Báo cáo Thực tập tốt nghiệp - Công ty CO ống thép 190

PHẦN I TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190. 1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190.(1,5 điểm) 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Ống thép 190. 1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Ống thép 190. 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190. 1.2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190. PHẦN 2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190. 2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190 2.2.1. Các chính sách kế toán chung 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 2.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. 2.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

pdf25 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4577 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tốt nghiệp - Công ty CO ống thép 190, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 MỤC LỤC Formatted: Font: Bold Formatted: Indent: First line: 0", Space Before: 6 pt, After: 6 pt 2 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn GTGT: Giá trị gia tăng Formatted: Font: Bold Formatted: Left, Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Indent: First line: 0", Space Before: 6 pt, After: 6 pt 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ðỒ Formatted: Font: Bold Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Indent: First line: 0", Space Before: 6 pt, After: 6 pt 4 PHẦN I TỔNG QUAN VỀ ðẶC ðIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190. - Tên giao dịch: Steel PiPe Limited Company. - Giấy phép kinh doanh: Số 0202000192 do “Sở Kế Hoạch và ðầu Tư” cấp - Trụ sở nhà máy: Km 91, Quốc lộ 5, Phường Hùng Vương, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng. - ðiện thoại: (0313).798.112 / 789.113 - Fax: (0313).798.111 - Email: Ongthep190@hn.vnn.vn - Website: www.ongthep190.vn - Diện tích mặt bằng:1,5ha - Sản lượng thực tế: 50.0000(tấn/năm) - Logo công ty: - Công ty TNHH Ống thép 190 ra ñời với vốn ñiều lệ là:28.600.000.000 (VNð). Lĩnh vực hoạt ñộng chính của công ty gồm: gia công cắt xẻ thép, sản xuất ống thép cacbon, ống thép không rỉ, xà gồ thép, kinh doanh thép. Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Indent: First line: 0", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Bullets and Numbering Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Deleted: ¶ 5 - Tư cách pháp nhân: “Công ty TNHH Ống Thép 190” là ñơn vị hạch toán ñộc lập có ñầy ñủ tư cách pháp nhân trước pháp luật. Nhà máy là ñơn vị trực thuộc công ty, hạch toán báo sổ. - ðội ngũ lao ñộng lành nghề với số lượng công nhân viên 235 người trong ñó trình ñộ ñại học chiếm 30% . - Một số khách hàng và công trình chính của công ty: Tổng công ty lắp máy Việt Nam. Trường ñào tạo nghề mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh. Hội chợ triển lãm thành phố Hải Phòng. Cầu Bãi Cháy. Cầu Bính. Sân bay Nội Bài. Sân vận ñộng Mỹ ðình. Công ty SUMITOMO. Công ty cổ phần Uniter Motor Việt Nam. Phương châm hoạt ñộng chính của công ty là: “Quản lý hoàn thiện công nhân hành nghề, giải pháp công nghệ ñồng bộ và hiện ñại” ñã, ñang và sẽ giúp Công ty hoàn thành mục tiêu: ñáp ứng ngày càng ñầy ñủ những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. ðược thành lập vào ngày 01/04/2001 với tên gọi "CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 190" hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm kim khí. Với phương châm: "Quản lý hoàn thiện, nhân viên lành nghề, giải pháp 6 công nghệ ñồng bộ và hiện ñại", chúng tôi ñã không ngừng cố gắng, phấn ñấu và bước ñầu ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng ghi nhận. Song, ñể tạo cho Công ty bước chuyển mình mới cũng như thực hiện mục tiêu ñáp ứng nhu cầu của thị trường một cách hoàn hảo nhất. Chúng tôi ñã mạnh dạn ñầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ống thép, và chính thức ñổi tên thành "Công ty TNHH Ống Thép 190" vào ngày 22/12/2002 trụ sở Công ty ñặt tại : Km 91, Quốc lộ 5 mới, phường Hùng Vương, Quận Hồng Bàng, Thành Phố Hải Phòng. Lĩnh vực hoạt ñộng chính của Công ty là: sản xuất ống thép Cacbon, ống thép Inox, xà gồ thép, gia công cắt xẻ và kinh doanh kim khí. Sự ra ñời của Công ty ñã ñánh dấu một bước ngoặt quan trọng cho những thắc mắc trăn trở của ñông ñảo khách hàng về câu hỏi: "ðâu là một sản phẩm ñạt tiêu chuẩn chất lượng, mẫu mã thích ứng ñầy ñủ mọi yêu cầu cao nhất của người tiêu dùng ?". Chúng tôi ñã chứng minh ñiều ñó bằng việc cung cấp cho thị trường hàng loạt những sản phẩm ống thép, xà gồ ña dạng về mẫu mã, kích thước, chủng loại có tính cạnh tranh cao. Nhờ ñó mà chỉ trong thời gian ngắn xâm nhập thị trường, chúng tôi ñã nhận ñược sự ủng hộ rất mạnh mẽ từ phía khách hàng cũng như ñã khẳng ñịnh vị trí của mình trên thị trường. Với ñội ngũ cán bộ quản lý có trình ñộ, ñược ñào tạo chuyên môn, năng ñộng, sáng tạo và một ñội ngũ công nhân lành nghề, nhiệt huyết với công việc, có tinh thần trách nhiệm cao. Công ty ñang từng bước ñầu tư, xây dựng môi trường làm việc ñồng bộ và thuận tiện, mặt bằng sản xuất ñược bố trí phân khu hợp lý nhằm ñảm bảo quá trình sản xuất ñược tiến hành thuận tiện, khoa học. Với phương châm: "Quản lý hoàn thiện, nhân viên lành nghề, giải pháp công nghệ ñồng bộ và hiện ñại" ñã, ñang và sẽ giúp chúng tôi ñạt ñược mục tiêu: "ðáp ứng ngày càng ñầy ñủ những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng". Chúng tôi 7 sử dụng dây chuyền ñồng bộ từ các nhà cung cấp hàng ñầu ðài Loan ñược sản xuất theo các tiêu chuẩn Nhật Bản và Châu Âu, các chi tiết chính của dây chuyền có xuất xứ từ các hãng sản xuất danh tiếng trên thế giới. Nguyên liệu thô(thép cuộn) ñược nhập khẩu từ những nhà sản xuất có uy tín: các nước SNG, Nga, Nhật Bản, Nam Phi, ðài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc. Dây chuyền xả băng thép cho phép xả cuộn thép (thép cacbon hoặc thép không gỉ) nặng tới 25 tấn, rộng 1.650 mm, dầy 5.0 mm với tốc ñộ 80 m/phút. 7 dây chuyền cán ống thép cácbon và 2 dây chuyền cán ống Inox, Công ty Ống Thép 190 có thể cung cấp cho thị trường các cỡ ống tròn có ñường kính từ 9.5 mm ñến 127.0 mm và các ống hình(vuông, chữ nhật) tương ñương từ 12.7 x 12.7 ñến 100 x 100. Ngoài ra Công ty còn có dây chuyền sản xuất xà gồ thép các loại có kích thước từ C80 ñến C220 ñộ dày từ 1.5 ñến 3.0 mm, chiều dài cắt theo yêu cầu của khách hàng từ 0.5 m ñến 12 m. Công ty có ñội ngũ xe vận tải chuyên nghiệp, chuyên chở các sản phẩm của Công ty phục vụ khách hàng mọi lúc, mọi nơi. Công ty ñã và ñang thực hiện quản lý theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000. Sản phẩm sản xuất ra áp dụng theo tiêu chuẩn Nhật Bản: - JIS G3452 - 1988 cho ống tròn. - JIS G3466 - 1988 cho ống hình. - JIS G3350 - 1987 cho xà gồ thép. Năng lực sản xuất ñạt từ 65.000 ñến 70.000 tấn sản phẩm trong 1 năm. Năm 2009: Sản lượng thực tế ñạt trên 45.000 tấn/năm, chiếm 11% thị phần thép ống của cả nước. Doanh thu trên 600 tỷ ñồng/năm và ñược lọt vào tốp 500 doanh nghiệp ñứng ñầu của Việt Nam. 8 Hiện nay Ống Thép 190 ñã và ñang cung cấp cho nhiều công trình và dự án lớn như: Dự án Cầu Thanh Trì, OBAYASHI CORPORATION, Trung tâm Hội Nghị Quốc Gia, Nhà máy Nhiệt ðiện Hải Phòng, Dự án ñường Láng Hòa Lạc, Trung tâm TM Quốc tế Hải Phòng, các nhà máy sản xuất ô tô, xe máy... 1.2. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190.(1,5 ñiểm) 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Ống thép 190. • Kinh doanh dịch vụ thép công nghiệp (65%) • Cung cấp dịch vụ vận tải (5%) • Sản xuất ống thép (30%) Các sản phẩm của công ty: Ống Thép Tròn ðen Ống Thép Hộp ðen Xà Gồ Thép Ống thép Oval Thép Chữ I Thép góc Thép Chữ U Thép cuộn cán nguội CR Thép tấm, lá Tôn Chống Trượt Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Bullets and Numbering Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Indent: Left: 0,38", First line: 0,38", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman 9 Băng Xẻ Thép Xa Go Z Cút nối ống( Măng sông) 1.2.2. ðặc ñiểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Ống thép 190. Sơ ñồ Dây chuyền sản xuất ống thép – YC80 ðài Loan. (Nguồn: Phòng kĩ thuật công ty 190) ðặc ñiểm quy trình công nghệ sản xuất ống thép của Công ty là quy trình sản xuất phức tạp, phải qua nhiều công ñoạn, có bán thành phẩm là thép ñã cắt xẻ. Bán thành phẩm có thể ñược bán ngay hoặc trở thành nguyên liệu cho quá trình sản xuất ống thép thành phẩm. Quy trình công nghệ sản xuất ống thép ñòi hỏi số lượng nguyên vật liệu lớn nên cần số lượng vốn lớn và việc bảo quản cũng rất chặt chẽ. Quy trình sản xuất thép ñược tiến hành như sau: Bước 1: Nạp phôi gia công (băng xẻ): băng xẻ thép sau khi ñược xẻ sẽ ñược ñưa Nạp phôi gia công (băng xẻ) Nối băng xẻ Lồng trữ băng xẻ Tạo hình ống (bước 1) Hàn cao tần Tạo hình ống bước 2 (ñịnh kích thước chuẩn) Cắt ống theo chiều dài yêu cầu ðóng gói nhập kho Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Bullets and Numbering Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt 10 vào giá ñỡ quay ñể nạp phôi cho quá trình gia công. Bước 2: Nối băng xẻ. Vì chiều dài mỗi cuộn phôi gia công là hạn chế, do vậy, ñể dây chuyền hoạt ñộng ñược liên tục cần phải có quá trình nối các cuộn phôi lại với nhau. Bước 3: Trữ băng xẻ. Trong quá trình chạy băng xẻ liên tục ñược kéo vào dây chuyển cán, do vậy việc trữ băng sẽ giúp việc nối băng xẻ dễ dàng hơn. Bước 4: Tạo hình ống bước 1 (Forming). Băng xẻ ñược tạo thành Form ống tròn có chu vi gần bằng chu vi của kích thước ống chuẩn bằng hệ thống của con lăn cán ống. Kích thước là từ Φ9.5mm- Φ114mm với ống tròn. Bước 5: Hàn cao tần (High Frequency welding). Sau khi ống ñã tạo thành Form tròn, hàn cao tần sẽ liên hết hai mép bằng ñường hàn dọc theo chiều dài ống và ñược bào bằng dao bào ñịnh hình. Bước 6: Tạo hình ống bước 2 (Sizing). Lúc này biên dạng ống thành phẩm ñã ñịnh hình. Các kích thước và hình dáng hình học ñược chỉnh theo yêu cầu kĩ thuật. - Phế phẩm thu ñược tại công ñoạn cắt xẻ và chế biến thép ống sẽ ñược thu lại phục vụ quay vòng sản xuất. - Bất cứ một sản phẩm nào ñược sản xuất ra cũng ñều phải tuân thủ theo những thông số kỹ thuật nhất ñịnh. Do ñó trong suốt quy trình sản xuất ống thép thành phẩm, công ty luôn có kế hoạch theo dõi, kiểm tra các thông số của sản phẩm ñể xác nhận có ñáp ứng yêu cầu và kế hoạch ñã xác ñịnh hay không. Việc kiểm tra này ñược thực hiện tại các giai ñoạn thích hợp của quy trình tạo ra thành phẩm. Những sản phẩm không phù hợp, có sai số kĩ thuật quá lớn sẽ ñược nhận diện, kiểm soát. Các phân xưởng luôn ghi chép, 11 theo dõi ñầy ñủ các trường hợp không phù hợp và lưu giữ hồ sơ làm cơ sở cho hoạt ñộng khắc phục, phòng ngừa và cải tiến. 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190. Với tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, phù hợp hoạt ñộng của Công ty luôn luôn thống nhất từ trên xuống dưới góp phần giúp cho hoạt ñộng của công ty có nhiều thuận lợi hơn. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Ống thép 190 ñược thể hiện khái quát qua sơ ñồ sau: SƠ ðỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY ỐNG THÉP 190 Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Bullets and Numbering Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Deleted: Bộ máy tổ chức “ Công ty TNHH Ống thép 190”¶ 12 CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ðỐC CÔNG TY PGð KỸ THUẬT TRƯỞNG PHÒNG HÀNH CHÍNH TRƯỞNG PHÒNG VẬN TẢI TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG XNK PG KINH DOANH PHÒNG KTSX BAN KCS TỔ SẢN XUẤT TRƯỞNG PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG HC PHÒNG VẬN TẢI PHÒNG KẾ TOÁN 13 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy công ty. - Chủ tịch hội ñồng quản trị: Người có quyền quyết ñịnh cao nhất trong công ty. Nắm phần lớn số vốn góp trong công ty. - Giám ñốc: Chịu trách nhiệm giám sát, quản lý mọi hoạt ñộng của công ty. ðồng thời chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp về mặt kỹ thuật sản xuất kinh doanh. -PGð kỹ thuật(kiêm trưởng phồng kỹ thuật): giúp giám ñốc phụ trách về kỹ thuật sản xuất, diều khiển hoạt ñộng sản xuất, thay giám ñốc ñiều hành mọi công việc khi giám ñốc ñi vắng. -PGð kinh doanh: trợ giúp giám ñốc phụ trách tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. - Phòng kỹ thuật: do phó giám ñốc kỹ thuật trực tiếp ñiều hành, nhiệm vụ: + Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất, ñiều hành sản xuất,kiểm tra chất lượng vật tư, sản phẩm, tính toán ñề ra những ñịnh mức và tỷ lệ tiêu hao nguyên vật liệu. + Lập kế hoạch sản xuất,góp phần vào việc nâng cao năng xuất chất lượng sản xuất và giảm chi phí giá thành. + Quản lý kỹ thuật, công nghệ và cơ ñiện. - Phòng hành chính: ðứng ñầu là trưởng phòng hành chính, thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau: + Nghiên cứu ñề xuất kiến nghị với giám ñốc biện pháp giúp ñỡ các ñơn vị thực hiện ñúng chế ñộ, nguyên tắc, thủ tục hành chính. Formatted: Font: Italic Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Italic Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt 14 + Quản lý công tác văn thư hành chính, lưu trữ tài liệu công văn, bảo quản con dấu của công ty. - Phòng kế toán: ðứng ñầu là trưởng phòng kế toán, với những nhiệm vụ sau: + Tổ chức tốt việc thu chi, ñảm bảo nguồn tài chính phục vụ tốt cho việc sản xuất kinh doanh của công ty ñược tiến hành liên tục không bị gián ñoạn. Thanh toán ñầy ñủ kịp thời mọi khoản thu nhập của người lao ñộng. + Bao quát từ khâu ñầu vào, tổ chức quản lý sản xuất tới khâu ñầu ra của hoạt ñộng sản xấut kinh doanh. + Tổ chức bộ máy hạch toán kế toán toàn công ty theo chế ñộ kế toán mà nhà nước quy ñịnh. + Tham gia hoạt ñộng sản xuất kinh tế của công ty. + ðề xuất những phương án kinh tế mang tính hiệu quả cao. - Phòng vận tải và phòng xuất nhập khẩu: ðứng ñầu là trưởng phòng vận tải, thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: + Phòng xuất nhập khẩu có nhiệm vụ nhập khẩu vật tư thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bán hàng và thu nợ. + Phòng vận tải có nhiêm vụ ñiều hành ñội xe phục vụ sản xuất, bán hàng và công tác vận tải. - Phòng kinh doanh: ðề ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh, chịu trách nhiệm về khâu vận chuyển, tiêu thụ, kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi ñưa sản phẩm tới tay khách hàng. 15 - Ban KCS và tổ sản xuất: Tổ chức triển khai ñúng kế hoạch sản xuất ñược giao, ñạt năng suất chất lượng và hiệu quả. Quản lý, bảo dưỡng và sử dụng có hiệu quả các máy móc thiết bị, khuôn mẫu, các công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất. 1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190. Bảng 1.1 Kết quả kinh doanh của Công ty giai ñoạn 2008-2010 Chỉ tiêu ðơn vị 2008 2009 2010 Tài sản Tỷ ñồng 201,82 289,52 Nguồn vốn Tỷ ñồng 201,82 289,52 Doanh thu Tỷ ñồng 115,25 123,58 130 Giá vốn hàng bán Tỷ ñồng 100,38 118,12 125,5 Chi phí Tỷ ñồng 30,25 25,34 10 Lợi nhuận Tỷ ñồng 85,00 98,24 120 Lao ñộng Người 160 210 235 Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Bullets and Numbering Formatted: Indent: First line: 0", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt 16 PHẦN 2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190. Sơ ñồ bộ máy kế toán tại Công ty thép 190 ∗ Kế toán trưởng: Tổ chức việc tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn; hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán. Chỉ ñạo về mặt tài chính việc thực hiện các hợp ñồng kinh tế. Chịu trách nhiệm trước giám ñốc công ty và kế toán trưởng tổng công ty về toàn bộ công tác tài chính kế toán. ∗ Kế toán TSCð và vật tư : Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu của công ty; theo dõi TSCð và tính khấu hao hàng tháng;theo dõi tình hình Kế toán trưởng ( Kiêm kế toán tổng hợp, tính giá thành, TSCð) Kế toán thanh toán tiền lương Kế toán nhập xuất vật tư hàng hoá Kế toán tiêu thụ Thủ quỹ Formatted: Underline Formatted: Underline Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Bullets and Numbering Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Deleted: : Deleted: ¶ 17 tăng giảm TSCð, thanh lý tài sản, sửa chữa lớn TSCð, quyết toán vốn ñầu tư xây dựng cơ bản. ∗ Kế toán thanh toán và tiền lương: Theo dõi tiền vay và tiền gửi ngân hàng, theo dõi thanh toán với người cung cấp , các khoản phải thu của khách hàng; lập séc, uỷ nhiệm chi, lập kế hoạch tín dụng vốn lưu ñộng, kế hoạch lao ñộng tiền lương các tờ khai về thuế và thanh toán với ngân sách, teo dõi thanh toán tạm ứng, theo dõi thanh toán lương, BHXH toàn công ty. ∗ Kế toán giá thành và tiêu thụ sản phẩm: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, theo dõi tổng hợp tình hình nhập – xuất - tồn kho thành phẩm, ghi sổ chi tiết bán hàng. ∗ Thủ quỹ: Ghi chép thường xuyên việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh toán các khoản bằng ngân phiếu hoặc tiền mặt. 2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190 2.2.1. Các chính sách kế toán chung  Chế ñộ kế toán công ty ñang áp dụng ðến năm 2006, hệ thống các tài khoản Công ty sử dụng là toàn bộ các tài khoản trong hệ thống tài khoản thống nhất ban hành cho các doanh nghiệp theo Quyết ñịnh số 1141 TC/Qð.CðKT ban hành ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính cùng với các văn bản quy ñịnh sửa ñổi, bổ sung: Quyết ñịnh số 167/2000/Qð-BTC ngày 25/10/2000, thông tư số 89/2002/Qð-BTC ngày 09/10/2002… - Niên ñộ kế toán: Từ 01/01/N ñến 31/12/N - Kỳ báo cáo: Quý, Năm Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Outline numbered + Level: 2 + Numbering Style: 1, 2, 3, … + Start at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: 0" + Tab after: 0,39" + Indent at: 0,39" Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Bullets and Numbering Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Tabs: 0,75", List tab + Not at 0" Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Deleted: (Trình bày ngắn gọn về:, ñồng tiền sử dụng trong hạch toán, niên ñộ kế toán, kỳ kế toán, phương pháp tính thuế GTGT, phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp tính khấu hao TSCð, phương pháp kế toán ngoại tệ…)¶ 18 - ðơn vị tiền tệ sử dụng: VNð - Kế toán thuế theo phương pháp khấu trừ. Hiện nay công ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính ban hành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có sửa ñổi bổ sung theo quyết ñịnh số /44/2001/Qð/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính gồm : Bảng cân ñối kế toán Mẫu số B01_DNN Kết quả hoạt ñộng kinh doanh Mẫu số B02_DNN Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09_DNN  Các chính sách kế toán áp dụng: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho ñược ghi nhận theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện ñược. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố ñịnh: - Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố ñịnh là hàng hoá theo nguyên giá. - Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố ñịnh thuê tài chính: Ghi nhận theo gía thấp hơn của giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. - Phương pháp khấu hao tài sản cố ñịnh: theo phương pháp ñường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT. Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Tabs: 0,75", List tab + Not at 0" Formatted: Font: Bold, Underline Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Font: Bold, Underline Formatted: Font: 14 pt, Underline Formatted: Indent: First line: 0,39", Space After: 6 pt Deleted: * Deleted: * 19 Hiện nay, Công ty ñang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty ñang kinh doanh. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ ñược xác ñịnh như sau: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT ñầu ra - Thuế GTGT ñầu vào Trong ñó: Thuế GTGT ñầu ra = Doanh số hàng bán chưa tính thuế x Thuế suất thuế GTGT (5%, 10%) Thuế GTGT ñầu vào ñược xác ñịnh trên các hoá ñơn mua hàng  Cơ sở lập Báo Cáo Tài Chính. Việc lập và trình bày các Báo cáo tài chính của Công ty luôn tuân thủ các quy ñịnh chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính cũng như các quy ñịnh riêng ñối với mỗi Báo cáo tài chính. Cơ sở lập báo cáo tài chính căn cứ vào: - Căn cứ vào các sổ Kế toán tổng hợp. - Căn cứ vào các sổ thẻ Kế toán chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết . - Căn cứ vào các Báo cáo tài chính của niên ñộ trước. 2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng ñể ghi chép, hệ thống hoá và tổng hợp số liệu từ các chứng từ kế toán theo một trình tự và phương pháp ghi chép nhất ñịnh. Hình thức tổ chức hệ thống kế toán bao gồm: số lượng các loại Formatted: Font: 14 pt Formatted: Indent: First line: 0,39", Space After: 6 pt Formatted: Font: 14 pt Formatted: Indent: First line: 0,39", Space After: 6 pt Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Tabs: 0,75", List tab + Not at 0" Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Bullets and Numbering Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Deleted: ¶ 20 sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp… kết cấu sổ, mối quan hệ, kiểm tra, ñối chiếu giữa các sổ kế toán, trình tự và phương pháp ghi chép cũng như việc tổng hợp số liệu ñó lập báo cáo kế toán. ðể phù hợp với hệ thống kế toán của các nước ñang phát triển, Công ty ống thép 190 áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. ðây là hình thức sổ kế toán thích hợp với mọi loại hình ñơn vị, thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính. Hình thức này bao gồm các loại sổ sau: - Sổ cái: Là sổ phân loại( ghi theo hệ thống) dùng ñể hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản ñược phản ánh trên một vài trang sổ cái (có thể kết hợp phản ánh chi tiết) theo kiểu ít cột hoặc nhiều cột - Sổ ñăng ký CTGS: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ ñã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra, ñối chiếu số liệu với sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong ñều phải ñăng ký vào sổ này ñể lấy số hiệu và ngày tháng. Số hiệu của chứng từ ghi sổ ñược ñánh liên tục từ ñầu tháng(hoặc ñầu năm) ñến cuối tháng(hoặc cuối năm). Ngày, tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi Sổ ñăng ký chứng từ ghi sổ - Bảng cân ñối tài khoản: Dùng ñể phản ánh tình hình ñầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài sản, nguồn vốn với mục ñích kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý - Các sổ và thẻ hạch toán chi tiết: dùng ñể phản ánh các ñối tượng cần hạch toán chi tiết (vật liệu,dụng cụ, TSCð, CPSX, tiêu thụ...). Ngoài ra công ty còn áp dụng kế toán máy nên công ty ñã thiết kế một số mẫu sổ chi tiết ñể theo Formatted: Justified, Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt Deleted: Deleted: cố Deleted: 21 dõi các nghiệp vụ phát sinh một cách kịp thời và tiện cho việc áp dụng trên máy như: Báo cáo bán hàng, Báo cáo doanh thu bán hàng... Sơ ñồ hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ * Quy trình ghi sổ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI Bảng cân ñối BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ quỹ Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi Bảng tổng hợp chi tiết Sổ ñăng ký chứng từ ghi sổ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng ðối chiếu, kiểm tra Ghi chú: Formatted: Font: 14 pt Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Indent: First line: 0,39", Space After: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines Deleted: 22 Do công ty sử dụng phần mềm kế toán nên các bước trình tự luân chuyển chứng từ và xử lý số liệu trên phần mềm kế toán như sau: - Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp kế toán phân loại ñể ñánh số thứ tự và nhập dữ liệu vào máy tính - Các dữ liệu này ñược lưu giữ trong các file dữ liệu trong máy tính và ñược máy tính tự ñộng xử lý ñể ñưa ra các chứng từ ghi sổ và các sổ kế toán chi tiết. - Căn cứ vào các CTGS này, máy tính tự ñộng vào Sổ ñăng ký CTGS và Sổ cái các tài khoản. - Từ sổ cái các tài khoản, máy tính tự ñộng vào bảng cân ñối tài khoản rồi từ ñó vào Báo cáo tài chính. 2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. Trong công tác kế toán bán hàng và xác ñịnh kết quả bán hàng, kế toán Công ty TNHH Ống thép 190 sử dụng các chứng từ kế toán sau: + Hoá ñơn GTGT_mẫu số 01/GTGT_3LL + Phiếu xuất kho_mẫu số 02_VT + Phiếu thu mẫu số 01 _VT + Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi. 1. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp các chúng từ cùng loại ñã ñược kiểm tra, ñược dùng làm căn cứ ghi sổ, Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ñể ghi vào ñể Sổ ðăng ký Chứng từ ghi sổ, sau ñó ñược dùng ñể ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ ñược ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Formatted: Space After: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Indent: First line: 0,39", Space After: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines Formatted: Indent: Left: 0,38", First line: 0", Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines, Outline numbered + Level: 3 + Numbering Style: 1, 2, 3, … + Start at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: 0,39" + Tab after: 0,39" + Indent at: 0,79" Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Indent: First line: 0,39", Space After: 6 pt Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Indent: First line: 0,39" Deleted: Trình tự luân chuyển chứng từ:¶ 1. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp các chúng từ cùng loại ñã ñược kiểm tra, ñược dùng làm căn cứ ghi sổ, Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ñể ghi vào ñể Sổ ðăng ký Chứng từ ghi sổ, sau ñó ñược dùng ñể ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ ñược ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.¶ 2. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ ðăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có Và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái ñể lập Bảng cân ñối số phát sinh.¶ 3. Sau khi ñối chiếu khớp ñúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết( ñược lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) ñược dùng ñể lập Báo cáo tài chính.¶ Quan hệ ñối chiếu, kiểm tra phải ñảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân ñối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên Sổ ðăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân ñối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân ñối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 23 2. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ ðăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có Và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái ñể lập Bảng cân ñối số phát sinh. 3. Sau khi ñối chiếu khớp ñúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết( ñược lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) ñược dùng ñể lập Báo cáo tài chính. Quan hệ ñối chiếu, kiểm tra phải ñảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân ñối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên Sổ ðăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân ñối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân ñối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Xuất phát từ việc công ty vận dụng hệ thống tài khoản ban hành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ cú sửa ñổi bổ xung theo quyết ñịnh số 144/2001/Qð- BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính nên trong hoạch toán bán hàng kế toán công ty sử dụng một số TK như: + TK 511: “Doanh thu bán hàng” + TK521: “Các khoản giảm trừ “ .TK này ñược chi tiết thành TK5211 “Chiết khấu thương mại” TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” TK 5213 “Giảm giá hàng bán” Formatted: Font: 14 pt Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines, Outline numbered + Level: 3 + Numbering Style: 1, 2, 3, … + Start at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: 0,39" + Tab after: 0,39" + Indent at: 0,79" Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Indent: First line: 0,39", Space After: 6 pt 24 + TK 632 “Giá vốn hàng bán. + TK 131: Phải thu của khách hàng. Tài khoản 131 dùng ñể phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu về tiền bán hàng. + TK 911 - Xác ñịnh kết quả kinh doanh - Tài khoản này dùng ñể xác ñịnh kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và các hoạt ñộng khác trong một kỳ kế toán.: Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư. Ngoài các tài khoản trên, kế toán bán hàng còn sử dụng một số tài khoản có liên quan ñến quá trình bán hàng : TK 111, TK 112, TK 138, TK 156, TK 333, TK 641, TK 642 ... Formatted: Font: 14 pt Formatted: Font: Times New Roman Formatted: Indent: First line: 0,39", Space Before: 6 pt, After: 6 pt 25 PHẦN 3 MỘT SỐ ðÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP 190 3.1. ðÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY. 3.2. ðÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. Formatted: Underline Deleted: : Deleted: Deleted: .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBáo cáo thực tập tốt nghiệp _công ty Cp ống thép 190.pdf
Luận văn liên quan