Báo cáo Thực tập trắc địa
Đo chiều dài cạnh đường chuyền:
-Dùng máy kinh vĩ, cọc tiêu và thước dây.
-Phương pháp đo:
Đặt máy tại đỉnh đường chuyền, ngắm về đỉnh đường chuyền cần đo, điều chỉnh tia ngắm nằm ngang, cố định bàn độ đứng và bàn độ ngang của máy.
Dùng cọc tiêu xác định điểm cần đo sao cho mỗi lần di chuyển cọc tiêu thì nó đều ở nằm trên tia ngắm thẳng từ máy đã cố định đó.
Tiến hành đo các đoạn đó, để đảm bảo chính xác chúng ta đo 2 lần: đo đi và đo về
Trong 2 lần : đo đi và đo về ta được tổng quảng đường S1 và S2. Để thoả mản thì
48 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2742 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập trắc địa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP
TRẮC ĐỊAMỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Trắc địa là một ngành khoa học ra đời từ rất sớm khoảng 3000 năm trước Công nguyên. Trong quá trình hình thành và phát triển nó góp phần đáng kể vào việc xây dựng tất cả các công trình cho nhân loại từ trước đển nay. Ngoài ra trắc địa còn đóng góp không nhỏ vào các lĩnh vực khác như quốc phòng an ninh, đo vẽ bản đồ, bình đồ… Ngày nay trắc địa là một ngành khoa học không thể thiếu trong công việc xây dựng đất nước ở bất cứ quốc gia nào.
Đối với việc xây dựng công trình thì không thể thiếu kiến thức trắc địa. Nó xuyên suốt trong quá trình từ thiết kế đến thi công và quản lý sử dụng công trình. Trong giai đoạn qui hoạch tùy theo qui hoạch tổng thể hay qui hoạch chi tiết mà người ta sử dụn g bản đồ địa hình tỉ lệ thích hợp nhằm vạch các phương án qui hoạch cụ thể nhằm khai thác và sử dụng công trình. Trong giai đoạn khảo sát thiết kế, trắc địa tiến hành lập lưới khống chế trắc địa, đo vẽ bản đồ, bình đồ và mặt cắt địa hình phục vụ việc chọn vị trí, lập các phương án xây dựng và thiết kế công trình. Trong giai đoạn thi công, trắc địa tiến hành xây dựng lưới trắc địa công trình để bố trí công trình theo đúng thiết kế, kiểm tra theo dõi quá trình thi công đo biến dạng và đo vẽ công trình. Trong quá trình quản lý và khai thác công trình, trắc địa tiến hành đo các thông số biến dạng của công trình như độ lún, độ nghiêng, độ chuyển vị công trình. Từ các thông số đó kiểm tra công tác khảo sát thiết kế, đánh giá mức độ ổn định của công trình và chất lượng thi công công trình.
Đối với sinh viên thì môn trắc địa là môn học cơ sở cung cấp những kiến thức cơ bản về trắc địa như: mặt thủy chuẩn, hệ tọa độ địa lý, các phương pháp đo các yếu tố cơ bản trong trắc địa… Với các kiến thức này sẽ phục vụ đắc lực cho sinh viên trong suốt quá trình học tập và công tác sau này.
Bên cạnh học lý thuyết trên lớp đi đôi với đó là công tác thực tập. Thực tập giúp sinh viên nắm rõ lý thuyết hơn và qua đó nâng cao kỹ năng làm việc khi tiếp cận thực tế. Đối với thực tập trắc địa giúp chúng ta biết các đo đạc các yếu tố cơ bản như đo góc, đo cạnh, đo cao và thiết lập lưới khống chế trắc địa. Qua đó giúp sinh viên củng cố lý thuyết và nâng cao thực hành trong quá trình tiếp cận thực tế.
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 1
Đối với sinh viên Trường ĐH GTVT TPHCM công tác thực hành được nhà trường chú trọng. Dưới sự hướng dẫn của thầy Hồ Việt Dũng – Giảng viên khoa Công Trình đã chia lớp thành nhiều nhóm tiến hành đo đạc các yếu tố trắc địa cơ bản. Khu vực tiến hành thực tập là khuôn viên Trường ĐH GTVT TPHCM. Nôi dung thực tập gồm hai phần: Công tác ngoại nghiệp bao gồm đo các yếu tố trắc địa cơ bản: đo góc bằng, đo cao, đo dài và Công tác nội nghiệp bao gồm: bình sai lưới khống chế và bình sai độ cao, vẽ bình đồ trường ĐH GTVT TPHCM ( 1/200). Sau khi hoàn thành các nội dung trên sinh viên thiến hành báo cáo và bảo vệ với giảng viên. Qua việc thực hiện các nội dung trên giúp cho sinh viên được làm quen với công tác của người kỹ sư sau này. Và qua đó giúp sinh viên nâng cao kiến thức đã được học và tiếp thu kỹ năng thực hành trong công tác đo đạc trắc địa.
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ:
Môn học Thực tập trắc địa tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu khảo sát địa hình bằng các dụng cụ trắc địa và thể hiện địa hình, địa vật lên bản đồ. Từ đó nắm vững được các điều kiện địa hình, củng cố các kiến thức lí thuyết đã học trong Trắc địa đại cương và nâng cao kĩ năng thực hành.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP:
Thời gian thực tập : Từ 25/7 dến 28/8/2011
Địa điểm thực tập : Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Tp HCM
Dụng cụ : 1 máy kinh vỹ kỹ thuật, 1 máy thủy bình , 2 cây tiêu, 2 mire, 1 thước dây.
NỘI DUNG THỰC TẬP:
A. Làm quen vỚi máy kinh vỸ
1. Nội dung:
Tập trung, tổ chức sinh viên.
Giới thiệu về máy kinh vỹ, hướng dẫn thao tác trên máy:
Giới thiệu các bộ phận của máy, các ốc điều chỉnh.
Định tâm-cân bằng, ngắm mục tiêu, đọc số vành độ đứng, vành độ ngang.
2. Dụng cụ: Máy kinh vỹ kỹ thuật
3. Phương pháp đặt máy:
3.1 Khái niệm:
Đặt máy bao gồm định tâm và cân bằng máy.
Định tâm: đưa trục quay của máy đi qua điểm định trước (đối với đo góc bằng đó là điểm góc của lưới đường chuyền).
Cân bằng máy: làm cho trục quay của máy kinh vỹ thẳng đứng (vuông góc với mặt thủy chuẩn).
Định tâm và cân bằng phải được tiến hành gần như cùng lúc sau cho khi trục máy vừa đi qua tâm thì nó cũng vừa vuông góc với mặt thủy chuẩn.
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 3
3.2 Thao tác:
Đặt sơ bộ chân máy: Mở khóa chân máy, kéo chân máy cao tầm ngang ngực, đóng khóa chân máy. Dùng tay giữ 2 chân máy, 1 chân đá chân máy từ từ choãi ra tạo thành tam giác gần đều, sơ bộ đặt bàn đặt máy nằm ngang và tâm của nó nằm ngay bên trên điểm cần đặt máy.
Đặt máy lên chân máy, tiếp tục cân bằng sơ bộ, cân bằng chính xác:
Đặt máy lên trên chân máy, siết vừa phải ốc giữ để cố định máy trên chân. Nhìn vào ống ngắm định tâm, xê dịch cả 3 chân máy để thấy ảnh của điểm cần đặt máy.
Nhìn vào bọt thủy tròn trên máy, mở khóa và điều chỉnh nhẹ mỗi chân máy để bọt thủy di chuyển vào giữa.
Lại nhìn vào ống định tâm: Nếu lệch tâm ít ta nới lỏng ốc cố định máy, dịch chuyển nhẹ để máy vào đúng tâm. Nếu lệch tâm nhiều ta phải dịch chuyển cùng lúc 3 chân máy để máy đúng tâm.
- Tiếp tục đặt máy chính xác: xoay máy để bọt thủy dài nằm trên đường nối 2 ốc cân bằng máy, điều chỉnh 2 ốc cân bằng đó để bọt thủy dài vào giữa. Xoay máy đi 90o, điều chỉnh ốc cân còn lại để bọt thủy vào giữa. Lặp lại quá trình trên đồng thời kiểm tra điều kiện định tâm để hoàn tất việc đặt máy.
4.Bắt mục tiêu:
Xoay máy theo trục ngang (chú ý ốc khóa chuyển động ngang)
Xoay máy theo mặt phẳng thẳng đứng (chú ý ốc khóa chuyển động đứng).
Dùng ốc ngắm sơ bộ bắt mục tiêu.
Sau khi khóa các chuyển động (ngang hoặc đứng), dùng ốc vi động để bắt chính xác mục tiêu, căn cứ vào hệ chỉ ngắm. Để thấy rõ ảnh của vật: sau khi bắt mục tiêu sơ bộ, điều chỉnh ốc điều ảnh để nhìn thấy rõ ảnh của hệ chỉ ngắm, điều chỉnh kính mắt để đưa ảnh lên mặt phẳng hệ chỉ ngăm, thấy rõ ảnh vật cần ngắm.
5.Đọc số trên bàn độ ngang:
Vị trí đọc số bàn độ ngang nằm phía trên so với vị trí đọc số bàn độ đứng.
Số đọc hiện trên màn hình bàn độ là giá trị đo được.
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 4
1. Nội dung:
Thực hiện đo góc bằng của 8 điểm trạm đo, cần tối thiểu 3 người (1 đọc số, 1 ghi sổ, 1 cầm tiêu).
2. Dụng cụ :
Máy kinh vỹ , 1 cây tiêu,
3. Phương pháp: đo đơn giản 1 lần đo (nửa lần đo thuận kính và nửa lần đo đảo kính)
- Đặt máy tại 1 trạm cần đo góc bằng rồi ngắm về 2 trạm kế đó để đo góc trong đa giác đường chuyền.
- Đặt máy tại trạm cần đo (định tâm và cân bằng máy), điều chỉnh kính ngắm bắt điểm thấp nhất của tiêu bên trái (tiêu A), đọc số trên bàn độ ngang a1, ghi sổ. Xoay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu bên phải (tiêu B), đọc số trên bàn độ ngang b1, ghi sổ. Đảo kính, ngắm B_đọc số b2, xoay cùng chiều kim đồng hồ ngắm A_đọc số a2.
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 5
Mẫu sổ đo góc bằng: xem bảng
Đo dài LƯỚI KHỐNG CHẾ
1. Nội dung: Đo chiều dài các cạnh giữa các trạm đo
2. Dụng cụ: Thước dây, sào tiêu và fiches.
3. Phương pháp: đo dài bằng thước dây một lần đo (nửa lần đo đi và nửa lần đo về).
3 người: 1 trước, 1 sau, 1 ghi sổ.
Đặt hai sào tiêu tại A và B để đánh dấu mục tiêu ngắm. Người sau cắm tại A 1 thẻ đồng thời đặt vạch 0 của thước tại A, điều khiển cho người trước đặt thước nằm trên đường thẳng AB. Khi thước đã đúng hướng, cả hai đều căng thước cho thước nằm ngang (vạch 0m phải trùng với A), người trước đánh dấu vạch 30m xuống đất bằng cách cắm tại đó. Người sau nhổ thẻ tại A, người trước để lại cây thẻ vừa cắm rồi cùng tiến về B. đến cây thẻ do người trước cắm, người sau ra hiệu cho người trước đứng lại. Các thao tác đo được lặp lại như trên cho đến lúc điểm B. thông thường đoạn cuối ngắn hơn chiều dài thước nên người trước căn cứ vào điểm B để đọc đoạn lẻ trên thước và ghi vào sổ đo.
Mẫu sổ đo dài: xem bảng
ĐO CAO LƯỚI KHỐNG CHẾ
1. Nội dung: Xác định chênh cao giữa 2 điểm khống chế.
2. Dụng cụ: Máy kinh vĩ và mire.
3. Phương pháp: đo cao từ giữa, 2 lần đo, dùng máy kinh vĩ với góc V=0 thay cho máy thủy chuẩn.
3 người: 1 đi mire, 1 đứng máy, 1 ghi sổ.
Sơ xác định điểm đặt máy nằm trên cạnh nối 2 điểm A,B cần đo chênh cao. Đặt máy tại điểm vừa xác định ( chỉ cân bằng không định tâm). Điều chỉnh cho góc đứng V=0°0’0”. Tiếp tục đặt mia tại B, đọc giá trị chỉ giữa trên mia trước b1.
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 6
Thay đổi chiều cao máy ít nhất 10cm, cân bằng máy,đọc giá trị chỉ giữa trên mia trước đặt tại B là b2. Đặt mia tại A, đọc giá trị chỉ giữa trên mia sau tại A là a2.
Mẫu sổ đo chênh cao xem bảng
ĐO ĐIỂM CHI TIẾT
Nội dung: xác định các giá trị cần thiết để xác định được toa độ và độ cao tương đối của điểm bất kì so với trạm đo.
Dụng cụ: Máy kinh vĩ và mia.
Phương pháp: đo thị cự.
3 người: 1 đi mia, 1 đứng máy, 1 ghi sổ.
Khoanh vùng giới hạn cho mỗi trạm đo và chọn những điểm đo chung của các trạm để kiểm tra kết quả.
Quay máy cùng chiều kim đồng hồ, lần lượt ngắm các điểm chi tiết. Tại mỗi điểm đọc các giá trị: giá trị chỉ trên, dưới, giữa của mire, cho người đi mire di chuyển, đọc tiếp góc bằng b, góc đứng V (tốt nhất nên để V= 0o00’00’).
Trong quá trình đo vẽ phác thảo sơ đồ từng trạm và ký hiệu điểm (cần thống nhất tuyệt đối giữa sơ đồ và sổ đo).
Ghi chú: Các điểm chi tiết được chọn để đặc trưng được địa hình, dáng đất, địa vật.
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 7
IV .KẾT LUẬN:
Trong suốt thời gian thực tập tại thực địa và xử lý số liệu tại nhà, toàn bộ các thành viên trong nhóm đã phát huy được tinh thần làm việc nghiêm túc, kỷ luật cao. Các thành viên trong nhóm đã hoàn thành tốt phần việc của mình. Tất cả các thành viên trong nhóm đã tự mình thực hiện tất cả các công việc trong đượt thực tập từ đi mire, định tâm cân bằng máy, đứng máy, đặt sào tiêu, căng dây đo dài, ghi sổ, chọn điểm, bình sai, vẽ bình đồ …
Đợt thực tập đã bổ sung kiến thức về thực tế công việc tại thực địa và hoàn thiện thêm kiến thức lý thuyết về trắc địa địa cương. Thêm vào đó đợt thực tập còn giúp từng thành viên hiểu rõ cách tổ chức, phân phối công việc và ý thức trách nhiệm trong quá trình làm việc nhóm. Đó là những kiến thức cần thiết, bổ ích, làm nền tảng cho công việc của Kỹ sư xây dựng sau này.
Tuy nhiên kết quả của nhóm vẫn còn một số sai sót vì là lần đầu tiên ra thực địa và thời gian chuẩn bị cho được thực tập quá hạn chế. Đây là những bài học kinh nghiệm quý báu cho nhóm.
Chúng em chân thành cám ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các giáo viên hướng dẫn trong đợt thực tập vừa qua.
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 8
PHẦN I: NGUYÊN TẮC CHỌN ĐƯỜNG chUYỀN
-Dựa trên khuôn viên trường ĐHGTVT.HCM ta lựa chọn đường chuyền phù hợp.
-Đầu tiên ta khảo sát khuôn viên trường để lựa chọn đường chuyền phù hợp.
-Đỉnh đường chuyền phải đặt ở nơi có nền đất cứng, ổn định, có tầm nhìn bao quát.
-Chiều dài các cạnh của đường chuyền phải dài từ 20m đến 350 m và các cạnh tương đối
bằng nhau.
-Tại mỗi đỉnh của đường chuyền phải thấy được đỉnh trước và đỉnh sau.
- Các đỉnh có các góc càng gần 1800 càng tốt.
-Sau khi chọn xong các đỉnh đường chuyền chúng ta tiến hành đánh dấu các cọc đó bằng sơn hoặc bằng cọc. các cọc phải được bảo cệ, luôn cố định để có thể làm cơ sở cho tính toán sau này.
PHẦN II: NỘI DUNG ĐO ĐƯỜNG CHUYỀN KINH VĨ
Đo góc bằng:
-Dùng máy kinh vỹ hoặc máy thuỷ bình, mia hoặc cọc tiêu để đo góc bằng
-Dùng phương pháp đo đơn giản để đo.
-Đặt máy tại điểm nào đó trên đường chuyền, ngắm về 2 đỉnh kề nó.
-Dùng máy đo 2 lần thuận kính và đảo kính.
-Khi đo thì hiệu hai lần đo đó phải ≤ 1,5.t.n ( với t = 10, số đỉnh đường chuyền bằng 8)
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 9
SỐ ĐO GÓC - THEO PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
Máy kinh vĩ số……….Số 2 …….. Nhóm: 51
Người ghi sổ: Nguyễn Văn Phương
Gọi β1 là giá trị ½ lần đo thuận kính và β2 là giá trị ½ đảo kính. Ta có | β1 - β2| ≤ 1,5 . t.n = 60’’( với t là độ chính xác của bộ phận đọc số).
GÓC
SỐ ĐO BÀN ĐỘ TRÁI
SỐ ĐO BÀN ĐỘ PHẢI
CHIỀU DÀI CẠNH
(m)
I
178°21’40”
178°21’30”
42,3
40,85
47,55
61,2
40,36
45,15
38,9
60,58
II
87°56’50”
87°257’10”
III
175°50’20”
175°50’40”
IV
94°59’30”
94°59’30”
V
179°32’10”
179°32’00”
VI
87°48’40”
87°48’50”
VII
180°44’10”
180°44’30”
VIII
94°43’40”
94°43’50”
I
178°21’40”
178°21’30”
Đo chiều dài cạnh đường chuyền:
-Dùng máy kinh vĩ, cọc tiêu và thước dây.
-Phương pháp đo:
Đặt máy tại đỉnh đường chuyền, ngắm về đỉnh đường chuyền cần đo, điều chỉnh tia ngắm nằm ngang, cố định bàn độ đứng và bàn độ ngang của máy.
Dùng cọc tiêu xác định điểm cần đo sao cho mỗi lần di chuyển cọc tiêu thì nó đều ở nằm trên tia ngắm thẳng từ máy đã cố định đó.
Tiến hành đo các đoạn đó, để đảm bảo chính xác chúng ta đo 2 lần: đo đi và đo về
Trong 2 lần : đo đi và đo về ta được tổng quảng đường S1 và S2. Để thoả mản thì
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 10
∆ss ≤ 12000Với ∆s = CS1- S2|
SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 4
Điểm đo
Đo lần I
Đo lần II
Giá trị góc
Thuận kính
Đảo kính
Góc
Sai số
Thuận kính
Đảo kính
Góc
Sai số
1-2
234037’50”
54038’15”
82046’45”
30”
82051’10”
262051’35”
82047’55”
40”
82047’20”
1-8
317024’50”
137024’45”
165038’45”
345039’50”
2-1
180016’50”
0017’20”
180016’55”
60”
172038’20”
352038’30”
179023’15”
0”
179050’5”
2-3
000’25”
179059’55”
352001’35”
172001’45”
3-2
000’15”
179059’45”
90029’44”
2”
347022’25”
77052’55”
89029’28”
25”
89059’36”
3-4
270030’
90029’28”
257052’45”
167022’10”
4-3
59005’20”
239005’30”
184033’55”
10”
129015’20”
238049’5”
184033’38”
15”
184033’47”
4-5
234031’20”
54031’40”
304041’50”
54015’20”
5-4
75005’25”
255005’15”
98011’35”
10”
186034’19”
325055’23”
97036’15”
20”
97053’55”
5-6
336053’45”
156053’45”
284010’24”
63031’48”
6-5
347031’
167018’40”
167022’35”
10”
32051’23”
261032’15”
168005”15”
30”
167043’55”
6-7
180008’30”
359056’
200056’23”
69037’45”
7-6
11803’44”
339016’36”
94058’56”
28”
97027’4”
226050’19”
94055’48”
42”
94055’52”
7-8
21302’40”
74015’32”
192022’10”
321046’7”
8-7
49021’59”
232058’44”
182023’26”
40”
37031’20”
221059’50”
182023’15”
30”
182023’20”
8-1
235015’25”
55022’10”
219054’35”
44023’5”
CẠNH ĐO
ĐO LẦN 1 (m)
ĐO LẦN 2 (m)
GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH (m)
1-2
41.41
41.43
41.42
2-3
39.32
39.37
39.345
3-4
42
41.94
41.97
4-5
46.1
45.8
45.95
5-6
32.1
32.1
32.1
6-7
42.6
42.8
42.7
7-8
52.2
52.3
52.25
8-1
42.64
42.64
42.64
S = 17si8
Ta thấy ∆ss = 0.16346.61≤12000 , nên thoả mãn yêu cầu.
Tính toán bình sai đường chuyền kinh vĩ
Bình sai góc đo:
Tổng các góc bằng đo thực tế:[βđo] = i=18βiđo= β1 + β2 + β3 + β4 + β5 + β6+ β7 + β8 = 1079059’18”
Tổng các góc đo bằng lý thuyết: [βlt] = ( n – 2) * 1800 = (8-2)*1800 =10800
Sai số góc bằng: f β = [βđo] - [βlt] = - 000’27’’
Sai số khép góc giới hạn: fβgh = ± 40 n = 113”
Do | f β |< | f βghC ð Bình sai
Số hiệu chỉnh:
Vb =-fβn = --0'0'27''8 = 000’3.375’’
Tổng các góc sau khi bình sai:
[β’] = ( β1’ + β2’ + β3’ + β4’ + β5’ + β6’ + β7’ + β8’ ) = 10800
Các góc định hướng của các cạnh
+ Chuyền góc định hướng: α1-2 = 3150
+ Tính chuyền góc định hướng:
α2-3= α1-2 –β2-3p +1800
α3-4= α2-3 –β3-4p +1800
α4-5 = α3-4 - β4’ + 1800
α5-6 = α4-5 - β5’ + 1800
α6-7 = α5-6 - β6’ + 1800
α7-8 = α6-7 - β7’ + 1800
α8-1 = α7-8 - β8’ + 1800
∆x= S*cos α
∆y= S*sin α
+ Tính f∆x= fx=∑ ∆xđo- ∑ ∆xlt = =∑ ∆xđo = 0.05 m
+ Tính f∆y= fx=∑ ∆yđo- ∑ ∆ylt = =∑ ∆yđo = 0.16 m
+ Tính fs
fs =
= 1/3340
V∆x = - fx*Si/S
V∆y = - fy*Si/S => bình sai các số gia tọa độ
Tên Điểm
Góc bằngđo được
Số hiệuchỉnh
Góc bằng sau bính sai
Góc địnhhướng
Độ dài cạnh đo(m)
Số gia tọa độ chưa bình sai
Số gia tọa độsau BS
Tọa độ
∆x
V∆x
∆y
V∆y
∆x (m)
∆y (m)
x (m)
y (m)
1
1000
1000
315
41.42
29.288363
-0.046450
-29.28836
-0.01714
29.24191
-29.3055
2
179.8360
0.00093
179.83693
1029.242
970.6945
315.16307
39.345
27.900185
-0.044123
-27.74182
-0.01628
27.85606
-27.7581
3
89.9950
0.00093
89.99593
1057.098
942.9364
405.16714
41.97
29.590573
-0.047067
29.76372
-0.01736
29.54351
29.74635
4
184.5610
0.00093
184.56193
1086.641
972.6828
400.60521
45.95
34.885797
-0.051530
29.90625
-0.01901
34.83427
29.88724
5
97.8986
0.00093
97.89954
1121.476
1002.57
482.70567
32.1
-17.344387
-0.035998
27.01078
-0.01328
-17.3804
26.9975
6
167.7319
0.00093
167.73287
1104.095
1029.567
494.97279
42.7
-30.179120
-0.047885
30.20779
-0.01767
-30.227
30.19013
7
94.9310
0.00093
94.93193
1073.868
1059.758
580.04086
52.25
-40.001858
-0.058595
-33.61419
-0.02162
-40.0605
-33.6358
8
182.3890
0.00093
182.38993
1033.808
1026.122
577.65093
42.64
-33.760089
-0.047818
-26.04661
-0.01764
-33.8079
-26.0643
1
82.6500
0.00093
82.65093
1000
1000.058
Tổng
1079.9926
338.38
0.37946486
0.14000
ðBình sai, số gia sau khi hiệu chỉnh ∆x’i = ∆x + V∆xi
∆y’i = ∆y + V∆yi
Với V∆xi =- fx[S]*Si
V∆yi = - fy[S]*Si
BÌNH SAI CAO ĐỘ
+ Sai số khép trên cao:
fh= ∑hđo-∑hlt= ∑hđo = -186-0.0415+0.049-0.1605+0.0685-0.0515+0.0535+0.239-0.0485
= 0.019 m = 19 mm
+ Sai số khép giới hạn: fhgh = ± 50 L = ±(0.3393)2*50= 29 mm
Bình sai chênh cao
So sánh ta thấy:
fh<fhcf ðBình sai.
Số hiệu chỉnh được xác định theo công thức:Vhi = - fh[s]*Si
Chiều cao sau khi hiệu chỉnh được xác định theo công thức: hi’ = hi + Vhi
Độ cao tại các điểm được xác định theo công thức: Hi = Hi-1 + hi’
KẾT QUẢ ĐO CHÊNH CAO
Trạm đo
Điểm mire
Lần đo
Mire sau
Mire trước
Độ dài đường đo (m)
Chênh cao
T
G
D
T
G
D
1 lần đo (mm)
Trung bình
1
Gốc-8
I
1339
1321
1303
1261
1239
1218
8.8
-186
-186
Gốc-8
II
1060
1036
1012
1241
1222
1202
8.7
-186
2
8-1
I
1291
1184
1076
1321
1225
1110
42.6
-41
-41.5
8-1
II
1272
1165
1059
1303
1207
1089
42.7
-42
3
1-2
I
1246
1151
1053
1211
1101
991
41.3
50
49
1-2
II
1289
1191
1094
1252
1143
1034
41.3
48
4
2-3
I
1231
1123
1015
1374
1282
1190
40
-159
-160.5
2-3
II
1190
1081
975
1335
1243
1151
39.9
-162
5
3-4
I
1411
1304
1192
1331
1236
1136
41.4
68
68.5
3-4
II
1380
1268
1158
1300
1199
1100
42.2
69
6
4-5
I
1485
1355
1225
1505
1406
1309
45.6
-51
-51.5
4-5
II
1451
1321
1191
1471
1373
1276
45.5
-52
7
5-6
I
1328
1250
1171
1280
1198
1116
32.1
52
53.5
5-6
II
1294
1218
1139
1245
1163
1081
31.9
55
8
6-7
I
1465
1364
1266
1242
1125
1010
43.1
239
239
6-7
II
1419
1321
1221
1199
1082
968
42.9
239
9
7-0
I
1174
1010
849
1079
961
864
54
49
48.5
7-0
II
1169
1006
849
1080
958
862
53.8
48
BÌNH SAI CHÊNH CAO
Tên điểm
Độ dài đường đo (km)
Chênh cao đo (m)
Số hiệu chỉnh Vh
Chênh cao sau bình sai
Độ cao (m)
0
10
0.00875
-0.186
-0.00048
-0.18648
8
9.81352
0.04265
-0.0415
-0.00232
-0.04382
1
9.7697
0.0413
0.049
-0.00225
0.04675
2
9.81645
0.03995
-0.1605
-0.00218
-0.16268
3
9.65378
0.0418
0.0685
-0.00228
0.06622
4
9.72
0.04555
-0.0515
-0.00248
-0.05398
5
9.66602
0.032
0.0535
-0.00174
0.05176
6
9.71778
0.043
0.239
-0.00234
0.23666
7
9.95444
0.0539
0.0485
-0.00294
0.04556
0
10
Tổng
0.3489
0.019
Từ bảng bình sai ta thấy kết quả bình sai đúng
BẢNG SỐ LIỆU ĐO CÁC ĐIỂM CHI TIẾT
SỐ LIỆU ĐO CHI TIẾT
TRẠM ĐO: 1
Hướng ngắm chuẩn: 8-4
Độ cao đặt máy: 9813.52 mm
Người ghi sổ:Nguyễn Văn Quang
Chiều cao máy: 1418 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao (mm)
Ghi chú
T
G
D
8.1
1546
1464
1382
3023’0”
0
16.4
-46
9767.52
Đầu nhà C
8.2
1452
1427
1404
13012’55”
0
4.8
-9
9804.52
Góc C
8.3
1491
1472
1454
19023’0”
0
3.7
-54
9759.52
Hố ga
8.4
1358
1340
1322
57037’15”
0
3.6
78
9891.52
Cây
8.5
1482
1222
962
84040’0”
0
52
196
10009.52
Góc nhà C cạnh hồ bơi
8.6
1315
1190
1063
85002’20”
0
25.2
228
10041.52
Cây
8.7
1725
1570
1415
85057’30”
0
31
-152
9661.52
Mép hồ bơi
8.8
1665
1523
1382
88039’15”
0
28.3
-105
9708.52
Nhà hồ bơi
8.9
1545
1400
1255
11203’05”
0
29
18
9831.52
Nhà hồ bơi
8.10
8.11
1511
1375
1239
116049’45”
0
27.2
43
9856.52
Cây
8.12
1586
1505
1424
143033’35”
0
16.2
-87
9726.52
Cây
8.13
1512
1485
1458
139006’55”
0
5.4
-67
9746.52
Hố ga
8.14
1413
1380
1345
154053’10”
0
6.8
38
9851.52
Hiên nhà E
8.15
1396
1355
1315
158046’20”
0
8.1
63
9876.52
Góc nhà E
8.16
1436
1416
1395
205023’45”
0
4.1
2
9815.52
Cây
8.17
1456
1420
1383
221044’40”
0
7.3
-2
9811.52
Hố ga
8.18
1622
1400
1176
25904’25”
0
44.6
18
9831.52
Hiên nhà E
8.19
1651
1470
1286
258045’15”
0
36.5
-52
9761.52
Hố ga
8.20
1619
1441
1263
260030’0”
0
35.6
-23
9790.52
Cây
8.21
1612
1430
1247
261002’30”
0
36.5
-12
9801.52
Cột đèn
8.22
1567
1522
1478
26309’45”
0
8.9
-104
9709.52
Hố ga nhà A
8.23
1339
1293
1248
264042’0”
0
9.1
125
9938.52
Góc nhà A
8.24
1343
1300
1256
272051’40”
0
8.7
118
9931.52
Hố ga
8.25
1390
1570
1348
275016’30”
0
4.2
-152
9661.52
Bồn cây
8.26
1352
1334
1317
303048’55”
0
3.5
84
9897.52
Cây
8.27
1308
1254
1201
344005’15”
0
10.7
164
9977.52
Cây
8.28
1410
1343
1271
340046’35”
0
13.9
75
9888.52
Mép bồn cây
8.29
1411
1332
1252
343038’25”
0
15.9
86
9899.52
Mép bồn cây
8.30
1312
1232
1152
349032’55”
0
16
186
9999.52
Cây
8.31
1454
1315
1160
350011’50”
0
29.4
103
9916.52
Mép bồn cây
8.32
1316
1164
1050
352052’0”
0
26.6
254
9932.48
Cây
TRẠM ĐO: 2
Hướng ngắm chuẩn: 1-8
Độ cao đặt máy: 9769.7 mm
Người ghi sổ: Nguyễn Thanh Nhật
Chiều cao máy: 1578 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao (mm)
Ghi chú
T
G
D
1.1
1798
1732
1668
116015’25”
0
13
-154
9615.7
Mép bồn cây góc nhà E
1.2
1525
1455
1386
121022’35”
0
13.9
123
9892.7
Cây
1.3
1439
1382
1325
12301’5”
0
11.4
196
9965.7
Cây
1.4
1688
1630
1572
129037’0”
0
11.6
-52
9717.7
Cột hàng rào
1.5
1645
1607
1571
152043’55”
0
7.4
-29
9740.7
Cột cổng
1.6
1609
1576
1545
200059’40”
0
6.4
2
9771.7
Cột cổng
1.7
1484
1451
1418
20909’45”
0
6.6
127
9896.7
Góc nhà để xe
1.8
1618
1585
1555
213017’45”
0
6.3
-7
9762.7
Hố ga
1.9
1541
1532
1517
250027’20”
0
2.4
46
9815.7
Hiên nhà để xe
1.10
1612
1460
1309
27408’25”
0
30.3
118
9987.7
Góc nhà để xe
1.11
1632
1472
1308
273024’35”
0
32.4
106
9875.7
Hiên nhà để xe
1.12
1686
1658
1631
297030’55”
0
5.5
-80
9689.7
Hố ga
1.13
1595
1575
1555
311034’10”
0
4
3
9772.7
Mép bồn cây ghế đá
1.14
1288
1211
1137
308023’10”
0
15.1
367
10136.7
Mép bồn hoa
1.15
1474
1448
1421
215035’20”
0
5.3
130
9899.7
Cây
1.16
1488
1434
1380
341029’25”
0
10.8
144
9913.7
Cây
1.17
1672
1585
1500
355034’5”
0
17.2
-7
9762.7
Hố ga
1.18
1415
1325
1235
353013’10”
0
18
253
10022.7
Mép nhà A
TRẠM ĐO: 3
Hướng ngắm chuẩn: 2-3
Độ cao đặt máy: 9816.45 mm
Người ghi sổ: Nguyễn Văn Quang
Chiều cao máy: 1532 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao (m)
Ghi chú
T
G
D
2.1
1872
1681
1495
2032'35”
0
37.7
-149
9667.45
Mép hàng ghế đá
2.2
1681
1632
1584
7 034'25”
0
9.7
-100
9716.45
Hố ga
2.3
1581
1555
1529
18 027'0”
0
5.2
-23
9793.45
Mép hàng ghế đá
2.4
1365
1333
1301
23 049'40”
0
6.4
199
10015.45
Cây
2.5
1549
1479
1408
30 002'55”
0
14.1
53
9869.45
Mép bồn hoa
2.6
1648
1568
1487
410 59'20”
0
16.1
-36
9780.45
Mép bồn hoa
2.7
1638
1541
1444
42 055'10”
0
19.4
-9
9807.45
Cây Cau
2.8
1691
1582
1473
44 053'05”
0
21.8
-50
9766.45
Mép bồn cây nhỏ HTA
2.9
1665
1575
1485
57 058'50”
0
18
-43
9773.45
Đường cống HTA
2.10
Đường cống HTA
2.11
1560
1490
1420
68 022'10”
0
14
42
9858.45
Đường cống HTA
2.12
1140
1060
980
70 036'55”
0
16
472
10228.45
Cột HTA
2.13
1213
1134
1054
110 007'55”
0
15.9
398
10214.45
Cột HTA
2.14
1216
1128
1038
121 011'10”
0
17.8
404
10220.45
Điểm chuyển hướng hòn non bộ
2.15
1619
1538
1455
137 037'10”
0
16.4
-6
9810.45
Mép trong bồn hoa
2.16
1613
1541
1466
149 025'40”
0
14.7
-9
9807.45
Mép ngoài bồn hoa
2.17
1412
1376
1340
152 054'30”
0
7.2
156
9972.45
Cây hành lang ghế đá
2.18
1599
1572
1544
161 020'35”
0
5.5
-40
9776.45
Mép hành lang ghế đá
2.19
1552
1529
1507
208 036'55”
0
4.5
3
9819.45
Góc nhà bảo vệ
2.20
1506
1472
1438
233 004'10”
0
6.8
60
9876.45
Góc nhà bảo vệ
2.21
1508
1477
1446
304 048'35”
0
6.2
55
9871.45
Cổng chính
2.22
1517
1498
1477
335 015'20”
0
4
34
9850.45
Mép cổng
2.23
1602
1551
1500
328 057'05”
0
10.2
-19
9797.45
Cây
2.24
1520
1483
1445
335 012'10”
0
7.5
49
9865.45
Cây
2.25
1611
1569
1527
350 002'35”
0
8.4
-37
9779.45
Mép dãy để xe
2.26
1656
1604
1551
347 026'15”
0
10.5
-72
9744.45
Trạm điện thoại
TRẠM ĐO 4
Hướng ngắm chuẩn: 3-4
Độ cao đặt máy: 9653.8 mm
Người ghi sổ: Nguyễn Văn Quang
Chiều cao máy: 1496 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc
đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao (mm)
Ghi chú
T
G
D
3.1
1700
1576
1378
2030’55”
0
32.2
-80
9573.8
3.2
1604
1433
1263
302’55”
0
34.1
63
9716.8
3.3
1271
1100
930
4037’50”
0
34.1
396
10049.78
3.4
1602
1525
1448
7045’50”
0
15.4
-29
9624.8
3.5
1300
1222
1145
11017’50”
0
15.5
274
9927.78
3.6
1341
1274
1213
13013’25”
0
12.8
222
9875.8
Cây
3.7
1289
1201
1112
31054’25”
0
17.7
295
9948.78
Góc nhà A
3.8
1268
1181
1091
34034’0”
0
17.7
315
9968.78
3.9
1326
1240
1154
3903’50”
0
17.2
256
9909.78
Cây Cau
3.10
1396
1317
1238
49020’45”
0
15.8
179
9832.8
Mép bồn hoa
3.11
1410
1286
1163
5103’15”
0
24.7
210
9863.8
Cây
3.12
1503
1480
1456
7207’55”
0
4.7
16
9669.8
Hố ga
3.13
1189
1152
1116
69054’25”
0
7.3
344
9997.78
Cây
3.14
1492
1431
1371
106030’10”
0
12.1
65
9718.8
Cây
3.15
1459
1411
1362
118019’15”
0
9.7
85
9738.8
Góc ATM
3.16
1475
1429
1383
120024’50”
0
9.2
67
9720.8
Góc ATM
3.17
1461
1436
1412
130024’15”
0
4.9
60
9713.8
Cây
3.18
1466
1421
1376
140034’10”
0
9.0
75
9728.8
Góc ATM
3.19
1486
1457
1428
192010’25”
0
5.8
39
9692.8
Cây
3.20
1522
1473
1424
223029’20”
0
9.8
23
9676.8
Góc cổng phụ
3.21
1474
1404
1334
236040’0”
0
14.0
92
9745.8
Góc cổng phụ
3.22
1571
1503
1434
238014’15”
0
13.7
-7
9646.8
3.23
1537
1474
1412
260032’40”
0
12.5
22
9675.8
3.24
1544
1430
1315
326040’0”
0
22.9
66
9719.8
3.25
1551
1440
1330
329042’05”
0
22.1
56
9709.8
3.26
1645
1539
1431
329036’50”
0
21.4
-43
9620.8
Hố ga
3.27
1515
1503
1490
240019’45”
0
2.5
-7
9646.8
Hố ga gần cổng
3.28
1482
1460
1438
302057’25”
0
4.4
36
9689.8
3.29
1478
1463
1447
320007’45”
0
3.1
33
9686.8
3.30
1185
1163
1142
315048’05”
0
4.3
333
9986.78
Cây
3.31
1563
1478
1393
346009’20”
0
17.0
18
9671.8
Mép bồn hoa
3.32
1588
1505
1421
352046’35”
0
16.7
-9
9644.8
Mép bồn hoa
3.33
1585
1458
1390
347054’0”
0
19.5
38
9691.8
Cây
3.34
1274
1174
1074
350041’40”
0
20.0
322
9975.78
Mép bồn hoa
3.35
1589
1493
1398
353048’15”
0
19.1
3
9656.8
TRẠM ĐO 5
Hướng ngắm chuẩn: 4-3
Độ cao đặt máy: 9720 mm
Người ghi sổ: Ng.Văn Quang
Chiều cao máy: 1540 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
4.1
1619
1567
1515
13024’40”
0
10.4
-27
9693
Mép vòm cây
4.2
1599
1557
1514
16055’10”
0
8.5
-17
9703
Mép vòm cây
4.3
1580
1523
1468
22040’55”
0
11.2
17
9737
Mép vòm cây
4.4
1564
1518
1473
27050’45”
0
9.1
22
9742
Mép vòm cây
4.5
1330
1292
1254
31017’45”
0
7.6
248
9968
Cây
4.6
1763
1708
1651
104031’50”
0
11.2
-168
9552
Hố ga
4.7
1590
1565
1539
118046’40”
0
5.1
-25
9695
Mép vòm cây
4.8
1548
1532
1513
132046’10”
0
3.5
8
9728
Mép vòm cây
4.9
1746
1665
1584
134056’35”
0
16.2
-125
9595
Mép nhà B
4.10
1750
1655
1561
127036’40”
0
18.9
-115
9605
Mép nhà B
4.11
1761
1652
1544
137045’55”
0
21.7
-112
9608
Hố ga
4.12
1542
1437
1331
142022’10”
0
21.1
103
9823
Cây
4.13
1648
1544
1349
156037’50”
0
29.9
-4
9716
Mép vòm cây
4.14
1413
1304
1195
162032’0”
0
21.8
236
9956
Cây
4.15
1625
1524
1423
164047’10”
0
20.2
16
9736
Mép vòm cây
4.16
1580
1482
1384
177014’55”
0
19.6
58
9778
Mép vòm cây
4.17
1323
1216
1110
181042’10”
0
21.3
324
10044
Cây
4.18
1552
1454
1356
18706’50”
0
19.6
86
9806
Mép vòm cây
4.19
1284
1235
1185
193029’30”
0
9.9
305
10025
Cây
4.20
1344
1254
1165
263037’50”
0
17.9
286
10006
Cây
4.21
1557
1474
1391
268042’05”
0
16.6
66
9786
Mép vòm cây
4.22
1635
1539
1441
268054’55”
0
19.4
1
9721
Mép vòm cây
4.23
1670
1503
1334
273036’15”
0
33.6
37
9757
Mép vòm cây
4.24
1655
1500
1345
274013’40”
0
31
40
9760
Mép
4.25
1390
1235
1084
276020’50”
0
30.6
305
10025
Cây
4.26
1653
1480
1309
282044’10”
0
34.4
60
9780
Cột
4.27
1627
1467
1307
283037’05”
0
32
73
9793
Hành lang
4.28
1415
1295
1175
281059’55”
0
24
245
9965
Mép
4.29
1300
1173
1048
291011’20”
0
25.2
367
10087
Cột
4.30
1260
1150
1040
294029’50”
0
22
390
10110
Cột
4.31
1620
1520
1421
276059’40”
0
19.9
20
9740
Mép
4.32
1341
1248
1154
281005’25”
0
18.7
292
10012
Cây
4.33
1257
1196
1135
312013’30”
0
12.2
344
10064
Mép
TRẠM ĐO 6
Hướng ngắm chuẩn: 5-6
Độ cao đặt máy: 9666.02 mm
Người ghi sổ: Ng.Văn Quang
Chiều cao máy: 1554 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
5.1
1411
1269
1125
1011’5”
0
28.6
285
9951.02
Cây
5.2
1653
1537
1421
502’45”
0
23.2
17
9683.02
Mép sân bóng
5.3
1600
1500
1400
12027’0”
0
20
54
9720.02
5.4
1375
1269
1163
17014’55”
0
21.2
285
9951.02
5.5
1594
1501
1408
34036’40”
0
18.6
53
9719.02
5.6
1523
1492
1461
35040’10”
0
6.2
62
9728.02
5.7
1508
1490
1473
58055’25”
0
3.5
64
9730.02
5.8
1276
1245
1214
5908’55”
0
6.2
309
9975.02
5.9
1510
1456
1401
52041’35”
0
10.9
98
9764.029
5.10
1583
1431
1278
67045’35”
0
30.5
123
9789.02
5.11
1531
1400
1265
83042’10”
0
26.6
154
9820.02
5.12
1532
1517
1503
13809’5”
0
2.9
37
9703.02
Mép
5.13
1292
1264
1237
137045’40”
0
5.5
290
9956.02
Cây
5.14
1568
1539
1511
16507’10”
0
5.7
15
9681.02
5.15
1645
1601
1559
174056’50”
0
8.6
-47
9619.02
Mép
5.16
1587
1539
1491
177050’50”
0
9.6
15
9681.02
Cây
5.17
1685
1630
1575
178031’55”
0
11
-76
9590.02
Mép
5.18
1684
1629
1574
19307’5”
0
11
-75
9591.02
5.19
1643
1600
1556
194022’45”
0
8.7
-46
9620.02
5.20
1694
1625
1555
225057’10”
0
13.9
-71
9595.02
5.21
1518
1481
1444
234034’55”
0
7.4
73
9739.02
Cây
5.22
1379
1348
1317
317012’10”
0
6.2
206
9872.02
5.23
1530
1461
1392
348020’35”
0
13.8
93
9759.02
5.24
1486
1386
1286
356039’10”
0
20
168
9834.02
5.25
1650
1495
1341
357032’30”
0
30.9
59
9725.02
TRẠM ĐO: 7
Hướng ngắm chuẩn: 6-5
Độ cao đặt máy: 9717.78 mm
Người ghi sổ: Ng.Văn Quang
Chiều cao máy: 1513 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao (mm)
Ghi chú
T
G
D
6.1
1525
1510
1495
67042’10”
0
3
3
9720.78
6.2
1403
1355
1307
9206’50”
0
9.6
158
9875.78
6.3
1522
1475
1428
96048’30”
0
9.4
38
9755.78
Mép bồn cỏ nhà D
6.4
1583
1512
1440
135039’15”
0
14.3
1
9718.78
Mép bồn cỏ nhà C
6.5
1449
1375
1301
138011’25”
0
14.8
138
9855.78
Mép tường nhà C
6.6
1646
1602
1559
185055’40”
0
8.7
-89
9628.78
Mép tường nhà C
6.7
1651
1608
1564
196052’45”
0
8.7
-95
9622.78
Hành lang nhà C
6.8
1664
1624
1584
201037’5”
0
8
-111
9606.78
Mép hành lang ghế đá nhà C
6.9
1338
1295
1252
209018’5”
0
8.6
218
9935.78
Cây
6.10
1577
1534
1491
217037’20”
0
8.6
-21
9696.78
Mép hành lang ghế đá nhà C
6.11
1419
1356
1293
205033’15”
0
12.6
157
9874.78
Cây
6.12
1711
1559
1404
193036’10”
0
30.7
-46
9671.78
Mép cống nhà C
6.13
1546
1405
1264
197056’55”
0
28.2
108
9825.78
Cây
6.14
1736
1585
1434
194026’35”
0
30.2
-72
9645.78
Cống nhà C
6.15
1605
1464
1323
199046’0”
0
28.2
49
9766.78
TRẠM ĐO 8
Hướng ngắm chuẩn: 7-8
Độ cao đặt máy: 9954.44 mm
Người ghi sổ: Ng.Văn Quang
Chiều cao máy: 1453 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc
đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao (mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
7.1
1452
1425
1398
84024’50”
0
5.4
28
9982.44
Góc nhà C
7.2
1490
1461
1432
14109’35”
0
5.8
-8
9946.44
Góc nhà
7.3
1486
1463
1439
158023’15”
0
4.7
-10
9944.44
Góc nhà
7.4
1505
1475
1434
16802’30”
0
7.1
-22
9932.44
Góc nhà
7.5
1341
1265
1191
17205’0”
0
15
188
10142.44
Góc căn tin cũ
7.6
1351
1280
1208
184022’15”
0
14.3
173
10127.44
Góc căn tin cũ
TRẠM 9 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 8-1
Độ cao đặt máy: 9813.52 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1509 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao (mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
8.1'
1698
1757
1452
3040’25”
0
24.6
-248
9565.5
Mép
8.2'
1605
1510
1414
3022’30”
0
19.1
-1
9812.5
8.3'
1600
1528
1455
3017’40”
0
14.5
-19
9794.5
8.4'
1627
1582
1536
1040’15”
0
9.1
-73
9740.5
8.5'
1442
1393
1344
39011’20”
0
9.8
116
9929.52
Mép hành lang nhà A
8.6'
1512
1372
1232
79031’30”
0
28
137
9950.52
Cột nhà A
8.7'
1522
1382
1242
81021’40”
0
28
127
9940.52
Cột nhà A
8.8'
1559
1402
1245
8308’0”
0
31.4
107
9920.52
Cột lớn nhà A
8.9'
1445
1235
1025
86023’40”
0
42
274
10087.52
Cột lớn nhà A
8.10'
1705
1570
1432
9302’43”
0
27.3
-61
9752.5
Mép bồn cây
8.11'
1555
1480
1404
90012’35”
0
15.1
29
9842.5
Mép cống nhà C
8.12'
1652
1554
1455
10004’20”
0
19.7
-45
9768.5
8.13'
1445
1400
1355
42050’40”
0
9
109
9922.52
Hố ga
8.14'
1482
1408
1335
65052’0”
0
14.7
101
9914.52
Hố ga
8.15'
1516
1415
1309
75059’0”
0
20.7
94
9907.52
Hố ga
8.16'
1531
1395
1259
80032’45”
0
27.2
114
9927.52
TRẠM 10 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 7-6
Độ cao đặt máy: 9954.44 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1515 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao (mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
7.1'
830
760
687
99038’20”
0
14.3
755
10709.44
Mép hồ bơi
7.2'
781
682
582
131041’10”
0
19.9
833
10787.44
Mép hồ bơi
7.3'
801
687
572
135012’45”
0
22.9
828
10782.44
Góc hồ bơi
7.4'
715
625
534
212052’0”
0
18.1
890
10844.44
Mép hồ bơi
7.5'
830
772
715
248039’55”
0
11.5
743
10697.44
Mép hồ bơi
7.6'
1609
1586
1564
260045’55”
0
4.5
-71
9883.44
Hố ga hồ bơi
7.7'
1750
1676
1604
26400’55”
0
14.6
-161
9793.44
Hố ga hồ bơi
7.8'
1694
1635
1578
26604’5”
0
11.6
-120
9834.44
Hố ga hồ bơi
7.9'
1733
1637
1542
267037’40”
0
19.1
-122
9832.44
Hố ga hồ bơi
7.10'
1842
1780
1716
355047’50”
0
12.6
-265
9689.44
Hàng cống C
7.11'
1854
1685
1513
35801’35”
0
34.1
-170
9784.44
Hàng cống C
TRẠM 11 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 5-6
Độ cao đặt máy: 9666.02 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liểm
Chiều cao máy: 1529 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao (mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
5.1'
1572
1460
1342
13027’10”
0
23
69
9735.02
Hố ga
5.2'
1605
1482
1360
28042’5”
0
24.5
47
9713.02
Hố ga
5.3'
1623
1482
1342
4505’5”
0
28.1
47
9713.02
Hố ga
5.4'
1652
1490
1330
55016’20”
0
32.2
39
9705.02
Hố ga
5.5'
1421
1170
920
95016’20”
0
50.1
359
10025.02
Cây
5.6'
1432
1213
992
102055’50”
0
44
316
9982.02
Cây
5.7'
1645
1604
1563
30602’5”
0
8.2
-75
9591.02
Hố ga
5.8'
1665
1604
1543
334057’25”
0
12.2
-75
9591.02
Hố ga
5.9'
1695
1605
1515
347030’5”
0
18
-76
9590.02
Hố ga
5.10'
1715
1592
1470
354041’55”
0
24.5
-63
9603.02
Hố ga
5.11'
1587
1490
1392
13033’5”
0
19.5
39
9705.02
Hố ga
5.12'
1547
1445
1342
31033’25”
0
20.5
84
9705.02
Hố ga
5.13'
1358
1243
1132
33041’25”
0
22.6
286
9952.02
Cây hành lang SVĐ
5.14'
1353
1230
1109
43036’5”
0
24.4
299
9965.02
5.15'
1575
1452
1330
50017’45”
0
24.5
77
9743.02
Hố ga
5.16'
1390
1250
1105
53024’30”
0
28.5
279
9745.02
Cây
5.17'
1509
1452
1305
60031’10”
0
20.4
77
9743.02
Hố ga
5.18'
1386
1235
1072
61027’10”
0
31.4
294
9960.02
Cây
5.19'
1415
1230
1045
67029’30”
0
37
299
9965.02
Cây
5.20'
1451
1241
1030
72018’35”
0
42.1
288
9721.02
Hố ga
5.21'
1436
1210
984
74021’15”
0
45.2
319
9985.02
Cây
5.22'
1705
1474
1242
77021’0”
0
46.3
55
9721.02
Hố ga
5.23'
1260
1165
1112
86042’10”
0
14.8
364
10030.02
Cây
5.24'
1368
1275
1182
111025’45”
0
18.6
254
9920.02
Cây
5.25'
1305
1245
1185
118032’45”
0
12
284
9950.02
Cây
5.26'
1612
1510
1402
129012’55”
0
21
19
9685.02
5.27'
1558
1510
1462
175053’25”
0
9.6
19
9685.02
TRẠM 12 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 4-3
Độ cao đặt máy: 9720 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1543 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao (mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
4.1'
1471
1295
1200
500’55”
0
27.1
248
9968
4.2'
1448
1293
1137
6010’0”
0
31.1
250
9970
4.3'
1421
1320
1220
9019’0”
0
20.1
223
9943
Cây
4.4'
1400
1312
1226
11017’25”
0
17.4
231
9951
4.5'
1336
1275
1215
16040’15”
0
12.1
268
9988
4.6'
1732
1661
1586
4702’25”
0
14.6
-118
9602
Hố ga
4.7'
1288
1266
1244
61058’10”
0
4.4
277
9997
Cây
4.8'
1365
1244
1122
278013’25”
0
24.3
299
10019
Cây
4.9'
1339
1252
1167
282034’25”
0
17.2
291
10011
Cột đèn
4.10'
1305
1230
1155
284016’30”
0
15
313
10033
Cây
4.11'
1283
1225
1168
289029’40”
0
11.5
318
10038
Cây
4.12'
1264
1225
1186
297023’25”
0
7.8
318
10038
Cây
4.13'
1552
1524
1496
341048’40”
0
5.6
19
9739
Mép
TRẠM 13 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 1-8
Độ cao đặt máy: 9769.7 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1560 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao (mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
1.1'
1665
1490
1312
4058’30”
0
35.3
70
9939.7
Cây
2.2'
1652
1515
1376
505’55”
0
27.6
45
9814.7
Cây
1.3'
1635
1540
1442
5041’45”
0
19.3
20
9789.7
Cây
1.4'
1620
1540
1450
6015’50”
0
17
20
9789.7
Cây
1.5'
1575
1526
1476
8017”20”
0
9.9
34
9803.7
Cây
1.6'
1675
1532
1390
7046’25”
0
28.5
28
9799.7
Hố ga
1.7'
1481
1442
1404
300012’40”
0
7.7
118
9987.7
Cây
1.8'
1523
1310
1097
280056’30”
0
42.6
250
10019.7
Cây
1.9'
1505
1385
1255
282036’35”
0
25
175
9944.7
Cây
1.10'
1536
1427
1315
283016’20”
0
22.1
133
9902.7
Cây
1.11'
1505
1415
1322
285049’15”
0
18.3
145
9914.7
Cây
1.12'
1587
1495
1404
294017’15”
0
18.3
65
9834.7
Mép thuyền
1.13'
1503
1431
1358
287055’20”
0
14.5
129
9881.7
Cây
1.14'
1502
1448
1394
294012’25”
0
10.8
112
9898.7
1.15'
1567
1468
1367
333015’55”
0
20
92
9861.7
Cống nhà A
1.16'
1455
1353
1253
335035’10”
0
20.2
207
9976.7
Góc nhà A
TRẠM 13 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 2-3
Độ cao đặt máy: 9816.45 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1609 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao (mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
2.1'
1870
1735
1605
302’20”
0
26.5
-126
9609.45
Hố ga
2.2'
1858
1765
1673
4024’0”
0
18.5
-156
9660.45
Hố ga
2.3'
1707
1635
1563
34908’15”
0
14.4
-26
9790.45
Cây
2.4'
1828
1742
1656
350040’5”
0
17.2
-133
9683.45
Cây
2.5'
1812
1715
1618
351014’25”
0
19.4
-106
9710.45
Cây
TRẠM 14 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 3-2
Độ cao đặt máy: 9653.78 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1543 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao (mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
3.1'
1574
1495
1415
1209’15”
0
15.9
48
9710.78
Cây
3.2'
1530
1472
1414
17011’0”
0
11.6
71
9724.78
Cây
3.3'
1470
1428
1385
137033’5”
0
8.5
115
9768.78
Cây cổng xe
3.4'
1118
1012
910
334035’45”
0
20.8
531
9815.78
Cột cờ
3.5'
1113
1020
910
336011’25”
0
20.3
523
10176.78
Cột cờ
3.6'
1292
1240
1189
344010’55”
0
10.3
303
9956.78
Cây
3.7'
1315
1245
1174
348052’5”
0
14.1
298
9951.78
Cây
3.8'
1320
1230
1142
351034’40”
0
17.8
313
9966.78
Cây
TRẠM ĐO 15 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 5-4
Độ cao đặt máy: 9666.02 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1382 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
5.1'
1491
1202
1120
19022’0”
0
37.1
180
9861.02
Cột nhà B
5.2'
1441
1265
1089
25058’50”
0
35.2
117
9783.02
Cột nhà B
5.3'
1432
1270
1108
2802’35”
0
32.4
112
9778.02
Cột nhà B
5.4'
1415
1270
1123
30038’15”
0
29.2
112
9778.02
Cột nhà B
5.5'
1405
1270
1140
33050’50”
0
26.5
112
9778.02
Cột nhà B
5.6'
1372
1268
1164
42051’45”
0
20.8
114
9777.02
Cột nhà B
5.7'
1362
1271
1160
49036’20”
0
20.2
111
9777.02
Cột nhà B
5.8'
1352
1271
1190
57045’15”
0
16.2
111
9777.02
Cột nhà B
5.9'
1340
1268
1195
70017’55”
0
14.5
114
9778.02
Cột nhà B
5.10'
1331
1264
1195
80057’30”
0
13.6
118
9784.02
Cột nhà B
5.11'
1329
1264
1198
9506’35”
0
13.1
118
9784.02
Cột nhà B
5.12'
1327
1260
1192
109010’35”
0
13.5
122
9806.02
Cột nhà B
5.13'
1325
1250
1176
121052’10”
0
14.9
132
9803.02
Cột nhà B
5.14'
1310
1242
1173
136037’55”
0
13.7
140
9800.02
Cột nhà B
5.15'
1301
1245
1188
147057’45”
0
11.3
137
9805.02
Cột nhà B
5.16'
1298
1248
1198
163036’30”
0
10
134
9800.02
Cột nhà B
5.17'
1289
1243
1196
18300’25”
0
9.3
139
9797.02
Cột nhà B
5.18'
1298
1248
1200
202033’30”
0
9.8
134
9803.02
Cột nhà B
5.19'
1316
1251
1187
230015’5”
0
12.9
131
9797.02
Cột nhà B
5.20'
1325
1245
1165
238049’0”
0
16
137
9803.02
Cột nhà B
5.21'
1334
1240
1154
244042’45”
0
18
142
9808.02
Cột nhà B
5.22'
1345
1235
1127
248052’50”
0
21.8
147
9813.02
Cột nhà B
5.23'
1353
1230
1105
252011’10”
0
24.8
152
9818.02
Cột nhà B
5.24'
1374
1235
1100
254036’0”
0
27.4
147
9813.02
Cột nhà B
TRẠM ĐO 16 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 4-8
Độ cao đặt máy: 9720mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1412 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
4.1'
1175
1015
858
16039’30”
0
31.7
397
10117
Cột HTA
4.2'
1109
969
829
18046’15”
0
28
443
10163
Cột HTA
4.3'
1029
905
782
21037’25”
0
24.7
507
10227
Cột HTA
4.4'
928
835
744
30016’20”
0
18.4
577
10297
Cột HTA
4.5'
899
822
745
36057’5”
0
15.4
590
10310
Cột HTA
4.6'
1600
1415
1230
109036’30”
0
37
-3
9717
Cột B
4.7'
1569
1398
1228
111033’25”
0
34.1
14
9734
Cột B
4.8'
1636
1479
1322
113038’15”
0
31.4
-67
9626
Cột B
4.9'
1549
1415
1280
11809’15”
0
26.9
-3
9717
Cột B
4.10'
1532
1414
1295
122010’35”
0
23.7
-2
9718
Cột B
4.11'
1569
1544
1295
12701’55”
0
27.4
-132
9588
Cột B
4.12'
1512
1420
1326
13308’10”
0
18.6
-8
9712
Cột B
4.13'
1501
1422
1340
140057’25”
0
16.1
-10
9710
Cột B
4.14'
1486
1414
1342
151027’10”
0
14.4
-2
9718
Cột B
4.15'
1478
1412
1345
163054’45”
0
13.3
0
9720
Cột B
4.16'
1472
1409
1345
178044’40”
0
12.7
3
9723
Cột B
4.17'
1472
1406
1341
192024’0”
0
13.1
6
9726
Cột B
4.18'
1478
1406
1335
205020’45”
0
14.3
6
9726
Cột B
TRẠM ĐO 17 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 8-1
Độ cao đặt máy: 9813.52 mm
Người ghi sổ: Phan sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1451 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
8.1'
1402
1342
1281
54033’5”
0
12.1
109
9922.52
Cột A
8.2'
1420
1345
1269
63030’55”
0
15.1
106
9919.52
Cột A
8.3'
1321
1232
1142
69010’5”
0
17.9
219
9967.48
Cột A
8.4'
1456
1333
1210
76059’55”
0
24.6
118
9937.52
Cột A
8.5'
1434
1395
1357
280023’45”
0
7.7
56
9969.52
Cột E
8.6'
1440
1395
1351
302043’15”
0
8.9
56
9969.52
Cột E
8.7'
1445
1395
1337
318012”30”
0
10.8
56
9969.52
Cột E
8.8'
1592
1468
1341
346027’30”
0
25.1
-17
9796.52
Cột E
8.9'
1599
1455
1312
348038’55”
0
28.7
-4
9809.52
Cột E
8.10'
1610
1435
1262
351052’30”
0
34.8
16
9829.52
Cột E
8.11'
1625
1435
1245
352042’30”
0
38
16
9829.52
Cột E
8.12'
1650
1445
1245
353038’10”
0
40.5
6
9819.52
Cột E
TRẠM ĐO 18- THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 1-8
Độ cao đặt máy: 9769.7 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1458 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
1.1'
1470
1416
1363
12102’45”
0
10.7
42
9811.7
Hàng rào
1.2'
1578
1535
1493
143017’50”
0
8.5
-77
9692.7
Hàng rào
1.3'
1450
1310
1172
317028’50”
0
27.8
148
9917.7
Cột A
1.4'
1435
1310
1165
322046’25”
0
27
148
9917.7
Cột A
1.5'
1425
1310
1194
329011’35”
0
23.1
148
9917.7
Cột A
TRẠM ĐO 19 - THÊM ĐIỂM
Hướng ngắm chuẩn: 2-3
Độ cao đặt máy: 9816.45 mm
Người ghi sổ: Phan Sỹ Liêm
Chiều cao máy: 1476 mm
STT
Số đọc mia
Góc ngang
Góc đứng
Khoảng cách ngang (m)
Chênh cao(mm)
Độ cao(mm)
Ghi chú
T
G
D
2.1'
1230
1060
890
30054’0”
0
34
416
10232.45
Cột A
2.2'
1210
1065
922
34037’0”
0
28.8
411
10227.45
Cột A
2.3'
1202
1072
945
39057’35”
0
25.7
404
10220.45
Cột A
2.4'
1208
1091
977
4500’30”
0
23.1
385
10201.45
Cột A
2.5'
1248
1145
1043
5202’50”
0
20.5
331
10147.45
Cột A
2.6'
1310
1219
1124
60059’0”
0
18.6
257
10073.45
Cột A
2.7'
1369
1260
1149
126023’25”
0
22
216
10032.45
Cột A
2.8'
1360
1240
1115
13308’45”
0
24.5
236
10052.45
Cột A
2.9'
1346
1212
1078
138046’35”
0
26.8
264
10080.45
Cột A
2.10'
1220
1120
1015
2605’35”
0
20.5
356
10172.45
Cột cờ
2.11'
1580
1453
1330
3200’5”
0
25
23
9839.45
Cây Cau
2.12'
1596
1490
1400
42046’30”
0
19.6
-14
9802.45
Cây Cau
MỤC LỤC
I. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ: 1
II. TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP: 1
III. NỘI DUNG THỰC TẬP: 1
Làm quen vỚi máy kinh vỸ 1
1.Nội dung 1
2.Dụng cụ 1
3.Phương pháp đặt máy 1
4.Bắt mục tiêu 2
5.Đọc số trên bàn độ ngang 2
Đo GÓC BẰNG LƯỚI KHỐNG CHẾ 3
1.Nội dung 4
2.Dụng cụ 4
3.Phương pháp 4
Đo dài LƯỚI KHỐNG CHẾ 4
1. 1. Nội dung 4
2.Dụng cụ 4
3.Phương pháp 4
Đo cao LƯỚI KHỐNG CHẾ 5
1.Nội dung 5
2.Dụng cụ 5
3.Phương pháp. 5
Đo điỂM CHI TIẾT 5
1.Nội dung 6
2.Dụng cụ 6
3.Phương pháp 6
IV .KẾT LUẬN: 6
PHẦN I: NGUYÊN TẮC CHỌN ĐƯỜNG TRUYỀN 7
PHẦN II: NỘI DUNG ĐO ĐƯỜNG TRUYỀN KINH VĨ 7
SỐ ĐO GÓC - THEO PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN 8
BÌNH SAI CAO ĐỘ : 15
BẢNG SỐ LIỆU ĐO CÁC ĐIỂM CHI TIẾT 18
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_tap_trac_dia_4678.doc