- Công ty có đội ngũ công nhân kỹ thuật lâu năm, lành nghề có trình độ chuyên môn cao, có nhiều sáng tạo trong sản xuất, tháo gỡ khó khăn và gắn bó với Công ty. Đội ngũ của Công ty đã vững vàng nắm bắt các kỹ thuật và đã rút ra nhiều bài học quý báu trong quá trình sản xuất.
- Lực lượng cán bộ quản lý của Công ty có nhiều kinh nghiệm nắm bắt được nội dung quả lý kinh tế theo cơ chế thị trường.
-Vị trí giao thông thuận lợi, dây truyền công nghệ tiên tiến và tương đối khép kín, Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý vững vàng, giàu kinh nghiệm trong chỉ đạo sản xuất, đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề cao, trẻ, khỏe, được đào tạo chính quy đáp ứng đầy đủ nhiệm vụ yêu cầu được giao.
Tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng Công ty vẫn hoàn thành mục tiêu kế hoạch được giao, sản xuất kinh doanh có lãi, không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
121 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3131 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập Thực trạng tình hình thực hiện công tác kế toán tại Công ty Cảng – Tổng Công ty Đông Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Doanh thu hợp đồng xây dựng.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.
Nguyên tắc và ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.
Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác: không.
Hình thức sổ kế toán Công ty đang áp dụng
Hiện nay Công ty Cảng đang áp dụng hình thức “ Nhật ký chung” để phù hợp với yêu cầu và tình hình sản xuất của công ty.
Trình tự ghi sổ:
-Hàng ngày: căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký chung Công ty đang sử dụng:
Sổ Nhật ký chung.
Sổ cái.
Sổ kế toán chi tiết các loại tài khoản.
Bảng cân đối phát sinh.
Danh mục chứng từ sử dụng trong Công ty:
STT
Tên chứng từ
I
Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
3
Bảng thanh toán tiền lương
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
5
Giấy đi đường
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
9
Hợp đồng giao khoán
10
Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
12
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
II
Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
2
Phiếu xuất kho
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
6
Bảng kê mua hàng
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
III
Tiền tệ
1
Phiếu thu
2
Phiếu chi
3
Giấy đề nghị tạm ứng
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
5
Giấy đề nghị thanh toán
6
Biên lai thu tiền
7
Báo cáo quỹ
8
Bảng kê chi tiền
IV
Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
V
Chứng từ khác
1
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
2
Danh sách những người nghỉ ốm đau, thai sản
3
Hoá đơn GTGT
4
Hoá đơn bán hàng
Chế độ báo cáo kế toán: Công ty Cảng lập các báo cáo quyết toán theo hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị áp dụng cho Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam được thống kê như sau:
TẬP ĐOÀN CN THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC
CÔNG TY CẢNG
DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý 1 Năm 2013
STT
Ký hiệu
Tên báo cáo
1
Bảng cân đối số phát sinh
2
B01-DN
Bảng cân đối kế toán
3
B02-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý 1 năm 2013
4
B03-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
5
B04-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
6
B05-TKV
Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước Phần I, Phần II
7
B06-TKV
Báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố Quý 1 năm 2013
8
B07-TKV
Báo cáo tăng giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư
9
B07A-TKV
Báo cáo tăng giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ hữu hình
10
B07B-TKV
Báo cáo tăng giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ thuê tài chính
11
B07C-TKV
Báo cáo tăng giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ vô hình
12
B08-TKV
Báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh
13
B09-TKV
Báo cáo giá thành sản phẩm than, thuốc nổ, khoáng sản
14
B09-TKV
Báo cáo giá thành STCB than
15
B09-TKV
Báo cáo giá thành STCB than tận thu
16
B12-TKV
Báo cáo chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
17
B13-TKV
Báo cáo thu chi hoạt động tài chính, thu chi khác
18
B14-TKV
Báo cáo chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
19
B15-TKV
Báo cáo tình hình thanh toán với người lao động
20
B16-TKV
Báo cáo chi tiết doanh thu, chi phí, lãi lỗ quý 1 năm 2013
21
B18-TKV
Báo cáo các khoản phải thu, phải trả nội bộ tập đoàn
22
B19-TKV
Báo cáo kiểm kê TSCĐ, BĐSĐT
23
B20-TKV
Báo cáo tổng hợp kiểm kê hàng tồn kho
24
B21-TKV
Báo cáo chi tiết sản phẩm dở dang (TK 154), chi phí chờ phân bổ ( TK142, 242 )
25
B23-TKV
Báo cáo chi tiết thực hiện đầu tư XDCB
26
B24-TKV
Báo cáo chi tiết thực hiện sửa chữa lớn TSCĐ
27
Phụ biểu
Báo cáo chi tiết tăng giảm TSCĐ
28
Phụ biểu 09
Báo cáo trích và sử dụng khấu hao
29
Phụ biểu 13
Báo cáo thanh lý nhượng bán TSCĐ
30
Phụ biểu 05
Báo cáo chi tiết tiêu thụ phân theo hộ
31
Phụ biểu 12
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
32
Phụ biểu 08
Biên bản kiểm kê tiền mặt
33
Phụ biểu
Biên bản đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng công thương Cẩm Phả
34
Phụ biểu
Biên bản đối chiếu số dư tiền gửi NH TMCP ngoại thương QN-PGD Cẩm Phả
35
Phụ biểu
Báo cáo kiểm kê nhiên liệu, vật liệu, công cụ tồn kho
36
Phụ biểu
Báo cáo chi tiết một số nội dung chi phí tiêu thụ than
37
Phụ biểu 10
Chi tiết các tài khoản có số dư (131, 133, 138, 141, 331, 334, 336, 338, 341)
38
Phụ biểu
Biên bản đối chiếu số dư tiền vay ngân hàng công thương Cẩm Phả
39
Phụ biểu
Biên bản đối chiếu số dư tiền vay NH TMCP ngoại thương QN-PGD Cẩm Phả
40
Phụ biểu 01-Vinacomin
Báo cáo doanh thu nội bộ trong Tập đoàn Vinacomin
41
Phụ biểu 02-Vinacomin
Báo cáo phần vốn sở hữu của Công ty tại các công ty liên kết, liên doanh
42
Phụ biểu 03-Vinacomin
Báo cáo phần vốn sở hữu của các thể nhân, pháp nhân góp vốn vào Công ty
43
Phụ biểu 04-Vinacomin
Báo cáo đầu tư dài hạn khác
44
Phụ biểu 05-Vinacomin
Báo cáo cân đối chi phí sản xuất, thành phẩm tồn kho đầu kỳ cuối kỳ
45
Phụ biểu 07-Vinacomin
Báo cáo chi tiết trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
46
Phụ biểu 08-Vinacomin
Báo cáo chi tiết trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
47
Phụ biểu 10-Vinacomin
Báo cáo các khoản được trừ và không được trừ khi xác định thuế TNDN
48
Phụ biểu 11-Vinacomin
Bảng kê tiền thực nộp NSNN
49
B01-TSCĐ-HN
Báo cáo chi tiết tài sản mua trực tiếp từ các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn để hình thành TSCĐ
50
B02-TSCĐ-HN
Báo cáo chi tiết tài sản bán trực tiếp cho các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn để hình thành TSCĐ
51
B03-TSCĐ-HN
Báo cáo chi tiết tài sản bán trực tiếp cho các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn để hình thành TSCĐ
52
Phụ biểu GT B03LCTT
Báo cáo tình hình vay và trả nợ vay
53
Phụ biểu
Báo cáo số dư vay theo hợp đồng tín dụng
54
Phụ lục A-01
Bảng kê vật tư, hàng hoá, than, dịch vụ mua từ các Công ty con của Vinacomin
55
Phụ lục A-02
Bảng kê vật tư, hàng hoá, than bán cho các Công ty con của Vinacomin
Phương pháp lập dự toán chi phí sản xuất của Công ty.
Công ty Cảng là công ty con của Tổng Công ty Đông Bắc nên hàng năm Tổng Công ty sẽ dựa vào chi phí của năm trước và kế hoạch thực hiện của năm nay để lập dự toán chi phí cho cả Tổng Công ty và Công ty Cảng.
KẾ HOẠCH CHI PHÍ NĂM 2013
Đơn vị: Công ty Cảng
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1118/QĐ-ĐB ngày 30 tháng 3 năm 2013)
STT
Nội dung
Giá công đoạn chế biến - tiêu thụ
Số lượng (tấn)
Đơn giá (đ/tấn)
Thành tiền (đồng)
I
Chi phí chế biến sàng tuyển than
257.600
37.864
9.753.665.722
-Than cục xô (1a, 1b, 1c)
10.200
105.525
1.076.355.000
-Than cục 4, cục 5
11.600
201.000
2.331.600.000
-Than cám
235.800
26.911
6.345.710.722
II
Chi phí BX, VC than sạch từ kho CN ra cảng
254.200
24.234
6.160.240.598
-Chi phí bốc xúc tại kho CN
254.200
6.146
1.562.410.532
-Chi phí vận chuyển
838.860
4.414
3.703.046.066
-Phí vận chuyển qua đường
254.200
3.520
894.784.000
III
Chi phí tiêu thụ
465.100
21.352
9.930.807.000
1
Than xuất khẩu
160.000
21.513
3.442.000.000
-Than cục 4
10.000
66.700
667.000.000
-Than cục 5
56.600
-
-Than cám 8
18.500
-
-Than cám 9
15.000
18.500
277.500.000
-Than cám 10
75.000
18.500
1.387.500.000
-Than cám 11, 12
60.000
18.500
1.110.000.000
2
Tiêu thụ hộ lớn
209.600
19.049
3.992.640.000
-Than cục xô
8.000
60.600
484.800.000
-Than cám
201.600
17.400
3.507.840.000
3
Tiêu thụ hộ khác
95.500
26.138
2.496.167.000
-Than cục 4
3.000
56.600
169.800.000
-Than cục 5
9.000
46.500
418.500.000
-Than cục xô (1a, 1b, 1c)
11.700
51.510
602.667.000
-Than cục 6, 7, 8
6.700
37.400
250.580.000
-Than cám
65.100
16.200
1.054.620.000
IV
Chi phí quản lý DN và chi phí khác
465.100
21.794
10.136.562.500
Tr.đó: -Lãi vay
465.100
14.919
6.939.000.000
- chi phí quản lý, chi phí khác
465.100
6.875
3.197.562.500
V
Tiết giảm 5%/Tổng chi phí
465.100
-3.850
-1.790.563.777
CỘNG (I+II+III+IV+V)
465.100
73.513
34.190.712.043
Phương pháp hạch toán vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, chi phí sản xuất và giá thành, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán nguồn vốn, các quỹ Công ty.
Phương pháp hạch toán vật tư, hàng hóa
Đối với vật tư, hàng hóa nhập kho:
Nguyên vật liệu nhập kho của công ty được mua từ nhiều nguồn khác nhau nên giá thực tế của nguyên vật liệu được xác định khác nhau.
Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế NVL
=
Giá mua theo hóa đơn (đã có thuế GTGT)
+
Thuế nhập khẩu (nếu có)
+
Chi phí thu mua (nếu có)
-
Số tiền giảm giá hàng mua (nếu có)
Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế NVL nhập kho
=
Giá trị NVL xuất thuê ngoài gia công, chế biến
+
Tiền công phải trả cho người nhận gia công chế biến
+
Chi phí bảo quản, vận chuyển, bốc dỡ
Đối với nguyên vật liệu được viện trợ, biếu tặng hoặc nhận của các đơn vị nội bộ khác trong Tổng công ty:
Giá thực tế của nguyên vật liệu là giá thị trường thực tế của nguyên vật liệu tương đương.
Đối với phế liệu thu hồi:
Giá thực tế của phế liệu thu hồi được tính bằng giá bán thực tế của của phế liệu thu hồi thực tế trên thị trường.
Đối với vật tư hàng hóa xuất kho
Hiện nay Công ty Cảng đang áp dụng phương pháp “nhập trước, xuất trước” và “giá thực tế đích danh” để tính giá nguyên vật liệu xuất kho. Phương pháp này giúp công tác hạch toán thống nhất theo thứ tự thời gian và phù hợp với hình thức ghi sổ của Công ty
Phương pháp hạch toán TSCĐ:
-Phần tăng TSCĐ: Căn cứ vào hồ sơ đầu tư xây dựng theo các công trình hay hạng mục công trình hoặc các quyết định điều chuyển TSCĐ của cấp trên để kế toán hạch toán TSCĐ.
Căn cứ vào NKCT TK 241 đối chiếu với chứng từ (VD như hoá đơn GTGT) bên có TK 2411, 2412, để ghi tăng TSCĐ, bên nợ TK 211.
Căn cứ vào quyết định 206 của Bộ tài chính để áp dụng năm sử dụng cho cùng loại TSCĐ cho mục đích và phân bổ khấu hao cho các đơn vị quản lý và sử dụng TSCĐ đó theo bảng trích và phân bổ khấu hao. Cuối kỳ báo cáo vào sổ trích khấu hao của từng TSCĐ đã tính hao mòn và xác định giá trị còn lại cho TSCĐ đó.
-Phần giảm TSCĐ: Căn cứ vào các chứng từ thanh lý, nhượng bán hoặc quyết định điều chuyển TSCĐ của cấp trên để ghi giảm TSCĐ theo đúng nguyên giá, giá trị còn lại và hao mòn TSCĐ đó lên NKCT số 9. Cuối năm căn cứ vào số liệu kiểm kê TSCĐ thực tế để xử lý đối với những TSCĐ thừa hoặc thiếu so với sổ sách kế toán.
Phương pháp hạch toán kế toán tiền lương
Hàng ngày, tại các công trường, phân xưởng các cán bộ nhân viên kinh tế có trách nhiệm theo dõi và ghi chép số lao động có mặt, vắng mặt, nghỉ phép... vào bảng chấm công. Bảng chấm công được lập theo đúng mẫu quy định của nhà nước được treo công khai tại nơi làm việc để mọi người có thể theo dõi ngày công (và lập bảng chia lương sản phẩm) được cập nhật hàng ngày.
Theo quy định của Công ty từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng nhân viên kinh tế của các công trường, phân xưởng gửi bảng chấm công và bảng chia lương sản phẩm lên phòng lao động tiền lương để xét duyệt, sau đó chuyển bảng thanh toán lương sang phòng kế toán.
Từ ngày 08 đến ngày 10 hàng tháng, phòng LĐTL, căn cứ vào phiếu nghiệm thu sản phẩm, để thanh toán tiền lương cho từng công trường, phân xưởng sau đó chuyển sang phòng kế toán, kế toán trưởng duyệt rồi chuyển sang bộ phận kế toán lương. Từ đó kế toán lương căn cứ vào bảng chia lương sản phẩm của Công ty, phân xưởng để cập nhật tổng số lương sản phẩm của từng người vào bảng thanh toán lương và chuyển bảng thanh toán lương ra ngân hàng trả lương cho CNV qua thẻ ATM
Số liệu trên Bảng thanh toán lương của từng công trường phân xưởng là căn cứ để lập Bảng phân bổ số 1. Trên cơ sở Bảng phân bổ số 1, kế toán tiền lương lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK622 . Căn cứ vào Bảng phân bổ số 1, kế toán lập Bảng kế số 4. Từ bảng kê số 4, kế toán tiền lương lập NKCT số 7 và sổ Cái TK622.
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và giá thành
Công ty Cảng là một thành viên của Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam, là công ty chi nhánh của Tổng Công ty Đông Bắc vì vậy công ty hạch toán độc lập và phụ thuộc và trách nhiệm hữu hạn về dân sự đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi số vốn của Công ty, trong đó có vốn của Tổng Công ty giao.
Hàng năm Công ty được Tổng Công ty giao kế hoạch sản xuất kinh doanh và khoán chi phí theo các chỉ tiêu cụ thể. Căn cứ vào kế hoạch được giao Công ty sẽ tiến hành lập kế hoạch tổ chức thực hiện cho từng công trường, phân xưởng trong toàn Công ty theo tháng, quý, năm. Công ty chỉ được phép chi tiêu trong phạm vi tổng chi phí và giá thành đã được duyệt.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty Cảng là công trường, phân xưởng. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp tập hợp trực tiếp, chi phí phát sinh ở công trường, phân xưởng nào thì tập hợp riêng cho từng công trường, phân xưởng đó. Để tập hợp chi phí sản xuất cho toàn Công ty, kế toán sử dụng TK 154 và ghi vào sổ Cái TK154. Cuối tháng ghi vào sổ cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính.
Phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán tiêu thụ sản phẩm
Phương thức bán hàng được áp dụng tại Công ty Cảng
Khách hàng: là cá nhân, tập thể đến mua than trực tiếp tại cảng của Công ty với số lượng mà Tổng công ty quy định và theo hợp đồng đã ký kết như: các hộ điện, xi măng, đạm, giấy, và các hộ khác.
Hình thức thanh toán: Công ty thực hiện thanh toán tiền hàng theo hình thức: trả bằng tiền mặt, chuyển khoản, hoặc bù trừ giữa Công ty và khách hàng.
Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán áp dụng tại Công ty Cảng
Chứng từ: Công ty hiện nay đang sử dụng những chứng từ sau:
Hợp đồng bán than: hợp đồng này do phòng kế hoạch lập.
Lệnh xuất than.
Giấy chứng nhận giám định chất lượng, số lượng than.
Hóa đơn GTGT: khi lập hóa đơn GTGT kế toán tiêu thụ viết thành 3 liên ( liên 1: lưu tại gốc; liên 2: giao cho khách hàng; liên 3: lưu chứng từ hàng hóa bán ra).
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khách hàng có nhu cầu mua than đến phòng Kế hoạch tiêu thụ của Công ty để ký hợp đồng kinh tế. Khi hợp đồng đã được ký giữa hai bên thì phòng Kế hoạch tiêu thụ viết lệnh xuất than thành 03 liên: 01 liên kế toán giữ để viết hoá đơn GTGT, 01 liên lưu giữ ở phòng kế hoạch - tiêu thụ, 01 liên khách hàng giữ. Khi khách hàng đến nhận hàng ở Công ty có các trình tự sau:
Bộ phận thống kê: Có nhiệm vụ đo đạc khối lượng thực xuất
Bộ phận bảo vệ: Có trách nhiệm bảo quản và giám sát hàng
Bộ phận giám định và TT: Theo dõi chất lượng và số lượng hàng bán.
Phân xưởng tổ chức xuất hàng cho khách hàng.
Phòng Kế toán: Giám sát, viết phiếu thu và thu tiền.
Kế toán kết quả tiêu thụ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào các bảng phân bổ: bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao. Kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối tháng sử dụng các số liệu tổng cộng để ghi vào bảng kê số 5 :chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Từ bảng kê số 5- chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để ghi vào NKCT số 8 - TK641 và TK642. Sau khi đã ghi xong sổ NKCT kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 641 và TK 642
Cuối tháng, sau khi đã hạch toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, giá vốn hàng bán ... Công ty TNHH một thành viên than Dương Huy hạch toán kết quả tiêu thụ thông qua sổ NKCT số 8 - TK 911.
Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641, 642
Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 911
Kết chuyển xác định lãi
Nợ TK 911
Có TK 421
Kết chuyển xác định lỗ
N ợ TK 421
Có TK 911
Phương pháp tính giá thành tại Công ty Cảng
Đối tượng tính giá thành của Công ty là tấn than đã vận chuyển đi tiêu thụ. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở Công ty được xác định theo phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn). Công ty chế biến từ than nguyên khai ra nhiều chủng loại than khác nhau nên giá thành của mổi một loại than là khác nhau.
Đối với mỗi loại than sau chế biến: chi phí sản xuất lúc đầu được tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí là các công trường, phân xưởng sau đó tổng hợp lại cho toàn bộ Công ty. Sau khi tính được giá trị than sau chế biến dở dang cuối kỳ, tập hợp được toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ kết hợp với giá trị than sau chế biến dở dang đầu kỳ ta tính được giá thành than hoàn thành trong kỳ được xác định như sau:
Tổng giá thành sản xuất than (tính cho từng loại than)
=
CP sản xuất than DDĐK
+
CP sản xuất than phát sinh trong kỳ
-
CP sản xuất than DDCK
Giá thành đơn vị (tính cho từng loại than)
=
Tổng giá thành(từng loại than)
Số lượng than sau chế biến hoàn thành
CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHỦ YẾU TÍNH GIÁ THÀNH
TT
Các thông số chủ yếu
ĐVT
KH 2013
Ghi chú
1
Cung độ vận chuyển than từ kho G9 ra cảng
km
3,30
2
Giá cả đầu vào chủ yếu
-
Dầu Diezel không bao gồm VAT
đ/lít
20.009,00
Đã bao gồm phí xăng dầu và chi phí cung ứng
-
Xăng thông dụng không bao gồm VAT
đ/lít
21.691,00
-
Động lực: Điện áp 6KV (chưa VAT)
đ/kwh
1.348,00
-
Năng suất theo Quyết định số 2034/QĐ-HDQT ngày 9/1/2004
3
Ăn định lượng
đ/ng-công
65.000,00
4
Bồi dưỡng độc hại
"
15.000,00
5
Ăn ca
"
26.000,00
6
Tiền lương tối thiểu Lmin
1000đ
1.050,00
7
BHXH: 17%, YT: 3%, TN: 1% T.lương cấp bậc; CĐ 2%, HĐ Đảng 0,4 - 0,5% Tổng quỹ lương
8
Khấu hao tính theo mức trung bình Thông tư số 203/2009/TT-BTC
Phương pháp lập kế hoạch giá thành và các báo cáo giá thành của Công ty Cảng
Bước 1: Tổng hợp kế hoạch hoạt động kinh doanh của năm
Bước 2: Cân đối cung - Cầu kế hoạch năm
Bước 3: Kế hoạch chi tiết các nội dung cụ thể như sau:
- Kế hoạch phẩm cấp than năm
- Kế hoạch các chỉ tiêu công nghệ chủ yếu
- Kế hoạch huy động thiết bị năm
- Kế hoạch sửa chữa TSCĐ năm
- Kế hoạch chi phí môi trường năm
- Kế hoạch phòng ngừa mưa bão năm
- Kế hoạch an toàn bảo hộ lao động năm
- Kế hoạch nghiên cứu khoa học và công nghệ năm
- Kế hoạch giao thầu, xây lắp năm.
Bước 4: Căn cứ vào các bước 1, 2, 3 trên để tổng hợp kế hoạch giá thành năm bao gồm các nội dung sau:
- Chi tiết kế hoạch CP- SXKD than năm
- Tập hợp giá thành theo công đoạn
- Chi tiết kế hoạch khoán chi phí năm
- Kế hoạch phân bổ khấu hao TSCĐ và khấu hao TSCĐ
- Các khoản thu nộp ngân sách năm
- Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động
Bước 5: Báo cáo kết quả sản xuất KD năm.
KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH GIAO CÔNG TY CẢNG - NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1118/QĐ-ĐB ngày 30 tháng 3 năm 2013)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Sản lượng
Giá thành (đ/1đv)
Tổng số (trđ)
A
DOANH THU (B+C)
Tr.đ
465,10
73.513,00
34.190,71
B
LỢI NHUẬN (ĐM 0,5%)
Tr.đ
170,00
C
TỔNG CHI PHÍ THEO CÔNG ĐOẠN (I+II+III-IV)
1000T
465,10
73.147,00
34.020,71
I
Chi phí sản xuất
1000T
465,10
40.969,00
19.054,63
1
Khai thác than
1000T
-
-
-
2
Sàng tuyển, chế biến
1000T
257,60
37.675,00
9.705,14
-Than cục
1000T
10,20
105.000,00
1.071,00
-Than cục 4, cục 5
1000T
11,60
200.000,00
2.320,00
-C.biến than cám (gồm cả nghiền, VC, pha trộn, bốc xúc)
1000T
235,80
26.778,00
6.314,14
3
Xúc bốc, V.chuyển đến nơi tiêu thụ
1000T
254,20
20.611,00
5.239,31
-Xúc than đống đi tiêu thụ
1000T
254,20
6.116,00
1.554,69
-Vận tải than bằng ô tô
1000tkm
838,86
4.392,00
3.684,62
4
Chi phí sản xuất chung
1000t
465,10
8.837,00
4.110,18
4.1
Chi phí tăng so với đơn giá công đoạn Tổng hợp
tr.đ
-
4.2
Chi phí sản xuất chung
tr.đ
465,10
8.837,00
4.110,18
-Phí vận chuyển qua đường
tr.đ
254,20
3.500,00
889,70
-Phụ cấp khu vực
tr.đ
476,57
-Chi phí sản xuất chung khác
tr.đ
465,10
5.900,00
2.743,90
II
Chi phí tiêu thụ
tr.đ
465,10
14.268,00
6.636,00
-Bốc xúc, pha trộn, V.chuyển, tiêu thụ
tr.đ
465,10
10.663,00
4.959,36
-Giám định than
tr.đ
465,10
1.129,00
525,00
-Chi phí bán hàng
tr.đ
465,10
2.476,00
1.151,64
III
C.phí quản lý DN và chi phí khác
tr.đ
465,10
21.760,00
10.120,65
Tr.đó: -Lãi vay
tr.đ
6.939,00
-Các chi phí quản lý
tr.đ
465,10
6.841,00
3.181,65
IV
Tiết giảm chi phí
tr.đ
1.790,56
1
Tiết giảm 5%/Tổng chi phí
tr.đ
5,00
1.790,56
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ hiện nay Công ty Cảng đang áp dụng
Áp dụng phương pháp tính khấu hao tuyến tính cố định theo QĐ số: 206 ngày 12/12/2003 ban hành chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Mức trích khấu hao năm của TSCĐ
=
Giá trị phải khấu hao ( NGTSCĐ)
Số năm sử dụng
Mức trích khấu hao năm của TSCĐ
=
Giá trị phải khấu hao năm
12 tháng
Cuối tháng, căn cứ vào biên bản bàn giao, các quyết định và lệnh điều động tăng giảm TSCĐ, sổ chi tiết và bảng phân bổ KHTSCĐ tháng trước để tiến hành tập hợp chi phí KHTSCĐ cho từng đối tượng sử dụng TSCĐ và của toàn công ty trên “Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ”.
Khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng
=
Số khấu hao TSCĐ
+
Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng
-
Khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC
Phụ biểu 09
CÔNG TY CẢNG
BÁO CÁO TRÍCH VÀ SỬ DỤNG KHẤU HAO
Quý 1 năm 2013
STT
Chỉ tiêu
Tổng số
Ngân sách
( CPNN)
Nguồn vay ( Thuê tài chính)
Nguồn vay
Nguồn khác
I
Dư đầu năm
2.764.148.532
3.336.820.635
0
0
395.531.420
II
Tăng trong kỳ
5.793.889.693
2.701.359.119
1.391.794.772
1.700.735.802
0
1
Trích khấu hao TSCĐ
5.793.889.693
2.701.359.119
1.391.794.772
1.700.735.802
0
2
Giá trị còn lại TSCĐ thanh lý, nhượng bán
3
Điều động vốn khấu hao
4
Tăng khác
5
……
III
Giảm trong kỳ
5.793.889.693
2.701.359.119
1.391.794.772
1.700.735.802
1
Đầu tư tài sản cố định
2
Điều động vốn khấu hao
3
Trả nợ ngân hàng
429.172.198
429.172.198
4
Trả Tổng Công ty Đông Bắc
5.364.717.495
2.701.359.119
1.391.794.772
1.271.563.604
5
Giảm khác
0
IV
Số cuối kỳ
2.764.148.532
3.336.820.635
0
0
395.531.420
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
Phương pháp lập các chỉ tiêu thống kê chủ yếu tại Công ty Cảng
Báo cáo thống kê chế biến than và 1 số chỉ tiêu chủ yếu bao gồm các nội dung sau:
+ Báo cáo thực hiện các chỉ tiêu sản xuất chủ yếu.
+ Báo cáo chủng loại than sản xuất, tiêu thụ, tồn kho.
+ Báo cáo chủng loại than sạch và tỷ lệ thu hồi.
+ Báo cáo chi tiết tiêu thụ than phân theo các hộ.
+ Báo cáo tiêu thụ đơn vị trong ngành.
+ Bảng kê chi tiết các đơn vị mua trong than Việt Nam.
+ Báo cáo giá trị sản xuất công nghiệp.
Cách lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác
Bảng cân đối kế toán là một báo biểu chủ yếu trong hệ thống báo cáo doanh nghiệp phải lập. Bảng này phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định. Thông qua bảng này người quản lý đọc và phân tích được kết quả KD, trình độ sử dụng các loại vốn, tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán chính là các số dư của các TK tương ứng, các chỉ tiêu bên tài sản chính là các số dư nợ của các TK, các chỉ tiêu bên nguồn vốn chính là các số dư bên có của các TK tương ứng. Trừ 1 số TK mặc dù có số dư bên có nhưng được ghi trong ngoặc đơn hay ghi đỏ để giảm trừ mục đích để phản ánh chính xác tài sản của DN.
- TK “ Hao mòn TSCĐ” 214
- TK “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” 129
- TK “Dự phòng phải thu khó đòi” 139
- TK “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” 159
- TK “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” 229
Ngược lại, có một số tài khoản dù dư bên nợ hay bên có đều được phản ánh vào nguồn vốn. Các TK này nếu dư có, ghi bình thường. Nhưng nếu có số dư bên nợ phải ghi trong ngoặc hay ghi đỏ để trừ đi. Đó là tài khoản sau đây:
- TK “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” 412.
- TK “Chênh lệch tỷ giá” 413.
Các nội dung, cách tổ chức và thực hiện công tác kế toán quản trị tại Công ty Cảng
- Về công tác tổ chức
Lãnh đạo Công ty phải tạo ra sự thống nhất đồng bộ trong công tác quản lý chi phí giá thành giữa các phòng ban chức năng liên quan, làm tốt việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận liên quan và đến phòng kế toán kịp thời phục vụ cho công tác tập hợp chi phí và tính toán giá thành sản phẩm.Các phòng chức năng liên quan phải chấp hành tốt việc lập các thủ tục, chứng từ gốc đúng theo quy định chung để giúp phòng kế toán hạch toán đúng chính xác.
- Về công tác khoán chi phí
Các phòng chức năng liên quan phải phối hợp cùng phòng kế toán trong công tác giao khoán và quyết toán khoán chi phí (nói cách khác phòng kế toán phải tham gia vào công tác khoán chi phí) để có thể kiểm tra giám sát việc tính toán xác định được chính xác mức độ tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tính toán hiệu quả SXKD của Công ty.
- Về công tác lập kế hoạch giá thành
Phòng kế hoạch nên kết hợp với phòng kế toán và các phòng liên quan, các phân xưởng sản xuất để xây dựng chỉ tiêu kế hoạch giá thành sát với thực tế, giúp cho công tác tính toán giá thành và mức độ hoàn thành kế hoạch, mức độ đạt hiệu quả trong quản lý SXKD của Công ty được thuận lợi và chính xác.
Một số báo cáo của Công ty Cảng:
TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC
B01-DN
CÔNG TY CẢNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Quý 1 năm 2013
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Số cuối kỳ
Số đầu năm
(A)
(B)
(C)
(1)
(2)
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
100
84.851.226.625
43.192.784.388
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
110
2.931.833.538
538.991.976
1. Tiền
111
V.01
2.931.833.538
538.991.976
2. Các khoản tương đương tiền
112
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
0
0
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
130
9.922.369.974
10.365.781.727
1. Phải thu của khách hàng
131
2.598.205.998
10.220.781.727
2. Trả trước cho người bán
132
220.000
145.000.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
7.323.943.976
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
139
IV.Hàng tồn kho
140
65.235.759.527
28.388.996.622
1. Hàng tồn kho
141
V.04
65.235.759.527
28.388.996.622
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V.Tài sản ngắn hạn khác
150
6.761.263.586
3.899.014.063
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
88.173.360
65.556.722
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
6.407.681.393
3.578.080.661
3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước
154
V.05
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
265.408.833
255.376.680
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
200
265.111.980.948
263.423.422.475
I.Các khoản phải thu dài hạn
210
1.Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
4. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
219
II.Tài sản cố định (TSCĐ)
220
264.282.585.954
262.419.465.937
1.TSCĐ hữu hình
221
V.08
52.885.247.595
57.287.342.516
- Nguyên giá
222
160.877.672.428
160.877.672.428
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
223
-107.992.424.833
-103.590.329.912
2.TSCĐ thuê tài chính
224
V.09
9.331.860.630
10.723.655.402
- Nguyên giá
225
18.913.204.528
18.913.204.528
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
226
-9.581.343.898
-8.189.549.126
3.TSCĐ vô hình
227
V.10
51.232.940.000
51.232.940.000
- Nguyên giá
228
51.289.589.617
51.289.589.617
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
-56.649.617
-56.649.617
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
150.832.537.729
143.175.528.019
III.Bất động sản đầu tư
240
V.12
1. Nguyên giá
241
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*)
242
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
3. Đầu tư dàI hạn khác
258
4. Dự phòng giảm giá ĐT tài chính dài hạn (*)
259
V. Tài sản dài hạn khác
260
829.394.994
1.003.956.538
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
829.394.994
1.003.956.538
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
3. Tài sản dài hạn khác
268
Tổng cộng tài sản
270
349.963.207.573
306.616.206.863
NGUỒN VỐN
Số cuối kỳ
Số đầu năm
A.NỢ PHẢI TRẢ
300
258.602.712.286
215.255.711.576
I.Nợ ngắn hạn
310
108.881.144.892
64.441.144.182
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
2. Phải trả cho người bán
312
15.078.676.847
29.534.979.127
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.16
89.817.645
62.523.072
5. Phải trả người lao động
315
3.905.847.942
6.345.716.648
6. Chi phí phải trả
316
V.17
7. Phải trả nội bộ
317
88.158.533.376
26.138.644.274
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐ XD
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
V.18
1.364.974.836
1.662.286.815
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
323
283.294.246
696.994.246
II.Nợ dài hạn
330
149.721.567.394
150.814.567.394
1. Phải trả dàI hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
143.441.080.031
143.441.080.031
3.Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
6.280.487.363
7.373.487.363
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
8. Doanh thu chưa thực hiện
338
9. Quỹ phát triển khoa học công nghệ
339
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
V.22
91.360.495.287
91.360.495.287
I.Vốn chủ sở hữu
410
89.653.192.580
89.653.192.580
1. Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
58.723.237.422
58.723.237.422
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
30.929.955.158
30.929.955.158
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
421
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp Doanh nghiệp
422
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
1.707.302.707
1.707.302.707
1. Nguồn kinh phí
432
V.23
2. Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
433
1.707.302.707
1.707.302.707
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
349.963.207.573
306.616.206.863
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Số cuối kỳ
Số cuối kỳ
1. Tài sản đi thuê ngoài
001
V.24
2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
002
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
003
4. Nợ khó đòi đã xử lý
004
5. Ngoại tệ các loại
007
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
008
Cẩm Phả, ngày 31 tháng 3 năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Nguyễn Minh Hải
Phạm Hữu Tuấn
Nguyễn Văn Dũng
TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC
B02-DN
CÔNG TY CẢNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
QUÝ 1 NĂM 2013
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Quý 1
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý
Năm nay
Năm trước
Năm nay
Năm trước
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1. Doanh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ
1
202.967.541.134
253.809.934.790
202.967.541.134
253.809.934.790
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
202.967.541.134
253.809.934.790
202.967.541.134
253.809.934.790
4, Giá vốn hàng bán
11
190.287.070.731
238.145.715.622
190.287.070.731
238.145.715.622
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
12.680.470.403
15.664.219.168
12.680.470.403
15.664.219.168
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
12.183.950
18.727.454
12.183.950
18.727.454
7. Chi phí tài chính
22
5.074.987.097
3.971.241.704
5.074.987.097
3.971.241.704
- Trong đó : Chi phí lãi vay
23
5.065.930.138
3.961.690.744
5.065.930.138
3.961.690.744
8. Chi phí bán hàng
24
5.296.674.761
6.776.627.845
5.296.674.761
6.776.627.845
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
2.134.377.928
3.714.475.781
2.134.377.928
3.714.475.781
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)]
30
186.614.567
1.220.601.292
186.614.567
1.220.601.292
11. Thu nhập khác
31
27.104.203
44.621.802
27.104.203
44.621.802
12. Chi phí khác
32
10.595.402
4.954.908
10.595.402
4.954.908
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
16.508.801
39.666.894
16.508.801
39.666.894
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (50=30+40)
50
203.123.368
1.260.268.186
203.123.368
1.260.268.186
15. Chi phí thuê TNDN hiện tại
51
0
0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
0
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 =50-51-52)
60
203.123.368
1.260.268.186
203.123.368
1.260.268.186
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Ghi chú : (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
NGUYỄN MINH HẢI
PHẠM HỮU TUẤN
NGUYỄN VĂN DŨNG
BẢNG KẾT CHUYỂN CHI PHÍ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
ĐƠN VỊ : CÔNG TY CẢNG -TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC
Biểu số: 05 BC-KCP
STT
Chỉ tiêu
Chi phí dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh tăng
Chi phí kết chuyển vào giá thành
Chi phí dở dang cuối kỳ
K. Lượng
Đơn giá
Thành tiền
K. Lượng
Đơn giá
Thành tiền
K. Lượng
Đơn giá
Thành tiền
K. Lượng
Đơn giá
Thành tiền
I
TỔNG SỐ
27.209.777.606
387.151.320.050
2.990.624.006
70.131.694.791
1
Sản xuất than
12.498.724.485
347.312.021.022
0
18.571.966.648
- SX than không có lãi vay
14.328,74
872.284
12.498.724.485
347.312.021.022
17.365,26
1.069.490
18.571.966.648
+ Sản xuất than
14.328,74
872.284
12.498.724.485
305.199,48
1.105.319
337.342.632.807
302.162,96
1.096.327
331.269.390.644
17.365,26
1.069.490
18.571.966.648
+ Tiêu thụ
302.162,96
17.572
5.309.626.276
302.162,96
17.572
5.309.626.276
+ Quản lý doanh nghiệp
302.162,96
15.421
4.659.761.939
302.162,96
15.421
4.659.761.939
- Lãi vay
305.199,48
3.312.098.866
302.162,96
3.312.098.866
+ Dài hạn
305.199,48
3.376
1.030.247.736
302.162,96
3.410
1.030.247.736
+ Ngắn hạn
305.199,48
7.477
2.281.851.130
302.162,96
7.552
2.281.851.130
2
Sản xuất khác
14.711.053.121
39.839.299.028
2.990.624.006
51.559.728.143
- SXVLXD (Cơ khí)
0
- XDCB (Xây lắp tự làm)
0
- XDCB (xây lắp khác)
14.711.053.121
36.848.675.022
51.559.728.143
- Kinh doanh khác (Xăng dầu)
10.332.136
10.332.136
0
- Kinh doanh khác
2.980.291.870
2.980.291.870
0
II
CHI TIẾT SX THAN TK 154
202.575.856
209.543.420.639
202.635.804.766
7.110.191.729
1
Than tồn BTP (TK 154)
312,45
202.575.856
187.910,30
209.543.420.639
177.386,70
202.635.804.766
10.836,05
7.110.191.729
*
Than nguyên khai
312,45
648.346
202.575.856
187.910,30
1.115.125
209.543.420.639
177.386,70
1.142.339
202.635.804.766
10.836,05
656.161
7.110.191.729
- Lộ thiên
- Hầm lò
*
Than BTP khác
*
Than sạch tồn dở dang
*
Than mua các mỏ
2
Bóc đất đá CBSX
3
Mét lò CBSX
4
Đất bắn tơi tồn
5
Mét lò chống xén
6
Đất khác
III
THAN THÀNH PHẨM TK 155
14.328,74
872.284
12.498.724.485
305.199,48
337.342.632.807
302.162,96
1.096.327
331.269.390.644
17.365,26
1.069.490
18.571.966.648
- Sản xuất than
14.328,74
872.284
12.498.724.485
305.199,48
1.105.319
337.342.632.807
302.162,96
1.096.327
331.269.390.644
17.365,26
1.069.490
18.571.966.648
- Sản xuất khác
Doanh thu :
0
0
0
302.162,96
349.048.215.070
0
0
0
0
0
0,0
- Sản xuất than
302.162,96
1.142.744
345.294.866.640
- Sản xuất khác
3.357.170.594
- Thu nhập hoạt động tài chính
46.865.730
- Thu nhập khác
349.312.106
Lãi (+) ; Lỗ (-)
1.206.408.216
- Sản xuất than
4.056.087.781
- Hoạt động tài chính
-3.470.339.010
- Sản xuất kinh doanh khác
376.878.724
- Thu nhập khác
243.780.721
Ngày 14tháng 04 năm 2013
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Hoàng Đức Quang
Phạm Hữu Tuấn
TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC
CÔNG TY CẢNG
BẢNG TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(đến cuối quý I năm 2013)
STT
Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước SX
Tháng năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá TSCĐ
STT
Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước SX
Tháng năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá TSCĐ
TSCĐ Hữu hình
160.877.672.428
22
Máy ĐBX 051
Nhật
03/05
3.304.060.591
I
NHÀ CỬA
22.542.349.447
IV
PHƯƠNG TIỆN VT
55.668.300.216
1
Cụm nhà ở CN Cảng Khe Dây
VN
12/01
1.893.033.924
1
Đường dây 6KV
VN
12/99
154.129.522
2
Nhà ăn CT & CLB thể thao
VN
11/06
4.794.835.396
2
ôtô Kamas téc 14KT 0079
Nga
04/08
834.617.000
3
Nhà ăn+nhà bếp CT Kho CN G9
VN
03/09
243.774.562
3
ôtô Kamas téc 14Z 0067
Nga
03/06
740.248.090
4
Nhà điều hành SX
VN
12/98
3.050.897.312
4
ôtô Kamas téc 80K 2057
Nga
02/04
482.571.429
5
Nhà để xe máy
VN
04/02
75.459.192
5
Ôtô FORD Bán tải 80K 1828
Mỹ
01/03
400.508.643
6
Nhà che máy sàng 3.1, 3.2 Kho CN G9
VN
05/09
165.216.386
6
Đ. điện 35KV&TBA 400KVA
VN
12/08
683.417.317
7
Nhà che máy sàng 4 Kho CN G9
VN
04/09
218.278.396
7
Đ. điện 35KV&TBA 560KVA
VN
09/08
1.365.850.060
8
Nhà ở công nhân Kho CN G9
VN
03/09
745.491.246
8
Đường điện & TBA560kva
VN
06/03
459.352.551
9
Nhà ở CN & CT PT Kho CN G9
VN
05/09
153.157.093
9
Đường điện 0,4Kv Kho CN G9
VN
03/09
236.491.310
10
Nhà ở CN Đội 55 (PX4)
VN
12/04
2.501.070.000
10
Đường điện 35KV
VN
06/96
407.117.000
11
Nhà ở CNV
VN
08/99
270.113.488
11
Đường dây hạ thế
VN
03/20
122.805.279
12
Nhà kho Kho CN G9
VN
05/09
164.271.102
12
Băng tải rót than BR 1200 Số 2-3
VN
03/08
1.966.685.907
13
Nhà kho vật tư
VN
06/08
407.040.000
13
Băng tải rót than số 1
VN
09/98
446.752.860
14
Nhà phụ trợ điều hành
VN
11/03
2.380.432.476
14
Băng tải rót than số 4
VN
10/01
278.647.799
15
Nhà phụ trợ kho CN G9
VN
03/09
256.064.552
15
Băng tải rót than số 5
VN
06/04
596.410.400
16
Nhà SH chính trị
VN
08/05
302.968.530
16
Hệ thống biến tần
VN
06/09
1.355.707.588
17
Nhà SH thể thao Cảng Khe Dây
VN
12/11
1.869.153.358
17
HT băng tuyển khô
VN
11/10
648.853.077
18
Nhà SH thể thao Văn Phòng
VN
10/11
201.872.000
18
Tụ bù
VN
04/09
27.847.280
19
Nhà tôn che than
VN
11/97
2.059.255.272
19
Trạm điện 50KVA
VN
01/99
52.431.562
20
Nhà tắm nóng lạnh
VN
07/02
170.903.322
20
Xe ô tô DB 1039
Nhật
08/99
360.000.000
21
Trạm cân số II ( Phần XL )
VN
08/05
63.315.585
21
Xe ASIA 80K - 0804
HQ
08/92
240.042.000
22
Trạm cấp phát nhiên liệu
VN
09/08
235.405.267
22
Xe con chỉ huy DB 1199
Nhật
12/10
750.000.000
23
Trạm cấp phát nhiên liệu Kho CN G9
VN
06/10
134.152.212
23
Xe con chỉ huy DB 1288
Nhật
10/08
663.636.364
24
Trạm kiểm soát Kho CN G9
VN
04/09
186.188.776
24
Xe DAEWOO 80K - 0797
HQ
12/98
234.000.000
II
VẬT KIẾN TRÚC
55.236.312.630
25
Xe DAEWOO 80K - 0798
HQ
12/98
234.000.000
1
Nền BT cảng Hòn Dê
VN
06/04
115.636.869
26
Xe HUYNDAI 80K - 0801
HQ
08/98
245.172.000
2
Đường bê tông vào cảng KD
VN
08/99
491.240.132
27
Xe HUYNDAI 80K - 0802
HQ
08/92
246.655.000
3
Đường BT V/C nội bộ
VN
09/06
930.230.526
28
Xe Kamaz 14KT 0017
Nga
11/05
548.740.800
4
Đường BT V/C nội bộ
VN
12/08
234.886.396
29
Xe Kamaz 14KT 0018
Nga
11/05
548.740.800
5
Đường BT vào cảng KD 1
VN
09/04
460.234.705
30
Xe Kamaz 14KT 0019
Nga
11/05
548.740.800
6
Đường BT vận chuyển nội bộ
VN
12/07
731.791.162
31
Xe Kamaz 14KT 0261
Nga
10/08
1.320.669.200
7
Đường V/c nội bộ Kho CN G9
VN
03/09
541.670.121
32
Xe Kamaz 14KT 0267
Nga
10/08
1.320.669.200
8
Đường vào cảng KD
VN
08/97
647.219.000
33
Xe Kamaz 14KT 0269
Nga
10/08
1.320.669.200
9
Đường vào cảng KD I
VN
12/02
760.772.659
34
Xe Kamaz 14KT 0271
Nga
10/08
1.320.669.200
10
Băng tải rót than ( phần xây lắp )
VN
12/07
651.058.576
35
Xe Kamaz 14KT 0273
Nga
10/08
1.320.669.200
11
Bờ kè đường KD
VN
07/99
185.670.248
36
Xe Kamaz 14Z 0022
Nga
06/05
493.800.296
12
Bờ kè Cảng Hòn Dê
VN
03/04
2.988.462.180
37
Xe Kamaz 14Z 0023
Nga
06/05
493.800.296
13
Bể lắng môi trường số 2
VN
11/03
345.780.133
38
Xe Kamaz 14Z 0024
Nga
06/05
493.800.296
14
Bể lắng môi trường số1
VN
12/01
538.137.412
39
Xe Kamaz 14Z 0030
Nga
03/05
513.386.309
15
Bệ máy cẩu
VN
10/01
154.748.906
40
Xe Kamaz 14Z 0031
Nga
03/05
513.386.309
16
BT mặt nền kho cảng
VN
12/07
1.148.512.319
41
Xe Kamaz 80K - 1912
Nga
05/03
332.615.390
17
Cảng KD phần mở rộng
VN
12/06
4.476.573.932
42
Xe Kamaz 80K - 1913
Nga
05/03
332.615.390
18
Cảng Khe Dây II
VN
12/98
2.389.039.695
43
Xe Scania 14KT 0295
T.Điển
04/09
2.878.047.360
19
Cảng nhận KS+Qlợi
VN
12/20
240.646.780
44
Xe Scania 14KT 0296
T.Điển
04/09
2.878.047.360
20
HT cung cấp nước sạch cảng KD
VN
11/09
694.873.278
45
Xe Scania 14KT 0299
T.Điển
04/09
2.878.047.360
21
HT Rót than (phần XL)
VN
11/04
135.934.508
46
Xe VT DAEWOO 80K 2142
HQ
10/04
789.276.398
22
Kho bãi chứa than
VN
01/96
474.700.000
47
Xe VT DAEWOO 80K 2143
HQ
10/04
789.276.398
23
Kho bãi chứa than Khe Dây II
VN
12/20
1.452.407.720
48
Xuồng máy YAMAHA
Nhật
04/05
247.619.048
24
Kè đứng đổ than
VN
12/07
660.395.974
49
Xe ôtô Scainia 14KT 0258
T.Điển
09/08
2.777.471.600
25
Kè cảng & máng cố định
VN
12/11
222.652.639
50
Xe ôtô Scainia 14KT 0259
T.Điển
09/08
2.777.471.600
26
Kè cảng KD2
VN
05/03
164.250.828
51
Xe ôtô Scainia 14KT 0268
T.Điển
09/08
2.777.471.600
27
Kè chắn đất kho bãi kho CN G9
VN
03/09
1.702.414.267
52
Xe ôtô Scainia 14KT 0275
T.Điển
09/08
2.777.471.600
28
Kè chống lũ
VN
12/11
51.704.846
53
Xe ôtô Scainia 14KT 0277
T.Điển
09/08
2.777.471.600
29
Kè chứa kho than
VN
12/11
150.207.655
54
Xe ôtô Scainia 14KT 0280
T.Điển
11/08
2.831.852.784
30
Kè mái đổ dốc than
VN
10/01
98.766.696
55
Xe ôtô Scainia 14KT 0282
T.Điển
11/08
2.831.852.784
31
Kè mái đổ dốc than
VN
07/02
77.493.856
V
T.BỊ CÔNG TÁC
1.745.442.585
32
Kè nghiêng bờ cảng
VN
10/01
80.271.000
1
HT Báo cháy NVH CN Cảng KD
VN
12/09
29.445.861
33
Máng cố định
VN
12/01
110.834.461
2
Máy cẩu cáp ngoạm ĐBX 007
Nhật
12/20
860.725.122
34
Mặt bằng cảng
VN
11/03
286.856.699
3
Nâng cấp trạm cân Số 1
VN
12/08
60.000.000
35
Mặt bằng cảng
VN
09/05
1.022.333.905
4
Nâng cấp trạm cân Số 2
VN
09/10
75.300.000
36
Mặt bằng kho bãi
VN
06/02
343.954.953
5
Trạm cân Số 1 ( Phần T.Bị )
VN
08/05
219.256.095
37
Mặt bằng kho bãi kho CN G9 GĐ2
VN
04/09
83.794.338
6
Trạm cân Số 2 (XL+TB)
VN
11/04
272.715.507
38
Mặt bằng kho bãi kho CN G9 GĐI
VN
03/09
1.528.493.726
7
Trạm cân Số 3 ( phần TB)
VN
04/08
228.000.000
39
Mặt bằng nhận Khoáng sản
VN
12/11
283.449.983
VI
DỤNG CỤ QUẢN LÝ
592.425.562
40
Nền BT kho đội 55 (PX4)
VN
10/05
30.667.956
1
Bàn ghế làm việc
VN
12/98
106.550.000
41
Nền kho BT đội 58 (PX3)
VN
09/05
174.403.720
2
Máy điều hoà nhiệt độ
Nhật
08/98
11.393.000
42
Nền kho BT đội 70 (PX3)
VN
09/05
151.714.833
3
Máy điều hoà Văn Phòng
Nhật
01/99
72.393.500
43
Sân bê tông kho than
VN
06/08
22.506.989.020
4
Máy pho tô cóp py
Nhật
12/08
37.000.000
44
Sân bê tông kho than kho CN G9
VN
03/09
1.630.271.456
5
Máy toàn đạc điện tử
Nhật
05/07
148.533.348
45
Sân bê tông kho than kho CN G9 GĐ2
VN
04/09
407.644.082
6
Máy vi tính
Nhật
09/05
12.685.714
46
Sân BT kho than Cảng KD
VN
05/09
1.997.898.368
7
Tầu tuần tra
TQ
03/20
24.000.000
47
Tường rào, HT rãnh thoát nước Kho CN G9
VN
03/09
514.753.745
8
Máy tính xách tay chỉ huy
VN
12/12
77.200.000
48
Trạm cân 60T Số 3 ( Phần XL)
VN
04/08
163.866.367
9
Máy quét ảnh
Nhật
12/12
33.000.000
III
MÁY MÓC TB Đ.LỰC
25.092.841.988
10
Hệ thống mạng lan, mạng internet
VN
12/12
69.670.000
1
Hệ thống máy nghiền than
VN
06/04
150.000.000
TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
18.913.204.528
2
Máng cào than
VN
04/98
219.816.123
I
MÁY MÓC TB Đ.LỰC
5.529.168.160
3
Máy đập than
VN
09/04
128.304.000
1
Máy xúc Kawasaky 90Z5
Nhật
5.529.168.160
4
Máy lu rung XGMA
Nhật
12/10
597.320.000
II
PHƯƠNG TIỆN VT
13.384.036.368
5
Máy ủi bánh xích KOMATSU
Nhật
11/10
1.361.000.000
1
Xe ô tô HOWO 29C - 04918
TQ
10/11
1.115.336.364
6
Máy sàng số 3.1, 3.2 Kho CN G9
VN
01/09
2.779.578.704
2
Xe ô tô HOWO 29C - 04919
TQ
10/11
1.115.336.364
7
Máy sàng số 4 Kho CN G9
VN
04/09
1.024.718.782
3
Xe ô tô HOWO 29C - 04920
TQ
10/11
1.115.336.364
8
Máy sàng than số 1
VN
12/01
606.476.000
4
Xe ô tô HOWO 29C - 04921
TQ
10/11
1.115.336.364
9
Máy sàng than số 2
VN
09/04
372.656.877
5
Xe ô tô HOWO 29C - 04922
TQ
10/11
1.115.336.364
10
Máy sàng than số 5
VN
02/96
234.063.505
6
Xe ô tô HOWO 29C - 04923
TQ
10/11
1.115.336.364
11
Máy xúc đào PC300
Nhật
12/10
820.000.000
7
Xe ô tô HOWO 29C - 04924
TQ
10/11
1.115.336.364
12
Máy xúc đào PC450
Nhật
12/10
1.080.000.000
8
Xe ô tô HOWO 29C - 04925
TQ
10/11
1.115.336.364
13
Máy xúc KAVASAKY ĐBXL 005
Nhật
09/04
376.190.476
9
Xe ô tô HOWO 29C - 04926
TQ
10/11
1.115.336.364
14
Máy xúc KAVASAKY ĐBXL 006
Nhật
12/01
1.400.336.962
10
Xe ô tô HOWO 29C - 04927
TQ
10/11
1.115.336.364
15
Máy xúc KAVASAKY ĐBXL 007
Nhật
12/01
1.400.336.962
11
Xe ô tô HOWO 29C - 04928
TQ
10/11
1.115.336.364
16
Máy xúc KAVASAKY ĐBXL 008
Nhật
04/02
1.398.936.717
12
Xe ô tô HOWO 29C - 04929
TQ
10/11
1.115.336.364
17
Máy xúc KAVASAKY ĐBXL 018
Nhật
1997
1.007.400.000
TSCĐ vô hình
51.289.589.617
18
Máy xúc KAVASAKY ĐBXL 028
Nhật
11/04
1.589.239.617
1
Phần mềm kỹ thuật
VN
09/05
21.649.617
19
Máy xúc KAVASAKY ĐBXL 029
Nhật
03/05
1.583.196.279
2
Quyền sử dụng đất Quốc phòng
VN
12/08
47.878.940.000
20
Máy xúc KAVASAKY ĐBXL 030
Nhật
03/05
1.583.196.279
3
Quyền sử dụng đất Quốc phòng
VN
11/12
3.354.000.000
21
Máy xúc KAVASAKY ĐBXL 032
Nhật
11/06
2.076.014.114
4
Phần mềm Qlý CĐ VT-VT
VN
05/07
35.000.000
Cộng
231.080.466.573
KẾT LUẬN
Công ty Cảng-Tổng công ty Đông Bắc kể từ khi thành lập đến nay luôn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động, hoàn thành nghĩa vụ ngân sách Nhà nước. Tuy bước sang nền kinh tế thị trường còn gặp rất nhiều khó khăn, song tập thể cán bộ công nhân viên chức đã có nhiều cố gắng xây dựng và phát triển sản xuất, đưa công ty tiến lên ngày càng vững mạnh.
Qua nghiên cứu các điều kiện sản xuất chủ yếu của Công ty ta thấy bước vào năm 2013 Công ty có những khó khăn và thuận lợi như sau:
1. Thuận lợi.
Công ty có đội ngũ công nhân kỹ thuật lâu năm, lành nghề có trình độ chuyên môn cao, có nhiều sáng tạo trong sản xuất, tháo gỡ khó khăn và gắn bó với Công ty. Đội ngũ của Công ty đã vững vàng nắm bắt các kỹ thuật và đã rút ra nhiều bài học quý báu trong quá trình sản xuất.
Lực lượng cán bộ quản lý của Công ty có nhiều kinh nghiệm nắm bắt được nội dung quả lý kinh tế theo cơ chế thị trường.
-Vị trí giao thông thuận lợi, dây truyền công nghệ tiên tiến và tương đối khép kín, Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý vững vàng, giàu kinh nghiệm trong chỉ đạo sản xuất, đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề cao, trẻ, khỏe, được đào tạo chính quy đáp ứng đầy đủ nhiệm vụ yêu cầu được giao.
Tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng Công ty vẫn hoàn thành mục tiêu kế hoạch được giao, sản xuất kinh doanh có lãi, không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
2. Khó khăn.
Công ty Cảng -Tổng công ty Đông Bắc là một Công ty chế biến và kinh doanh than, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ khí hậu và thiên nhiên. Sản xuất mang tính mùa vụ nên có giá trị sản phẩm dở dang tồn kho trên cảng và kho than luôn luôn ở mức độ khá lớn, gây ứ đọng vốn.
Chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên: mưa nhiều độ ẩm cao... làm giảm năng lực sản xuất của máy móc thiết bị và tính nhịp nhàng của sản xuất trong những tháng mưa.
Công ty Cảng là công ty phụ thuộc vào Tổng Công ty Đông Bắc nên kế hoạch đặt ra của Công ty luôn phải dựa vào Tổng Công ty.
Công nghệ sản xuất của Công ty cũng như của Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam tuy đã tiếp cận được với kỹ thuật mới của thế giới nhưng còn chậm, thiếu đồng bộ và chưa phù hợp với điều kịên Công ty.
3. KIẾN NGHỊ.
Như vậy để giải quyết những tồn tại và khó khăn trên công ty cần:
- Xây dựng các phương án quy hoạch kho bãi, chuyên môn hoá dần việc chế biến từng loại than, chủ động nguồn hàng, tăng năng suất lao động.
- Cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động thực hiện an toàn vệ sinh lao động nhất là khu vực sàng tuyển như chống bụi, chống nắng, chống ồn.
- Cải tiến công nghệ sản xuất, cần đầu tư đào tạo nâng cao nhận thức và trình độ cho cán bộ công nhân viên ở từng lĩnh vực ./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_hoan_thanh_word_2003__1467.doc