a) Tháo vít dầu hồi và kiểm tra nhiệt đ nhiên liệu trong bơm cấp liệu:
Nhiệt đ nhiên liệu : 15 – 35 0C
b) Đặt trục dẫn đ ng sao cho rãnh than hướng lên để cho phép vòng lăn di chuyển dễ dàng
c) Đặt thang đo của thi ết bị đo thời điểm phun về O
d)Tháo miếng kim loại giữa cần khởi đ ng lạnh và pittông sáp nhiệt
e) Đo hành trình pittông b đi ều khiển phun sớm
f) Điều chỉnh hành trình pittông b đi ều khiển phun sớm bằng cách xoay vít đi ều chỉnh b
thời điểm phun.
63 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7242 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bơm cao áp phân phối VE, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập trong môi trường cao đẳng công nghiệp sinh viên đã được
trang bị kiến thức chuyên nghành nhưng những hiểu biết về vấn đề này còn hạn hẹp.
Do đó tìm hiểu về bơm cao áp phân phối VE sẽ giúp sinh viên hiểu được sâu hơn về
bơm này và sửa chữa hay chẩn đoán hư hỏng của máy. Mặt khác,cũng để cho sinh
viên nắm được sự thống nhất giữa lý thuyết và thực hành . Nhằm trang bị cho sinh
viên kiến thức về ngành kỹ thuật oto để phục vụ cho việc học tập hiệu quả hơn thì việc
tìm hiểu về bơm cao áp phân phối VE cũng giúp được phần nào cho sinh viên. Vì vậy
sinh viên nắm vững được phần này để chuẩn bị kiến thức cho chuyên ngành kỹ thuật
oto ở bậc học cao hơn. Căn cứ vào những thuận lợi đó, chúng em đã chọn bơm cao áp
phân phối VE để làm tiểu luận”. Tuy nhiên do thời gian không cho phép nên còn
nhiều thiếu xót mong thầy cô và các bạn góp ý thêm.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN : Sửa chữa và bảo dưỡng bơm cao áp phân phối VE
Mục tiêu của bài:
Học xong bài này cần có khả năng:
- hát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân oại bơm cao áp phân phối VE.
- iải th ch được cấu tạo và nguyên tắc hoạt đ ng của bơm cao áp phân phối VE.
- Tháo ắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dư ng sửa chữa được bơm cao áp phân phối VE đúng
yêu cầu kỹ thuật.
ủa bài:
h m c phân o bơm cao áp phân phố (đ ề h n b ng cơ h
chân không).
:
- Tiếp nhận nhiên liệu sạch từ thùng chứa.
- Cung cấp nhiên liệu cần thiết tuỳ theo chế đ làm việc của đ ng cơ.
- Ép nhiên liệu lên áp lực cao
- Cung cấp luợng nhiên liệu đồng đều cho các xy anh đ ng cơ đúng thời điểm quy
định và đúng theo thứ tự thì nổ của đ ng cơ.
- Chống được hiện tượng nổ ngược.
1.2 c :
- Đảm bảo hoạt đ ng liên tục trong suốt thời gian hoạt đ ng của đ ng cơ.
- Các chi tiết phải có đ chính xác cao.
- Tiện nghi cho việc bảo dư ng và sửa chữa.
1.3 hân o :
- Dựa vào số xy lanh có loại bơm cao áp sử dụng cho đ ng cơ 4 xy anh, 5 xy anh, 6 xy
lanh.
- Dựa vào b điều tốc có các loại sau: điều tốc cơ kh , điều tốc bằng điện tử.
o ho đ ng c a bơm cao áp phân phố .
2.1 o
2.1.1 BƠM CẤP LIỆU
Bơm cấp liệu kiểu cánh quạt có
bốn cách và được dẫn đ ng nhờ trục
dẫn đ ng bơm. Nó cấp nhiên liệu đến
buồng bơm dưới áp suất.
2.1.2 VAN ĐIỀU ÁP
Van này điều chỉnh áp suất nhiên liệu tỷ lệ với tốc đ đ ng cơ để dẫn đ ng b điều khiển
phun sớm.
2.1.3 PHUN VÀ PHÂN PHỐI NHIÊN LIỆU
a) Bơm cấp liệu, đĩa cam và pittông được dẫn đ ng bởi trục chủ đ ng.
b) Hai lò xo pittông đẩy pittông và đĩa cam tỳ lên các con lăn.
c) Như minh họa dưới, đĩa cam có bốn mặt cam (mỗi mặt cho m t xy lanh). Khi đĩa cam
quay, mặt cam lăn trên các con lăn, đồng thời xoay pittông và đẩy nó ra hay kéo nó vào. Vì
vậy, với m t vòng quay của đĩa cam pittông hoàn thành được m t vòng quay, bốn chuyển
đ ng tịnh tiến.
d) Nhiên liệu cho mỗi xy lanh được phân phối trong 1/4 vòng quay và m t chuyển đ ng
tịnh tiến của pittông (đ ng cơ bốn xy lanh)
e) Pittông bơm có bốn rãnh hút và m t cửa phân phối, có bốn cửa phân phối ở nắp phân
phối.
f) Khi m t trong bốn rãnh hút của pittông thẳng hàng với của hút, quá trìnhhút được thực
hiện và nhiên liệu đi từ cửa hút đến rãnh hút.
g) Sự phân phối nhiên liệu được thực hiện khi cửa phân phối của pittông thẳng hàng với
m t trong bốn cửa phân phối trên nắp phân phối. Nhờ đó nhiên liệu được phân phối đến mỗi
vòi phun.
1) Hút
Khi pittông bơm chuyển đ ng sang trái, m t trong bốn rãnh hút trên pittông sẽ thẳng hàng với
cửa hút và nhiên liệu sẽ được hút vào buồng áp suất rồi từ đó đi vào đường bên trong pittông.
2) Phân phối
Khi đĩa cam và pittông quay, của hút đóng và mở phân phối của pittông sẽ thẳng hàng với
m t trong bốn cửa phân phối trên nắp phân phối. Khi đĩa cam lăn trên các con lăn, pittông vừa
quay vừa dịch chuyển sang phải, làm nhiên liệu bị nén.
Khi nhiên liệu bị nén đến m t áp suất nhất định nó được phun ra khỏi vòi phun.
3) Kết thúc
Khi pittông bơm dịch chuyển thêm về phía bên phải, hai cửa tràn cửa pittông sẽ l ra khỏi
vòng tràn và nhiên liệu dưới áp suất cao sẽ bị đẩy về buồng bơm qua các cửa tràn này. Vì vậy
áp suất nhiên liệu sẽ giảm đ t ng t và quá trình phun kết thúc.
4) Cân bằng áp suất
Khi pittông quay 180
0
sau khi phân phối nhiên liệu, rãnh cân bằng áp suất trên pittông thẳng
hàng với đường phân phối và trong buồng bơm.
2.1.4 VAN CẮT NHIÊN LIỆU
Việc tắt máy được thực hiện cùng với việc ngưng cung cấp nhiên liệu. Cửa từ buồng bơm
bị đóng và sự phân phối nhiên liệu cao áp chấm dứt bởi van cắt nhiên liệu điện từ, van này
được thiết kế để đóng cửa dầu khi khóa điện tắt (xoay đến vị trí LOCK). Việc này cho phép
tắt đ ng cơ giống như đối với đ ng cơ xăng
2.1.5 CHỐNG QUAY NGƯỢC
M t đặc điểm của bơm VE là chống đ ng cơ quay ngược. Dịch chuyển của pittông bơm
và việc đóng mở mỗi cửa dầu được minh họa ở hình dưới. Nếu đ ng cơ bị quay ngược, cửa
hút sẽ mở và cửa phân phối sẽ đóng khi pittông bơm chuyển đ ng lên trên. Vì vậy nhiên liệu
không được phun và đ ng cơ sẽ dừng lại.
2.1.6 BỘ ĐIỀU KHIỂN PHUN SỚM TỰ ĐỘNG (ĐIỀU KHIỂN THỜI ĐIỂM PHUN)
Giống như thời điểm đánh lửa của đ ng cơ xang, nhiên liệu trong đ ng cơ Diesel phải
được phun sớm hơn theo tốc đ đ ng cơ để đảm bảo tính năng tốt nhất. Vì vậy bơm cao áp
kiểu VE có trang bị b điều khiển phun sớm tự đ ng, hoạt đ ng nhờ áp suất nhiên liệu, để
thay đổi (làm sớm hay mu n) thời điểm phun tỷ lệ với sự tăng giảm tốc đ đ ng cơ.
CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
Pittông b điều khiển phun sớm được gắn bên trong vỏ b điều khiển, vuông góc với trục
bơm và trượt theo sự cân bằng giữa áp suất nhiên liệu và sức căng của lò xo b điều khiển.
Chốt trượt biến chuyển đ ng ngang của pittông thành chuyển đ ng quay của vòng đở con lăn.
Lò xo có xu hướng đẩy pittông về phía phun trễ (sang phải). Tuy nhiên , khi tốc đ đ ng cơ
tăng, áp suất nhiên liệu cũng tăng nên pittông thắng được sức căng lò xo và dịch sang trái.
Cùng với chuyển đ ng của pittông, vòng lăn quay ngược hướng với pittông bơm, do đó làm
sớm thời điểm phun tương ứng với vị trí đĩa cam.
2.2 g n c ho đ ng
a) M t bơm cấp liệu kiểu cánh quạt hút nhiên liệu từ thùng qua cốc lọc nước và lọc nhiên
liệu và đẩy nó vào buồng bên trong bơm.
b) M t van điều chỉnh áp suất điều khiển áp suất nhiên liệu bên trong bơm cao áp.
c) Nhiên liệu thừa quay trở lại thùng qua ống tràn và vít tràn, việc này giúp làm mát các
chi tiết chuyển đ ng của bơm cao áp.
d) Đĩa cam được dẫn đ ng bởi trục dẫn đ ng bơm pittông bơm được gắn vào đĩa cam,
nhiên liệu được cấp cho vòi phun nhờ chuyển đ ng quay và chuyển đ ng tịch tiến của pittông
này.
e) Lượng phun được điều khiển bởi b điều chỉnh kiểu cơ khí.
f) Thời điểm phun được điều khiển bởi pittông điều khiển phun sớm hoạt đ ng nhờ áp suất
nhiên liệu.
g) Van điện cắt nhiên liệu đóng đường dầu đến pittông bơm khi khóa điện tắt.
h) Van phân phối có hai chức năng : Ngăn không cho nhiên liệu trong ống dẫn đến vòi
phun quay về pittông và bơm, hút nhiên liệu còn lại sau khi phun khỏi vòi phun.
n ư ng ng n nhân hư h ng phương pháp m a bảo dưỡng ửa chữa
bơm cao áp phân phố .
iện tượng: bám bụi ước ngoài vỏ bơm
guyên nhân hư hỏng: các khe hở lắp ghép không kín, joăng bị hư.
iểm tra, sửa chữa: siết các bu lông lại, thay joăng mới.
iện tượng: khói cai
guyên nhân hư hỏng: ti bơm và xy lanh bơm bi mòn (áp xuất phun thấp)
iểm tra, sửa chữa: tháo van cao áp ra khỏi chỉ lắp lại lò xo van xoay cốt bơm đến vị
trí khởi phun( dầu ngưng trào khi bơm tay còn đang bơm) tiếp tục ấn bơm tay nếu dầu
còn nhô lên và trào ra ở đầu ống nối thì ti bơm và xy lanh bơm bi mòn. Thay mới bơm
cao áp hoặc phục hồi lại ti bơm và xy lanh bơm.
iện tượng: khói đen hay xám xậm
guyên nhân hư hỏng: dư nhiên liệu dầu cháy không hết, bơm cao áp cân sớm.
iểm tra, sửa chữa:
- Nếu lái xe nói có hao dầu thì là do dư nhiên liệu dầu cháy không hết. Cần đem
bơm cao áp cân chỉnh lại lưu lượng phun.
- Nếu kết hợp với việc đ ng cơ kém không ổn định thì cần sớm đem bơm cao áp cân
chỉnh.
iện tượng: khói màu trắng
Nguyên nhân hư hỏng: bơm cao áp cân sai, cân quá trể.
iểm tra, sửa chữa: tìm và xác định lại dấu đặt bơm cao áp nếu sai thì điều chỉnh lại.
iện tượng: khó khởi đ ng
guyên nhân hư hỏng: b điều tốc bị kẹt, hoặc ở vị trí cúp dầu.
iểm tra, sửa chữa: kiểm tra b điều tốc, điều chỉnh bằng cách đưa thanh răng về vị trí
khởi đ ng( cấp dầu nhiều ).
iện tượng: đ ng cơ đang chạy ngừng hẳn
guyên nhân hư hỏng: Van cắt nhiên liệu bị sút dây hoặc hư hỏng,
iểm tra, sửa chữa: Kiểm tra xem dầu có lên đến kim không, kiểm tra sự hoạt đ ng
của van (xem phần van cắt nhiên liệu). Thay van cắt nhiên liệu hoặc nối dây van cắt
nhiên liệu.
iện tượng: đ ng cơ đang chạy không đều máy.
guyên nhân hư hỏng: van cao áp ,bơm cao áp bị hở.
iểm tra, sửa chữa: tiến hành giết kim để tìm ra hư hỏng ở tổ bơm nào rồi kiểm tra
van cao áp, khắc phục bằng cách thay thế b van cao áp
iện tượng:đ ng cơ chạy mất máy
guyên nhân hư hỏng: van cao áp, bơm cao áp bị nghẹt, lò xo van cao áp bị gãy.
iểm tra, sửa chữa: xác định máy không hoạt đ ng, khắc phục bằng cách thay thế các
chi tiết hư hỏng.
iện tượng: đ ng cơ mất công suất.
guyên nhân hư hỏng: bơm cao áp cân sai, cần ga của bơm cao áp hiệu chỉnh sai.
iểm tra, sửa chữa: điều chỉnh lại góc đặt bơm cao áp, cân chỉnh lại bơm cao áp.
ảo dưỡng ửa chữa bơm cao áp phân phố
háo:
Bước 1. Gắn bơm lên SST (Giá đ )
SST 09241-76022 và 09245-54010
Bước 2.Tháo sáp nhiệt (Bơm có ACSD)
a) Dùng tô vít, xoay cần khởi đ ng lạnh
ngược chiều kim đồng hồ khoảng 200
b) Đặt m t miếng kim loại(chiều dày từ 8.5
– 10 mm) vào giữa cần khởi đ ng lạnh và
bít tông sáp nhiệt.
c) Tháo 2 bu lông, sáp nhiệt và joăng chữ O
Bước 3. Tháo van điện cắt nhiên liệu
a) Tháo giắc ra khỏi giá đ
b) Tháo vỏ che bụi ra khỏi van điện cắt
nhiên liệu
c) Tháo đai ốc, dây điện và vỏ che bụi
d) Tháo cu n dây, joăng chữ O, lò xo, van,
ưới lọc và đệm vênh hình sóng.
Bước 4. Tháo vỏ b điều chỉnh.
a) Dùng đầu lục giác 5mm, tháo 4 bu lông
b) B điều chỉnh mọi tốc đ
Tháo ò xo điều khiển tốc đ ra khỏi đế ò xo, tháo đế lò xo, lò xo giảm chấn, ò xo điều khiển
tốc đ , vỏ b điều chỉnh, cụm trục điều chỉnh và joăng.
c) B điều chỉnh tốc đ lớn nhất - nhỏ nhất
Tháo kẹp chữ E, đế lò xo, lò xo giảm chấn, cụm trục điều chỉnh b điều chỉnh và joăng
Bước 5. Kiểm tra khe hở dọc trục của giá đ quả văng
Khe hở tiêu chuẩn 0,15 – 0,35mm
Bước 6. Tháo b điều chỉnh và giá đ quả văng
a) Tháo đai ốc hãm trục b điều chỉnh bằng cách xoay nó theo chiều kim đồng hồ.
b) Dụng đầu lục giác 5mm, xoay trục b điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ và tháo những chi
tiết sau:
cụm giá đ quả văng
đệm quả văng số 1
đệm diều chỉnh bánh răng b điều chỉnh
chú ý: không được đánh rơi 2 đệm vào trong buồng bơm.
c)Tháo các chi tiết ra khỏi giá đ quả văng
bạc b điều chỉnh
đệm quả văng số 2
bốn quả văng
Bước 7. Tháo nút nắp phân phối
Dùng SST tháo nút nắp phân phối
SST 09260-54012(09260-54010)
Bước 8. Tháo các giá đ van phân phối.
a) dùng SST tháo giá đ van phân phối, các lò xo và các đế lò xo.
SST 09260-54012(09269-54020)
b) Tháo 4 van phân phói và đệm
Lưu ý :không chạm tay vào bề mặt trược của van phân phối, sắp xếp các van phân phối, các lò
xo, đế lò xo và giá đ theo thứ tự.
Bước 9. Tháo nắp phân phối
a) dùng đầu lục giác và tháo 4 bu lông
b) Tháo nắp phân phối và các chi tiết sau đây:
Hai lò xo đ cần
Hai dẫn hướng lò xo píttông
Hai đệm lò xo píttông
Hai đế lò xo trên
Hai lò xo pittông
Bước 10. Tháo pittông bơm
Dùng SST tháo píttông bơm và đệm điều chỉnh píttông cùng với các chi tiết sau:
Vòng tràn (vành tràn)
Đế lò xo dưới--Đĩa píttông trên--Đĩa píttông dưới
SST 09260-54012(09269-54030)
Lưu ý: không chạm tay vào các bề mặt trược của píttông bơm.
Bước 11. Tháo thanh nối b điều chỉnh
Dùng SST tháo hai bu lông đ , joăng và cần nối b điều chỉnh.
SST 09260-54012(09269-54040)
Bước 12. Tháo đĩa cam và khớp
Tháo dĩa cam, lò xo và khớp
Bước 13. Tháo vòng các con lăn và trục dẫn đ ng
a)Tháo kẹp b điều khiển phun sớm và chốt chặt
b)Đẩy chốt trựơt hướng vào trong
c)Ấn trục chủ đ ng và tháo vòng các con lăn, bốn con lăn và b đệm
Lưu ý:
không được dánh rơi các con lăn
không được thay đổi vị trí các con lăn
d) Tháo trục chủ đ ng, bánh răng dẫn đ ng b điều chỉnh, hai b cao su nối, then bán nguyệt và
đệm trục dẫn đ ng.
e)Tháo bánh răng dẫn đ ng và hai cao su nối ra khỏi trục dẫn đ ng
Bước 14. Tháo b điều khiển phun sớm
a) Tháo 1 bu lông và các chi tiết sau:
-Vỏ bên trái b điều khiển phun sớm, -Vít điều chỉnh và cụm đai ốc
-Lò xo
-Joăng chữ O
-Vỏ bên phải b điều chỉnh
-Joăng chữ O
-Piston
-Piston phụ
Bước 15. Tháo bơm cấp liệu
a)Tháo 2 vít
b)Tháo rô to bơm, 4 cánh gạt và vòng trong
Lưu ý:
Không làm lẩn l n vị trí các cánh gạt
Không làm hư hại thân bơm
Bước 16. Tháo van điều áp
Dùng SST , tháo van điều áp và 2 joăng chữ O
SST 09260-54012(09262-54020)
p:
Bước 1. Lắp van điều áp
(a) Lắp hai van gioăng O lên van điều áp
(b) Dùng SST lắp van điều chỉnh SST 09260 – 54012 (09262 – 54020)
Mômen xiết : 90kgf.cm
Bước 2. lắp bơm cấp liệu
(a) Lắp vòng trong, rôto và bốn cánh gạt
(b) Kiểm tra rằng vòng trong và bốn cánh gạt quay theo hướng đúng như hình vẽ
(c) Kiểm tra rằng các cánh gạt chuyển đ ng êm.
(d) Gióng thẳng lỗ ra nhiên liệu của vỏ và của vòng trong
(e) Lắp vỏ bơm với hai vít
Mômen xiết : 25 kgf.cm
(f) Kiểm tra rằng rôto quay trơn
Bước 3. Lắp trục dẫn đ ng
(a) Lắp bánh răng dẫn đ ng lên trục dẫn đ ng như hình vẽ
(b) Lắp hai cao su nối mới vào bánh răng dẫn đ ng
(c) Đặt rãnh then của rôto bơm cấp liệu hướng lên phía trên
(d) Lắp then và đệm trục dẫn đ ng rồi đưa cụm trục dẫn đ ng vào buồng bơm.
(e) Kiểm tra rằng trục dẫn đ ng quay trơn
Bước 4. Lắp pittông b điều khiển phun sớm
(a) Bơm m No.50 DENSO vào pittông b điều khiển phun sớm
(b) Lắp pittông phụ vào pittông b điều khiển phun sớm
(c) Lắp pittông điều khiển phun sớm vào buồng bơm.
Bước 5. Lắp vòng lăn
(a) Lắp các chốt trượt, con lăn và đệm lên vòng lăn
(b) Kiểm tra rằng các con lăn hướng vào mặt phẳng của đệm
(c) Lắp vòng lăn vào buồng bơm
(d) Lắp chốt trượt m t cách cẩn thận vào pittông phụ rồi lắp chốt chặn và kẹp.
Bước 6. Lắp lò xo bô điều khiển phun sớm
Lắp các chi tiết sau cùng với bốn bu lông
(1) Gioăng O mới
(2) Vỏ bên phải b điều khiển phun sớm
(3) Lò xo điều khiển phun sớm
(4) Gioăng O mới
(5) Vỏ bên trái b điều khiển phun sớm, vít điều chỉnh b điều khiển phun sớm và b đai ốc.
Bước 7.Đặt tạm vít điều chỈnh b điều khiển phun sớm
(a) Dùng thước kẹp đo phần nhô lên của vít điều chỉnh so với vỏ b điều khiển
Phần nhô 7.5 – 8 mm
(b) Dùng đầu lục giác 5 mm điều chỉnh phần nhô của vít điều chỉnh so với vỏ.
Bước 8. Điều chỉnh lò xo pittông bằng đệm
(a) Lắp các chi tiết sau vào nắp phân phối .
(1) Hai dẫn hướng lò xo pittông
(2) Hai đế lò xo trên
(3) Hai lò xo pittông
(4) Đế lò xo dưới
(5) Đĩa pittông trên
(6) Đĩa pittông dưới
(7) Pittông bơm
GỢI Ý : Lúc này không được lắp các đệm lò xo pittông
(b) Dùng thước kẹp đo khe hở “A” như trong hình vẽ
(c) Dùng công thức và dưới bảng dưới đây để xác định kích thước đệm lò xo pittông :
Chiều dày đệm mới = 5,8 - A
A = vị trí đo được của pittông
Bảng lựa chọn đệm lò xo pittông
he hở đo được
(mm)
Chiều dày đệm
(mm)
he hở đo được
(mm)
Chiều dày đệm
(mm)
Lớn hơn 5,3 0,5 4,3 – 4,5 1,5
5,0 – 5,2 0,8 4,0 – 4,2 1,8
4,8 – 4,9 1,0 hỏ hơn 3,9 2,0
4,6 – 4,7 1,2
GỢI Ý :
Nếu đệm tính được nằm khoảng giữa hai đệm tiêu chuẩn, dùng giá trị lớn hơn tiếp theo đó. Ví
dụ, nếu tính được chiều dày đệm là 1,1 mm dùng đệm 1,2 mm
Chọn hai đệm có cùng chiều dày.
Bước 9. Điều chỉnh pittông bằng đệm điều chỉnh
(a) Lắp khớp và đĩa cam
Gợi ý : Không được lắp lò xo khớp
(b) Rửa sạch đệm điều chỉnh pittông và bề mặt tiếp xúc.
(c) Khớp rãnh chốt của pittông bơm với chốt của đĩa cam
(d) Dùng SST lắp đệm điều chỉnh cũ và pittông bơm SST 09260 – 54012 (09269 – 54030).
(e) Lắp nắp phân phối bằng bốn bu lông.
Mômen xiết : 120 kgf.cm
Lưu ý : Không làm hư hại pittông bơm
(f) Dùng thước kẹp đo khe hở “B” như hình vẽ
Khe hở B : 3,2 – 3,4 mm
Nếu khe hở không như tiêu chuẩn , sử dụng công thức và bảng dưới đây để xác định kích thước
đệm điều chỉnh pittông.
Chiều dày đệm điều chỉnh mới = T + (B – 3,3)
T = Chiều dày đệm cũ
B = Vị trí pittông đo được
Bảng chọn đệm điều chỉnh pittông
he hở đo được
2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 3.0 3.1 3.2
–
3.4
3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 4.0 4.1 4.2 4.3 4.4
Đ
ệm
ắp
(
m
m
)
1.9 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.9
2.0 1.9 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.9
2.1 1.9 1.9 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.9
2.2 1.9 1.9 2.0 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.9
2.3 1.9 1.9 2.0 2.1 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.9
2.4 1.9 1.9 2.0 2.1 2.2 2.6 2.7 2.8 2.9 2.9
2.5 1.9 1.9 2.0 2.1 2.2 2.3 2.7 2.8 2.9 2.9
2.6 1.9 1.9 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 2.8 2.9 2.9
2.7 1.9 1.9 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.9 2.9
2.8 1.9 1.9 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.9
2.9 1.9 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7
Ví dụ : Đệm 2,4 mm được lắp và khe hở được đo là 3,7 mm. Thay đệm 2,4 mm bằng đệm 2,8
mm
(g)Tháo nắp phân phối.
(h) Dùng SST tháo các chi tiết sau :
(1) Pittông bơm
(2) Đệm điều chỉnh pittông
(3) Đĩa cam SST 09260 – 54012 (09269 – 54030).
Bước 10. Lắp đĩa cam
(a) Lắp trục chủ đ ng sao cho rãnh then hướng lên trên
(b) Lắp lò xo khớp và đĩa cam với chốt của đĩa cam với bề mặt chốt của đĩa cam hướng về phía
vỏ b điều chỉnh.
Bước 11. Lắp cần nối b điều chỉnh
(a) Dùng SST nối cần nối b điều chỉnh với hai gioăng mới và hai bu lông đ .
Mômen xiết : 140 kgf.cm
SST 09260 – 54012 (09269 – 54040)
(b) Kiểm tra bằng cần nối di chuyển nhẹ nhàng
Bước 12. Lắp pittông bơm
(a) Đặt đệm điều chỉnh pittông mới đã được chọn lên tâm đĩa cam
Lưu ý : Không được bôi m lên đệm
(b) Lắp các chi tiết sau lên pittông bơm :
(1) Đĩa pittông dưới
(2) Đĩa pittông trên
(3) Đế lò xo dưới
(4) Vòng tràn
Gợi ý : Lắp vòng tràn sao cho lỗ hướng về phía đế lò xo dưới.
(c) Gióng rãnh chốt của pittông thẳng với chốt của đĩa cam
(d) Gióng chốt cầu của cần nối b điều chỉnh với lỗ chốt của vòng tràn
(e) Dùng SST lắp pittông bơm và hai lò xo pittông SST 09260 – 54012 (09269 – 54030)
Bước 13. Lắp nắp phân phối
(a) Bôi m No.50 DENSO lên các chi tiết sau và lắp chúng lên nắp phân phối
(1) Hai dẫn hướng lò xo pittông
(2) Hai đệm lò xo pittông mới đã được chọn
(3) Hai đế lò xo trên
(4) Hai lò xo đ cần
(5) Gioăng O mới
(b)Lắp nắp phân phối
Lưu ý :Không được làm hỏng pittông bơm
(c) Dùng đầu lục giác 5 mm lắp 4 bu lông
Mômen xiết : 120kgf.cm
Gợi ý : Sử dụng bu lông dài 45 mm
Bước 14. Lắp giá đ van phân phối
Dùng SST, lắp 4 giá đ van phân phối. SST 09260 – 54012 (09269 – 54020)
Mô men xiết : 500 kgf.cm
Bước 15. Lắp nút nắp phân phối
(a) Lắp gioăng O mới lên nút nắp phân phối
(b) Dùng SST lắp nút nắp phân phối SST 09260 – 54012 (09262 – 54010)
Mômen xiết : 700 kgf.cm
Bước 16. Lắp trục b điều chỉnh và giá đ quả văng
(a) Lắp các chi tiết sau vào giá đ quả văng
(1) Bốn quả văng
(2) Đệm quả văng số 2
(3) Bạc
Gợi ý : Thay cả bốn quả văng cùng m t lúc.
(b) Lắp gioăng O mới lên trục b điều chỉnh
(c) Đặt cụm giá đ quả văng (1) vào vị trí, lắp đệm quả văng số 1 (2) và đệm điều chỉnh bánh
răng b điều chỉnh (3) giữa giá đ quả văng và vỏ bơm.
(d) Lắp trục b điều chỉnh qua đệm điều chỉnh bánh răng b điều chỉnh, đệm quả văng số 1 và
cụm giá đ quả văng.
Bước 17. Kiểm tra khe hở dọc giá đ quả văng
Dùng thước lá đo khe hở dọc giữa chốt vỏ và giá đ quả văng
Khe hở dọc: 0,15 – 0,35 mm
Nếu khe hở dọc không như tiêu chuẩn, điều chỉnh nó bằng đệm điều chỉnh bánh răng b điều
chỉnh
Chiều dày đệm điều chỉnh bánh răng b điều chỉnh
1,05 mm
1,25 mm
1,45 mm
1,65 mm
1,85 mm
Bước 18. Điều chỉnh phần lồi của trục b điều chỉnh
(a) Dùng thước kẹp đo phần lồi của trục b điều chỉnh
Phần lồi : 0,5 – 2,0 mm
Nếu phần lồi không như tiêu chuẩn, điều chỉnh bằng cách xoay trục b điều chỉnh
(b) Lắp và xiết các đai ốc trong khi giữ trục bằng m t đầu lục giác 5 mm
Bước 19. Lắp vỏ b điều chỉnh
Xem trang
Bước 20. Lắp van điện cắt nhiên liệu
Xem trang
Bước 21. (với ACSD) Lắp sáp nhiệt
Xem trang
Bước 22. Kiểm tra kín khí
(a) Lắp m t bu lông vào cửa dầu hồi
(b) Nối m t ống khí vào ống vào của nhiên liệu và đặt bơm cao áp vào thùng chứa dầu diesel
(c) Tạo áp suất 0,5 kgf.cm2 và kiểm tra rằng không có khí dò
(g) Sau đó kiểm tra rằng không có khí dò khi áp suất tăng đến 5,0 kgf.cm2.
4.3Ki m tra, ửa chữa hân c p ng anh các b đ ề ốc..
4.3.1:Thân vỏ: kiểm tra bên ngoài và bên trong tìm xem có bị nứt không, kiểm tra các lổ ren.nếu
bị nứt, thì có thể hàn và gia công ngu i không nếu hư quá phải thay mới.
4.3.2:Trục: kiểm tra rảnh then, nếu hư thì sửa lại rảnh then.
4.3.3:Kiểm tra p ttông bơm, vòng tràn và nắp phân phối.
Nghiêng nhẹ vòng tràn v (nắp phân phối) và kéo píttông ra
Khi thả tay, píttông phải di xuống êm vào trong vòng tràn bằng trọng lượng bản thân.
Xoay píttông và lặp lại ở nhiều vị trí khác nhau
nếu píttông bị kẹt ở bất kỳ vị trí nào thì thay cả cụm.
Lắp chốt cầu nối b điều chỉnh vào vòng tràn và kiểm tra rằng nó di chuyển êm không có đ rơ.
4.3.4:Kiểm tra vòng lăn và các con lăn
Dùng đồng hồ so, đo chiều cao con lăn
Sai số chiều cao con lăn:0,02mm
nếu chênh lệch lớn hơn tiêu chuẩn, thay b vòng lăn và các con lăn
4.3.5:Kiểm tra chiều dài lò xo
Dùng thước cặp đo chiều dài tự do các lò xo
chiều dài tự do:
lò xo van phân phối 24,4mm
lò xo píttông 30,0mm
lò xo khớp 16,6mm
lò xo ống xếp có khí ( với HAC) 30,0mm
nếu chiều dài không như tiêu chuẩn, thay lò xo
4.3.6:Kiểm tra van cắt nhiên liệu
Nối thân van vào cực ắc qui
Khi van được nối và ngắt nghe có tiếng kêu
nếu van hoạt đ ng không như tiêu chuẩn thì thay mới.
đ ề ch nh ốc đ n nh nh nh .
Sau khi bơm đã được lắp ráp đúng, bơm phải được lắp lên m t băng thử bơm để điều
chỉnh nó tới các giá trị tiêu chuẩn. Hoạt đ ng và tính năng của đ ng cơ có thể liên quan trực tiếp
đến việc điều chỉnh bơm cao áp.
4.4.1: Kiểm tra và chuẩn bị trước khi điều chỉnh
a) Đặc tính kỹ thuật của vòi phun kiểm tra và giá đ vòi phun như sau.
Vòi phun kiểm tra : DN12SD12 (DENSO)
Áp suất mở vòi kiểm tra
145 – 155 kgf/cm2
b) Lắp giá đ thước góc cần điều chỉnh
c) Gắn thân bơm cao áp lên băng thử
Gợi ý : Đánh dấu lên phần rãnh then của khớp
Lưu ý : Quay bơm bằng tay để kiểm tra rằng nó hoạt đ ng êm.
d) Lắp các ống cấp liệu tương ứng với các tiêu chuẩn sau :
Đường kính ngoài : 6,0 mm
Đường kính trong : 2,0 mm
Chiều dài : 840 mm
Bán kính cong cực tiểu : 25 mm
e) Nối đường vào nhiên liệu
f) Lắp ống hồi bằng vít ống hồi
Gợi ý : luôn sử dụng vít ống hồi đi cùng với bơm cao áp.
g) Tháo hai bu lông và nắp bên phải b điều khiển phun sớm
h) Lắp đồng hồ áp suất bên trong cùng với thiết bị đo thời điểm phun
Mã số : 95095 – 10220 và 95095 – 10231 (DENSO)
Gợi ý : dùng vít xả khí để xả khí
i) Cấp điện áp m t chiều khoảng 12 V lên van cấp liệu.
Lưu ý :
+ Khi cấp điện áp lên van, để ắc qui càng xa van càng tốt nhằm mục đ ch tránh tia lửa điện có
thể xảy ra dẫn đến cháy nổ.
+ Khi nối với cáp ắc qui, nối dây dẫn phía van trước.
j) Áp suất để cấp nhiên liệu cho bơm cao áp phải khoảng 0,2 kgf/cm2. Nhiệt đ nhiên liệu cho
việc kiểm tra bơm vào khoảng 400C – 450C.
k) Lắp thước đo góc lên giá và cần điều chỉnh
l) Đặt hết cần điều chỉnh về phía “tốc đ cực đại” (đầy tải)
m) Kiểm tra vị trí lắp của đĩa cam như sau :
+ Tháo ống cấp liệu cho vòi phun ra khỏi vị trí đánh dấu “C” trên nắp phân phối.
+ Dùng SST tháo giá đ van phân phối.
SST 09260 – 54012 (09269 -54020)
+ Kiểm tra rằng nhiên liệu phun ra khi dấu ở vị trí như hình vẽ.
+ Nếu không hoạt đ ng như trên, đĩa cam lắp không đúng (xem trang 82)
Thay và đổi vị trí đĩa cam 1800 theo hướng ngược lại.
Gợi ý : cùng lúc đó, ngắt dây van cắt nhiên liệu điện
+ Dùng SST lắp giá đ van phân phối
SST 09260 – 54012 (09269 – 54020)
+ Nối ống cấp liệu cho vòi phun
n) Xả khí ra khỏi ống cấp liệu
o) Cho bơm cao áp hoạt đ ng trong 5 phút ở tốc đ 2000 vòng/phút.
Lưu ý : kiểm tra rằng không có nhiên liệu rò rỉ hay tiếng ồn khác thường
Gợi ý :
+ Đo lượng phun cho mỗi xy lanh bằng ống đo
+ Trước khi đo lượng phun, đầu tiên để xy lanh nghiêng xuống ít nhất 30 giây để tất cả nhiên
liệu chảy ra ngoài.
4.4.2 Đặt t m ư ng ph n đ y tải
a) Đo lượng phun
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Vị trí cần điều chỉnh Tốc đ bơm Số hành trình đo Lượng phun cc
Tốc đ 1200 200 10.42 – 10.74
b) Điều chỉnh bằng cách xoay vít đặt đầy tải
Gợi ý : Lượng phun sẽ tăng khoảng 3 cc khi vít quay 1/2 vòng.
4.4.3: Đặt t m ư ng phun tốc đ cực đ i
a) Đo lượng phun
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Vị trí cần điều chỉnh Tốc đ bơm Số hành trình đo Lượng phun (cc)
Tối đa 2450 200 4.0 – 5.6
b) Điều chỉnh lượng phun bằng vít điều chỉnh tốc đ cực đại.
4.4.4: Điều chỉnh áp suất bên trong bơm
a) Đo áp suất bên trong bơm ở các tốc đ dưới đây:
Tốc đ bơm Áp suất bên trong
kg/cm
2
500 3.2 – 3.8
2100 6.6 – 7.2
b) Nếu áp suất thấp, điều chỉnh bằng cách gõ nhẹ lên pittông van điều áp trong khi quan sát
đồng hồ áp suất.
Gợi ý : Nếu áp suất quá cao hay van điều áp bị gõ xuống quá nhiều, phải thay van.
4.4.5: Ki m a ư ng d u hồi
Đo lượng dầu hồi ở tốc đ sau
Tốc đ bơm Lượng dầu hồi cc/phút
2200 370 - 800
Gợi ý : Luôn dùng vít dầu hồi được đi kèm với bơm
4.4.6: (V i ACSD) Nhả h thống khở đ ng l nh cho l n ki m tra tiếp
a) Dùng tuốcnôvít xoay cần khởi đ ng lạnh khoảng 200
b) Đặt m t miếng kim loại dày 8,5 – 10 mm giữa cần khởi đ ng lạnh và pittông sáp nhiệt.
Gợi ý : Giữ hệ thống khởi đ ng lạnh nhả ra cho đến khi hoàn thành mọi việc đo và điều chỉnh.
4.4.7: Đ ều ch nh b đ ều khi n phun s m.
a) Đặt thiết bị đo thời điểm phun ở vị trí O
b) Đo hành trình pittông. Hành trình tiêu chuẩn cho từng tốc đ bơm được đề cập trong cẩm
nang sửa chữa như sau :
Tốc đ bơm Hoàn thiện pittông (mm)
800 0.7 – 1.5
1200 2.1 – 2.9
2000 4.9 – 5.7
2300 5.7 – 6.5
Gợi ý : kiểm tra rằng đ trễ khoảng 0,3mm
c) Dùng đầu lục giác 5 mm điều chỉnh vít điều chỉnh thời điểm phun.
Gợi ý : Hành trình sẽ giảm khi quay theo chiều kim đồng hồ và tăng khi quay ngược chiều kim
đồng hồ.
4.4.8: Đ ều ch nh ư ng ph n đ y tải
a) Góc của cần điều chỉnh cho việc điều chỉnh được đề cập đến trong cẩm nang sửa chữa như
bảng dưới và phải giống như hình vẽ bên.
Góc của cần điều chỉnh
Phía tốc đ tối đa Phía tốc đ không tải
Dương 23.5 – 33.50 Âm 12.5 – 22.50
b) Đo lượng phun đầy tải
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc của cần
điều chỉnh
Tốc đ
bơm
Số hành
trình đo
Lượng
phun cc
Dương 22.5
– 33.50
1200 200 10.42 –
10.74
c) Điều chỉnh bằng cách xoay vít chặn đầy tải
Gợi ý : Lượng phun sẽ tăng khoảng 3 cc khi vít xoay 1/2 vòng.
4.4.9: Điều chỉnh lượng phun tốc đ cực đại
a) Đo lượng phun ứng với từng tốc đ bơm
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc của cần điều
chỉnh
Tốc đ bơm Số hành trình đo Lượng phun (cc) Ghi chú
Dương 23.5 –
33.50
2450
200
4.5 – 5.6 Điều chỉnh
2250 7.66 – 9.26 -
2700 1.3 hay ít hơn -
b) Điều chỉnh bằng cách xoay vít chỉnh tốc đ cực đại
4.4.10) Ki m a ư ng phun
Đo lượng phun cho ứng với từng tốc đ bơm
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc của cần
điều chỉnh
Tốc đ bơm
Số hành
trình đo
Lượng phun (cc)
Chênh lệch tối
đa giữa các xy
lanh
Ghi chú
Dương 23.5 –
33.50
1200
200
10.42 - 10.74 0.4
Lượng phun đầy tải
cơ bản
100 10.6 - 15.4 1.2
Lượng phun khi
khởi đ ng
500 9.32 – 10.32 0.5 -
2100 8.45 – 9.85 0.5 -
Nếu lượng phun ở 100 vòng/phút không như tiêu chuẩn thay nút bạc b điều chỉnh như sau :
+ Dùng SST và máy ép, tháo cụm nút bạc ra khỏi bạc b điều chỉnh.
SST 09236 – 00101 (09237 – 00070)
+ Tháo vòng E và các chi tiết sau ra khỏi nút bạc
(1) Vòng chặn
(2) Ổ bi và hai đĩa ép ổ bi.
+ Đo chiều dày đầu nút bạc và chọn nút bạc mới.
Chiều dày đầu nút bạc :
3,0 mm đến 4,2 mm
Gợi ý : kéo dài nút 0,1mm sẽ tăng lượng phun 0,6 cc
Nếu sự thay đổi lớn hơn tiêu chuẩn, thay van phân phối.
+ Lắp các chi tiết sau lên nút bạc mới bằng vòng E mới
(1) Ổ bi và hai đĩa ép
(2) Vòng chặn
+ Dùng máy ép, ép cụm nút bạc vào bạc b điều chỉnh
4.4.11: Đ ều ch nh thờ đ m phun theo tải.
a) Dùng đầu lục giác 5 mm, điều chỉnh thời điểm bắt đầu và kết thúc của b điều khiển thời
điểm phun theo tải bằng cách xoay trục b điều chỉnh.
b) Đo lượng phun
Vị trí cần điều
chỉnh
Tốc đ bơm Số hành
trình đo
Phía tốc đ tối
đa
1200 200
c) Dịch cần điều chỉnh chậm, từ phía “tốc đ cực đại” sang phía “tốc đ không tải” và giữ
chặt nó ở vị trí mà áp suất bên trong bơm bắt đầu giảm.
d) Đo lượng phun ở điểm áp suất giảm (điểm bắt đầu)
Tốc đ bơm Số hành trình
đo
Lượng phun (cc)
1200 200
Giá trị đo tại
bước (b) Âm 1.0
+/- 0.4
e) Dùng đầu lục giác 5 mm điều chỉnh thời điểm bắt đầu điều chỉnh theo tải của b điều
khiển phun theo tải bằng cách xoay trục b điều chỉnh và tiến hành đo lại.
Gợi ý : Trục b điều chỉnh quay 1,2 vòng sẽ thay đổi lượng phun 3 cc
f) Kiểm tra lượng phun ở điểm kết thúc bằng cách di chuyển chậm cần điều chỉnh từ phía
“tốc đ cự đại” sang phía “tốc đ không tải” và giữ chặt nó ở vị trí khi áp suất trong của bơm
ngừng giảm.
g) Kiểm tra sự dao đ ng của pittông b điều khiển thời điểm phun khi cần điều chỉnh dịch từ
phía “tốc đ cự đại” sang phía “tốc đ không tải”
Tốc đ bơm Dao đ ng của pittông b điều khiển (mm)
1200 0.62 – 1.02
h) Kiểm tra phần lồi của trục b điều chỉnh
Phần lồi : 0,5 – 2,0 mm
4.4.12: Đ ều ch nh ư ng phun tốc đ không tải
a) Đo lượng phun ở từng tốc đ bơm
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc của cần điều
chỉnh
Tốc đ bơm Số hành
trình đo
Lượng phun (cc) Chênh lệch tối
đa giữa các xy
lanh (cc)
Ghi chú
Dương 350
200
1.7 – 2.7 0.34 Điều chỉnh
12.5 – 22.50 525 1.2 hay ít hơn - -
b) Điều chỉnh lượng phun tốc đ không tải bằng cách xoay vít chỉnh tốc đ không tải.
4.4.13: (V A D) Đ ều ch nh h thống khở đ ng l nh
a) Tháo vít dầu hồi và kiểm tra nhiệt đ nhiên liệu trong bơm cấp liệu:
Nhiệt đ nhiên liệu : 15 – 350C
b) Đặt trục dẫn đ ng sao cho rãnh than hướng lên để cho phép vòng lăn di chuyển dễ dàng
c) Đặt thang đo của thiết bị đo thời điểm phun về O
d)Tháo miếng kim loại giữa cần khởi đ ng lạnh và pittông sáp nhiệt
e) Đo hành trình pittông b điều khiển phun sớm
f) Điều chỉnh hành trình pittông b điều khiển phun sớm bằng cách xoay vít điều chỉnh b
thời điểm phun.
Gợi ý : vặn vào để giảm hành trình.
4.4.14: (V A D) Đ ều ch nh tốc đ không tải nhanh
a) Đo khe hở giữa cần điều chỉnh và vít điều chỉnh tốc đ không tải
Nhiệt đ nhiên liệu Khe hở
200C 6 mm
500C 0 mm
b) Điều chỉnh khe hở bằng cách xoay vít điều chỉnh tốc đ không tải nhanh
4.4.15: Kiểm tra sau khi điều chỉnh
a) kiểm tra rằng việc phun chấm dứt khi tháo giắc van cấp liệu
Tốc đ bơm : 100 vòng/phút.
b) kiểm tra chuyển đ ng của cần điều chỉnh
Chuyển đ ng của cần điều chỉnh được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc điều chỉnh : 43 - 490
4.4.16: Kẹp chì các vít
Kẹp chì vít điều chỉnh tốc đ cực đại và vít đặt đầy tải
KẾT LUẬN
Nghành kỹ thuật oto có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta. Qua môn hệ thống nhiên
liệu này chúng em mới thấy tầm quan trọng của việc đưa môn này vào thực tiễn trong đời sống.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_luan_bom_ve_7875.pdf