Bức tranh toàn cảnh về lợi nhuận của ctg, vcb và bidv bức tranh toàn cảnh về lợi nhuận của ctg, vcb và bidv
Việc sử dụng đòn bẩy tài chính cao sẽ tạo ra ROE
cao, duy trì được khả năng cạnh tranh cao so với
những NH khác trong quá trình huy động vốn và
cho vay . CTG lại tiếp tục đứng đầu vền chỉ số này
và tăng so với năm 2010, BIDV thấp nhất trong số 3
NH. Nguyên nhân, một phần do các ngân hàng này
mới tăng vốn nhưng lợi nhuận tăng chưa tương ứng.
Ngoài ra, ROE sụt giảm còn do lợi nhuận từ các
hoạt động kinh doanh phi tín dụng giảm và phải
trích lập dự phòng cao hơn.
27 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2637 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bức tranh toàn cảnh về lợi nhuận của ctg, vcb và bidv bức tranh toàn cảnh về lợi nhuận của ctg, vcb và bidv, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỨC TRANH TOÀN CẢNH
VỀ LỢI NHUẬN CỦA
CTG, VCB VÀ BIDV
1. Trương Thị Mỹ Trâm
2. Đỗ Thị Trâm
3. Dương Thị Tú Trinh
4. Đỗ Huỳnh Khải Tú
5. Hoàng Anh Tuấn
NHÓM 24
LOGO
LOGONội dung thuyết trình
CƠ CẤU NGUỒN VỐN1
CƠ CẤU TÀI SẢN2
THU NHẬP3
CHI PHÍ4
LỢI NHUẬN5
LOGOCƠ CẤU NGUỒN VỐN 2011
Viettinbank BIDV Vietcombank
6.23% 6.06%
7.85%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
VCSH/Tổng tài sản của các
Ngân hàng thường chỉ ở
mức dao động từ 5 – 20%.
Chỉ số này thể hiện sự tự
chủ về nguồn vốn và khả
năng khuếch đại quy mô
TS của NH.
LOGOCƠ CẤU NGUỒN VỐN 2011
Viettinbank BIDV Vietcombank
17.23%
9.37% 14.19%
59.57%
63.10%
67.18%
2.57%
1.14%
0.61%6.32%
7.03%
11.50%
14.32% 19.37%
6.52%
Tỉ lệ các khoản nợ khác Tỉ lệ khoản nợ chính phủ và NHNN
Tỉ lệ phát hành giấy tờ có giá Tỉ lệ tiền gửi của khách hàng
Tỉ lệ tiền gửi và vay các TCTD
LOGO
Khối NHTM CP nguồn gốc từ nhà nước có nguồn
huy động bằng tiền gửi KH ở mức 50 – 70%, kế đến
là các khoản huy động từ tiền gửi và vay các TCTD
(chủ yếu là tiền gửi), ở đây CTG, VCB chiếm tỉ lệ
này cao hơn BIDV. VCB có khoản nợ chính phủ và
NHNN khá cao. Vì đây là nhóm NHTM CP lớn nên
tỉ lệ nguồn vốn từ việc phát hành giấy tờ có giá lớn
hơn NHCP nhỏ do nhu cầu vốn dài hạn của
NHTMCP nhỏ không nhiều.
CƠ CẤU NGUỒN VỐN 2011
LOGOCƠ CẤU NGUỒN VỐN 2011
Viettinbank BIDV Vietcombank
24.94%
-1.71%
10.87%
25.26%
10.78% 9.46%
Tăng trưởng huy động vốn
Tăng trưởng tài sản
CTG tăng trưởng huy động từ khách
hàng xấp xỉ bằng tăng trưởng tài sản,
mức tăng trưởng này đứng đầu các
ngân hàng cho thấy nguồn tài trợ cho
tài sản của CTG chủ yếu từ tiền gửi
khách hàng. Trong khi đó BIDV
tăng trưởng huy động từ khách hàng
là -1.71% nhưng tổng tài sản tăng tới
10.17% nên bù lại BIDV phải tăng
nguồn vốn bằng những cách khác.
VCB tăng trưởng huy động không
bằng CTG.
LOGOCƠ CẤU TÀI SẢN
88%
90%
92%
94%
96%
98%
100%
Viettinbank
BIDV
Vietcombank
Tỉ lệ tài sản sinh lời Tỉ lệ tài sản khác
Tỉ lệ tài sản sinh lời ở cả 3
NH đều trên 90%, CTG
thấp hơn so với BIDV và
VCB nhưng không nhiều.
Mặc dù tài sản sinh lời cao
như vậy nhưng phần lớn
các NH đầu tư vào tài sản
thanh khoản tốt nên rủi ro
thanh khoản thấp.
LOGODư nợ tín dụng/Tổng tài sản
Viettinbank BIDV Vietcombank
63.05% 71.00% 55.65%
Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản
Dư nợ tín dụng của các
NH chiếm tỉ lệ lớn vì
mạng lưới sâu rộng và uy
tín mạnh. Nhưng nhóm
NH này thì có xu hướng
ngày càng tập trung phát
triển các mảng dịch vụ,
kinh doanh ngoại hối…
nên tỷ lệ dư nợ tín dụng
chỉ ở mức 50% - 70%.
LOGOCơ cấu tín dụng
55%
12%
33%
BIDV
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
60%11%
29%
Viettinbank
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
59%11%
30%
Vietcombank
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
Viettinbank BIDV Vietcombank
2009 36.27% 28.13% 26.13%
2010 43.20% 23.83% 25.00%
2011 25.48% 15.74% 19.18%
Tốc độ tăng trưởng tín dụng
LOGOCơ cấu tín dụng
Ta thấy cơ cấu cơ cấu dư nợ ở 3 NH đề tập trung vào kì hạn
ngắn, trong khi BIDV có 55% thì VCB và CTG lên đến
59% - 60%, nợ kì hạn dài ở VCB và CTG chỉ có 29-30%
thì BIDV lên tới 33%. Dư nợ dài hạn tại BIDVcao do đây
là ngân hàng bán buôn và được Chính phủ chỉ định là ngân
hàng giải ngân các khoản vay ODA. Trong khi đó CTG,
VCB sau cổ phần hóa đã chuyển hóa và phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ, điều này giúp NH giảm đi sức ép lên rủi
ro thanh khoản. Trong năm 2011 do NHNN giới hạn về tín
dụng nên tốc độ tăng trưởng của các NH sụt giảm khá lớn
so với 2010.
LOGOTỉ lệ nợ xấu
Viettinbank BIDV Vietcombank
0.76% 2.96% 2.09%
Tỉ lệ nợ xấu là tiêu chí cơ bản để xem xét chất lượng tài sản
của một NH. Các NHTM CP lớn có tỷ lệ nợ xấu thấp cho
thấy hệ thống tín dụng của các NH trên khá chặt chẽ và có
hiệu quả, trong đó CTG có tỉ lệ thấp nhất so với mức chung
của ngành 3.6-3.8%. Ta thấy có sự chênh lệch khá lớn về tỉ
lệ này của BIDV, VCB so với CTG.
LOGOTHU NHẬP
Viettinbank BIDV Vietcombank
89.60% 81.99%
71.42%
10.40% 18.01%
28.58%
Thu nhập từ lãi tín dụng
Thu nhập từ phi lãi tín dụng/Tổng thu nhập Cả 3 NH đều có tỷ lệ
thu nhập từ lãi/ tổng
thu nhập ở mức trung
bình 70-80% do hoạt
động chính của các
NH này là hoạt động
tín dụng, các khoản
cho vay chiếm tỷ lệ
cao trên tổng tài sản.
LOGO
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Viettinbank BIDV Vietcombank
3163552
4536214
3493917
7195334
5545615
4577785
9077909
6652479
5699837
Chi phí hoạt động
2009 2010 2011 Chi phí hoạt động
ở CTG vẫn cao
nhất so với VCB
và BIDV qua các
năm. Mặc dù đã
nỗ lực quản lí chi
phí nhưng việc
giảm chi phí hoạt
động của CTG là
chưa nhiều.
LOGOCHI PHÍ LÃI
CTG BIDV VCB
Tốc độ tăng chi phí lãi 91.29% 55.01% 68.92%
Tốc độ tăng doanh thu từ
lãi 83.27% 49.61% 62.01%
Trong năm qua lạm phát tăng cao, NHNN đặt trần lãi suất huy động
nên việc huy động vốn trở nên khó khăn, các NH dùng mọi phương
pháp để lách trần lãi suất để huy động với lãi suất ngầm thỏa thuận
với khách hàng khá cao, kèm theo khuyến mãi nên chi phí lãi tăng
mạnh. Mặc dù tốc độ tăng doanh thu từ lãi thấp hơn tốc độ tăng chi
phí lãi nhưng các NH vẫn đạt lãi lớn do chênh lệch lãi suất cho vay
với lãi suất huy động là khá lớn. 3 NH có nguồn vốn dồi dào, thanh
khoản tốt, đặc biệt là CTG tận dụng nguồn vốn này để cho vay trên
thị trường liên NH với lãi suất khá cao.
LOGOCHI PHÍ DỰ PHÒNG
586475
3025080
4904251
2012282
1316616
4542126
788513
1384183
3473529
2009 2010 2011
Chi phí dự phòng
Viettinbank BIDV Vietcombank Chi phí dự phòng của 3
NH đều tăng do nguy
cơ nợ xấu của các NH
tăng lên vào các tháng
cuối năm. Tài sản của
CTG khá tốt nên việc
trích lập dự phòng thấp
hơn so với 2 NH còn
lại, cao nhất là VCB.
LOGOPHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
Add Your Title
ROA
ROE
CƠ CẤU LỢI
NHUẬN
LOGOROA
Thường thì các ngân hàng quy
mô tài sản càng nhỏ càng dễ có
khả năng có hệ số ROA cao,
các NHTM có quy mô tài sản
lớn và có mạng lưới chi nhánh
rộng lớn, tài sản cố định chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng tài sản
thì ROA tương đối thấp. Mặc
dù tổng tài sản ở CTG là cao
nhất trong 3 NH nhưng ROA
cao nhất, BIDV thấp nhất.
Điều này chứng tỏ tài sản kinh
doanh của CTG có suất sinh
lợi rất cao.
1.36% 0.79% 1.14%
21.92%
13.16%
14.65%
Viettinbank BIDV Vietcombank
ROA ROE
LOGOROE
Việc sử dụng đòn bẩy tài chính cao sẽ tạo ra ROE
cao, duy trì được khả năng cạnh tranh cao so với
những NH khác trong quá trình huy động vốn và
cho vay. CTG lại tiếp tục đứng đầu vền chỉ số này
và tăng so với năm 2010, BIDV thấp nhất trong số 3
NH. Nguyên nhân, một phần do các ngân hàng này
mới tăng vốn nhưng lợi nhuận tăng chưa tương ứng.
Ngoài ra, ROE sụt giảm còn do lợi nhuận từ các
hoạt động kinh doanh phi tín dụng giảm và phải
trích lập dự phòng cao hơn.
LOGONIM
CTG BIDV VCB
Ti lệ thu nhập lãi cận biên 5.16% 3.46% 4.33%
Tỉ lệ NIM 2011 của CTG đứng đầu ngành NH, liên tục đứng
đầu trong 5 năm, cao hơn trung bình ngành (trung bình 8 NH
đang niêm yết) là 4.18%. NIM cao hơn là yếu tố làm cho lợi
nhuận NH tăng. NIM cao được đánh đổi bởi khả năng thanh
khoản bởi đầu tư nhiều vào tài sản sinh lời nhưng CTG nhờ
quản trị tốt nên ít gặp vấn đề thanh khoản.
LOGOTĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
6000000
7000000
8000000
9000000
2008 2009 2010 2011
Lợi nhuận trước thuế của các NH
Viettinbank
BIDV
Vietcombank
CTG BIDV VCB
2009 54.21% 53.38% 209.16%
2010 22.38% 28.29% 9.49%
2011 82.51% -8.77% 3.98%
Lợi nhuận trước thuế của CTG tăng trưởng một cách ấn tượng
trong tình hình kinh tế khó khăn năm 2011 với con số 82.51%
trong khi BIDV không tăng trưởng mà còn giảm 8.77%, VCB
tăng nhẹ.
LOGOCƠ CẤU LỢI NHUẬN
89.60% 81.99% 71.42%
5.15% 13.99%
8.68%
1.71% 2.04%
6.78%
-2.24% -2.71%
0.10%
5.78% 4.68% 13.01% Thu nhập từ
lãi tín dụng
Lợi nhuận từ
dịch vụ
Lợi nhuận từ
kinh doanh
ngoại hối
Lợi nhuận từ
đầu tư
chứng khoán
Lợi nhuận
khác
Xuất phát từ NH quốc
doanh nên 3 NH mang
đặc điểm chung là
doanh thu chủ yếu vẫn
đến từ các dịch vụ
truyền thống, thu nhập
từ lãi vẫn là chủ yếu,
đây là mấu chốt giúp
CTG đạt được mức lợi
nhuận ấn tượng trong
năm, VCB hoạt động
ở mảng này chưa cao
bằng CTG và BIDV.
LOGOTHU NHẬP TỪ KINH DOANH NGOẠI HỐI
VCB là ngân hàng
kinh doanh ngoại hối
hiệu quả nhất với lãi
từ ngoại hối năm
2011 đạt 1.179 tỷ, gấp
đôi năm trước, CTG
và BIDV có vẻ không
có thế mạnh nhiều
trong lĩnh vực này.0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
1800000
2000000
2010 2011
VCB
BIDV
CTG
LOGOLỢI NHUẬN TỪ DỊCH VỤ
CTG giảm lãi từ dịch vụ so với năm 2010, trong khi
BIDV, VCB tăng nhẹ. CTG đã nổ lực để phát triển mảng
dịch vụ nhưng có vẻ chưa thành công lắm.
1474063
1152331
1776528
2157205
1415246 1509733
2010 2011
Lợi nhuận từ dịch vụ
CTG BIDV VCB
LOGOTHU NHẬP TỪ KINH DOANH, ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
-600000
-500000
-400000
-300000
-200000
-100000
0
100000
200000
300000
400000
CTG BIDV VCB 2010
2011
CTG và BIDV liên
tục kinh doanh, đầu
tư chứng khoán bị
lỗ,VCB tuy không
bị lỗ nhưng tỉ lệ
sinh lời cũng không
cao.
LOGORỦI RO & KẾT LUẬN
RỦI RO TÍN DỤNG
RỦI RO THANH KHOẢN
RỦI RO CHÍNH SÁCH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhtm_k09404a_nhom_24_9292.pdf