Cá chép và nuôi cá chép ở một số nước trên thế giới
Hình thức sinh sản
Các trại nhà nước và tưnhân sửdụng
phương pháp sinh sản nhân tạo.
Cá chép được đẻtái phát từ1-3 lần/năm.
Thức ăn nuôi vỗ:
Thóc mầm, đậu tương, sắn và phân
chuồng, một sốtrại sửdụng thức ăn nhân
tạo
Mật độnuôi vỗ: 0,4-1con/10m2
30 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cá chép và nuôi cá chép ở một số nước trên thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
! " # $ % & ' ( ) * & ( + , - ( * . /
!
" #
2
3
! !
Xingguonensis
Wuyuansis
Wananensis
4
$ $
% &
% & (1-1.5kg/ ' ' ), ( ( ) )
* * ' ' ( ( + , + , - -
. ' . ' / 0 / 0
1 1 2 2 * * - -
3 3 - -
4 5 4 5 6 6 7 8 7 8
9 : 9 : : : ; ; * * > % ? % ? % % @ @
4 A 4 A : : - - B B + , + ,
5
6
FAO (2001)
! !
" # $ " # $
% % & ' & '
( (
7
C D C D 3 3 - -
; ; <E E E E F G F G H * H * % = % = ; ; % I % I 3 3 : : ' '
J K J K L L M M , , N N + ; + ;
8
!
!
" # " #
$
$ % & % &
' '
(
( ))
9 : 9 : M ; M ; <ON N
P
P
J K J K L L M M N N Q Q
@ N Q
@ N Q
$ * $ * % = % = M M
R
R F G F G S S H * H * % = % = ; ; % I % I 3 3 : : ' '
9 : 9 : M M : : N
P N
P
J K J K L L M M N N Q Q
$ * $ * % = % = M M
R
R F G F G S S H * H * % = % = ; ; % I % I 3 3 : : ' '
9
) I ; % T I
0 (
9 : -
9 : % ) , < T U
;
10
11
! " # $ % " " & ' (
12
)*
+ + , , )*
+ + -
13
) ) " !" *
J
7 V J
7 V
W < R / W R / V V X , X , . .
X , . V X , . V
W < R / W R / V J
7 V J
7
F F W < R / W R / V V
J
7 V J
7 V X , X , . . )
; H
% & N T K ,
& X ,
14
9 % B !
[ : + * , Q =
4 7
K % )
K 3 -
T C 0 <: ; + - Y
; : : ; <% = S + 1 0
R 1 I
:
9 : <9 : - - % = % = Z Z & & X , X , . .
; <% = I [ <Z M \ ] N : ; * N :
- N + * ,
% ? ^
_ @ _ @ H -H - 0 0 >
H * H * H 0 H 0 ; ; , , 7 M 7 M ` ` C D C D N N 6 6 7 1 7 1 N N * *
H a H a ; ; C D C D ; < ; ( ( % ) % )
b % ) b % ) % I % I P P [ [ M M % % B B ! ! N T N T C 0 C 0 N N + * + * , , Q Q
= =
15
16
17
18
19
20
21
1Báo cáo hiện trạng nuôi cá
chép ở Việt nam
Lê Quang Hưng
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
Thuỷ sản I, Bắc Ninh
Kết quả
Điều tra ở 3 vùng Bắc,
Trung, Nam của Việt
Nam gồm:
Các trại sản xuất cá
chép.
Hộ nông dân nuôi và
sản xuất cá chép. 100.0133Tổng số
9.012Trại tư nhân
22.630Trại nhà
nước
68.491Hộ Nông
dân
Tỷ lệ %Số hộTrại/hộ
2Loại hình nuôi
1.50Nuôi lồng
12.78
Cả cá-Lúa,
nuôi ao
78.95Nuôi ao
6.77Cá-lúa
Tỷ lê %
Loại hình
nuôi
Lúa và ao
Lồng
Cá lúa
Nuôi ao
Cá lúa
Nuôi ao
Lúa và ao
Lồng
Biểu đồ hình thức nuôi cá chép
Nguồn nước sử dụng
78.9
3.8
17.3
Nước thuỷ lợi
Nước mưa
Nước sông suối
Nguồn nước sử dụng trong nuôi cá chép hiện nay (%)
3Các loài cá được nuôi ghép cùng cá chép
0.87
2.33
30.88
18.53
9.75
3.12
10.87
9.03
11.24
3.38
Chép
Trắm cỏ
Mè trắng
Mè hoa
Trôi ấn
Mrigal
Rô phi
Trắm đen
Cá chim
Cá khác
Kiến thức nuôi cá chép
41.72
29.80
5.30
8.61
14.57
Tự học
Đài báo
Thông tin đại chúng
Truyền thống gia đình
Tập huấn
4Nguồn cá giống
20.42
55.63
4.23
4.93
14.79
Từ sông, suối
Trại giống
Thương lái
Nguồn khác
Thương lái và trại
giống
Loại cá chép đang được nuôi
15.09
21.70
57.55
5.66
0
20
40
60
80
Cá bản địa Chép chọn
giống
Chép lai Cá chép khác
5Người buôn bán cá giống
96.19
3.81
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
Có Không
Sản xuất giống
Trại được thành lập từ rất sớm năm 1966
Một số trại mới được thành lập năm 2005
Phần lớn các trại được thành lập từ năm
1982-1984
Các trại nhà nước và tư nhân trong sinh sản
cá chép đều sử dụng phương pháp sinh sản
nhân tạo, cá chép được đẻ tái phát từ 1-3
lần/năm.
6Sản xuất giống
Hình thức sinh sản
Các trại nhà nước và tư nhân sử dụng
phương pháp sinh sản nhân tạo.
Cá chép được đẻ tái phát từ 1-3 lần/năm.
Thức ăn nuôi vỗ:
Thóc mầm, đậu tương, sắn và phân
chuồng, một số trại sử dụng thức ăn nhân
tạo
Mật độ nuôi vỗ: 0,4-1con/10m2
Đánh giá các trại về chất lượng cá giống
62.41
25.56
11.28
0.75
Tốt
Trung bình
Không tốt
Không ý kiến
7Nhu cầu cá chép
0.75
60.15
2.26
36.84
Tăng
Giảm
Không ý kiến
Không thay đổi
Cung cấp giống cho người
dân
65.41
1.50
32.33
0.75
Thường xuyên
Rất ít
Khác
Thỉnh thoảng
8Thay đổi đàn cá bố mẹ
8.8Hơn 4 năm
32.43-4 năm
17.6 2 năm 1 lần
41.2Hàng năm
Tỷ lệ (%)Thay thế Tỷ lệ thay đổi, bổ
sung cá bố mẹ ở
các trại phần lớn là
từ 10-20% so với
tổng số đàn cá
chiếm 64,50%
Nguồn gốc thay thế cá bố mẹ
Các trại bổ sung, thay thế
cá bố mẹ có nguồn gốc
từ ngoài trại: 57,90%
Một số trại bổ sung, thay
thế cá có nguồn gốc tại
trại: 31,60%
10.5
31.6
57.9
Từ ngoài trại
Tại trại
Cả hai
926.1
4.3
69.6
Viện 1
Nguồn khác
Dòng Hungary
Nguồn gốc thay thế cá bố mẹ
Phần lớn các trại
cá bố mẹ có
nguồn gốc từ Viện
1: chiếm 69,60%
Sử dụng cá chép đã sinh sản
cho vụ sau
89.47
10.53
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
Có Không
Series1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nong_nghiep_154__4374.pdf