TÓM TẮT
HVTƯ là nội dung quan trọng trong quá trình giáo dục hòa nhập bậc Tiểu học cho trẻ CPTTT. Trong đề tài này, trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, chúng tôi khảo sát và đánh giá thực trạng hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập khối 1 ở các trường Tiểu học Quận Liên Chiểu-Đà Nẵng. Từ đó chúng tôi đề xuất các biện pháp hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập tại các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
1. Mở đầu
Một trong những khó khăn mà trẻ chậm phát triển (CPTTT) gặp phải đó là khả năng thích ứng với xã hội rất hạn chế. Vì vậy cần thiết hình thành hành vi thích ứng (HVTƯ) cho trẻ CPTTT nhằm giúp các em phát huy tối đa tiềm năng học tập, đồng thời nâng cao được khả năng sống độc lập và hội nhập vào xã hội. Chính vì vậy việc hình thành HVTƯ là nội dung quan trọng trong quá trình giáo dục hòa nhập bậc Tiểu học cho trẻ CPTTT.
Năm học 2008 – 2009, quận Liên Chiểu là địa bàn có 109 trẻ khuyết tật tham gia học hoà nhập ở 12 trường Tiều học trên địa bàn. Trong đó học sinh CPTTT là 83 em, chiếm 76.14% tổng số học sinh học hòa nhập trong toàn quận. Theo những nghiên cứu ban đầu cho thấy việc hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1 ở các trường Tiểu học hầu như chưa được quan tâm dẫn đến mức độ HVTƯ của trẻ thấp. Thực trạng này dẫn đến kết quả học tập của trẻ thường yếu và trẻ thường bị coi là thành viên cá biệt của lớp. Điều này ngăn cản nhữg nỗ lực hòa nhập của trẻ và tất yếu ảnh hưởng đến hiệu quả giáo dục hòa nhập nói chung. Muốn khắc phục những hạn chế này, cần có những nghiên cứu khoa học nhằm tìm ra những biện pháp hình thành (HVTƯ) cho trẻ CPTTT giúp trẻ có thế sống độc lập và hội nhập vào cộng đồng. Tuy nhiên cho đến nay tại Đà Nẵng chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu đầy đủ về vấn đề HVTƯ cho trẻ CPTTT học hoà nhập cấp Tiểu học, đặc biệt là việc hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hoà nhập lớp 1.
Chúng tôi chọn đề tài “Biện pháp hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập ở các trường Tiểu học trên địa bàn Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng” nhằm bước đầu tìm hiểu thực trạng hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập ở các trường Tiểu học trên địa bàn Quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng và đề ra các biện pháp hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập.
91 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5662 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Biện pháp hình thành hành vi tập trung cho trẻ chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập ở các trường Tiểu học trên địa bàn Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả năng của mình.
2.3.3. Nguyên nhân thực trạng hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập
lớp 1 quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng
Chúng tôi tiến hành khảo sát những nguyên nhân dẫn tới thực trạng mức ñộ
HVTƯ của trẻ CPTTT học hòa nhập thấp, chủ yếu ở giai ñoạn tiếp thu và duy trì.
Qua quá trình khảo sát và ý kiến của giáo viên ñứng lớp hòa nhập, chúng tôi cho
rằng thực trạng trên có một số nguyên nhân chính sau:
Thứ nhất, các ñặc ñiểm của bản thân trẻ ñã gây rất nhiều khó khăn trong việc
hình thành các KN thích ứng.
56
Thứ hai, giáo viên ñược tập huấn về giáo dục hòa nhập còn rất ít. Dó ñó, họ
chưa nắm rõ về mục tiêu của giáo dục hòa nhập, về trẻ CPTTT và các KN dạy trẻ
CPTTT học hòa nhập. Giáo viên chưa ñược cung cấp các tài liệu về việc hình thành
HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1. Điều này dẫn ñến việc ñịnh hướng và tổ
chức rèn luyện gặp nhiều khó khăn.
Thứ ba, chưa có sự kế hợp giữa nhà trường và gia ñình trong việc giáo dục
trẻ. Do sự ñiều kiện và trình ñộ văn hóa của nhiều phụ huynh còn hạn chế.
Kết luận chương 2
Quá trình hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1 quận Liên
Chiểu – thành phố Đà Nẵng còn nhiều hạn chế:
Mức ñộ HVTƯ của trẻ CPTTT học hòa nhập ở mức ñộ thấp. Cụ thể: mức ñộ
KN xã hội ở trường học của các trẻ chủ yếu ở mức duy trì (khả năng thực hiện KN
xã hội giới hạn trong một số tình huống quen thuộc); mức ñộ KN học ñường chức
năng của các trẻ chủ yếu ở mức tiếp thu – chưa có khả năng thực hiện KN.
Công tác tổ chức hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập chưa hiệu
quả. Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng này là do công tác tập huấn Giáo dục hòa
nhập cho giáo viên ñứng lớp hòa nhập còn nhiều bất cập trong hoạt ñộng và cung
cấp tài liệu.
Trẻ CPTTT có nhiều khó khăn khi hình thành HVTƯ do ñặc ñiểm tâm lí từ
bản thân gây nên. Bên cạnh ñó cũng có rất nhiều khó khăn từ nhiều yếu tố bên
ngoài như từ phía nhà trường, gia ñình, cộng ñồng, ...
Chưa có sự kết hợp giữa nhà trường và gia ñình trong việc lên kế hoạch và
thực hiện kế hoạch hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập.
57
CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP HÌNH THÀNH HÀNH VI THÍCH ỨNG CHO TRẺ CHẬM
PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ HỌC HÒA NHẬP TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN lIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. Nguyên tắc sử dụng các biện pháp hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học
hòa nhập
Hình thành những kỹ năng thích ứng cho trẻ CPTTT phải thực hiện tốt mục
tiêu giáo dục trong nhà trường Tiểu học.
- Nguyên tắc ñảm bảo tính phát triển: Giáo dục muốn thực hiện tốt các
nhiệm vụ ñặt ra phải ñảm bảo tính phát triển. Tư tưởng giáo dục mang tính phát
triển do nhà tâm lý học nổi tiếng L.S. Vưgotxky ñề ra. Thực chất của tư tưởng này
là dạy học không nhằm vào mức ñộ ñã ñạt ñược, mà luôn vượt qua mức ñó, ñi trước
một bước luôn ñòi hỏi trẻ sự nỗ lực khi nắm bắt kỹ năng mới.
- Nguyên tắc ñảm bảo tính hệ thống liên tục: Nguyên tắc này ñòi hỏi việc sắp
xếp nội dung, chương trình luyện tập ñảm bảo trình tự logic, liên tục và khoa học.
- Nguyên tắc cá biệt hóa (hay nguyên tắc tôn trọng sự khác biệt): Mỗi trẻ em
có sở thích, hứng thú, cách luyện tập khác nhau, những khó khăn khác nhau. Đặc
biệt, trong lớp có trẻ CPTTT học hòa nhập thì sự khác biệt ñó càng rõ nét. Trong
giáo dục hòa nhập, trẻ có khả năng trí tuệ khác nhau, cách học và mức ñộ linh hoạt
của tư duy cũng khác nhau. Bởi vậy, trong quá trình hình thành cho trẻ những KN
giáo viên phải sử dụng phương pháp cá biệt hóa một cách linh hoạt ñảm bảo mọi trẻ
trong lớp ñều ñạt ñược mục tiêu bài học trong ñó có học sinh CPTTT.
3.2. Các biện pháp hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập tại các
trường Tiểu học trên ñịa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
Hành vi của trẻ CPTTT bị chi phối và tác ñộng bởi rất nhiều yếu tố, cả
những yếu tố bên trong cơ thể và những yếu tố bên ngoài môi trường sống của trẻ.
Hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT thực chất là tìm cách làm hạn chế những
ảnh hưởng tiêu cực vốn có trong cơ thể trẻ và ngoài môi trường; ñồng thời khơi dậy,
phát triển năng lực thích ứng còn tồn tại trong trẻ.
58
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà có những biện pháp thích hợp với mỗi
trẻ, cũng như ở mỗi nhóm KN cụ thể mà có những biện pháp thích hợp nhất với mỗi
trẻ, cũng như ở mỗi nhóm KN khác nhau. Tuy nhiên dù ở bất kì nhóm KN nào thì
biện pháp cộng tác giữa nhà trường và gia ñình trẻ luôn là biện pháp ñược ưu tiên
sử dụng.
3.2.1. Nhóm biện pháp hình thành KN xã hội ở trường học
3.2.1.1. Luyện tập
Mục tiêu: tạo thói quen sử dụng KN xã hội cho trẻ CPTTT
Nội dung: Luyện tập ñể có ñược thói quen (tập thói quen) là tổ chức cho trẻ
thực hiện một cách ñều ñặn thông qua hệ thống bài tập, nhằm mục ñích biến các
hành ñộng ñó thành thói quen ứng xử.
Ý nghĩa giáo dục: Biện pháp này ñặc biệt có hiệu quả trong giai ñoạn ñầu
quá trình phát triển của trẻ. Nhất là với trẻ CPTTT, việc dạy những thói quen ñúng
ñắn cần ñược chú ý trước, sau ñó mới dạy cho trẻ hiểu sự cần thiết của hành vi ấy
như thế nào.
Tổ chức thực hiện: Giáo viên thiết kế và tổ chức cho trẻ thực hiện một cách
ñều ñặn các KN thông qua hệ thống các bài tập rèn luyện. Việc thiết kế bài tập rèn
luyện cần tuân thủ các yêu cầu:
1) Tùy vào mức ñộ KN của từng trẻ trong mỗi nhóm KN khác nhau mà giáo
viên ñưa ra các bài luyện tập phù hợp;
2) Bài tập phải thu hút ñược sự tham gia của các lực lượng giáo dục khác nhau
và có thể thực hiện thường xuyên;
3) Phù hợp với khả năng tiếp thu của trẻ CPTTT và không ảnh hưởng ñến lớp
học.
Biện pháp luyện tập phù hợp với việc hình thành các KN cần tạo thói quen.
Do ñó, giáo viên nên lựa chọn biện pháp này là biện pháp quan trọng trong rèn
luyện KN thực hiện nội quy trường lớp cho trẻ CPTTT học hòa nhập.
Để hình thành tốt KN thực hiện nội quy cho trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1,
ngay từ ñầu năm học giáo viên cần cho các em luyện tập các bài tập sau:
59
Bài tập 1. Tập thói quen lễ phép với thầy cô
Rèn cho trẻ thói quen biết chào hỏi, thưa gửi lễ phép với thầy cô. Khi muốn ra
ngoài hay phát biểu ý kiến xin phép cô giáo. Trong quá trình tiếp xúc và dạy trẻ,
giáo viên thường xuyên nhắc nhở, khuyến khích trẻ thực hiện. Khi trẻ không thực
hiện hoặc thực hiện sai. Yêu cầu trẻ thực hiện lại cho ñúng. Giáo viên có thể làm
mẫu ñể học sinh hiểu rõ hơn.
Bài tập 2. Tập thói quen thực hiện nội quy lớp học.
Tạo thói quen ñi học ñúng giờ: nhờ phụ huynh nhắc nhở hoặc ñưa trẻ ñi học
ñúng giờ. Hoặc yêu cầu học sinh gần nhà với trẻ thường xuyên rủ trẻ ñi học ñúng
giờ. Giáo viên có thể xác ñịnh thời gian trẻ ñi ñến trường và ước lượng giúp trẻ mấy
giờ bắt ñầu ra khỏi nhà và ñến trường.
Bài tập 3. Tạo thói quen chấp hành nội quy giờ học
- Cho trẻ ngồi cạnh bàn giáo viên, ngồi ñầu bàn tạo thuận lợi ñể giáo viên
kiểm soát và trẻ có thể dễ tập trung hay tham gia các hoạt ñộng của lớp học.
- Cho trẻ ngồi cạnh những bạn chăm ngoan, học khá, giỏi và thân thiện với trẻ
tạo sự yên tâm thoải mái cho trẻ và luôn có bạn nhắc nhở, khuyến khích trẻ chú ý,
trật tự trong giờ học.
- Giao nhiệm vụ cho cán bộ lớp, ñặc biệt là các tổ trưởng theo dõi, nhắc nhở
các bạn thực hiện ñầy ñủ nội quy trường lớp. Các kết quả theo dõi ñược báo cáo
trước lớp trong buổi sinh hoạt cuối tuần ñể các bạn trong lớp ñóng góp ý kiến rút
kinh nghiệm với những bạn vi phạm và tuyên dương, khuyến khích những bạn thực
hiện tốt. Điều này tạo không khí thi ñua cùng nhau thực hiện tốt KN cho cả lớp và
cho trẻ CPTTT sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.
Bài tập 4. Tập thói quen chuẩn bị sách vở và ñồ dùng học tập ñầy ñủ
- Nhắc nhở phụ huynh kiểm tra sách vở, ñồ dùng học tập của trẻ trước khi ñến
trường. Dán thời khóa biểu trước góc học tập và có thể ñể những bức tranh có lời
minh họa rõ ràng – nhắc nhở việc soạn bài vở, mang ñồ dùng học tập ñầy ñủ mỗi
khi trẻ ñến lớp học. Quan trọng là phụ huynh cần quan tâm ñến việc học tập của trẻ
mỗi ngày, kèm cặp trẻ học bài và làm bài tập về nhà.
60
- Trên lớp, giáo viên giao nhiệm vụ cho các cán bộ lớp, tổ trưởng thường
xuyên kiểm tra ñồ dùng học tập của các thành viên trong lớp và ghi ñiểm thi ñua
vào sổ theo dõi ñể tổng kết thi ñua khen thưởng, rút kinh nghiệm vào buối sinh hoạt
cuối tuần.
Bài tập 5. Tạo thói quen giữ gìn vệ sinh trường lớp
- Cho trẻ tham gia các hoạt ñộng tập thể như lao ñộng, vệ sinh trường lớp.
Giáo viên phân công hay hướng dẫn cán bộ lớp phân công công việc vừa sức với trẻ
và ñược làm chung với một số bạn thân như tưới hoa, quét sân hay tham gia vào các
công việc trang trí lớp học, trưng bày sản phẩm của lớp ...
- Theo dõi hoặc ñể cán bộ lớp theo dõi, nhắc nhở việc thực hiện nhiệm vụ trực
nhật của trẻ ñể trẻ thực hiện ñều ñặn hơn. Đồng thời, thường xuyên giáo dục học
sinh thực hiện ý thức giữ gìn vệ sinh chung như ñổ rác ñúng nơi quy ñịnh, nhặt rác
và giấy rác dưới nền lớp học (nếu có) sau mỗi tiết học cho vào sọt rác, luôn trực
nhật ñúng giờ, sạch sẽ ... Đây là những thói quen tốt mà trẻ CPTTT có thể học tập
hoặc bắt chước theo.
3.2.1.2. Trò chơi
Mục tiêu: qua các hoạt ñộng chơi thú vị, bổ ích trẻ ñược thực hành sử dụng
và khắc sâu các KN xã hội cần thiết.
Nội dung: Dạy các KN xã hội bằng các hoạt ñộng trò chơi
Ý nghĩa giáo dục: Trong khi tham gia vui chơi trẻ có cơ hội ñể ñược học các
KN xã hội. Thông qua các hoạt ñộng này trẻ ñược hình thành các KN chơi có tổ
chức, ñúng luật... xây dựng cho trẻ những phẩm chất tốt trong quan hệ tập thể, quan
hệ bạn bè... Những hoạt ñộng chơi mang tính hấp dẫn, bổ ích giúp cho các KN ñược
hình thành nhanh và trẻ sẽ nhớ ñược lâu hơn.
Tổ chức thực hiện: Giáo viên thiết kế các trò chơi học tập hoặc vui chơi
theo nhóm hoặc tập thể. Một số thể loại trò chơi có thể sử dụng trong rèn luyện KN
xã hội ở trường học cho trẻ CPTTT như: trò chơi vận ñộng, trò chơi trí tuệ, phổ biến
nhất là trò chơi vừa học vừa chơi (trò chơi vừa mang tính phát triển trí tuệ vừa giúp
trẻ giải trí, thư giãn sau những giờ học căng thẳng như các trò chơi: chọn và gắn thẻ
61
tên thật nhanh, tìm ñồ vật khi nghe tên gọi thật nhanh... )
Các bước tiến hành chơi:
1) Giới thiệu tên trò chơi
2) Nêu yêu cầu, nội dung (luật chơi) trò chơi.
3) Phân chia ñội chơi và tiến hành trò chơi theo các bước ñã nêu. Có thể làm
mẫu cho học sinh nắm rõ cách chơi. Giáo viên hỗ trợ, khuyến khích trẻ CPTTT khi
chơi.
4) Kết thúc trò chơi, ñánh giá và tuyên dương khen thưởng các ñội chơi.
Yêu cầu: Trò chơi gây hứng thú, không ép buộc học sinh tham gia, có luật
chơi rõ ràng, dễ hiểu.
Biện pháp này phù hợp với việc hình thành KN hợp tác với bạn bè cho trẻ
CPTTT học hòa nhập.
Giáo viên thiết kế các trò chơi trong các hoạt ñộng học tập hay vui chơi. Tổ
chức chơi trong nhóm, tổ hay cả lớp với sự tham gai tích cực của trẻ CPTTT. Đặc
biệt chú ý thiết kế các trò chơi mang tính hợp tác như trò chơi tiếp xúc. Khi trẻ
tham gia cần theo dõi, ñộng viên và hướng dẫn nên trẻ thường thực hiện sai. Giáo
viên có thể sử dụng biện pháp này thường xuyên trong các giờ lên lớp, hoạt ñộng
ngoại khóa.
Trò chơi 1. Xếp hình con bọ. Đây là một trò chơi trí tuệ vui. Trẻ cùng các
bạn trong nhóm trao ñổi và tìm ra ñáp án. Giáo viên hỗ trợ trẻ có ñược một vài
thành công nhỏ sẽ giúp trẻ ñược tự tin và hứng thú hơn. Trò chơi như sau:
- Cung cấp cho mỗi ñội chơi một bộ hình con bọ, gồm nhiều bộ phận ñã
ñược tách rời lộn xộn. Nhiệm vụ của các ñội chơi: trong vòng 2 – 3 phút ñội nào
ghép ñược hình con bọ hoàn chỉnh nhanh nhất sẽ thắng cuộc. Giáo viên ñể hình
mẫu con bọ hoàn chỉnh treo lên bảng cho các em theo dõi trong thời gian ñầu. Trẻ
CPTTT tham gia thảo luận cùng các bạn trong nhóm và cùng nhau lắp ghép bộ
hình.
- Mục tiêu của trẻ CPTTT: ngồi cùng nhóm, nhận biết các bộ phận của con
bọ bằng gợi ý cho trẻ hỏi bạn trong nhóm trẻ trong nhóm giúp, ghép ñúng ñược ít
62
nhất 1 bộ phận con bọ, chú ý chơi.
Trò chơi 2. “Cộc – cách – tùng – cheng”. Đây là trò chơi vui theo nhóm,
luyện tập cho trẻ KN khớp lời và thao tác với các bạn cùng nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm chơi, có thể ngồi thành 4 dãy.
- Lần lượt ñặt tên cho 4 ñội là : cộc, cách, tùng, cheng.
- Khi giáo viên ñưa tay về ñội nào ñội nào ñội ñó cùng nhanh chóng ñứng lên
và ñồng thanh hô to tên ñội mình. Cứ như vậy giáo viên tăng tốc ñộ như tay. Nhiệm
vụ của các nhóm chơi là nhớ tên ñội mình, ñứng ñều nhanh và hô to.
Trò chơi mang tính chất vui chơi, giải trí qua việc tạo ra những loạt âm thanh
cộc – cách – tùng – cheng rất vui tai.
- Mục tiêu của trẻ CPTTT: vào vị trí của nhóm, làm ñúng ñộng tác và hô ñúng
lời cùng nhóm mình.
Trò chơi 3: (Trò chơi tập thể) “Mưa rơi”
Giáo viên hô: “mưa rơi, mưa rơi”- học sinh: vỗ tay thật ñều vừa phải
Giáo viên hô: “mưa to” – học sinh: vỗ tay thật to
(Giáo viên có thể kèm theo ñộng tác giơ tay càng cao thì mưa càng to)
Giáo viên hô: “mưa nhỏ” – học sinh: vỗ tay thật nhỏ.
Giáo viên hô: “sấm” – học sinh: “rầm, rầm, rầm”
Giáo viên hô: “sét” – học sinh: “ sẹt, sẹt, sẹt”
Giáo viên hô không theo thứ tự và hô nhanh hơn. Nhiệm vụ của học sinh là
nhớ lời và nhớ ñộng tác vỗ tay hay hô ñồng thanh ñể khớp cho ñều. Khi chơi tốt,
giáo viên có thể ñể học sinh, thập chí cả trẻ CPTTT làm quản trò.
- Mục tiêu của trẻ CPTTT: tham gia cùng lớp, hô và làm ñộng tác như các bạn.
3.2.1.3. Xây vòng bạn bè
Mục tiêu: Tạo cho trẻ mối quan hệ bạn bè ấm áp, những người bạn sẽ giúp
trẻ mau chóng hòa nhập với nề nếp sinh hoạt, cách ứng xử phù hợp trong trường
lớp. Hơn nữa, trẻ cảm thấy an tâm, vui vẻ khi có bạn bè sẽ là ñiều kiện quan trọng
tiếp thu các kiến thức văn hóa cũng như việc học và luyện tập các KN xã hội cần
thiết.
63
Nội dung: Giáo viên có thể thành lập nhóm bạn sẵn sàng giúp ñỡ trẻ CPTTT.
Những em này biết quý mến bạn, không ngại khó và có ý thức trách nhiệm khi ñược
giáo viên phân công. Các em là những người thường xuyên cùng trẻ CPTTT tham
gia vào mọi hoạt ñộng của lớp và của trường.
Ý nghĩa giáo dục: Việc thiết lập cho trẻ những mối quan hệ tích cực với bạn
bè là ñiều kiện quan trọng ñể trẻ học tập và trưởng thành.
Tổ chức thực hiện
Trước hết, giáo viên nên xây vòng bạn bè theo hình thức ñôi bạn: Giáo viên
nên giúp ñỡ và tạo ñiều kiện ñể trẻ có ñược ít nhất một người bạn thân nhất trong
lớp, thường tham gia cùng trẻ trong nhiều hoạt ñộng và giúp trẻ ñạt ñược những
thành công. nên chọn trẻ có khả năng về học tập, biết giúp ñỡ người khác và có mối
thiện cảm với trẻ. Băt ñầu có thể là từ phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, phong trào
này giúp bạn vượt khó. Từ ñó, trẻ có cơ hội ñược bạn bè giúp ñỡ và tìm ñược một
người bạn thân ñể cùng thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trường lớp.
Vòng bạn bè theo nhóm – tạo cho trẻ nhóm bạn ñể cùng thực hiện các nhiệm
vụ học tập và các KN xã hội mang lại hiêu quả.
1) Lựa chọn thành viên của vòng bạn bè: Đó là những học sinh mà trẻ
CPTTT thích. Những em này có thiện cảm với trẻ CPTTT, biết chia sẻ, giúp ñỡ trẻ.
Những em ở gần nhà với trẻ và ñăc biệt các em sẽ là một nhóm gồm những trẻ có sở
thích, khả năng khác nhau ñể các em có thể chia sẻ những ý kiến hay thói quen tốt,
phong phú hơn.
2) Lập kế hoạch giúp ñỡ trẻ CPTTT cho nhóm: với học sinh ở lớp nhỏ giáo
viên nên ñịnh hướng và xây dựng nhiệm vụ và kế hoạch giúp ñỡ trẻ CPTTT cho
nhóm bạn. Cần ñảm bảo việc phân công nhiệm vụ phù hợp và cụ thể cho các thành
viên trong nhóm. Nên phân công ra trường nhóm quản lí việc thực hiện nhiệm vụ
nhóm tốt hơn.
3) Triển khai thực hiện nhiệm vụ ñề ra của nhóm: giáo viên theo dõi và hỗ
trợ việc thực hiện của nhóm ñể có sự ñiều chỉnh phù hợp. Nên gợi ý hay ñề ra cho
nhóm những biện pháp và hình thức tổ chức hỗ trợ trẻ CPTTT thích hợp và cụ thể.
64
4) Đánh giá hoạt ñộng của vòng bạn bè: giáo viên tổ chức họp mặt nhóm
vòng bạn bè. Tổng hợp các việc ñã làm ñược, chưa làm ñược ñể rút kinh nghiệm và
lập kế hoạch tiếp theo cho nhóm.
Vòng bạn bè theo hình thức cả lớp
Giáo viên xây dựng ý thức chia sẻ với những bạn khó khăn cho mọi học sinh.
Khuyến khích cả lớp thi ñua học tập, rèn luyện và ñoàn kết tốt, tạo nhiều tấm gương
tốt qua ñó trẻ CPTTT có thể học tập, bắt chước.
Sử dụng vòng bạn bè trong rèn luyện KN thực hiện nội quy.
Các bạn trong “ vòng tay bạn bè” của trể luôn cố gắng thực hiện ñầy ñủ và
thật tốt các KN nội quy trường lớp, khuyến khích nhau xây dựng nhóm chăm
ngoan, , luôn hoàn thành các nhiệm vụ cua học sinh ngoan.
Các bạn của “ vòng tay bạn bè” luôn ñộng viên, khuyến khích và giúp ñỡ trẻ
thực hiện ñầy ñủ các nội quy như ñi học rủ trẻ ñi cùng cho ñúng giờ, nhắc và cùng
bạn học bài, làm bài về nhà, cùng trẻ tham gia tích cực vào các buổi lao ñộng, vệ
sinh trường lớp.
Đóng góp ý kiến thẳng thắn, công bằng cho trẻ trước những hành vi vi phạm
nội quy ñể trẻ cố gắng khắc phục và ý thức ñược trách nhiệm của mình.
Tạo không khí thi ñua, thân mật trong lớp học, khuyến khích mọi học sinh thi ñua
thực hiện ñầy ñủ các nội quy trơngf lướp và theo dõi, nhác nhửo nhau thực hiện
KN.
Sử dụng “vòng tay bạn bè” trong việc rèn KN hợp tác với bạn bè.
Các bạn trong vòng bạn bè thường có mặt trong các nhóm chơi, nhóm thảo
luận ñể có thể hỗ trợ, giúp ñỡ trẻ biết luật chơi rõ hơn, biết trao ñổi cùng các thành
viên tốt hơn, biết sử dụng tài liệu hiệu quả hơn...
Sự khuyến khích, ñộng viên của bạn thân rất quan trọng với trẻ CPTTT, sẽ
giúp trẻ tạo niềm tin, hứng thú cho trẻ tham gia các hoạt ñộng một cách tích cực, thể
hiện một cách gần gũi, ñơn giản như “ T ơi cố lên”, “bạn làm ñược mà”, “chúc
mừng cậu”, “Ah, T giỏi quá”...
Các bạn thân trong nhóm sẽ giúp trẻ ñược chơi và học giỏi cùng nhiều bạn
65
khác trong lớp hơn. Đó là cách mở rộng vòng bạn bè và cuối cùng giúp trẻ ñược
sống trong vòng tay chia sẻ, yêu thương của tất cả mọi người.
3.2.1.4. Nâng cao nhận thức cho phụ huynh trẻ CPTTT về vai trò của học trong
chăm sóc, giáo dục trẻ.
Mục tiêu: Nhằm giúp gia ñình trẻ nhận thức ñúng ñắn về vai trò của họ
trong việc chăm sóc, giáo dục con. Từ ñó, gia ñình trẻ sẽ hợp tác tích cực với nhà
trường trong việc giáo dục con nói chung và hình thành KN thực hiện nội quy nói
riêng ngay từ ñầu năm lớp 1.
Nội dung: Tuyên truyền cho phụ huynh học sinh về tầm quan trọng việc ñưa
trẻ vào nề nếp của nhà trường ñối với việc học tập của trẻ; về những khó khăn mà
trẻ sẽ gặp phải trong giai ñoạn ñầu làm quen với môi trường lớp học do ảnh hưởng
của khuyết tật gây nên; về vai trò của gia ñình trong việc hình thành KN thực hiện
nội quy trường lớp cho trẻ ...
Ý nghĩa giáo dục: Nhờ sự chuẩn bị trước về mọi mặt của cha mẹ giúp trẻ
không bị sốc tâm lý khi làm quen với nề nếp sinh hoạt của nhà trường.
Tổ chức thực hiện: nhà trường sẽ tuyên truyền cho gia ñình học sinh.
3.2.2. Nhóm biện pháp hình thành KN học ñường chức năng
3.2.2.1. Điều chỉnh mục tiêu dạy học
Mục tiêu: Đặc ñiểm nhận thức của trẻ CPTTT mang tính trực quan, cụ thể,
khó lĩnh hội kiến thức ñòi hỏi tư duy logic, trừu tượng. Do ñó trẻ gặp rất nhiều khó
khăn trong quá trình hình thành các KN học ñường chức năng, ñặc biệt là KN Tiếng
Việt chức năng và Toán chức năng. Chính vì vậy cần ñiều chỉnh nội dung và
phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức của trẻ CPTTT, giúp các em nhanh
chóng hình thành ñược các KN học ñường chức năng cơ bản liên quan ñến 2 môn
Tiếng Việt và Toán lớp 1. Đây là nền tảng cơ bản giúp các em học hòa nhập ñược
các lớp trên.
Nội dung: Mục tiêu tiết học cho từng học sinh CPTTT rất ña dạng trong
phạm vi, mức ñộ nhuần nhuyễn trong từng giờ học so với mục tiêu chung của cả
66
lớp. Cụ thể là học sinh CPTTT phải nắm bắt cùng một nội dung nhưng ở những
mục tiêu nhận thức khác nhau, ñòi hỏi thời gian không giống nhau, cách thể hiện
những gì nắm bắt ñược khác nhau. Vì vậy cần xác ñịnh mục tiêu chung cho cả lớp
và mục tiêu riêng cho trẻ CPTTT. Mục tiêu ñó phải là mục tiêu hành vi. Gồm có
bốn thành tố sau:
- Điều kiện ñể trẻ ñạt ñược mục tiêu (thực hiện hành vi)
- Xác ñịnh ñối tượng học sinh ñó là ai?
- Xác ñịnh hành vi và cách thức thể hiện hành vi.
- Xác ñịnh tiêu chí ñể ñánh giá kết quả thể hiện hành vi.
Với cách thể hiện này, giáo viên hình dung ñược toàn bộ hoạt ñộng cần tiến
hành ñể ñạt tới mục tiêu, cách thức tiến hành, kết quả mong muốn và tiêu chí ñánh
giá kết quả bài học cho ñối tượng cụ thể.
Ý nghĩa giáo dục: Việc ñiều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học sẽ giúp
trẻ CPTTT: có hứng thú học tập và học tập có hiệu quả trên cơ sở sử dụng tối ña
kiến thức và các KN hiện có ñể lĩnh hội những kiến thức và KN mới; tránh ñược sự
bất cập giữa kiến thức, KN và kinh nghiệm sống hiện có của trẻ và yêu cầu lĩnh hội
của nội dung dạy học phổ thông; nâng cao tính phù hợp giữa cách học của trẻ và
phương pháp giảng dạy của giáo viên; phát triển tích cực các giác quan, tinh thần và
hành vi của trẻ.
Tổ chức thực hiện: Để tiến hành một tiết học, giáo viên cần chuẩn bị kĩ nội
dung bài học và xác ñịnh mục tiêu cho cả lớp cũng như mục tiêu cho học sinh
CPTTT.
3.2.2.2. Sử dụng các phương pháp ñặc thù cho trẻ CPTTT
Mục tiêu: Giúp học sinh dễ dàng tiếp nhận thông tin, hình thành ñược các
KN học ñường chức năng trong thời gian ngắn, tham gia vào quá trình học tập có
hiệu quả nhất.
Nội dung: Các phương pháp ñặc thù cho trẻ CPTTT: phương pháp học bằng
các bước nhỏ, dạy học bằng các biểu tượng, dạy học củng cố, nhắc ñi nhắc lại, làm
67
mẫu, ...
Ý nghĩa giáo dục: Các phương pháp này giúp cho học sinh CPTTT dễ dàng
tiếp nhận thông tin theo ñặc ñiểm riêng của các em, nó giúp giảm bớt hạn chế do
khuyết tật mang lại cho các em trong quá trình học tập, nhanh chóng hình thành
ñược các KN học ñường chức năng cơ bản. Phương pháp dạy học ñặc thù có ý
nghĩa quan trọng nhằm phục hồi chức năng cho trẻ CPTTT.
Tổ chức thực hiện:
Dạy học bằng các bước nhỏ:
Khi giao nhiệm vụ giáo viên cần giải thích rõ ràng, lấy ví dụ cụ thể, ngắn
gọn, dễ hiểu. Giáo viên ñưa ra những câu hỏi gợi mở, trao ñổi với trẻ một cách tỉ mỉ
ñể trẻ nắm ñược nhiệm vụ trẻ cần thực hiện là gì? Trẻ CPTTT khi tiến hành nhiệm
vụ thường không biết bắt ñầu từ ñâu và hoàn thành lần lượt các bước như thế nào.
Khi hướng dẫ cần phải làm cho trẻ hiểu ñược cách thực hiện từng phần của nhiệm
vụ. Chỉ khi nào trẻ hoàn thành tương ñối thuần thục phần nhiệm vụ ñó thì mới
chuyển sang hướng dẫn bước tiếp theo cho trẻ. Cần liên kết cấc bước thực hiện
nhiệm vụ kcho trẻ, vừa củng cố vừa thực hiện hướng dẫn mới của một nhiệm vụ ...
Dạy học bằng biểu tượng, trực quan
Trong quá trình dạy học nên dùng nhiều ñồ dùng trực quan ñể kích thích sự
hứng thú, tìm tòi của trẻ. Nhất là ñối với trẻ CPTTT, tư duy của trẻ mang tính cụ
thể. Cái gì gần gũi, hiện hữu ñều có giá trị với trẻ, dễ nắm bắt hơn là những ñiều mơ
hồ.
Dạy học củng cố, nhắc ñi nhắc lại.
Để các KN Tiếng Việt chức năng, Toán chức năng thực sự ñược hình thành
khi trẻ CPTTT lặp ñi lặp lại nhiều lần trong nhiều tình huống tương tự nhau. Chính
vì vậy, biện pháp củng cố, nhắc ñi nhắc lại là một biện pháp không thể thiếu ñể hình
thành KN học ñường chức năng.
3.2.2.3. Rèn KN học ñường chức năng thông qua trò chơi học tập
Mục tiêu: trò chơi học tập là một phương tiện quan trọng trong quá trình dạy
68
học Tiểu học. Thông qua trò chơi học tập học sinh CPTTT lĩnh hội tri thức và rèn
luyện KN học ñường chức năng theo một cách thức tự nhiên, không có chủ ñịnh từ
trước.
Nội dung: Mỗi một môn học có những trò chơi học tập tương ứng với nội
dung nhận thức và KN học ñường chức năng cần hình thành cho học sinh.
Ý nghĩa giáo dục: Ở trò chơi học tập có sự tự nguyện và bình ñẳng giữa các
học sinh, mọi học sinh ñều có vị trí, nhiệm vụ như nhau khi tham gia trò chơi. Và
quan trọng hơn, khi chơi học sinh cảm nhận ñược một cách trực tiếp kết quả hành
ñộng của mình. Kết quả này mang lại niềm vui vô hạn, thúc ñẩy tính tích cực, mở
rộng củng cố và phát triển vốn hiểu biết ở các em.
Tổ chức thực hiện: ñể thực hiện biện pháp này, giáo viên cần có KN thiết kế
và tổ chức trò chơi học tập cho học sinh CPTTT. Trò chơi học tập có cấu trúc 4
phần như sau mà giáo viên cần nắm rõ:
- Xác ñịnh nhiệm vụ nhận thức: ñây là thành phần cơ bản của trò chơi học
tập, nó khơi gợi hứng thú sinh ñộng của học sinh, kích thích tính tích cực và nguyện
vọng chơi của các em.
- Xác ñịnh hành ñộng chơi: là thành phần chính của trò chơi học tập, thiếu
chúng thì không còn là trò chơi nữa. Hành ñộng chơi càng ña dạng và phong phú
bao nhiêu thì trẻ càng tích cực chơi bấy nhiêu.
- Xác ñịnh luật chơi: luật chơi quyết ñịnh trò chơi và nếu phá vỡ chúng thì
trò chơi học tập cũng bị phá vỡ theo.
- Kết quả: sau khi kết thúc trò chơi, học sinh giải quyết thành công một
nhiệm vụ nhận thức nào ñó mà trò chơi yêu cầu. Kết quả của trò chơi học tập
thường làm thỏa mãn nhu cầu nhận thức cũng như nhu cầu chơi của các em.
3.2.2.4. Dạy tiết cá nhân
Mục tiêu: nhằm mục ñích rèn những KN học ñường chức năng cho học sinh
CPTTT mà không làm ảnh hưởng ñến quá trình học tập chung của lớp.
Nội dung: chương trình của các tiết cá nhân dựa trên khả năng và nhu cầu
của trẻ. Giáo viên hỗ trợ sẽ kết hợp với giáo viên chủ nhiệm thống nhất chương
69
trình dạy cho trẻ CPTTT. Chương trình ñó sẽ ñược cụ thể hóa qua các bài tập luyện
các KN Tiếng Việt, Toán.
Tổ chức thực hiện: tùy theo khả năng của trẻ, mỗi tuần có thể dạy 1- 2 tiết.
Dạy tiết cá nhân giữa một cô và một trò.
3.2.2.5. Phối hợp với gia ñình lên kế hoạch hỗ trợ trẻ CPTTT
Mục tiêu: Để việc hình thành KN học ñường ñạt hiệu quả cao, trẻ CPTTT
cần sự hỗ trợ nhất là ở gia ñình. Chính vì vậy, giáo viên chủ nhiệm cần phối hợp với
gia ñình lên kế hoạch hỗ trợ trẻ CPTTT.
Nội dung: Giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn gia ñình cách hỗ trợ trẻ CPTTT
khi ở nhà. Giáo viên chủ nhiệm cùng gia ñình lên kế hoạch hỗ trợ trẻ như: nhận
dạng chữ cái, ñọc qua biểu tượng, tạo môi trường giao tiếp,... (Tiếng Việt chức
năng); tập ñếm các ñồ vật, KN sử dụng tiền,... (Toán chức năng).
Ý nghĩa giáo dục: Trẻ có cơ hội rèn luyện KN học ñường chức năng ở mọi
nơi, mọi lúc. Đây là một trong những yếu tố giúp trẻ nhanh chóng hội nhập vào
cộng ñồng.
Tổ chức thực hiện: lập kế hoạch, phân công hỗ trợ cho trẻ CPTTT.
3.3. Khảo nghiệm tính phù hợp và khả thi của biện pháp.
3.3.1. Khái quát về quá trình khảo nghiệm
Chúng tôi chỉ xin ý kiến của 20 chuyên gia và bước ñầu thực nghiệm trên trẻ
CPTTT học hòa nhập tại trường Tiểu học Hải Vân, quận Liên Chiểu, thành phố Đà
Nẵng.
Chuyên gia là những giáo viên có kinh nghiệm làm việc với trẻ CPTTT ở các
trường Tiểu học trên ñịa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm
Để kiểm tra tính phù hợp và khả thi của các biện pháp này, chúng tôi ñã dùng
phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. Nhìn chung phần lớn giáo viên cho rằng biện
pháp này phù hợp và rất phù hợp. Hầu hết giáo viên cho rằng biện pháp này khả thi
và rất khả thi. Kết quả cụ thể ñược thể hiện ở bảng 3.1.
70
Bảng 3.1. Bảng kết quả xin ý kiến chuyên gia
A. Nhóm biện pháp hình thành KN xã hội ở trường học
Tính phù hợp Tính khả thi
S
T
T
Biện pháp
Rất
phù
hợp
Phù
hợp
Không
phù
hợp
Rất
khả thi
Khả
thi
Không
khả thi
1 Luyện tập 40% 60% 0% 35% 65% 0%
2 Trò chơi 35% 60% 5% 15% 80% 5%
3 Xây vòng bạn bè 45% 55% 0% 40% 60% 0%
4
Nâng cao nhận thức cho
gia ñình trẻ CPTTT về
vai trò chăm sóc, giáo dục
trẻ.
55% 45% 0% 40% 45% 15%
B. Nhóm biện pháp hình thành KN học ñường chức năng
Tính phù hợp Tính khả thi
S
T
T
Biện pháp
Rất
phù
hợp
Phù
hợp
Không
phù
hợp
Rất
khả
thi
Khả
thi
Không
khả thi
1 Điều chỉnh mục tiêu dạy học 90% 10% 0% 95% 5% 0%
2
Sử dụng các phương pháp
ñặc thù cho trẻ CPTTT
30% 70% 0% 45% 55% 0%
3 Trò chơi học tập 40% 50% 10% 50% 50% 0%
4 Dạy tiết cá nhân 40% 50% 10% 35% 50% 15%
5
Phối hợp với gia ñinh lên kế
hoạch hỗ trợ trẻ CPTTT
60% 40% 0% 40% 45% 15%
Kết luận chương 3
Trong chương 3 chúng tôi ñã trình bày các biện pháp hình thành KN xã hội
và KN học ñường chức năng cho trẻ CPTTT học hòa nhập. Mỗi biện pháp ñều ñược
chúng tôi nêu rõ mục tiêu, nội dung, ý nghĩa giáo dục, tổ chức thực hiện.
71
Mỗi nhóm biện pháp ñề xuất có tác ñộng ñến các KN khác nhau, nhưng ñều
ảnh hưởng ñến các chủ thể tham gia quá trình hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT
học hòa nhập. Chính vì vậy chúng tạo nên tác ñộng tổng hợp và ñồng bộ ñến cả quá
trình hình thành KN thích ứng cho trẻ CPTTT.
Kết quả kiểm chứng cho thấy, các biện pháp mà ñề tài xây dựng là có tính
phù hợp và có tính khả thi.
72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu lí luận và thực tiễn, chúng tôi xin rút ra một số kết
luận như sau:
Trẻ CPTTT là những trẻ có trí tuệ dưới mức trung bình (chỉ số trí tuệ ñạt 70
– 75 hoặc thấp hơn), hạn chế ít nhất 2 lĩnh vực HVTƯ và tình trạng chậm phát triển
xảy ra trước 18 tuổi.
Những nhân tố giúp chẩn ñoán CPTTT là: trí tuệ, HVTƯ, trình ñộ học tập và
tình trạng thể chất, trong ñó trí tuệ và HVTƯ là hai nhân tố cơ bản.
Đa số trẻ CPTTT thường có các bệnh hoặc hội chứng khác ñi kèm, ñặc biệt
phổ biến là hội chứng Down, ADHD, bệnh tử kỷ, bệnh bại não và ñộng kinh.
Trẻ CPTTT học hòa nhập bậc Tiểu học chủ yếu là trẻ CPTTT ở các mức: nhẹ
và trung bình. Các trẻ này ñã có một số KN giao tiếp, vui chơi.
HVTƯ bao gồm một tập hợp các kỹ năng giúp cá nhân hội nhập thành công
vào cộng ñồng.
Ý nghĩa của việc hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập bậc Tiểu
học: nâng cao sức khoẻ, khắc phục những khiếm khuyết về mặt thể chất; phát triển
tối ña tiềm năng học tập của trẻ; ñồng thời nâng cao ñược khả năng sống ñộc lập và
hội nhập vào xã hội; hình thành cho trẻ những hành vi lành mạnh, có quá trình hoạt
ñộng phù hợp với ñời sống cộng ñồng, trở thành thành viên tích cực trong xã hội.
Theo kết quả khảo sát cho thấy thực trạng hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT
học hòa nhập lớp 1 tại các trường Tiểu học quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng
rất hạn chế: Mức ñộ HVTƯ của trẻ CPTTT học hòa nhập ở mức ñộ thấp, chủ yếu ở
giai ñoạn tiếp thu và duy trì. Công tác tổ chức hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT
học hòa nhập chưa hiệu quả.
Nguyên nhân thực trạng hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập tại
các trường Tiểu học quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng: do ñặc ñiểm tâm lí từ
bản thân trẻ gây nên; do giáo viên chưa ñược trang bị ñầy ñủ kiến thức về giáo dục
hòa nhập trẻ CPTTT; do chưa có sự kết hợp giữa nhà trường và gia ñình.
73
Biện pháp hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập tại các trường
Tiểu học quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng: sử dụng các biện pháp luyện tập,
trò chơi, xây vòng bạn bè trong việc hình thành KN xã hội ở trường học cho trẻ
CPTTT; sử dụng các biện pháp ñiều chỉnh mục tiêu dạy học, sử dụng các phương
pháp ñặc thù . dạy tiết cá nhân cho trẻ CPTTT, rèn KN học ñường chức năng thông
qua trò chơi học tập trong việc hình thành KN học ñường chức năng cho trẻ; nâng
cao nhận thức của gia ñình trẻ CPTTT về vai trò của họ trong việc chăm sóc, giáo
dục trẻ…
2. Khuyến nghị
- Các cấp lãnh ñạo tạo mọi sự quan tâm, ñeiẻu kiện ñể cho giáo viên ñược
trang bị ñầy ñủ kiến thức về giáo dục hòa nhập trẻ CPTTT.
- Nhà trường cần tạo ñiều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, phương tiện giáo
dục cũng như có sự khích lệ ñối với giáo viên ñứng lớp hòa nhập… Và nên có tổ
chuyên môn về giáo dục ñặc biệt trong trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
hòa nhập trẻ CPTTT nói riêng, trẻ khuyết tật nói riêng. Bên cạnh ñó nhà trường cần
tạo ra sự hợp tác tích cực giữa nhà trường – gia ñình.
- Giáo viên ñứng lớp hòa nhập không ngừng học hỏi, nâng cao kiến thức, KN
về giáo dục hòa nhập trẻ CPTTT.
- Các cơ sở, viện nghiên cứu cần có sự quan tâm, giúp ñỡ các trường Tiểu
học và cộng ñồng trong việc thực hiện giáo dục hòa nhập trẻ CPTTT nói riêng, trẻ
CPTTT nói chung.
- Mọi thành viên trong gia ñình trẻ CPTTT cần có nhận thức ñúng ñắn về
tình trạng CPTTT của trẻ. Gia ñình nên có sự cộng tác cởi mở và chặt chẽ với nhà
trường, ñặc biệt là giáo viên trực tiếp dạy trẻ.
74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật ở Tiểu
học, Dự án phát triển giáo viên Tiểu học, Hà Nội
[2] Bộ giáo dục và Đào tạo (2005), Kỷ yếu mười năm thực hiện giáo dục hòa
nhập trẻ khuyết tật Việt Nam, Hà Nội.
[3] Ths. Bùi Thị Thanh (2006), Bài giảng phương pháp dạy học Tiếng Việt,
Khoa Giáo dục Tiểu học – Mầm non, Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
[4] Bùi Thế Hợp (2001), Biện pháp hình thành KN hợp tác nhóm nhỏ cho
học sinh Tiểu học, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành giáo dục học.
[5] Đặng Vũ Hoạt (Chủ biên) (2004), Giáo trình Giáo dục Tiểu học 1, NXB
Đại học Sư phạm.
[6] Huỳnh Thị Thu Hằng (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo
dục, Khoa Tâm lý – Giáo dục, ĐHSP, Đại học Đà Nẵng.
[7] Lê Quang Sơn, Bài giảng Tâm lý trẻ chậm phát triển trí tuệ, Đại học Sư
phạm Đà Nẵng.
[8] TS. Lê Quang Sơn (2004), Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học Sư phạm,
Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
[9] Lê Thị Phi (2005), Đề cương bài giảng Tâm lý học Tiểu học, Khoa Tâm
lý – Giáo dục, Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
[10] Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên) (1997), Tâm lý học ñại cương, NXB Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
[11] Ngô Hải Chi (2005), Nâng cao hiệu quả dạy học vần bằng trò chơi học
tập, Luận văn thạc sĩ Khoa học Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
[12] Ths. Nguyễn Xuân Hải (2004), Dạy học một số chủ ñề theo hướng tiếp
cận năng lực cá nhân cho trẻ chậm phát triển trí tuệ lớp 1, Trung tâm nghiên cứu
75
chiến lược và phát triển chương trình giáo dục chuyên biệt, Viện chiến lược và
chương trình giáo dục.
[13] Ths. Nguyễn Xuân Hải (2004), Tìm hiểu những biểu hiện và hướng giáo
dục khắc phục hành vi bất thường trẻ chậm phát triển trí tuệ trong lớp học hòa
nhập Tiểu học, Trung tâm nghiên cứu chiến lược và phát triển chương trình giáo
dục chuyên biệt, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục.
[14] Nguyễn Xuân Hải (2008), Điều chỉnh nội dung dạy học một số môn học
cho học sinh chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập ở lớp 1, Luận án Tiến sĩ Giáo dục
học.
[15] Nguyễn Thị Kim Hoa (2005), Bài giảng Nhập môn giáo dục ñặc biệt,
Viện chiến lược và chương trình giáo dục.
[16] Phạm Minh Hạc (1983), Hành vi và hoạt ñộng, Viện Khoa học Giáo
dục, Hà Nội.
[17]Trần Thị Lệ Thu, Đại cương giáo dục ñặc biệt cho trẻ chậm phát triển
trí tuệ, Nxb Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.
[18] Trần Thị Lệ Thu (2005), Nghiên cứu hành vi thích ứng của trẻ chậm
phát triển trí tuệ trong các lớp Giáo dục ñặc biệt ở Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Khoa
học Tâm lí, Viện Tâm lí học.
[19] Trường CĐ Mẫu giáo trung ương I (2005), Đặc ñiểm tâm lý trẻ khuyết
tật, Hà Nội.
[20] Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục, Giáo dục hòa nhập trẻ chậm
phát triển trí tuệ bậc Tiểu học, Nxb lao ñộng xã hội.
[21] Viện ngôn ngữ học (2006), Từ ñiển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng
[22] Website giáo dục
76
Tài liệu dịch
[23] Kixegov X.I (1976-1977), Hình thành KN kĩ xảo sư phạm cho sinh viên
trong ñiểu kiện nền giáo dục ñại học, Tổ tư liệu Đại học Sư phạm.
[24] Kirstin Bostelmann & Vivien Heller, Dạy ñọc viết cho tất cả hoc sinh ở
Trường Tiểu học và Chuyên biệt, NXB Đại học Huế.
[25] Kirstin Bostelmann & Vivien Heller, Dạy Toán cho tất cả học sinh ở
Trường Tiểu học và Chuyên biệt, NXB Đại học Huế.
77
PHỤC LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát KN xã hội ở trường của trẻ chậm phát triển trí tuệ
PHIẾU KHẢO SÁT KN XÃ HỘI Ở TRƯỜNG HỌC CỦA TRẺ CHẬM
PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ BẬC TIỂU HỌC HÒA NHẬP
I. Những thông tin chung
Họ và tên trẻ:………………………………………nam/nữ: …………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………...
Đang học lớp: …………………………………………………………………….
Giáo viên chủ nhiệm: ……………………………………………………………..
Trường Tiểu học: …………………………………………………………………
II. Nội dung khảo sát
Thầy cô vui lòng khoanh vào mức ñiểm phù hợp ở mỗi KN như sau:
0 ñiểm: Không thể thực hiện KN trong tình huống mẫu, cần gợi ý.
1 ñiểm: Thực hiện ñúng KN trong tình huống mẫu, cần gợi ý.
2 ñiểm: Sử dụng trong một số tình huống quen thuộc (lúc có, lúc không)
3 ñiểm: Sử dụng thành thạo trong những tình huống quen thuộc
4 ñiểm: Thực hiện tốt mọi lúc, mọi nơi
Phần 1: KN thực hiện nội quy
Điểm ST
T
Nội dung
0 1 2 3 4
1 Đi học ñúng giờ
2 Chuẩn bị ñồ dùng học tập ñầy ñủ
3 Ngồi ñúng vị trí, trật tự, chú ý nghe giảng
4 Xin phép trước khi phát biểu ý kiến hoặc ñi ra ngoài
5 Cố gắng hoàn thiện nhiệm vụ ñược giao
6 Lễ phép với thầy cô giáo
7 Chấp hành hình phạt của thầy cô giáo
78
8 Biết chăm sóc, bảo vệ cây cối trong trường lớp
9 Đổ rác ñúng nơi quy ñịnh
10 Không làm hư hỏng tài sản của lớp, trường
11
Tham gia ñầy ñủ các buổi lao ñộng, làm vệ sinh của
trường lớp.
12 Bắt chước các hành vi ñúng
Tổng ñiểm
Phần 2: KN hợp tác cùng bạn bè
Điểm ST
T
Nội dung
0 1 2 3 4
1 Di chuyển vào nhóm khi nghe lệnh nhanh chóng
2 Nhận biết ñược nhiệm vụ của nhóm
3 Biết trao ñổi cùng các bạn trong nhóm
4 Biết cùng bạn thi ñua với nhóm khác
5 Giúp ñỡ thành viên trong nhóm khi cần
6
Biểu hiện sự hợp tác, thân mật với các thành viên
trong nhóm
7 Mạnh dạn tham gia các trò chơi cùng cả lớp
8 Biết tìm sự giúp ñỡ của cô giáo và bạn bè khi cần
9
Tham gia hoạt ñộng chơi trong trường học với các
bạn
10 Biết tên và chơi với tất cả các bạn trong lớp
11 Đóng góp ý kiến trước lớp
12 Không có hành vi gây mất ñoàn kết với các bạn
Tổng ñiểm
79
III Một số ñặc ñiểm thể chất và tinh thần của trẻ
1. Vận ñộng
Vận ñộng thô Bình thường Khó khăn
Cụ thể: ……………………………………………………………………………
Vận ñộng tinh Bình thường Khó khăn
2. Giao tiếp
Khả năng diễn ñạt Bình thường Khó khăn
Khả năng hiểu ngôn ngữ Bình thường Khó khăn
Trẻ thường sử dụng cách giao tiếp nào
Nói Viết Cử chỉ Nét mặt Tranh, ảnh
Các cách khác: ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………...
3. Tập trung chú ý
Trẻ có biểu hiện như thế nào khi bạn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ:
Bền Không bền Không chú ý
4. Trí nhớ
Nhớ nhanh Lâu nhớ Quên nhanh Lâu quên
5. Cơ hội ñể vận dụng các KN xã hội
Nhiều Trung bình Ít
Người khảo sát
80
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát KN học ñường chức năng của trẻ chậm phát triển trí
tuệ
PHIẾU KHẢO SÁT KN HỌC ĐƯỜNG CHỨC NĂNG CỦA TRẺ
CPTTT BẬC TIỂU HỌC HÒA NHẬP
I. Những thông tin chung
Họ và tên trẻ: ……………………………………………..... nam/nữ:…………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………..
Đang học lớp: …………………………………………………………………….
Giáo viên chủ nhiệm: …………………………………………………………….
Trường Tiểu học: …………………………………………………………………
II.Nội dung khảo sát
Thầy (cô) vui lòng cho biết mức ñộ trẻ ñạt ñược ở mỗi KN
Xin lưu ý: Thầy (cô) khoanh vào từng câu tùy theo kết quả KN trẻ ñạt ñược. Với
loại trắc nghiệm về mức ñộ cao nhất của KN, thầy (cô) vui lòng khoanh vào ñiếm
số tương ứng KN mà trẻ thường thực hiện ñược.
Phần 1: Tiếng Việt chức năng
A. Hiều ngôn ngữ
(Khoanh tròn vào mức cao nhất ở mỗi KN)
1. Đọc hiểu
Đọc các sách thích hợp với trẻ 6 hoặc 8 tuổi 5
Đọc các truyện ñơn giản hoặc truyện tranh vui 4
Đọc các bảng tín hiệu như “Cấm ñỗ xe”, “Đường một chiều”, 3
“Nam”, “Nữ” …
Nhận biết ñược bằng mắt 10 từ hoặc hơn 2
Nhận biết dưới 10 từ 1
81
Nhận biết ñược một số chữ cái 0
2. Hiều lời hướng dẫn
Hiều ñược những hướng dẫn phức tạp liên quan ñến một quyết ñịnh 4
“nếu … sẽ làm thế này hoặc nếu không, thì làm thế kia”
Hiểu ñược những hướng dẫn gồm nhiều bước nối tiếp nhau, 3
như “trước hết làm …, sau ñó ….”
Trả lời ñược những câu hỏi ñơn giản như “Tên em là gì?”, 2
“Em ñang làm gì ñó”.
Phản ứng ñúng các cụm từ ñơn giản như “Dừng lại” “Ngồi xuống”, 1
“Lại ñây”.
Không hiểu ñược cả những câu nói ñơn giản nhất 0
B. Ngôn ngữ diến ñạt
1. Ngôn ngữ nói
a. Phát âm
(Khoanh tròn vào tất cả các câu trả lời)
STT Nội dung Có Không
1 Nói khẽ, chậm, yếu, thì thầm hoặc khó nghe 1 0
2 Nói chậm rãi, có cân nhắc kỹ hoặc chuẩn bị kỹ 1 0
3 Nói vội vàng, gấp gáp hoặc hấp tấp 1 0
4
Nói ngắc ngữ, lưỡng lự hoặc ngắt quãng không phù
hợp
1 0
b.Các câu nói
(Khoan tròn vào mức ñộ cao nhất của KN)
Đôi khi nói ñược những câu phức có các từ “Bởi vì”, “nhưng mà”, … 4
Biết hỏi các câu trong ñó có dùng các từ “tại sao”, “như thế nào”, “cái gì”, … 3
82
Nói ñược các câu ñơn giản 2
Chỉ nói ñược các cụm từ tối ñơn giản 1
c.Cách dùng từ
(Khoanh tròn vào mức ñộ cao nhất)
Nói về các hành ñộng khi mô tả tranh vẽ 4
Khi mô tả các tranh vẽ gọi ñược tên người và ñồ vật 3
Nói ñược tên các ñộ vật quen thuộc 2
Nói ñược ñúng tên các thứ muốn xin/dùng 1
2. Ngôn ngữ viết
(Khoanh tròn vào mức ñộ cao nhất)
Viết ñược ít nhất 10 từ 4
Viết ñược tên của mình 3
Viết ñược một số chữ cái 2
Không viết ñược bất cứ chữ gì 1
C. Phát triền ngôn ngữ giao tiếp
(Khoan tròn vào tất cả các câu trả lời)
STT Nội dung Có Không
1 Biết dùng các cụm từ như “làm ơn”, “cảm ơn” 1 0
2 Đáp lại rõ ràng khi nói chuyện với người khác 1 0
3 Kể lại một câu chuyện hơi vấp váp hoặc không vấp váp 1 0
4 Dễ gần gũi và nói chuyện 1 0
5
Nói chuyện ñược với bạn bè về các chủ ñề như gia ñinh,
phim ảnh,….
1 0
Tổng ñiểm:
83
Phần 2: Toán chức năng
A. KN ñếm
(Khoan vào mức ñộ cao nhất)
Biết ñếm 10 hoặc trên 10 ñồ vật 4
Đếm một cách máy móc ñến 10 3
Đếm hai ñồ vật bằng cách nói: “một … hai” 2
Biết phân biệt giữa “một”, “nhiều” và “rất nhiều” 1
Không hiểu gì về các con số 0
B.KN số
(Khoan tròn tất cả các câu trả lời)
Khảo sát các KN số của trẻ trong phạm vi 10.
STT Nội dung Có Không
1 Xếp ñược các số giống nhau lại với nhau 1 0
2 Lấy ñược ñúng thẻ số theo yêu cầu 1 0
3 Đọc ñược bất kì số nào theo yêu cầu. 1 0
4 Gắn ñược thẻ số với số ñồ vật tương ứng 1 0
5 So sánh ñược 2 số khác nhau 1 0
6 Xếp ñược các số theo thứ tự từ bé ñến lớn 1 0
7 Viết ñược bất kì số nào theo yêu cầu 1 0
C. Thời gian
(Khoan tròn vào tất cả các câu trả lời)
STT Nội dung Có Không
1 Xem ñược ñồng hồ thường hay ñồng hồ ñeo tay quen thuộc 1 0
84
và biết nói giờ ñúng ñến phút.
2 Xem giờ và nói ñược ñúng giờ ở ñồng hồ số. 1 0
3
Hiểu ñược về khoảng thời gian, ví dụ: trong khoảng từ 3 giờ
30’ ñến 4 giờ 30’.
1 0
4
Hiểu ñược cách nói tương ñương về giờ, ví dụ: “9 giờ rưỡi”
cũng là “9 giờ 30 phút”.
1 0
5 Liên kết thời gian trên ñồng hồ với các hoạt ñộng và sự kiện 1 0
D. Khái niệm thời gian
(Khoan tròn vào mức cao ñộ cao nhất)
Hiểu sự khác nhau giữa ngày và tuần, phút và giờ 3
Kể tên các ngày trong tuần 2
Biết phân biệt ñúng “buổi sáng” và “buổi chiều” 1
Không có khái niệm thời gian 0
Tổng ñiểm:
III. Một số ñặc ñiểm phát triển quá trình nhận thức của trẻ
1. Tri giác
Khả năng tìm ñồ vật Bình thường Khó khăn
Khả năng chỉ ra bộ phận thiếu của ñồ vật
Bình thường Khó khăn
2. Tư duy
Khả năng chỉ ra sự vô lý của trẻ
Chỉ ñúng và lý giải ñược
Chỉ ñúng nhưng không lý giải ñược
Không chỉ ñược
3. Tập trung chú ý
Trẻ có biểu hiện như thế nào khi bạn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ:
Bền Không bền Không chú ý
4. Trí nhớ
Nhớ nhanh Lâu nhớ Quên nhanh Lâu quên
85
Người khảo sát
Phụ lục 3: Phiếu trưng cầu ý kiến dành cho giáo viên
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Việc hình thành hành vi thích ứng cho trẻ Chậm phát triển trí tuệ học Tiểu học
hòa nhập luôn ñược các nhà nghiên cứu quan tâm ñể tìm ra những biện pháp hữu
hiệu nhất. Để góp phần nâng cao hiệu quả hình thành hành vi thích ứng cho học
sinh Chậm phát triển trí tuệ học Tiểu học hòa nhập, xin thầy/cô vui lòng cho biết ý
kiến của mình về những vấn ñề sau:
Xin lưu ý: Thầy cô vui lòng ñánh dấu (x) vào (những) ý kiến ñúng với mình.
Với những câu hỏi về thứ bậc (thứ tự quan trọng), thầy cô vui lòng ñánh bằng số
(vd: 1: quan trọng nhất; 2: quan trọng thứ 2 …)
Câu 1. Theo thầy cô, việc chú trọng hình thành hai lĩnh vực KN thích ứng: KN xã
hội ở trường và học ñường chức năng cho trẻ Chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập
lớp 1 có vai trò như thế nào?
Rất quan trọng Bình thường
Quan trọng Không quan trọng
Câu 2. Theo thầy cô, việc hình thành KN xã hội ở trường và học ñường chức năng
cho trẻ Chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập lớp 1 cần ñạt ñược những mục tiêu gì?
Xin thầy cô cho biết thêm về thứ tự quan trọng của các mục tiêu ñã chọn.
Mục tiêu
Thứ tự quan
trọng
Tạo nền tảng phát triển tối ña tiềm năng học tập.
Nâng cao lòng tự trọng, tính tự tin và tạo các mối quan hệ
tích cực với bạn bè, thầy cô.
Trẻ không bị tách biệt với các bạn
86
Mục tiêu khác: …………………………………………………..
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 3. Trong lĩnh vực KN xã hội ở trường, thầy cô ñã tổ chức rèn luyện những KN
nào ñể hình thành KN thực hiện nội quy trường lớp và KN hợp tác cùng bạn bè cho
trẻ Chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập lớp 1? Xin thầy cô cho biết thêm về thứ tự
quan trọng của các nội dung ñã chọn.
a. KN thực hiện nội quy trường lớp
Nội dung
Thứ tự quan
trọng
Biết tôn trọng thầy cô và thực hiện các nội quy lớp học
Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường và tài sản chung
Một số nội quy ñảm bảo việc học tập trên lớp cho trẻ
Chỉ khắc phục những hành vi vi phạm nội quy
KN khác: …………………………..........................................
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
b. KN hợp tác cùng bạn bè
Nội dung
Thứ tự quan
trọng
Hợp tác nhóm trong hoạt ñộng học tập và vui chơi
Hợp tác với tập thể trong hoạt ñộng học tập và vui chơi
Khắc phục những hành vi phù hợp khi thực hiện KN
KN khác: ……………………………………………………..
……………………………………………………………………..
87
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Câu 4. Trong lĩnh vực học ñường chức năng, thầy cô ñã tổ chức rèn luyện những
KN nào ñể dạy học Tiếng Việt chức năng và Toán chức năng cho trẻ Chậm phát
triển trí tuệ học hòa nhập lớp 1? Xin thầy cô cho biết thêm về thứ tự quan trọng của
các nội dung ñã chọn.
a. Tiếng Việt chức năng
Nội dung
Thứ tự quan
trọng
Nhận dạng và gắn tranh, gắn chữ
Hiểu ngôn ngữ nói
Hiều chữ viết
Nội dung khác:………………………….........................................
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………...
b. Toán chức năng
Nội dung
Thứ tự quan
trọng
KN ñếm
KN số: thực hiện các phép tính cộng, trừ ñơn giản
KN xem giờ
Nội dung khác: …………………………………………………...
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
88
Câu 5. Thầy cô ñã sử dụng những nhóm phương pháp nào trong việc hình thành hai
lĩnh vực KN xã hội ở trường học và học ñường chức năng cho trẻ Chậm phát triển
trí tuệ học hòa nhập lớp 1? Xin thầy cô cho biết thêm về mức ñộ sử dụng các nhóm
biện pháp mình ñã chọn.
Mức ñộ sử dụng
Nhóm phương pháp Thường
xuyên
Thỉnh thoảng
Chưa bao
giờ
Phương pháp dùng lời
Phương pháp trực quan
Phương pháp thực hành
Phương pháp ñặc thù cho trẻ
Chậm phát triển trí tuệ
Nhóm phương pháp khác: …………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Câu 6. Thầy cô thực hiện việc hình thành KN xã hội ở trường và học ñường chức
năng cho trẻ Chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập lớp 1 bằng những hình thức nào?
Xin thầy cô cho biết thêm về mức ñộ sử dụng các hình thức mình ñã chọn.
Mức ñộ sử dụng
Hình thức
Thường xuyên Thỉnh thoảng
Chưa bao
giờ
Cả lớp
Cá nhân
89
Nhóm
Hình thức khác: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Câu 7. Thầy cô tổ chức hình thành KN xã hội ở trường học và học ñường chức
năng cho trẻ Chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập lớp 1 vào những thời gian nào?
Giờ lên lớp
Các buổi tham quan, ngoại khóa
Các buổi thảo luận theo chủ ñề
Kết hợp vào nhiều thời gian khác nhau
Thời gian khác: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Câu 8. Những lực lượng tham gia vào quá trình thầy cô hình thành KN xã hội ở
trường học và học ñường chức năng cho trẻ Chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập
lớp 1?
Giáo viên
Học sinh bình thường
Phụ huynh trẻ CPTTT
Kết hợp giữa giáo viên, học sinh, phụ huynh và cộng ñồng
Ý kiến khác: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Câu 9. Những khó khăn thầy cô gặp phải trong quá trình hình thành hành vi thích
ứng cho trẻ Chậm phát triển học hòa nhập lớp 1?
Điều kiện cơ sở vật chất còn hạn chế
Chưa ñược cung cấp những tài liệu và những biện pháp phù hợp
Chưa có sự chỉ ñạo của ban giám hiệu
90
Học sinh CPTTT thường không hợp tác
Khó khăn khác: ……………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Câu 10. Để nâng cao hiệu quả việc hình thành hành vi thích ứng cho trẻ Chậm phát
triển trí tuệ học hòa nhập lớp 1, thầy cô có ñề xuất gì?
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Xin thầy cô vui lòng cho biết ñôi ñiều về bản thân
Họ và tên: …………………………………………………………………………….
Tuổi/Năm sinh: ……………………………………….. Nam/Nữ: ………………….
Công tác hiện tại: …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Thầy cô ñã ñược tập huấn về giáo dục hòa nhập cho trẻ Chậm phát triển trí tuệ
Có
Thời gian tập huấn: …………………………………………………………………..
Số lần tập huấn: ………………………………………………………………………
Không
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô!
91
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Biện pháp hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập ở các trường Tiểu học trên địa bàn Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.pdf