Biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp Nam Định

Công tác xây dựng VHNT phải được nghiên cứu trên cơ sở khoa học của văn hoá tổ chức. Tuy nhiên, xây dựng VHNT ở một trường CĐ, ĐH còn có những đặc thù của một nhà trường, với các hoạt động giáo dục - đào tạo. chính vì vậy cần phải làm rõ các cơ sở khoa học của khái niệm văn hoá nhà trường và các nội dung cơ bản của văn hoá nhà trường từ góc độ khoa học QLGD. Luận văn đã cố gắng khái quát hoá và phân tích các cơ sở lý luận cho việc xác lập các biện pháp xây dựng VHNT, với tư cách một nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà trường của Hiệu trưởng Trường CĐCN Nam Định.

pdf113 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3011 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à trường phát động và tổ chức. 3.2.4. Tăng cƣờng quản lý nề nếp dạy học và chất lƣợng dạy và học, trƣớc hết là ở đội ngũ Giáo viên và các phòng ban liên quan trực tiếp đến Học sinh sinh viên. 3.2.4.1. Mục đích - Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học, trước hết là ở đội ngũ GV và các phòng ban liên quan trực tiếp đến HSSV. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 78 - Giúp CBGV, HSSV thực hành những hành vi và thói quen việc làm có tổ chức, kỷ luật tuân theo quy chế và điều lệ nhà trường. 3.2.4.2. Nội dung - Xây dựng được tập thể sư phạm nhà trường có tính ổn định cao về tổ chức, đoàn kết, thân ái. - Xây dựng được môi trường sư phạm nhà trường xanh - sạch - đẹp, làm việc có kỷ luật và có hiệu quả - Xóa bỏ nề nếp cũ, xây dựng nề nếp mới làm cơ sở, nền tảng nâng cao chất lượng dạy và học. 3.2.4.3. Cách thức thực hiện - CBGV học tập quy chế, những điều được quy định với nhà giáo. - Xây dựng nội quy của nhà trường, lấy ý kiến tập thể từ phía GV về việc thực hành nề nếp dạy học. - Thực hiện nề nếp ra vào lớp, kế hoạch được xây dựng, chương trình môn học, thời khóa biểu. - Thực hiện hồ sơ chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy theo tuần, giáo án, sổ GV, sổ công tác...(hồ sơ cá nhân), sổ đầu bài, sổ điểm của lớp... - Phối hợp các lực lượng GD trong trường để xây dựng nề nếp dạy học: Đoàn thanh niên, môi trường xanh - sạch - đẹp, môi trường VH. - Kiểm tra đánh giá việc thực hiện nề nếp CBGV, HS trong nhà trường, đột suất, định kỳ. 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện - CBGV, HSSV, lực lượng GD phát huy tính tích cực, ý thức trách nhiệm cao, có tính tự giác, tính tổ chức và tính kỷ luật cao. - Thực hiện đúng, đầy đủ nội quy, quy chế nhà trường đề ra Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 79 3.2.5. Đẩy mạnh vai trò của Đoàn thanh niên, coi đó là lực lƣợng nòng cốt trong các hoạt động xây dựng Văn hóa nhà trƣờng trong Học sinh sinh viên. 3.2.5.1. Mục đích - Tạo cho SV một sân chơi bổ ích, góp phần vào việc GD tư tưởng, lẽ sống và lối sống lành mạnh cho SV. - Giúp SV có dịp thể nghiệm những điều đã học, đưa nhận thức vào cuộc sống, vừa giúp ích cho đời vừa rèn luyện cho mình những phẩm chất tốt đẹp của con người mới XHCN. - Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp giữa các SV với nhau, giữa SV với nhà trường, bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước. 3.2.5.2. Nội dung - Tổ chức tốt các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao cho SV. - Tổ chức các buổi liên hoan ca khúc cách mạng, tổ chức các câu lạc bộ âm nhạc dân tộc, tổ chức các trò chơi, các hoạt động có tính chất dân gian mang đặc trưng của các dân tộc. - Đa dạng hoá và đẩy mạnh các loại hình hoạt động Đoàn. - GD tư tưởng, đạo đức và lối sống cho SV. 3.2.5.3. Cách thức thực hiện - Tổ chức với quy mô rộng lớn và gắn với những ngày lễ, ngày truyền thống của trường, của Đoàn, của dân tộc. - Nội dung của các hoạt động phải phong phú, thiết thực, phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng và sở thích của SV. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 80 - Việc tổ chức các hoạt động phải được tiến hành ở quy mô lớn nhằm tạo điều kiện cho tất cả SV được tham gia. - Tổ chức các hoạt động có tính chất bề nổi và có chiều sâu, tổ chức giúp đỡ trẻ em lang thang cơ nhỡ, phụng dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng, các hoạt động tạo thu nhập cho SV, hoạt động câu lạc bộ thơ, văn,.. 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện - Đoàn trường cần chỉ đạo sát sao và phối hợp với những tổ chức, đoàn thể khác trong việc tổ chức các hoạt động cho đoàn viên SV. - Các liên chi đoàn và chi đoàn cơ sở cần xây dựng kế hoạch hoạt động, thực hiện và đánh giá kết quả thường xuyên. - Ban chấp hành các chi đoàn phải thường xuyên quan tâm, nắm bắt những tâm tư, nguyện vọng và sở thích của những thành viên trong chi đoàn mình để kịp thời động viên, giúp đỡ và đôn đốc họ tích cực tham gia các hoạt động của tập thể. - Các đoàn viên phải ý thức rõ trách nhiệm, vai trò của bản thân và phải tích cực hoạt động, tích cực tham gia xây dựng tập thể. 3.2.6. Xây dựng môi trƣờng cảnh quan văn hoá, khuôn viên xanh - sạch - đẹp kết hợp với tăng cƣờng cơ sở vật chất nhà trƣờng, lớp học. 3.2.6.1. Mục đích - Nâng cao ý thức, trách nhiệm của mỗi thành viên trong nhà trường trong việc rèn luyện những phẩm chất, đạo đức, phong cách mẫu mực. - Đảm bảo chất lượng và hiệu quả GD cho các hoạt động VH cho HSSV trong nhà trường. - Giúp các em có môi trường sống lành mạnh và tránh được các tệ nạn xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 81 3.2.6.2. Nội dung - Xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp và không có tiếng ồn, hệ thống chỉ dẫn khoa học và có các dịch vụ thông tin phục vụ học tập và dịch vụ công cộng tốt. - Xây dựng các tiêu chuẩn môi trường cảnh quan sinh thái. - Trang bị điều kiện tối thiểu cho hoạt động học tập, nghiên cứu của SV và GV. - Kiến tạo môi trường sống, môi trường VH trong các trường CĐ, ĐH. - Xây dựng các mô hình hoạt động VH trong các trường thu hút SV tham gia. 3.2.6.3. Cách thức thực hiện - Phát triển mạnh thư viện điện tử với nhiệm vụ cung cấp dịch vụ thông tin với số lượng sách, giáo trình tính theo tỷ lệ SV ngày càng lớn phải là ưu tiên hàng đầu. - Mở rộng diện tích lớp học, diện tích thư viện, diện tích ký túc xá/SV; tỉ lệ kinh phí/đề tài SV; tỉ lệ máy tính nối mạng Internet/SV, phòng thí nghiệm... - Tăng tỉ lệ hội nghị khoa học của SV, tạo nhiều cơ hội giao lưu khoa học liên trường cho SV. - Tổ chức các hoạt động sinh hoạt VH trong giảng đường và kí túc xá trong ngày nghỉ với các hình thức văn nghệ, giải trí lành mạnh. 3.2.6.4. Điều kiện thực hiện - Đảng ủy và các cấp lãnh đạo nhà trường cần chỉ đạo và tạo điều kiện về kinh tế, cơ sở vật chất cho việc xây dựng môi trường cảnh quan VH, khuôn viên xanh - sạch - đẹp, xây dựng cơ sở vật chất nhà trường, lớp học. - Mỗi thành viên trong nhà trường phải có ý thức xây dựng môi trường, bảo vệ cơ sở vật chất nhà trường. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 82 - Nhà trường phối hợp với các lực lượng GD khác trong việc giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp, phát triển cảnh quan sư phạm nhà trường. 3.2.7. Phối kết hợp với các lực lƣợng giáo dục địa phƣơng và gia đình. 3.2.7.1. Mục đích - Huy động các nguồn lực trong và ngoài trường vào công tác xây dựng VHNT. - Tạo mối quan hệ tốt với các cá nhân và tập thể trong và ngoài nhà trường. 3.2.7.2. Nội dung - Tổ chức họp bàn biện pháp, cơ chế phối hợp với các tổ chức trong và ngoài trường. - Lập kế hoạch phối hợp với gia đình HSSV. - Tổ chức thực hiện giao nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhà trường cho phù hợp với khả năng và năng lực của từng người. - Tổ chức thực hiện kết hợp và điều chỉnh phương pháp, phương tiện, thời gian thực hiện cho phù hợp với đặc điểm tình hình HSSV cũng như ở trong và ngoài trường trong từng giai đoạn. 3.2.7.3. Cách thức thực hiện - Đề xuất họp bàn biện pháp, tạo cơ chế phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài trường (BGH, Phòng công tác HSSV, Phòng đào tạo, Đoàn TNCSHCM, khoa, bộ môn, gia đình, xã hội). - Làm rõ trách nhiệm của các lực lượng liên quan đến công tác xây dựng VHNT và cơ chế phối hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 83 - Định kỹ mỗi học kỳ một lần tổng kết và thông báo kết quả học tập và rèn luyện của HSSV cho gia đình HSSV được biết. - Tăng cường mối liên hệ gia đình và nhà trường. - Tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề GD. 3.2.7.4. Điều kiện thực hiện - Có mối quan hệ tốt với lực lượng trong và ngoài nhà trường. - Có đủ nguồn lực cho việc thực hiện các nội dung phối kết hợp. 3.2.8. Tổ chức phong trào thi đua xây dựng “nếp sống văn minh” giữa các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các đơn vị của nhà trƣờng. 3.2.8.1. Mục đích -Triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch xây dựng VHNT để đạt được mục tiêu và chỉ tiêu đã được đề ra. - Tăng cường các hoạt động chuẩn bị tốt tinh thần học tập, tích cực hưởng ứng các hình thức và phương pháp dạy học phát huy vai trò chủ thể của GV và HSSV. Phát huy các đề xuất của SV về các hình thức tổ chức, các cách tổ chức thi đua phù hợp với SV. - Thi đua hình thành và phát triển phong trào rèn luyện nề nếp có VH trong học tập. 3.2.8.2. Nội dung thực hiện - Thi đua giữa các lớp SV về thực hiện tốt nội quy giờ học thể hiện ở tỉ lệ SV thực hiện tốt trên tổng số. - Thi đua giữa các lớp SV về tính tích cực hưởng ứng các hình thức và phương pháp dạy học phát huy vai trò chủ thể hoạt động học của GV, có những biểu hiện cộng tác chủ động với GV và các SV khác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 84 trong học tập, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng học tập. - Thực hiện có chất lượng cao các bài thi và kiểm tra kết thúc học trình, học phần do GV yêu cầu theo chương trình môn học mà không có hiện tượng quay cóp, gian lận trong kiểm tra, thi cử. - Tích cực lên án và đề xuất các hình thức xử lý phù hợp đối với những biểu hiện vi phạm quy chế thi cử, nội quy học tập. 3.2.8.3. Cách thức thực hiện - Phát động phong trào thi đua và phổ biến cụ thể mục tiêu, nội dung, hình thức thi đua kết hợp với khen thưởng phù hợp tới từng lớp SV trong khối lớp đang thực hiện chương trình học. - Cán bộ giảng dạy ở các lớp kết hợp với BCH liên chi các khoa, BCH Đoàn trường và BCN khoa tổ chức, có kế hoạch theo dõi và giám sát cụ thể để kích thích tinh thần thi đua tích cực ở các SV, tập thể SV các lớp đồng thời qua đó có những nhận định chính xác về kết quả đạt được ở các em làm cơ sở để đánh giá đúng thực tế công tác thi đua của SV so với các yêu cầu đề ra. 3.2.8.4. Điều kiện thực hiện - GV cần tăng cường đổi mới về phương pháp cũng như hình thức dạy học để kích thích tính tích cực học tập, thi đua của SV. - Cần xây dựng chuẩn đánh giá, các tiêu chí đánh giá cụ thể sát với các nội dung, thiết lập thang điểm phù hợp cho từng phần nội dung thi đua gắn với các tiêu chí đề ra và thông báo cụ thể tới các lớp SV trong khối. - Các GV trong tổ, khoa trực tiếp giảng dạy cần tiến hành phối hợp đồng bộ, đều tay với đồng nghiệp và các lực lượng cùng tham gia. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 85 - SV phải có hứng thú và nhu cầu tham gia tích cực, biết khắc phục khó khăn trong học tập để thực hiện yêu cầu GV đưa ra và tích cực xây dựng các giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng học tập bộ môn trong điều kiện hiện có. - SV phải ý thức rõ về việc thực hiện mục tiêu thi đua, thấy được ý nghĩa cá nhân và ý nghĩa xã hội của việc thực hiện có hiệu quả chương trình thi đua giữa các lớp trong khối. Ngay từ đầu năm học, kế hoạch đã phải được dự kiến thực hiện, thể hiện trong kế hoạch đào tạo nói chung của trường, khoa và tổ bộ môn. 3.2.9. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng văn hóa nhà trƣờng. 3.2.9.1. Mục đích - Kịp thời phát hiện những mặt tốt để động viên, phát huy; những mặt còn lệch lạc để uốn nắn, sửa chữa, từ đó có những điều chỉnh phù hợp. - Nắm được “mối liên hệ nghịch” trong quá trình xây dựng VHNT. - Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong nhà trường đối với công tác xây dựng VHNT. 3.2.9.2. Nội dung - Kiểm tra tình hình hoạt động của các thành viên trong nhà trường - Kiểm tra chất lượng hoạt động của tập thể sư phạm nhà trường - đội ngũ lãnh đạo chủ chốt. - Kiểm tra chất lượng tự giáo dục của mỗi thành viên trong nhà trường đối với công tác xây dựng VHNT, trong đó CBGV, CNV thực sự là tấm gương sáng cho HS noi theo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86 3.2.9.3. Cách thức thực hiện - Yêu cầu ban cán sự lớp, ban chấp hành chi đoàn báo cáo về tình hình HSSV trong lớp về các mặt học tập, rèn luyện bằng văn bản và gửi về GVCN lớp vào thứ sáu hàng tuần, GVCN sẽ báo cáo bằng văn bản gửi về phòng công tác chính trị HSSV. - GVCN phối hợp với giáo vụ khoa, phòng công tác chính trị HSSV cung cấp thông tin về tình hình HSSV cho lãnh đạo trường. - Nhà trường tổ chức học, tổng kết giúp kinh nghiệm công tác xây dựng VHNT đối với các thành viên trong nhà trường theo học kỳ và đề ra phương hướng học kỳ tới. - Tổ chức sơ kết hoạt động xây dựng VHNT của các thành viên trong trường. Khi tổ chức họp cần mời đại diện lãnh đạo trường cùng dự họp để tranh thủ các ý kiến chỉ đạo của nhà trường. 3.2.9.4. Điều kiện thực hiện - Lãnh đạo nhà trường đặc biệt là Hiệu trưởng nhà trường cần có tầm nhìn chiến lược, phải có lòng nhiệt tình và linh hoạt. - Phải có chế độ kiểm tra thích ứng với tình hình nhiệm vụ (đi tận nơi, xem tận chỗ). - Kiểm tra phải thực sự tôn trọng người được kiểm tra. - Có mối quan hệ tốt với các đơn vị trong trường. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp. Mỗi biện pháp đều có những ưu điểm và những hạn chế nhất định. Đồng thời mỗi biện pháp phải được thực hiện trong những điều kiện cụ thể. Nhưng các biện pháp nêu ở trên phải được thực hiện một cách có hệ thống và đồng bộ, chúng ít có ý nghĩa khi thực hiện đơn lẻ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87 Các biện pháp xây dựng VHNT được xây dựng ở trên không chỉ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về hình thức mà còn có mối quan hệ biện chứng về nội dung. Điều đó được thể hiện ở các khía cạnh sau: - Thứ nhất: Một hình thức hoạt động có thể được sử dụng trong những nhóm và những biện pháp giáo dục khác nhau, còn sự khác nhau của nó được biểu hiện ở mục đích, nội dung của hoạt động và nội dung của biện pháp. - Thứ hai: Các hoạt động khác nhau có mục tiêu và nội dung khác nhau, các biện pháp khác nhau có nội dung khác nhau song chúng đều có chung một mục đích là nhằm hình thành ý thức xây dựng VHNT ở CBGV, HSSV nhằm phát triển toàn diện nhân cách người học. 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. Để có cơ sở khoa học cho việc đề xuất/kiểm chứng về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định, chúng tôi đã tiến hành trưng cầu ý kiến đội ngũ CBQL và GV về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. Ý kiến của 26 CBQL, 127 GV về mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định mà chúng tôi đã đề xuất được trình bày ở Bảng 3.4.1. và Bảng 3.4.2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88 3.4.1. Mức độ cần thiết. Bảng 3.4.1. Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của những biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường. S T T Tên các biện pháp Mức độ cần thiết Cán bộ quản lý (n=26) Giáo viên (n=127) Rất cần Cần thiết Không cần Rất cần Cần thiết Không cần n / (%) n / (%) 1 Tuyên truyền nâng cao nhận thức cán bộ, CNV, đội ngũ giáo viên và toàn thể HSSV về công tác xây dựng VHNT 19 7 0 119 8 0 73,08 26,92 0 93,7 6,3 0 2 Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chương trình xây dựng VHNT 21 5 0 121 6 0 80,77 19,23 0 95,28 4,72 0 3 Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ GV, HSSV 24 2 0 112 12 3 92,31 7,69 0 88,19 9,45 2,36 4 Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học 17 9 0 113 13 1 65,38 34,62 0 88,99 10,24 0,79 5 Đẩy mạnh vai trò của đoàn thanh niên, coi đó là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động xây dựng VHNT trong HSSV 14 11 1 109 11 7 53,85 42,3 3,85 85,83 8,66 5,51 6 Xây dựng môi trường cảnh quan văn hóa, khuôn viên xanh sạch đẹp kết hợp với tăng cường cơ sở vật chất nhà trường , lớp học 20 4 2 99 17 11 76,92 15,39 7,69 77,95 13,39 8,66 7 Phối kết hợp với các lực lượng giáo dục địa phương và gia đình 18 5 3 104 15 8 69,23 19,23 11,54 81,89 11,81 6,3 8 Tổ chức phong trào thi đua xây dựng "nếp sống văn minh" giữa các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường 22 3 1 116 9 2 84,62 11,54 3,85 91,34 7,09 1,57 9 Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng VHNT 24 2 0 120 7 0 92,31 7,69 0 94,49 5,51 0 Qua bảng tổng hợp kết quả đánh giá của các CBQL và GV về các biện pháp xây dựng VHNT cho thấy: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89 - Đa số CBQL và GV đều đánh giá các biện pháp trên ở mức độ rất cần thiết chiếm tỷ lệ cao. Hiện nay, công tác xây dựng VHNT vốn được đánh giá là việc làm rất cần thiết, điều này phản ánh đúng quan điểm của lãnh đạo nhà trường rất mong muốn có bước đột phá trong công tác xây dựng VHNT, đặc biệt là sự quan tâm của Hiệu trưởng nhà trường đối với công tác xây dựng VHNT. - Các biện pháp được đa số CBQL đánh giá cao đó là các biện pháp: “Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ GV, HSSV” và biện pháp “Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng VHNT” chiếm 92,31%, “Tổ chức phong trào thi đua xây dựng "nếp sống văn minh" giữa các lớp, các khối lớp vào trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường” chiếm 84,62%... - Biện pháp: “Đẩy mạnh vai trò của đoàn thanh niên, coi đó là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động xây dựng VHNT trong HSSV” và biện pháp “Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học, trước hết là ở đội ngũ GV và các phòng ban liên quan trực tiếp đến HSSV” thì CBQL đánh giá thấp hơn. - 95,28% số GV cho rằng biện pháp “Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chương trình xây dựng VHNT” là rất cần thiết, biện pháp “Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng VHNT” cũng được 94,49% số GV quan tâm… - Tuy nhiên cũng một số GV cho rằng các biện pháp “Đẩy mạnh vai trò của Đoàn thanh niên, coi đó là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động xây dựng VHNT trong HSSV”, “Xây dựng môi trường cảnh quan VH, khuôn viên xanh - sạch - đẹp kết hợp với tăng cường cơ sở vật chất nhà trường, lớp học”, “Phối kết hợp với các lực lượng GD địa phương và gia đình” là không cần thiết. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 3.4.2. Tính khả thi. Bảng 3.4.2. Kết quả đánh giá về tính khả thi của biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường. STT Tên các biện pháp Tính khả thi Cán bộ quản lý (n=26) Giáo viên (n=127) Khả thi Không khả thi Khả thi Không khả thi n % n % n % n % 1 Tuyên truyền nâng cao nhận thức cán bộ, CNV, đội ngũ giáo viên và toàn thể HSSV về công tác xây dựng VHNT 19 73,08 7 26,92 108 85,04 19 14,96 2 Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chương trình xây dựng VHNT 24 92,31 2 7,69 120 94,49 7 5,51 3 Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ GV, HSSV 25 96,15 1 3,85 118 92,91 9 7,09 4 Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học, trước hết là ở đội ngũ giáo viên và các phòng ban liên quan trực tiếp đến HSSV 23 88,46 3 11,54 122 96,06 5 3,94 5 Đẩy mạnh vai trò của đoàn thanh niên, coi đó là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động xây dựng VHNT trong HSSV 15 57,69 11 42,31 106 83,46 21 16,54 6 Xây dựng môi trường cảnh quan văn hóa, khuôn viên xanh sạch đẹp kết hợp với xây dựng cơ sở vật chất nhà trường , lớp học 18 69,23 8 30,77 110 86,61 17 13,39 7 Phối kết hợp với các lực lượng giáo dục địa phương và gia đình 17 65,38 9 34,62 116 91,34 11 8,66 8 Tổ chức phong trào thi đua xây dựng "nếp sống văn minh" giữa các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường 22 84,62 4 15,38 121 95,28 6 4,72 9 Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng VHNT 21 80,77 5 19,23 123 96,85 4 3,15 Qua bảng tổng hợp kết quả đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của những biện pháp xây dựng VHNT cho thấy: Mặc dù giữa CBQL và GV Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 có sự đánh giá khác nhau nhưng đều có một điểm chung là: - Đa số CBQL và GV đều nhận thấy tính khả thi của các biện pháp xây dựng VHNT. Các biện pháp được số CBQL đánh giá có tính khả thi cao là: Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chương trình xây dựng VHNT chiếm 92,31%, Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho CB GV, HSSV chiếm 96,15%... - Biện pháp“Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng VHNT” được 96,85% số GV đánh giá có tính khả thi cao và 96,06% số GV đánh giá biện pháp“Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học, trước hết là ở đội ngũ GV và các phòng ban liên quan trực tiếp đến HSSV” có tính khả thi cao. - Những biện pháp còn lại cũng được đánh giá có tính khả thi cao từ (57,69% đến 88,46%) đối với CBQL; (từ 83,46% đến 95,28%) đối với GV. - Tuy nhiên, cũng còn một bộ phận CBQL và GV (từ 3,85% đến 42,31%) CBQL và (3,15% đến 14,96%) GV có những băn khoăn về tính khả thi của các biện pháp, điều này đã nói lên sự nghi ngờ của họ khi nhìn lại những kết quả đã đạt được trong quá khứ của công tác xây dựng VHNT của nhà trường. Qua bảng tổng hợp kết quả khảo nghiệm cho thấy: Đa số CBQL và GV đều tán thành và ủng hộ các biện pháp do tác giả đề xuất. Điều đó chứng tỏ rằng các biện pháp xây dựng VHNT do tác giả đề xuất là có thể chấp nhận được. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: 1.1. Xây dựng VHNT là một nhiệm vụ quan trọng trong các trường ĐH và CĐ. Tuy nhiên cho đến nay, hầu như các trường ĐH, CĐ nói chung, Trường CĐCN Nam Định nói riêng, công tác xây dựng VHNT chưa được coi là một trong các nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu và chưa có các nghiên cứu chuyên sâu về các biện pháp xây dựng VHNT có đủ cơ sở của khoa học quản lý. 1.2. Công tác xây dựng VHNT phải được nghiên cứu trên cơ sở khoa học của văn hoá tổ chức. Tuy nhiên, xây dựng VHNT ở một trường CĐ, ĐH còn có những đặc thù của một nhà trường, với các hoạt động giáo dục - đào tạo. chính vì vậy cần phải làm rõ các cơ sở khoa học của khái niệm văn hoá nhà trường và các nội dung cơ bản của văn hoá nhà trường từ góc độ khoa học QLGD. Luận văn đã cố gắng khái quát hoá và phân tích các cơ sở lý luận cho việc xác lập các biện pháp xây dựng VHNT, với tư cách một nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà trường của Hiệu trưởng Trường CĐCN Nam Định. 1.3. Để nâng cao hiệu quả của công tác xây dựng VHNT, nhà quản lý (Hiệu trưởng) không những cần khai thác triệt để cơ sở khoa học QLGD, mà còn cần khảo sát và phân tích, đánh giá đúng thực trạng môi trường VH của nhà trường. trên cơ sở đó, một mặt xác định các bất cập, đồng thời xác định nhu cầu, nguyện vọng, xác định các yếu tố cần phát huy những lợi thế của hoạt động GD khác trong việc hình thành nhận thức, thái độ và hành vi VHNT. 1.4. Xây dựng VHNT không chỉ phụ thuộc vào tinh thần, thái độ và tính tích cực của các chủ thể trong nhà trường trong quá trình tham gia các hoạt động tập thể, mà còn phục thuộc vào nhận thức và năng lực xây dựng VHNT của nhà quản lý, phụ thuộc vào những cách thức tổ chức các hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 động VH, hay chính là hệ thống những biện pháp xây dựng VHNT. Từ đó chúng tôi đề xuất hệ thống 9 biện pháp xây dựng VHNT có tính đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tế của Trường CĐCN Nam Định hiện nay và cho những năm sắp tới (tầm nhìn 5 - 10 năm), đó là: - Tuyên truyền nâng cao nhận thức CB, CNV, đội ngũ GV và toàn thể HSSV về công tác xây dựng VHNT. - Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chương trình xây dựng VHNT. - Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho CBGV, HSSV. - Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học, trước hết là ở đội ngũ GV và các phòng ban liên quan trực tiếp đến HSSV. - Đẩy mạnh vai trò của đoàn thanh niên, coi đó là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động xây dựng VHNT trong HSSV. - Xây dựng môi trường cảnh quan văn hóa, khuôn viên xanh - sạch - đẹp kết hợp với tăng cường cơ sở vật chất nhà trường, lớp học. - Phối kết hợp với các lực lượng GD địa phương và gia đình. - Tổ chức phong trào thi đua xây dựng "nếp sống văn minh" giữa các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường. - Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng VHNT. Các biện pháp trên đây đã được khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi. Kết quả bước đầu cho thấy đa số CBQL, GV tán thành ủng hộ các biện pháp đã đề xuất. 2. Kiến nghị. Từ thực tế tham gia các hoạt động xây dựng VHNT trong Trường CĐCN Nam Định, đồng thời được nghiên cứu, bổ sung lý luận về xây dựng VHNT, chúng tôi xin đề xuất một số kiến nghị sau: 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94 - Cần có chủ trương nghiên cứu để đưa các nội dung xây dựng VHNT vào các trường CĐ, ĐH, xác định rõ vấn đề xây dựng VHNT là một trong các nhiệm vụ chính trị của các trường ĐH, CĐ trong giai đoạn hiện nay nhằm góp phần nâng cao chất lượng toàn diện và chất lượng đào tạo của ngành. - Cần chỉ đạo các trường ĐH, CĐ chủ động vận dụng quy định chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện có chất lượng, có hiệu quả công tác xây dựng VHNT ở mỗi cơ sở. - Bộ GD & ĐT cần chủ trì soạn thảo mục tiêu, chương trình và cung cấp các tài liệu phục vụ hoạt động xây dựng VHNT đảm bảo tính thống nhất cho các nhà trường ĐH, CĐ thực hiện. 2.2. Đối với Bộ Công Thƣơng. - Phối hợp thống nhất với Bộ GD & ĐT để chỉ đạo toàn bộ hệ thống các trường ĐH, CĐ do bộ chủ quản thực hiện chủ trương xây dựng VHNT. - Quan tâm đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo cho Trường CĐCN Nam Định hơn nữa. Trên cơ sở dạy tốt, học tốt mà trường tăng cường các hoạt động xây dựng VHNT hiệu quả . 2.3. Đối với Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. - BGH Trường CĐCN cần quan tâm và chỉ đạo sát sao hơn nữa các hoạt động xây dựng VHNT, coi nhiệm vụ xây dựng VHNT là nhiệm vụ chính trị hàng đầu của nhà trường hiện nay. - Lập ra một tiểu ban chuyên trách, do Hiệu trưởng lãnh đạo, xây dựng các mục tiêu, nội dung và kế hoạch triển khai xây dựng VHNT hàng năm và lâu dài. - Cần xây dựng lại nội quy nhà trường và hệ thống các quy định phối hợp giữa các đơn vị trong nhà trường để có kế hoạch cụ thể cho từng đơn vị (phòng, ban, các khoa, tổ và các khối lớp HSSV…) trong công tác xây dựng VHNT. - Sửa đổi và hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ của các cán bộ đoàn thể, các CBQL cụ thể hơn, phù hợp hơn với các mục tiêu, nội dung xây Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95 dựng VHNT của nhà trường. - Định kỳ hàng năm tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kĩ năng giao tiếp, xây dựng nề nếp VHNT cho các CB chuyên trách nói riêng những thành viên, GV và các thành viên trong trường nói chung. - Xây dựng chế độ khen thưởng và khen thưởng kịp thời để động viên những đơn vị, CBGV, HSSV tích cực tham gia xây dựng VHNT, có hành vi VH và lối sống mẫu mực. Đồng thời phát hiện và xử lý nghiêm khắc những đối tượng có thái độ, hành vi và lối sống thiếu VH, hoặc vi phạm các quy định VHNT. - Tăng cường kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ công tác xây dựng VHNT. - Cần chú ý xây dựng môi trường “xanh - sạch - đẹp”, xây dựng lối sống VH trong HSSV, xây dựng câu lạc bộ văn hóa - nhà văn hóa và những cơ sở vật chất phục vụ hoạt động tinh thần của HSSV. 2.4. Đối với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong nhà trƣờng. - Phải là nòng cốt, đi đầu trong tuyên truyền và tổ chức các hoạt động xây dựng VHNT trong HSSV. - Thường xuyên giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho HSSV, các cán bộ Đoàn tích cực tham gia các hoạt động xây dựng VHNT. Gắn các hoạt động đoàn với các mục tiêu và nội dung các hoạt động xây dựng VHNT. - Xem xét, lựa chọn các Đoàn viên tham gia tích cực các hoạt động xây dựng VHNT, có hành vi và lối sống VH tốt đẹp, có kết quả rèn luyện và học tập tốt được đi học lớp cảm tình Đảng và đề nghị kết nạp Đảng. - Thường xuyên phối hợp với các CBGV chủ chốt nhất là với đội ngũ GV chủ nhiệm lớp, các bí thư liên chi đoàn của các khoa trong trường để tổ chức các hoạt động chính trị xã hội, văn hóa thể thao, tạo sân chơi đa dạng, phong phú đối với HSSV. Hiện nay khi hệ thống GD Việt Nam đang chuyển sang thực hiện cơ chế phân cấp, phân quyền, quản lý dựa vào nhà trường thì vấn đề xây dựng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96 một VHNT lành mạnh, tích cực và phù hợp với yêu cầu quản lý mới lại càng cần được chú trọng hơn bao giờ hết, trong đó, vai trò và sự gương mẫu của người Hiệu trưởng luôn được coi là nhân tố then chốt. DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97 Trần Anh Tuấn - Lê Thị Ngoãn (2009); Thực trạng hành vi người học và nhu cầu của các chủ thể về “Văn hóa nhà trường”; Tạp chí khoa học giáo dục - Viện khoa học giáo dục Việt Nam - Bộ Giáo dục và đào tạo; số 48; trang 35, 36, 37, 38. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. A.Arnôđốp (1981), Cơ sở lý luận văn hóa Mác Lê Nin 1981, NXB Văn hóa, Hà Nội. 2. Đặng Quốc Bảo (2002); Quản lý, quản lý giáo dục tiếp cận từ những mô hình; Trường CBQL GD & ĐT; Hà Nội. 3. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm về quản lý giáo dục, Trường CBQL GD & ĐT; Hà Nội. 4. Nguyễn Trần Bạt (5- 2005), Văn hóa và con người, Nhà xuất bản hội nhà văn. 5. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo - Trường Cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo (2001), Giáo trình quản lý giáo dục và đào tạo, Hà Nội. 6. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (2003), Quyết định số 56/2003/QĐ – BGD & ĐT, Về việc ban hành Điều lệ trường CĐ, Hà Nội. 7. Trường Chinh (1975), Chủ nghĩa Mác và văn hóa Việt Nam, NXB Sự thật, Hà Nội. 8. Cù Huy Chử (1996), Kế thừa truyền thống văn hóa dân tộc trong việc xây dựng nền văn hóa nghệ thuật Việt Nam hiện nay, NXB Chính trị quốc gia. 9. Chân dung những nhà cải cách giáo dục tiêu biểu trên thế giới (2005), NXB Thế giới, Hà Nội. 10. Đoàn Văn Chúc (1997), Văn hóa học, Viện văn hóa và NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội. 11. Nguyễn Quốc Chí (2004); Bài giảng những cơ sở lý luận quản lý giáo dục, Hà Nội. 12. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2006); Cơ sở khoa học quản lý; Bài giảng cho hệ cao học quản lý giáo dục, Hà Nội. 13. Thành Chung (2003), Đấu tranh phòng chống tội phạm học đường và các tệ nạn xã hội với sự phối hợp “liên tịch” giữa Bộ GD & ĐT và Bộ Công An, Báo Giáo dục và Thời đại. 14. Thành Duy (1996), Văn hóa trong phát triển của xã hội Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 15. Phạm Văn Đồng (1996), Văn hóa và đổi mới, Tác phẩm và bình luận, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội. 16. Phạm Duy Đức (1996), Giao lưu văn hóa đối với sự phát triển văn hóa nghệ thuật Việt Nam hiện nay, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 17. Vũ Cao Đàm (2005); Phương pháp luận - Nghiên cứu khoa học; Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99 18. Nguyễn Minh Đường (1996), Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới, Chương trình KHCN cấp nhà nước K07, Hà Nội. 19. Trần Văn Giàu (1980), Giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 20. Phạm Minh Hạc (1996), Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục, Nhà xuất bản giáo dục , Hà Nội. 21. Đặng Thành Hưng (2/2005), Thiết kế bài học nhằm tích cực hóa học tập, tạp chí Giáo dục. 22. Đặng Thành Hưng (2/2004), Hệ thống kỹ năng học tập hiện đại , Tạp chí Giáo dục. 23. Đỗ Huy - Trường Lưu (1993), Sự chuyển đổi các giá trị trong văn hóa Việt Nam, NXB khoa học xã hội. 24. Đỗ Huy (chủ biên) (1996), Văn hóa mới Việt Nam, sự thống nhất và đa dạng, NXB Văn hóa - thông tin, Hà Nội. 25. Đỗ Huy - Nguyễn Văn Phúc (1994), Chân - Thiện - Mỹ. Sự thống nhất và đa dạng trong văn hóa nghệ thuật, NXB Khoa học xã hội Hà Nội. 26. Đỗ Huy (2001) - Viện triết học, Xây dựng môi trường văn hóa ở nước ta hiện nay từ góc nhìn giá trị học, Viện văn hóa, nhà xuất bản thông tin, Hà Nội 27. Hoàng Ngọc Hiến (2007) - Văn hóa và văn minh, Văn hóa chân lý và văn hóa dịch lý- Nhà xuất bản Đà Nẵng. 28. Lê Như Hoa (2000), Quản lý văn hóa đô thị trong điều kiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Viện văn hóa và NXB văn hóa thông tin, Hà Nội. 29. Lê Như Hoa (chủ biên) (1993), Lối sống trong đời sống đô thị hiện nay, NXB văn hóa thông tin, Hà Nội. 30. Ngô Tú Hiền, Tìm hiểu một số định hướng của môi trường văn hóa đối với sự phát triển thẩm mĩ của HS nông thôn nước ta, Tài liệu đánh máy, Viện chiến lược và Chương trình giáo dục. 31. Nguyễn Tấn Hùng (08/02/2009); Mối quan hệ giữa các nền văn hóa; khai thác mạng... 32. Lê Quang Hưng (9/2007), Khoa học Việt Nam - ĐHSP Hà Nội; những cơ sở của việc xây dựng văn hóa học đường trong bối cảnh đất nước hội nhập, đổi mới hiện nay; Hội thảo khoa học: Xây dựng văn hóa học đường- Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường; Hà Nội. 33. Phạm Minh Hạc (1996), Phát triển văn hóa, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc kết hợp tinh hoa nhân loại, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100 34. Nguyễn Công Khanh (2009), Tài liệu bồi dưỡng Hiệu trưởng các trường phổ thông Việt Nam, Chuyên đề văn hóa nhà trường, Hà Nội. 35. Vũ Khiêu (chủ biên) (2000), Văn hóa Việt Nam, Xã hội và con người, NXB Khoa học xã hội. 36. Trường Lưu (chủ biên) (1995), Văn hóa và phát triển. NXB văn hóa thông tin, Hà Nội. 37. Trường Lưu (2003), Toàn cầu hóa và vấn đề bảo tồn văn hóa dân tộc, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội. 38. Luật giáo dục (2005), Vụ công tác lập pháp, Nhà xuất bản tưu pháp. 39. Trần Đức Minh (số 116-6/2005), Xây dựng môi trường sư phạm trong trường CĐ sư phạm - nhận thức và hành động thực tiễn, Tạp chí Giáo dục. 40. M.I - Kônđacốp (1984), Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục, Trường CBQLGD & ĐT. 41. Phạm Xuân Nam (chủ biên) (1996), Văn hóa và kinh doanh, NXB khoa học xã hội, Hà Nội. 42. Phạm Hồng Quang (2003), Văn hóa học, Bộ Giáo dục và đào tạo, Hà Nội. 43. Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, Nhà xuất bản giáo dục. 44. Trương Hữu Quýnh (1996), Các giá trị truyền thống và con người Việt Nam tập 2, Hà Nội (tìm hiểu những mặt hạn chế và tiêu cực trong di sản truyền thống của dân tộc ta). 45. Phạm Hồng Quang (số 130, 1/2006), Hình thành năng lực nghiên cứu khoa học cho SV - điều kiện cơ bản để nâng cao chất lượng đào tạo, Tạp chí Giáo dục. 46. V.M RôĐin, Văn hóa học (Người dịch: Nguyễn Hồng Minh; người hiệu đính: Phạm Tô Minh) (2000) , Nhà xuất bản chính trị quốc gia , Hà Nội. 47. Vũ Thị Sơn (số 102/2004), Môi trường học tập trong lớp, Tạp chí Giáo dục. 48. Chu Khắc Thuật (chủ biên) (1998), Văn hóa, lối sống với môi trường, Trung tâm nghiên cứu và tư vấn phát triển, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội. 49. Đinh Viễn Trí - Đông Phương Tri (Ngọc Anh dịch) (2003), Văn hóa cho giao tiếp ứng xử (Biết co biết duỗi), Nhà xuất bản văn hóa - Thông tin, Hà Nội. 50. E.B Tylor (2001), Văn hóa nguyên thủy, tạp chí văn hóa nghệ thuật, Hà Nội. 51. Trần Ngọc Thêm (2001), Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, NXB TPHCM. 52. Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia, Viện thông tin khoa học xã hội (2001) - chuyên đề, Hà Nội. 53. Văn Đức Thanh (2001), Về xây dựng môi trường văn hóa cơ sở, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 101 54. Trần Văn Tùng (số 115, 6/2005), Mở rộng quy mô giáo dục ĐH là con đường để Việt Nam thu hẹp khoảng cách phát triển, Tạp chí Giáo dục. 55. Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định 2006, Kỷ niệm 50 năm Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định (1956 - 2006), Hà Nội. 56. Trường Đại Học Sư phạm Hà Nội (9/2007), Viện nghiên cứu sư phạm; Hội thảo khoa học: Xây dựng văn hóa học đường - Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường; Hà Nội. 57. Hà Xuân Trường (1994, tr5 - 6), Văn hóa - Khái niệm và thực tiễn, NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội. 58. Huỳnh Khái Vinh (1998), Văn hóa khoan dung, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội. 59. Hồ Sĩ Vịnh (chủ biên) (1993), Văn hóa và con người, NXB văn hóa và Tạp chí văn hóa nghệ thuật Hà Nội. 60. Hoàng Vinh (1999), Mấy vấn đề lí luận và thực tiễn xây dựng văn hóa ở nước ta, NXB Văn hóa - thông tin, Hà Nội. 61. Văn hóa tổ chức trong cải cách giáo dục đại học (3/11/2008), khai thác mạng. 62. Phạm Viết Vượng (1996), Giáo dục học đại cương, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 63. Trần Quốc Vượng (chủ biên) (1997), Cơ sở văn hóa Việt Nam. NXB giáo dục, Hà Nội. 64. Trần Quốc Vượng (chủ biên) (1996), Văn hóa học đại cương về cơ sở văn hóa Việt Nam, H: NXB khoa học xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 102 BỘ CÔNG THƢƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH Phụ lục 1 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN (Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên) Để tìm hiểu thực trạng, từ đó góp phần xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định. Xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình (Đánh dấu “x” vào ô trống thích hợp) về một số nội dung: Câu 1. Xin cho biết mức độ cần thiết của Văn hoá nhà trƣờng trong quá trình đào tạo. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  Câu 2. Xin cho biết mức độ cần thiết xây dựng Văn hóa nhà trƣờng ở Trường CĐCN Nam Định. 1. Giúp GV nhận thức được giá trị và tầm quan trọng của việc đạt được mục tiêu đổi mới và phương tiện để đạt được các mục tiêu đó. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  2. Thuyết phục GV hòa đồng lợi ích của bản thân với lợi ích của nhóm và tổ chức. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  3. Kích thích nhu cầu cống hiến XH và nhu cầu tự khẳng định của bản thân. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  4. Thay đổi hoặc mở rộng nhu cầu và mong muốn của GV, HS và cha mẹ HS. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  5. Tạo niềm tin trong đội ngũ, khuyến khích các quyết định mạo hiểm. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  6. Thu thập thông tin, trợ giúp các thành viên tham gia quá trình tự quản của nhà trường. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 103 7. Hâm nóng bầu không khí chung bằng nụ cười, câu chào hỏi cởi mở làm cho mọi người cảm thấy hạnh phúc khi được làm việc trong nhà trường. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  Câu 3. Điều gì, hiện tượng nào...của VHNT hiện nay khiến đồng chí lo lắng, bận tâm nhất (đánh số theo thức tự từ 1-5): 1. Về quan hệ công tác, ứng xử giao tiếp giữa nhà trường với các đối tác ngoài trường 2. Về quan hệ công tác, ứng xử giao tiếp giữa Cán bộ quản lý với Giáo viên, CBNV trong trường với nhau 3. Về quan hệ ứng xử giao tiếp giữa Học sinh, sinh viên với nhau 4. Về quan hệ ứng xử giữa học sinh, sinh viên với việc học tập nghề nghiệp 5. Về các quan hệ khác, vấn đề khác Câu 4. Xin cho biết mức độ thể hiện của Hiệu trưởng trong việc xây dựng VHNT. Rất tốt  Tốt  Trung bình  Chưa tốt  Câu 5. Hoạt động của Hiệu trưởng trong việc xây dựng VHNT là gì. 1. Đánh giá các giá trị cá nhân, các giá trị văn hóa hiện tại trong nhà trường 2. Đánh giá các giá trị văn hóa tích cực, tiêu cực của CBNV, HS  3. Đánh giá các ảnh hưởng của văn hóa đối với sự phát triển đội ngũ (CBNV, HS) và sự thỏa mãn của khách hàng bên ngoài nhà trường (xã hội)  4. Sự thay đổi của tổ chức, cơ cấu ql, quá trình giao tiếp và ra quyết định  5. Ảnh hưởng của văn hóa lên bầu không khí (môi trường) của nhà trường Câu 6. Xin cho biết mức độ thực hiện của công tác xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở Trường CĐCN Nam Định. 1. Giúp GV nhận thức được giá trị và tầm quan trọng của việc đạt được mục tiêu đổi mới và phương tiện để đạt được các mục tiêu đó. Tốt  Trung bình  Chưa tốt  2. Thuyết phục GV hòa đồng lợi ích của bản thân với lợi ích của nhóm và tổ chức. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 104 Tốt  Trung bình  Chưa tốt  3. Kích thích nhu cầu cống hiến XH và nhu cầu tự khẳng định của bản thân. Tốt  Trung bình  Chưa tốt  4. Thay đổi hoặc mở rộng nhu cầu và mong muốn của GV, HS. Tốt  Trung bình  Chưa tốt  5. Tạo niềm tin trong đội ngũ, khuyến khích các quyết định mạo hiểm. Tốt  Trung bình  Chưa tốt  6. Thu thập thông tin,trợ giúp thành viên tham gia quá trình tự quản của trường. Tốt  Trung bình  Chưa tốt  7. Hâm nóng bầu không khí chung cuả nhà trường bằng nụ cười, câu chào hỏi cởi mở làm cho mọi người cảm thấy hạnh phúc khi được làm việc trong nhà trường. Tốt  Trung bình  Chưa tốt  Câu 7: Xin cho biết, trong xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định hiện nay, nội dung nào cần quan tâm số một, hoặc cần đƣợc coi là yếu tố then chốt (đánh số theo thức tự từ 1-7): 1. Về văn hóa ứng xử trong nhà trường 2. Về văn hóa dạy 3. Về văn hóa học 4. Về văn hóa thi cử 5. Về phông cách, lối sống, ăn mặc... 6. Văn hóa đánh giá 7. Văn hóa ngôn ngữ - giao tiếp của học sinh Câu 8: Trong các nội dung giáo dục VHNT, nội dung nào là quan trọng nhất (Đánh số theo thứ từ 1- 4). 1. Giáo dục truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo 2. Giáo dục đạo đức 3. Giáo dục kỹ năng giao tiếp và ứng xử sư phạm 4. Giáo dục nếp sống văn minh, sống có văn hóa Ý kiến khác:............................................ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105 Câu 9: Trong các con đường giáo dục VHNT, con đường GD nào là quan trọng nhất (Đánh dấu “X” vào ô chọn). 1. Gia đình 2. Nhà trường 3. Xã hội 4. Cá nhân tự học tập, rèn luyện Ý kiến khác:....................................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 106 BỘ CÔNG THƢƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH Phụ lục 2 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN. (Dành cho giáo viên) Câu 1. VHNT có ảnh hưởng vô cùng lớn đối với cuộc sống và hiệu quả hoạt động của nhà trường. Xin đồng chí vui lòng cho biết các giá trị văn hóa mà đồng chí mong muốn có ở một nhà trường (Trường CĐCN Nam Định). Đánh dấu “x” vào ô lựa chọn tương ứng. 1. Xác định và truyền bá các giá trị văn hóa của tổ chức cho các thành viên 2. Xây dựng một mô hình thành công thống nhất. 3. Tạo ra các giá trị tích cực cho các mối quan hệ trong nhà trường. 4. Làm việc hợp tác. 5. Tạo và duy trì uy tín thực sự. Câu 2. Xin đồng chí cho biết quan hệ giữa thầy giáo - thầy giáo; giữa lãnh đạo với nhân viên, giữa thầy và trò là quan hệ như thế nào? 1. Quan hệ mang tính chất quản lý, thiếu tinh thần dân chủ, cởi mở 2. Quan hệ mang tính chất độc đoán của người quản lý với cấp dưới, của thầy với trò.  3. Sự đố kỵ, ghen ghét giữa các đồng nghiệp, gây mất đoàn kết nội bộ  4. Sự đoàn kết, gắn bó chặt chẽ, khích lệ GV- HS dạy tốt, học tốt  5. Người quản lý biết tôn trọng tập thể, vì tập thể mà phát huy tính dân chủ trong các hoạt động của nhà trường  Câu 3: Văn hóa nhà trường thể hiện ở môi trường văn hóa, đặc biệt là trong các mối quan hệ giữa thành viên trong nhà trường. Đồng chí hãy đánh giá mức độ mối quan hệ giữa các thành viên trong nhà trường. (Đánh dấu “x” vào ô đồng chí chọn). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 107 STT Mối quan hệ Mức độ Tốt Bình thường Chưa tốt Không rõ 1 Về bầu không khí tâm lý, đạo đức trong tập thể nhà trường 2 Về quan hệ giữa GV với nhau 3 Về quan hệ giữa GV với học sinh 4 Về quan hệ giữa học sinh với học sinh Xin chân thành cám ơn ! BỘ CÔNG THƢƠNG Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 108 TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH Phụ lục 3 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN. (Dành cho cán bộ quản lý và giáo viên) Để có cơ sở khoa học cho việc đề xuất các biện pháp xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định. Xin đồng chí vui lòng trả lời các câu hỏi sau đây. (đánh dấu “x” vào ô trống phù hợp lựa chọn). Câu 1: Đồng chí cho biết ý kiến của mình về mức độ cần thiết của các biện pháp xây dựng VHNT của Hiệu trưởng Trường CĐCN Nam Định sau: 1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức CB, CNV, đội ngũ giáo viên và toàn thể HSSV về công tác xây dựng VHNT. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  2. Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chương trình xây dựng VHNT. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  3. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho CBGV, HSSV. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  4. Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học, trước hết là ở đội ngũ giáo viên và các phòng ban liên quan trực tiếp đến HSSV. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  5. Đẩy mạnh vai trò của đoàn thanh niên, coi đó là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động xây dựng VHNT trong HSSV. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  6. Xây dựng môi trường cảnh quan văn hóa, khuôn viên xanh - sạch - đẹp kết hợp với tăng cường cơ sở vật chất nhà trường, lớp học. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  7. Phối kết hợp với các lực lượng GD địa phương và gia đình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109 Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  8. Tổ chức phong trào thi đua xây dựng "nếp sống văn minh" giữa các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  9. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng VHNT. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  Câu 2: Đồng chí cho biết tính khả thi của các biện pháp xây dựng VHNT của Hiệu trưởng Trường CĐCN Nam Định. 1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức CB, CNV, đội ngũ giáo viên và toàn thể HSSV về công tác xây dựng VHNT. Khả thi  Không khả thi  2. Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chương trình xây dựng VHNT. Khả thi  Không khả thi  3. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho CBGV, HSSV. Khả thi  Không khả thi  4. Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học, trước hết là ở đội ngũ GV và các phòng ban liên quan trực tiếp đến HSSV. Khả thi  Không khả thi  5. Đẩy mạnh vai trò của đoàn thanh niên, coi đó là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động xây dựng VHNT trong HSSV. Khả thi  Không khả thi  6. Xây dựng môi trường cảnh quan văn hóa, khuôn viên xanh - sạch - đẹp kết hợp với tăng cường cơ sở vật chất nhà trường, lớp học. Khả thi  Không khả thi  7. Phối kết hợp với các lực lượng GD địa phương và gia đình. Khả thi  Không khả thi  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110 8. Tổ chức phong trào thi đua xây dựng "nếp sống văn minh" giữa các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường. Khả thi  Không khả thi  9. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng VHNT. Khả thi  Không khả thi  Xin cám ơn đồng chí! Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 111 BỘ CÔNG THƢƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH Phụ lục 4 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN. (Dành cho sinh viên) Trong xã hội hiện đại, khi mà sự giao tiếp quốc tế ngày càng mở rộng thì vấn đề VHNT trở thành nhu cầu có vai trò hết sức quan trọng đối với xã hội và đối với con người. Câu 1: Em hãy cho biết mức độ cần thiết của Văn hoá nhà trƣờng trong quá trình đào tạo. Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  Câu 2: Trong các nội dung giáo dục VHNT. Theo em, nội dung nào là quan trọng nhất (Đánh số theo thứ từ 1- 4). 1. Giáo dục truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo 2. Giáo dục đạo đức 3. Giáo dục kỹ năng giao tiếp và ứng xử sư phạm 4. Giáo dục nếp sống văn minh, sống có văn hóa Ý kiến khác:............................................ Câu 3: Trong các con đường giáo dục VHNT, theo em con đường giáo dục nào là quan trọng nhất (Đánh dấu “X” vào ô em chọn). 1. Gia đình 2. Nhà trường 3. Xã hội 4. Cá nhân tự học tập, rèn luyện Ý kiến khác:....................................................................................... Câu 4: Em tự đánh giá mức độ biểu hiện của các hành vi sau trong nhà trường. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112 TT Mức độ Thường xuyên Đôi khi Chưa bao giờ 1 Vi phạm kỷ luật (từ phê bình ... trở lên) 2 Đã từng sử dụng ma túy (ít nhất một lần) 3 Bị đình chỉ học (tiết, buổi học) 4 Bỏ tiết, bỏ buổi học (cả Lt, Thực hành, họp.) 5 Quay cóp, sử dụng tài liệu trái phép khi thi, kiểm tra 6 Đi học muộn 7 Không đến thư viện đọc sách 8 Vi phạm về nội quy giảng đường, kí túc xá 9 Nói tục, thiếu lễ độ với GV 10 Uống rƣợu (2 lần/ tuần, nam) 11 Hút thuốc lá (hàng ngày, nam) 12 Sử dụng Internet chơi game, phim ảnh xấu 13 Nhờ, xin điểm trong các kỳ thi 14 Học thay, làm bài kiểm tra hộ bạn 15 Ăn mặc không phù hợp, bị nhắc nhở 16 Có bạn khác giới sống chung Câu 5: Quan hệ của GV đối với HS là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá VHNT. Em hãy cho biết thái độ đối xử của GV đối với HS như thế nào? (đánh dấu “x” vào ô trống mà em chọn). STT Thái độ đối xử Mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Ít, không bao giờ 1 Giáo viên đối xử với HS mang tính nhân đạo 2 Giáo viên đối xử bình đẳng giữa HSSV 3 Giáo viên đối xử công bằng giữa HSSV 4 Giáo viên đối xử với HS mang tính sáng tạo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113 Ý kiến khác:......................................... Em cho biết một số thông tin cá nhân? Họ và tên: ........................................................ Nam(nữ):............. Lớp: ....................Nội trú (ngoại trú):................Quê quán........... Xin cảm ơn em!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftailieutonghop_com_bien_phap_xay_dung_van_hoa_nha_tr_ong_o_tr_ong_cao_.pdf
Luận văn liên quan