NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN I: PHẦN CHUNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY THỰC TẬP – CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG ĐÔNG NAM:
1. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG NAM:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
Địa chỉ trụ sở chính: Quốc lộ 55, xã An Ngãi, Huyện Long Điền Tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
Điện thoại: 064.862246
Fax: 064.651189
Vốn điều lệ: 79.000.000.000 (bảy mươi chín tỷ VNĐ chẵn).
Năm thành lập: tháng 09 năm 1994, đến tháng 3 năm 2000 đổi tên thành:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
Số đăng ký kinh doanh: 4902000019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu cấp ngày 07 tháng 3 năm 2000.
Mã số thuế: 3500382994
Số tài khoản: 4211010003036 tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn Long Điền, BRVT.
2. LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp từ năm 1994 đến nay.
- Xây dựng các công trình thủy lợi từ tháng 3 năm 2000.
- San lấp mặt bằng công trình từ 1997 đến nay.
- Xây dựng các công trình giao thông 1997 đến nay.
- Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị từ tháng 9 năm 1999.
- Xây lấp các công trình điện hạ thế và chiếu sáng từ tháng 9 năm 1999.
- Khai thác mỏ cát xây dựng, cát san lấp và sỏi đỏ 1997 đến nay.
- Kinh doanh nhà từ 1999 đến nay.
- Mua bán vật liệu xây dựng từ năm 2002.
- Mua bán xăng dầu và các sản phẩm của chúng từ 2002.
- Dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng xe có động cơ từ 2002.
- Mua bán phụ tùng xe có động cơ từ 2002.
- Xây dựng các công trình điện đến 35 KV từ năm 2002.
- Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại từ năm 2000.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cảng biển, kho bãi, dịch vụ du lịch
biển, hạ tầng khu công nghiệp từ năm 2008.
- Mua bán thiết bị máy móc thiết bị văn phòng, đồ dùng dạy học, mua bán bàn
ghế dùng trong trường học từ 2008.
3. DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN:
41 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 10715 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tổ chức thi công xây dựng đường công ty TNHH Đông Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 1
NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN I: PHẦN CHUNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY THỰC TẬP – CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG ĐÔNG NAM:
1. SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG NAM:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
Địa chỉ trụ sở chính: Quốc lộ 55, xã An Ngãi, Huyện Long Điền Tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
Điện thoại: 064.862246 Fax: 064.651189
Vốn điều lệ: 79.000.000.000 (bảy mươi chín tỷ VNĐ chẵn).
Năm thành lập: tháng 09 năm 1994, đến tháng 3 năm 2000 đổi tên thành:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
Số đăng ký kinh doanh: 4902000019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu cấp ngày 07 tháng 3 năm 2000.
Mã số thuế: 3500382994
Số tài khoản: 4211010003036 tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn Long Điền, BRVT.
2. LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp từ năm 1994 đến nay.
- Xây dựng các công trình thủy lợi từ tháng 3 năm 2000.
- San lấp mặt bằng công trình từ 1997 đến nay.
- Xây dựng các công trình giao thông 1997 đến nay.
- Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị từ tháng 9 năm 1999.
- Xây lấp các công trình điện hạ thế và chiếu sáng từ tháng 9 năm 1999.
- Khai thác mỏ cát xây dựng, cát san lấp và sỏi đỏ 1997 đến nay.
- Kinh doanh nhà từ 1999 đến nay.
- Mua bán vật liệu xây dựng từ năm 2002.
- Mua bán xăng dầu và các sản phẩm của chúng từ 2002.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 2
- Dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng xe có động cơ từ 2002.
- Mua bán phụ tùng xe có động cơ từ 2002.
- Xây dựng các công trình điện đến 35 KV từ năm 2002.
- Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại từ năm 2000.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cảng biển, kho bãi, dịch vụ du lịch
biển, hạ tầng khu công nghiệp từ năm 2008.
- Mua bán thiết bị máy móc thiết bị văn phòng, đồ dùng dạy học, mua bán bàn
ghế dùng trong trường học từ 2008.
3. DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN:
STT Tên thành viên
Nơi đăng kí hộ khẩu
thƣờng trú
Giá trị
phần vốn
góp (Triệu
đồng)
Phần
vốn
góp
(%)
Số giấy
CMND
01 Lê Văn Nam
Số 7J1 khu phố Long An,
thị trấn Long Điền, huyện
Long Điền, Tỉnh BRVT
78.790 99,7 273003683
02 Lê Thị Phương
Số 7J2 khu phố Long An,
thị trấn Long Điền, huyện
Long Điền, Tỉnh BRVT
210 0,3 2732414171
* Người đại diện theo pháp luật của Công ty:
- Họ và tên: LÊ VĂN NAM
- Chức danh: Giám đốc
- Sinh ngày: 20/5/1963. Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam.
- CMND số: 273003683 ngày cấp 2/7/1992 tại CA Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Số 7J1 khu phố Long An, thị trấn Long Điền, huyện
Long Điền, Tỉnh BRVT.
- Chỗ ở hiện tại: Số 7J1 khu phố Long An, thị trấn Long Điền, huyện Long Điền, Tỉnh
BRVT
4. CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 3
TT TÊN CÔNG TRÌNH
ĐỊA BÀN
THI CÔNG
N.LỰC
T/KẾ
CẤP
C.TRÌNH
GIÁ TRỊ
(Triệu)
01
Đường GTNT Huyện
Long Đất
H. Long Đất 25,05 Km IV 6.169
02
Trường tiểu học Long
Phước, TX Bà Rịa
TX. Bà Rịa 8.650 m2 III+HT 4.541
03
Nâng cấp cải tạo tỉnh lộ
44A huyện Long Đất
H. Long Đất 8 Km NC+CT 15.000
04
Đường quy hoạch số 2 thị
xã Bà Rịa (nối QL51 –
QL55)
TX. Bà Rịa 1,097 Km
Đường Đô
thị BTNN
10.600
05 Đường Chợ Bến – Chợ Cũ H. Long Đất 2.300 m Đô thị 11.350
06
Đường trục chính Bắc
Nam, thị trấn Long Điền,
huyện Long Đất giai đoạn
2 (đoạn nối QL55 cũ-
QL55 mới)
H. Long Đất 818m
Đường Đô
thị
8.500
07
Đường Lập Thành nối dài
thị xã Bà Rịa
TX. Bà Rịa 650m
Đường Đô
thị BTNN
3.200
08
Đường Quy hoạch số 2 thị
xã Bà Rịa (nối QL 55 –
QL56)
TX. Bà Rịa 1.756,72m
Đường Đô
thị
16.084
09
Nâng cấp cải tạo TL 44A
giai đoạn 2 (đợt 1), huyện
Long Đất
H. Long Đất 6.500m
N. cấp III
+HTKT
29.989
10
Nâng cấp cải tạo TL 44A
giai đoạn 2 (đợt 2), huyện
Long Đất
H. Long Đất 6.500m
N. cấp III
+HTKT
52.464
11
Cải tạo phía bờ Sông
Dinh, TX. Bà Rịa
TX. Bà Rịa
Kè bờ
+đường
Kè bờ
+đường
16.713
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 4
12
Đường QH số 1, thị trấn
Long Hải – Huyện Long
Điền
H. Long Điền 1.500m Đô thị 8.265
13
Đường QH số 3, thị trấn
Long Hải – Huyện Long
Điền
H. Long Điền 3.778,85m Đô thị 29.408
14
Trường THCS Nguyễn
Du, TX. Bà Rịa
TX. Bà Rịa Nhà cấp II 19.240
15
San nền lô số 14 mảnh 2
thuộc dự án đầu tư xây
dựng và khai thác hạ tầng
khu công nghiệp Phú Mỹ I
– huyện Tân Thành
H. Tân Thành San nền 40.532
16
Đường quy hoạch số 11
thị trấn Long Hải, huyện
Long Điền
H. Long Điền 1.340m
Đường đô
thị
10.548
17
Thi công xây dựng đường
vào và HTKT khu tái định
cư xã Phước Tỉnh, huyện
Long Điền
H. Long Điền 4.3 ha
Đường &
HTKT
10.839
18
Cống hộp đông Sông Dinh
từ cầu Sông Dinh đến cầu
Long Hương – TX. Bà Rịa
TX. Bà Rịa 2.523
19
Hạ tầng kỹ thuật trung tâm
hành chính huyện Đất Đỏ
- H. Đất Đỏ
H. Đất Đỏ 16 ha HTKT 32.712
20
Công viên Lê Thành Duy,
TX. Bà Rịa
TX. Bà Rịa
CN +
HTKT
3.601
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 5
5 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG
NAM:
5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG KỸ THUẬT
BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG
PHÒNG VẬT TƯ THIẾT BỊ PHÒNG KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 6
5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
- Ban giám đốc:
+ Quản lý điều hành và hoạt động của công ty
+ Phê duyệt các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch sản xuất của công ty.
- Phòng vật tƣ thiết bị:
+ Quản lý việc cung ứng vật tư và thiết bị của công ty trong quá trình thi công.
+ Tổ chức kinh doanh vật tư thiết bị.
- Phòng kế toán:
+ Thực hiện chức năng và nhiệm vụ kế toán theo quy định của Pháp luật và
quyết định của công ty.
+ Thực hiện chức năng và nhiệm vụ quản lý ngoài trừ lập kế hoạch và tổ chức
xây dựng vốn.
+ Laø phoøng chuyeân moân, tham möu cho ban giaùm ñoác coâng ty trong coâng taùc
ñieàu haønh kinh doanh
+ Ñeà suaát nhöõng giaûi phaùp kinh doanh mang laïi hieäu quaû cao nhaát cho doanh nghieäp
+ Marketing quaûng baù thöông hieäu vaø saûn phaåm ñeå ngay caøng nhieàu khaùch
haøng tìm ñeán vôùi coâng ty...
- Phòng kỹ thuật:
+ Laø phoøng chuyeân moân, tham möu cho ban giaùm ñoác coâng ty trong coâng taùc
ñieàu haønh, quaûn lyù kyõ thuaät, tieán ñoä xaây döïng coâng trình cuûa coâng ty thi coâng
+ Laø phoøng thoâng tin vaø xöû lyù kyõ thuaät xaây döïng coâng trình
+ Ñeà xuaát nhöõng giaûi phaùp mang tính khoa hoïc ñeå xaây döïng thöông hieäu cuûa
coâng ty
+ Phoái hôïp thöôøng xuyeân vôùi caùc phoøng ban ,caùc ñôn vò trong coâng ty nhaèm
hoaøn thaønh toát caùc chæ tieâu kinh teá, kyõ thuaät maø coâng ty ñeà ra
+ Nghieân cöùu khoa hoïc coâng ngheä vaø öùng duïng tieán boä khoa hoïc kyõ thuaät
vaøo thi coâng...
- Ban chỉ huy công trƣờng:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 7
+ Sơ đồ tổ chức thi công được bố trí phù hợp với đặc điểm công trình trình độ
của cán bộ nhằm đảm bảo cho công trình thi công đùng tiến độ, đạt chất lượng.
+ Sơ đồ tổ chức hiện trường thi công gồm 3 bộ phận:
Bộ phận chỉ huy chung tại trụ sở.
Bộ phận chỉ huy tại công trình.
Bộ phận thi công trực tiếp.
6. CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ:
6.1 Cơ cấu nguồn nhân lực:
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
TT
CÔNG NHÂN THEO
NGHỀ
Số
lƣợng
Bậc thợ
4/7 5/7 6/7 7/7 1/3 2/3 3/3
1 CNKT nề 65 38 12 10 5
2 CNKT mộc 17 04 07 04 02
3 CNKT sắt 29 16 06 07
4 CNKT sơn + vôi+kính 07 02 02 03
5 CNKT bêtong 18 03 08 07
6 CNKT điện 05 01 02 01 01
7 CNKT lắp đặt TB nước 14 11 02 01
8 CNKT Hàn 06 04 01 01
9 CNKT máy ủi, san, lu 08 01 03 04
10 CNKT máy đào, xúc 04 04
11 CNKT vận hành máy 05 03 02
12 CNKT lái xe 12 07 05
13 CNKT đường GT 65 60 05
14
CNKT điện công nghiệp và
dân dụng
20 05 05 05 05
15 CNKT trắc đạc 02 02
TỔNG CỘNG 267 105 54 38 08 07 05
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 8
CÁN BỘ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
STT
CÁN BỘ CHUYÊN
MÔN & KỸ THUẬT
THEO NGHỀ
Số lƣợng Theo thâm niên
5 năm 10 năm 15 năm
I
Đại học và trên đại
học
15 11 03 01
1 Kỹ sư Xây dựng 06 04 01 01
2 Kỹ sư Giao thông 05 04 01
3 Kỹ sư điện 01 01
4 Kiến trúc sư 01 01
5 Kỹ sư thủy lợi 01 01
6 Kỹ sư cấp thoát nước 01 01
II Trung Học 08 04 02 02
1
Trung học Giao thông,
xây dựng
06 03 01 02
2 Trung học kế toán 02 01 01
6.2 MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA DOANH NGHIỆP:
ST TÊN THIẾT BỊ
NƢỚC
SẢN
XUẤT
TÌNH
TRẠNG
(%)
SỐ
LƢỢNG
ĐẶC TÍNH
KỸ
THUẬT
1 Máy vi tính USA 100 10 P4
2 Xe cẩu PIKER USA 85 01 06 Tấn
3 Xe tải ben USA 80 05 10 Tấn
4 Xe tải ben JAPAN 80 02 07 Tấn
5 Xe tải ben KOREA 90 03 15 Tấn
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 9
6 Xe ban đất JAPAN 80 02 125 CP
7 Xe lu bánh thép JAPAN 85 10 12-15 Tấn
8 Xe lu bánh lốp JAPAN 85 04 16 Tấn
9 Máy ủi đất JAPAN 90 02 130 CP
10 Máy xúc đất SNG 80 01 3 m3
11 Máy đào bánh hơi JAPAN 80 03 0,6 m3
12 Máy trộn Bêtong CHINA 90 04 250 lít
13
Máy cưa bào liên
hợp
USA 80 05
14 Máy phát điện JAPAN 80 02 1,5+7 KVA
15 Máy đầm bêtong JAPAN 80 07 Dùi+rung
16 Máy vận hành SNG 80 03 250 Kg
17 Máy bơm nước CHINA 80 05 1-2 CV
18 Máy cắt sắt CHINA 80 08
19 Máy cắt gạch CHINA 80 04
20 GD thép VN 80 500
21 Cốp pha thép tấm VN 80 700 m2
22 Máy hàn SNG 85 02 35 A
23 Xe tưới nước JAPAN 90 02 12 m31
24 Máy đánh bóng VL CHINA 90 04
25 Tời điện CHINA 85 03
26
Một số dụng kiểm
tra điện nước
JAPAN 90 08
27 Máy đo kinh vĩ JAPAN 90 01
28 Rùa trãi nhựa JAPAN 90 02 600 T/ngày
29 Xe lu chân cừu JAPAN 80 01
30 Máy đào bánh xích JAPAN 80 02 0,8 m3
31 Lu bánh ru JAPAN 80 02 25 Tấn
32 Máy trộn vữa JAPAN 90 04 80 lít
33 Xe tưới nhựa 3,5 Tấn
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
10
7. Phöông Chaâm Hoaït Ñoäng Cuûa Coâng Ty:
Phöông chaâm hoaït ñoäng cuûa Vuõ Kieàu laø laøm sao ñeå taïo ra giaù trò nhieàu nhaát
cho khaùch haøng ngoaøi vieäc taïo ra saûn phaåm coù chaát löôïng cao nhaát, tieän lôïi nhaát
cho khaùch haøng. Trong nhieàu naêm lieàn coâng ty Vuõ Kieàu khoâng ngöøng ñaàu tö naâng
cao khaû naêng taïo ra giaù trò vaø giaù trò ñoù ñöôïc Vuõ Kieàu mang ñeán cho khaùch haøng
cuûa mình
8. Ñònh Höôùng Phaùt Trieån Cuûa Coâng Ty:
Ñeå giöõ vöõng vaø tieáp tuïc phaùt huy nhöõng thaønh töïu maø coâng ty ñaõ vaø ñang ñaït
ñöôïc, coâng ty ñaõ ñeà ra ñònh höôùng phaùt trieån nhö sau:
Taêng cöôøng ñaàu tö theo chieàu saâu, giöõ vöõng chaát löôïng saûn phaåm vaø naêng
löïc thi coâng coâng trình
Tieáp tuïc ñaàu tö vaø phaùt trieån nguoàn nhaân löïc ñang coù
Chuù troïng khai thaùc vaø môû roäng thò tröôøng...
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
11
PHẦN II: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
I/ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: Cải tạo bờ phía đông Sông Dinh giai đoạn 2 – thị xã Bà Rịa,
gói thầu số 1 (xây lắp).
2. Địa điểm xây dựng: phường Phước Hiệp, thị xã Bà Rịa.
3. Quy mô:
a. San nền:
- Trên tổng diện tích: 37214,54 m2
- Tổng khối lượng đất đào: 112,40 m2
- Tổng khối lượng đất đắp: 70.606,64m2
- Độ chặt san nền: K=0,95
b. Cây xanh:
- Trồng cỏ lá gừng: 6.200m2; cỏ nhung: 5.000m2
- Cây dừa cảnh: 117 cây; Tùng tán (3 tán): 27 cây; Cây thiện tuế: 41 cây;
Cây muồng vàng: 114 cây; Cây hoa bụi: 5.414m2.
c. Đƣờng nội bộ công viên:
- Diện tích: 4.939,6m2, lát gạch BT tự chèn M200 dày 60cm.
d. Đƣờng giao thông sân bãi:
- Diện tích: 6.105m2, kết cấu gồm lớp cấp phối sỏi đỏ dày 30cm, K=0,98; lớp
cấp phối đá dăm dày 20cm, K=0,98; Lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/cm2; lớp BT
nhựa nóng dày 5cm; bó vỉa bằng BT M200. Nền đường xử lý bằng cách bóc bỏ lớp đất
yếu và thay bằng lớp cát nền chọn lọc; Vỉa hè: Diện tích 4.105,59m2 lát gạch Bt tự
chèn M200.
e. Chiếu sáng:
- Bộ đèn Sodium 250W đặt trên trụ KTK cao 8m: 23 bộ, đèn trang trí 4 bóng
60w trụ cao 3,5m: 22 bộ
f. Thoát nƣớc sinh hoạt:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
12
- Bằng ống cống BTCT ly tâm D400 H10 dài 522m, D600 H10 dài 225,5 m,
D600 H30 dài 9m và 17 hố ga. Gia cố nền đất dưới hố ga bằng cọc cừ tràm D6-8cm,
L=3m, mật độ 25 cây/m2.
g. Thoát nƣớc mƣa:
- Bằng ống cống BTCT ly tâm D400 H10 dài 160m, D600 H10 dài 664 m,
D600 H30 dài 20m, D1200 H10 dài 174m, D1200 H30 dài 40m và 17 hố ga. Gia cố
nền đất dưới hố ga bằng cọc cừ tràm D6-8cm, L=3m, mật độ 25 cây/m2.
Các nội dung chi tiết của hồ sơ thể hiện trong bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công
được duyệt.
II. CAÙC QUY TRÌNH, QUY PHAÏM AÙP DUÏNG CHO VIEÄC THI COÂNG VAØ
NGHIEÄM THU
COÂNG TRÌNH : CAÛI TAÏO BÔØ PHÍA ÑOÂNG SOÂNG DINH GIAI ÑOAÏN II
- THÒ XAÕ BAØ RÒA
STT Teân Quy Trình - Quy Phaïm Quy chuaån, tieâu chuaån
1 Toå chöùc thi coâng TCVN 4055-1985
2 Söû duïng maùy xaây döïng - Yeâu caàu chung TCVN 4087-1985
3 Coâng taùc traéc ñòa, ñònh vò coâng trình TCVNXD 309-2004
4 Caàu vaø coáng quy phaïm thi coâng vaø nghieäm thu 22TCN 266-2000
5
Quy trình thi coâng vaø nghieäm thu coâng trình BTCT
laép gheùp
22TCN 159-86
6 Quy trình thí nghieäm caùc chæ tieâu cô lyù cuûa ñaù 22TCN 57-84
7 Xi maêng - phaân loaïi TCVN 5439-1989
8 Xi maêng Pooclaêng - yeâu caàu kyõ thuaät TCVN 6282-1989
9 Xi maêng Pooclaêng hoãn hôïp - yeâu caàu kyõ thuaät TCVN 6260-1997
10 Caùt xaây döïng - yeâu caàu kyõ thuaät TCVN 1770-1986
11 Caùt xaây döïng TCVN 337-1986
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
13
ñeán 346-1986
12 Caùt, ñaù daêm, soûi dung trong xaây döïng
TCVN 337-1986
ñeán 346-1986
13
Caùt mòn laøm BT vaø vöõa xaây döïng - höôùng daãn söû
duïng
TCXD 127-1985
14 Vöõa xaây döïng - yeâu caàu kyõ thuaät TCVN 4314-1986
15 Nöôùc cho BT vaø vöõa - yeâu caàu kyõ thuaät TCVN 4506-1987
16 Beâ toâng xi maêng 22 TCN 60-84
17 Phöông phaùp kieåm tra ñoä suït beâ toâng TCVN 3106-1993
18
Phöông phaùp kieåm tra söï phaùt trieån cöôøng ñoä beâ
toâng
TCVN 3118-1993
19 Theùp coát beâ toâng caùn noùng TCVN 1651-1985
20
Theùp caùc bon caùn noùng duøng cho xaây döïng - yeâu
caàu kyõ thuaät
TCVN 5709-1995
21
Keáu caáu beâ toâng vaø BTCT toaøn khoái - quy phaïm thi
coâng
vaø nghieäm thu
TCVN 4453-95
22
Beâ toâng khoái lôùn - quy phaïm thi coâng vaø nghieäm
thu (thay theá muïc 6.8 cuûa TCVN 4453-1995)
TCXDVN 305-2004
23
Keát caáu BT vaø BTCT laép gheùp - quy phaïm thi coâng
vaø nghieäm thu
TCVN 4452-87
24
Heä thoáng caáp thoaùt nöôùc beân trong nhaø vaø coâng
trình - Quy phaïm thi coâng vaø nghieäm thu
TCVN 4519-1988
25
Quy trình kieåm tra vaø nghieäm thu ñoä chaët cuûa neàn
ñaát
22 TCN 02-71
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
14
26
Quy trình thi coâng vaø nghieäm thu neàn ñöôøng ñaép
baèng caáp phoái thieân nhieân
22 TCN 304-03
27
Quy trình thi coâng vaø nghieäm thu lôùp caáp phoái ñaù
daêm
22 TCN 334-06
28 Quy trình thi coâng vaø nghieäm thu maët ñöôøng BTN 22 TCN 249-98
29
Quy trình thöû nghieäm xaùc ñònh moâñun ñaøn hoài
chung cuûa aùo ñöôøng meàm baèng caàn Benkelman
22 TCN 251-98
30
Yeâu caàu kyõ thuaät vaø phöông phaùp thöû sôn tín hieäu
giao thoâng, sôn vaïch keû ñöôøng deûo nhieät
22 TCN 282-02
31 Ñieàu leä baùo hieäu ñöôøng boä 22 TCN 237-01
III/ TIẾN ĐỘ VÀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG:
A/ TIẾN ĐỘ: (BẢNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CỦA CÔNG TRƢỜNG – in
kèm theo)
Với quy mô Công trình nêu trên, dựa vào năng lực và kinh nghiệm của Liên
danh Công ty sẽ thi công hoàn thành công trình đảm bảo chất lượng kỹ thuật và mỹ
thuật với thời gian là: 15 tháng (Thời gian thi công bao gồm cả ngày thứ bảy, chủ nhật
và những ngày nghỉ lễ, tết theo luật định).
B/ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG :
1. Tổ chức thi công:
a. Tổ chức mặt bằng thi công:
- Những yêu cầu cần đạt đươc:
+ Khi bố trí mặt bằng thi công không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt và cảnh
quan chung, đảm bảo giao thông, an toàn vệ sinh môi trường.
+ Bố trí mặt bằng thi công phải hợp lý thuận tiện, hạn chế tối đa bụi, tiếng
ồn làm ảnh hưởng đến hoạt động của khu vực xung quanh và không gây cản trở
đến quá trình thi công.
+ Đảm bảo an toàn trong quá trình thi công .
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
15
+ Đảm bảo an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ tốt.
- Tổng mặt bằng tổ chức thi công gồm:
+ Nhà làm việc của ban Chỉ huy công trình
+ Nhà bảo vệ công trình
+ Láng nghỉ cho công nhân
+ Kho vật tư
+ Khu vực sinh hoạt, vệ sinh của cán bộ, công nhân trong công trình
+ Khu vực bếp ăn
b. Hệ thống điện nƣớc phục vụ thi công:
2. Tổ chức nhân lực:
- Căn cứ vào khối lượng công việc, yêu cầu kỹ thuật, tiến độ thi công và khả
năng điều động máy móc thiết bị thi công. Nhà thầu sẽ tổ chức bộ máy chỉ huy và lực
lượng công nhân trực tiếp tham gia công trình như sau:
a. Bộ máy Ban Chỉ huy công trƣờng:
Sơ đồ Bộ máy Ban Chỉ huy công trường
b. Lực lƣợng công nhân trực tiếp:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
16
- Tay nghề bình quân:
+ Thợ bậc 5/7 ÷ 7/7 chiếm khoảng 15%
+ Thợ bậc 3/7 ÷ 4/7 chiếm khoảng 35%
+ Lao động phổ thông và các ngành nghề khác chiếm khoảng 50%
- Thời gian làm việc: 8 giờ/ca
- Tùy theo yêu cầu công việc có thể làm tăng ca nhưng phải đảm bảo các quy
định của bộ luật lao động.
3. Máy móc thiết bị thi công: (in kèm theo bảng máy sử dụng trong công
trình)
Điều động đầy đủ các loại máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại đến Công trường
phục vụ công tác thi công, thực hiện cơ giới hóa để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh
tiến độ công trình.
4. Tổ chức cung ứng vật tƣ: (in kèm theo bảng vật tƣ sử dụng)
Ngoài các yếu tố quyết định như tổ chức nhân lực, tổ chức quản lý điều hành,
giải pháp kỹ thuật thì công tác tổ chức cung ứng vật tư cũng là một khâu then chốt
quyết định đến chất lượng và tiến độ của công trình.
5. Biện pháp thi công cụ thể:
- Trình tự thi công:
+ Công tác chuẩn bị mặt bằng, định vị tim mốc trước khi thi công.
+ Thi công đào bỏ lớp đất hữu cơ và đất yếu.
+ Thi công đắp đất san nền công viên và nền đường
+ Thi công hệ thống thoát nước
+ Thi công lớp cấp phối sỏi đỏ.
+ Thi công vỉa hè, bó vỉa
+ Thi công lớp cấp phối đá dăm
+ Thi công hệ thống điện chiếu sáng
+ Thi công lớp bê tông nhựa nóng
+ Trồng cỏ và cây xanh
+ Kiểm tra, hoàn thiện và tổng nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
17
PHẦN III. PHẦN CHUYÊN ĐỀ TÌM HIỂU CÔNG TÁC TỔ
CHỨC VÀ THI CÔNG PHẦN LÁNG NHỰA MẶT ĐƢỜNG VÀ
LÁT GẠCH VỈA HÈ PHẦN ĐƢỜNG GIAO THÔNG SÂN BÃI
DÀI 814 MÉT ( BỀ RỘNG XE CHẠY 7,5 MÉT ) THUỘC CÔNG
TRÌNH CẢI TẠO BỜ PHÍA ĐÔNG SÔNG DINH
– THỊ XÃ BÀ RỊA.
I. Thi công lớp cấp phối sỏi đỏ
- Cấp phối sỏi đỏ được vận chuyển bằng xe tải tới công trình đổ thành từng đống
dọc theo nền đường đã được kỹ sư tư vấn chấp thuận và dùng xe ủi để san rãi lớp sỏi
đỏ.
- Cấp phối sỏi đỏ được lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu: thành phần hạt, chỉ số
dẻo… đạt yêu cầu thiết kế mới đem sử dụng
- Nền đường được tưới nước trước khi rải Cấp phối sỏi đỏ tạo sự dính bám toàn
khối
- Dùng xe ban kết hợp với nhân công trải sỏi đúng chiều dày thiết kế nhân với hệ
số lu lèn và đúng độ dốc ngang đảm bảo thoát nước tốt nhất.
- Dùng phương pháp xác định nhanh độ ẩm của cấp phối sỏi đỏ để điều chỉnh độ
ẩm của cấp phối đạt tới độ ẩm tốt nhất, nếu thiếu phải bổ sung bằng vòi tưới hoa sen
đều trên toàn bộ lớp rải
- Sử dụng lu bánh sắt, lu rung để lu lèn. Lu lèn gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Lu sơ bộ ổn định lớp cấp phối sỏi đỏ, giai đoạn này chiếm 30%
công lu yêu cầu, dùng lu nhẹ 6 – 8 T, tốc độ 1 – 1.5 Km/h, sau 3 – 4 lượt đầu tiên cần
bù phụ và sửa chữa cho mặt đường đồng đều, đúng mui luyên, sau đó lu cho đủ công
lu cho giai đoạn này và nghỉ 1 – 2 giờ cho bề mặt vừa lu se bớt lại rồi lại tiếp tục lu
cho giai đoạn sau.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
18
Giai đoạn 2: Lu ép chặt mặt đường, giai đoạn này chiếm 70% công lu yêu cầu,
sử dụng lu 8 – 10 T, tốc độ 2 – 3 Km/h lu cho đến khi mặt đường bằng phẳng không
hằn vết bánh lu trên mặt đường.
- Khi lu, vệt lu sau phải đè lên vệt lu trước ít nhất 20cm. Khi lu lớp trên vệt lu
phải phải lấn ra lề đường 20 – 30 cm, khi lu lớp dưới bánh lu phải cánh lề đường 10
cm
- Lu trên đường cong phải theo thứ tự từ bụng lên lưng đường cong ( lu từ phía
cạnh thấp trước, lên dần phía cạnh cao của đường cong).
- Trong quá trình tiến hành lu lèn phải thường xuyên dùng máy cao đạc kiểm tra
cao độ và bề dày của sỏi thiết kế, nếu còn thiếu phải bù kịp thời
- Khi lèn ép, nếu bánh lu dính bóc vật liệu thì phải dừng lu cho se bớt, rải đều
một lớp cát mỏng trên mặt mới tiếp tục lu. Nếu bị bong rộp hay nứt rạn chân chim vì
quá thiếu nước, phải tưới nước đẫm một lượt, chờ cho se rồi lu tiếp.
- Gặp trời mưa rào, sau mưa chờ vật liệu khô đến độ ẩm tốt nhất, đảo trộn lại rồi
tiếp tục lu lèn
- Cấp phối sỏi đỏ sau cơn mưa bị ướt, phải nhất thiết ban sỏi từng luống và cho
phơi khô sau đó ban trải lại tiến hành lu lèn tiếp
- Các vị trí bị lún, cao su phải đào lên sử lý ngay.
II. Thi công vỉa hè, bó vỉa
Để tránh chồng chéo trong quá trình thi công, phần vỉa hè và bó vỉa được tiến
hành sau khi thi công xong hệ thống thoát nước và lớp sấp phối sỏi đỏ.
Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra khôi phục lại hệ thống tim, mốc định vị. xác định chính xác vị trí đặt
bó vỉa và gờ chặn vỉa hè.
- Kiểm tra cao độ, độ chặt và độ bằng phẳng tại vị trí đặt bó vỉa, vỉa hè. Nếu mặt
bằng không bằng phẳng thì dùng máy san san gạt lại, bù vào hoặc lấy bớt đất ra để
đảm bảo sau khi lu lèn sẽ đạt được cao độ đúng như thiết kế.
Thi công bó vỉa, gờ chặn:
- Khi mặt bằng đã chuẩn bị xong ta tiến hành thi công lớp bê tông lót đá 4x6
M100, vật liệu thi công được tập kết dọc theo tuyến đường bên cạnh vị trí thi công.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
19
- Kiểm tra ván khuôn trước khi đưa vào thi công lắp đặt, ván khuôn phải được vệ
sinh sạch sẽ và không bị cong vênh.
Hình II.1: Bó vỉa và gờ chặn
Thi công vỉa hè:
- Khi công tác chuẩn bị mặt bằng thực hiện xong, tiến hành thi công lớp bê tông
lót đá 4x6 M100, sau đó làm lớp cát đệm tạo mặt bằng và tiến hành lót gạch dày 6cm.
Hình II.2: Thi công lát gạch vỉa hè
III. Thi công lớp Cấp phối đá dăm (theo quy trình 22TCN334-06)
Yêu cầu kỹ thuật đối với Cấp phối đá dăm:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
20
- Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải tập kết đến bãi chứa tại chân công trình
để tiến hành công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm cơ sở để tư vấn giám
sát chấp nhận đưa vật liệu vào sử dụng thi công công trình.
- Bãi chứa vật liệu được bố trí gần vị trí thi công, lượng vật liệu tập kết tối thiểu
phải đáp ứng đủ cho 1 ca thi công.
- Bãi chứa vật liệu được gia cố để không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của các
phương tiện di chuyển, thi công, không bị ngập nước, không bị bùn đất hoặc vật kiệu
khác lẫn vào.
- Không tập kết nhiều nguồn vật liệu trên cùng một vị trí
- Trong quá trình vận chuyển tập kết luôn có biện pháp xử lý để không xảy ra
hiện tượng phân tầng vật liệu.
Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống
cọc định vị tim và mép đường
- Việc thi công lớp CPĐD chỉ được tiến
hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm
thu. Khi cần thiết có thể tiến hành kiểm tra lại
các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt bằng thi
công đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết kế.
Công tác chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công
- Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san,
các loại lu, ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao
độ, thiết bị khống chế chiều dày... các thiết bị kiểm tra độ chặt, độ ẩm hiện trường.
Công tác tập kết vật liệu vào thi công
- Vật liệu CPĐD sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng thi công công trình,
được tập kết đến mặt bằng thi công bằng cách:
+ Đổ thành các đống trên mặt bằng thi công (chỉ đối với lớp móng và được tư
vấn giám sát cho phép rải bằng máy san) khoảng cách giữa các đống vật liệu phải
được tính toán và không quá 10m.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
21
+ Sơ đồ vận hành của các xe tập kết vật liệu, khoảng cách giữa các đống vật
liệu phải được dựa vào kết quả của công tác thi công thí điểm.
- CPĐD khi vận chuyển đến công trình sẽ được thi công ngay nhằm tránh ảnh
hưởng đến chất lượng và gây cản trở giao thông.
Độ ẩm của vật liệu CPĐD
- Phải đảm bảo vật liệu CPĐD luôn có độ ẩm nằm trong phạm vị độ ẩm tối ưu
(Wo ±2%) trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết san hoặc rải và lu lèn.
Công tác san, rải CPĐD
- Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải
- Đối với lớp móng dưới, có thể rải vật liệu CPĐD bằng máy san khi có biện
pháp chống phân tầng.
- Căn cứ vào tính năng của các thiết bị thi công, chiều dày thiết kế có thể phân
thành các lớp thi công. Chiều dày của mỗi lớp sau khi lu lèn không nên quá 18cm đối
với lớp móng dưới và 15cm đối với lớp móng trên. Chiều dày tối thiểu của mỗi lớp
không được nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt danh định lớn nhất Dmax.
- Phải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng và độ dốc ngang, độ dốc
dọc, độ ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san, rải.
Công tác lu lèn
- Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường sử dụng
lu nhẹ với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu
tiếp cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều với tất cả các điểm trên mặt đường (kể cả
phần mở rộng), đồng thời phải đảm bảo độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
- Việc lu lèn phải được thực hiện từ chổ thấp đến chổ cao, vệt bánh lu sau chồng
lên vệt bánh lu trước từ 20-25cm. Những đoạn thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở
các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ,
độ dốc ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những chổ lồi lõm, phần tầng để bù phụ và
sữa chửa kịp thời.
IV. Thi công lớp nhựa dính bám
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
22
Vật liệu:
- Lượng nhựa tiêu chuẩn sử dụng cho công trình theo hồ sơ thiết kế được duyệt
quy định.
- Nhựa đặc 60/70 pha với một lượng thích ứng dầu hoả tính chế theo tỉ lệ dầu hoả
trên nhựa đặc là 35/100 đến 40/100(theo thể tích) tưới ở nhiệt độ 600C.
- Nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình MC 70.
- Phải tưới trước độ 4h-6h để nhựa lỏng đông đặc mới được rải lớp BTN lên trên.
- Nhựa không được lẫn nước, không được phân ly trước khi dùng và phù hợp với
yêu cầu trong tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Lượng tiêu chuẩn sử dụng cho công trình
theo hồ sơ thiết kế được duyệt quy định.
Biện pháp thi công:
Chuẩn bị bề mặt:
- Trước khi rải lớp dính bám, nhựa thấm bám mọi vật liệu rời được đưa ra khỏi
bề mặt rải và bề mặt được làm sạch bằng các máy quét bụi, máy thổi hoặc bằng chổi
quét tay .
Hình IV.1: Công nhân dọn vệ sinh vật liệu rời bằng chỗi quét tay.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
23
- Lớp dính bám, thấm bám chỉ được rải khi bề mặt được đánh giá là khô hoặc có
độ ẩm không vượt quá độ ẩm cho phép. Công tác rải phải đạt độ đồng đều cao và sự
thấm nhập tốt.
Hình IV.2: Công nhân dọn vệ sinh vật liệu rời bằng máy thổi bụi.
- Không cho phép một loại phương tiện, thiết bị nào được đi trên bề mặt sau khi
đã chuẩn bị xong để cho rải lớp dính bám, thấm bám.
Thiết bị đun nóng :
- Thiết bị đun nóng được vận hành trên cơ sở không làm hư hại đến vật liệu
nhựa.
- Thiết bị đun nóng được chế tạo sao cho không để ngọn lửa trực tiếp từ lò lửa
táp vào bề mặt của các ống cuộn, ống thẳng, hoặc thu giữ nhiệt mà co vật liệu nhựa
lưu thông trong đó. Vật liệu nhựa không được nóng quá 1250C.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
24
Hình IV.3: Xe phun nhựa tự hành
- Mọi thùng chứa, ống dẫn, ống phun nhựa dùng trong việc chứa, bảo quản, hoặc
đun nóng vật liệu đều được giữ gìn sạch sẽ trong tình trạng tốt, và được vận hành sao
cho không bị nhiễm bẩn bởi các vật liệu bên ngoài .
Thiết bị phun nhựa:
- Xe phun nhựa là xe tự hành, bánh cao su và được trang bị sao cho có thể rải lớp
nhựa dính bám được đồng đều theo các chiều rộng thay đổi với lượng nhựa đúng tiêu
chuẩn đã định. Xe phun nhựa được vận hành bằng các thợ lành nghề.
- Vòi và cần được phun được điều chỉnh và thường xuyên kiểm tra sao cho thực
hiện được việc rải nhựa đồng đều. Công việc rải nhựa sẽ ngừng ngay khi bất kỳ vòi
nhựa nào bị tắc và các biện pháp sửa chữa được tiến hành trước khi rải tiếp.
- Tuỳ thuộc vào loại nhựa sử dụng và dàn phun của máy mà điều chỉnh tốc độ
vận hành của máy phù hợp với lượng nhựa tiêu chuẩn được phun xuống.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
25
Hình IV.4: Công nhân tiến hành phun nhựa đường
Áp dụng:
- Tiêu chuẩn lượng nhựa dính bám, thấm bám lấy theo hồ sơ thiết kế được duyệt
quy định.
- Bất kỳ một diện tích nào bỏ sót hoặc thiếu hụt lượng nhựa sẽ được sửa chữa
bằng các bình tưới sách.
- Đơn vị thi công sẽ rải thêm vật liệu thấm trên những diện tích quá nhiều nhựa.
Vật liệu thấm chỉ được dùng một cách tiết kiệm và chỉ dùng ở những chỗ không khô
được.
Thí điểm tại hiện trường:
- Trước khi chính thức bắt đầu vào công việc, đơn vị thi công sẽ tiến hành thí
điểm tại hiện trường để tư vấn giám sát chấp thuận cách thức tiến hành theo lượng
nhựa tiêu chuẩn sử dụng đã được phê duyệt. Đơn vị thi công sẽ thực hiện công tác
phun thí điểm với sự chứng kiến của tư vấn giám sát.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
26
Hình IV.5: Công nhân tiến hành phun nhựa thí điểm tại hiện trường.
- Chủ đầu tư và tư vấn giám sát có thể xem xét và quyết định những đoạn thí
điểm tiếp theo hoặc thay đổi lượng nhựa tiêu chuẩn đã ấn định trước đây nếu thấy cần
thiết .
Bảo vệ những công trình lân cận:
Đơn vị thi công có biện pháp bảo vệ những công trình lân cận như bó vỉa, vỉa
hè...v.v khi rải lớp nhựa dính bám bề mặt để ngăn ngừa việc làm nhiểm bẩn các hạng
mục công trình đó.
Bảo đảm giao thông và bảo dƣỡng lớp dính bám, thấm bám:
- Đơn vị thi công có các phương án bảo đảm giao thông như làm đường tránh cần
thiết cho việc đi lại công cộng và việc đi lại của xe máy thi công. Ở những chỗ không
thể làm đường tránh thích hợp, việc thi công được tiến hành ở từng nửa mặt đường
một và đơn vị thi công sẽ cung cấp các phương tiện hướng dẫn giao thông theo yêu
cầu của tư vấn giám sát.
- Đơn vị thi công sẽ bảo vệ toàn bộ lớp mặt tưới nhựa và giữ nó trong tình trạng
hoàn hảo cho đến khi rãi những lớp tiếp theo.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
27
Hình IV.6: Mặt đường sau khi được phun nhựa
- Mọi diện tích của bề mặt đã rãi lớp nhựa bị xe cộ đi lại sẽ được sửa chữa để đáp
ứng yêu cầu thi công.
Kiểm tra:
- Độ đồng đều của lượng nhựa đã phun xuống mặt đường được kiểm tra bằng
cách đặt các khay bằng tôn mỏng có kích thước đáy là 25cm ×40cm thành cao 4cm
trên mặt đường hứng nhựa khi xe phun nhựa đi qua. Cân khay trước và sau xe phun
nhựa đi qua, lấy hiệu số sẽ có được lượng nhựa đã tưới trên 0,10m² cần đặt 3 hộp trên
một trắc ngang. Chênh lệch lượng nhựa tại các vị trí đặt khay không quá 10% .
- Kiểm tra việc tưới nhựa đảm bảo đúng chuẩn loại, định mức thiết kế, sự đồng
đều, nhiệt độ tưới…v.v.
- Kiểm tra các điều kiện an toàn trong tất cả các khâu trước khi bắt đầu mỗi ca
làm việc và cả trong quá trình thi công.
- Kiểm tra việc bảo vệ môi trường chung quanh, không cho nhựa thừa, đá thừa
vào các công rãnh, không để nhựa dính bẩn vào các công trình 2 bên đường. Không để
khói phun nhựa ảnh hưởng nhiều đến khu vực dân cư bên đường.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
28
V. Thi công lớp Bê tông nhựa nóng
Vật Liệu:
Cốt liệu :
- Đá dăm trong hỗn hợp BTN được xây ra từ đá tảng, đá núi, từ cuội sỏi.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho từng loại bê tông nhựa phải thoả mãn
các quy định trong bảng 1.
- Lượng đá dăm mềm yếu không được lẫn trong hỗn hợp quá 10% với trên và
15% với lớp dưới (theo khối lượng) xác định theo TCVN 1772-87.
- Lượng đá thoi dẹt không được lẫn trong hỗn hợp quá 15% (theo khối lượng)
xác định theo TCNVNM 1772-87.
- Nếu dùng cuội sỏi trong đá dăm không được vượt quá 2% khối lượng trong đó
lượng sét không quá 0.05% khối lượng đá. Xác định theo TCVN 1772-87.
Bảng 1: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm trong bê tông nhựa
Các Chỉ Tiêu Lớp Mặt Phƣơng Pháp
Cơ Lý Của Đá Lớp Trên Lớp Thí Nghiệm
Loại I Loại II Dƣới
1/ Cường độ nén (daN/cm2)
không nhỏ hơn.
a/ Đá dăm xay từ đá mắc
ma và đá biến chất.
b/ Đá dăm xay từ đá trầm
tích.
1000
800
800
600
800
600
TCVN 1772-87
(Lấy chứng chỉ
từ nơi sản xuất
đá).
2/ Độ ép nát (nét chặt trong
xilanh) của đá dăm xay từ
cuội sỏi, % khối lượng
không lớn hơn,%.
8 12 12 TCVN 1772-87
3/ Độ hao mòn Los
Angeles (LA), không lớn
25 35 35 AASHTO-T96
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
29
gơn, %.
4/ Hàm lượng cuội sỏi
được xay vỡ trong tổng số
cuội sỏi, % khối lượng
không nhỏ hơn.
100 80 80 Bằng mắt.
5/ Tỷ số nghiền của cuội
sỏi Rc=Dmin/Dmax không
nhỏ hơn.
4 4 4 Bằng mắt kết
hợp với bằng
sàng.
Ghi chú:
- Dmin: Cở nhỏ nhất của cuội sỏi đem xay.
- Dmax: Cỡ lớn nhấp của viên đá xay ra được.
Cát:
- Cát dùng trong việc chế tạo bê tông nhựa dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay.
Nếu dùng cát xay từ đá thì dùng đá để xay cát phải có cường độ không nhỏ hơn cường
độ của đá dùng sản xuất đá dăm.
- Cát dùng là cát thiên nhiên thì là cát có mô đun loại lớn (MK)>2. Trường hợp
(MK)<2 thì phải trộn thêm cát hạt lớn hoặc cát xay từ đá ra. Xác định theo TCVN 342-
86.
- Hệ số đượng lượng cát (ES) của phần hạt 0-4.75mm trong cát thiên nhiên phải
lớn hơn 80, trong cát xay phải lớn hơn 50. Xác định theo ASTM –D2419-79(91).
- Lượng bụi, bùn sét không được vượt quá 3% với cát thiên nhiên và 7% với cát
xay, trong đó lượng sét không quá 0.5%.
- Cát dùng trong bê tông nhựa không được phép lẫn tạp chất hữu cơ. Xác định
theo TCVN 343,344,345-86.
Bột khoáng:
- Bột khoáng được nghiền từ đá cacbonat (đá vôi canxi, đô lô mít, đá dầu …..) có
cường độ nén không nhỏ hơn 200daN/cm2 và từ xỉ bazơ của các lò luyện kim và xi
măng.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
30
- Đá cacbon nat dùng sản xuất bột khoáng là loại sạch với lượng bụi, bùn sét
không được quá 5%. Bột khoáng khô, tơi (không vốn hòn).
- Bột khoáng nghiền từ đá cacbonnat phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật
- Bột khoáng ở dạng nguội, sau khi cân đo được đổ trực tiếp vào thùng trộn. Thời
gian trộn bột khoáng với nhựa trong thùng trộn tuân theo đúng quy trình kỹ thuật cho
từng loại máy đối với hỗn hợp.
Nhựa đƣờng:
- Nhựa đường sử dụng là lọai nhựa đặc có nguồn gốc từ dầu mỏ. Nhựa đồng
nhất, không lẫn nước, tạp chất và không sủi bọt khi đun nóng đến 140oC và đạt các
tiêu chuẩn kỹ thuật theo 22TCN 279-2001 và 22TCN 249-98.
- Trước khi sử dụng nhựa sẽ có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đưa cho
chủ đầu tư và tư vấn giám sát (Do nơi sản xuất và phòng thí nghiệm hợp chuẩn cung
cấp).
- Mỗi lô nhựa gởi đến công trường sẽ kèm theo giấy chứng nhận của nhà sản xuất
và một bản báo cáo thí nghiệm giới thiệu lô hàng, thời gian gởi hàng, hóa đơn mua,
trọng lượng tịnh và các kết qủa thí nghiệm, các chỉ tiêu quy định trong 22TCN 129-98.
Mẫu của mỗi lô sẽ được trình lên chủ đầu tư và kỹ sư tư vấn ít nhất là 28 ngày trước
khi đơn vị thi công sử dụng lô hàng.
Biện pháp thi công:
- Các yêu cầu về thi công đã được chỉ rõ trong 22TCN 249-98 của Bộ GTVT về
thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa.
Vẫn chuyển hỗn hợp:
- Hỗn hợp sẽ được vận chuyển từ trạm trộn đến công trường bằng những xe tải
sạch có thùng tự đổ thích hợp, không dính hữu cơ và có thành cửa phía sau kín mít. Số
lượng xe và trọng tải xe ô tô phù hợp với công suất của trạm trộn, của máy rãi và cự ly
vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp nhàng ở các khâu.
- Cự ly vận chuyển được chọn sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rãi không
thấp hơn 1200C. Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp khi rời trạm được cấp phiếu
xuất xưởng có ghi rõ nhiệt độ của hỗn hợ, khối lượng, chất lượng, thời điểm xe rời
trạm trộn, nơi xe đến, tên người lái.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
31
Hình V.1: xe vận chuyển hỗn hợp BTN đến công trường
- Hỗn hợp bê tông nhựa bị phân ly, đóng thành mảng hoặc có những cục không
san ra được hoặc có phần đọng lại trên xe khi đổ ra đều bị loại bỏ. Hỗn hợp có nhiệt độ
thấp hơn nhiệt độ rải quy định hoặc do mưa làm ướt cũng sẽ bị loại bỏ.
- Trước khi đỗ hỗn hợp bê tông nhựa vào phễu máy rải, hỗn hợp BTN sẽ được
kiểm tra nhiệt độ bằng nhiệt kế, nếu nhiệt độ hỗn hợp dưới 1200C thì loại bỏ.
Công tác rãi hỗn hợp:
- Công tác rải hỗn hợp bê tông nhựa nóng được thực hiện bằng máy rãi chuyên
dùng, ở những chỗ hẹp không rãi được bằng máy rải chuyên dùng thì rải thủ công như
sau:
- Dùng xẻng xúc hỗn hợp đổ thấp tay để hỗn hợp không bị phân tầng.
- Dùng cào và bàn trang trải đều thành một lớp bằng phẳng đạt dốc ngang yêu
cầu, bề dày bằng 1.35-1.45 dày thiết kế.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
32
Hình V.2: Máy rãi BTN chuyên dùng hiệu Mitsubishi
- Trải thủ công đồng thời với máy rải để lu lèn chung vệt rải bằng máy với chỗ
rải bằng thủ công, bảo đảm mặt đường không có vết nổi.
- Khi bắt đầu ca làm việc, cho máy rải hoạt động không tải 10 phút -15 phút để
kiểm tra máy.
- Ôtô chở hỗn hợp đi lùi tới phễu máy rãi, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với
2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa
phễu máy rải. Xe phải số 0, máy rải sẽ đảy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
33
Hình V.3: Xe ben đổ hỗn hợp từ từ xuống phễu máy rãi
- Khi hỗn hợp đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3
chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong quá trình
rải lu lèn cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cáp guồng xoắn.
Hình V.4: Công nhân dùng xẻng xúc hỗn hợp BTN
- Thường xuyên dùng que sắt đã đánh dấu để kiểm tra bề dày rải.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
34
Hình V.5: Máy rãi di chuyển chậm trong quá trình rãi HH BTN
- Cuối ngày làm việc máy rải sẽ chạy không tải qua cuối vệt khoảng 5m-7m mới
ngừng hoạt động. Dùng bàn trang nóng, cào sắt nóng vun vén cho mép cuối vệt rải đủ
chiều dày và thành một đường thẳng, thẳng góc với trục đường.
- Cuối ngày làm việc sẽ xắn bỏ một phần hỗn hợp để mép chỗ nối tiếp được ngay
thẳng và được tiến hành ngay sau khi lu lèn xong, lúc hỗn hợp còn nóng, nhưng không
lớn hơn +700C.
- Trước khi rải tiếp đơn vị thi công sẽ sửa sang lại mép chỗ nối tiếp dọc và ngang
và quét một lớp mỏng nhựa đông đặc vừa để bảo đảm sự dính kết giữa 2 vệt rải cũ và
mới.
- Mối nối dọc ở lớp trên và lớp dưới so le nhau và cách nhau 20cm, khe nối
ngang ở lớp trên và lớp dưới cách nhau 1m.
Công tác đầm lèn:
- Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa xong đến đâu là máy lu tiến hành theo sát lu
ngay đến đó. Cần tranh thủ lu lèn khi hỗn hợp còn giữ nhiệt độ lu lèn có hiệu quả.
Nhiệt độ hiệu quả nhất khi lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa nóng là 1300C -1400C. Khi
nhiệt độ của lớp bê tông nhựa hạ xuống 700C thì lu lèn không có hiệu quả nữa.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
35
- Trong quá trình lu, đối với bánh sắt thường xuyên làm ẩm bánh sắt bằng nước.
Khi hỗn hợp dính bám bánh xe lu thì dùng xẻng cào ngay và bôi ướt mặt bánh xe. Mặt
khác dùng hỗn hợp hạt nhỏ lấp ngay vào chỗ bị bốc ra.
- Đối với bánh lu hơi dùng dầu chống dính bánh bôi bánh lốp vài lượt đầu, về sau
khi lốp đã có nhiệt độ cao xắp xỉ với hỗn hợp không dính bám vào lớp nữa.
Hình V.6: Xe máy lu 6T tiến hành lu lèn theo sát máy rãi BTN
- Vết bánh lu chồng lên nhau ít nhất phải là 20cm.
- Trong khi lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa bị nứt nẻ thì cán bộ trực tiếp thi
công phải tìm nguyên nhân để bổ khuyết.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
36
Hình V.7: Xe lu 6T lu lèn phần BTNN đã rãi
Hình V.7 Máy lu bánh hơi thi công đồng thời với lu bánh sắt
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
37
Hình V.8: Lu bánh sắt 18T lu lèn mặt đường.
Kiểm tra chất lượng thi công :
- Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải, và sau khi rải
lớp bê tông nhựa.
- Kiểm tra giám sát việc chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn, kiểm tra về sự
hoạt động bình thường của các bộ phận ở thiết bị trạm trộn trước khi hoạt động kiểm
định lại lưu lượng của các bộ phận cân đo cốt liệu và nhựa, độ chính xác của chúng.
- Kiểm tra trước khi rải bê tông nhựa ở hiện trường
- Kiểm tra chất lượng lớp móng: Kiểm tra cao độ của mặt lớp móng bằng thước
3m, kiểm tra độ sạch và độ khô ráo mặt móng bằng mắt kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa
dính bám bằng mắt, kiểm tra chất lượng bằng mắt bù vênh, vá ổ gà, xử lý các đường
nứt trên móng.
- Kiểm tra các vị trí các cọc tim và các cọc giới hạn các vệt rãi. Kiểm tra các dây
dăng và cao độ của dây chuẩn.
- Kiểm tra bằng mắt thành mép mối nối ngang, dọc của các vệt rải ngày hôm
trước (thẳng đứng và được bôi nhựa dính bám).
- Kiểm tra trong khi rải và lu lèn lớp bê tông nhựa
- Kiểm tra hỗn hợp bê tông nhựa vận chuyển đến nơi rải, kiểm tra nhiệt độ hỗn
hợp trên mỗi chuyến xe bằng nhiệt kế trước khi đổ vào phễu máy rải để đảm bảo nhiệt
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
38
độ không dưới 1300C (-100C) kiểm tra hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng mắt (mức độ
trộn đều, quá nhiều nhựa hoặc quá thiếu nhựa, phân tầng …).
- Trong quá trình rải, thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước 3m chiều
dài lớp rải bằng que sắt có đánh dấu mức rải quy định (độ dốc ngang, mặt ngang, mặt
đường) kiểm tra phối hợp bằng đo đạc.
- Kiểm tra chất lượng bù phụ, gọt vỏ các chỗ lõm, lồi của công nhân.
- Kiểm tra chất lượng các mối nối dọc và ngang bằng mắt, bảo đảm mối nối
thẳng mặt mối nối không rỗ, không lồi lõm, không bị khuất.
- Kiểm tra chất lượng lu lèn của lớp bê tông nhựa trong cả quá trình máy lu hoạt
động. Sơ đồ lu, sự phối hợp của các loại lu, tốc độ lu từng giai đoạn, áp suất của bánh
hơi. Nhiệt lúc bắt đầu lu lèn và lúc kết thúc lu lèn…
Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu :
- Sau khi hoàn chỉnh mặt đường bê tông nhựa sẽ tiến hành nghiệm thu. Các yêu
cầu phải thoả mãn trong quá trình nghiệm thu mặt đường BTN được thống kê như sau:
- Về các kích thước hình học .
- Bề rộng nền đường được kiểm tra bằng thước thép.
- Bề dày lớp rải được nghiệm thu bằng cách đo trên các mẫu khoan trong mặt
đường.
- Độ dốc ngang mặt đường được đo bằng máy thuỷ bình chính xác (cao đạc) và
thước thép theo hướng thẳng góc tim đường, điểm đo ở mép phải lấy cách mép 0.50m,
khoảng cách giữa hai mặt cắt đo không quá 10m.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
39
Hình V.9: Đoạn đường sau khi lu lèn xong
- Độ dốc dọc kiểm tra bằng máy thuỷ bình chính xác (cao đạc) tại các điểm đổi
dốc dọc theo tim đường.
- Về độ bằng phẳng.
+ Kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m.
- Về độ nhám.
+ Kiểm tra độ nhám bằng phương pháp rắc cát.
- Cứ mỗi 500m2 mặt đường bê tông nhựa khoan lấy 1 tổ mẫu đường kính
101,6mm để thí nghiệm hệ số độ chặt lu lèn, chiều dày lớp bê tông nhựa và các chỉ
tiêu kỹ thuật khác.
- Về độ dính bám giữa hai lớp bê tông nhựa hay giữa hai lớp bê tông nhựa với
lớp móng. Chỉ tiêu này được đánh giá bằng cách nhận xét mẫu khoan. Sự dính bám
phải tốt.
- Về chất lượng các mối nối.
+ Chỉ tiêu này được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng
phẳng, không rỗ mặt không bị khuất, không có khe hở.
+ Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở mép khe nối dọc phải chiếm
20% tổng số mẫu xác định hệ số dọc chặt lu lèn của toàn bộ mặt đường bê tông nhựa.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
40
- Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa.
+ Các chỉ tiêu cơ lý của bê
tông nhựa nguyên dạng lấy ở mặt
đường và các mẫu bê tông nhựa được
chế bị lại từ mẫu khoan hay đào ở
mặt đường phải thoả mãn các trị số
yêu cầu ghi trong bảng II -2a và II -
2b của “Quy trình thi công và nghiệm
thu mặt đường BTN “ 22BTN 149-
98.
Thông xe:
- Đoạn đường làm xong chỉ được phép thông xe khi có sự đồng ý của chủ đầu tư
và tư vấn giám sát.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
41
PHẦN IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. NHẬN XÉT:
A. Thuận lợi:
- Trong thời gian thực tập từ ngày 22/7/2010 đến ngày 13/7/2010, em đã
thu được rất nhiều kết quả bổ ích:
+ Tuy đây mới chỉ là lần đầu tiên thực tập tại công trường nhưng em đã cảm
nhận thật sự công việc thi công của công nhân tại công trường, từ việc chuẩn bị thi
công làm việc đến tổ chức điều hành, giám sát, quá trình thi công của công nhân;
+ Qua việc tìm hiểu công tác thi công mặt đường láng nhựa thuộc công trình cải
tạo bờ phía đông Sông Dinh – Thị xã Bà Rịa em đã biết thêm thực tế một số công
đoạn mà trong sách vở đã nói như: vấn đề làm vệ sinh mặt đường, thi công các lớp vật
liệu nhựa đường, BTN và lu lèn vật liệu, công tác bảo vệ..v.v, bổ sung lượng kiến
thức đã học rất nhiều.
+ Việc xin các số liệu công trình, bản vẽ công trình được sự giúp đỡ rất nhiệt
tình của các anh chị kỹ sư của Công ty nên công tác diễn ra nhanh chóng.
+ Qua việc tìm hiểu thực tế các công đoạn thi công, so sánh thực tế với lý
thuyết đã học, em rút ra được rất nhiều bài học quý báu về tổ chức thi công hợp lý sẽ
đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho Công ty. Chứng kiến tận mắt những xe-máy thi
công, thấy rõ thực tế các bộ phận, máy móc, hiểu được công dụng của nhiều loại xe-
máy mà trong sách vở chỉ đề cập qua lý thuyết là một điều hết sức bổ ích, giúp em mở
rộng được kiến thức của em về ngành học quản lý xây dựng của mình hơn.
+ Trong thời gian thực tập, Công ty TNHH Xây Dựng Đông Nam đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất để được tiếp cận với công trường, các kỹ sư tại công trường, các
công nhân tại công trường hướng dẫn rất nhiều, luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho
việc thực tập diễn ra thuận lợi.
+ Việc thu thập tài liệu làm báo cáo chủ yếu qua các số liệu xin được tại Công
ty, bản vẽ thi công tại công trường Bờ kè Sông Dinh và qua mạng internet.
B. Khó Khăn: (hầu như không có khó khăn nào đáng kể)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tổ chức thi công xây dựng đường công ty tnhh đông nam.pdf