồn và nén tín hiệu Audio. Ancillary data: Dữ liệu phụ. Control data: Dữ liệu điều khiển. Service Multiplexing and Transport : Khối ghép kênh dịch vụ và truyền tải. RF/Transmission System : Hệ thống Phát tín hiệu RF. Channel coding : mã hoá kênh truyền. Modulation : Điều chế. RF physical Interface: ghép kênh vật lý 1.5 Xử lý tín hiệu truyền dẫn Các thiết bị xử lý gồm: Mạng cáp quang, Node Quang, Mạng dây cáp đồng Trục, các bộ chia DC, Khuyếch đại, Tap, các bộ chia. 1.5.1. Mạng cáp quang. 1.5.2 Node quang Node quang là loại thiết bị được sử dụng cho việc biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện. Có nhiều loại node khác nhau của nhiều hãng khác nhau như : Node quang 90072 - Scientific Atlanta, Node Quang FOX236R... Loại node quang 90072 - Scientific Atlanta a, Ứng dụng : Node quang 90072 dùng để chuyển tín hiệu quang từ mạng cáp quang thành tín hiệu điện để truyển ra mạng cáp đồng trục (coaxial network). Node quang 90072 có một đầu vào, 2 đầu ra tích cực mức cao và một đầu ra trunk Output. Mỗi đầu ra đều có một đường đảo ngược (dùng để truyền tín hiệu phát trở về tần số 5 - 65 MHz reverse path). Đường đảo ngược này được nối với máy phát đẩo ngược (reverse transmitter 90046) thông qua đường bộ lọc diplex(diplex fliter). Node 90072 là loại node có một đầu vào, tuy nhiên có loại node có 2 đầu vào là 90051,90052 với loại này thì tín hiệu vào thuê bao sẽ không bị mất nếu có một đường cáp quang bị hỏng. b, Lắp ráp. Khi lắp đặt node quang 90072 phải chú ý, để node quang thẳng đứng với đường Cáp vào và ra. c, Nguồn cấp. Có 2 cách cấp nguồn: +. Cấp nguồn từ xa thông qua mạng cáp đồng trục. Cấp nguồn với mức điện áp 24 - 65 VAC (thực tế là 40 - 65). Mỗi đầu vào được bảo vệ bằng cầu chì có dòng vào tối đa là 7A. Và cầu chì này có thể thay đổi theo thiết kế. +. Cấp nguồn trực tiếp : Nguồn 187 - 250 VAC từ mạng điện lưới. Nguồn của 90072 có bộ chuyển mạch tự động Undervoltage Swich – chuyển mạch tự động mức điện áp thấp. Nó có nhiệm vụ ngắt nguồn cung cấp khi điện áp đầu vào thấp hơn một ngưỡng xác định, nhằm để bảo vệ node quang không bị cháy hỏng khi bị quá tải. d, Kết nối Node quang có thể nối với mạng cáp đồng trục theo cả 3 đầu ra. Out put 1, Out put 2, Out put 3. Trong đó Out put 1, Out put 2 là hai đầu ra tích cực mức cao. Node 90072 có một cổng vào/ra đảo ngược (ext. reverse input/output). Cổng này có thể nối với tín hiệu đảo ngược mở rộng. Bất kỳ đầu ra nào Out put 1, Out put 2, Out put 3 không dùng thi đều phải nối vào một điện trở loại 70008. e, Kết nối thêm các Module - nâng cấp node quang. Node quang có một vài lựa chọn thêm để đưa thêm các khối vào như : đầu thu nhận, đầu kết nối(links), diplex fliter, equalizer(bộ hiệu chỉnh),độ suy hao và bộ tách. f, Tự động hiệu chỉnh hệ số khuyếch đại - Automatic Gain Control (AGC). Đây là một nét đặc trưng của node quang. AGC nó đảm bảo rằng tín hiệu đầu ra luôn luôn là hăng số khi mức tín hiệu đầu vào thay đổi. Giới hạn của AGC phụ thuộc vào mức tín hiệu ra. Với mỗi mức tín hiệu ra thì AGC se có một dải biết thiên nhất định theo bảng sau : Mức tín hiệu ra(dB) Dải biến đổi của AGC(dB) 103 -8.0 → +3.5 106 -6.5 → +5.0 110 -4.5 → +5.5 g, Đường đảo ngược – Reverse. Đường đảo ngược làm việc với tần số từ 5 - 65 MHz (mặc dù theo thiết kế của nhà sản xuất có thẻ làm việc từ 5 - 2000MHz). đường đảo ngược kết nối với máy phát đẩo ngược và cần thiết phải có các thiết bị như bộ lọc diplex 75126, mảng đảo ngược (reverse pad) 77140, và bộ lọc link 74069. Ngoài ra còn cần lắp thêm khối AEMS hoặc một khối chuyển mạch đảo ngược 47078. h, Các loại đèn báo hiệu trạng thái của node. Trên node được thiết kết nhiều loại đèn Led để chỉ báo trạng thái làm việc của node như : Cảch báo không có AGC, mức tín hiệu quang vào thấp, không có tín hiệu quang vào... i, Mức tín hiệu ra: Mức tín hiệu ra (dB) 103 106 110 Mức tín hiệu thực tế sử dụng tại mạng cáp Phú thọ là 106dB.. Node quang FOX236R: Đặc điểm cơ bản: • Mức tín hiệu quang đầu vào : -3 → +2dBmW. • Bước sóng quang :1280-1600nm. • Tần số hướng đi : 47- 862Mhz. • Dải tần hướng về 5- 42Mhz ,hoặc 5-65Mhz. 1.5.3 Khuyếch đại Dùng để khuyếch đại tín hiệu, tín hiệu sau khi truyền qua cáp đồng trục thì nó bị suy hao và cần phải được khuyếch đại lên. Có nhiều loại khuyếch đại khác nhau tại mạng cáp Phú thọ: • KĐ Danlab V: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 106dBµV ( hay đầu test out 90dBµV-tính theo kênh U trung bình). Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối với KĐ trung kế, 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Hệ số khuyếch đại 32dB . Đây là khuyếch đại tổng. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra. • KĐ Danlab H: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 106dBµV (hay đầu test out 90 dBµV -tính theo kênh U trung bình). Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối với KĐ trung kế, 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Đây là khuyếch đại nhánh. Hệ số Khuyếch đại 32dB. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra. • KĐ Maiwei: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 102 dBµV (hay test 1 đầu out 82 dBµV- tính theo kênh U trung bình.) Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối với KĐ trung kế , 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra. Hệ số Khuyếch đại 30dB. • KĐ Estender : Có 1 đầu vào, 1 đầu ra. Hệ số Khuyếch đại 30dB. 1.5.4 Bộ chia Tap. Đặc điểm Tap dùng để chia tín hiệu không cân bằng. Có nhiều loại Tap khác nhau, Nhưng có 1 điểm chung là : có 1 đầu in, 1 đầu out (có mức suy hao nhỏ), và nhiều đầu Tap (có mức suy hao lớn, số lượng đầu Tap phụ thuộc vào loại Tap). Đầu in : dùng để đưa tín hiệu vào. Đầu Out : dùng để đưa tín hiệu (bị suy hao ít ) ra đến các Tap khác, hay bộ chia... Đầu Tap : Dùng để lắp thuê bao, có độ suy hao lớn. Ngoài ra Tap còn được chai ra làm hai loại: loại Outdoor,loại Indoor. Chức năng: lấy tín hiệu từ bộ khuyếch đại, chia nhánh cung cấp tín hiếu cho thuê bao. Bảng thông số các loại Tap cơ bản Loại Tap Số đầu Tap Mức suy hao đầu Tap (dB) Mức suy hao: in-out(dB) 2/20 2 20 2 2/17 2 17 2 2/14 2 14 3 2/11 2 11 3 2/8 2 8 4 4/26 4 26 1.5 4/23 4 23 1.5 4/20 4 20 2.5 4/17 4 17 2.5 4/14 4 14 3.9 4/11 4 11 5.1 8/26 8 26 1.5 8/23 8 23 2 8/20 8 20 2.5 8/17 8 17 3.5 8/14 8 14 4 1.5.5 Bộ chia directional coupler(thiết bị ghép định hướng) Thường dùng ở mạng cáp trục, phân chia tạo ra các hướng truyền tín hiệu khác nhau của mạng . Tại mạng cáp ở Phú thọ dùng chủ yếu hai loại DC. DC loại S2 (chia 2 outdoor): Có một đầu vào, 2 đầu ra Tap, 1 đầu Out. Với các mức suy hao như sau. DC 8 :Mức suy hao 2 đầu Tap 8dB,Mức Suy hao đầu out 4,5dB. DC 12:Mức suy hao 2 đầu Tap 12dB,Mức Suy hao đầu out 3,5dB. DC 16: Mức suy hao 2 đầu Tap 16dB,Mức Suy hao đầu out 3dB. DC loại 3U(out door): Có một đầu vào,3 đầu ra.Với các thông số mức suy hao.2 đầu suy hao 9,1dB, một đầu suy hao 6,4dB. 1.5.6 Chia nguồn- Power Insert(PI) PowerInsert (PI) là thiết bị chèn nguồn:cộng tín hiệu điện 50Hz vào tín hiệu mạng cáp tần số cao để truyền đi cung cấp năng lượng cho các thiết bị tích cực(node quang, khuyếch đại) hoạt động. Mạng VCTV thường dùng PI của MaiWei, PARMA, RISHANG có dải băng tần hoạt động đến 860Mhz,dòng điện tối đa10A, điện áp 60-65VAC. 1.5.7 Các loại cáp đồng trục. Sau khi tín hiệu quang được chuyển thành tín hiệu điện, thì nó đi qua mạng cáp đồng trục đến tận các thuê bao. a, Cáp trục chính QR540. Đây là cáp lớn nhất dùng để truyền tín hiệu trên các đường trục chính. Đặc điểm của loại cáp QR540 là có mức suy hao rất thấp ( 0.0565 dB/m). Nên nó được dùng để kéo các đường cáp chính, chạy dài. Tín hiệu truyền cáp QR540 ít bị suy hao. b, Cáp đồng trục RG11. Đây là loại cáp dùng chủ yếu để truyền tín hiệu ra từ các khuyếch đại chính và chia DC tới các khuyếch đại nhánh, hay dung truyền giữa các thiết bị truyền dẫn khác như : Tap, DC.... Cáp RG11 có 2 loại - Loại cáp ngầm - Loại cáp có dây treo Cáp RG11 có độ suy hao là : 0.13dB/m c, Cáp đồng trục RG6. Cáp đồng trục được chế tạo gồm một dây đồng ở trung tâm được bao bọc bởi một vật liệu cách li là chất điện môi không dẫn điện, chung quanh chất điện môi được quấn bằng dây bện kim loại vừa dùng làm dây dẫn vừa bảo vệ khỏi sự phát xạ nhiễm điện từ.Ngoài cùng lại là một lớp vỏ bọc làm bằng chất không dẫn điện(thường là PVC,PE).Dây đồng trục có hai loại, loại nhỏ (Thin) và loại to (Thick). Dây cáp đồng trục được thiết kế để truyền tin cho bǎng tần cơ bản (Base Band) hoặc bǎng tần rộng (broadband). Dây cáp loại to dùng cho đường xa, dây cáp nhỏ dùng cho đường gần, tốc độ truyền tin qua cáp đồng trục có thể đạt tới 35 Mbit/s.Ngoài ra dây cáp đồng trục còn chia làm 2 loại là loại cứng và loại dẻo.Loại cứng thì có một lớp bảo vệ dày đặc còn loại dẻo thì là một viền bảo vê,thường là một dây đồng.Sự suy giảm và trở kháng của dung môi ảnh cũng có ảnh hưởng quan trọng đến tính năng của cáp.Dung môi có thể đặc hoặc rỗng.Tận cùng của cáp là một đầu kết nối RF. Đây là loại cáp dùng để dẫn tín hiệu đến tận các thiết bị thu (như TV) của thuê bao. Độ suy hao của cáp RG6 là : 0.2dB/m 2.Nhiệm vụ của một số vị trí trong công ty 2.1 Giám đốc chi nhánh Nhiệm vụ chính: Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Đài THVN và Tổng Công ty về toàn bộ công việc điều hành của Chi nhánh; Giám đốc là người phát ngôn chính thức mọi thông tin của chi nhánh. Phụ trách công tác: Xây dựng định hướng, kế hoạch phát triển dài hạn, ngắn hạn và kế hoạch triển khai thực hiện các công việc của Chi nhánh. Công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo và sử dụng nhân sự: Công tác thi đua khen thưởng. Công tác tài chính, đầu tư, công tác thu chi và công tác hạch toán kế toán. Công tác Kiểm tra, Thanh tra và Kiểm soát nội bộ của Chi nhánh. Trình độ chuyên môn tối thiểu:Đại học 2.2 Phó giám đốc chi nhánh Nhiệm vụ chính: Thay mặt Giám đốc điều hành và giải quyết các công việc chung của chi nhánh khi giám đốc đi vắng hoặc không có điều kiện giải quyết trực tiếp. Phụ trách khối kinh doanh của chi nhánh. Phụ trách khối Kỹ thuật của chi nhánh Phụ trách công tác vệ sinh an toàn lao động, công tác thi đua khen thưởng, ... Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc phân công. Trình độ chuyên môn tối thiểu:Đại học 2.3 Tổ trưởng kinh doanh Xây dựng kế hoạch kinh doanh tháng, quý năm của đơn vị. Báo cáo việc triển khai kế hoạch kinh doanh hàng tuần, tháng, quý, năm với ban giám đốc chi nhánh. Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình triển khai kế hoạch của các tổ kỹ thuật thuộc đơn vị quản lý. Đánh giá, khảo sát thị trường nhằm đưa ra mục tiêu kinh doanh cũng như xây dựng các chính sách phù hợp với tình địa bàn. Chỉ đạo đội ngũ bán hàng theo tuyến nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, hình ảnh của VTVcab trên đại bàn quản lý của chi nhánh. Đánh giá năng lực chuyên môn của đội ngũ bán hàng (nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng) báo cáo ban giám đốc, có phương án sử dụng cho phù hợp với khả năng của đội ngũ bán hàng. Đánh giá năng lực của thị trường nhằm tư vấn cho ban giám đốc kế hoạch mở mới mạng. Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học hoặc cao đảng(chuyên ngành kinh tế,quản trị kinh doanh),chứng chỉ ngoại ngữ B trở lên,ít nhất 2 năm kinh nghiệm quản lý kinh doanh,giao tiếp tốt. 2.4 Nhân viên kinh doanh Nhiệm vụ chính: Trực tiếp báo cáo việc triển khai kế hoạch kinh doanh hàng tuần, tháng, quí, năm với tổ trưởng kinh doanh và Ban giám đốc chi nhánh Trực tiếp kiểm tra, giám sát, tình hình triển khai kế hoạch của các tổ kỹ thuật thuộc đơn vị quản lý. Trực tiếp chỉ đạo đội ngũ bán hàng theo tuyến nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, hình ảnh của VTVcab trên đại bàn quản lý của chi nhánh. Khảo sát thị trường nhằm đưa ra mục tiêu kinh doanh cũng như xây dựng các chính sách phù hợp với tình địa bàn. Hỗ trợ đánh giá năng lực chuyên môn của đội ngũ bán hàng ,báo cáo tổ trưởng và Ban giám đốc, có phương án sử dụng cho phù hợp với khả năng của đội ngũ bán hàng. Phối hợp đánh giá năng lực của thị trường nhằm tư vấn cho Ban giám đốc kế hoạch mở mới mạng. Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp,ít nhất 1 năm kinh nghiệm quản lý kinh doanh.Giao tiếp tốt, Khả năng thuyết phục khách hàng tốt; Khả năng quản lý tốt.Chịu được áp lực công việc. 2.5 Tổ trưởng khu vực Điều hành các công việc trong tổ: Lập kế hoạch làm việc cho tổ theo ngày, tháng, năm. Phân công nhiệm vụ cho các kỹ thuật viên trong tổ. Giám sát thực hiện, đánh giá kết quả công viêc của các thành viên tổ. Báo cáo tiến độ và kết quả việc thực hiện kế hoạch của tổ với ban giám đốc Chi nhánh. Có các ý kiến tham mưu với ban giám đốc để giúp cải tiến công việc và đạt năng xuất cao. Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp(Nghành đào tạo liên quan đến kỹ thuật).chứng chỉ an toàn lao động,1 kinh nghiệm trong nghành hoặc lĩnh vực liên quan. Có các kiến thức tốt về mạng truyền hình cáp, khả năng phối hợp và làm việc nhóm. có tư duy trong công việc, khả năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện. 2.6 Kỹ thuật viên bảo hành Bảo hành, lắp đặt, thi công mạng truyền hình cáp Quản lý vật tư, trang thiết bị, dụng cụ làm việc; quản lý hóa đơn, hợp đồng, mã dây,... Lắp đặt thuê bao Thi công mạng cáp Báo cáo công việc. Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp(Nghành đào tạo liên quan đến kỹ thuật) chứng chỉ an toàn lao động ,1 kinh nghiệm trong nghành hoặc lĩnh vực liên quan. Có các kiến thức tốt về mạng truyền hình cáp, khả năng phối hợp và làm việc nhóm.có tư duy trong công việc, khả năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện. 2.7 Tổ trưởng Kỹ thuật mạng Nhiệm vụ chính: Công tác lập kế hoạch: Lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn liên quan đến công tác đầu tư cơ sở hạ tầng mạng, kế hoạch triển khai công tác chuyên môn. Điều hành công việc của Tổ; Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát và đôn đốc việc thực thi các nhiệm vụ chuyên môn. Lập và quản lý hồ sơ xây dựng hạ tầng mạng Tổng hợp, báo cáo các công việc của Tổ. Phạm vi công việc: Soạn thảo các văn bản liên quan đến công tác chuyên môn, gồm: các kế hoạch, báo cáo tổng kết; Khảo sát, thiết kế kỹ thuật các ngõ nhỏ trong công tác nâng cấp cải tạo, mở rộng mạng HFC. Tổ chức triển khai công tác xây dựng hạ tầng: Khảo sát, thiết kế, nghiệm thu và hoàn công công trình; Quản lý, tổ chức vận hành, sửa chữa mạng cáp HFC; Quản lý, vận hành Head-end; Bảo hành, bảo trì và sử lý, khắc phục sự cố mạng HFC. Đầu mối liên hệ công việc với các Phòng ban chuyên môn của Tổng công ty và các bộ phận trong chi nhánh. Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học(Điện tử- viễn thông, công nghệ thông tin hoặc các ngành đào tạo có liên quan).chứng chỉ Ngoại ngữ và tin học. trên 3 năm ở vị trí tương đương. Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, Khả năng giao tiếp ( qua cử chỉ, lời nói, mail, công văn, điện thoại.. ) rõ ràng, ngắn gọn dễ hiểu và tạo thiện cảm đối với người khác. 2.8 Chuyên viên vận hành mạng, head-end kiêm công tác tổng hợp của chi nhánh. Nhiệm vụ chính: Thực hiện vận hành, khai thác hệ thống cung cấp dịch vụ trên mạng THC; Quản lý, sửa chữa trang thiết bị, vật tư và dụng cụ vận hành, khai thác mạng HFC và hệ thống dịch vụ Số. Khắc phục các sự cố mạng HFC và hệ thống cung cấp dịch vụ Số; Soạn thảo các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ban giám đốc chi nhánh, của Tổng công ty; Tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo điều hành của Tổng công ty, của BGĐ chi nhánh: Quy chế làm việc, quy định về an toàn vệ sinh lao động, công tác thi đua khen thưởng,... Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo tổng kết của đơn vị. Phạm vi công việc: Lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị vận hành hệ thống dịch vụ, head-end. Sử dụng các phần mềm ứng dụng để theo dõi, kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ; Quản lý, sử dụng trang thiết bị vận hành hệ thống, Head-end. Lập hồ sơ theo dõi và thực hiện công tác bảo hành, bảo trì thiết bị thuê bao. Thực hiện công tác bảo trì, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục vụ hoạt động của hệ thống. Thực hiện báo cáo công việc chuyên môn. Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học(Điện tử- viễn thông, công nghệ thông tin hoặc các ngành đào tạo có liên quan).chứng chỉ Ngoại ngữ và tin học. trên 3 năm ở vị trí tương đương. Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, Khả năng giao tiếp ( qua cử chỉ, lời nói, mail, công văn, điện thoại.. ) rõ ràng, ngắn gọn dễ hiểu và tạo thiện cảm đối với người khác. 2.9 Kỹ thuật viên vận hành mạng HFC, head-end Nhiệm vụ chính: Quản lý tín hiệu mạng HFC: theo dõi, kiểm tra, kiểm soát chất lượng tín hiệu mạng cáp HFC. Khắc phục các sự cố mạng HFC. Phạm vi công việc: Lập hồ sơ theo dõi, kiểm tra, kiểm soát chất lượng tín hiệu mạng cáp HFC Lập phương án và tổ chức sửa chữa, khặc phục sự cố mạng HFC Phối hợp với các thành viên khác trong tổ để hoàn thành các nhiệm vụ chung của Tổ. Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học(Điện tử- viễn thông, công nghệ thông tin hoặc các ngành đào tạo có liên quan).chứng chỉ Ngoại ngữ và tin học. trên 3 năm ở vị trí tương đương. Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, Khả năng giao tiếp ( qua cử chỉ, lời nói, mail, công văn, điện thoại.. ) rõ ràng, ngắn gọn dễ hiểu và tạo thiện cảm đối với người khác. 2.10 Tổ trưởng trung tâm khách hàng Nhiệm vụ chính: Quản lý nhân sự của Tổ, điều phối, sắp xếp công việc chuyên môn. Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của Tổ. Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của Tổ và các nhiệm vụ được giao. Phạm vi công việc: Lập kế hoạch tuần, tháng, quý, năm để sắp xếp, phân công nhân sự và công việc trong tổ. Tham gia trực thông tin khách hàng. Nhập liệu thông tin khách hàng, hoàn thiện hồ sơ khách hành Quản lý, cấp phát nghiệm thu, hợp đồng, mã đầu dây và các mẫu biểu hồ sơ công việc. Lập ké hoạch và triển khai công tác tư vấn, chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ. Công tác Báo cáo: Báo cáo, thống kê số liệu lắp đặt, bảo hành định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Ban lãnh đạo; Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của Tổ. Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp,3 năm kinh nghiệm, Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm. 2.11 Kỹ thuật viên thông tin Nhiệm vụ chính: Tiếp nhận, lập lịch, giao lịch lắp đặt, bảo hành; Tư vấn, chăm sóc khách hàng; quản lý cấp phát hợp đồng, nghiệm thu, mã khách hàng; Xử lý, nhập liệu thông tin khách hàng; Lập báo cáo số liệu thống kê; Phạm vi công việc: Tiếp nhận và xử lý thông tin khách hàng. Lập lịch, giao lịch lắp đặt, bảo hành cho Kỹ thuật viên. Nhập liệu thông tin khách hàng, hoàn thiện hồ sơ khách hành Quản lý, cấp phát nghiệm thu, hợp đồng, mã đầu dây và các mẫu biểu hồ sơ công việc. Báo cáo, thống kê số liệu lắp đặt trong ngày, tháng. Tư vấn, chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ. Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp,1 năm kinh nghiệm, Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm. 2.12 Kế toán trưởng Tổ chức, phân công, hướng dẫn nhiệm vụ, kiểm tra kết quả công việc trong tổ kế toán Lập kế hoạch thu chi, tổ chức thực hiện Lập báo cáo tổ chức và các báo cáo khác Giúp GĐ giám sát tài chính, tham mưu cho BGĐ theo nhiệm vụ Quản lý thuê bao. Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học(chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp )chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng, Kinh nghiệm,kỹ năng: Thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất từ 02 năm trở lên đối với trình độ từ đại học trở lên; từ ít nhất 03 năm trở lên đối với trình độ từ trung cấp trở lên, có kỹ năng Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm 2.13 Quản lý thuê bao Hàng ngày, thực hiện công viêc kiểm soát, quét phiếu thu, kế toán thuê bao, theo dõi đốc thúc cộng tác viên nộp tiền Thực hiện công tác báo cáo: quản lý thuê bao theo tháng, quản lý và sử dụng hóa đơn theo quý Công việc kiêm nhiệm: Kê khai thuế VAT, kiểm soát và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Trình độ chuyên môn tối thiểu: Từ trung cấp trở lên(ngành Kế toán doanh nghiệp) 2.14 Thủ kho kiêm thủ quỹ Hàng ngày, thực hiện công viêc thu chi tiền tại quỹ, nhập xuất vật tư, hàng hóa tại kho. Định kỳ phối hợp với kế toán thực hiện kiểm quỹ, đối chiếu, kiểm kê tài sản Công việc kiêm nhiệm: Kiểm tra tiền lắp đặt. Thống kê thẻ cào, thuê bao, hóa đơn, hợp đồng chuyển kế toán đối chiếu, giám sát thu tiền Lập các báo cáo theo phân công Trình độ chuyên môn tối thiểu: Từ trung cấp trở lên(ngành Kế toán doanh nghiệp) 2.15 Nhân viên hành chính, văn thư Xếp lịch làm việc cho chi nhánh. Theo dõi và chấm công Tiếp nhận và xử lý công văn đến, đi Quản lý và theo dõi trang thiết bị văn phòng.. Thống kê báo cáo hợp đồng. Quản lý và cấp phát các biểu mẫu giấy tờ liên qian đến chi nhánh. Quản lý và điều hành xe. Tổ chức hội nghị cơ quan , khách hàng. Công tác ngoại giao Các nghiệp vụ hành chính khách Trình độ chuyên môn tối thiểu: trung cấp hành chính hoặc văn thư hoặc tương đương 2.16 Tổ trưởng hành chính - tổng hợp Lập kế hoạch công tác của chi nhánh, của bộ phận. Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác điều động, sử dụng nhân sự trong chi nhánh. Điều hành, tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Tổ. Tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo điều hành của Tổng công ty, của ban giám đốc chi nhánh: Quy chế làm việc, quy định về an toàn vệ sinh lao động, công tác thi đua khen thưởng,... Soạn thảo các văn bản liên quan đến công tác chỉ đạo, điều hành của Ban giám đốc chi nhánh, của Tổng công ty. Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo tổng kết của đơn vị. Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học kinh tế, xã hội hoặc tương đương,chứng chỉ Tin học, ngoại ngữ,2 năm kinh nghiệm.có kỹ năng soạn thảo văn bản tin học văn phòng kế hoạch, tổng hợp. 2.17 Tổ Kỹ thuật dịch vụ Số và các dịch vụ gia tăng Cài đặt, sử dụng và hướng dẫn nhân viên sử dụng các phần mềm ứng dụng để theo dõi, kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ. Lập hồ sơ quản lý và sử dụng vật tư, trang thiết bị vận hành hệ thống. Bảo hành, bảo trì thiết bị thuê bao. Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục vụ hoạt động của hệ thống. Lập các kế hoạch triển khai: công tác vận hành và khai thác hệ thống. Tổ chức, phân công nhiệm vụ và giám sát tiến trình thực hiện công việc của các thành viên trong tổ. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện nhiệm vụ. Trình độ chuyên môn tối thiểu: kỹ sư cao đẳng Điện tử Viễn thông, Công nghệ thông tin hoặc tương đương,3 năm kinh nghiệm, Phối hợp với đồng nghiệp tốt giao tiếp khách hàng tốt. 2.18 Chuyên viên quản lý, vận hành, khai thác và sử lý sự cố hệ thống dịch vụ. Lập các kế hoạch thực hiện công việc chuyên môn. Báo cáo cấp trên những vướng mắc phát sinh trong công việc. Sử dụng các phần mềm ứng dụng để theo dõi, kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ. Quản lý, sử dụng trang thiết bị vận hành hệ thống. Lập hồ sơ theo dõi và thực hiện bảo hành, bảo trì thiết bị thuê bao. Thực hiện công tác bảo trì, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục vụ hoạt động của hệ thống. Trình độ chuyên môn tối thiểu: kỹ sư cao đẳng Điện tử Viễn thông, Công nghệ thông tin hoặc tương đương,1 năm kinh nghiệm, Phối hợp với đồng nghiệp tốt giao tiếp khách hàng tốt. 3.Công việc thực hiện trong đợt thực tập Trong đợt thực tập này em đã được ban giám đốc công ty tạo điều kiện và giúp đỡ rất nhiều.Sau khi được tìm hiểu tổng quan về mạng truyền hình cáp,em đã được bố trí làm việc như một kỹ thuật viên tại tổ 1,tổ trưởng là anh Nguyễn Xuân Đại. Một tổ kỹ thuật viên trong chi nhánh thường có 4 thành viên(1 tổ trưởng và 3 tổ viên).4 thành viên trong tổ sẽ chia làm 2 đội,mỗi đội 2 người để làm việc.Công việc cụ thể của 1 tổ có thể chia làm 2 mảng chính: +Thứ nhất là mảng kỹ thuật:Hàng ngày, khi đến công ty mỗi tổ sẽ được nhận một lịch làm việc cụ thể,tổ trưởng sẽ có nhiệm vụ phân chia công việc cho từng đội.Công việc trong lịch làm việc có thể là lắp đặt thuê bao mới,sửa chữa tín hiệu cáp,các lịch ngưng .hủy dịch vụ cáp,ngoài ra còn có sự cố về cáp quang,cáp đồng trục,cải tạo hệ thống,..thì các tổ cũng sẽ được phân công để xử lý. Với lịch lắp mới thuê bao,nhân viên phải kiểm tra trong túi đồ đã có đủ các thiết bị cần thiết chưa,nếu chưa đủ thì phải gặp thủ kho để nhận các thiết bị như dây thuê bao RG6,đầu thu HD nếu là thuê bao HD,bộ chia tín hiệu indoor,các loại jack cắm cần thiết,mã đầu dây,Nhân viên sẽ có nhiệm vụ liên hệ với khách hàng đẻ hẹn lịch lắp đặt .Công việc của nhân viên lắp đặt gồm:Đi dây tín hiệu từ Tap tới tivi,cài đặt tivi(dò kênh),viết hợp đồng và thu tiền. Với lịch sửa chữa tín hiệu,nhân viên sẽ có nhiệm vụ liên hệ với khách hàng về tình trạng tín hiệu và hẹn lịch sửa chữa trong ngày,khách hàng sẽ không phải mất phí sửa chữa,chỉ khi sửa chữa nếu có vật tư phát sinh nhân viên sẽ có nhiệm vụ thu khoản phí đó. +Thứ hai là về mảng phát triển thuê bao:đây là mảng quyết định mức lương của tổ cũng như của từng tổ viên.Hàng tháng mỗi tổ sẽ được giao cho chỉ tiêu lắp đặt thuê bao mới,nếu tổ đạt 100% chỉ tiêu thì tổ viên sẽ được nhận 100% mức lương chính,nếu tổ chỉ đạt 50% chỉ tiêu thì tổ viên cũng sẽ nhận 50% mức lương.do vậy,ngoài việc làm công việc về kỹ thuật,từng tổ viên còn phải tìm kiếm lắp đặt thuê bao. Trong đợt thực tập em đã được đi lắp thuê bao cho khách hàng,sửa chữa tín hiệu cho khách hàng,cải tạo hệ thống cáp dồng trục tại một số khu vực,bó cáp thông tin tại một số điểm trên đại lộ Hùng vương,khắc phục sự cố đứt cáp quang,cháy bộ đổi nguồn cho node quang,qua đó em cũng tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm thực tế về ngành truyền hình. Chương 3 : Nhận xét, đề xuất 1.Nhận xét 1.1Ưu điểm Trong thời gian thực tập 4 tháng tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty em đã được tiếp cận với công việc thực tế, có một số kiến thức cơ bản về mạng truyền hình cáp. Ngoài ra, nhờ được anh Nguyễn Xuân Đại tạo điều kiện cho chúng em có một khoảng thời gian để tham gia vào các công việc chính của tổ với những trải nghiệm vô cùng quý giá. Ngoài công việc trong công ty, chúng em còn được làm quen với một môi trường làm việc mà chỉ có khi ra trường chúng em mới có thể được biết đến, em tin rằng những kinh nghiệm đó sẽ giúp cho em cùng các bạn có một số kiến thức về cách ứng xử, giao tiếp trong xã hội sau này. Không những vậy, khi tham gia thực tập tai công ty em đã tham gia đầy đủ nội quy, quy chế của công ty, cũng như tuân thủ và hoàn thành tốt các công việc được giao trong thời gian thực tập, để có được bài báo cáo thực tập này. 1.2 Nhược điểm Có lẽ,khoảng thời gian 4 tháng tại công ty vẫn còn ngắn ngủi để em có thể học tập thêm được nhiều kiến thức hơn nữa. Với trình độ của sinh viên năm thứ 3, thì sẽ còn rất nhiều kiến thức mà em cũng như các sinh viên khác cần phải trau dồi cho mình để có thể đáp ứng được công việc sau này ra trường, những yêu cầu tuyển dụng của các công ty hiện nay. 1.3 Đề xuất Kính mong trường Đại học Bách Khoa Hà Nội nói chung và viện Điện tử-Viễn thông nói riêng trang bị thêm cho sinh viên những thiết bị mới đáp ứng được nhu cầu học tập, cũng như công việc cụ thể sau này của sinh viên, đồng thời thay thế, sửa chữa những thiết bị cũ hư hỏng. Mong Viện Điện tử-Viễn thông thường xuyên tổ chức cho các sinh viên có những khoảng thời gian đi thực tập thực tế tại các công ty như vậy nhằm giúp cho sinh viên có điều kiện tiếp cận thực tế và củng cố lại những kiến thức chuyên ngành đã được thầy cô truyền đạt. KẾT LUẬN Sau thời gian 3 năm học tập tại trường, cùng khoảng thời gian 4 tháng thực tập tại Công ty Truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú thọ là rất quan trọng, cần thiết và bổ ích với mỗi sinh viên. Nó giúp cho sinh viên chúng em có điều kiện va chạm với thực tế có thể vận dụng kiến thức được học trong nhà trường vào thực tế công việc. Ngoài ra còn có cơ hội tiếp thu, học hỏi thêm nhiều kiến thức mới chưa được học để mở rộng vốn kiến thức của mình, nâng cao tầm hiểu biết và trình độ. Đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sản xuất trong thời đại ngày nay. Đồng thời học hỏi thêm về tác phong làm việc, cách giao tiếp ứng xửgóp phần hoàn thiện bản thân để có thể trở thành người công nhân, kỹ sư giỏi. Cuối cùng em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong viện đã tạo điều kiện cho em có được khoảng thời gian thực tập vừa qua, cùng với 2 anh: Nguyễn Xuân Đại, Đỗ Cao Tân đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức chuyên môn ngoài thực tế trong thời gian thực tập này! PHỤ LỤC Một số thiế bị dành cho kỹ thuật viên +Dao tiện vỏ cáp QR540(dùng để làm giắc QR540) + Kìm nén giắc-Compression tool RG6/RG11(dùng để làm giắc Connector 5,dạng giắc nén) + Kìm bấm conector-Crimping tool(dùng để làm giắc Connector dạng giắc bóp) +Đầu nối RG11 - Jack RG11(thiết bị kết nối giữa dây RG11 với Tap,bộ chia DC,khuyếch đại,) + Đầu nối QR540 - Jack QR540(dùng cho dây QR540,kết nối giữa các khuyếch đại,giữa khuyếch đại với các thiết bị khác) + Ống co nhiệt(dùng để che chắn cho mối nối của các thiết bị ngoài trời không có hộp bao bọc) + Jack Connector 5(là loại giắc nén dùng cho dây RG6,kết nối giữa Tap và thuê bao) + Jack Connector(là loại giắc bóp dùng cho dây RG6,kết nối giữa Tap và thuê bao) + Jack cắm tivi Vuông góc(kết nối mạng truyền hình với tivi) +Jack F Splice Connector(Thiết bị kết nối cho cáp RG6 của mạng truyền hình cáp catv mạng lưới phát sóng truyền hình) TÀI LIỆU THAM KHẢO Bài giảng Kỹ Thuật Truyền Hình(thạc sĩ:Cù Văn Thanh) Mô tả chức danh công việc(truyền hình cáp)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxbao_cao_thuc_tap_truyen_hinh_0174.docx