Tang trống cố định, dao gạt đá quay. Nước cấp tạo đá được làm lạnh sơ bộ
và phun đều lên bề mặt tạo đá dạng tang trống, tại đây nước lạnh sẽ đông cứng tạo
thành một lớp đá bám đều trên bề mặt tang. Phần nước chưa đông sẽ quay về thùng
nước qua hệ thống tái tuần hoàn, đảm bảo tất cả lượng nước cấp sẽ tạo thành đá.
Lớp đá bám trên bề mặt tang sẽ được hệ thống dao gạt tách ra và tạo thành đá vảy.
51 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 13987 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Nhiệt Điện Lạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD:
1
.............................................................................................. 1
Chương I: I .................................................................... 3
I. .......................................... 3
1. ............................................................... 3
2. .................................................................... 4
a. ..................................................................... 4
b. M & E ....................................................................................... 7
c. Panel ......................................................................................... 8
II. ...................................... 10
............................................... 12
I. ...................................................... 12
1. ......................................................... 12
2. ............................... 12
a. -47
o
C: ................................................................................ 12
b. -40
o
C: ................................................................................ 13
c. -32
o
C: ................................................................................ 13
d. +1
o
C: ................................................................................. 13
e. ............................. 14
3. ..................................... 16
a. ..................................................... 16
b. ................................................................. 17
c. .................................................................. 19
d. ............................................................................. 21
4. ...................... 33
a. ..................................................................... 33
b. Băng ........................... 35
c. ............................................................................. 36
d. ............................................................................... 37
e. ...................................................................... 39
f. ................................................................................. 40
g. .............................................................................. 43
GVHD:
2
h. ....................................................................... 43
II. ........................................................ 44
a. ............................................................. 47
b. -47
o
C) ........... 47
c. .................................................... 48
d. ............................................................ 48
e. ................................................ 49
............................................... 50
GVHD:
3
Chương I: Giới thiệu
I. Giới thiệu về công ty SEAREFICO:
1.
Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh (SEAREFICO - Sincerity Excellence
Accountability Resposiveness Education Fairness Innovation Cooperation
Objective) được thành lập từ năm 1993 và đã luôn là công ty dẫn đầu trong nước
trong lĩnh vực cơ điện lạnh, đặc biệt là các sản phẩm phục vụ cho công nghiệp chế
biến thủy sản, súc sản, rau quả, rượu bia, sữa và các sản phẩm của sữa…
Ngày 04/9/1999 Bộ Thủy sản đã ra quyết định cổ phần hóa SEAREFICO
với vốn điều lệ là 12 tỷ đồng.
Từ đó đến nay Công ty luôn được khách hàng tin tưởng chọn lựa như là nhà
cung cấp có chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Công ty nhanh chóng phát
triển và trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trong cả hai lĩnh vực lạnh công
nghiệp và dịch vụ cơ điện M&E trên toàn quốc.
GVHD:
4
Công ty được cấp và duy trì chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001:2000 từ
năm 2002.
Năm 2001 đến năm 2006, doanh số Công ty tăng 3,2 lần và lợi nhuận tăng
3,6 lần. Doanh thu năm 2006 là 375,5 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế là 24,8 tỷ
đồng. Ngoài mục tiêu chính là đáp ứng thị trường trong nước, một số sản phẩm của
Công ty cũng đã được xuất khẩu sang Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Liên Xô...
như băng chuyền cấp đông IQF, kho lạnh, tủ đông gió....
đư
/1 CP.
2. :
a. :
Trong lĩnh vực lạnh công nghiệp, đặc biệt là hệ thống lạnh cho các nhà máy
chế biến thuỷ sản & thực phẩm, SEAREFICO đang được đánh giá là đơn vị dẫn
đầu trong cả nước nhờ có năng lực thực hiện những dự án lớn, từ việc lập kế
hoạch, tư vấn, thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công trọn gói công trình.
Hoạt động hậu mãi được tổ chức chu đáo cũng là một yếu tố quan trọng
quyết định tuổi thọ công trình. Hàng trăm công trình, hệ thống lạnh do
SEAREFICO thiết kế, chế tạo và lắp đặt đã vận hành an toàn, bền bỉ trong nhiều
năm qua.
Đặc biệt, SEAREFICO tự hào là đơn vị luôn đi tiên phong trong việc
nghiên cứu, sản xuất những thiết bị thế hệ mới cho ngành chế biến thuỷ sản. Từ
nhiều năm qua, việc công ty chế tạo và cung cấp thành công băng chuyền cấp đông
nhanh dạng rời IQF được khách hàng trong nước đánh giá cao do chất lượng sản
phẩm tương đương nhưng giá thành rẻ hơn đến 30 - 50% so với hàng ngoại nhập.
GVHD:
5
:
Nhà máy Chế Biến Thủy sản Đông lạnh Quốc Việt - Cà Mau
Nhà máy Chế Biến Thủy sản –
GVHD:
6
GVHD:
7
b. M & E:
SEAREFICO là một trong ba nhà thầu hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh
vực dịch vụ cơ điện công trình (M&E Services). Hàng loạt những công trình tên
tuổi mà SEAREFICO tham gia thực hiện đã mang lại những kinh nghiệm quý báu
và khẳng định uy tín, thương hiệu của Công ty trên thương trường.
Năng lực sáng tạo kết hợp với những kinh nghiệm quản lý và trình độ kỹ
thuật đã giúp SEAREFICO nhanh chóng khẳng định tên tuổi của mình trong số
vài nhà thầu cơ điện lạnh hàng đầu trong cả nước. Ngay từ những năm 90, cùng
với chính sách mở cửa và làn sóng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
SEAREFICO đã được nhiều nhà đầu tư nước ngoài biết đến như một nhà
thầu đầu tiên trong nước có khả năng thắng thầu quốc tế và thi công các công trình
có vốn đầu tư nước ngoài theo những tiêu chuẩn kỹ thuật khắc khe nhất.
SEAREFICO cung cấp các giải pháp trọn gói cho dịch vụ cơ điện trong các
lĩnh vực:
- Lĩnh vực cơ: Hệ thống điều hoà không khí và thông gió trung tâm, hệ
thống phòng chống cháy, hệ thống cấp thoát và xử lý nước, hệ thống ga đốt trung
tâm, hệ thống thang máy,
- Lĩnh vực điện: Hệ thống điện động lực và chiếu sáng, hệ thống điện nhẹ,
thông tin liên lạc, báo cháy, an ninh & giám sát, điều khiển tự động (BMS).
Các loại công trình:
Trung tâm thương mại
Khách sạn & Khu nghỉ mát
Cao ốc văn phòng
Căn hộ cao cấp
Bệnh viện
Nhà máy sản xuất dược phẩm
Nhà máy công nghiệp
Phòng sạch & Phòng thí nghiệm
GVHD:
8
:
Sanctuary Hồ Tràm Residences
Cao ốc Fideco Tower - Trụ sở Ngân hàng
VP Bank
Khu căn hộ Saigon Pearl Development -
Topaz Buildings
c. :
SEAREFICO là đơn vị hàng đầu ở Việt Nam chuyên sản xuất các tấm
panel cách nhiệt polyurethane chất lượng cao ứng dụng trong các ngành lạnh công
nghiệp, chế biến thuỷ hải sản, chế biến thực phẩm, sản xuất dược phẩm, bảo quản
vacxin, bệnh viện, sản xuất linh kiện và thiết bị điện tử, công nghệ nano...
Hàng trăm hệ thống kho trữ lạnh và kho mát, phòng sạch, vách ngăn dùng
trong xây dựng và buồng cấp đông các loại sử dụng vật liệu panel cách nhiệt của
GVHD:
9
SEARIFICO đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cũng như đảm bảo các tiêu chuẩn
chất lượng nghiêm ngặt của quốc tế như HCCAP, GMP, BRC,… cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Nhà máy Panel với các trang thiết bị, dây chuyền công nghệ hiện đại của
Châu Âu, không ngừng được cải tiến kỹ thuật để cho ra đời các sản phẩm với chất
lượng cao, thay thế hàng nhập khẩu và tiết kiệm chi phí đầu tư cho khách hàng.
Nhà máy có công suất đến 160.000 m
2
/năm và có thể sản xuất các tấm panel cao
đến 12 mét, phục vụ cho nhu cầu xây dựng và kinh doanh các kho lạnh qui mô lớn
trang bị các phương tiện bốc xếp tiên tiến của các nhà đầu tư hiện nay.
Panel
GVHD:
10
II. Giới thiệu sơ lược về :
Ngày 19/8/2008, Tổng Công ty Lương thực Miền Nam tổ chức lễ khởi công
xây dựng Nhà máy sản xuất chế biến thủy sản Cầu Quan. Nhà máy này được đặt tại
thị trấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
Các đồng chí lãnh đạo đến dự và động thổ
nhà máy chế biến thủy sản Cầu Quan.
Nhà máy sản xuất chế biến thủy sản Cầu Quan sản xuất và chế biến sản phẩm
chính là cá da trơn đông lạnh xuất khẩu, có công suất 10.500 tấn sản phẩm/năm tương
đương trên 30.000 tấn cá nguyên liệu/năm, thực hiện theo quy trình tiêu chuẩn
HACCP, Code Châu Âu và quy trình nghiêm ngặt khác vào thị trường Mỹ, Nhật và
Châu Âu... Tổng số vốn đầu tư 150 tỷ đồng.
Dự kiến nhà máy sẽ hoàn thành đưa vào hoạt động trong tháng 9/2009, giải
quyết cho khoảng 1.200 lao động tại địa phương.
hà máy chế biến cá CẦU QUAN
thuộc Tổng công ty lương thực Miền Nam bao gồm:
1. 03 Băng chuyền IQF tấm công suất 500kg/giờ
2. 04 Băng chuyền tái đông siêu tốc, công suất 600 kg/giờ
3. 04 Thiết bị mạ băng kiểu nhúng
4. 04 Băng chuyền làm cứng
5. 04 Tủ đông tiếp xúc 1200kg/mẻ
6. 02 Máy đá vảy công suất 20 tấn/ngày
7. 02 Kho chứa máy đá vảy
GVHD:
11
8. Kho lạnh 1500MT, kho tiền đông, thiết bị làm lạnh nước chế biến, thiết bị
làm lạnh nước điều hòa không khí, các dàn lạnh cho các kho lạnh, các dàn
lạnh điều hòa không khí, hệ thống thiết bị lạnh trung tâm NH3... và tòan bộ
dây chuyền chế biến cá.
GVHD:
12
Chương II: Nội dung thực tập
I. :
Nhà máy chế biến thủy sản Cầu Quan là một nhà máy lớn, chuyên chế biến
sản phẩm cá da trơn đông lạnh, hàng năm xuất khầu hang ngàn tấn cá. Vì thế, việc
đầu tư hệ thống lạnh để đáp ứng nhu cầu đông lạnh có quy mô rất lớn, đáp ứng
đúng tiêu chuẩn quố
trường là rất cần thiết.
1. Sơ đồ mặt bằng tổng thể:
(bản vẽ kèm theo)
2. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh trung tâm:
(bản vẽ kèm theo)
Theo nhu cầu về nhiệt độ cũng như năng suất lạnh ở các thiết bị khác
nhau, do đó hệ thống lạnh được thiết kế bao gồm các hệ như sau:
a. Hệ -47
o
C:
Cung cấp tải lạnh cho hệ thống băng chuyền IQF và tủ tái đông
(REF), các thiết bị này với yêu cầu là nhiệt độ âm sâu (khoảng -45
o
C) và
năng suất lạnh cao để có thể cấp đông nhanh và làm cho sản phẩm chín kịp
thời trước khi ra khỏi thiết bị. Do đó đòi hỏi lượng môi chất tuần hoàn qua
thiết bị là khá lớn.
Các máy nén thiết kế cho hệ này gồm 2 MN tầm thấp:
MN số 1: VILTER VSS - 1501E
Qo = 318.5 kW, Te/Tc = -47/+1
o
C
MOTOR: 250 HP – 380V/3P/50Hz
MN số 2: VILTER VSS - 751E
Qo = 167.2 kW, Te/Tc = -47/+1
o
C
MOTOR: 125 HP – 380V/3P/50Hz
GVHD:
13
b. Hệ -40
o
C:
–
đông tương đương 2400kg/h
Các máy nén thiết kế cho hệ này gồm:
MN số 3: VILTER VSM - 701E
Qo = 208.4 kW, Te/Tc = -40/+1
o
C
MOTOR: 125 HP – 380V/3P/50Hz
c. Hệ -32
o
C:
Cung cấp tải lạnh cho các thiết bị kho lạnh, cối đá vảy và phòng tiền đông.
Các máy nén thiết kế cho hệ này gồm:
MN số 4: VILTER VSM - 601E
Qo = 283.1 kW, Te/Tc = -32/+35
o
C
MOTOR: 125 HP – 380V/3P/50Hz
MN số 5: VILTER VSM - 501E
Qo = 187.3 kW, Te/Tc = -32/+35
o
C
MOTOR: 200 HP – 380V/3P/50Hz
d. Hệ +1
o
C:
Tải lạnh sử dụng cho hệ này là các dàn quạt hành lang lạnh, hơi lành quá
lạnh lỏng cao áp từ bình trung gian ống xoắn, bộ trao đổi nhiệt làm lạnh
nước chế biến và hệ thống điều hòa giải nhiệt nước.
Các máy nén thiết kế cho hệ này gồm 2 MN tầm cao:
MN số 6: VILTER VSM - 701
Qo = 1001.3 kW, Te/Tc = +1/+35
o
C
MOTOR: 300 HP – 380V/3P/50Hz
MN số 7: VILTER VSM - 501
GVHD:
14
Qo = 717.4 kW, Te/Tc = +1/+35
o
C
MOTOR: 250 HP – 380V/3P/50Hz Nguyên lý :
e. :
Hơi môi chất từ máy nén 4,5,6 và 7 đươc đưa tới dàn ngưng bay hơi, tại đây hơi
môi chất được ngưng tụ thành lỏng có nhiệt độ từ 35
0
C – 38
0
C. Lỏng này chảy về
bình Xi – phông, đường ống từ dàn ngưng về bình được thiết kế nghiêng 15
0
để cho
lỏng dễ chảy về bình. Tại bình Xi – phông, một phần dịch được trích ra để làm mát
dầu máy nén, một lượng dịch lớn sẽ chảy về bình chứa cao áp, ở đây đường ống cũng
được thiết kế nghiêng để dịch dễ chảy về bình cao áp hơn. Bên cạnh đó, lượng hơi
chưa ngưng tụ tại dàn ngưng bị cuốn theo lỏng và lượng hơi sinh ra khi làm mát dầu
máy nén sẽ được hồi về dan ngưng để tiếp tục ngưng tụ.
T i bình chứa cao áp, dịch được phân phối đi tới những nơi sau:
1 – Một phần lỏng được đưa tới bình tách khí không ngưng nhằm tách khí
không ngưng c trong bình chứa cao áp. Khí không ngưng có lẫn môi chất sẽ được
làm lạnh hơi môi chất ngưng tụ lại và được hồi về bình cao áp, khí không ngưng được
thải ra ngoài. Còn hơi môi chất dùng để tách khí được đưa về bình chứa hạ áp IQF.
Lượng hơi này được điều chỉnh qua một van ti t lưu nhiệt.
2 – Một phần lỏng qua van tiết lưu được đưa tới bình cấp dịch, trong bình chứa
một lượng lớn dịch môi chất co nhiệt độ thấp, nhằm cung cấp dịch trao đổi nhiệt với
nước, quá trình trao đổi nhiệt giữa nước và môi chất là ngược chiều, nước sau khi làm
lạnh được dung cho điều hòa không khí và cung cấp nước lạnh cho cối dắ vảy. Hơi
môi chất sau khi trao đổi nhiệt sẽ về lại bình cấp dịch và trở về đầu hút máy nén số 6
và 7 với nhiệt độ kh 1
0
C.
3 – Một phần lỏng cung cấp cho hành lang lạnh, hơi môi chất từ giàn lạnh được
đưa về đầu hút máy nén số 6 và 7.
4 – Một lượng lớn lỏng được đưa tới bình trung gian, tại đây chia làm 2 đường.
Một đường đi qua van tiết lưu có nhiệm vụ làm mát hơi môi chất từ máy nén số 1,2 và
3 ( làm mát hòan tòan). Hơi môi chất được làm mát sẽ trở về đầu hút máy nén số 6 và
7. Một đường đi qua ống xoắn ruột gà và cũng được làm mát một phần nhờ lượng môi
GVHD:
15
chất đi qua van tiết lưu, lượng lỏng này sẽ được cấp cho bình chứa hạ áp kho chờ
đông và cối đá vảy. Tuy nhiên, khi lượng môi chất làm lạnh ngưng tụ trong bình chứa
trung gian sẽ được điều chỉnh bằng tay qua van, để chảy về cùng với đường lỏng qua
ống xoắn ruột gà.
5 – Cuối cùng một lượng dịch khác được đưa tới bình Economizer, tại đây chia
làm 2 đường. Một đường qua van tiết lưu vào bình và trở về máy nén 4 và 5 nhằm
làm mát đầu hút và đầu đẩy cho máy nén. . Một đường đi qua ống xoắn ruột gà và
cũng được làm mát một phần nhờ lượng môi chất đi qua van tiết lưu, lượng lỏng này
sẽ được cấp cho 2 bình chứa hạ áp tủ đông tiếp xúc và IQF. Lượng môi chất ngưng tụ
trong bình sẽ được điều chình để chảy về cung với đường lỏng qua ống xoắn ruột gà.
Tại các bình chứa hạ áp, dịch được bơm cấp tới các 3 tủ IQF, 4 tủ tái đông, 2
tủ đông tiếp xúc, kho lạnh, kho chờ đông và 2 cối đá vảy. Sau đó hơi môi chất lại
trở về bình chứa hạ áp để tách lỏng, trở về máy nén 1, 2 và 3 và được nén vào máy
nén 4,5,6 và 7, kết thúc quá trình.
GVHD:
16
3. Sơ lược về hệ thống máy móc thiết bị:
a. Giới thiệu về MN VILTER:
:
-
- .
-
- :
-
-
-
- – .
:
–
GVHD:
17
).
b. Dàn ngưng bay hơi:
Model: SCE – 1400 – SS
Qk: 1400 kW (Tc/Tw = 35/28
o
C)
: 2
GVHD:
18
Dàn ngưng thiết kế cho hệ thống lạnh trung tâm NH3 là loại dàn ngưng bay
hơi cưỡng bức sử dụng thép không gỉ (inox). Các bộ phận chính trong dàn ngưng
bao gồm:
- Dàn ống ngưng hơi.
- Quạt gió (kiểu ly tâm):
- Bơm nước tuần hoàn, cơ cấu van phao:
GVHD:
19
- Cảm biến nhiệt độ.
- Khung xương, bao che.
- Thùng nước
Nguyên lý vận hành:
Nước sạch từ thùng nước được bơm tuần hoàn bơm lên và tưới đều trên dàn
ống trao đổi nhiệt. Hơi quá nhiệt có nhiệt độ cao đi bên trong ống và trao đổi nhiệt
với nước qua vách ống, nước nhận nhiệt và bay hơi một phần, một phần chảy
xuống trở lại thùng nước và được bơm tuần hoàn bơm tiếp tục. Để tăng khà năng
bay hơi nước và giải nhiệt nhanh, người ta thiết kế thêm quạt ly tâm hút gió từ môi
trường ngoài và thổi theo hướng từ dưới lên.
c. Vật liệu cách nhiệt
Các tấm panel lắp ghép do Searefico chế tạo
được ứng dụng rất rộng rãi:
Kho trữ lạnh và kho mát.
Buồng cấp đông các loại.
Phòng lạnh, phòng sạch.
Dùng làm vách ngăn trong xây dựng tại
các nhà máy chế biến thủy hải sản, súc
GVHD:
20
sản, nhà máy chế biến thực phẩm và rau quả, trong các siêu thị, trong các nhà
máy dược phẩm…
Tuy nhiên đối với các đường ống trên
đường hạ áp về máy nén, đường ống điều
hòa không khí và bình hạ áp thì ta không
sử dụng các tấm Panel này, mà ta tiến
hành bọc tôn đường ống và đổ foam vào
trong, Bề dày cách nhiệt này được tính
tóan sẵn theo như thiết kế.
Panel được chế tạo bằng nguyên vật
liệu ngoại nhập trên dây chuyền thiết bị
công nghệ mới, sản xuất theo công nghệ
sạch (CFC free), bằng các máy phun foam
áp lực cao đồng bộ của Italy.
Các tấm panel có gờ âm-dương và được liên kết với nhau bằng các móc khóa
Đặc điểm kỹ thuật
- Vật liệu cách nhiệt: foam
Polyurethan.
- Tỷ trọng (Kg/m
3
): 38 ÷ 42
- Hệ số dẫn nhiệt: 0,018 ÷ 0,020
(Kcal/m.h.độ).
- Cường độ chịu nén(Mpa): 0,2 ÷
0,29.
- Vật liệu bọc ngoài: thép không
gỉ hoặc tole color-bond (có
cán sóng hoặc không cán
sóng).
- Chiều dày panel(mm): 50, 75,
100, 125, 150.
- Chiều rộng tối đa(mm): 1.200
- Chiều dài tối đa(mm): 6.000
GVHD:
21
d. Bình áp :
SEAREFICO được cấp giấy phép sản xuất và kiểm định bình áp lực các
loại trong công nghiệp và dân dụng.
Tất cả thiết bị áp lực sản xuất ra đều trải qua quá trình xử lý kiểm tra nghiêm
ngặt tuân theo các tiêu chuẩn sản xuất thiết bị áp lực trong nước và Quốc tế.
Sản phẩm bình áp lực được gia công bằng máy hàn tự động. Tất cả các
đường hàn đều được kiểm tra với thiết bị đo sóng siêu âm. Các quy trình thử bền
và thử kín được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị thử nghiệm chuyên dụng đảm
bảo tính an toàn cũng như tuổi thọ của thiết bị.
- Bình chứa :
Được sử dụng để chứa môi chất lỏng từ thiết bị ngưng tụ về nhằm giải phóng
bề mặt trao đổi nhiệt cho thiết bị ngưng tụ và đảm bảo đủ lượng lỏng cấp liên tục cho
bình trung gian, bình economizer .
: 1
Model: D1219 x 6000L
GVHD:
22
–
–
–
–
–
–
- Đặc điểm kỹ thuật
- Phù hợp với TCVN 6153-6156:1996;
TCVN 6104:1996 và ISO 5149:1993
- Kích thước:D1219 x 6000l.
- Vật liệu chế tạo: thân và đáy bình sử dụng
thép carbon.
- Các ống nối vào bình: ống thép đúc chịu
áp lực.
1
3 4 5 6
2
GVHD:
23
- ạ áp:
-47
o
C (D1067 x 3500H), -40
o
C (D914 x 3500H), -
32
o
C (D813 x 3000H).
Được sử dụng để duy trì
lượng lỏng thấp áp ổn định đảm
bảo cho sự làm việc an toàn của
bơm dịch, đáp ứng lượng dịch
yêu cầu của phụ tải. Ngoài ra
bình chứa hạ áp còn có nhiệm vụ
tách lỏng cho hơi hút về máy
nén. Bình chứa hạ áp được thiết
kế theo dạng nằm ngang hoặc đặt
đứng.
(200LPM, 30m H2O)
.
-47
o
.
.
GVHD:
24
2 b -47
o
C
băng
( DB)
GVHD:
25
- Bình trung gian ống xoắn:
hơi q 3
7.
Bình được g n van an toàn 20Bar để bảo vệ quá áp. Bên cạnh đó bình cũng
được bảo vệ mức dịch thấp và mức dịch cao nhờ hệ thống các van phao tự động.
GVHD:
26
- Bình thermosyphone:
hơi, hơi nh thermosyphone.
ng
MN
ng
Hơi
GVHD:
27
- Đặc điểm kỹ thuật
- Phù hợp với TCVN 6153-6156:1996; TCVN 6104:1996 và ISO 5149:1993
- Kích thước: D813 x 2000H
- Vật liệu chế tạo: thân và đáy bình sử dụng thép carbon.
- Các ống nối vào bình: ống thép đúc chịu áp lực.
- Ống trao đổi nhiệt: ống thép đúc chịu áp lực
Hơi
ng
ng
ng
Hơi
GVHD:
28
- Thiết bị tách khí không ngưng:
.
- Đặc điểm kỹ thuật
- Phù hợp với TCVN 6153-6156:1996; TCVN 6104:1996 và ISO 5149:1993
- Kích thước:D365 x H700.
- Vật liệu chế tạo: thân và đáy bình sử dụng thép carbon.
- Các ống nối vào bình: ống thép đúc chịu áp lực.
- Ống trao đổi nhiệt: ống thép đúc chịu áp lực
GVHD:
29
- :
12m
3
/h
van
PM3 ĐHKK 660KW
Dịch từ bình chứa cao áp qua van tiết lưu vào trong bình cấp dịch, trong bình
chứa chứa dịch và hơi môi chất. Qua van tiết lưu dịch được làm lạnh tời 0
0
C, sau đó
chảy qua các FCU, tại đây diễn ra quá trình trao đổi nhiệt ngược chiều giữa dịch và
nước. Dịch và hơi trở về bình, hơi môi chất được hút về máy nén.
Bình được bảo vệ cao áp, nếu áp suất bình vượt quá 13bar thì van an toàn mở
ra. Bên cạnh đó, bình còn được bảo vệ dịch ở mức thấp.
GVHD:
30
Đặc điểm kỹ thuật
- Phù hợp với TCVN 6153-6156:1996; TCVN 6104:1996 và ISO 5149:1993
- Kích thước: D914 x 2000H.
- Vật liệu chế tạo: thân và đáy bình sử dụng thép carbon.
- Các ống nối vào bình: ống thép đúc chịu áp lực.
- Bình Economizer
- Nhiệm vụ của bình đó là cấp hơi lạnh để làm mát đầu đầy và đầu hút máy nén 4
và 5, ngoài ra nó còn cung cấp dịch cho bình chứa hạ áp tủ đông tiếp xúc và
IQF.
- Cũng giống như bình trung gian, bình Economizer gằn van an toàn 20Bar để
bảo vệ quá áp. Bên cạnh đó bình cũng được bảo vệ mức dịch thấp và mức dịch
cao nhờ hệ thống các van phao tự động.
GVHD:
31
- gom dầu
Dùng để gom dầu từ các bình chức hạ áp, cấu tạo của bình tương đối đơn
giản, nhằm hạn chế lượng dầu đi vào hệ thống.
Đặc điểm kỹ thuật
- : 3
- Phù hợp với TCVN 6153-6156:1996; TCVN 6104:1996 và ISO 5149:1993
- Kích thước: D165 x 400H.
- Vật liệu chế tạo: thân và đáy bình sử dụng thép carbon.
- Các ống nối vào bình: ống thép đúc chịu áp lực.
GVHD:
32
- Bình thu hồi dầu
Được sử dụng để thu gom từ các gom dầu, bình chứa cao áp, bình
trung gian va bình economizer, chứa lượng dầu từ các thiết bị trong hệ thống lạnh.
-47
o
-47
o
- Đặc điểm kỹ thuật
- Phù hợp với TCVN 6153-6156:1996; TCVN 6104:1996 và ISO 5149:1993
- Kích thước:D406 x 1200L.
- Vật liệu chế tạo: thân và đáy bình sử dụng thép carbon.
- Các ống nối vào bình: ống thép đúc chịu áp lực.
GVHD:
33
4. Sơ lược về các thiết bị sản xuất và phụ tải lạnh:
a. Tủ đông tiếp xúc
Cấu tạo thiết bị
- Số lượng: 2 tủ kiểu S-CF1200.
- Công suất cấp đông: 1200 kg/mẻ.
- Các kích thước tiêu chuẩn:
+ Dài: 4150 mm.
GVHD:
34
+ Rộng: 1800 mm.
+ Cao: 2000 mm.
+ Cách nhiệt: PU dày 125/150 mm.
+ Vỏ tủ: Thép không rỉ SUS304.
- Các tấm trao đổi nhiệt:
+ Dài: 2854 mm.
+ Rộng: 1300 mm.
+ Cao: 22 mm.
+ Số tấm plate cấp đông: 12 tấm.
+ Số khoảng cấp đông hiệu dụng: 11 khoảng.
+ Độ cao tầng min/max: 50/95 mm.
- Công suất motor xylanh thủy lực: 1,5 kW.\
- Nguyên lý cấp đông:
o Lỏng từ BCHA -40
0
C được bơm cấp dịch bơm đến các tấm plate liên
tục bảo đảm dịch lỏng luôn điền đầy trong các tấm plate. Sản phẩm được đặt
trong các khay nhôm có nắp đậy và được xếp trên các tấm trao đổi nhiệt của tủ
đông tiếp xúc. Quá trình trao đổi nhiệt xảy ra trực tiếp từ sản phẩm qua khay
đến các tấm trao đổi nhiệt. Nhờ hệ thống xy-lanh thuỷ lực ta có thể điều chỉnh
để các tấm trao đổi nhiệt tiếp xúc tốt với hai mặt của sản phẩm. Việc truyền
nhiệt tiếp xúc đồng thời xảy ra ở cả hai bề mặt khay nên thời gian cấp đông
ngắn.
o Môi chất (lỏng + hơi) sau khi ra khỏi tủ sẽ được đưa trở về BCHA để
tách lỏng. Hơi được hút về máy nén, lỏng tiếp tục được cấp đi. Chu trình cứ thế
tiếp tục.
o Trong quá trình vận hành, nếu mức lỏng trong bình hạ áp xuống mức
cực tiểu thì van phao sẽ tác động đóng mạch cấp điện van điện từ cấp dịch vào
bình từ BCCA.
GVHD:
35
b. Băng chuyền cấp đông kiểu tấm thẳng IQF
Băng chuyền cấp đông dạng thẳng
- Cấu tạo thiết bị
+ Số lượng: 3 băng chuyền kiểu S-IQF-500-IS.
+ Công suất cấp đông: 500 kg/mẻ.
+ Sản phẩm cấp đông: Cá fillet, các sản phẩm giá trị gia tăng…
+ Nhiệt độ sản phẩm vào/ra: +10 /-18(ºC).
+ Nhiệt độ buồng đông: -38 ÷ -40(ºC).
+ Kiểu cấp dịch: bơm dịch.
+ Vật liệu băng chuyền: Thép không gỉ/ nhựa.
GVHD:
36
+ Chiều rộng băng chuyền: 1350 mm.
+ Chiều dày PU panel: 125 mm.
+ Chiều dài buồng đông: 10400 mm.
+ Chiều rộng buồng đông: 2900 mm.
+ Chiều cao buồng đông: 3100 mm.
+ Thời gian cấp đông: 5 ÷ 25 giờ.
+ Xả băng: Bằng nước.
+ Nguồn điện: 3P/380V/50Hz.
- Nguyên lý cấp đông:
+ Dịch lỏng từ BCHA -47
0
C được bơm cấp vào băng chuyền và trở về tương tự
như bên tủ cấp đông tiếp xúc.
+ Trong buồng IQF, sản phẩm được di chuyển trên băng tải dạng tấm thẳng
bằng vật liệu thép không rỉ. Hàng ngàn tia và màn khí lạnh với tốc độ cực cao thổi
trực tiếp và liên tục lên mặt trên của sản phẩm và mặt dưới của băng tải, cùng với
hệ số dẫn nhiệt cao của loại băng tải sử dụng, đã làm lạnh nhanh sản phẩm bằng
hai phương pháp là trao đổi nhiệt đối lưu và tiếp xúc. Do sự trao đổi nhiệt diễn ra
đồng thời trên tất cả bề mặt sản phẩm, nên quá trình cấp đông diễn ra nhanh và
hiệu quả hơn IQF belt tấm thẳng truyền thống.
c. Tủ tái đông
- Số lượng: 4 tủ.
- Công suất mỗi tủ: 600kg/h.
- Sản phẩm sau khi ra khỏi thiết bị cấp đông sẽ được đưa vào tủ tái đông để
mạ băng.
- Mạ băng là quá trình làm đóng băng 1lớp nước đá trên bề mặt sản phẩm.
Việc mạ băng có các tác dụng sau:
- Lớp băng có tác dụng bảo vệ thực phẩm chống ôxi hoá các thành phần dinh
dưỡng do tiếp xúc với không khí.
- Chống quá trình thăng hoa nước đá trong thực phẩm.
- Làm đẹp các sản phẩm.
GVHD:
37
- Trữ thêm lạnh cho thực phẩm để bảo quản lâu dài.
Có 2 phương pháp mạ băng: Nhúng trong nước lạnh và phun nước lên bề
mặt sản phẩm.
- Để mạ đều sản phẩm cần tiến hành mạ nhiều lần, không để cho các lớp thực
phẩm tiếp xúc với nhau nhiều. Chiều dày băng mạ ít nhất là 0,3mm.
- Sau khi mạ băng xong do nhiệt độ sản phẩm tăng nên người ta đưa vào tái
đông lại lần nữa để làm lạnh thực phẩm. Buồng tái đông có cấu tạo giống
buồng cấp đông dạng thẳng nhưng kích thước ngắn hơn.
d. Cối đá vảy
- Cấu tạo thiết bị
+ Số lượng: 2 cối kiểu SIF 20SS.
+ Công suất làm đá: 20tấn/ngày.
+ Công suất bơm nước: 0,25 kW.
+ Công suất motor truyền động: 0,55 kW.
+ Điện áp: 3P/380V/50Hz.
+ Nhiệt độ bay hơi: -30(ºC).
+ Nhiệt độ nước cấp: 6(ºC).
GVHD:
38
+ Phương pháp cấp dịch: bơm dịch.
- Các kích thước:
+ H: 2600 mm.
+ W: 2100 mm.
+ H1: 1930 mm.
+ D: 1650 mm.
- Nguyên lý hoạt động:
Tang trống cố định, dao gạt đá quay. Nước cấp tạo đá được làm lạnh sơ bộ
và phun đều lên bề mặt tạo đá dạng tang trống, tại đây nước lạnh sẽ đông cứng tạo
thành một lớp đá bám đều trên bề mặt tang. Phần nước chưa đông sẽ quay về thùng
nước qua hệ thống tái tuần hoàn, đảm bảo tất cả lượng nước cấp sẽ tạo thành đá.
Lớp đá bám trên bề mặt tang sẽ được hệ thống dao gạt tách ra và tạo thành đá vảy.
GVHD:
39
e. Phòng chờ đông:
- Nhieät ñoä 20
0
C.
- Tuøy theo theå tích cuûa phoøng maø naêng suaát laïnh cuûa daøn laïnh thay ñoåi theo,
ñoàng thôøi vieäc saép xeáp saûn phaåm cuõng laø moät khaâu heát söùc quan troïng ñeå ñaûm
baûo vaät lieäu khoâng bò hö do khoâng khí laïnh khoâng bao phuû heát vaät lieäu.
- Kích thước phòng chờ đông: 4000x4000x30000 mm.
GVHD:
40
Phòng chờ đông
f. Kho lạnh
Thực phẩm sau khi được đưa vào cấp đông, mạ băng xong sẽ được đưa vào
kho lạnh để bảo quản ở nhiệt độ thích hợp.
- Diện tích: 1500 m
2
.
- Kích thước kho lạnh: 38500x35650x8800 mm.
GVHD:
41
- Kho lạnh sử dụng các tấm panel polyurethan đã được chế tạo theo các kích
thước tiêu chuẩn để ghép lại với nhau.
GVHD:
42
- Các tấm panel được liên kết với nhau bằng các móc khoá gọi là
camlocking đã được gắn sẵn trong panel, vì thế lắp ghép rất nhanh, khít và chắc
chắn. Panel trần được gối lên các tấm panel tường đối diện nhau và cũng được gắn
bằng khoá camlocking. Khi kích thước kho quá lớn cần có khung treo đỡ panel,
nếu không panel sẽ bị võng ở giữa và có thể gãy gập.
- Sau khi lắp đặt xong, cần phun silicon hoặc sealant để làm kín các khe hở
lắp ghép. Do có sự biến động về nhiệt độ nên áp suất trong kho luôn thay đổi, để
cân bằng áp bên trong và bên ngoài kho, người ta gắn trên tường các van thông áp.
Nếu không có van thông áp thì khi áp suất trong kho thay đổi sẽ rất khó khăn khi
mở cửa hoặc ngược lại khi áp suất lớn cửa sẽ bị tự động mở ra.
Hình 2-1: Kết cấu kho lạnh panelKho lạnh 1500 m
2
GVHD:
43
g. Phòng đệm
Để giảm tổn thất lạnh trong quá trình xuất nhập hàng từ trong ra ngoài kho
lạnh và ngược lại, người ta xây thêm các phòng đệm ở ngay cửa kho.
30+10+(1170X30)+(3X30)+380+10+30=35650
96
4+
(1
17
0X
32
)+
(3
X
32
)=
38
50
0
5800
70
00
24
95
0
65
50
41450
66
00
11
35
0
70
00
Kho lạnh và phòng đệm
h. Hành lang lạnh
- Hành lang lạnh: Loûng cao aùp töø BCCA ñi ñeán daøn laïnh haønh lang. Taïi
ñaây loûng cao aùp ñöôïc tieát löu vaøo daøn laïnh haønh lang ñeå laøm laïnh caùc haønh lang
laïnh vaø trôû thaønh hôi, löôïng hôi naøy goùp chung vaøo hôi quaù nhieät trung aùp töø
caùc maùy neùn taàm cao, heä – 41oC roài ñi vaøo bình trung gian oáng xoaén.
Kho lạnh
Phòng đệm
GVHD:
44
5. Hệ thống điện điều khiển:
Thiết bi điện được sử dụng bao gồm:
- PLC + biến tầ – .
-
- 331 – DANFOSS
:
- ID 975 LX –
GVHD:
45
- –
- Contactor, rơle nhiệt, Timer, đầu dò nhiệt độ, cầu chì
Một số hình ảnh về thiết bị điện và tủ điện
GVHD:
46
GVHD:
47
a. Mạch bảo vệ máy nén
Do các máy nén được cấu tạo tạo giống nhau nên việc điều khiển chúng cũng
giống nhau, sơ đồ mạch điều khiển máy nén bao gồm 1 tủ điều khiển được lập trình
sẵn để điều chỉnh các thông số của máy nén, mạch điện điều khiển máy nén bao gồm
3 công tắc tơ mắc theo sao – tam giác, một rơle thời gian, và một rơle nhiệt để bảo vệ
quá tải.
Đối với máy nén trục vít tai nhà máy biến thủy sản Cầu Quan thì được bảo vệ
quá tải được điều khiển bằng 1 rơle nhiệt. Bên cạnh đó, máy nén cũng được bảo vệ áp
suất dầu, qua mạch điện điều khiển bơm dầu.
Nguyên lý hoạt động như sau: lấy ví dụ máy nén số 1
Ban đầu cấp điện cho tủ điều khiển, bộ vi xử lý điều khiển và cấp điện cho cuộn
22AR2, đóng tiếp điểm của nó, cấp điện cho máy nén. Máy nén khời động sao, sau
30s thì khởi động xong và chuyển sang hoạt động ở chế độ tam giác. Lúc này bơm
dầu đã hoạt động cho tời khi áp suất dầu đạt tới mức ổn định thì ngừng và xử dụng áp
lực của môi chất, nếu mà chưa đạt tới mức ổn định thì dừng máy sự cố.
b. Mạch bảo vệ cấp dịch các bình chứa hạ áp ( -47
o
C)
i. Bảo vệ mức dịch cao
Khi máy nén hoạt động mà mức dịch ở bình chức hạ áp cao hơn mức cho phép
thì công tắc phao đóng tiếp điểm, cấp điện cho Timer sau 30s mà mức dịch vẫn cao
thì Timer đóng tiếp điểm của nó cấp điện cho cuộn 39AR2, làm nhả tiếp điểm của nó,
dẫn tới máy nén ngừng hoạt động, và còi báo sự cố. Nếu chưa đủ 30s mà mức dịch
xuống thấp hơn mức quy định thì công tắc phao nhà tiếp điểm và máy nén hoạt động
bình thường.
ii. Bảo vệ mức dịch thấp
Khi máy nén hoạt động mà mức dịch ở bình chức hạ áp thấp hơn mức cho phép
thì công tắc phao đóng tiếp điểm, cấp điện cho cuộn 35.1AR1, làm nhả tiếp điểm của
nó, lúc này khi bơm đang họat động ở chế độ Auto thì dừng lại. Bên cạnh đó, cấp điện
cho van điện từ chính và van điện từ dự phòng đồng lọat mở ra để cấp dịch vào trong
GVHD:
48
bình chứa .Nếu mức dịch trở lại mức quy định thì công tắc phao nhà tiếp điểm và
bơm hoạt động bình thường trở lại.
iii. Bảo vệ chênh áp
Mục đích bảo vệ bơm dịch
Khi bơm dịch đang hoạt động, nếu áp suất đầu hút và đầu đẩy của bơm cao hơn
mức cho phép thì công tắc áp suất đóng tiếp điểm của nó, cấp điện cho Timer, Timer
đếm nếu sau 30s mà độ chênh áp suất vẫn con thì tiếp điểm thường đóng của Timer
ngắt điện, bơm dừng hoạt động.
c. Mạch bảo vệ cấp dịch bình trung gian
i. Bảo vệ mức dịch cao
Khi hệ thống đang hoạt động mà mứcdịch trong bình cao hơn mức cho phép thì
công tắc van phao đóng tiếp điểm của nó, cấp điện cho Timer, Timer bắt đầu đếm thời
gian và cấp điện cuộn 38AR2. Cuộn này nhả tiếp điểm thường đóng của nó và làm
cho van điện từ cấp dịch cho bình trung gian mất điện, còi báo động hú lên. Bên cạnh
đó, sau 60s mà mức dịch vẫn cao thì tiếp điểm thường hở của Timer đóng lại, cấp
điện cho cuộn 38AR4, cuộn này nhả 2 tiếp điểm thường đóng cùa nó, làm cho máy
nén số 6 và 7 ngưng hoạt động.
ii. Bảo vệ mức dịch thấp
Khi dịch trong bình trung gian hạ thấp xuống tới mức cho phép thì công tắc van phao
đóng tiếp điểm thường hở của nó, cấp điện cho van điện từ, van mở ra và cấp dịch cho
bình.
d. Điều khiển dàn ngưng (dàn ngưng 1)
Việc điều khiển hoạt động của dàn ngưng đã được lập trình sẵn qua bộ vi xử lý
EKC 331. Ban đầu ta cấp điện cho bộ vi xử lý này, bộ vi xử lý cấp điện cho 2 cuộn
30AR3 và 30AR4 của dàn ngưng 1, các tiếp điểm thườnng hở đóng cấp điện cho 2
quạt, bắt đầu quá trình khởi động sao – tam giác và cấp điện cho bơm để bơm nước
vào dàn ngưng. Các quat và bơm nước được bạo vệ quá tải nhờ các rơle nhiệt.
GVHD:
49
Khi nước trong dàn cạn quá mức cho phép thì công tắc áp suất nước đóng tiếp
điểm, cấp điện cho Timer. Trong 30s mà mực nước chưa trở lại bình thường thì tiếp
điểm thường hở của Timer đóng, cấp điện cho cuộn 31AR14 , cuộn này nhả tiếp điểm
thường đóng của nó làm cho bơm dừng lại, còi hú báo động. Đồng thời, các máy nén
4,5,6, và 7 dừng hoạt động.
e. Điều khiển nước xả băng ( IQF 1)
Khi nhiệt độ của tủ thấp hơn so với mức cài đặt ban đầu do băng bám nhiều, thì
rơle nhiệt độ của tủ đóngtiếp điểm thường hở của nó, cấp điện cho cuộn 45AR1 lập
tức các tiếp điểm thường hở của nó đóng lại. Ban đầu cấp điện cho van điện từ mở ra
và cấp điện cho bơm, bơm nước vào tủ để tiến hành xả băng, cho đến khi đạt nhiệt độ
yêu cầu thì dừng lại.
Khi bơm đang hoạt động mà mực nước xuống thấp hơn mức quy định, thì công
tắc áp suất nước đóng tiếp điểm, cấp điện cho Timer, sau 30s mà mực nứơc chưa trở
lại bình thường thì tiếp điểm thường hở của Timer đóng, cấp điện cho cuộn 37AR4,
nhả tiếp điểm của nó lám cho bơm ngưng hoạt động ngay lập tức, còi hú báo động.
GVHD:
50
Chương III:
Tuần 1 : Từ 29/6 – 4/7
Ngày Công việc Người hướng dẫn
29/6 Tham quan công trình A.Huy
30/6
Thử xì đường ống từ bình chứa hạ áp về máy
nén
Chú Đông
1/7 Thử xì đường ống từ máy nén đến dàn ngưng Chú Đông
2/7
Thử xì đường ống từ dàn ngưng đến bình chứa
cao áp, bình trung gian, bình economizer
Chú Đông
3/7
Thử xì đường ống từ bình chứa hạ áp tới dàn
lạnh, tù đông tiếp xúc Chú Đông
4/7
Thử xì đường ống từ bình chứa hạ áp tới cối
đá vảy kho chờ đông, tủ mạ đông, IQF Chú Đông
Tuần 2 : Từ 6/7 – 11/7
Ngày Công việc Người hướng dẫn
6/7 Thử xì đường ống thu hồi dầu Chú Đông
7/7 Đưa tủ điện vào ví trí định trước A.Phú
8/7 Đưa tủ điện vào ví trí định trước A.Phú
9/7 Làm thang điện hệ thống A.Phú
10/7 Làm thang điện hệ thống A.Phú
11/7 Làm thang điện hệ thống, vệ sinh phòng máy A.Phú
Tuần 3 : Từ 13/7 – 18/7
Ngày Công việc Người hướng dẫn
13/7 Làm thang điện hệ thống A.Phú
14/7 Làm thang điện hệ thống A.Phú
15/7 Làm thang điện hệ thống A.Phú
16/7 Làm thang điện hệ thống A.Phú
17/7 Làm thang điện hệ thống A.Phú
GVHD:
51
18/7 Làm thang điện hệ thống, vệ sinh phòng máy A.Phú
Tuần 4 : Từ 20/7 – 25/7
Ngày Công việc Người hướng dẫn
20/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
21/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
22/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
23/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
24/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
25/7 Đi dây điện hệ thống, vệ sinh phòng máy A.Phú
Tuần 5 : Từ 27/7 – 1/8
Ngày Công việc Người hướng dẫn
27/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
28/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
29/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
30/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
31/7 Đi dây điện hệ thống A.Phú
1/8 Đi dây điện hệ thống, vệ sinh phòng máy A.Phú
Tuần 6 : Từ 3/8 – 8/8
Ngày Công việc Người hướng dẫn
3/8 Đấu điện A.Phú
4/8 Đấu điện hệ thống A.Phú
5/8 Đấu điện hệ thống A.Phú
6/8 Đấu điện hệ thống A.Phú
7/8 Đấu điện hệ thống A.Phú
8/8 Đấu điện hệ thống, vệ sinh phòng máy A.Phú
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- noi dung re.pdf
- noi dung re.rar