Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại cửa hàng Cafe
Người mang lại phần "Visual" cho VB là ông Alan Cooper. Ông đã gói môi trường hoạt động của Basic trong một phạm vi dễ hiểu, dễ dùng, không cần phải chú ý đến sự tinh xảo của MSWindows, nhưng vẫn dùng các chức năng của MSWindows một cách hiệu quả. Do đó, nhiều người xem ông Alan Cooper là cha già của Visual Basic.
Visual Basic còn có hai dạng khác: Visual Basic for Application (VBA) và VBScript. VBA là ngôn ngữ nằm phía sau các chương trình Word, Excel, MSAccess, MSProject, .v.v. còn gọi là Macros. Dùng VBA trong MSOffice, ta có thể làm tăng chức năng bằng cách tự động hóa các chương trình. VBScript được dùng cho Internet và chính Operating System.
Dù cho mục đích của bạn là tạo một tiện ích nhỏ cho riêng bạn, trong một nhóm làm việc của bạn, trong một công ty lớn, hay cần phân bố chương trình ứng dụng rộng rãi trên thế giới qua Internet, VB6 cũng sẽ có các công cụ lập trình mà bạn cần thiết.
33 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3412 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại cửa hàng Cafe, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------&----------
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại cửa hàng Cafe
Họ và tên:
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp:
HÀ NỘI - 2011
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
PHẦN I: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Giới thiệu tên đề tài
Mục đích của hệ thống
Yêu cầu của hệ thống
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. Giới thiệu về hệ thống quản lý cafe
II. Mô tả hoạt động của hệ thống
Danh mục
1.1. Thông tin hàng
1.2. Thông tin bàn
1.3. Thông tin bàn sử dụng
1.4. Thông tin bàn đặt
Tìm kiếm / Thống kê
Tìm kiếm hàng
2.2. Tìm kiếm bàn
2.3. Tìm kiếm bàn đã được đặt
2.4. Thống kê bán hàng trong ngày
2.5. Thống kê bán hàng trong tháng
2.6. Thống kê bán hàng trong năm
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH BÀI TOÁN VỀ XỬ LÝ
I. Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
1. Định nghĩa biểu đồ phân cấp chức năng
2. Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng.
3. Các thành phần tham gia biểu đồ
II. Biểu đồ luồng dữ liệu
1. Định nghĩa biểu đồ luồng dữ liệu
2. Các thành phần của biểu đồ
III. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh của hệ thống quản lý quán cafe
IV. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
V. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
PHẦN III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHẦN IV: LỰA CHỌN NGÔN NGỮ THỰC HIỆN
I. Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0
II. Code lệnh trong các Form của chương trình
PHẦN V: KẾT LUẬN
DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO
1. Lập trình Visual Basic 6.0 đơn giản và hiệu quả - NXB Trẻ
2. Microsoft Visual Basic và lập trình cơ sở dữ liệu - NXB Giáo dục 2000 - Chủ biên: Nguyễn Thị Ngọc Mai
3. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - NXB: Đại học sư phạm - Chủ biên: Thạc Bình Cường.
4. Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý - Nguyễn Quang Thông.
5. Tài liệu trên mạng Internet:
+ Visual Basic của KS Lâm Hoài Bảo.
+ Ngôn ngữ lập trình của Nguyễn Văn Linh
Và một số ngôn ngữ khác.
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ như hiện nay thì nhu cầu truyền thông là rất quan trọng. Nó giúp cho chúng ta có thể liên lạc, giao tiếp với nhau thông qua các phương tiện truyền thông như điện thoại, trạm tiếp sóng vi ba, tuyến nối vệ tinh hay cáp vật lý. Khi nói đến truyền thông, chúng ta hiểu ngay rằng đó là sự trao đổi dữ liệu sự tác động lẫn nhau giữa các ứng dụng trên cùng một máy hoặc trên nhiều máy được nối với nhau. Hiểu và nắm rõ cơ chế truyền thông sẽ là hành trang giúp chúng ta bước vào kỷ nguyên của cuộc sống số.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, và để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin – Viện Đại Học Mở Hà Nội đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đồng thời em cũng xin cảm ơn thầy …… đã hướng dẫn em làm đề tài này. Đề tài của em còn có nhiều thiếu xót, nhưng một phần nào đã thể hiện được sự cố gắng của em trong trong việc xây dựng và phát triển chường trình. Em mong thầy cô trong khoa tạo điều kiện giúp đỡ em để em hoàn thành đề tài của mình được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên :
PHẦN I: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
I. Giới thiệu tên đề tài
Đề tài thực tập tốt nghiệp do thầy Trần Duy Hùng phân công và hướng dẫn
Tên đề tài: “Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại cửa hàng cafe”
II. Mục đích của hệ thống quản lí cafe.
Mục đích:
Xây dựng một chương trình quản lý bán hàng café giúp cho việc quản lý, tìm kiếm, thống kê, báo cáo, tại một quán cafe một cách nhanh chóng, chính xác,
III. Yêu cầu của hệ thống
1. Lưu trữ, cập nhật, sửa, xóa thông tin của các sản phẩm trong quán, thực hiện chức năng đặt bàn cho khách, quản lý thông tin hóa đơn cho một bàn cụ thể trong quán…
2. Thực hiện các chức năng tìm kiếm các mặt hàng trong quán khi có yêu cầu
3. Thống kê báo cáo theo ngày, tháng, năm…
PHẦN II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT H Ệ THỐNG
I. Giới thiệu về quản lí bán hàng cafe.
II. Mô tả hoạt động của hệ thống
Quản li cafe gồm các chức năng:
Lưu trữ cập nhật thông tin:
Thông tin hàng
Thông tin bàn
Thông tin bàn sử dụng
Thông tin bàn đặt
Tìm kiếm thống kê:
Tìm kiếm bàn
Tìm kiếm bàn đã được đặt
Báo cáo.
Thống kê bán hàng trong ngày
Thống kê bán hàng trong tháng
Thống kê bán hàng trong năm
PHẦN II: PHÂN TÍCH BÀI TOÁN VỀ XỬ LÝ
I. Biểu đồ phân cấp chức năng
1. Mục đích: Biểu diễn được các chức năng của hệ thống.
2. Các thành phần tham gia biểu đồ:
* Chức năng: + Ký hiệu:
3. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý quán cafe
1. Quản lí hàng (thức uống)
a. Thêm mới hàng với các thông tin liên quan
b. Cập nhật hàng
2. Quản lý thông tin đặt bàn
a. Thêm mới một bàn với các thông tin được đặt
b. Cập nhật thông tin về sự đặt bàn đó
3. Quản lý bán hàng
a. Thêm mới thông tin về bán hàng
b. Cập nhật thông tin một bản ghi bán hàng
4. Tìm kiếm bàn đã được đặt
a. theo mã bàn
b. theo ngày tháng
c. theo tên khách hàng
d. theo số điện thoại
5. Tìm kiếm hàng
6. Lập bảng thống kê bán hàng
a. Theo năm
b. Theo tháng
c. Theo ngày
II. Biểu đồ luồng dữ liệu
1. Mục đích: Biểu diễn mối quan hệ, dữ liệu được trao đổi giữa môi trường và bên trong hệ.
2. Các thành phần của biểu đồ:
* Tác nhân ngoài: Người, thiết bị, hệ thống khác tác động vào hệ thống
- Ký hiệu:
<Tên chức
năng>
* Chức năng: Ký hiệu xử lý dữ liệu trong hệ (Chức năng ở Biểu đồ phân cấp chức năng)
- Ký hiệu:
* Kho dữ liệu: dùng để biểu diễn nơi lưu trữ dữ liệu của hệ thống.
- Ký hiệu:
* Luồng dữ liệu: Biểu diễn sự trao đổi thong tin giữa các thành phần được trao đổi.
- Ký hiệu:
III. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh của hệ thống quản lý quán cafe
1. Tác nhân ngoài: Người quản lý.
2. Luồng dữ liệu:
a. +>Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe : Thông tin đồ uống
+>Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Thông tin thay đổi
b. +> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Thông tin đặt bàn
+> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Thông tin đặt bàn thay đổi
c. +> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Thông tin bán hàng
+> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Thông tin bán hàng thay đổi
d. +> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Tìm kiếm bàn đã được đặt theo mã bàn
+> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Tìm kiếm bàn đã được đặt theo ngày tháng
+> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Tìm kiếm bàn đã được đặt theo tên khách hàng
+> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Tìm kiếm bàn đã được đặt theo số điện thoại
e. +> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: tìm kiếm hàng
f. +> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: lập bảng thống kê theo năm
+> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: Lập bảng thống kê theo tháng
+> Người quản lý → hệ thống quản lý quán cafe: lập bảng thống kê theo ngày
3. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh của hệ thống quản lý cafe
IV. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
1. Tác nhân ngoài: người quản lý
2. Chức năng:
Quản lý hàng
Quản lý thông tin đặt bàn
Quản lý bán hàng
Tìm kiếm hàng
Tìm kiếm bàn đã được đặt:
Theo mã bàn
Theo tên khách hàng
Theo số điện thoại
Theo ngày
Thống kê bán hàng:
Theo năm
Theo tháng
Theo ngày
3. Kho dữ liệu
Dữ liệu bàn : Kho Ban
Dữ liệu bàn đã được đặt: Kho Bandat
Dữ liệu bàn đã kết thúc: Kho BanKT
Dữ liệu bàn được sử dụng : Kho Bansudung
Dữ liệu về đồ uống: Kho Hang
4. Luồng dữ liệu: + Tác nhân ngoài Chức năng
+ Kho dữ liệu Chức năng
5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống quản lý quán cafe
V. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
1. Chức năng quản lý hàng
- Tác nhân ngoài: Người quản lý
- Chức năng: quản lý thông tin về thức uống
- Kho dữ liệu: Kho Hang
- Luồng dữ liệu: + Người quản lý → Cập nhật thông tin đồ uống
+ Cập nhật thông tin đồ uống → Kho Hang
2. Chức năng quản lý thông tin dặt bàn
- Tác nhân ngoài: Người quản lý
- Chức năng: quản lý thông tin đặt bàn
- Kho dữ liệu: Kho Ban, Kho Bandat, kho Hang, Kho Bansudung
- Luồng dữ liệu: + Người quản lý → Cập nhật thông tin đặt bàn
+ Cập nhật thông tin đồ uống → Kho Ban
+ Cập nhật thông tin đồ uống → Kho Bandat
+ Cập nhật thông tin đồ uống → Kho Bansudung
3. Chức năng quản lý bán hàng
- Tác nhân ngoài: Người quản lý
- Chức năng: quản lý bán hàng
- Kho dữ liệu: Kho Ban, kho Hang, Kho Bansudung
- Luồng dữ liệu: + Người quản lý → Cập nhật thông tin bán hàng
+ Cập nhật thông tin bán hàng → Kho Ban
+ Cập nhật thông tin bán hàng → Kho Bansudung
+ Cập nhật thông tin bán hàng → Kho Hang
4. Chức năng quản lý bán hàng
- Tác nhân ngoài: Người quản lý
- Chức năng: Tìm kiếm hàng
- Kho dữ liệu: kho Hang
- Luồng dữ liệu: + Người quản lý → Tìm kiếm hàng
+ Tìm kiếm hàng → Kho Hang
5. Chức năng tìm kiếm bàn đã được đặt
- Tác nhân ngoài: Người quản lý
- Chức năng: tìm kiếm bàn đã được đặt
- Kho dữ liệu: Kho Bandat
- Luồng dữ liệu: + Người quản lý → tìm kiếm bàn
+ Tìm kiếm bàn → Kho Bandat
6. Chức năng thống kê thông tin bán hàng
- Tác nhân ngoài: Người quản lý
- Chức năng: thống kê thông tin bán hàng
- Kho dữ liệu: Kho Ban, kho Hang, Kho Bansudung, kho BanKT
- Luồng dữ liệu: + Người quản lý → Cập nhật thông tin bán hàng
+ Cập nhật thông tin bán hàng → Kho Ban
+ Cập nhật thông tin bán hàng → Kho Bansudung
+ Cập nhật thông tin bán hàng → Kho Hang
PHẦN III
THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. Giao diện chương trình
1. Quản lý hàng
2.Quản 2. Quản lý thông tin đặt bàn:
3. Quản lý thông tin sơ đồ bàn trong quán:
4. Quản lý thông tin bán hàng tại một bàn cụ thể trong quán:
5.Tìm kiếm sản phẩm có mặt trong quán:
6. Tìm kiếm bàn đã được đặt trong quán:
7. Thống kê bán hàng trong ngày
8. Thống kê bán hàng trong tháng
9. Thống kê bán hàng trong năm
II. Một số đoạn code
1, Form cập nhật hàng
Private Sub Command1_Click()
Adodc3.Refresh
Adodc3.Recordset.AddNew
End Sub
Private Sub Command2_Click()
On Error GoTo tbao
Adodc3.Recordset.Update
Adodc3.Recordset.MoveLast
Adodc3.Refresh
Exit Sub
tbao:
If Text1.Text = "" Then
MsgBox "B¹n ch nhËp ®ñ d÷ liÖu"
Else
MsgBox "BÞ trïng m· hµng"
End If
End Sub
Private Sub Command3_Click()
Index.Show
hang.Hide
Adodc3.Refresh
End Sub
Private Sub Command4_Click()
Adodc3.Refresh
Unload Me
End Sub
Private Sub Command5_Click()
Adodc3.Recordset.Delete
Adodc3.Refresh
End Sub
2. Form tìm kiếm bàn
Private Sub Command1_Click()
If Text1.Text = "" And Option1.Value = False And Option2.Value = False And Option3.Value = False And Option4.Value = False Then
MsgBox "B¹n cha nhËp ®ñ d÷ liÖu"
ElseIf Option1.Value = True Then
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = "select * from Bandat where Maban like '%" & Text1.Text & "%'"
Adodc1.Refresh
ElseIf Option2.Value = True Then
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = "select * from Bandat where Ngaythang like '%" & Text1.Text & "%'"
Adodc1.Refresh
ElseIf Option3.Value = True Then
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = "select * from Bandat where TenKH like '%" & Text1.Text & "%'"
Adodc1.Refresh
Else
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = "select * from Bandat where SDT like '%" & Text1.Text & "%'"
Adodc1.Refresh
End If
End Sub
Private Sub Command2_Click()
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = "select * from Bandat"
Adodc1.Refresh
End Sub
Private Sub Command3_Click()
Index.Show
TKbandat.Hide
End Sub
3. Form tìm kiếm hàng
Private Sub Command1_Click()
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = "Select * from Hang where Tenhang like '%" & Text1.Text & "%'"
Adodc1.Refresh
End Sub
Private Sub Command2_Click()
Adodc1.CommandType = adCmdText
Adodc1.RecordSource = "Select * from Hang"
Adodc1.Refresh
End Sub
Private Sub Command3_Click()
Index.Show
TKhang1.Hide
End Sub
4. Form thông tin bàn đặt
Private Sub Command1_Click()
Adodc5.Refresh
Adodc5.Recordset.AddNew
Label7.Caption = Time()
Label8.Caption = Date
End Sub
Private Sub Command2_Click()
On Error GoTo tbao
Adodc5.Recordset.Update
Adodc5.Recordset.MoveLast
Label7.Caption = Time()
Label8.Caption = Date
Exit Sub
tbao:
If Text1.Text = "" Or Text4.Text = "" Or Text5.Text = "" Then
MsgBox "B¹n ch nhËp ®ñ d÷ liÖu"
Else
MsgBox "Trïng m· hoÆc kh«ng cã bµn nµy!"
End If
End Sub
Private Sub Command3_Click()
Index.Show
TTdatban.Hide
End Sub
Private Sub Command4_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub Form_Load()
Label7.Caption = Time()
Label8.Caption = Date
End Sub
PHẦN IV
LỰA CHỌN NGÔN NGỮ THỰC HIỆN
Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0
Dùng VB6 là cách nhanh và tốt nhất để lập trình cho Microsoft Windows. Cho dù bạn là chuyên nghiệp hay mới mẻ đối với chương trình Windows, VB6 sẽ cung cấp cho bạn một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hóa việc triển khai lập trình ứng dụng cho MSWindows.
Visual Basic là gì? Phần "Visual" đề cập đến phương phàp được sử dụng để tạo giao diện đồ họa người dùng (Graphical User Interface hay viết tắc là GUI) . Có sẵn những bộ phận hình ảnh, gọi là controls, bạn tha hồ sắp đặt vị trí và quyết định các đặc tính của chúng trên một khung màn hình, gọi là form. Nếu bạn đã từng sử dụng chương trình vẽ chẳng hạn như Paint, bạn đã có sẵn các kỹ năng cần thiết để tạo một GUI cho VB6.
Phần "Basic" đề cập đến ngôn ngữ BASIC (Beginners All-Purpose Symbolic Instruction Code), một ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học, được chế ra cho các khoa học gia (những người không có thì giờ để học lập trình điện toán) dùng.
Visual Basic đã được ra từ MSBasic, do Bill Gates viết từ thời dùng cho máy tính 8 bits 8080 hay Z80. Hiện nay nó chứa đến hàng trăm câu lệnh (commands), hàm (functions) và từ khóa (keywords). Rất nhiều commands, functions liên hệ trực tiếp đến MSWindows GUI. Những người mới bắt đầu có thể viết chương trình bằng cách học chỉ một vài commands, functions và keywords. Khả năng của ngôn ngữ này cho phép những người chuyên nghiệp hoàn thành bất kỳ điều gì nhờ sử dụng ngôn ngữ lập trình MSWindows nào khác.
Người mang lại phần "Visual" cho VB là ông Alan Cooper. Ông đã gói môi trường hoạt động của Basic trong một phạm vi dễ hiểu, dễ dùng, không cần phải chú ý đến sự tinh xảo của MSWindows, nhưng vẫn dùng các chức năng của MSWindows một cách hiệu quả. Do đó, nhiều người xem ông Alan Cooper là cha già của Visual Basic.
Visual Basic còn có hai dạng khác: Visual Basic for Application (VBA) và VBScript. VBA là ngôn ngữ nằm phía sau các chương trình Word, Excel, MSAccess, MSProject, .v.v.. còn gọi là Macros. Dùng VBA trong MSOffice, ta có thể làm tăng chức năng bằng cách tự động hóa các chương trình. VBScript được dùng cho Internet và chính Operating System.
Dù cho mục đích của bạn là tạo một tiện ích nhỏ cho riêng bạn, trong một nhóm làm việc của bạn, trong một công ty lớn, hay cần phân bố chương trình ứng dụng rộng rãi trên thế giới qua Internet, VB6 cũng sẽ có các công cụ lập trình mà bạn cần thiết.
PHẦN V
KẾT LUẬN
Qua thời gian làm bài thực hành tốt nghiệp em đã nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn và những kiến thức đã được học ở trường, đọc các tài liệu tham khảo cùng với sự cố gắng của bản thân em đã hoàn thành bài thực tập này. Tuy nhiên với thời gian và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên trong bài tập tốt nghiệp này vẫn còn nhiều thiếu sót. Một lần nữa em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy giáo để trong thời gian tới em tiếp tục khắc phục những thiếu sót đó, đảm bảo chương trình được hoàn chỉnh v à bổ ích hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy …… và các Thầy, Cô ở khoa Công nghệ thông tin Viện Đại học mở Hà Nội đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên :
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------------------
NHẬN XÉT HƯỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng
tại cửa hàng cafe
Sinh viên thực hiện: Lớp:
Nhận xét nội dung bài thực hành tốt nghiệp:…………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Nhận xét sinh viên trong thời gian làm thực tập tốt nghiệp:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Đề tài đạt/không đạt tiêu chuẩn TH tốt nghiệp:………………
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ, tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập Tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại cửa hàng Cafe.doc