Việc đo kiểm phải được thực hiện để xác minh rằng các lắp đặt của cáp sẽ không
gây thiệt hại hoặc làm giảm hiệu suất của nó. Các cáp phải được kiểm tra theo
phương pháp E18, thủ tục 3 hoặc 4 của IEC 60794-1-2.
Các đo thử ròng rọc được thực hiện trên một cáp mẫu có chiều dài tối thiểu là 9 m.
Phụ kiện kết cuối phải được kẹp tối thiểu một khoảng là 3 m. Các sợi quang được
kết nối với ACH khác bằng việc hợp nhất hoặc ổ nối đáng tin cậy như nhau. Chiều
dài đo thử của sợi quang chính dài tối thiểu là 100 m.
Các cáp được kéo một đầu bằng lực kéo căng tối đa (MIT) được quy định bởi nhà
sản xuất cáp quang ADSS. Các phương pháp lắp đặt, mặc dù linh động, sẽ giới hạn
số lượng xoắn có thể xảy ra ở điểm cuối. Một lực kế và xoay được cài đặt giữa vấu
kẹp và điều kết cuối khác.
50 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo tóm tắt Đề tài Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cho cáp quang treo dọc đường dây điện lực (cáp quang tự treo adss), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
Tiêu chuẩn BS EN 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận nguyên
vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
- Tiêu chuẩn quốc gia Pháp: PR NF EN 60794-4-20: 2012 Optical Fibre Cables -
Part 4-20: Aerial Optical Cables Along Electrical Power Lines - Family
Specification For Adss (All Dielectric Self Supported) Optical Cables
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của cáp quang tự treo dọc theo
đường dây điện lực bao gồm các yêu cầu về cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng
quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
17
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
Tiêu chuẩn PR NF EN 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận
nguyên vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
- Tiêu chuẩn quốc gia Đức: DIN EN 60794-4-20 VDE 0888-111-5:2013-07
Optical Fibre Cables - Part 4-20: Aerial Optical Cables Along Electrical Power
Lines - Family Specification For Adss (All Dielectric Self Supported) Optical
Cables.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của cáp quang tự treo dọc theo
đường dây điện lực bao gồm các yêu cầu về cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng
quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
Tiêu chuẩn DIN EN 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận nguyên
vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
- Tiêu chuẩn quốc gia Singapore: SS IEC 60794-4-20 Ed. 1 Optical Fibre Cables
- Part 4-20: Aerial Optical Cables Along Electrical Power Lines - Family
Specification For Adss (All Dielectric Self Supported) Optical Cables
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của cáp quang tự treo dọc theo
đường dây điện lực bao gồm các yêu cầu về cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng
quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
Tiêu chuẩn SS EN 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận nguyên
vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
- Tiêu chuẩn quốc gia Ba Lan: PN-EN 60794-4-20:2013-07 - wersja angielska
“Kable światłowodowe -- Część 4-20: Napowietrzne kable światłowodowe
18
układane wzdłuż linii energetycznych -- Wymagania grupowe dotyczące
samonośnych kabli światłowodowych ADSS”
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của cáp quang tự treo dọc theo
đường dây điện lực bao gồm các yêu cầu về cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng
quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
Tiêu chuẩn PN EN 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận nguyên
vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
- Tiêu chuẩn quốc gia Thụy Điển: SS EN 60794-4-20: Optokablar – Del 4-20:
Kablar för förläggning på kraftledning – Familjespecifikation för dielektriska
självbärande kablar (ADSS)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của cáp quang tự treo dọc theo
đường dây điện lực bao gồm các yêu cầu về cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng
quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
Tiêu chuẩn SS EN 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận nguyên
vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
- Tiêu chuẩn quốc gia Tiệp khắc: ČSN EN 60794-4-20 (359223)
Optické vláknové kabely - Část 4-20: Nadzemní optické kabely podél elektrických
silových vedení - Rodová specifikace pro optické kabely ADSS (plně dielektrický,
samonosný)
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của cáp quang tự treo dọc theo
đường dây điện lực bao gồm các yêu cầu về cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng
quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
19
Tiêu chuẩn ČSN EN 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận nguyên
vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
- Tiêu chuẩn quốc gia Đan Mạch: DS EN 60794-4-20 - Optical Fibre Cables -
Part 4-20: Aerial Optical Cables Along Electrical Power Lines - Family
Specification For Adss (All Dielectric Self Supported) Optical Cables
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của cáp quang tự treo dọc theo
đường dây điện lực bao gồm các yêu cầu về cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng
quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
Tiêu chuẩn DS EN 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận nguyên
vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
- Tiêu chuẩn quốc gia Hà Lan: NEN-EN-IEC 60794-4-20:2012- Optical Fibre
Cables - Part 4-20: Aerial Optical Cables Along Electrical Power Lines - Family
Specification For Adss (All Dielectric Self Supported) Optical Cables
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của cáp quang tự treo dọc theo
đường dây điện lực bao gồm các yêu cầu về cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng
quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
Tiêu chuẩn NEN-EN-IEC 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận
nguyên vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
- Tiêu chuẩn quốc gia Thụy Sỹ: SN IEC 60794-4-20: 2012- Optical Fibre Cables -
Part 4-20: Aerial Optical Cables Along Electrical Power Lines - Family
Specification For Adss (All Dielectric Self Supported) Optical Cables
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của cáp quang tự treo dọc theo
đường dây điện lực bao gồm các yêu cầu về cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng
quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn
20
đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện
môi (ADSS).
Tiêu chuẩn SN EN 60794-4-20: 2012 được xây dựng dựa trên chấp thuận nguyên
vẹn tiêu chuẩn IEC 60794-4-20.
4. Nghiên cứu nhu cầu xây dựng tiêu chuẩn và lựa chọn tài liệu phục vụ xây
dựng tiêu chuẩn về cáp quang treo dọc đường dây điện lực – Các đặc điểm cho
cáp quang treo ADSS.
4.1 Nhu cầu xây dựng tiêu chuẩn
+ Cáp quang phi kim loại được sử dụng khi xây dựng tuyến cáp quang đi cùng với
đường dây truyền dẫn và phân phối điện để tránh ảnh hưởng ghép điện từ đường
dây điện lực vào cáp. Tuy nhiên, hiện nay Việt Nam chưa xây dựng tiêu chuẩn Cáp
quang treo phi kim loai ADSS sử dụng trên mạng viễn thông Việt Nam.
+ Các đề tài đã nghiên cứu trước đây chưa đề cập đầy đủ tiêu chuẩn của cáp quang
tự treo dọc đường dây điện lực.
+ Do chưa xây dựng tiêu chuẩn Cáp quang tự treo dọc đường dây điện lực nên hiện
nay các đơn vị không có sở cứ để lựa chọn cáp quang ADSS đảm bảo chất lượng
dẫn đến sử dụng cáp không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật làm ảnh hưởng đến chất
lượng truyền dẫn và đặc biệt tuổi thọ của cáp quang.
Để đáp ứng nhu cầu cần thiết cho giai đoạn sắp tới cần phải xây dựng một bộ tiêu
chuẩn kỹ thuật cho cáp quang kết hợp dây chống sét, nhằm tạo sự thống nhất trong
quá trình lựa chọn triển khai cáp treo.
Việc nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn cáp quang kết hợp dây chống sét dựa trên
việc rà soát các tiêu chuẩn Cáp quang tự treo dọc đường dây điện lực (ADSS) của
các tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn cáp treo trong nước, xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật
phù hợp với mạng viễn thông Việt Nam.
21
b. Mục đích
Xây dựng được bản dự thảo tiêu chuẩn Cáp quang tự treo dọc đường dây điện lực
và các bài đo kiểm tra, đánh giá các loại cáp treo này để phục vụ cho việc đánh giá
chất lượng, quản lý và lựa chọn Cáp quang tự treo dọc đường dây điện lực phù hợp
cho các nhà khai thác dịch vụ viễn thông.
Tiêu chuẩn Cáp quang tự treo dọc đường dây điện lực được ban hành sẽ là cơ sở để
các doanh nghiệp sản xuất và sản xuất làm cơ sở để đánh giá chất lượng cáp phục
vụ cho công tác sản xuất, mua sắm cáp quang sử dụng trên mạng Viễn thông Việt
Nam đảm bảo chất lượng để nâng cao chất lượng dịch vụ Viễn thông.
4.2 Nghiên cứu lựa chọn tài liệu phục vụ xây dựng tiêu chuẩn
Trong số các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đã trình bày ở trên có 2 tiêu
chuẩn liên quan đến cáp quang treo dọc đường dây điện lực ADSS.
- Tiêu chuẩn IEC 60794-4-20 “Optical fibre cables – Part 4-20: Aerial optical
cables along electrical power lines – Family specification for ADSS (All Dielectric
Self Supported) optical cables”
- Tiêu chuẩn IEEE 1222 “IEEE standard for All-Dielectric Self-Supporting Fible
Optic Cable“
Tiêu chuẩn IEEE 122 được ban hành năm 2003 và được các nhà sản xuất cáp chấp
thuận áp dụng từ ngày ban hành.
Tiêu chuẩn IEC 60794-4-20 được xây dựng và ban hành năm 2012 bao trùm toàn
bộ nội dung của tiêu chuẩn IEEE 1222, tiêu chuẩn trình bày về cấu trúc, các chỉ
tiêu cơ lý, điện và tính năng quang học, hướng dẫn lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các
yêu cầu về đo thử, các vấn đề về môi trường, và độ tương thích với phụ kiện cho
cáp quang tự treo toàn điện môi (ADSS).
Tiêu chuẩn IEEE 1222 đồng thời được ANSI chấp nhận làm tiêu chuẩn quốc gia
Mỹ năm 2003.
22
Tiêu chuẩn IEC 60794-4-20 được hầu hết các quốc gia châu Âu và nhiều nước châu
Á chấp thuận làm tiêu chuẩn quốc gia như Anh, Đức, Pháp, Hà Lan, Thụy Điển,
Thụy Sỹ, Đan Mạch, Singapore, ....
Qua phân tich các tiêu chuẩn có liên quan ở trên có thể thấy tiêu chuẩn IEC 60794-
4-20 “Optical fibre cables – Part 4-20: Aerial optical cables along electrical power
lines – Family specification for ADSS (All Dielectric Self Supported) optical
cables” phù hợp nhất để làm tài liệu tham khảo xây dựng tiêu chuẩn Việt Nam về
Cáp quang treo dọc đường dây điện lực (cáp quang tự treo ADSS) và đây cũng là
tiêu chuẩn được nhiều nước trên thế giới lựa chọn làm tiêu chuẩn quốc gia.
5. Phương pháp xây dựng dự thảo tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn được biên soạn dựa theo phương pháp chấp thuận áp dụng tiêu
chuẩn quốc tế và trong nước chuyển thành nội dung của tiêu chuẩn ngành
phù hợp với mạng viễn thông Việt Nam, trong đó sở cứ quan trọng nhất
được chấp nhận gần như nguyên vẹn là IEC 60794-4-20.
- Tên tiêu chuẩn đề xuất là: Cáp quang tự treo dọc đường dây điện lực (cáp
quang tự treo ADSS)
6. Nội dung dự thảo tiêu chuẩn
6.1. Nội dung dự thảo tiêu chuẩn
Nội dung dự thảo TCVN xxxx:201x “Cáp quang treo dọc đường dây điện lực (cáp
quang tự treo ADSS“ hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn gốc IEC 60794-4-20:
2012.
6.2. Cấu trúc dự thảo tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này gồm 12 điều và 2 phụ lục sau:
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
23
4. Sợi quang
5. Yêu cầu về thành phần cáp
6. Cấu trúc cáp
7. Các yêu cầu chính đối với điều kiện lắp đặt và vận hành
8. Vấn đề cần quan tâm thiết kế cáp
9. Đo cáp
10. Đo thử nhà máy
11. Đo kiểm thông thường
12. Đảm bảo chất lượng
Phụ lục A: Đóng gói và đánh dầu
Phụ lục B: Các vấn đề quan tâm khi lắp đặt ADSS
6.3. Đối chiếu dự thảo tiêu chuẩn với tiêu chuẩn tham khảo
Bảng 2 - Bảng đối chiếu dự thảo TCVN với tài liệu gốc
Bản dự thảo TCVN xxxx :
201X
Tài liệu gốc IEC 60794-4-20 Phương pháp xây dựng
Lời nói đầu - Tự xây dựng
1. Phạm vi áp dụng 1. Scope Chấp thuận nguyên vẹn
2. Tài liệu viện dẫn 2. Normative references Chấp thuận nguyên vẹn
3. Thuật ngữ và định nghĩa 3. Terms, definitions and
abbreviations
Chấp thuận nguyên vẹn
4. Sợi quang 4. Optical fibres Chấp thuận nguyên vẹn
5. Yêu cầu kỹ thuật về
thành phần cáp
5. Cable elements Chấp thuận nguyên vẹn
6. Cấu trúc cáp sợi quang 6 Optical fibre cable Chấp thuận nguyên vẹn
24
Bản dự thảo TCVN xxxx :
201X
Tài liệu gốc IEC 60794-4-20 Phương pháp xây dựng
constructions
7. Các yêu cầu chính đối
với điều kiện lắp đặt và vận
hành
7. Main requirements for
installation and operating
conditions
Chấp thuận nguyên vẹn
8. Vấn đề quan tâm thiết kế
cáp
8. Cable design
considerations
Chấp thuận nguyên vẹn
9. Đo cáp 9. Cable tests Chấp thuận nguyên vẹn
10. Đo thử nhà máy 10. Factory acceptance tests Chấp thuận nguyên vẹn
11. Đo kiểm thông thường 11. Routine tests Chấp thuận nguyên vẹn
12. Đảm bảo chất lượng 12. Quality assurance Chấp thuận nguyên vẹn
Phụ lục A (tham khảo)
Đóng gói và đánh dấu
Annex A (informative)
Packaging and marking
Chấp thuận nguyên vẹn
Phụ luc B (tham khảo)
Các vấn đề quan tâm khi
lắp đặt ADSS
Annex B (informative)
Installation considerations
for ADSS cables
Chấp thuận nguyên vẹn
7. Kết luận
7.1. Kết quả đạt được
Đề tài đã đạt được một số kết quả sau:
Căn cứ theo nội dung đăng ký đã được duyệt đề tài hoàn hiện toàn bộ các mục nêu
trong đề cương khoa học công nghệ, bao gồm:
- Bản thuyết minh Quy chuẩn kỹ thuật với đầy đủ nội dung đã đăng ký
- Bản dự thảo QCVN về quy trình kiểm thử.
25
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn IEC 60794-4-20. Tiêu chuẩn
này được áp dụng rộng rãi trên thế giới và được rất nhiều nước biên dịch và có tiêu
chuẩn quốc gia hoàn toàn tương đương với các phiên bản của IEC 60794-4-20 như:
Anh, Pháp Đức, Hà Lan, Đan Mạch, Na-uy, Singapore
7.2. Kiến nghị
Đề Nghị Bộ TTTT sớm ban hành tiêu chuẩn để áp dụng tại Việt Nam.
II Nội dung cụ thể của dự thảo tiêu chuẩn
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn quy định các chỉ tiêu kỹ thuật
TCVN xxxx: 201x quy định các chỉ tiêu kỹ thuật cáp thông tin sợi quang thường là
sợi đơn mode được dùng trong ứng dụng treo trên đường dây điện lực. Cáp cũng có
thể được được sử dụng ở hạ tầng mạng như mạng điện thoại, dịch vụ truyền hình.
Các yêu cầu kỹ thuật thành phần trong IEC 60794-4 đối với cáp quang treo dọc
đường dây điện lực được áp dụng với cáp trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp cụ thể trong mạng điện, đường dây chống sét ngắn có thể dùng với sợi đa mode.
Cáp ADSS bao gồm sợi cáp quang đơn mode một hoặc một số sợi quang bảo vệ
điện môi bao quanh bởi hoặc gắn lên thành phần gia cường điện môi và vỏ bọc.
Cáp không có thành phần kim loại. Cáp ADSS được thiết kế phù hợp với các yêu
cầu về cơ khí và quang học đối với phương thức lắp đặt, điều kiện môi trường và
vận hành khác nhau và tải trọng như mô tả trong phụ lục B.
Tiêu chuẩn này bao gồm cấu trúc, cơ lý, điện và tính năng quang học, hướng dẫn
lắp đặt, tiêu chuẩn đánh giá, các yêu cầu về đo thử, các vấn đề về môi trường, và độ
tương thích với phụ kiện cho cáp quang tự treo toàn điện môi (ADSS). Tiêu chuẩn
quy định cả cầu trúc và yêu cầu vận hành để đảm bảo trong điều kiện như hướng
dẫn của tiêu chuẩn, duy trì đúng các tính năng cơ học của cáp, tính toàn vẹn của sợi
quang và đặc tính truyền dẫn quang.
26
Tiêu chuẩn này không bao gồm cáp OPAC “được buộc” hoặc “được treo”.
Cáp dùng để lắp đặt phù hợp với ISO/IEC 24702 và các tiêu chuẩn có liên quan có
thể yêu cầu chỉ tiêu thử bổ sung để đảm bảo cùng phù hợp với môi trường lắp đặt
xác định bởi cơ khí, đầu vào, khí hậu và hóa chất, phân loại trường điện từ. Các
phép thử này bên ngoài phạm vi của đặc tính cáp trong IEC 60794 và tiêu chuẩn
phân loại trường điện từ không yêu cầu trong chỉ tiêu chuẩn IEC 60794. Phép thử
phân loại môi trường điện từ có thể tương tự, giống, hoặc khác căn bản các phép
thử yêu cầu trong IEC 60794.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
IEC 60304, Standard colours for insulation for low-frequency cables and wires
IEC 60793-1-40, Optical fibres – Part 1-40: Measurement methods and test
procedures – Attenuation
IEC 60793-1-44, Optical fibres – Part 1-44: Measurement methods and test
procedures – Cutoff wavelength
IEC 60793-1-48, Optical fibres – Part 1-48: Measurement methods and test
procedures – Polarization mode dispersion
IEC 60793-2-50, Optical fibres – Part 2-50: Product specifications – Sectional
specification for class B single-mode fibres
IEC 60794-1-1, Optical fibre cables – Part 1: Generic specification – General
IEC 60794-1-2, Optical fibre cables – Part 1-2: Generic specification – Basic
optical cable test procedures 1, 2
IEC 60794-1-22, Optical fibre cables – Part 1-22: Generic specification – Basic
optical cable test procedures – Environmental test methods
27
IEC 60794-1-23, Optical fibre cables – Part 1-23: Generic specification – Basic
optical cable test procedures – Cable element test methods
IEC 60794-4, Optical fibre cables – Part 4: Sectional Specification – Aerial optical
cables along electrical power lines
IEC 61395, Overhead electrical conductors – Creep test procedures for stranded conductors
3. Thuật ngữ và Định nghĩa
Để áp dụng tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong
tiêu chuẩn IEC 60794-1-1 và IEC 60794-4 và các thuật ngữ sau:
3.1
Lực căng cho phép tối đa (maximum allowable tension)
MAT
Tải lực căng lớn nhất mà cáp có thể chịu đựng được mà không gây hư hại đến các
tính năng quy định (tính năng quang, độ bền sợi) do căng sợi quang
CHÚ THÍCH 1: Do quy định lắp đặt, giá trị MAT đôi khi bị giới hạn nhỏ hơn 60%
lực kéo đứt của cáp.
3.2
Lực căng vận hành tối đa (maximum operation tension)
MOT
Tải lực căng lớn nhất mà cáp có thể chịu được lâu dài mà không gây ra bất kỳ lực
căng nào tác động lên sợi quang.
CHÚ THÍCH 1: Điều kiện này phải tương đương với lực căng không có tuyết và gió bão ở nhiệt độ trung bình trong năm giữa
160C và 200C.
3.3
Lề căng (zero strain margin)
Tải lực căng cáp có thể chịu được mà không làm căng các sợi quang do kéo cáp.
3.4
Lực căng đứt gẫy (breaking tension)
28
Tải lực căng gây ra đứt gẫy vật lý cáp
CHÚ THÍCH 1: Thông số này không qua tâm đến sợi quang
CHÚ THÍCH 2: Lực đứt gẫy cần phải được tính toán. Người thiết kế phải định lượng giá trị; Cáp không cần phải thử thông số
này.
3.5
Lực căng lắp đặt lớn nhất (maximum installation tension)
MIT
Tải lớn nhất có thể đặt lên cáp trong suốt quá trình lắp đặt
CHÚ THÍCH 1: Lực căng lắp đặt lớn nhất là tham chiếu chính đến độ võng cuối cùng (thường được gọi là tải võng), và tương tự
như vậy giới hạn độ căng có thể được sử dụng để lắp đặt cáp (thường gọi là tải buộc)
CHÚ THÍCH 2: Đây là giá trị khuyến nghị nhằm tránh lực căng cao hơn MAT trong suốt quá trình vận hành do gió, tuyết hoặc
thay đổi nhiệt độ
3.6
ADSS
Cáp tự treo hoàn toàn điện môi
Cáp điên môi có khả năng lắp đặt treo lâu dài và cung cấp dịch vụ lâu dài mà không
có hỗ trợ kéo căng bên ngoài.
3.7
OPAC
Cáp quang buộc
Điện môi, không tự treo, cáp quang buộc
CHÚ THÍCH 1: Các OPAC có thể được sử dụng với một trong các phương thức lắp đặt sau:
Quấn, được hiểu là hoàn toàn điện môi: dùng máy đặc biệt, nột cáp phi kim loại
nhẹ linh hoạt được quấn xắn ốc quanh dây đất hoặc dây pha.
Buộc: Cáp phi kim loại được lắp đặt dọc theo chiều dài của dây đất, dây pha hoặc
trên cáp treo riêng (trên tuyến cột) và được giữ cố định bằng dây buộc hoặc bằng
băng dính
29
3.8
Lắp đặt cáp và chống rung (cable fittings and dampers)
3.8.1
Lắp đặt treo cáp (suspension cable fitting)
Thiết bị giữ cáp giữa các điểm hỗ trợ dọc theo đường dây treo, nơi cáp kéo căng ở
cả 2 đầu lắp đặt.
3.8.2
Lắp đặt cáp cố định điểm đầu (dead end cable fitting)
Thiết bị thiết kế để kết cuối một đoạn lắp đặt, cách ly vị trí chốt hoặc cuộn bảo
dưỡng, tạo ra các vị trí khoảng chùng, hoặc tạo ra góc lệc hướng lớn, ở những nơi
cáp chịu tải căng lớn ở 1 đầu và không kéo căng đầu còn lại.
3.8.2
Bộ chống rung (damper)
Thiết bị gắn vào cáp để triệt hoặc giảm nhỏ dao động do gió gây ra
4 Sợi quang
4.1 Khái quát
Sợi quang đơn mode được sử dụng phải phù hợp với IEC 60793-2-50. Mục này chỉ
đề cập đến các đặc tính chính.
Sợi quang khác với yêu cầu ở trên có thể được sử dụng nếu có sự thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp. Trong trường hợp này đặc tính sợi quang và tiêu
chuẩn suy hao phép thử cơ khí phải được chỉ ra trong bảng chỉ tiêu kỹ thuật chi tiết.
4.2 Yêu cầu về suy hao
4.2.1 Hệ số suy hao
Các yêu cầu đối với sợi quang phải phù hợp với IEC 60793-2-50
30
Ngoại trừ giá trị đã được thống nhất giữa nhà cung cấp và khách hàng, hệ số suy
hao cực đại của cáp quang tại bước sóng 1 310 nm là 0,35 dB/km và tại bước sóng
1 550 nm là 0,25 dB/km.
Hệ số suy hao phải được đo theo IEC 60793-1-40.
4.2.2 Gián đoạn suy hao
Giá trị suy hao tại các điểm gián đoạn không vượt quá 0,10 dB.
Phương pháp đo phải theo IEC 60793-1-40.
4.3 Yêu cầu về bước sóng cắt của cáp sợi quang
Bước sóng cắt của cáp sợi quang CC phải nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tín hiệu và
được đo theo IEC 60793-1-44
4.4 Yêu cầu về nhuộm màu sợi quang
Nếu các sợi quang bọc sơ cấp đã được nhuộm màu để phân biệt thì lớp vỏ màu đã
sẵn có cho sợi quang trong cáp và phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60304. Nếu cần
thiết, lớp vỏ màu phải cho phép ánh sáng truyền qua lớp vỏ sơ cấp để có thể bơm
và trích tín hiệu cục bộ.
4.4 Tán sắc phân cực mode (PMD)
Tán sắc phân cực mode phải thỏa mãn giá trị chỉ ra trong IEC 60793-2-50. Thủ tục
đo phải phù hợp với IEC 60793-1-48.
5 Yêu cầu về thành phần cáp
Tham chiếu đến các phần của IEC 60794-4, Các yêu cầu sau đây áp dụng cho cáp
ADSS
Vật liệu sử dụng cho thành phần cáp phải được lựa chọn để phù hợp với thành phần
khác mà nó tiếp xúc.
Các thành phần quang học (thành phần cáp có chứa sợi quang) và mỗi sợi quang
trong mỗi cáp phải giống nhau, chẳng hạn, về màu sắc, về sơ đồ bố trí, về ký hiệu
hay thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
31
Đối với cấu trúc ống đệm lỏng, một hoặc một số sợi bọc sơ cấp hoặc thành phần
quang được đóng gói lỏng trong cấu trúc ống cùng với hệ thống ngăn nước phù
hợp. Ống nhựa có thể được gia cố bằng thành composit.
Khi sử dụng sợi cáp quang kiểu ruy băng phải tuân thủ yêu cầu trong IEC 60794-3.
6 Cấu trúc cáp sợi quang
6.1 Khái quát
Cáp phải không được có bất kỳ vật liệu kim loại nào.
6.2 Khối quang
Thành phần khối quang được mô tả trong mục 5 được trình bày như sau :
Khối quang đơn trong lõi cáp có thể bao gồm một hoặc một số thành phần quang :
a) Số ống đệm lỏng sử dụng cấu trúc xoắn ốc hoặc bện SZ quanh thành phần
trung tâm của nhựa gia cường, thủy tinh epoxy hoặc thành phần điện môi
khác. Thành phần ruy băng có thể bố trí bằng cách chồng 2 hoặc nhiều hơn
các thành phần bên trong ống đệm lỏng.
b) Cấu trúc dựa vào cọc điện môi, bao gồm khối chẳng hạn như ruy băng hoặc
ống nhựa bao gồm một hoặc một số thành phần quang.
6.3 Thành phần bảo vệ cáp
Ngoài khối quang, cấu trúc cáp có thể bao gồm các thành phần sau đây:
a) Vỏ bọc ngoài phải là vật liệu chịu được ảnh hưởng của thời tiết. Trong một
số trường hợp cần thiết vật liệu vỏ bọc sử dụng loại giám sát trở kháng
(chống phóng điện)
b) Cáp ADSS phải có hệ thống tự treo bên trong cáp. Mục đích của hệ thống
treo để bảo đảm cáp thỏa mãn các chỉ tiêu quang trong điều kiện lắp đặt,
nhiệt độ, tải trọng môi trường xác định trong suốt thời gian sử dụng. Tiêu
chuẩn này không đề cập đến cáp OPAC quấn hoặc buộc.
32
c) Cấu trúc vòng khuyên cơ bản có thể có sợi gia cường (ví dụ sợi aramid) hoặc
dây điên môi hoặc cọc điện môi như là cấu trúc hỗ trợ. Thêm vào đó các
thành phần cáp khác như bộ phận trung tâm, có thể mang tải trọng.
d) Giới hạn căng của sợi
e) Cáp phải được được thiết kế để độ căng của sợi không vượt quá giới hạn cho
phép của nhà sản xuất trong điều kiện giới hạn độ căng lớn nhất của cáp
(MAT). Độ căng cho phép lớn nhất của sợi trong điều kiện MAT thường là
tính năng của mức đo thử kiểm chứng thông số độ bền và độ dão của cáp
quang, 0,33 % xác định cho thử tính năng sợi đến 1%.
f) Vật liệu ngăn nước phải được sử dụng để ngăn nước xâm nhập vào khối
quang và lõi cáp. Vật liệu ngăn nước này phải loại bỏ được dễ dàng không
cần dùng vật liệu nguy hiểm. Giãn nở nước là vật liệu ngăn nước có thể luôn
được sử dụng. Khi sử dụng trong cấu trúc cáp, chất điền đầy không được
chảy ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ vận hành lớn nhất của cáp.
Cáp được bảo vệ bằng sợi dệt gia cường, vẫn phải hỏa mãn điều kiện điện
môi nhưng tăng đường kính và trọng lượng có thể yêu cầu làm tăng đáng kể
khả năng kéo căng của cáp.
7. Các yêu cầu chính đối với điều kiện lắp đặt và vận hành
Điều kiện lắp đặt là rất quan trọng đối với cáp ADSS.
Điều kiện lắp đặt và vận hành phải có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung
cấp. Đối với cáp ADSS việc nghiên cứu chi tiết điều kiện trường điện từ và hỗ trợ
kỹ thuật của nhà cung cấp hoặc bên thứ ba cần phải được thỏa thuận trước.
Kiểu lắp đặt và phụ kiện để lắp đặt ADSS vào cấu trúc cần phải được chấp thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp. Việc tương thích giữa của chúng phải được kiểm
tra phù hợp với 9.11 và đặc điểm kỹ thuật kiểu lắp đặt của nhà cung cấp hoặc khách
hàng.
33
8. Vấn đề cần quan tâm thiết kế cáp
Bảng 1 tóm tắt đặc tính kỹ thuật của cáp là thông số quan trọng đối với cả khác
hàng và nhà cung cấp. Bảng 2 bao gồm các thông số kỹ thuật tùy chọn liên quan
đến thiết kế và lắp đặt dây trên không với cáp ADSS. Các thông số khác có thể
được khách hàng và nhà cung cấp đồng ý.
Bảng 1 - Các đặc tính kỹ thuật thiết kế cáp
Mục Đặc tính Đơn vị
4 Số lượng và loại sợi NA
- Tính phù hợp với lõi cáp (số sợi trong ống) NA
6 Mô tả chi tiết thiết kế cáp NA
Đường kính ngoài của cáp mm
Trọng lượng cáp Kg/km
3.1 MAT lớn nhất cho phép căng kN
9.6 Nhiệt độ bảo quản, lắp đặt và vận hành cho
phép
0C
9.4.2 Đường kính uốn cong nhỏ nhất trong quá
trình lắp đặt
Mm
9.4.3 Bán kính uốn cong nhỏ nhất lắp đặt mm
Bảng 2 - Các thông số tùy chọn (nếu khách hàng yêu cầu)
Mục Đặc tính Đơn vị
3.5 Tải trọng MIT lớn nhất lắp đặt (hoặc độ
võng)
kN
- Suất đàn hồi MPa
- Hệ số giãn nở nhiệt 10-6/0C
3.1 Sức căng sợi quang ở tải trọng MAT %
3.2 Lề căng kN
3.3 Độ dão mm
Độ võng lớn nhất ở MOT và MAT m
Điều kiện tải trọng môi trường – tham khảo
mã địa phương/vùng lắp đặt
NA
34
9. Đo cáp
9.1 Khái quát
Các tham số nêu ra trong phần này có thể bị ảnh hưởng do độ không ổn định của
phép đo; do sai số đo hoặc sai số căn chỉnh vì thiếu các tiêu chuẩn phù hợp. Có thể
đưa ra tiêu chí chấp nhận vấn đề này.
Tiêu chí chấp nhận này phải được hiểu ở khía cạnh đang xem xét. Đối với một số
chỉ tiêu trong tiêu chuẩn, mục đích là không làm thay đổi suy hao.
Các tham số này có thể bị ảnh hưởng do độ không ổn định của phép đo; do sai số
đo hoặc sai số căn chỉnh vì thiếu các tiêu chuẩn phù hợp. Có thể đưa ra tiêu chí
chấp nhận vấn đề này. Độ không ổn định toàn phần của phép đo phải nhỏ hơn, hoặc
bằng 0,05 dB đối với suy hao hoặc 0,05dB đối với hệ số suy hao.
Giá trị không đổi về suy hao có nghĩa là không có sự thay đổi giá trị phép đo, nghĩa
là bỏ qua bất ổn định của phép đo.
Số lượng sợi đo thử phải tiêu biểu cho cấu trúc cáp và được thỏa thuận giữa khách
hàng và nhà cung cấp.
Các phép đo thử phù hợp với cáp quang treo được liệt kê sau đây. Chấp nhận một
số loại cáp khác nhau có các thông số kỹ thuật tương đương.
9.2 Phân loại đo thử
9.2.1 Loại đo thử
Phép đo thử phải được thực hiện trước khi cung cấp cáp được đảm bảo theo tiêu
chuẩn này trên thị trường để chứng minh chỉ tiêu kỹ thuật đáp ứng mục đích sử
dụng. Những phép đo thử này được thực hiện trên toàn bộ chiều dài cáp thỏa mãn
yêu cầu của phép thử thông thường có liên quan. Các phép đo thử này sau khi thực
hiện không cần phải lặp lại trừ khi có sự thay đổi đáng kể trong vật liệu cáp, thiết
kế hoặc phương thức sản xuất có thể làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuât của cáp
35
Việc kiểm tra đầy đủ thiết kế cáp bao gồm tất cả phép thử và chỉ tiêu kỹ thuật chỉ
ra trong tiêu chuẩn này. Đo thử được thực hiệp lặp lại phải được sự đồng ý của nhà
cung cấp và khách hàng.
9.2.2 Phép đo thử chấp nhận của nhà sản xuất
Các phép đo thử được thực hiện trên các mẫu cáp thành phẩm, hoặc các thành phần
lấy từ một cáp thành phẩm để xác định rằng các sản phẩm thành phẩm đáp ứng các
thông số kỹ thuật thiết kế. Phạm vi và tỷ lệ lấy mẫu, nếu có yêu cầu, sẽ được thống
nhất giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Mẫu thử bị lỗi với bất kỳ yêu cầu nào trong tiêu chuẩn này sẽ được coi là lý do để
từ chối lô sản phẩm mà mẫu thử là đại diện. Nếu bất kỳ lô nào bị từ chối như vậy,
nhà cung cấp phải đo thử một lần tất cả các trống cáp riêng rẽ trong lô và đệ trình
kết quả phù hợp với yêu cầu để được chấp nhận.
9.2.3 Phép thử thông thường
Các phép thử được thực hiện trên tất cả các độ dài cáp sản xuất để chứng minh tính
toàn vẹn cáp. Mẫu thử bị lỗi với bất kỳ yêu cầu nào trong tiêu chuẩn này sẽ được
coi là lý do để từ chối lô sản phẩm mà mẫu thử là đại diện. Nếu bất kỳ lô nào bị từ
chối như vậy, nhà cung cấp phải đo thử một lần tất cả các trống cáp riêng rẽ trong
lô và đệ trình kết quả phù hợp với yêu cầu để được chấp nhận.
9.3 Tính năng căng
9.3.1 Khái quát
Tính năng căng của cáp được xác định bằng phương pháp đo thử trong mục 9.2.1
và 9.2.2. Các nhà sản xuất cáp phải quy định cụ thể MOT và MAT để thiết kế
ADSS. Cả hai bài đo thử phải được đánh giá trên cùng một mẫu cáp, ở bước đầu
tiên, mẫu thử được thử MOT, giải phóng lực kéo căng về 0 sau đó thử MAT.
36
9.3.2 Lực căng tối đa cho phép (MAT)
Các cáp phải được kết cuối với phụ kiện kết cuối phù hợp với loại cáp đo thử và
phương pháp đo E1A và E1B quy định trong IEC 60794-1-2.
Một đoạn cáp dài tối thiểu 50 m của cáp phải được kéo căng đến giá trị MAT xác
định và duy trì mức tải này trong 1 giờ. Dưới tải này, độ căng của sợi không được
vượt quá 0,33% đối với sợi đo thử ở 1% độ căng. Suy hao tăng không quá 0,15 dB
tại bước sóng 1 550 nm.
9.4 Khả năng lắp đặt
9.4.1 Khái quát
Khả năng tương thích của thiết kế ADSS và phần cứng với các điều kiện và thực
hành lắp đặt thường được thể hiện bằng cách đánh giá của các phép thử sau đây.
9.4.2 Phép thử ròng rọc
Việc đo kiểm phải được thực hiện để xác minh rằng các lắp đặt của cáp sẽ không
gây thiệt hại hoặc làm giảm hiệu suất của nó. Các cáp phải được kiểm tra theo
phương pháp E18, thủ tục 3 hoặc 4 của IEC 60794-1-2.
Các đo thử ròng rọc được thực hiện trên một cáp mẫu có chiều dài tối thiểu là 9 m.
Phụ kiện kết cuối phải được kẹp tối thiểu một khoảng là 3 m. Các sợi quang được
kết nối với ACH khác bằng việc hợp nhất hoặc ổ nối đáng tin cậy như nhau. Chiều
dài đo thử của sợi quang chính dài tối thiểu là 100 m.
Các cáp được kéo một đầu bằng lực kéo căng tối đa (MIT) được quy định bởi nhà
sản xuất cáp quang ADSS. Các phương pháp lắp đặt, mặc dù linh động, sẽ giới hạn
số lượng xoắn có thể xảy ra ở điểm cuối. Một lực kế và xoay được cài đặt giữa vấu
kẹp và điều kết cuối khác.
Một chiều dài tối thiểu 2 m của mẫu thử ADSS được kéo 40 lần về phía trước và
ngược lại thông qua các ròng rọc (20 lần mỗi hướng).
37
Đường kính của ròng rọc cho góc kéo phải không nhỏ hơn đường kính uốn cong tối
thiểu của nhà sản xuất cho cáp ADSS theo đo thử. Một đường kính tối thiểu là 40 ×
đường kính ngoài của cáp được khuyến khích. Trước khi kéo đầu tiên, khởi đầu,
điểm giữa, và kết thúc của thời gian sẽ được đánh dấu. Sau khi kiểm tra xong, các
suy hao phải được đo và cáp ADSS sẽ được loại bỏ trong phần đo thử, và các cáp
phải được kiểm tra bằng mắt xem có thiệt hại. Cáp quang ADSS có thể được mổ xẻ
để quan sát bất kỳ dấu hiệu của tổn thương đến cấu trúc bên trong.
• Yêu cầu chung
Suy hao tối đa cho phép: 0,1 dB tại 1 550 nm.
• Điều kiện kiểm tra
- Thủ tục 3 hoặc 4 của E18 của IEC 60794-1-2
- Độ căng đưa vào trong quá trình thử: tải buộc lớn nhất (hay MIT)
- Chiều dài cáp: tối thiểu 9 m. Chiều dài uốn trong điều kiện kéo căng: 2 m
- Đường kính (D) của con lăn / trục; Đường kính uốn cong tối thiểu của nhà sản
xuất
(xấp xỉ ≤ 40 lần đường kính ngoài cáp được khuyến nghị)
- Uốn góc; 45 ° ± 15 °
- Tốc độ di chuyển 1 m/s ≤ tốc độ ≤ 10 m/s
- Số chu kỳ di chuyển hoàn chỉnh: 20
- Cáp phải được kết cuối với các phụ kiện kết cuối được khuyến nghị.
9.4.3 Uốn lặp lại
Các cáp phải được kiểm tra theo phương pháp quy định trong IEC 60794-1-2,
Phương pháp E6.
• Các yêu cầu chung:
38
Theo kiểm tra trực quan không phóng đại, phải không có thiệt hại đến vỏ bọc hoặc
thành phần cáp. Không tăng suy hao lớn hơn cho 0,05 dB tại 1 550 nm sau khi hoàn
thành các bài đo.
• Điều kiện đo thử
- Bán kính uốn cong: 20 d
- Tải: phù hợp để đảm bảo liên lạc thống nhất với các trục gá
- Số chu kỳ: 25
- Thời gian chu kỳ: xấp xỉ 2 s
Điều kiện cụ thể có thể được thoả thuận giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp.
9.4.4 Va đập
Cấu trúc cáp phải được đo kiểm theo phương pháp được quy định trong IEC
60794-1-2, Phương pháp E4, không có thiệt hại vật chất trên các yếu tố hình cáp
hoặc suy hao tăng hơn cho 0,05 dB sau khi hoàn thành các bài kiểm tra.
• Các yêu cầu chung:
Theo kiểm tra trực quan mà không phóng đại, sẽ không có thiệt hại đến vỏ bọc
hoặc các yếu tố hình cáp. Dấu ấn của bề mặt nổi bật trên vỏ không được xem là tổn
thương cơ học.
Sự gia tăng suy hao phải được ≤0,05 dB tại 1 550 nm.
• Điều kiện đo kiểm
- Bán kính bề mặt: 10 mm hoặc 300 mm
- Năng lượng tác động: 10 J với bán kính bề mặt 300 mm hoặc 3J với bán kính 10
mm
- Số tác động: Ba, mỗi lần một vị trí cách nhau không nhỏ hơn 500 mm.
9.4.5 Nén
Các cáp phải được kiểm tra theo phương pháp quy định trong IEC 60794-1-2,
Phương pháp E3, không có thiệt hại vật lý hoặc tăng suy hao hơn 0,05 dB.
39
Theo kiểm tra trực quan, sẽ không có thiệt hại đến vỏ bọc hoặc các thành phần cáp.
Dấu ấn của đĩa hoặc trục quay trên vỏ cáp không được xem là tổn thương cơ học.
• Các yêu cầu chung
- Dài hạn ≥10 min. Tăng suy hao ≤0,05 dB; (trước khi bỏ tải)
- Ngắn hạn ≥1 min. Tăng suy hao ≤0,05 dB; (sau khi đo thử)
• Điều kiện đo kiểm
- Tải (đĩa/đĩa): 2,2 kN cho tải ngắn hạn, 1,1 kN cho tải trọng dài hạn
- Thời gian tải: 1 phút tải ngắn hạn, tiếp theo là 10 phút của tải trọng dài hạn
- Số lượng bài kiểm tra: 3
- Khoảng cách giữa các địa điểm kiểm tra: 500 mm
9.4.6 Thắt nút
Các cáp phải được kiểm tra theo phương pháp quy định trong IEC 60794-1-2,
Phương pháp E10, không có hư hỏng vật lý trên các thành phần cáp.
Đường kính tối thiểu phải được thống nhất giữa khách hàng và nhà cung cấp.
9.4.7 Xoắn
Cáp phải được kiểm tra theo phương pháp quy định trong IEC 60794-1-2, Phương
pháp E7.
• Các yêu cầu chung
Kiểm tra trực quan không phóng đại, phải không có hư hỏng vỏ bọc hoặc các thành
phần cáp.
Thay đổi suy hao sau đo thử phải nhỏ hơn 0,05 dB tại bước sóng 1 550 nm.
• Điều kiện đo kiểm
- Chiều dài đo thử: 2 m
- Số lượt: Một nửa vòng (180°) trên chiều dài 2 m trong mỗi hướng
40
- Số chu kỳ: 10
9.5 Đo kiểm rung
9.5.1 Đo kiểm rung Aeolian
Khả năng chịu đựng của cáp đôi với rung Aeolian được kiểm tra theo phương pháp
E19 của IEC 60794-1-2.
• Yêu cầu chung
Kiểm tra trực quan không phóng đại, phải không có hư hỏng vỏ bọc hoặc các thành
phần cáp. Thay đổi suy hao sau đo thử phải nhỏ hơn 0,05 dB tại 1 550 nm.
• Điều kiện đo kiểm
- Số chu kỳ; 100 000 000
- Tần số của dao động; 60 Hz ± 10 Hz, hoặc các giá trị tính toán cho điều kiện làm
việc cụ thể theo yêu cầu của khách hàng
- Lực căng tác động: 40% của MAT
- Cáp phải được cố định với dụng cụ kết cuối và treo được khuyến nghị
9.5.2 Đo kiểm rung tần số thấp (Đo thử nhanh)
Khả năng chịu đựng của cáp với dao động tần số thấp phải được kiểm tra theo
phương pháp E26 ngay sau khi phương pháp đo thử này có thể làm được.
• Yêu cầu chung
- Suy hao ở 1 550 nm phải nhỏ hơn hoặc bằng 1,0 dB /km.
- Vỏ phải không có vết nứt hoặc tách rời.
• Điều kiện đo kiểm
- Số chu kỳ: 100 000
- Tỷ lệ đỉnh đỉnh biên độ rung lớn nhất/chiều dài lặp: 1/25
- Độ căng: cáp phải được kéo căng đến mức cho phép gây ra galloping trong biên
độ quy định; 5% đến 10% tương ứng với lực căng của MAT.
41
Chiều dài tổng thể giữa đầu kết cuối nhỏ nhất là 35 m. Trụ chống ở sử dụng chịu tải
và duy trì lực căng đối với cáp quang. Phần đo thử được duy trì giữa 2 trụ trung
gian. Cáp quang đo thử phải có đủ độ dài để phía ngoài trụ trung gian có thể bóc vỏ
cáp và cho phép thâm nhập được sợi quang bên trong. Mẫu thử cần phải cố định hai
đầu trước khi kéo căng để đảm bảo sợi quang không dịch chuyển tương ứng với
cáp.
- Một dụng cụ treo thích hợp được bố trí gần điểm giữa hai đầu phụ kiện kết cuối.
Nó phải có khả năng hỗ trợ ở độ cao mà góc võng tĩnh của cáp với chiều ngang
không vượt quá 1 độ.
- Phải có phương tiện để đo và giám sát điểm giữa (vùng có độ rung lớn nhất), biên
độ dao động đơn. Phải sử dụng bộ tạo rung phù hợp để kích thích cáp theo mặt
phẳng đứng. Lõi của bộ tạo rung được gắn chắc chắn vào cáp theo mặt phẳng đứng.
- Chiều dài mẫu thử cáp sợi quang nhỏ nhất là 100 m.
- Số liệu cơ khí và quang học phải được đọc và ghi lại khoảng mỗi 2 000 chu kỳ.
- Đồng hồ điện quang phải được quan sát liên tục bắt đầu ít nhất 1 giờ trước khi đo
thử và kết thúc ít nhất 2 giờ sau khi đo thử.
- Các phép đo quang học cuối cùng phải được thực hiện ít nhất 2 giờ sau khi hoàn
thành các đo thử rung động. Phần của cáp từ vị trí phụ kiện treo phải được nạp vào
MOT, và suy hao phải tuân thủ theo 4.2.1.
9.6 Chu kỳ nhiệt độ
Cáp phải được đo thử theo phương pháp quy định trong IEC 60794-1-22, Phương
F1, thủ tục một chu kỳ với giới hạn về nhiệt độ, theo giới hạn hoạt động trong chỉ
tiêu kỹ thuật sản phẩm, hoặc kết hợp quy trình đo thử có nếu giới hạn lưu trữ khác.
• Các yêu cầu chung
Đối với TA và TB (TA1 và TB1 trong đo thử kết hợp) thì phải không làm thay đổi suy
hao (≤0,05 dB / km) từ các phép đo nhiệt độ phòng tham khảo khi đo ở vùng 1550
42
nm hoặc ở bước sóng hoạt động khi được chỉ định bởi các người sử dụng. Mức
nhiệt TA1 và TB1 chỉ yêu cầu trong suốt chu kỳ cuối cùng.
Đối với TA2 và TB2, sự thay đổi trong hệ số suy hao phải ≤0,15 dB / km trong chu
kỳ cuối cùng từ các phép đo nhiệt độ phòng tham khảo.
Sau khi hoàn thành các bài kiểm tra sẽ không có sự thay đổi trong suy hao (≤0,05
dB / km). Các phép đo phải được thực hiện trong 1 550 nm.
• Điều kiện đo kiểm
- Chiều dài mẫu: chiều dài cáp thành phẩm ít nhất 500 m
- Nhiệt độ cao, TB cho một quy trình chu kỳ (TB1 cho đo thử kết hợp): + 60 ° C
- Nhiệt độ cao, TB2: 70 ° C (chỉ dành cho đo thử kết hợp)
- Nhiệt độ thấp, hỗ trợ kỹ thuật cho một thủ tục chu kỳ (TA1 cho đo thử kết hợp): -
20 ° C
- Nhiệt độ thấp, TA2: -40 ° C, (chỉ cho đo thử kết hợp)
- Tỷ lệ làm nóng: Thay đổi nhiệt độ chậm vừa phải không gây ra sốc nhiệt độ hoặc
40°/h, nếu không quy định
• t1: Thời gian đủ để có được sự ổn định nhiệt độ trong mẫu,
• Số chu kỳ: 2, chu kỳ bổ sung có thể được yêu cầu tùy thuộc vào yêu cầu của
người sử dụng
- Nhiệt độ có thể thay đổi các giá trị tùy thuộc vào yêu cầu của người sử dụng.
9.7 Thâm nhập nước
Cáp phải được kiểm tra theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-22, Phương pháp F5B.
Không phát hiện có nước ở đầu không bọc kín của mẫu thử ở cuối phép thử.
9.8 Chống chịu thời tiết
Vỏ ngoài được làm bằng vật liệu chịu được thời tiết ổn định tia UV phù hợp với
tiêu chuẩn IEC 60794-1-22. Trong điều kiện nhất định cần thiết phải xem xét việc
sử dụng một vỏ bọc chống phóng điện.
43
9.9 Đo thử chống ăn mòn và phóng điện.
Cáp điện môi lắp đặt trên đường dây điện lực bị phơi nhiễm với trường điện từ. Độ
lớn của trường điện điện từ này phụ thuộc vào điện áp đường dây, cấu trúc cột, cấu
hình của dây dẫn và vị trí lắp đặt cáp ADSS. Cùng với điều kiện môi trường cụ thể,
đặc biệt là khu vực trống trải hoặc các khu vực bị ô nhiễm nặng gần biển, điều này
có thể dẫn tới sự suy giảm điện (ví dụ như phóng điện hồ quang), có thể gây ra thiệt
hại nghiêm trọng cho các vỏ cáp ngoài và cuối cùng có thể gây ra hư hỏng cáp. Độ
nhạy suy giảm về điện phụ thuộc vào kết hợp các yếu tố điện thế không gian, cáp,
môi trường, và vật liệu vỏ được sử dụng. Trong khu vực có điện thế không gian cao
hơn hoặc điều kiện môi trường không tốt, vật liệu vỏ bọc chống phóng điện là cần
thiết để giảm bớt rủi ro cho tuổi thọ sản phẩm.
Kinh nghiệm cho thấy rằng sử dụng điểm chuyển tiếp điện thế không gian >12 kV
để dùng cho vật liệu vỏ bọc chống phóng điện có thể quá cao phụ thuộc vào vào
các điều kiện môi trường.
Trong điều kiện môi trường nhất định, như đã đề cập ở trên, cần thiết sử dụng vỏ
bọc chống phóng điện với điện thế không gian giảm xuống 4 kV. Ngay cả với vật
liệu vỏ bọc chống phòng điện cần xem xét tính khả thi khi áp dụng ADSS mức cao
hơn 20 kV.
Vật liệu vỏ bọc chống phóng điện được sử dụng trong các điều kiện sau đây:
a) Đường dây điện với điện áp hoạt động 150 kV trở lên;
b) Đường dây gây ra điện thế không gian 4 kV trở lên trong khu vực mặn hoặc ô
nhiễm.
Nếu cáp ADSS được sử dụng trong cột viễn thông hoặc đường dây phân phối điện
áp thấp, không cần xem xét vật liệu vỏ bọc chống phóng điện.
Ba lựa chọn hiện nay để đánh giá chất lượng của vật liệu vỏ bọc chống phóng điện
như sau.
44
1) Phương pháp sương mù muối: đánh giá cáp trong điều kiện ẩm ướt (liên tục
phun nước muối).
2) Sự luân phiên chu kỳ khô ướt ở một trong hai điều kiện bình thường hoặc sa
mạc.
3) Sự luân phiên chu kỳ khô ướt với mức hiện nay khác nhau để phản ánh mức độ
khác nhau của điện trở suất do mức độ khác nhau của điều kiện môi trường khu
vực.
Điều kiện đo thử khác có thể cần thiết để đánh chống phóng điện cáp ADSS cho
các môi trường cụ thể.
9.10 Độ dão
Độ dão là thông tin kỹ thuật, không phải là một đặc điểm kỹ thuật. Cáp được đo thử
phù hợp với tiêu chuẩn IEC 61.395, và tải áp dụng nên là MOT, Lực căng làm việc
lớn nhất.
9.11 Tương thích phụ kiện
Các loại phụ kiện được chấp thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp và khả năng
tương thích của họ phải được xác nhận như sau.
• phụ kiện kết cuối phải được sử dụng trong quá trình thử MAT (9.3.2), với tối đa là
3 mm của chuyển giữa lắp và cáp trong và sau khi đo thử. (Đang được xem xét.)
• Một mẫu cáp với các phụ kiện kết cuối sẽ đứng 24 giờ ở nhiệt độ 60° C ± 2° C và
kiểm soát 85% HR, dưới tải MAT, với một dịch chuyển tối đa là 3 mm giữa mỗi
phụ kiện và cáp. (Được xem xét.)
• Phụ kiện treo phải được sử dụng trong các đo thử rung động (9.5) không có dây
cáp bị hỏng trong khi đo thử. Giảm chấn rung cũng có thể có đủ điều kiện trong
quá trình đo thử này.
• Sau khi đo kiểm hoàn tất, các phụ kiện phải được gỡ bỏ và lớp vỏ ngoài của cấp
được kiểm tra. Vỏ bọc phải không bị rách hoặc trượt.
45
CHÚ THÍCH: sử dụng bộ giảm chấn là không bắt buộc nhưng là một tùy chọn khi
lắp đặt.
10 Đo thử tại nhà máy
Đo thử mẫu và đo thử tại nhà máy phải được thực hiện theo kế hoạch chất lượng
của nhà cung cấp và, nếu cần thiết, có mặt của khách hàng hoặc đại diện của khách
hàng.
Đo thử bổ sung có thể được thoả thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp. Các
phương pháp kiểm tra và yêu cầu được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
Đo kiểm điển hình:
- Kiểm tra bằng mắt thành phần cáp
- Đường kính của cáp
- Trọng lượng của cáp
- Hệ số suy hao sợi quang tại 1 550 nm hoặc bước sóng hoạt động khác
- Lực căng tối đa cho phép MAT
- Lực căng hoạt động lớn nhất.
11 Đo kiểm thông thường
Đo kiểm thông thường phải được thực hiện trên tất cả các loại cáp được sản xuất và
phù hợp với các kế hoạch chất lượng của các nhà cung cấp.
Đo kiểm bổ sung có thể được thoả thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp. Các
phương pháp thử và được đưa ra bởi tiêu chuẩn này.
Kiểm tra điển hình như sau:
- Kiểm tra nguyên liệu đến theo kế hoạch chất lượng của nhà sản xuất;
- Hệ số suy hao sợi quang tại bước sóng hoạt động;
- Chất lượng của bề mặt cáp;
- Đường kính của cáp.
46
12 Đảm bảo chất lượng.
Các nhà cung cấp phải thiết lập, giới thiệu và duy trì một hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
47
Phụ lục A
(Tham khảo)
Đóng gói và đánh dầu
Cáp phải được cuộn chặt và gọn gàng theo lớp trên trống. Độ dài cuộn có thể là độ
dài tiêu chuẩn hay chiều dài quy định. Độ dài tiêu chuẩn là độ dài cuộn thường
được cung cấp bởi một nhà cung cấp. Độ dài này sẽ được xác định bởi các nhà
cung cấp. Độ dài quy định có độ dài cuộn mà được quy định bởi các khách hàng.
Một dung sai là ± 2,0% nên được duy trì cho độ dài nhất định và độ dài tiêu chuẩn.
Trống cáp được làm bằng gỗ hoặc thép. Trừ khi có quy định khác của khách hàng,
nhà cung cấp sẽ xác định kích thước và kiểu cuộn mà sẽ chịu được bình thường vận
chuyển, xử lý, lưu trữ và hoạt động xâu chuỗi mà không cần dây cáp bị hỏng.
Các trống và mặt bích bên trong phải được chế tạo để không gây thiệt hại cho cáp
trong khi vận chuyển, xử lý, lưu trữ và buộc.
Cáp phải được bảo vệ đầy đủ chống lại thiệt hại cơ khí và tia tử ngoại. Số trống
phải được xác định một cách rõ ràng và dễ đọc trên bên ngoài của mỗi mặt bích
trên hai vị trí đối diện.
Mỗi cuộn phải được gắn với một thẻ vận chuyển. Thẻ nên có khả năng chịu thời
tiết. Tất cả các thông tin cần thiết như tên, kích thước của nhà cung cấp cáp và số
lượng sợi, số thứ tự, số reel, số lượng cáp và chiều dài cáp và tổng, bao bì, và trọng
lượng tịnh, nên xuất hiện rõ ràng trên các thẻ. Các thẻ phải ghi rõ loại của cáp trong
mô tả.
Các đầu cáp phải được buộc chặt để ngăn chặn cáp tuột lỏng trong khi vận chuyển.
Đầu cáp bên trong của cáp phải thể truy cập được để kết nối với thiết bị đo quang
học. Độ dài này của cáp phải được gắn chặt một cách an toàn và được bảo vệ trong
quá trình vận chuyển.
Mỗi cuộn nên được đánh dấu trên mặt bích bên ngoài để xác định hướng các cuộn
nên được cuộn trong khi vận chuyển để ngăn chặn sự nới lỏng của cáp trên các
48
Phụ lục B
(Tham khảo)
Các vấn đề quan tâm khi lắp đặt ADSS
Trong hầu hết các trường hợp, ứng dụng cho các loại cáp ngầm, các ứng suất cơ
học tối đa (do căng thẳng, xoắn, nén, vv) xảy ra trong quá trình lắp đặt. Trong suốt
phần còn lại của tuổi thọ của nó, cáp, nếu được lắp đặt đúng cách, sẽ bị căng thẳng
trở lại, hoặc chỉ là một giá trị cố định còn lại.
Ngược lại, cáp treo sẽ được trong suốt tuổi thọ làm việc thường xuyên dưới sự căng
thẳng cài đặt và có thể được định kỳ phải chịu sự căng thẳng cao hơn do điều kiện
môi trường biến.
Trong các ứng dụng trên không, để đảm bảo một cuộc sống làm việc lâu dài cho
cáp, nó không chỉ là đủ để thực hiện một thủ tục cài đặt cẩn thận và kiểm tra các sợi
ở phần cuối của công việc. Nó là cần thiết để biết các điều kiện môi trường và chu
kỳ thời tiết tại địa điểm và từ thông tin đó chọn hoặc thiết kế cáp.
Sự kết hợp của tất cả các thông số trong một điều kiện lĩnh vực xác định độ bền kéo
yêu cầu trong cáp và nghiên cứu kỹ thuật chi tiết xem xét một vài thông số ảnh
hưởng đến sức mạnh cần thiết của cáp, span, sag, nhiệt độ, tốc độ gió, và hình
thành băng; tất cả chúng được xem xét cho việc thiết kế một đường dây điện trên
không. Số vấn đề khác phải được thực hiện để đảm bảo cáp được lựa chọn là đủ.
a) Trong dây cáp dẫn điện, độ bền cơ học là tỷ lệ thuận với kích thước cáp, mà là
một phần của thiết kế điện của đường dây. Vì vậy, việc thiết kế vật lý của liên kết
cần thiết sẽ đưa vào tài khoản của sức bền cơ học của dây cáp. Khi ADSS không có
chức năng điện và thường được cài đặt trong đường dây điện hiện có, phân tích cơ
học của nó là độc lập và thiếu thông tin có thể dẫn đến việc quá thiết kế hoặc theo
thiết kế của cáp.
b) Các tham số tham chiếu trong các loại cáp kim loại là tải trọng phá vỡ. Trong
điều kiện quan trọng của cáp có thể bị căng thẳng ngắn hạn gần với giới hạn mà
49
không có thiệt hại thực chất. Trong một tình huống tương tự cho một ADSS, các
sợi có thể bị phá vỡ. Vì không phải sự toàn vẹn của dây cáp, nhưng các sợi chính
họ là mối quan tâm đầu tiên trong một liên kết viễn thông, phá vỡ sức mạnh không
phải là thông số được lựa chọn để xác định một cáp ADSS. Để bảo vệ tính toàn vẹn
chất xơ, các tài liệu tham khảo nên là tối đa tải trọng cho phép (MAT).
c) tải Breaking không phải là một tham số trong / hiệu suất cơ khí quang học của
một cáp ADSS.
Ở một số nước, sức bền kéo đứt của cáp trên không là một quy định là một yêu cầu
cài đặt.
d) Các MAT mang lại những giá trị đặc điểm kỹ thuật quan trọng cho hiệu suất cáp.
Nó được kết hợp với các tình huống căng thẳng quan trọng (gió, nước đá nặng,
nhiệt độ) rằng, mặc dù không thường xuyên, dự kiến sẽ có mặt trong khu vực.
e) mô-đun đàn hồi, hệ số giãn nở tuyến tính và hành vi leo được kỹ thuật dữ liệu.
Những giá trị này nên được cung cấp bởi nhà sản xuất để được sử dụng cho sự lực
căng/độ võng tính toán, nếu khách hàng yêu cầu hoặc bảng độ căng/ độ võng cần
được cung cấp.
f) khoảng cách tuổi tối đa, sag tối thiểu hoặc tối đa được khuyến cáo đối với trường
hợp cụ thể chỉ sau khi nghiên cứu kỹ thuật chi tiết.
g) Các vị trí của các cáp ADSS vì nó liên quan đến dây dẫn điện và điện áp liên
quan ảnh hưởng đến tiềm năng không gian cáp ADSS được tiếp xúc. Khả năng
tương thích với tiềm năng không gian này sẽ được xem xét.
Để biết thông tin về thủ tục cài đặt cần thiết và các vấn đề an toàn cho người và
thiết bị khi lắp đặt hoặc bảo trì cáp ADSS trên đường dây điện trên không, xem
IEC / TR 62.263.
50
Thư mục tài liệu tham khảo
1. IEC 60794-4-20 Optical fibre cables –Part 4-20: Aerial optical cables along
electrical power lines – Familyspecification for ADSS (All Dielectric Self
Supported) optical cables
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tom_tat_de_tai_nghien_cuu_xay_dung_tieu_chuan_cho_ca.pdf