Xả quá nhỏ: dòng điện tăng tối thiểu trong quá trình xả nhỏ hơn giá tri P12
thì A16 báo.
- Nguyên nhân: P12 đặt cao, không có nước để kết nối 375, có vấn đề trong hệ
thống xả.
- Xử lý: thự hiện xả bằng tay một lần, kioeemr tra P12, kiểm tra mức nước trong
van điều hành và kiểm tra đường dây kết nối 375, tháo gỡ và kiểm tra hệ thống xả.
59 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3392 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phân xưởng tinh luyện dầu
Quang Minh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page 1
Mục lục
Chương I –TỔNG QUAN NHÀ MÁY .................................................................................................. 5
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển. ......................................................................................................... 5
1.2.Các sản phẩm dầu thực vật của công ty .............................................................................................. 6
1.3.Sơ đồ tổ chức nhà máy ...................................................................................................................... 12
1.4.Mặt bằng nhà máy ............................................................................................................................. 13
1.5.Mặt bằng phân xưởng tinh luyện ...................................................................................................... 14
1.6.Sơ đồ dây chuyền thiết bị phân xưởng tinh luyện ............................................................................. 16
Chương II. TINH LUYỆN DẦU .......................................................................................................... 22
2.1. Tách gum ......................................................................................................................................... 22
2.2. Tách FFA acid béo, chất keo ........................................................................................................... 23
2.3. Rửa dầu ............................................................................................................................................ 24
2.4. Sấy dầu ............................................................................................................................................. 25
2.5. Tẩy màu ........................................................................................................................................... 26
2.6. Khử mùi ........................................................................................................................................... 27
2.7. Dầu tinh luyện .................................................................................................................................. 28
Chương III - VẬN HÀNH MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH .................................................................. 29
3.1. Quy trình vận hành lọc lá ................................................................................................................. 29
3.2. Quy trình sấy lọc lá .......................................................................................................................... 29
3.3. Quy trình vận hành tẩy màu ............................................................................................................. 30
3.4. Quy trình vận hành lò dầu truyền nhiệt ............................................................................................ 31
3.5. Quy trình vận hành máy ly tâm ........................................................................................................ 32
Chương IV- MỘT SỐ SỰ CỐ THƯỜNG GẶP ................................................................................. 35
Chương V - MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG ĐỢT THỰC TẬP ....................................................... 39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page 2
Mục lục hình
Hình 1 - Khuôn viên…………………………………………………………….37
Hình 2 - Tháp hạ nhiệt nước…………………………………………………...37
Hình 3 - Cooling Tower………………………………………………………...37
Hình 4 - Xilo chứa liệu………………………………………………………….37
Hình 5 - Khu vực dầu thô……………………………………………………....38
Hình 6 - Khu vực dầu tinh luyện………………………………………………38
Hình 7 - Khu bơm nước tạo chân không……………………………………....39
Hình 8 - Hệ thống đường ống vào nhà tinh luyện…………………………….39
Hình 9 - Phòng điều khiển……………………………………………………...40
Hình 10 - Máy ly tâm…………………………………………………………...40
Hình 11 - Van điều chỉnh hơi khử mùi………………………………………...41
Hình 12 - Thiết bị vận chuyển………………………………………………….41
Hình 13,14 - Xút trung hòa…………………………………………………….41
Hình 15 - Tank xút trung hòa………………………………………………….42
Hình 16 - Thiết bị gia nhiệt xoắn ruột gà……………………………………..42
Hình 17 - Thiết bị gia nhiệt tấm bản…………………………………………..42
Hình 18 - Motor hút đất………………………………………………………..42
Hình 19 - Thiết bị loại không khí……………………………………………...43
Hình 20 - Thiết bị lọc lá………………………………………………………...43
Hình 21 - Thiết bị hạ nhiệt……………………………………………………..44
Hình 22 - Máy khuấy…………………………………………………………...44
Hình 23 - Tank nạp xút…………………………………………………………44
Hình 24 - Tank nước nóng……………………………………………………...44
Hình 25 - Tank chứa dầu sấy…………………………………………………..45
Hình 26 - Tank axit béo………………………………………………………...45
Hình 27 - Tank chứa sản phẩm loại khỏi dầu………………………………...45
Hình 28 - Tầng 1,2 của tháp khử mùi…………………………………………45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page 3
Hình 29 - Tầng 4,5 của tháp khử mùi…………………………………………46
Hình 30 - Tank nạp axit phosphoric…………………………………………..46
Hình 31 - Thùng chứa dầu tạm thời…………………………………………...46
Hình 32 - Tank đáy côn chứa gum, xà phòng, nước rửa dầu………………..47
Hình 33 - Bồn chứa đất…………………………………………………………47
Hình 34 - Bộ phận phân phối hơi………………………………………………48
Hình 35 - Lá lọc…………………………………………………………………48
Hình 36 - Đầu hút chân không tẩy mùi………………………………………..49
Hình 37 - Máy nén khí…………………………………………………………..49
Hình 38 - Bộ phận hút chân không tẩy mùi……………………………………50
Hình 39 - Hệ thống van điều chỉnh lọc lá………………………………………50
Hình 40 -Đất tẩy màu……………………………………………………………51
Hình 41 - Đầu ra đất thải………………………………………………………..51
Hình 42 - Bồn thủy hóa………………………………………………………….52
Hình 43 - Bồn khuấy đất 1………………………………………………………52
Hình 44 - Bồn khuấy đất 2………………………………………………………53
Hình 45 - Bồn sấy………………………………………………………………...54
Hình 46 - Bồn trung hòa…………………………………………………………54
Hình 47,48 - Axit phosphoric……………………………………………………55
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page 4
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả các thầy cô Trường Đại Học Bách Khoa
Hà Nội, và đặc biệt quý thầy cô Bộ môn Quản lý chất lượng.
Em cũng xin gửi lời cam ơn đến thầy Vũ Hồng Sơn đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo
trong thời gian làm đồ án môn vừa qua.
Cảm ơn Công ty Cổ phần Dầu thực vật Quang Minh đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi
hoàn thành báo cáo này.
Hà Nội, 25 tháng 1 năm 2013
Sinh viên
Phạm Anh Toàn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page 5
Chương I –TỔNG QUAN NHÀ MÁY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần dâu thực vật Quang Minh
Địa chỉ : KCN Kim Động – Thị trấn Lương Bằng – Kim Động – Hưng Yên
Điện thoại: 0321.3821 888 Fax: 0312. 3811 999
Website:
Công ty cổ phần Dầu thực vật Quang Minh trực thuộc Tập đoàn Quang Minh có diện
tích 15.000 m
2
, với tổng vốn đầu tư ban đầu là hơn 1000 tỷ đồng. Chính thức đi vào
hoạt động ngày 06-10-2012. Đây là nhà máy đầu tiên ở Việt Nam trong lĩnh vực
chiết xuất Dầu đậu tương và công nghệ ép hạt đậu hiện đại của Châu Âu, 10.000m2.
Mỗi tháng sản xuất và cung cấp ra ngoài thị trường bình quân:
+ 24.000 tấn Khô đậu cung cấp cho nhu cầu sản xuất thức ăn của các nhà máy sản
xuất thức ăn chăn nuôi trong nước và 6000 tấn Dầu đậu nành cho xuất khẩu và cung
cấp cho công ty kinh doanh Dầu ăn trong nước và các công ty thuộc nghành công
nghiệp. Hiện tại và kế hoạch trong thời tới trung bình mỗi tháng xuất khẩu được 4-5
triệu đô la Mỹ tiền Dầu thô và tinh luyện ra các thị trường Triều Tiên, Malaysia,
Trung Quốc…
+ 12.000 tấn Vỏ và tạp chất khác cung cấp cho các đơn vị chăn nuôi động vật và sản
xuất thức ăn chăn nuôi gia xúc.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page 6
Nhờ những thành công ban đầu của công ty, mà công ty xây dựng niền tin đối các
khách hàng là các công ty dầu, mỹ phẩm trong nước như Cái Lân, các công ty mỹ
phẩm, và các công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Tiếp nối những thành tựu kinh tế đạt được trong năm 2011. Trong bảng xếp hạng
VNR500,danh sách tôn vinh những thành quả mà cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam
2012 lần này, Quang Minh tiếp tục được tôn vinh ở cả 2 hạng mục, xếp hạng 112
trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và xếp top 32 trong top 500 doanh
nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Thành tích này ghi nhận sự phát triển không
ngừng của Công ty trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều khó khăn, và khẳng định vị
thế, sự phát triển ổn định và vững chắc của Công ty.
1.2. Các sản phẩm dầu thực vật của công ty
1.2.1. Dầu nguyên liệu
a.Dầu nành thô
Được dùng để sản xuất thực phẩm, chỉ một số nhỏ được sử dụng trong các ngành
công nghiệp và sản xuất mỹ phẩmchủ yếu trong sản xuất công nghiệp như: sơn
tường, sơn sắt… và mỹ phẩm.
Tiêu chuẩn chất lượng
- Độ ẩm và tạp chất: 0.30% (max)
- Xà phòng hóa: 1.5% (max)
- Photpho : 200ppm (max)
- Axit béo tự do: 1.0% (max)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page 7
- Điểm cháy: 205 độ f (min)
b. Dầu nành tinh luyện
Được dùng chủ yếu để sản xuất thực phẩm: dầu ăn, mì, mì ăn liền, bánh kẹo, bánh
trung thu, kem, bánh mỳ, v.v..
Tiêu chuẩn chất lượng
- Độ ẩm và tạp chất: 0.1% (max)
- Chỉ số Iod: 124 - 139
- Màu : 1.0 (Đỏ) – 10 (vàng) max
- Axit béo tự do: 0.05% (max)
- Chỉ số xà phòng hóa: 189 – 195
- Tinh khiết: Clear
- Độ đông (5.5h tại nhiệt độ 0 độ C)
1.2.2. Dầu ăn cao cấp OilLa
“Sức Sống Mới Cho Mọi Gia Đình” - Dòng sản phẩm Dầu ăn cao cấp của QMC đã
xuất hiện trên thị trường nhằm mang đến sự đa dạng, chất lượng trọn vẹn nhất cho
quý khách hàng. Dầu ăn OilLa được sản xuất với công thức mới là sự tổng hợp của
dầu Nành, dầu Cải và dầu Cọ, chứa các thành phần chất béo từ dầu thực vật, không
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page 8
chứa Cholesterol rất thích hợp cho mọi lứa tuổi và đặc biệt tốt cho người ăn kiêng, ăn
chay. Sản phẩm được chế biến từ những nguyên liệu phù hợp theo tiêu chuẩn
HACCP về an toàn và vệ sinh thực phẩm. Dầu ăn OilLa sẽ là sự kết hợp tuyệt vời khi
được dùng để chế biến các món ăn mỗi ngày sẽ giúp bạn tăng cường năng lượng cho
cơ thể và đặc biệt rất thích hợp khi dùng cho các món chiên, xào và làm Salad. Sử
dụng dầu ăn OilLa để cảm nhận sự khác biệt của dầu ăn thương hiệu Việt.
Thông tin sản phẩm:
Thành phần:
Dầu đậu nành tinh luyện; Dầu cải tinh luyện…
THÔNG TIN SẢN PHẨM OiLa
Thông tin dinh dưỡng Hàm lượng trong 100g
Omega – 3 1-3%
Omega – 6 4-8%
Omega – 9 18-35%
Chất béo toàn phần ≥ 99,93g
Chất béo bão hòa 27 – 35 %
Chỉ số iot 100 – 150 gI2
Vitamin E 1 mg
Chất đạm 0 g
Đường 0g
Cholesterol 0 g
Bảo quản:
Để nơi khô ráo và sạch sẽ.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Đóng gói:
Đóng chai 400ml; 1L; 2L và 5L
Tiêu chuẩn chất lượng:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page 9
CNTC: Số 183/2011/YTHY - CNTC
TCCS: 01:2011/QM
1.2.3. Dầu đậu nành Mr.Bean
“Qùa Tặng Của Thiên Nhiên” được chiết xuất 100% đậu nành nguyên chất từ dây
chuyền sản xuất hiện đại tiên tiến nhất. Được các chuyên gia dinh dưỡng cục an toàn
thực phẩm chứng nhận sản phẩm giàu chất dinh dưỡng Omega 3, Omega 6, Omega
9, Vitamine E và các chất axit amin bổ sung cho bữa ăn của gia đình bạn giúp cơ thể
khỏe mạnh và ngon miệng hơn, đặc biệt bao gồm các chất dinh dưỡng không gây béo
phì tốt cho tim mạch và tăng lượng canxi chống lão hóa xương thích hợp với người
tiêu dùng Việt Nam, người ăn chay và trẻ em.
Thông tin sản phẩm:
Thành phần:
100% đậu nành nguyên chất.
THÔNG TIN SẢN PHẨM Mr.Bean
Thông tin dinh dưỡng Hàm lượng trong 100g
Omega – 3 1-3%
Omega – 6 48-60%
Omega – 9 10-20%
Chất béo toàn phần ≥ 99,98%
Chất béo bão hòa 20 – 30 %
Chỉ số iot 120 – 150 gI2
Vitamin E 0,1 mg
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
10
Chất đạm 0 g
Đường 0g
Cholesterol 0 g
Bảo quản:
Để nơi thoáng mát, sạch sẽ.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Đóng gói:
Đóng chai 400ml; 1L; 2L và 5L
Tiêu chuẩn chất lượng:
CNTC: Số 184/2011/YTHY - CNTC
TCCS: 02/2011/QM
1.2.4. Dầu hỗn hợp SoonSoon
“Năng Lượng Cho Cuộc Sống” là sản phẩm mới nhất được tạo ra với tỉ lệ kết hợp
đặc biệt giữa dầu nành và dầu cọ, cùng với Vitamin A & D, bổ sung các vi lượng
thiết yếu giúp hấp thu canxi tối đa trong các món ăn và tạo hệ xương vững chắc cho
cơ thể. Sản phẩm dầu ăn dinh dưỡng là sự sáng tạo ưu ái của tập đoàn Quang Minh
dành cho người tiêu dùng với giá thành hợp lý. Được các chuyên gia dinh dưỡng cục
an toàn thực phẩm chứng nhận sản phẩm không chứa đường lactose, không chứa
cholesterol thích hợp với mọi gia đình, chế biến thức ăn cho trẻ em và các bệnh nhân
phục hồi nhanh sức khỏe, các món ăn ngon miệng, hấp dẫn hơn. Giúp người thừa
cân, béo phì kiểm soát cân nặng thông qua chế độ ăn kiêng, giảm ngưỡng no và hoàn
toàn duy trì dinh dưỡng cho sinh hoạt hàng ngày.
Thông tin sản phẩm:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
11
Thành phần:
Dầu cọ, Dầu đậu nành tinh luyện
Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu:
• Hàm lượng axít béo tự do (không quá) 0,09%
• Chỉ số Iod (Wijs) 88,7
• Không Cholesterol
• Không sử dụng chất bảo quản và chất tạo màu.
Bảo quản:
Để nơi khô ráo và sạch sẽ.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Đóng gói:
Đóng chai 1L; 2L và 5L
Tiêu chuẩn chất lượng:
CNTC: Số 18/2011/YTHY - CNTC
TCCS: 03/2010/TCCS
THÔNG TIN SẢN PHẨM SoonSoon
Thông tin dinh dưỡng Hàm lượng trong 100g
Omega – 3 0.54%
Omega – 6 49,75%
Omega – 9 10,52%
Chất béo toàn phần 100 %
Chất béo bão hòa 30 %
Acid béo chưa bão hòa 69 %
Vitamin E 1,0 mg
Chất đạm 0 g
Đường 0g
Cholesterol 0 g
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
12
1.3. Sơ đồ tổ chức nhà máy
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
XNK
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Phòng tổ
chức hành
chính
Quản đốc
PX.sơ chế
Quản đốc
PX.chiết xuất
Quản đốc
PX.tinh luyện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
13
1.4. Mặt bằng nhà máy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
14
1.5. Mặt bằng phân xưởng tinh luyện
1.5.1. Tầng 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
15
1.5.2. Tầng 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
16
1.6. Sơ đồ dây chuyền thiết bị phân xưởng tinh luyện
1.6.1. Sơ đồ dây chuyền tách gum, chất keo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
17
1.6.2. Sơ đồ dây chuyền tách acid béo, sấy dầu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
18
1.6.3. Sơ đồ dây chuyền tẩy màu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
19
1.6.4. Sơ đồ dây chuyền khử mùi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
20
1.6.5. Sơ đồ bộ hút chân không
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
21
1.6.6. Sơ đồ hệ thống sấy dầu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
22
Chương II. TINH LUYỆN DẦU
2.1. Tách gum
Nguyên liệu dầu thô từ khu bồn chứa dầu (B3.1 – B3.4) được bơm vào giàn tinh
luyện qua trạm bơm vào bồn chứa dầu, bồn chứa dầu (T1) nhằm ổn định lưu lượng
dòng dầu thô vào tinh luyện được liên tục. Dòng dầu thô được bơm định lượng M301
vào thiết bị gia nhiệt tấm bản, chất gia nhiệt là hơi nước bão hòa, áp suất hơi cấp vào
bộ trao đổi nhiệt là 3÷4 Bar. Dầu được gia nhiệt đến 85±5oC.
Dầu thô khi ra khỏi thiết bị gia nhiệt chứa các thành phần háo nước mạnh như
phospholid, cặn dầu. Lúc này nước nóng có nhiệt độ 90±5oC từ bồn chứa nước nóng
được bơm M302 bơm nước nóng vào cùng với dầu đã gia nhiệt và hoà trộn bằng
bơm khuấy M303, hỗn hợp dầu, nước nóng đi vào bồn thủy hóa ở đây xẩy ra hoàn
toàn quá trình phân tách gum(phospholipid) trong dầu. Do khối lượng của dầu và
gum khác nhau nên hỗn hợp dầu, gum được phân tách dễ dàng nhờ ly tâm 1, dòng
Dầu thô
Gia nhiệt
Khuấy
Phân tách gum
Ly tâm
Dầu tách gum
Nước nóng
Gum
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
23
hỗn hợp qua thiết bị ly tâm đĩa nón, r= 7430 vòng/phút và tách gum ra khỏi dầu qua
van cửa đóng mở tự động phần gum tách ra này theo đường ống xuống bồn cặn (T1)
và bơm vào bồn phân ly nước dầu bằng M321. Dầu tách gum lúc này đã sáng màu
hơn nhưng còn chứa nhiều FFA cần loại bỏ để có thể bảo quản dầu sau này.
2.2. Tách FFA acid béo, chất keo
Dầu sau khi được tách gum nhưng chưa loại hết thành phần chất keo, nó chỉ bị kết
tủa nhờ phosphatid. Do đó cần phải dùng Acid phosphoric để loại bổ thành phần này,
lúc này acid phosphoric có nhiệt độ thường được phối trộn vào dầu bằng bơm định
lượng M305 thường tỷ tệ phối trộn là 0,03%V. Thành phần chất keo được tách ra
khỏi dầu nhờ bơm khuấy M306. Hỗn hợp dầu axit được đẩy lên bồn phản ứng axit.
Dầu tách gum
Khuấy
Phân tách keo
Acid Phosphoric
Khuấy
Phân tách xà phòng
Ly tâm
Dầu tách acid béo
Dung dịch
NaOH
Xà phòng
Chất keo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
24
Tại đây axit phosphoric sẽ phân tách bỏ các axit béo tự do, chất keo, cặn gum còn lại
trong dầu. Đo hàm lượng axit trong hỗn hợp dầu, kiểm tra 2h/lần để phối trộn Kiềm
phù hợp bằng bơm định lượng M310 hòa trộn vào hỗn hợp bằng bơm khuấy M312
và đẩy lên bồn phản ứng trung hòa. Nhiệt độ của Kiềm hòa trộn với dòng dầu tùy
thuộc vào độ axit và tỷ lệ pha loãng với nước nóng để có được nồng độ kiềm thích
hợp. Nồng độ Kiềm trước pha là 25 - 40%.
Tại bồn trung hòa xẩy ra axit béo, axit phosphoric dư với Kiềm, và 1 phần nhỏ phản
ứng dầu trung tính với Kiềm, phần xà phòng sinh ra lơ lửng trong dầu nhưng do có
khối lượng riêng khác dầu nên chúng được đẩy sang thiết bị ly tâm 2 tách cặn xà
phòng. Cặn xà phòng theo đường ống xuống bồn chứa cặn xà phòng (T1) và bơm
vào bồn phân ly nước dầu bằng M321. Dầu sau trung hòa được gia nhiệt tấm bản đến
92 5
o
C để rửa sạch dầu.
2.3. Rửa dầu
Bơm thêm nước nóng vào khuấy (M314 ) trộn với dầu để bơm rửa những hạt xà phòng
còn lưu lại trong dầu hỗn hợp đi vào ly tâm 3 để phân ly.
Dầu tách
acid béo
Gia nhiệt
Khuấy
Ly tâm
Dầu sau rửa
Nước
nóng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
25
- Nước thải rửa xả theo đường ống vào bể xả vuông (T1).
- Dầu sau khi khử grum,keo, axit đi sang giai đoạn tảy màu.
Hỗn hợp cặn dầu sau 3 ly tâm được bơm vào bồn phân ly nước và dầu. Sau khi phân
tách nước , cặn xà phòng dầu tiếp tục được đưa vào luyện.
2.4. Sấy dầu
Dầu sau khi rửa chứa phần nước trong nó, làm hỏng dầu do vậy cần phải sấy loại
nước ra khỏi dầu. Dầu được gia nhiệt 110 - 120ºC trước khi vào tháp sấy, để tiết
kiệm năng lượng cho sấy dầu người ta dùng dòng dầu sấy ra để gia nhiệt cho dòng
dầu vào tháp sấy. Áp suất sấy trong tháp được duy trì -110Kpa, chiều cao của mức
dầu sấy được duy trì 1,1M, xung quanh tháp sấy có hệ thống gia nhiệt hơi chạy trong
ống ruột gà. Dưới nhiệt độ cao, và áp suất chân không hơi nước được tách ra khỏi
dầu. Nhiệt độ ra của dòng dầu sấy 130 - 140ºC, thời gian sấy dầu 30', quá trình sấy
dầu này 1 phần mùi của dầu cũng được tách ra.
Dầu sau rửa
Gia nhiệt
Sấy chân không
Dầu sấy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
26
2.5. Tẩy màu
Ở công đoạn sấy dầu trước, dòng dầu đã được hạ nhiệt bởi dòng dầu vào để giảm
nhiệt độ dầu và giảm khả năng dầu bị biến đổi ở nhiệt độ cao, tạo nhiệt độ thích hợp
cho tẩy màu dầu. Lúc này nhiệt độ của dầu còn 90 - 100ºC và được bơm vào bồn tẩy
màu 1, tại đây dầu và đất tẩy màu được phối trộn theo tỷ lệ 2 - 3% so với khối lượng
dầu. Đất tảy được phối trộn theo tỷ lệ qua bơm định lượng M330 cùng với dầu vào
bồn trộn đất. Tại đây khấy M331 hoà trộn dầu với đất và đẩy xuống bồn phản ứng tảy
màu. Hỗn hợp tiếp tục được khuấy M332 hoà trộn làm giảm thời gian phản ứng tảy
màu. Mức dầu đất tẩy trong bồn khuấy 1 là 0,66M chiếm 1/5 thiết bị, nên duy trì mức
này lúc này đất và dầu chưa ổn định phân phối đều vào nhau, nhiệt độ hỗn hợp lúc
này 100 -120ºC. Sau khi đất dầu được phân phối đều trong nhau được chuyển sang
bồn khuấy 2 , chiều cao mức duy trì 2,3M, nhiệt độ tẩy màu 110 -120ºC. Trong quá
trình khuấy trong bồn các chất màu trong dầu được hấp thụ trên bề mặt đất tẩy màu.
Kết thúc thời gian tẩy mầu 1h trong bồn khuấy. Hỗn hợp đất và dầu sau tảy màu
Dầu sấy
Khuấy trộn 1
Khuấy trộn 2
Lọc lá
Dầu tẩy màu
Đất tẩy màu
Bã đất
Hạ nhiệt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
27
được đẩy lên bộ lọc lá dạng tấm lọc bằng M330 để lọc tách đất và dầu. lúc này hỗn
hợp dầu đất cần được tách ra nhờ thiết bị lọc lá, lọc lá gồm 16 lá lọc với kích thước
lọc 200 lỗ/inch, vật liệu lá lọc là inox, nhiệt độ lọc dầu 90 -100ºC. Có 2 thiết bị lọc lá
sử dụng luân phiên, khi áp suất lọc đạt 2-3 kg/cm2, cần đổi lọc lá. . Dầu qua lọc được
quan sát qua kính thăm :
- Dầu chưa đạt cho qua đường dầu hồi để tuần hoàn lọc lại.
- Dầu màu đạt được đẩy xuống bồn chứa sau lọc (T1) và bơm M335 bơm dầu vào
bồn chứa trước tháp (T1).
2.6. Khử mùi
Dầu tẩy màu
Đuổi không khí
Gia nhiệt 1
Gia nhiệt 2
Gia nhiệt 3
Khử mùi Acid béo
Dầu khử mùi
Hơi nước
Chân không
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
28
Dầu đã tảy màu được bơm vào tháp từ bồn chứa bằng bơm M339 có điều chỉnh lưu
lượng qua hai bộ trao đổi nhiệt (dầu/dầu dẫn nhiệt) đảm bảo nhiệt độ dầu vào tháp là
250 - 255ºC. Dầu qua tháp theo nguyên tắc chảy tràn từ ngăn 1(đỉnh tháp) 6. Trong
mỗi ngăn của tháp có 1 đường ống dẫn hơi quá nhiệt , quan sát qua kính thăm dầu
đến ngăn nào thì mở hơi quá nhiệt ở ngăn đó, áp suất chân không ở bộ hới quá nhiệt
là 0Kpa. Áp suất chân không đỉnh tháp là -101,3Kpa có tác dụng hút các phân tử mùi
ra khỏi dầu. Bơm M343 được tuần hoàn liên tục qua tháp để thu hồi lượng axit béo
còn lại trong dầu. Áp suất hơi để duy trì chân không ổn định của tháp là 6Bar.
Dầu được bơm ra khỏi tháp khi đã kiểm tra đảm bảo các tiêu chuẩn màu và FFA
bằng bơm M341 qua bộ trao đổi nhiệt làm mát giảm nhiệt độ của dầu xuống đủ điều
kiện để bảo quản vào bồn chứa dầu thành phẩm (T1) bơm ra thùng chứa bằng bơm
M342.
2.7. Dầu tinh luyện
Dầu sau khử mùi 1 phần được hạ dần nhiệt bởi dòng dầu vào tháp khử mùi, sau đó
được hạ nhiệt bởi trao đổi nhiệt tấm bản đến nhiệt thường và được bơm định lượng
sang khu vực dầu tinh luyện phục vụ cho đóng chai.
Dầu khử mùi
Hạ nhiệt
Dầu tinh luyện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
29
Chương III - VẬN HÀNH MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH
3.1. Quy trình vận hành lọc lá
1. Trước khi bơm dầu lên lọc lá ta mở van khí nén để thử áp ở mức 2kpa để phòng
van bướm đóng chưa kín hoặc hở roăng.
2. Khi áp đủ mở van lên bộ bóc hơi để xả hết áp. Sau đó mở van dầu lên, bật bơm
M333 để bơm dầu từ tẩy màu lên lọc lá.
3. Quan sát kính thăm số 1 khi dầu đã lên, mở van bốc hơi.
4. Quan sát kính thăm số 2 khi được một nửa thì ta mở van dầu hồi trên cùng và
đóng van bốc hơi.
5. Quan sát kính thăm số 3, khi thấy dầu đầy thì mở van dầu hồi dưới ( gần van dầu
ra).
6. Quan sát kính thăm 2, khi thấy dầu trong thì mở van dầu ra, đóng van dầu hồi
dưới, ép từ từ van dầu hồi trên.
Lưu ý: - khi chạy áp dầu trong lọc không quá 2kpa.
- Trong quá trình sản xuất đảm bảo một lọc chạy, một lọc ở trang thái dự phòng.
3.2. Quy trình sấy lọc lá
Giả sử đang chạy lọc thứ nhất, khi chuyển từ lọc thứ nhất sang lọc thứ 2, tiến hành
thử áp để đè phóng van bướm chưa đóng kín hoặchở roăng.
1. Mở van dầu lên lọc lá thứ 2, đóng van dầu lên lọc lá thứ nhất.
2. Đóng van dầu hồi lọc 1
3. Mở van hơi( lưu ý khi mở van hơi thì kiểm tra van khí nén đã dóng kín chưa)
4. Quan sát kính thăm số 2, nếu dầu vẫn trong thì vẫn cho dầu ra, mở van hơi vào
lọc lá 1 tạo áp khoảng 2kpa cho dầu ra.
5. Khi dầu ra hết ở kính thăm số 2 mở van dầu hồi cuối cùng( gần van dầu lên) và
đóng van dầu ra.
6. Quan sát kính thăm số 1 thấy dầu hết thì khoá van dầu hồi cuối, mở van lên bộ
bốc hơi; sấy với áp khoảng 2kpa – 2,5kpa trong khoảng thời gian 20- 25 phút.
7. Sau khi sấy xong, đong van hơi lại để áp trong lọc hết.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
30
8. Khi xả đất, mở van khi nén vào van bướm( áp khoảng 6kpa), sau đó mở van
bướm ra đất được xả xuống.
9. Để xả trượt để và làm sạch lọc, đóng van bướm và xả van khí nén với áp khoảng
1kpa, mở van bướm ra.
10. Lưu ý:
- Áp hơi trong lọc khi sấy lọc lá không quá 3kpa, không sẽ dẫn đến cháy lọc lá.
-Khi mở van hơi cấp vào kiểm tra khí nén đã đóng kín chưa.
3.3. Quy trình vận hành tẩy màu
1. Nguyên lý làm việc
Khử màu là dùng tác dụng hút phụ của đất trắng hoạt tính đối với sắc tố và
chất có nhựa, loại bỏ triệt để những sắc tố có trong dầu, đồng thời loại bỏ những
tạp chất nhỏ như xà phòng, chất keo còn tồn đọng trong dầu.
2. Thiết bị.
- Bồn tảy màu, hệ thống chân không.
- Động cơ gia đất M330, động cơ khuấy bồn trộn đất M331, động cơ khuấy bồn
tảy màu M332, động cơ bơm dầu từ tảy màu lên lọc lá M335
- Bộ hút đất: M326, M327, M328, M329.
- Hệ thống lọc lá( lọc lá 1 và 2), bộ bốc hơi.
3. Vận hành hệ thống.
- Dầu từ sấy khô bơm lên bồn trộn đất được làm mát qua bộ giải nhiệt nước và dầu
ở nhiệt độ 90-1000c. Khi dầu đưa lên bồn tiền trộn đất trắng khởi động M330 để
thêm đất trắng. Tỷ lệ đất xuống tuỳ thuộc vào lưu lượng dầu bơm ở sấy khô và
chất lượng dầu khử màu. Sau đó bật động cơ khuấy M331 để khuấy trộn dầu và
đất.
- Dầu được đưa xuống bồn tảy màu qua van tự động ( tuỳ định mức người vận
hành), dầu xuống tảy màu được gia nhiệt ở 105 ± 50C. Để tránh lắng đọng ở đáy
bồn bật động cơ khuấy M332 trộn dầu và đất. Những tạp chất, màu của dầu được
thẩm thấu vào đất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
31
- Quan sát mức dung dịch trong bồn tẩy màu, khi đạt 2/3 và nhiệt độ ổn định ở 105±
5
0
C bật bơm M333 bơm dầu lên lọc lá để phân tách đất, dầu.
- Chọn lọc lá để bơm dầu từ bồn tảy màu, bơm dầu xong, dầu đục được đưa trở lại
về bồn tảy màu qua van dầu hồi để tuần hoàn tạo thành lớp màng lọc, quan sát qua
kính thăm đợi dầu trong thì cho ra bồn dầu sạch bằng van cho dầu ra (tham khảo
quy trình vận hành lọc lá).
- Khi mức dầu trong thùng dầu sạch đạt 1/2( khi có thể cấp dầu liên tục) khởi động
bơm M335 qua bộ túi lọc đi sang công đoạn khử mùi.
4. Dừng hệ thống.
- Tắt bơm dầu sau sấy khô để dừng đưa dầu vào.
- Tắt động cơ ga đất M330.
- Dầu trong bồn tiền trộn đất và trong thùng dầu đục cố gắng chuyển về bồn tảy
màu, quan sát mức dầu trong bồn tảy màu lúc phù hợp tắt bơm dầu lên lọc lá
M333.
- Khoa van hơi vào bồn tảy màu.
- Đợi sau khi lọc lá hoàn thành công việc, khóa van hơi và van khí nén.
3.4. Quy trình vận hành lò dầu truyền nhiệt
1. Chuẩn bị đốt lò.
- Kiểm tra các thiết bị có hoạt động bình thường không.
- Chuẩn bị nhóm lò: + Kiểm tra than
+ Chuẩn bị gỗ, dầu đốt.
2. Nhóm lò.
- Bật tháp giải nhiệt, bật động cơ M345, M347 để làm mát cho động cơ quạt hút và
chạy chân không trong tháp.
- Dải một lượt gỗ trong lò, té dầu lên, sau đó châm lửa.
- Khi gỗ cháy dải một lượt than mỏng lên, bật quạt đẩy, quạt hút. Mở cửa gió với
mức vừa phải cho tới khi than bén thì mở to quạt hút, quạt đẩy. Đồng thời bật
bơm dầu truyền nhiệt, chạy ghi và ra xỉ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
32
- Tùy theo yêu cầu về nhiệt độ sản xuất( thường là 2500C→2600C) mà điều chỉnh
lượng than và tốc độ ghi cho phù hợp, sao cho nhiệt độ dầu vào/ra ổn định.
+ Điều chỉnh độ dày của than: thường là nấc.
+ Điều chỉnh chạy ghi: Tùy theo độ bén của than.
3. Khi dừng sản xuất.
- Tắt quạt hút, quạt đẩy, chạy hết xỉ, dọn sạch lò. Chạy ghi để ra hết xỉ.
- Khi nhiệt độ dầu truyền nhiệt dưới 1300C, tắt bơm dầu truyền nhiệt.
- Khi tắt hết các thiết bị, kiểm tra toàn bộ các thiết bị và Aptomat tổng.
4. Chú ý.
- Bơm dầu truyền nhiệt có 2 bơm, 2 bơm này luân phiên hoạt động. Khi chạy bơm
1 dừng bơm 2 và ngược lại.
- Khi đổi bơm dầu truyền nhiệt, chú ý đảo van rồi mới được bật bơm.
- Khi bật bơm phải kiểm tra đồng hồ áp có lên không. Nếu không lên kiểm tra van
đã mở chưa hoặc đường ống bị tắc.
- Sử dụng bơm T2 trong trường hợp thay dầu truyền nhiệt hoặc bổ sung dầu truyền
nhiệt vào bồn dầu truyền nhiệt trên( tầng 2).
- Bơm nước hồi khi nước đã đầy bể, khi bơm phải chú ý mở van.
- Thường xuyên kiểm tra thay dầu mỡ cho các động cơ.
- Khi mất điện lâu hoặc đột xuất, phải mở van thu hồi dầu truyền nhiệt về bồn chứa
dầu truyển nhiệt dưới( tầng 1).
3.5. Quy trình vận hành máy ly tâm
1. Chuẩn bị
1.1. Mở van nước nóng, nước mềm, khí nén
1.2. Bật công tắc nguồn máy li tâm
1.3. Kiểm tra:
- Lượng nước ra sau làm mát bánh răng động cơ, vỏ trống, đường cấp (lưu lượng,
nhiệt độ).
- Áp suất khí nén: 6 bar
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
33
- Centrizoom = 0
- Độ rung của máy tại P03
Màn hình hiển thị tín hiệu báo động:
- K11: Xem danh sách báo động
- K18: Reset báo động
Khi xử lý hết tất cả các báo động thì bắt đầu khởi động máy.
2. Khởi động (start).
2.1 .Ấn START trên màn hình, động cơ bắt đầu hoạt động và tăng tốc dần đến 7438
rmp, I= 26÷30A sau khoảng thời gian P112 = 870s
2.2. Máy tự động chuyển sang STANDBY
2.3. Lỗi thường gặp A07, A09
2.4. Ấn F1: Xả nhỏ 2 lần
3. Thử nước (water test).
- Mục đích: Vệ sinh và làm nóng máy trước khi sản xuất
- Thực hiện: F1: xả nhỏ, F3: xả lớn→làm sạch trống
- Lỗi thường gặp: A33
- Kết thúc giai đoạn thử nước máy tự chuyển về STANDBY để chuẩn bị sản xuất.
4. Sản xuất(product).
- Mở van cấp dầu vào.
- Mở van dầu ra.
- Điều chỉnh centriroom về vị trí sản xuất để tránh phá vỡ mặt phân cách trong
khoảng thời gian P128= 20s.
- Ấn PRODUCT trên màn hình điều khiển.
- Cài đặt thời gian chu kỳ xả P170.
- Quan sát áp suất dầu rap ha nhẹ.
- Điều chỉnh Centriroom để lấy chất lượng dầu ra theo yêu cầu.
Chú ý: Các trường hợp mặt phân cách chất lỏng bị phá vỡ
- Dầu ra theo đường pha nặng( áp suất dầu ra thấp)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
34
- Nước, xà phòng,... ra theo dầu( áp suất đầu ra cao, ko quan sát thấy đầu ra pha
nặng>
Xử lý: - chuyển máy về STAND BY→ WATER TEST xả để vệ sinh trống
- Đặt lại Centrizoom thiết lập lại mặt phân cách chất lỏng
- Sau đó cho chạy PRODUCT
5. Dừng máy( stop).
5.1. Ấn STOP để dừng máy, nếu đang ở PRODUCT → STANDBY→WATER
TEST( xả sạch = nước) →STOP
5.2. Khóa đường cấp dầu vào, dầu ra
5.3. Chờ đến khi tốc độ = 0 thì:
- Khóa van khí nén
- Khóa van nước nóng
- Khóa van nước mềm
- Tắt nguồn điện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
35
Chương IV- MỘT SỐ SỰ CỐ THƯỜNG GẶP
1. A02: Cảnh báo rung mức thấp
2. A03: Rung tắt máy
- Nguyên nhân: Tích tụ cặn trong trống, lắp ráp sai, vòng bi có vấn đề
- Xử lý: Xả nhỏ bằng tay 2 lần, chạy thử nước nóng và xả lớn 2 lần, vệ sinh
bằng CIP nếu có thể, kiểm tra lắp ráp/ vệ sinh trống
3. A24: Cảm biến rung bị lỗi
4. A05: Lỗi hệ thống tốc độ 1
Trong vòng 30s sau khi bắt đầu tần số của xung là 0Hz, P002 được kích hoạt thì A05
bắt đầu
Nguyên nhân:
- Sai kết nối hoặc lắp ráp CB tốc độ
- CB bị hỏng hoặc cáp nhiễu
Xử lý: kiểm tra hệ thống dây dẫn điện của cảm biến ST741
5. A08: Lỗi tốc độ thấp
6. A10: Lỗi tốc độ cao
- P002: Giám sát tốc độ
- P151
- P153: Giám sát thời gian quá trình stop
7. A07: Tăng tốc chậm
Sau 30s từ khi bắt đầu nếu tốc độ không đạt đến ngưỡng tốc độ quy định thì A07 xuất
hiện.
- Nguyên nhân:
+ lỗi cảm biến tốc độ(
8. A10: Tốc độ cao.
- Nguyên nhân: Lỗi tín hiệu tốc độ, P17 đặt thấp.
- Xử lý: Đợi động cơ nguội, tách rời máy để tìm nguyên nhân, Kiểm tra kết nối cảm
biến, liên hệ thợ điện.
- Thông số: P002, P017, P183(10s) thời gian trễ dài.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
36
9. A11: Lưu lượng quá thấp.
Dòng chảy trên FS001 khi máy đang chạy thì báo A11.
- Nguyên nhân: Dòng chảy quá thấp, lỗi tín hiệu chuyển đổi dòng.
10. A12: Lỗi công tắc dòng.
Khi tín hiệu tốc độ trống cao mà không có phản ứng từ công tắc dòng.
- Nguyên nhân: Khởi động máy nhiều lần, cài đặt giá trị dòng quá thấp, cong tắc
dòng.
- Xử lý: Khóa truy cập chế độ start, lien hệ thợ điện.
- Thông số: P181(2s)
11. A13: Lỗi tần số máy: xảy ra trong quá trình tách
- Nguyên nhân: trống bị rò rỉ, cặn tích tụ trong trống nhiều, khởi động máy nhiều
lần, tần số máy lỗi( động cơ lỗi).
- Xử lý: làm mát động cơ, tháo gỡ máy tìm nguyên nhân, lien hệ thợ điện, kiểm tra
báo động( reset).
- Thông số: P181(2s).
12. A14: Dòng điện/ mômen xoắn cao.
Lỗi xảy ra ở các chệ độ: stanby, water tét, product, CIP, CIP2
Quá trình bắt đầu xả bị khóa do điện năng tiêu thụ cao quá giới hạn tối đa thì A14
báo.
- Nguyên nhân: điện áp lỗi, động cơ lỗi, trống bị dò, giá trị P13 đặt thấp.
- Xử lý: kiểm tra kết nối cáp, kiểm tra P13, liên hệ thợ điện.
- Thông số: P001( giám sát dòng điện), P011(35A) dòng điện làm việc tối đa.
13. A15: Xả quá lớn.
Nếu dòng điện tăng quá lớn trong quá trình xả thì A15 báo.
- Nguyên nhân: P11 quá thấp, vấn đề về hệ thống xả(cơ khí).
- Xử lý: thực hiện xả bằng tay một lần, kiểm tra P11, tháo gỡ và kiểm tra hệ thống
xả.
- Thông số: P001(giám sát dòng điện), P011(35A) dòng điện làm việc tối đa.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
37
14. A16: Xả quá nhỏ: dòng điện tăng tối thiểu trong quá trình xả nhỏ hơn giá tri P12
thì A16 báo.
- Nguyên nhân: P12 đặt cao, không có nước để kết nối 375, có vấn đề trong hệ
thống xả.
- Xử lý: thự hiện xả bằng tay một lần, kioeemr tra P12, kiểm tra mức nước trong
van điều hành và kiểm tra đường dây kết nối 375, tháo gỡ và kiểm tra hệ thống xả.
15. A18: Độ đóng/mở.
- Nguyên nhân: Trống trên và dưới đóng không kín, tín hiệu lỗi.
- Xử lý: kiểm tra vỏ trống được đóng như thế nào, kiểm tra đay điện chuyển đổi
GS760, liên hệ thợ điện.
16. A20: Tần số xả cao.
- Nguyên nhân: thời gian xả ngắn.
- Xử lý: tỉ liệ tải rắn cao do dòng chảy lớn, giảm luuw lượng sản xuất.
- Thông số:P175( 10s) thời gian xả nhỏ nhất,P176(3 lần).
17. A21: Lỗi áp suất không khí.
- Nguyên nhân Áp lực chuyển đổi bị phá vỡ, sai kết nối áp suất khí, cáp bị phá vỡ,
điện áp lỗi, thiết lập của chuyển đổi áp suất sai.
- Xử lý: Kiểm tra áp suất chuyển đổi, kết nối và cáp; kiểm tra nguồn cáp áp suất
không khí.
18. A22: Pin nguồn PLC
Chú ý: Thay pin nhanh ngay khi báo động nếu không tất cả các cài đặt, điều chỉnh
thiết lập sẽ bị mất nên cần thay thế pin ngay để tránh mất dữ liệu.
16. A23: Dòng điện cảm biến lỗi: Xuất hiện khi không có tín hiệu dòng điện 4-
20mA.
- Xử lý: Liên hệ thợ điện, kiểm tra kết nối cáp.
19. A24: Lỗi cảnh báo rung: Kiểm tra kết nối, lien hệ thợ điện.
20. A28: Điều chỉnh centrizoom bị lỗi: Khi vị trí Centrizoom > 10% bị mất mặt phân
cách.
- Xử lý: Kiểm tra và làm sạch đầu ra, kiểm tra hoạt động định vị.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
38
- Thông số: P035(40%) centrizoom ở vị trí sản xuất, p185(30%) trễ lỗi định vị
centrizoom.
21. A30: Áp lực đầu ra cao.
Áp lực đầu ra cao hơn ơ P026 ít nhất P182s.
- Nguyên nhân: Dòng chảy pha nhẹ bị chặn, p026 đặt thấp, Áp lực đặt van đầu ra
cao.
- Xử lý: Kiểm tra đường dẫn dòng chảy đầu ra LF, kiểm tra vị trí áp lực, kiểm tra
thiết lập P026, lien hệ thợ điện.
- Thông số: P024(10bar) áp suất đủ cảu LP(20mA), P026(4bar) giói hạn cảnh báo
A30, P182(2s) thời gian trễ trung bình.
22. A31: Áp suất đầu ra thấp: Áp suất đầu ra thấp hơn ở p25 trong P182 s.
- Nguyên nhân: Phá vỡ mặt phân cách chất lỏng, không có nguồn đầu vào, áp suất
thấp trở ra trên V3, P025 quá cao.
- Xử lý: Kiểm tra p025, kiểm tra áp lực van đầu ra, xem chế độ hoạt động( mặt phân
cách chất lỏng).
- Thông số: P024(10bar), P025(1bar), P182(5s).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
39
Chương V - MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG ĐỢT THỰC TẬP
H.1
Hình 1 - Khuôn viên
Hình 2 - Tháp hạ nhiệt
nước
Hình 4 - Xilo chứa liệu
Hình 3 - Cooling Tower
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
40
Hình 5 - Khu vực dầu thô
Hình 6 - Khu vực dầu tinh luyện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
41
Hình 7 - Khu bơm nước tạo chân không
Hình 8 - Hệ thống đường ống vào nhà tinh luyện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
42
Hình 9 - Phòng điều khiển
Hình 10 - Máy ly tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
43
Hình 11 - Van điều chỉnh hơi khử mùi Hình 12 - Thiết bị vận chuyển
Hình 13,14 - Xút trung hòa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
44
Hình 15 - Tank xút trung hòa
Hình 16 - T.bị gia nhiệt xoắn ruột gà
Hình 17 - T.bị gia nhiệt tấm bản Hình 18 - Motor hút đất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
45
Hình 19 - T.bị loại không khí
Hình 20 - Thiết bị lọc lá
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
46
Hình 21 - Thiết bị hạ nhiệt
Hình 22 - Máy khuấy
Hình 23 - Tank nạp xút
Hình 24 - Tank nước nóng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
47
Hình 25 - Tank chứa dầu sấy
Hình 26 - Tank axit béo
Hình 27 - Tank chứa sản
phẩm loại khỏi dầu
Hình 28 - Tầng 1,2 của tháp
khử mùi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
48
Hình 29 - Tầng 4,5 của tháp
khử mùi
Hình 30 - Tank nạp axit
phosphoric
Hình 31 - Thùng chứa dầu tạm thời
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
49
Hình 32 - Tank đáy côn chứa
gum, xà phòng, nước rửa dầu
Hình 33 - Bồn chứa đất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
50
Hình 34 - Bộ phận phân phối hơi
Hình 35 - Lá lọc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
51
Hình 36 - Đầu hút chân không tẩy mùi
Hình 37 - Máy nén khí
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
52
Hình 38 - Bộ phận hút chân
không tẩy mùi
Hình 39 - Hệ thống van điều
chỉnh lọc lá
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
53
Hình 40 -Đất tẩy màu
Hình 41 - Đầu ra đất thải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
54
Hình 42 - Bồn thủy hóa
Hình 43 - Bồn khuấy đất 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
55
Hình 44 - Bồn khuấy đất 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
56
Hình 45 - Bồn sấy
Hình 46 - Bồn trung hòa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
57
Hình 47,48 - Axit phosphoric
Báo cáo thực tập tốt nghiệp phân xưởng tinh luyện dầu Quang Minh GVHD: Ts.Vũ Hồng Sơn
Page
58
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_phan_xuong_tinh_luyen_9064.pdf