Báo cáo Tổng hợp tại công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp
Mục lục
Lời mở đầu. 1
I. quá trình hình thành và phát triển của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp. 3
II - Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.6
III. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 7
IV. đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 9
V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 10
1. Chính sách kế toán áp dụng. 10
2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. 11
3. Tổ chức vận dựng tài khoản kế toán .14
4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán .15
5. Tổ chức vận dụnghệ thống báo cáo tài chính. 17
NẾU CÓ THẮC MẮC GÌ VỀ BÀI VIẾT BẠN LIÊN HỆ SỐ *
22 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2653 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổng hợp tại công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu
Trong thời đại phát triển đi lên của nước ta hiện nay nền kinh tế có sự phát triển vượt bậc về mọi mặt có sự đóng góp không nhỏ vào tổng thu nhập quốc dân của đất nước. Để có được thành quả đó là do có sự quản lý đúng đắn của nhà nước, mở cửa và hội nhậpvới thế giới. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế ngày càng cao thi nghành kế toán cũng càng ngày càng được hoàn thiện hơn. Vì trong kinh tế kế toán là một nghanh rất quan trọng, bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân, dù là doanh nghiệp to hay nhỏ cũng phải có kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng như: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà nước …vv.
Trong thời gian học tập tại trường đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội và thực tập tại công ty Xây Lắp Và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp được sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong trường em đã trang bị cho em phần nào về kiên thức kế toán cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp và sự hướng dẫn thường xuyên của thầy giáo Trần Văn Thuận em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập kế toán tổng hợp của em để làm cơ sở cho em tốt nghiệp khoá học và tích luỹ kinh nghiệm kế toán sau này.
Em xin trân thanh cám ơn các thầy cô giáo trong trường đại học Kinh Tế Quốc Dân và các anh chị trong phòng kế toán của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp của em gồm những nội dung sau:
I- Quá trình hình thành và phát triển của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
II- Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
III- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
IV- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
V- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
1: chính sách kế toán áp dụng tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
2: tổ chức vận dụng chứng từ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
3: tổ chức vận dụng tài khoản kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
4: tổ chức vận dụng sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
5: tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
I. quá trình hình thành và phát triển của công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
- Tên công ty hiện nay : Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp
- Tên giao dịch quốc tế :
- Trụ sở chính : 129 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân - Hà Nội.
- Điện thoại liên hệ : 04 9459537
- Fax : 84 - 4 8228838
- Mail : CC1 - HACC@FPT.VN
Lịch sử hình thành và phát triển :
Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp được ra đời ngày 5/8/1958 theo quyết định số 117 của Bộ Công Nghiệp.
Qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành công ty được chia ra làm 3 thời kỳ:
* Thời kỳ 1958 - 1964 khôi phục kinh tế, xây dựng Miền Bắc XHCN
* Thời kỳ 1964 - 1975: Xây dựng và chiến đấu chống đế quốc Mỹ
*Thời kỳ từ 1975- nay: Xây dựng trong điều kiện hoà bình và thống nhất đất nước kể từ khi hình thành và phát triển đến nay công ty đã tham gia đấu thầu và nhận thầu thi công nhiều công trình: Công trình xây dựng dân dụng, công trình xây dựng công nghiệp, công trình văn hoá thể thao, công trình giao thông, công trình thuỷ lợi-thuỷ điện, công trình đường dây và trạm biến áp ở hầu hết các tỉnh từ miền Bắc đến miền Trung. Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp có một thị trường rất rộng lớn vì thế rất thuận lợi cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.Thị trường của Công ty theo giấy phép kinh doanh chủ yếu ở trong nước trong cả ba miền. Lực lợng lao động trong Công ty cũng tương đối ổn định về mặt số lượng năm 1996 toàn công ty có 1222 cán bộ công nhân viên (CBCNV), năm 2007 có 1189 CBCNV nhưng lại có sự thay đổi đáng kể về chất, thể hiện ở sự gia tăng về số lượng cán bộ khoa học kỹ thuật: năm 1996 có 152 CBKHKT, năm 2007 có 239 CBKHKT. Tính đến thời điểm 31/12/2007 Công ty có 325 Cán bộ khoa học nghiệp vụ (27.3%), 671 Công nhân kỹ thuật (56.9%), 193 lao động phổ thông. Trong giai đoạn 2004 - 2007 Công ty đã đạt được một số kết quả đáng kích lệ, đặc biệt trong năm 2006 tổng giá trị sản xuất kinh doanh tăng là: 166 % so với năm 2004.
Dưới đây là danh sách các công trình mà công ty đã thi công :
Biểu2.1 các công trình chủ yếu mà công ty đã thi công
Thứ tự
Tên công trình
Số lượng
1
Công trình Công nghiệp
55
2
Công trình Nông nghiệp
14
3
Công trình Văn hoá
18
4
Công trình Giáo dục
38
5
Công trình Y tế
32
6
Công trình An ninh, Quốc phòng
51
7
Công trình phúc lợi công cộng
33
8
Công trình hệ thống truyền thông
9
9
Công trình khách sạn
16
Và đây là một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây mà công ty đã đạt được
Biểu: 2.2 :
Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu SXKD
từ năm 2005-2007
ĐVT:1.000 VNđ
Danh mục
2005
2006
2007
Tổng giá trị SXKD
77.159.000
128.210.000
133.657.000
Xây lắp
64.250.000
85.728.000
98.342.000
SXCN
9.516.000
24.539.000
26.479.000
SXKD khác
1.976.000
5.787.000
5.967.000
Giá trị PVNB
1.417.000
12.156.000
14.869.000
Biểu: 2.3
Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu
Tài chính từ năm 2005-2007
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Dthu
16.271.298.000
18.115.269.000
25.756.579.575
LN trớc thuế
553.000.000
1.016.000.000
1.249.089.116
Về sản xuất công nghiệp: Công ty luôn cố gắng trong khâu quản lý sản xuất để đảm bảo chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, hàng năm công ty đã sản xuất được:
-SX gạch đạt: 15 triệu viên/ năm
-SX đá : 40-80 nghìn m3/ năm
-SX Bê tông thương phẩm: 12-22 nghìn m3/ năm
Về công tác đầu tư: Công ty luôn có kế hoạch đầu tư đổi mới máy móc thiết bị thi công, nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng hoạt động SXKD: Xây dựng nhà máy gạch Mộc Bắc với công suất 20 triệu viên/ năm, xây dựng đầu tư Trạm trộn bê tông thương phẩm với công suất thiết kế 60m3/giờ
Về công tác đào tạo: trong những năm gần đây công ty có kế hoạch nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, đào tạo nghề cho công nhân trên một số lĩnh vực mới: như sản xuất gạch, sản xuất Bê tông, khoan, mộc, ...
II - Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với bất kỳ một công trình xây dựng nào để hoàn thành đưa vào sử dụng phải trải qua ba giai đoạn sau: Khảo sá Khảo sát đ Thiết kế đ Thi công
Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp là đơn vị xây lắp, qui trình công nghệ được thể hiện ở giai đoạn thi công công trình. Thực chất quá trình liên quan đến hạch toán chi phí của Công ty lại xảy ra từ khâu tiếp thị để ký hợp đồng hay tham gia đấu thầu xây lắp công trình bằng các hình thức: quảng cáo, chào hàng, tuyên truyền giới thiệu sản phẩm, giới thiệu năng lực sản xuất. Sau khi ký kết hợp đồng xây dựng, công ty tiến hành lập kế hoạch, tổ chức thi công bao gồm kế hoạch về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính… Quá trình thi công xây lắp công trình là khâu chính trong giai đoạn này: Nhân lực, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu... được đưa đến địa điểm xây dựng để hoàn thành công trình theo tiến độ. Cuối cùng là công tác bàn giao nghiệm thu công trình và quyết toán với chủ đầu tư. Tuỳ theo từng hợp đồng mà công tác nghiệm thu, thanh toán có thể xảy ra từng tháng hay từng giai đoạn công trình hoàn thành.
Tóm lại, qui trình công nghệ sản xuất của Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp được thể hiện như sau:
Lập kế hoạch sản xuất
Tổ chức thi công
Ký kết hợp đồng
Tiếp thị đấu thầu
Bàn giao nghiêm thu công trình
Tổ chức xây lắp
Thu hồi vốn
III. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp là Công ty có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng phân tán trên nhiều vùng của đất nước nên cơ cấu bộ máy quản lý phải đảm bảo việc quản lý lao động và phân công lao động thành nhiều điểm thi công khác nhau một cách hiệu quả đồng thời nâng cao hiệu xuất công tác kế hoạch phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty.
Mô hình tổ chức quản lý tại Công ty hiện nay là mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là giám đốc công ty là người điều hành toần bộ hoạt động của công ty. Công ty có các phó giám đốc công ty ( giám đốc kinh tế, phó giám đốc kế hoạch tiếp thị, phó giám đốc kỹ thuật thi công ) phụ trách các lĩnh vực và kế toán trưởng giúp giám đốc điều hành theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc.
Dưới đây là mô hình tổ chức quản lý của công ty:
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PGĐ
KỸ THUẬT THI CÔNG
PGĐ
KẾ HOẠCH TIẾP THỊ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PGĐ
KINH TẾ
PHÒNG TỔ CHỨC LĐTL HC - Y TẾ
PHÒNG
KỸ THUẬT THI CÔNG
PHÒNG
KẾ HOẠCH TIẾP THỊ
PHÒNG TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN
BAN ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
BAN CHỦ NHIỆM CÔNG TRÌNH
TRUNG TÂM TƯ VẤN XD
12 XÍ NGHIỆP
5 ĐỘI XÂY DỰNG
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Các phòng ban công ty được tổ chức theo yêu cầu quản lý có nhiệm vụ chỉ đạo hướng dẫn các xí nghiệp các đội trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ chức năng theo yêu cầu quản lý của công ty. Đứng đầu là các trưởng phó phòng. Hiện nay công ty có 4 phòng ban: Phòng kế hoạch tiếp thị và đầu tư, phòng kỹ thuật và thi công, phòng tài chính kế toán, phòng tổ chức lao động hành chính - y tế. Nhiệm vụ của các phòng ban này là thực hiện theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, thực hiện lập các kế hoạch, tiến độ thi công đảm bảo chất lượng công trình cho các đơn vị trực thuộc. Các phòng ban còn phải định kỳ báo cáo trình hình sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo, phân tích tình hình thực hiện sản xuất giúp ban giám đốc có biện pháp quản lý thính ứng.
IV. đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán số cán bộ trong phòng kế toán tại công ty bao gồm có 8 người gồm có: Kế toán trưởng và phó kế toán trưởng và 6 kế toán viên mỗi kế toán viên có nhiệm vụ thực hiện 1 phần hành kế toán
- Kế toán thanh toán : bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ và các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nghĩa vụ thanh toán các nghiệp vụ phải nộp nhà nước của công ty
- Kế toán TSCĐ : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định của công ty và thực hiện các nghiệp vụ trích lập khấu hao tài sản cố định tai công ty.
- Kế toán vật tư công cụ dụng cụ : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm vật tư , công cụ dụng cụ và tính giá trị hàng tồn kho tại công ty
- Kế toán doanh thu vốn và thuế : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi và tập hợp doanh thu ,tính ra các khoản thuế phải nộp nhà nước.
- Kế toán tiền lương : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi và tính ra các khoản lương và các khoản trích theo lương đối với cán bộ công nhân viên trong công ty
- Kế toán tiền mặt : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm tiền mặt tại công ty
- Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ tập hợp các khoản chi phí phát sinh và tính giá thành sản phẩm
* Công ty áp dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong toàn tông công ty
* Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm dương lịch
* Cùng với sự phát triển của Công ty phòng kế toán đã có những đóng góp đáng kể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Hiện nay tại công ty đang áp dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong toàn Tổng công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều địa bàn khác nhau Do đó công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Hình thức này được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy phòng kế toán
Kế toán trưởng
Phó kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán TSCĐ và Quỹ
Kế toán vật tư CC-DC
Kế toán doanh thu, vốn, thuế
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền mặt
Kế toán tổng hợp CF&
tính Z
Kế toán các đơn vị trực thuộc
V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
1. Chính sách kế toán áp dụng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo giá bình quân cả kỳ dự chữ
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .
Thuế GTGT đầu vào = giá trị đầu vào tính thuế x thuế suất thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu ra = giá trị đầu ra x thuế suất thuế GTGT.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đều (phương pháp khấu hao đường thẳng)
- Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toan doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
- Niên độ kế toán tại công ty là năm.
- Công ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng.
- Hình thức kế toán áp dụng : là hình thức sổ nhật ký chung , nguyên tắc của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký đặc biệt và sổ nhật ký chung sau đó lấy số liệu từ sổ nhật ký để ghi vào sổ cái các tài khoản.
2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp bao gồm 5 chỉ tiêu sau :
- Chứng từ tiền lương
- Chứng từ TSCĐ
- Chứng từ tiền tệ
- Chứng từ hàng tồn kho
- Chứng từ bán hàng
Tất cả các chứng từ kế toán công ty sử dụng được liệt kê trên bang danh mục sau:
Số
TT
Tên chứng từ
Số hiệu chứng từ
Bắt buộc
Hướng dẫn
Chứng từ kế toan ban hành theo quyết định này
I lao động tiền lương
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phâm hoặc công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý(nghiêm thu) hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiên lương và bảo hiểm xã hội
01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
II hàng tồn kho
1
2
3
4
5
6
7
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ,sản phẩm hàng hoá
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ , sản phẩm , hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu,vật liệu ,công cụ,dụng cụ
01-VT
02-VT
03-VT
04-VT
05-VT
06-VT
07-VT
x
x
x
x
x
x
x
III bán hàng
1
Biên bản bàn giao công trình
01-BH
x
IV tiền tệ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng bạc kim quý đá quý
Bảng kiểm kê quỹ
Bảng kê chi tiền
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08-TT
09-TT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
8
V tài sản cố định
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
x
x
x
x
x
x
3. Tổ chức vận dựng tài khoản kế toán .
Căn cứ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của đơn vị là công ty còn bao gồm các chi nhánh, xí nghiệp, tổ, đội, Công ty áp dụng phương pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Căn cứ Quyết định số 1864/1998/QĐ - BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của bộ tài chính về “Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp” đơn vị sử dụng các tài khoản sau.
Tên tài khoản
Số hiệu
Tên tài khoản
Số hiệu
Loại 1: Tài sản lưu động
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
Tiền mặt
111
Nguồn vốn kinh doanh
411
Tiền gửi ngân hàng
112
Quỹ đầu t phát triển
414
Phải thu khách hàng
131
Quỹ dự phòng tài chính
415
Phải thu nội bộ
136
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
416
Phải thu khác
138
Lợi nhuận cha phân phối
421
Dự phòng phải thu khó đòi
139
Quỹ khen thởng
431
Tạm ứng
141
Loại 5: Doanh thu
Chi phí trả trớc
142
Doanh thu
511
Ký cợc, ký quỹ ngắn hạn
144
Hàng bán bị trả lại
531
Nguyên vật liệu
152
Loại 6: CP SX- KD
Công cụ dụng cụ
153
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154
Chi phí nhân công trực tiếp
622
Thành phẩm
155
Chi phí sản xuất chung
627
Hàng hoá
156
Giá vốn hàng bán
632
Loại 2: Tài sản cố định
Chi phí bán hàng
641
Tài sản cố định hữu hình
211
Chi phí quản lý doanh nghiệp
642
Hao mòn tài sản cố định
214
Loại 7: Thu nhập hoạt động khác
Góp vốn kiên doanh
222
Thu nhập hoạt động tài chính
711
Đầu t dài hạn
228
Thu nhập hoạt động bất thờng
721
Chi phí XDCB dở dang
241
Loại 8: Chi phí hoạt động khác
Loại 3:
Chi phí hoạt động tài chính
811
Vay ngắn hạn
311
Chi phí hoạt động bất thờng
821
Phải trả ngời bán
331
Loại 9: Xác định kêt quả kinh doanh
Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
333
Xác định kết quả kinh doanh
911
Phải trả công nhân viên
334
Loại 0 : Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
Chi phí phải trả
335
Tài sản thuê ngoài
001
Phải trả nội bộ
336
Vật t nhận giữ hộ, gia công
002
Phải trả, phải nộp khác
338
Nợ khó đòi đã xử lý
004
Vay dài hạn
341
Nguyên tệ
007
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
009
4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán .
- Tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký có áp dụng kế toán máy , công ty sử dung phần mêm kế toán XLS theo hình thức ghi sổ này hệ thống sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
Danh mục và mẫu sổ kế toán áp dụng cho công ty
Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
Số TT
Tên sổ
Ký hiệu
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ cáI dùng cho hinh thức nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật liệu ,dụng cụ, sản phẩm hang hoá
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
thẻ kho(sổ kho)
sổ TSCĐ
sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơI sử dụng
thẻ TSCĐ
sổ chi tiết thanh toán với người mua(bán)
sổ chi tiết tiền vay
sổ chi tiết bán hàng
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
thẻ tinh giá Thành sản phẩm
sổ chi tiết các tài khoản
sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
sổ chi phí đầu tư xây dựng
sổ theo dõi thuế GTGT
sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
SO3a-DN
SO3a1-DN
SO3a2-DN
SO3a3-DN
SO3a4-DN
SO3b-DN
SO6-DN
SO7-DN
SO7a-DN
SO8-DN
S10-DN
S11-DN
S12-DN
S21-DN
S22-DN
S23-DN
S31-DN
S34-DN
S35-DN
S36-DN
S37-DN
S38-DN
S51-DN
S52-DN
S61-DN
S62-DN
S63-DN
- qui trình ghi sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được gửi từ các bộ phận đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ , trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung , sổ nhật ký đặc biệt sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan . Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Công Nghiệp
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiêt
Sổ nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
báo cáo tài chính
5. Tổ chức vận dụnghệ thống báo cáo tài chính
- Kỳ lập báo cáo theo năm
- Hệ thống báo cáo tài chính hiện hành gồm những loại sau :
* Bảng cân đối kế toán
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
* Báo cáo kết quả kinh doanh
* Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
đơn vị tính :đồng
TT
Diễn giải
mã số
số đầu năm
số cuối năm
A
TSLĐ và ĐTNH
100
25.297.958.091
19.994.684.666
I
vốn bằng tiền
110
968.459.422
950.315.181
1
tiền mặt
111
205.511.341
347.830.951
2
tiền gửi ngân hàng
112
762.948.081
602.484.230
3
tiền đang chuyển
113
II
đầu t ngắn hạn
120
1
đầu t chứng khoán NH
121
2
đầu t ngắn hạn khác
128
3
dự phòng giảm giá ĐTNH
129
III
các khoản phai thu
130
11.618.318.306
12.325.108.586
1
phải thu khách hàng
131
4.787.758.416
7.395.217.440
2
trả trớc cho ngời bán
132
5.261.121.214
3.068.808.043
3
phải thu nội bộ
133
868.445.232
981.351.918
4
phải thu khác
138
1.100.993.417
879.731.185
5
dự phòng phải thu kho đòi
139
(400.000.000)
( - )
IV
hàng tồn kho
140
10.808.723.944
5.222.533.666
1
hàng mua dang đi đờng
141
2
NVL
142
464.896.182
82.632.919
3
CCDC
143
16.966.400
14.983.847
4
chi phí SXKDDD
144
10.326.618.362
5.124.916.847
5
thành phẩm
145
6
hàng hoá
146
7
hàng gửi bán
147
8
dự phòng giảm giá HTK
149
V
TSLĐ khác
150
1.902.456.419
1.497.180.233
1
tạm ứng
151
847.116.936
805.280.378
2
chi phi trả trớc
152
795.893.483
677.376.855
3
chi phi chờ kết chuyển
153
4
tài sản thiếu chờ sử lý
154
5
thế chấp ký quỹ ngắn hạn
155
259.446.000
14.253.000
IV
chi sự nghiệp
160
-453000
chi sự nghiệp năm trớc
161
-453000
chi sự nghiệp năm sau
162
B
TSCĐ và ĐTDH
200
14.140.869.959
14.283.901.118
I
TSCĐ
210
10.505.317.959
10.684.924.118
1
TSCĐHH
211
10.505.317.959
10.684.924.118
_nguyên giá
212
13.882.124.068
14.084.653.827
_giá trị hao mòn luỹ kế
213
-3376806109
-3399729709
2
TSCĐ thuê tài chính
214
_nguyên giá
215
_giá trị hao mòn luỹ kế
216
3
TSCĐ vô hình
217
_nguyên giá
218
_giá trị hao mòn luỹ kế
219
II
đầu t TC dài hạn
220
3.635.552.000
3.598.977.000
1
đầu t chứng khoán DH
221
2
góp vốn liên doanh
222
3.635.552.000
3.598.977.000
3
Đầu t dài hạn khác
228
4
dự phòng giảm giá ĐTDH
229
III
XDCBDD
230
VI
ký quỹ ký cợc dài hạn
240
tổng cộng tài sản
250
39.438.828.050
34.278.585.784
Nguồn Vốn
A
nợ phải trả
300
26.877.932.928
20.116.684.323
I
nợ ngắn hạn
310
18.392.525.693
12.446.822.062
1
vay ngắn hạn
311
1.870.572.500
1.122.594.138
2
nợ dài hạn đến hạn trả
312
3
phải trả cho ngời bán
313
1.157.731.342
2.607.251.086
4
ngời mua trả tiền trớc
314
12.244.176.290
4.812.647.387
5
thuế và các khoản phai nộp
315
859.857.654
1.326.847.911
6
phải trả công nhân viên
316
854.007.090
505.591.223
7
phải trả nội bộ
317
734.162.691
1.409.474.791
8
phải trả và phải nộp khác
318
672.018.126
662.615.526
II
nợ dài hạn
320
7.700.242.720
7.652.740.000
vay dài hạn
321
7.700.242.720
7.650.740.000
nợ dài hạn
322
III
nợ khác
330
785.164.515
17.122.261
CP phải trả
331
785.164.515
17.122.261
tài sản thừa chờ sử lý
332
nhận ký quỹ ký cợc DH
333
B
nguồn vốn CSH
400
12.560.895.122
14.161.901.461
I
nguồn vốn quỹ
410
12.553.032.055
14.161.803.656
1
NVKD
411
8.345.623.244
8.345.623.344
2
chênh lệch đánh giá lại TS
412
3
chênh lệch tỷ giá
413
-11093440
4
quỹ phát triển kinh doanh
414
-197766951
177.632.097
5
quỹ dự chữ
415
42.700.000
6
lãi cha phân phối
416
543.751.124
1.139.718.586
7
quỹ khen thởng pl
417
-530609922
-438347853
8
NV ĐTXDCB
418
4.403.128.000
4.894.477.600
II
nguồn kinh phí
420
7.863.067
1
quỹ quản lý của cấp trên
421
2
nguôn kinh phí SN
422
nguôn kinh phí SNnăm trớc
423
1.072.930
952.93
nguồn kinh phí sn năm nay
424
6.790.137
-855125
tông cộng nguồn vôn
430
39.438.828.050
34.278.585.784
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
quí VI năm 2007
đơn vị : đồng
STT
chỉ tiêu
mã số
kỳ trớc
kỳ này
luỹ kế
1
tổng doanh thu
1
27.314.062.682
doanh thu bán hàng hoá
2
2
các khoản giảm trừ doanh thu
3
chiết khấu
4
giảm giá
5
hàng bán bị trả lại
6
thuế doanh thu,thuế xk
7
1.557.483.107
3
doanh thu thuần(01-03)
10
25.756.579.575
4
giá vốn hàng bán
11
22.608.456.672
5
lợi tức gộp(10-11)
20
3.148.122.903
6
chi phí bán hàng
21
7
chi phí QLDN
22
1.908.870.836
8
LN thuần từ hđkd(20-21-22)
30
1.239.252.067
9
lợi tức hđtc(31-32)
40
chi phí tài chính
32
thu hoạt động tài chính
31
10
lợi tức bất thờng(41-42)
50
9.837.049
chi phí bất thờng
42
185.148.885
thu bất thờng
41
194.985.934
11
tổng LN trớc thuế(30+40+50)
60
1.249.089.116
12
thuế lợi tức phải nộp
70
335.425.270
13
lợi nhuận sau thuế(60-70)
80
913.663.846
Mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tổng hợp tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp.DOC