TÓM TẮT
Một trong những yếu tố góp phần quyết định chất lượng GDHN trẻ khuyết tật đó là những biện pháp hỗ trợ cho quá trình giáo dục hòa nhập. Khi nhà trường và giáo viên sử dụng các biện pháp giáo dục phù hợp sẽ nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh nói chung và trẻ khuyết tật học hòa nhập nói riêng. Tạo cơ hội cho các trẻ em khuyết tật có điều kiện được học tập, vui chơi, hòa nhập với bạn bè cùng trang lứa. Trong đề tài này, trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, chúng tôi khảo sát và đánh giá thực trạng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân - TP. Đà Nẵng. Từ đó chúng tôi đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân - TP. Đà Nẵng.
1. Mở đầu
Một trong những yếu tố góp phần quyết định chất lượng GDHN trẻ khuyết tật đó là những biện pháp hỗ trợ cho quá trình giáo dục hòa nhập. Khi nhà trường và giáo viên sử dụng các biện pháp giáo dục phù hợp sẽ nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh nói chung và trẻ khuyết tật học hòa nhập nói riêng. Tạo cơ hội cho các trẻ em khuyết tật có điều kiện được học tập, vui chơi, hòa nhập với bạn bè cùng trang lứa.
Trường Tiểu học Hải Vân là một trong những ngôi trường thực hiện giáo dục hòa nhập từ rất sớm và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên do những yếu tố khách quan và chủ quan như: Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lí còn hạn chế trong các khâu tổ chức thực hiện, quản lý; giáo viên chưa được trang bị đầy đủ kiến thức, kĩ năng về GDHN trẻ khuyết tật; cơ cở vật chất phục vụ cho GDHN còn thiếu thốn; nhận thức của người dân về GDHN trẻ khuyết tật chưa cao; . nên chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật ở đây vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy quá trình giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật cần tiếp tục nhận được sự quan tâm của các cấp, các ngành liên quan; đặc biệt cần có những nghiên cứu cụ thể, thiết thực hơn nữa để xây dựng những biện pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn như trên, chúng tôi chọn đề tài “Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân - TP. Đà Nẵng” làm công trình nghiên cứu của mình.
106 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 29772 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân - TP. Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phối
hợp giữa các lực lượng là rất quan trọng và cần thiết.
66
Nội dung và cách thức tiến hành
Để có thể tạo ñược sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia ñình và xã hội
trong quá trình GDHN trẻ khuyết tật trước hết những người làm công tác này phải
hiểu về trẻ khuyết tật, GDHN trẻ khuyết tật và những khó khăn trong quá trình
GDHN trẻ khuyết tật. Mỗi bên cần phải nhận thấy ñược vai trò quan trọng của mình
trong việc tiến hành GDHN cho trẻ khuyết tật. Nếu thiếu ñi vai trò của một lực
lượng nào ñó sẽ tác ñộng xấu ñến hiệu quả của công tác GDHN trẻ khuyết tật.
Việc phối hợp giữa nhà trường, gia ñình và cộng ñồng trong công tác GDHN
trẻ khuyết tật bao gồm:
Tạo cơ chế phối hợp các ban ngành và các tổ chức xã hội, tổ chức chính trị -
xã hội trong việc phát hiện, vận ñộng và tạo ñiều kiện cho trẻ khuyết tật ñi học;
Thu hút cộng ñồng và các ban ngành hữu quan cùng tham gia vào công tác
chăm sóc, giáo dục, phục hồi chức năng, hướng nghiệp, dạy nghề và tạo công ăn
việc làm cho trẻ và thanh thiếu niên khuyết tật;
Phối hợp liên ngành nhằm thúc ñẩy cộng ñồng và các ban ngành hữu quan
tham gia vào công tác quản lý GDHN trẻ khuyết tật (như giám sát, ñộng viên
khuyến khích, góp ý… cho ngành, cơ sở giáo dục trẻ khuyết tật);
Thu hút sự tham gia của cộng ñồng và các ban ngành hữu quan trong việc
tuyên truyền cổ ñộng, vận ñộng toàn dân quan tâm chăm lo GDHN trẻ khuyết tật.
Điều kiện thực hiện
Năm học 2008 - 2009, trường Tiểu học Hải Vân ñã xây dựng mô hình
“Trường học thân thiện, học sinh tích cực” ñây là ñiều kiện thuận lợi ñể nhà trường
thực hiện tốt việc phối hợp với gia ñình trẻ khuyết tật cũng như kết hợp với các ban,
ngành, tổ chức ñoàn thể trong quá trình GDHN trẻ khuyết tật.
Chính quyền ñịa phương cần tuyên truyền, vận ñộng các cơ quan, ñoàn thể
tham gia tích cực trong quá trình GDHN trẻ khuyết tật tại ñịa phương.
Các gia ñình có con bị khuyết tật học hòa nhập cần liên kết với nhau thành
lập các câu lạc bộ, hội cha mẹ học sinh khuyết tật ñể chia sẻ kinh nghiệm, trao ñổi
tài liệu…nhằm nâng cao hiệu quả GDHN cho con em mình.
67
Nhà trường cần có kê hoạch tuyên truyền phổ biến các nội dung về trẻ
khuyết tật, GDHN trẻ khuyết tật cũng như những khó khăn của trẻ khuyết tật ñể cho
gia ñình trẻ, các tổ chức xã hội và cộng ñồng biết ñể tích cực tham gia vào quá trình
GDHN trẻ khuyết tật nhằm ñem lại hiệu quả giáo dục cao nhất và tạo cơ hội phát
triển cho các em khuyết tật.
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp
Việc phân chia 5 biện pháp nâng cao chất lượng GDHN trẻ khuyết tật bậc
Tiểu học là ñể tiện lợi và tường minh trong nghiên cứu. Quá trình triển khai tổ chức
thực hiện GDHN trẻ khuyết tật rất khó ñể phân chia tách biệt khi nào thực hiện biện
pháp này và khi nào thì thực hiện biện pháp kia bởi công tác GDHN trẻ khuyết tật
cần phải phối hợp nhiều biện pháp thì mới ñảm bảo hiệu quả giáo dục. Thực tế ñã
cho thấy không thể bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kĩ năng cho cán bộ quản lý và
giáo viên rồi mới xây dựng các chính sách hỗ trợ GDHN hay ñịnh biên giáo viên…
mà các biện pháp nhất thiết phải ñược thực hiện ñồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau.
Tuy nhiên khi phân chia thành các biện pháp khác nhau, ñề tài mong muốn
nhấn mạnh ñến khía cạnh ñặc thù của mỗi biện pháp và vai trò tác ñộng khác nhau
của các biện pháp trong ñó từng giai ñoạn của tiến trình GDHN trẻ khuyết tật.
Trong 5 biện pháp nêu trên thì biện pháp xây dựng ñịnh biên giáo viên chuyên trách
GDHN trong nhà trường Tiểu học là biện pháp rất cấp thiết ñối với thực trạng
GDHN trẻ khuyết tật hiện nay ở các trường Tiểu học Hải Vân cũng như các trường
Tiểu học khác trên ñịa bàn TP. Đà Nẵng. Ngoài mối quan hệ thống nhất như trên,
các biện pháp này còn mang tính chất của một quy trình nối tiếp và phụ thuộc lẫn
nhau. Biện pháp này là vừa là ñiều kiện vừa là tiền ñề của biện pháp sau. Vì vậy
trong quá trình tiến hành GDHN trẻ khuyết tật, các trường Tiểu học hòa nhập phải
chú ý sử dụng ñồng bộ và hợp lí các biện pháp nêu trên nhằm ñem lại hiệu quả giáo
dục trẻ khuyết tật ở mức cao nhất.
68
3.4. Thử nghiệm
3.4.1. Mục tiêu
Bước ñầu vận dụng một số biện pháp vào thực tế ñể xem xét tính hiệu quả
của các phương pháp này trong việc nâng cao chất lượng GDHN trẻ khuyết tật tại
trường Tiểu Hải Vân - TP. Đà Nẵng.
3.4.2. Đối tượng thử nghiệm
Qua tìm hiểu thực tế và quá trình khảo sát, chúng tôi ñã tiến hành thử nghiệm
trên 3 trẻ khuyết tật học hòa nhập ở lớp 1/1 - trường Tiểu học Hải Vân - TP. Đà
Nẵng.
Trẻ 1: Em Huỳnh Thị Hồng N (nữ) sinh ngày 05/10/2002, thuộc dạng khuyết
tật chậm phát triển trí tuệ mức ñộ nhẹ. Em bị nhiễm chất ñộc màu da cam, ngoại
hình dễ phân biệt với các trẻ khác. Trình ñộ nhận thức ở mức trung bình, kĩ năng xã
hội tương ñối tốt. Em có hành vi bất thường và tăng ñộng.
Trẻ 2: Em Huỳnh Thị Ngọc N (nữ) sinh ngày 30/01/2001, thuộc dạng tật
CPTTT mức ñộ nhẹ, ngoại hình dễ phân biệt, mức ñộ nhận thức trung bình, kĩ năng
xã hội ñạt mức trung bình.
Trẻ 3: Em Nguyễn Trần N (nam) sinh ngày 12/06/2002, thuộc dạng tật
CPTTT ở mức ñộ trung bình, ngoại hình khó phân biệt với các trẻ khác, mức ñộ
nhận thức yếu, kĩ năng xã hội yếu.
Trong 3 trẻ mà chúng tôi tiến hành thử nghiệm thì em Huỳnh Thị Hồng N là
trẻ có mức ñộ nhận thức và kĩ năng xã hội khá nhất, thứ hai là em Huỳnh Thị Ngọc
N. Em Nguyễn Trần N là trẻ kém nhất trong số 3 trẻ.
3.4.3. Thời gian và nội dung thử nghiệm
Chúng tôi tiến hành thử nghiệm trong thời gian từ 1/4 ñến 1/5/2009.
Nội dung thử nghiệm: Do ñiều kiện hạn chế về thời gian nên chúng tôi chỉ
tiến hành thử nghiệm một phương pháp nhỏ trong biện pháp Xây dựng ñịnh biên
giáo viên chuyên trách GDHN trong nhà trường Tiểu học ñó là: hỗ trợ tiết cá
nhân cho trẻ khuyết tật ngoài giờ chính khóa. Ở ñây chúng tôi ñề cập ñến vai trò
69
của người giáo viên trong việc hỗ trợ học sinh khuyết tật học hòa nhập học tập tốt
hơn khi ñược ñịnh biên về các trường Tiểu học.
Chúng tôi tiến hành trao ñổi với Ban giám hiệu nhà trường và giáo viên chủ
nhiệm lớp về các vấn ñề liên quan trong quá trình thử nghiệm. Về nội dung, chúng
tôi thống nhất sẽ hỗ trợ cho các trẻ khuyết tật kiến thức hai môn văn hóa Tiếng Việt
và Toán bên cạnh ñó chúng tôi còn tiến hành hỗ trợ cho trẻ về các kĩ năng hòa nhập
xã hội. Về thời gian, chúng tôi thống nhất sẽ sử dụng thời gian ngoài giờ chính khóa
vào các buổi chiều ñể thực hiện những tiết dạy cá nhân cho trẻ. Về cơ sở vật chất,
nhà trường ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ cho chúng tôi một phòng học trống ñể thực hiện
các giờ dạy cá nhân cho trẻ trong quá trình thử nghiệm. Giáo viên chủ nhiệm lớp
cũng ñộng viên, nhắc nhở trẻ, tạo ñiều kiện giúp ñỡ chúng tôi trong quá trình thử
nghiệm.
3.4.4. Tiêu chí ñánh giá
Về 2 môn Tiếng Việt và Toán, chúng tôi ñánh giá học lực của trẻ trên các
thang ñiểm quy ñịnh trong việc ñánh giá kết quả học tập văn hóa của học sinh Tiểu
học.
Giỏi: từ 9 ñến 10 ñiểm
Khá: từ 7 ñến cận 9 ñiểm
Trung bình: từ 5 ñến cận 7 ñiểm
Yếu: dưới 5 ñiểm.
Đối với kĩ năng xã hội của trẻ chúng tôi tiến hành ñánh giá với các
thang ñiểm như sau:
Từ 13 ñến 15 ñiểm xếp loại tốt
Từ 9 ñến 12 ñiểm xếp loại khá
Từ 6 ñến 8 ñiểm xếp loại trung bình
Dưới 5 ñiểm xếp loại yếu.
70
3.4.5. Cách tiến hành thử nghiệm
Chúng tôi tiến hành trao ñổi với giáo viên chủ nhiệm lớp ñể tìm hiểu các
thông tin về trẻ khuyết tật học hòa nhập. Bên cạnh ñó, chúng tôi cũng tiến hành gặp
gỡ, làm quen với các trẻ khuyết tật ñể tìm hiểu khả năng và nhu cầu của trẻ.
Sau ñó chúng tôi tiến hành xây dựng các bài kiểm tra khảo sát về hai môn
Toán và Tiếng Việt theo khả năng và nhu cầu của trẻ.
Tiến hành tổng hợp các phiếu kiểm tra ñể ñánh giá kết quả trước thử nghiệm.
Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân về các môn Tiếng Việt, Toán và kĩ
năng xã hội cho các trẻ trong tháng 4/2009.
Đề nghị giáo viên chủ nhiệm lớp tạo ñiều kiện giúp ñỡ cho trẻ ñược học các
tiết hỗ trợ cá nhân ngoài giờ chính khóa vào các buổi chiều.
Dạy các tiết cá nhân về môn Toán và Tiếng Việt cho cả 3 trẻ và các buổi
chiều trong tuần.
Xây dựng các bài kiểm tra khảo sát sau thử nghiệm.
Cuối cùng chúng tôi tổng hợp các kết quả sau thử nghiệm.
3.4.6. Phân tích kết quả thử nghiệm
Trong quá trình thử nghiệm, ñể ñánh giá kết quả một cách chính xác, khách
quan chúng tôi ñã tiến hành khảo sát và ñánh giá kết quả trước thử nghiệm và sau
khi thử nghiệm.
3.4.6.1. Kết quả trước thử nghiệm
Chúng tôi tiến hành khảo sát cả 3 trẻ trên về 2 môn Tiếng Việt và Toán. Kết
quả thu ñược như sau:
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát môn Tiếng Việt trước thử nghiệm (TTN)
Học lực
Trẻ khuyết tật
Giỏi Khá Trung bình Yếu
Trẻ 1 5 ñiểm
Trẻ 2 4 ñiểm
Trẻ 3 2 ñiểm
71
Qua bảng kết quả trê cho thấy, học lực về môn Tiếng Việt của các trẻ rất
thấp, 33,3% loại trung bình và 66,7% có học lực yếu.
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát môn Toán trước thử nghiệm (TTN)
Học lực
Trẻ khuyết tật
Giỏi Khá Trung bình Yếu
Trẻ 1 6 ñiểm
Trẻ 2 5 ñiểm
Trẻ 3 2 ñiểm
Ở bảng này chúng ta thấy có 66,7% trẻ có học lực trung bình và 33,3% trẻ có
học lực yếu. Như vậy, về môn Toán các em có học lực cao hơn môn Tiếng Việt.
Bên cạnh việc khảo sát học lực của trẻ về 2 môn văn hóa, chúng tôi còn tiến
hành khảo sát kĩ năng xã hội của 3 trẻ và cho kết quả: 33,3% trẻ xếp loại khá,
33,3% trẻ xếp loại trung bình và 33,3% trẻ xếp loại yếu. Như vậy, các kĩ năng xã
hội của trẻ khuyết tật ở cả 3 mức ñộ khá, trung bình và yếu. Các số liệu trên cho ta
thấy rằng trẻ khuyết tật cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc phát triển các kĩ
năng xã hội.
Tóm lại qua các số liệu ở trên cho chúng ta thấy rằng khả năng học tập văn
hóa cũng như các kĩ năng xã hội của trẻ khuyết tật chủ yếu ở mức trung bình và
yếu, không có học sinh khá giỏi về học tập. Điều này nói lên việc dạy và học của
giáo viên và học sinh còn gặp rất nhiều hạn chế, chất lượng GDHN trẻ khuyết tật
chưa ñảm bảo yêu cầu.
3.4.6.2. Kết quả sau thử nghiệm
Sau khi tiến hành thử nghiệm biện pháp hỗ trợ tiết cá nhân cho trẻ khuyết tật
học hòa nhập và ñánh giá sự tiến bộ của trẻ theo kế hoạch giáo dục cá nhân chúng
tôi thu ñược kết quả:
72
Bảng 3.3: Kết quả môn Tiếng Việt sau thử nghiệm (STN)
Học lực
Trẻ khuyết tật
Giỏi Khá Trung bình Yếu
Trẻ 1 7 ñiểm
Trẻ 2 7 ñiểm
Trẻ 3 5 ñiểm
Kết quả trên cho thấy, khi trẻ ñược sự hỗ trợ của giáo viên trong việc dạy trẻ
các tiết cá nhân thì trẻ sẽ có ñiều kiện học tập tốt hơn và sự tiến bộ của trẻ biể hiện
rõ rệt.
Bảng 3.4: Kết quả môn Toán sau thử nghiệm (STN)
Học lực
Trẻ khuyết tật
Giỏi Khá Trung bình Yếu
Trẻ 1 8 ñiểm
Trẻ 2 7 ñiểm
Trẻ 3 5 ñiểm
Qua bảng số liệu trên cũng cho ta thấy, không chỉ với môn Tiếng Việt mà ñối
với môn Toán khi có sự hỗ trợ của giáo viên qua các tiết dạy cá nhân thì sự tiến bộ
của trẻ khuyết tật cũng phát triển vượt bậc.
Về kĩ năng xã hội sau khi thường xuyên tiến hành các bài tập cho các em
chúng tôi nhận thấy 100% các em ñều tiếp thu nhanh và vận dụng tương ñối tốt. Sau
khi thực hành các bài tập có 66.7% trẻ ñạt mức khá chỉ có 33,3% trẻ ñạt mức trung
bình.
Trong quá trình thử nghiệm cả giáo viên hỗ trợ lẫn giáo viên chủ nhiệm lớp
phải thường xuyên kiểm tra, ñôn ñốc việc học tập của các trẻ và theo dõi sự tiến bộ
của trẻ.
73
Bảng 3.5: So sánh ñiểm trung bình chung của hai môn Tiếng Việt và Toán TTN và
STN
Trẻ khuyết tật TTN STN
Trẻ 1 5,5 7,5
Trẻ 2 4,5 7
Trẻ 3 2 5
Qua bảng so sánh ñiểm TTN và STN cho thấy: kết quả học tập của các trẻ có
sự tiến bộ vượt bậc. Các trẻ khuyết tật trước khi ñược sự hỗ trợ của giáo viên thì lực
học của các em chỉ ở mức trung bình và yếu. Nhưng sau khi ñược sự giúp ñỡ của
giáo viên hỗ trợ trong các giờ học cá nhân, các em ñã có sự tiến bộ hơn hẳn. Như
vậy, khi trẻ ñược sự giúp ñỡ của giáo viên, gia ñình và ñặc biệt là sự hỗ trợ của giáo
viên có chuyên môn về GDHN trẻ khuyết tật trong các giờ học cá nhân ngoại khóa
thì các em ñã ñạt ñược kết quả tốt hơn trong học tập.
Qua quá trình tiến hành thử nghiệm chúng tôi rút ra những kết luận sau:
Mặc dù ñề tài chỉ mới tiến hành: hỗ trợ tiết cá nhân cho trẻ khuyết tật ngoài
giờ chính khóa. Đây chỉ là một phương pháp nhỏ trong biện pháp Xây dựng ñịnh
biên giáo viên chuyên trách GDHN trong nhà trường Tiểu học mà chúng tôi ñưa
ra nhưng ñã cho thấy ñược hiệu quả của nó trong việc GDHN trẻ khuyết tật. Và
hiệu quả này sẽ còn cao hơn nữa khi chúng ta có ñiều kiện tiến hành ñồng bộ các
biện pháp mà ñề tài ñưa ra.
3.4. Kết luận chương 3
Trong chương 3 chúng tôi ñã trình bày các biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng GDHN trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân. Mỗi biện pháp ñã ñược
chúng tôi phân tích nêu rõ mục ñích, nội dung và cách tiến hành cũng như ñiều kiện
thực hiện. Các biện pháp ñược thiết kế nhằm tác ñộng vào tất cả các chủ thể tham
gia quá trình này. Vì vậy, chúng tôi cho rằng các biện pháp nên ñược thực hiện ñầy
ñủ ñồng bộ trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Các biện pháp mà chúng tôi ñưa ra ñược tất cả cán bộ, giáo viên ñánh giá cao
về mức ñộ cần thiết và tính khả thi.
74
Chúng tôi mong rằng các cấp, ngành liên quan tạo ñiều kiện thuận lợi giúp
ñỡ và cùng chúng tôi áp dụng những biện pháp này vào thực tế giáo dục nhằm nâng
cao chất lượng GDHN trẻ khuyết tật.
75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu lí luận và trải nghiệm trên thực tế chúng tôi rút ra
một số kết luận sau:
Việc nghiên cứu lí luận ñã giúp cho chúng tôi thu thập và nắm vững thêm
nhiều kiến thức về trẻ khuyết tật và GDHN trẻ khuyết tật, nhận thức ñúng ñắn hơn
các vấn ñề xung quanh GDHN trẻ khuyết tật. Đặc biệt là chúng tôi ñã thu thập thêm
nhiều kiến thức mới về các yếu tố ảnh hưởng ñến GDHN trẻ khuyết tật giúp cho
chúng tôi có cách nhìn ñúng ñắn hơn về quá trình GDHN cho trẻ khuyết tật hiện
nay.
Qua quá trình nghiên cứu thực tế, chúng tôi ñã khảo sát ñược thực trạng
GDHN trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân - TP. Đà Nẵng. Qua ñây chúng
tôi ñã nắm rõ hơn về các vấn ñề xung quanh GDHN trẻ khuyết tật tại ngôi trường
này như: Thực trạng nhận thức, kiến thức và kĩ năng của giáo viên trong GDHN trẻ
khuyết tật; Thực trạng học sinh học hòa nhập; Thực trạng hợp tác giữa gia ñình và
nhà trường trong việc hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật; Thực trạng tham gia của các tổ
chức xã hội trong cộng ñồng hỗ trợ GDHN; Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị
hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật; Thực trạng chế ñộ chính sách GDHN; Thực trạng vấn
ñề ñịnh biên giáo viên chuyên trách GDHN trẻ khuyết tật...
Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn GDHN trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học
Hải Vân, chúng tôi ñã ñề xuất 5 biện pháp nhằm nâng cao chất lượng GDHN trẻ
khuyết tật: Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kĩ năng GDHN trẻ khuyết tật
cho cán bộ quản lí, giáo viên trong nhà trường; Xây dựng ñịnh biên giáo viên
chuyên trách GDHN trong nhà trường Tiểu học; Xây dựng chế ñộ chính sách cho
các ñối tượng tham gia trong quá trình GDHN trẻ khuyết tật; Xây dựng cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ GDHN trẻ khuyết tật; Tăng cường sự phối hợp giữa nhà
trường, gia ñình và xã hội trong quá trình GDHN trẻ khuyết tật. Và bước ñầu chúng
tôi thử nghiệm ñã mang lại hiệu quả. Tất cả các biện pháp ñều rất phù hợp với ñiều
76
kiện thưc tế ở trường Tiểu học Hải Vân và ñược các giáo viên ñánh giá cao về tính
cần thiết và tính khả thi.
2. Khuyến nghị
- Đảng và Nhà nước ban hành các quy chế về vấn ñề ñịnh biên cho giáo viên
chuyên trách GDHN trẻ khuyết tật tại các trường Tiểu học hòa nhập.
- Bộ GD&ĐT cần chủ ñộng phối hợp với các Bộ Y tế và Bộ LĐ-TB&XH
ban hành thông tư liên tịch chỉ ñạo và hướng dẫn các Tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện công tác GDHN trẻ khuyết tật, trong ñó hướng dẫn cụ thể về
việc thành lập Ban chỉ ñạo giáo dục trẻ khuyết tật các cấp, hoạt ñộng phát hiện và
can thiệp sớm trẻ khuyết tật, các chính sách hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy
hoà nhập và trẻ khuyết tật, thống nhất cơ chế thu thập và chia sẽ thông tin về trẻ
khuyết tật ở mỗi ñịa phương…Xây dựng qui chế chinh thức về GDHN trẻ khuyết
tật.
- Bộ GD&ĐT chỉ ñạo các Sở GD&ĐT tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao kiến thức và kĩ năng GDHN trẻ khuyết tật cho cán bộ quản lý và giáo viên dạy
hòa nhập tại các trường Tiểu học.
- Các cơ sở, Viện nghiên cứu cần có những sự quan tâm sâu sắc hơn như hỗ
trợ sách vở, tài liệu về giáo dục ñặc biệt…cho các trường Tiểu học và cộng ñồng
nhằm nâng cao nhận thức và trình ñộ về GDHN trẻ khuyết tật.
- Thành phố Đà Nẵng tăng cường công tác chỉ ñạo, kiểm tra giám sát và ñánh
giá công tác GDHN trẻ khuyết tật ở ñịa phương.
- Tăng thêm ngân sách của thành phố cho công tác GDHN trẻ khuyết tật, trong
ñó ưu tiên kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, giáo viên dạy hoà nhập và cơ sở vật chất,
phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác GDHN trẻ khuyết tật.
- Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức ñối với gia ñình và
cộng ñồng về vấn ñề giáo dục cho trẻ khuyết tật.
- Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm hỗ trợ kỹ thuật và kinh phí cho công tác
GDHN trẻ khuyết tật.
77
- Sở giáo dục ñào tạo cần có sự kiểm tra ñánh giá một cách ñồng bộ kết quả
giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
- Nhà trường cần tạo ñiều kiện về cơ sở vật chất như phương tiện dạy học,
ñiều kiện phòng ốc… Và nên có tổ chuyên môn về giáo dục ñặc biệt trong trường
nhằm trao ñổi, chia sẻ các khó khăn, kinh nghiệm GDHN trẻ khuyết tật.
- Tăng cường sự hợp tác tích cực giữa nhà trường - gia ñình và xã hội.
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ GD&ĐT (2005), Giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật bậc tiểu học, Dự án phát
triển giáo viên tiểu học, Hà Nội.
[2] Bộ GD&ĐT (2005), Kỷ yếu mười năm thực hiện giáo dục hòa nhập trẻ khuyết
tật Việt Nam, Hà Nội.
[3] Ths. Nguyễn Xuân Hải (2004), Dạy học một số chủ ñề theo hướng tiếp cận
năng lực cá nhân cho trẻ chậm phát triển trí tuệ lớp 1, Trung tâm nghiên cứu chiến
lược và phát triển chương trình giáo dục chuyên biệt, Viện chiến lược và chương
trình giáo dục.
[4] Ths. Nguyễn Xuân Hải (2004), Tìm hiểu những biểu hiện và hướng giáo dục
khắc phục hành vi bất thường trẻ chậm phát triển trí tuệ trong lớp hòa nhập Tiểu
học, Trung tâm nghiên cứu chiến lược và phát triển chương trình giáo dục chuyên
biệt, Viện chiến lược và chương trình giáo dục.
[5] TS. Huỳnh Thị Thu Hằng (2005), Giáo dục học ñại cương, Khoa Tâm lý – Giáo
dục, ĐHSP, Đại học Đà Nẵng.
[6] TS. Huỳnh Thị Thu Hằng (2005), Lí luận giáo dục Tiểu học, Khoa Tâm lý -
Giáo dục, ĐHSP, Đại học Đà Nẵng.
[7] TS. Huỳnh Thị Thu Hằng (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục,
Khoa Tâm lý - Giáo dục, ĐHSP, Đại học Đà Nẵng.
[8] TS. Huỳnh Thị Thu Hằng (2007), Bài giảng Nhập môn giáo dục ñặc biệt, khoa
Tâm lý - Giáo dục, ĐHSP, Đại học Đà Nẵng.
[9] TS. Huỳnh Thị Thu Hằng (2008), Giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật ở Tiểu
học, khoa Tâm lý - Giáo dục, ĐHSP, Đại học Đà Nẵng.
[10] Nguyễn Thị Hiền (2008), Biện pháp rèn luyện kĩ năng xã hội cho trẻ chậm
phát triển trí tuệ học hòa nhập tại trường Tiểu học Hồng Quang - TP. Đà Nẵng,
Khóa luận tốt nghiệp, khoa Tâm lý - Giáo dục, ĐHSP, Đại học Đà Nẵng.
[11] Đặng Vũ Hoạt (Chủ biên) (2004), Giáo trình Giáo dục học Tiểu học 1, NXB
Đại học Sư phạm.
79
[12] Ths. Phạm Minh Mục (2006), Tâm lý học khiếm thị, Trung tâm nghiên cứu
chiến lược và phát triển chương trình giáo dục chuyên biệt, Viện chiến lược và
chương trình giáo dục.
[13] Phạm Thị Quỳnh Ni (2008), Biện pháp rèn kĩ năng ñọc tiếng Việt cho học sinh
chậm phát triển trí tuệ học hòa nhập tại các trường Tiểu học trên ñịa bàn quận Liên
Chiểu - TP. Đà Nẵng, Khóa luận tốt nghiệp, khoa Tâm lý - Giáo dục, ĐHSP, Đại
học Đà Nẵng.
[14] TS. Lê Quang Sơn (2005), Bài giảng Tâm lý trẻ CPTTT, Khoa tâm lý - Giáo
dục, Trường ĐHSP, Đại học Đà Nẵng.
[15] Ths. Lê Văn Tạc (2001), Phương pháp nâng cao khả năng giao tiếp cho trẻ
khiếm thính tuổi Mẫu giáo và Tiểu học trong môi trường giáo dục hòa nhập.
[16] Trường CĐ Mẫu giáo trung ương I (2005), Đặc ñiểm tâm lý trẻ khuyết tật, Hà
Nội.
[17] Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh (2004), Hướng dẫn thực hiện Giáo dục hòa
nhập, TP. Hồ Chí Minh.
[18] Trường Tiểu học Hải Vân (2009), Báo cáo tổng kết năm học 2008 - 2009, TP.
Đà Nẵng.
[19] Website giáo dục
80
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu hỏi ý kiến dành cho giáo viên dạy hòa nhập trẻ khuyết tật.
PHIẾU HỎI Ý KIẾN
(Dành cho giáo viên dạy học hòa nhập trẻ khuyết tật)
Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật là chủ trương lớn của Ngành giáo dục tiến
tới một nền giáo dục cho mọi người. Để giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về những khó
khăn, thuận lợi của quý thầy cô trong công tác giáo dục hòa nhập, xin thầy cô vui
lòng cho ý kiến của mình trong các vấn ñề dưới ñây.
Câu 1: Theo thầy cô, nhóm học sinh khuyết tật nào sau ñây sẽ thuận lợi hơn
khi học hòa nhập? (Đánh theo thứ tự 1 - 6, 1 là thuận lợi nhất)
Khiếm thính Khó khăn về ngôn ngữ
Khiếm thị Chậm phát triển trí tuệ
Tật vận ñộng Đa tật
Câu 2: Theo thầy cô, Giáo dục hòa nhập có thể hiểu là: (ñánh dấu x vào ý kiến
mà thầy cô cho là ñúng nhất).
Học sinh khuyết tật học chung lớp với học sinh bình thường trong trường
phổ thông tại ñịa phương các em sinh sống (theo chương trình chung).
Học sinh khuyết tật học lớp riêng trong một trường bình trường và ñược
tham gia vào một số hoạt ñộng tập thể với học sinh bình thường.
Học sinh khuyết tật học trong trường chuyên biệt, buổi còn lại tham gia
học tập với học sinh bình thường tại các trường phổ thông.
Học sinh khuyết tật học chung lớp với học sinh bình thường trong trường
phổ thông tại ñịa phương nơi các em sinh sống (theo chương trình riêng).
Câu 3: Có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh việc học sinh khuyết tật học hòa
nhập, xin thầy cô vui lòng cho ý kiến về các vấn ñề sau:
STT Ý kiến Đồng ý
Phân
vân
Không
ñồng ý
1
Khi học sinh khuyết tật học hòa nhập, GV có thêm
nhiều phương pháp giáo dục hữu hiệu và những trải
81
nghiệm với những dạng học sinh khác nhau.
2
Giáo dục hòa nhập giúp học sinh khuyết tật có cơ
hội ñược hòa nhập trong môi trường bình thường
gần nhà các em.
3
Giáo dục hòa nhập giúp học sinh khuyết tật có cơ
hội có thêm nhiều bạn và cải thiện tâm lí mặc cảm.
4
Giáo dục hòa nhập giúp học sinh khuyết tật ñược
bình ñẳng như các bạn khác.
5
Khi học sinh khuyết tật học hòa nhập, học sinh bình
thường học ñược tính tương thân, tương ái, biết
chia sẻ với những học sinh có khó khăn hơn mình.
6
Học cùng với bạn khuyết tật, học sinh bình thường
học ñược cách tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá
nhân và học ñược ở bạn khuyết tật sự nổ lực.
7
Khi cho con học hòa nhập, phụ huynh học sinh
khuyết tật lạc quan hơn vào tương lai của con em
mình.
8
Việc học sinh khuyết tật học hòa nhập sẽ giúp nhà
trường trở thành ngôi trường ñáp ứng ñược các học
sinh khác nhau.
9
Thực hiện giáo dục hòa nhập giúp giảm tải tài
chính nếu so với ñầu tư vào các trường chuyên biệt
ñể tạo ñiều kiện cho nhiều học sinh khuyết tật ñược
ñi học.
10
Việc học sinh khuyết tật học hòa nhập làm GV vất
vả hơn do phải hỗ trợ thêm học sinh khuyết tật.
11
Việc học sinh khuyết tật học hòa nhập làm GV
không ñảm bảo ñược tốc ñộ chương trình dạy và
ảnh hưởng ñến chất lượng giáo dục chung.
82
12
Có học sinh khuyết tật trong lớp học làm giáo viên
bị áp lực tâm lý trước các thành viên khác (quản lý,
phụ huynh).
13
Học sinh khuyết tật mặc cảm vì bị bạn bè bình
thường không chấp nhận.
14
Học sinh khuyết tật ít có cơ hội ñược quan tâm cá
nhân và thiếu những phương tiện hỗ trợ học tập.
15
Việc học cùng với bạn khuyết tật sẽ làm mất thời
gian và cơ hội ñược GV quan tâm của học sinh
bình thường.
16
Nhà trường bị áp lực từ phía phụ huynh học sinh
bình thường nếu cho học sinh khuyết tật vào học
cùng.
Câu 4: Khi dạy trẻ khuyết tật trong lớp học nhập, thầy cô có ñiều chỉnh gì về
mục tiêu, nội dung, môi trường lớp học, phương pháp, cách ñánh giá không?
Có Không
Nếu có, thầy cô thường ñiều chỉnh những vấn ñề gì? (TX: thường xuyên, TT:
thỉnh thoảng, IK: ít khi, K: không)
1. Điều chỉnh mục tiêu
Điều chỉnh TX TT IK K
Hạ thấp mục tiêu so với trẻ bình thường
Không xây dựng mục tiêu cho trẻ khuyết tật mà dùng chung
mục tiêu với học sinh bình thường.
Xây dựng mục tiêu riêng cho HS khuyết tật theo khả năng và
nhu cầu của các em theo chương trình chung.
Cho ví dụ minh họa:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
83
2. Điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh TX TT IK K
Nội dung khác so với trẻ bình thường trong lớp
Không thiết kế nội dung riêng cho trẻ khuyết tật mà dùng
chung nội dung với học sinh bình thường.
Xây dựng nội dung riêng cho HS khuyết tật theo khả năng và
nhu cầu của các em theo chương trình chung.
Cho ví dụ minh họa:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Điều chỉnh phương pháp dạy học
Điều chỉnh TX TT IK K
Dạy bằng phương pháp ñặc thù của trẻ khuyết tật
Sử dụng các phương pháp dạy học cho học sinh bình thường
Sử dụng hỗ trợ cá biệt trong dạy học hòa nhập
Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm trong dạy học
Cho ví dụ minh họa:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điều chỉnh cách kiểm tra ñánh giá
Điều chỉnh TX TT IK K
Đánh giá kết quả học tập của học sinh với ñề kiểm tra riêng
Đánh giá kết quả học tập cảu học sinh cùng ñề và chuẩn như
HS bình thường
Chỉ cho các em khuyết tật theo học chứ không kiểm tra, ñánh
giá
Đánh giá trên tất cả các mặt phát triển của trẻ theo kế hoạch
giáo dục cá nhân
84
Cho ví dụ minh họa:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Môi trường lớp học
Điều chỉnh TX TT IK K
Cho học sinh ngồi gần mình ñể tiện giúp ñỡ
Cho học sinh khuyết tật ngồi cuối lớp ñể khỏi ảnh hưởng ñến
các bạn bình thường
Sắp xếp lại dãy, bàn, bảng…phù hợp với HS khuyết tật
Sử dụng các phương tiện dạy học, trang trí trong lớp không
ảnh hưởng ñến các em khuyết tật
Cho ví dụ minh họa:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 5: Thầy cô ñánh giá kết quả học tập của học sinh khuyết tật theo quan
ñiểm nào?
Giống như học sinh bình thường
Theo sự tiến bộ của trẻ trong kế hoạch giáo dục cá nhân
Không ñánh giá
Câu 6: Thầy cô ñã thực hiện những việc nào sau ñây trong lớp học hòa nhập
của mình? (TX: thường xuyên, TT: thỉnh thoảng, IK: ít khi, K: không)
Nội dung TX TT IK K
1. Xếp chỗ cho học sinh khuyết tật ngồi chỗ nào thuận tiện
nhất cho việc học của học sinh và việc quản lí của giáo viên.
2. Dạy học sinh khuyết tật theo chương trình riêng bằng cách
ñiều chỉnh một số nội dung của chương trình chung.
3. Dạy học sinh khuyết tật theo phương pháp chung nhưng có
ñiều chỉnh.
85
4. Dạy học sinh khuyết tật theo phương pháp riêng ñặc thù.
5. Luôn quan tâm ñặc biệt tới học sinh khuyết tật trong tất cả
các hoạt ñộng.
6. Yêu cầu các học sinh bình thường phải nhường nhịn học
sinh khuyết tật.
7. Khi tổ chức các hoạt ñộng chung cho cả lớp, lựa chọn
những hoạt ñộng mà học sinh khuyết tật có thể cùng tham gia.
8. Xây dựng một nhóm bạn thân thiết cho học sinh khuyết tật
trong lớp của mình.
9. Xây dựng 1 kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật.
10. Đánh giá học sinh khuyết tật theo tiêu chí chung cho học
sinh bình thường.
11. Đánh giá học sinh khuyết tật dựa trên khả năng của các
em.
Câu 7: Thầy cô ñã ñược bồi dưỡng về giáo dục hòa nhập chưa?
Có (hỏi tiếp câu 8) Chưa (chuyển câu 11)
Câu 8: Hình thức bồi dưỡng là gì?
Chính quy tập trung Tại chức, chuyên tu
Lớp tập huấn ngắn hạn Khác/ cụ thể:……………………..
Câu 9: Thời gian bồi dưỡng là bao lâu?
1 tuần trở xuống >1 tuần < 1 tháng
1-12 tháng Trên 12 tháng
Khác: …………………………………………………………………………..
Câu 10: Những nội dung cơ bản của khóa bồi dưỡng?
Kiến thức Kĩ năng
Cả hai Khác
86
Câu 11: Nếu thầy cô ñược bồi dưỡng về giáo dục hòa nhập, thầy cô muốn ñược
bồi dưỡng về những nội dung gì?
Kiến thức chung về mô hình giáo dục hòa nhập.
Kiến thức chung về trẻ khuyết tật.
Phương pháp dạy học trong giáo dục hòa nhập.
Phương pháp tổ chức hoạt ñộng tập thể, tăng cường cơ hội hòa nhập cho các học
sinh.
Phương pháp ñánh giá học sinh khuyết tật.
Phương pháp tăng cường sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục (nhà trường,
gia ñình, cộng ñồng) ñể giáo dục hòa nhập ñạt hiệu quả.
Phương pháp lập kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật trong lớp hòa
nhập.
Các nội dung khác:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 12: Theo thầy cô các chính sách của nhà nước khuyến khích phát triển
giáo dục hòa nhập là ñầy ñủ chưa?
Đầy ñủ Chưa ñầy ñủ Không biết
Câu 13: Nếu thiều thì cần phải bổ sung những loại chính sách nào? (nhiều lựa
chọn).
Bồi dưỡng chuyên môn
Phụ cấp ngoài lương
Giảm số trẻ trong lớp
Cung cấp thêm cơ sở vật chất
Thêm một giáo viên hỗ trợ tại lớp
Có các tiêu chí phù hợp ñể ñánh giá danh hiệu thi ñua ñối với giáo viên.
Hỗ trợ học bổng/ dụng cụ học tập cho học sinh khuyết tật thuộc các hộ nghèo,
khó khăn.
Các chính sách khác……………………………………………………………
87
Câu 14: Nếu thầy cô ñược phân công dạy lớp học bình thường có trẻ khuyết
tật, thầy cô mong ñợi ñược các ban ngành liên quan hỗ trợ gì? (nhiều lựa chọn)
Khảo sát, khám sàng lọc, phân loại và quản lí số liệu về trẻ khuyết tật.
Truyền thông nâng cao nhận thức cho gia ñình và cộng ñồng.
Phối hợp ñể ñiều trị tâm lí cho trẻ khuyết tật.
Có chính sách hỗ trợ cho giáo viên.
Hỗ trợ học bổng/ dụng cụ học tập cho học sinh khuyết tật.
Vận ñộng hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính hỗ trợ giáo dục hòa nhập.
Thành lập Ban chỉ ñạo giáo dục trẻ khuyết tật với sự tham gia của các ban ngành,
ñoàn thể liên quan.
Xin thầy cô cho biết ñôi ñiều về bản thân
Họ và tên:………………………….Tuổi:……….Giới tính: Nam ; Nữ
Đơn vị công tác (trường):…………………………………………………..
Trình ñộ:……………………………………………………………………
Chuyên ngành ñược ñào tạo:……………………………………………….
Năm công tác:………………………………………………………………
Năm dạy hòa nhập:…………………………………………………………
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý thầy cô!
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát môn Tiếng Việt của trẻ khuyết tật
PHIẾU KHẢO SÁT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Họ và tên: ……………………………..
Lớp: ………………
Trường: ……………………………….
Bài 1: Điền c hay t
bãi cá…. con hạ….
ca há… má…. mẻ
bản nhạ… nhạ…. nhẽo
88
Bài 2: Điền ươm hay ươp
quả m............. con b……….
c……….. cờ hạt c………..
l………… rác tên c..............
Bài 3: Điền ~ hay ,
hạt nhan nhan vơ
cho xôi hờn dôi
mệt moi chào hoi
Bài 4: Tập chép bài “Hoa sen”
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Phụ lục 3: Phiếu khảo sát môn Toán của trẻ khuyết tật.
PHIẾU KHẢO SÁT MÔN TOÁN LỚP 1
Họ và tên:………………………………………….
Lớp:………………….
Trường:…………………………………………….
Bài 1: Viết số
Không: ………….. Một: ………… Mười tám: …………..
Hai: …………….. Ba: ………….. Hai mươi tư: …………
Năm: …………… Bảy: …………. Chín mươi chín: ……..
89
Bài 2: Viết tên hình
…………… ………………………. ..……………………
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
1 3 6 8
28 31 33 36
Bài 4: Điền >, <, =
0 1 2 1 4 7
49 38 64 62 55 55
1+ 1 2 2+3 7 12+3 14
Bài 5:
a. Khoanh vào số lớn nhất
0 , 2 , 3, 7 1, 4, 6, 9 24, 37, 42, 56
b. Khoanh vào số bé nhất
0, 1, 5, 8 15, 17, 64, 10 43, 75, 89, 96
Bài 6: Tính
1+0 = ……. 16 + 2 =………. 17 – 3 =………
2+3 =…….. 14 – 1 =……….. 20 + 30 =………
Bài 7: Đặt tính rồi tính
2 + 3 9 - 3 38 + 21
……………. …………….. ………………..
……………. ……………… ………………..
……………. ……………… ………………..
90
Bài 8: Nhà An có 4 con gà, mẹ mua thêm 5 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con
gà?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Phụ lục 4: Kế hoạch giáo dục cá nhân của các trẻ khuyết tật
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
(Tháng 4/2009)
1. Những thông tin chung
Họ và tên trẻ: : Huỳnh Thị Hồng N
Sinh ngày : 05/11/2002
Đang ñi học lớp 1 trường tiểu học : Hải Vân
Dạng tật : CPTTT mức ñộ nhẹ
Họ và tên giáo viên chủ nhiệm : Lê Thị Ánh T
Họ và tên bố : Huỳnh T
Họ và tên mẹ : Nguyễn Thị C
Địa chỉ gia ñình : Kim Liên - Hòa Hiệp Bắc - Đà Nẵng
2. Đặc ñiểm chính của trẻ
2.1 Những ñiểm mạnh của trẻ
Nắm ñược một số kĩ năng tự phục vụ
Thích ñi học
Thích tham gia các trò chơi
Gần gũi, dễ tiếp xúc
Nhận biết ñược 3 màu cơ bản
Thích học vẽ
91
2.2 Những hạn chế/ khó khăn của trẻ
Thời gian tập trung chú ý ngắn
Sau cổ có một lớp thịt mềm và to
Tay và chân ngắn
Nhìn cơ thể lúc nào cũng bẩn
Thường cười một mình
Tự do ñi lại trong lớp và ñi ra ngoài không xin phép
Chưa hòa nhập với các bạn
Mắt nhìn kém
2.3 Nguyện vọng và nhu cầu cấp thiết của trẻ
Học kiến thức văn hóa
Hạn chế hành vi ñi lại tự do trong lớp học
Giúp trẻ biết giao tiếp, hòa nhập với bạn bè
Cung cấp một số từ tích cực
Cần sự quan tâm, chăm sóc, giúp ñỡ của gia ñình, nhà trường và của cô giáo chủ
nhiệm
3. Mục tiêu giáo dục
3.1. Môn Tiếng Việt
- Đọc trôi chảy hai bài tập ñọc: Đầm sen và Hoa sen
- Hiểu ñược nội dung của hai bài tập ñọc với sự giúp ñỡ của giáo viên.
- Đọc và viết ñúng các vần: im-um; iêm-yêm; et-êt.
- Chép ñúng chính tả 2 bài trên.
3.2. Môn Toán
- Tính thành thạo các phép tính +; - các số trong phạm vi 50
- Biết ñặt tính rồi tính và tính ñúng các phép tính +; - trong phạm vi 50
- So sánh các số có hai chữ số
3.3. Về kĩ năng xã hội
Biết tự chăm sóc, phục vụ bản thân
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
92
Chấp hành nội qui của trường, lớp
Biết xếp hàng ra vào lớp
Biết vâng lời của cô giáo
Hạn chế hành vi nói chuyện và ñi lại tự do trong lớp học
Hòa nhập với các bạn trong lớp
Tham gia các hoạt ñộng của lớp
Biết làm một số công việc ñơn giản tại gia ñình
Biết sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn
4. Kế hoạch giáo dục cụ thể
Thán
g 4
Nội dung thực
hiện
Biện pháp thực
hiện
Người thực
hiện
Kết quả
mong
ñợi
Kết
quả
thực
tế
Tuần
1,2
Tiếng Việt:
- Đọc ñược bài
“Đầm sen”
- Viết ñược các
vần “im-um”; “et-
êt”.
- Chép ñùng bài
“Hoa sen”
Sử dụng tranh ảnh
gắn với bài ñọc.
Sử dụng phương
pháp phân tích,
giảng giải. Giáo
viên ñọc mẫu, học
sinh ñọc theo. Sử
dụng phương pháp
trùng lặp giáo án,
phương pháp thay
thế.
Giáo viên chép
mẫu cho học sinh
viết.
Giáo viên cung cấp
Giáo viên
chủ nhiệm,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên
hỗ trợ
- Đọc
ñúng
với ñộ
chính
xác 80%
- Viết
ñúng
các vần
với ñộ
chính
xác 90%
- Chép
ñúng
chính tả
với ñộ
93
Toán:
- Tính thành thạo
các phép tính +; -
trong phạm vi 50.
- Biết ñặt tính rồi
tính và tính ñúng
các phép tính +; -
trong phạm vi 50.
- So sánh ñược
các số có hai chữ
số trong phạm vi
50.
Kĩ năng xã hội:
-Tham gia quét
lớp, lau bảng.
-Giúp cha mẹ
trong khâu dọn
chén
từ, giải thích và yêu
cầu học sinh sử
dụng trong hoàn
cảnh phù hợp.
Sử dụng que tính
Luyện tập, củng cố
các phép tính trong
phạm vi 7
Thực hiện phân
tích, giảng giãi
Hình tròn.
Giáo viên nêu
gương, ñộng viên,
khuyến khích trẻ
tham gia thực hiện.
Dặn dò, khuyến
khích học sinh thực
hiện
Giáo viên
chủ nhiệm,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên
hỗ trợ
Giáo viên
chủ nhiệm,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên
hỗ trợ
chính
xác 80%
- Tính
thành
thạo các
phép
tính với
ñộ chính
xác 70%
Thực
hiện ở
mức ñộ
thường
xuyên.
Tuần
3,4
Tiếng Việt:
- Đọc ñược bài
“Hoa sen”
Sử dụng tranh ảnh
gắn với bài ñọc.
Giáo viên
chủ nhiệm,
- Đọc
ñúng
94
- Viết ñược các
vần “iêm-yêm”
- Chép ñùng bài
“Hoa sen”
Toán:
- Tính thành thạo
các phép tính +; -
trong phạm vi 50.
- Biết ñặt tính rồi
tính và tính ñúng
các phép tính +; -
trong phạm vi 50.
- So sánh ñược
các số có hai chữ
số trong phạm vi
50.
Sử dụng phương
pháp phân tích,
giảng giải. Giáo
viên ñọc mẫu, học
sinh ñọc theo. Sử
dụng phương pháp
trùng lặp giáo án,
phương pháp thay
thế.
Giáo viên chép
mẫu cho học sinh
viết.
Giáo viên cung cấp
từ, giải thích và yêu
cầu học sinh sử
dụng trong hoàn
cảnh phù hợp.
Sử dụng que tính
Thực hiện phân
tích, giảng giãi
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên
hỗ trợ
Giáo viên
chủ nhiệm,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên
hỗ trợ
với ñộ
chính
xác 80%
- Viết
ñúng
các vần
với ñộ
chính
xác 90%
- Chép
ñúng
chính tả
với ñộ
chính
xác 80%
- Tính
thành
thạo các
phép
tính với
ñộ chính
xác 90%
- Mức
95
Kĩ năng xã hội:
-Tham gia quét
lớp, lau bảng.
-Giúp cha mẹ
trong khâu dọn
chén
Giáo viên nêu
gương, ñộng viên,
khuyến khích trẻ
tham gia thực hiện.
Dặn dò, khuyến
khích học sinh thực
hiện
Giáo viên
chủ nhiệm,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên
hỗ trợ
ñộ thực
hành
90%.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
(Tháng 4/2009)
1. Những thông tin chung
Họ và tên trẻ: : Huỳnh Thị Ngọc N
Sinh ngày : 30/01/2001
Đang ñi học lớp 1 trường tiểu học : Hải Vân
Dạng tật : CPTTT mức ñộ nhẹ
Họ và tên giáo viên chủ nhiệm : Lê Thị Ánh T
Họ và tên bố : Huỳnh Đại N
Họ và tên mẹ : Nguyễn Thị Yến C
Địa chỉ gia ñình : Tổ 2 - Kim Liên - Hòa Hiệp Bắc - Đà Nẵng
2. Đặc ñiểm chính của trẻ
2.1. Những ñiểm mạnh của trẻ
- Vui vẻ, dễ tiếp xúc
- Thích khám phá những cái mới
- Nắm ñược các kĩ năng tự phục vụ
- Nhận dạng ñược 3 màu cơ bản
- Đọc ñược văn bản
- Tính ñược các phép toán +; - trong phạm vi 10 (không chắc chắn)
96
2.2. Những hạn chế/ khó khăn của trẻ
Trí nhớ hạn chế
Có những hành ñộng bột phát, thiếu suy nghĩ
Không nhận ra lỗi sai của bản thân khi tham gia trò chơi
Ngồi học thiếu tập trung
Đã học 2 năm lớp 1
Vốn từ tích cực hạn chế
2.3. Nguyện vọng và nhu cầu cấp thiết của trẻ
Học kiến thức văn hóa
Giúp trẻ hòa nhập với bạn bè
Cung cấp một số vốn từ tích cực
Cần sự quan tâm giúp ñỡ của ban giám hiệu nhà trường, giáo viên chủ nhiệm và các
học sinh trong lớp.
3. Mục tiêu giáo dục
3.1. Môn Tiếng Việt
- Đọc trôi chảy hai bài tập ñọc: Đầm sen và Hoa sen
- Hiểu ñược nội dung của hai bài tập ñọc với sự giúp ñỡ của giáo viên.
- Đọc và viết ñúng các vần: im-um; iêm-yêm; et-êt.
- Chép ñúng chính tả 2 bài trên.
3.2. Môn Toán
- Tính thành thạo các phép tính +; - trong phạm vi 10.
- Biết ñặt tính rồi tính và tính ñúng các phép tính +; - trong phạm vi 10
- Nhận biết các hình: hình tròn, hình tam giác, hình vuông.
3.3. Về kĩ năng xã hội
- Thường xuyên chào hỏi cô giáo, bạn bè.
- Hiểu ñược yêu cầu của cô giáo (các yêu cầu ñơn giản)
- Hợp tác với bạn bè.
97
4. Kế hoạch giáo dục cụ thể
Thán
g 4
Nội dung thực
hiện
Biện pháp thực
hiện
Người thực
hiện
Kết quả
mong
ñợi
Kết
quả
thực
tế
Tuần
1,2
Tiếng Việt:
- Đọc ñược bài
“Đầm sen”
- Viết ñược các
vần “im-um”; “et-
êt”.
- Chép ñùng bài
“Hoa sen”
Toán:
- Tính thành thạo
các phép tính +; -
trong phạm vi 7.
Sử dụng tranh ảnh
gắn với bài ñọc.
Sử dụng phương
pháp phân tích,
giảng giải. Giáo
viên ñọc mẫu, học
sinh ñọc theo. Sử
dụng phương pháp
trùng lặp giáo án,
phương pháp thay
thế.
Giáo viên chép
mẫu cho học sinh
viết.
Giáo viên cung cấp
từ, giải thích và yêu
cầu học sinh sử
dụng trong hoàn
cảnh phù hợp.
Sử dụng que tính
Luyện tập, củng cố
các phép tính trong
Giáo viên
chủ nhiệm,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên hỗ
trợ
Giáo viên
chủ nhiệm,
cha mẹ, học
- Đọc
ñúng
với ñộ
chính
xác 80%
- Viết
ñúng
các vần
với ñộ
chính
xác 90%
- Chép
ñúng
chính tả
với ñộ
chính
xác 80%
- Tính
thành
thạo các
98
- Biết ñặt tính rồi
tính và tính ñúng
các phép tính +; -
trong phạm vi 7.
- Nhận biết ñược
hình tròn, vẽ hình
tròn.
Kĩ năng xã hội:
- Thường xuyên
chào hỏi cô giáo,
bạn bè.
- Hiểu ñược yêu
cầu của cô giáo
(các yêu cầu ñơn
giản)
- Hợp tác với bạn
bè.
phạm vi 7
Thực hiện phân
tích, giảng giãi
Hình tròn.
Tổ chức trò chơi,
làm mẫu, nêu
gương.
Tạo tình huống cho
trẻ làm.
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên hỗ
trợ
phép
tính với
ñộ chính
xác 80%
- Mức
ñộ thực
hành
80%.
Tuần
3,4
Tiếng Việt:
- Đọc ñược bài
“Hoa sen”
- Viết ñược các
vần “iêm-yêm”
- Chép ñùng bài
“Hoa sen”
Sử dụng tranh ảnh
gắn với bài ñọc.
Sử dụng phương
pháp phân tích,
giảng giải. Giáo
viên ñọc mẫu, học
sinh ñọc theo. Sử
dụng phương pháp
trùng lặp giáo án,
phương pháp thay
thế.
Giáo viên
chủ nhiệm,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên hỗ
trợ
- Đọc
ñúng
với ñộ
chính
xác 80%
- Viết
ñúng
các vần
với ñộ
chính
xác 90%
99
Toán:
- Tính thành thạo
các phép tính +; -
trong phạm vi 10.
- Biết ñặt tính rồi
tính và tính ñúng
các phép tính +; -
trong phạm vi 10
- Nhận biết ñược
hình vuông, hình
tam giác.
Kĩ năng xã hội:
- Thường xuyên
chào hỏi cô giáo,
bạn bè.
- Hiểu ñược yêu
cầu của cô giáo
(các yêu cầu ñơn
giản)
- Hợp tác với bạn
bè.
Giáo viên chép
mẫu cho học sinh
viết.
Giáo viên cung cấp
từ, giải thích và yêu
cầu học sinh sử
dụng trong hoàn
cảnh phù hợp.
Sử dụng que tính
Luyện tập, củng cố
các phép tính trong
phạm vi 10.
Thực hiện phân
tích, giảng giãi
Hình tròn.
Tổ chức trò chơi,
làm mẫu, nêu
gương.
Tạo tình huống cho
trẻ làm.
Giáo viên
chủ nhiệm,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên hỗ
trợ
- Chép
ñúng
chính tả
với ñộ
chính
xác 80%
- Tính
thành
thạo các
phép
tính với
ñộ chính
xác 80%
- Mức
ñộ thực
hành
90%.
100
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
(Tháng 4/2009)
1. Những thông tin chung
Họ và tên trẻ: : Nguyễn Trần N
Sinh ngày : 12/06/2002
Đang ñi học lớp 1 trường tiểu học : Hải Vân
Dạng khuyết tật : CPTTT mức ñộ trung bình
Họ và tên giáo viên chủ nhiệm : Lê Thị Ánh T
Họ và tên bố : Nguyễn T
Họ và tên mẹ : Trần Thị Phương M
Địa chỉ gia ñình : Tổ 1, Kim Liên - Hòa Hiệp Bắc - TP. Đà
Nẵng
2. Đặc ñiểm chính của trẻ
2.1 Những ñiểm mạnh của trẻ
Nắm ñược các kĩ năng tự phục vụ
Thích học vẽ
Thích chơi với những loại ñồ chơi có nhiều màu sắc
Nhận dạng ñược 3 loại màu cơ bản
2.2 Những hạn chế/ khó khăn của trẻ
Ít nói chuyện, ngại giao tiếp với người lạ
Không thích khám phá cái mới diễn ra xung quanh mình
Chưa hòa nhập với các bạn trong lớp
Vốn từ tích cực hạn chế
2.3. Nguyện vọng và nhu cầu cấp thiết của trẻ
Học kiến thức văn hóa
Giúp trẻ mạnh dạn trong giao tiếp
Kích thích tính tích cực, tự giác trong giao tiếp
Cần sự quan tâm, giúp ñỡ và ñộng viên của những người thân trong gia ñình, của
giáo viên chủ nhiệm, của ban giám hiệu nhà trường và của các bạn trong lớp.
101
3. Mục tiêu giáo dục
3.1. Môn Tiếng Việt
Nhận dạng, viết, ñọc ñược 29 chữ cái
Đọc ñược một số vần ñơn giản
Nhận dạng các dấu thanh (thanh sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng)
Cung cấp một số từ thông dụng
3.2. Môn Toán
Thực hiện ñếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 10
Nhận biết, ñọc, viết ñúng các số: 0, 1, 2, 3, 4.
3.1.2 Về kĩ năng xã hội
Biết chào cô giáo khi vào lớp
Biết sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn
4. Kế hoạch giáo dục cụ thể
Thán
g
04/
2009
Nội dung Biện pháp
Người thực
hiện
Kết quả
mong
ñợi
Kết
quả
thực
tế
Tiếng Việt:
-Đọc, viết 4 chữ
cái t, s, u, v
-Đọc vần on, an
Sử dụng tranh ảnh
gắn với các thẻ từ
liên quan ñến các
chữ cái. Giáo viên
cho học sinh ñọc
theo và viết trong
vở tập viết.
Sử dụng phương
pháp phân tích,
giãng giãi. Giáo
viên ñọc mẫu, học
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Đọc,
viết
ñược 4
chữ cái
t, s, u, v
Đọc
ñược
các vần
on, an
102
-Viết 2 vần trên
-Cung cấp một
số từ tích cực
theo chủ ñiểm
sinh ñọc theo. Sử
dụng phương
pháp trùng lặp
giáo án, phương
pháp thay thế.
Giáo viên hướng
dẫn học sinh viết.
Giáo viên cung
cấp từ, giải thích
và yêu cầu học
sinh sử dụng trong
hoàn cảnh phù
hợp
Giáo viên,
học sinh, cha
mẹ.
Giáo viên,
học sinh, cha
mẹ
Viết
ñược 2
vần trên
Áp dụng
ñược từ
tích cực
vào
hoàn
cảnh cụ
thể
Toán:
-Đếm xuôi,
ngược các số
trong phạm vi 1
- Nhận biết, ñọc,
viết ñúng các số:
0, 1, 2, 3, 4.
Sử dụng que tính
Thực hiện phân
tích, giảng giải
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Đếm
xuôi,
ngược
các số
trong
phạm vi
10
Kĩ năng xã hội:
-Biết sử dụng
ñúng từ xin lỗi,
cảm ơn
- Chào cô khi ra
vào lớp.
Tổ chức trò chơi,
làm mẫu, nêu
gương
Giáo viên,
cha mẹ, học
sinh, vòng
tay bè bạn.
Biết sử
dụng
ñúng từ
xin lỗi,
cảm ơn
103
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 5
1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu 5
1.2. Các khái niệm công cụ 8
1.3. Những ñặc ñiểm phát triển tâm lí của trẻ khuyết tật 10
1.4. Những vấn ñề lí luận về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật 12
1.5. Kết luận chương 1 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HÒA NHẬP
TRẺ KHUYẾT TẬT TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VÂN -
TP. ĐÀ NẴNG
30
2.1. Khái quát quá trình nghiên cứu 30
2.2. Kết quả nghiên cứu 32
2.2.1. Thực trạng ñội ngũ giáo viên tại trường Tiểu học Hải Vân 32
2.2.2. Thực trạng học sinh học hòa nhập tại trường Tiểu học Hải
Vân
40
2.2.3. Thực trạng việc phối hợp giữa gia ñình và nhà trường
trong GDHN trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân
41
2.2.4. Thực trạng tham gia của các tổ chức xã hội trong cộng
ñồng hỗ trợ GDHN trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân
43
2.2.5. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ trợ GDHN trẻ
khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân
44
2.2.6. Thực trạng chế ñộ chính sách GDHN tại trường Tiểu học
Hải Vân
46
2.2.7. Thực trạng vấn ñề ñịnh biên giáo viên chuyên trách
GDHN trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân
46
2.3. Kết luận chương 2
47
104
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC HÒA NHẬP TRẺ KHUYẾT TẬT TẠI TRƯỜNG
TIỂU HỌC HẢI VÂN TP. ĐÀ NẴNG
48
3.1. Định hướng xây dựng biện pháp 48
3.2. Các biện pháp nâng cao chất lượng GDHN trẻ khuyết tật 52
1.1 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp 67
3.4. Thực nghiệm 68
3.4. Kết luận chương 3 73
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 75
1. Kết luận 75
2. Khuyến nghị 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
PHỤ LỤC 80
105
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ Viết tắt
Ban giám hiệu BGH
Chậm phát triển trí tuệ CPTTT
Giáo dục ñặc biệt GDĐB
Giáo dục hòa nhập GDHN
Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT
Phần trăm %
Thành phố TP
Trẻ khuyết tật TKT
Trước thử nghiệm TTN
Sau thử nghiệm STN
106
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng
2.1
Nhận thức của giáo viên về khả năng học hòa nhập
của các ñối tượng học sinh khuyết tật
33
Bảng
2.2
Ảnh hưởng của GDHN trẻ khuyết tật ñối với giáo
viên dạy hòa nhập
35
Bảng
2.3
Nhận thức của giáo viên về vai trò của GDHN ñối
với trẻ khuyết tật
37
Bảng
3.1
Kết quả khảo sát môn Tiếng Việt trước thử nghiệm
(TTN)
70
Bảng
3.2:
Kết quả khảo sát môn Toán trước thử nghiệm (TTN)
71
Bảng
3.3
Kết quả môn Tiếng Việt sau thử nghiệm (STN)
72
Bảng
3.4
Kết quả môn Toán sau thử nghiệm (STN)
72
Bảng
3.5
So sánh ñiểm trung bình chung của hai môn Tiếng
Việt và Toán TTN và STN 73
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tại trường Tiểu học Hải Vân - TP Đà Nẵng.pdf