Các chỉ tiêu vi sinh trong việc đánh giá chất lượng nước

Về cơ bản, máy lọc nước R.O Ohido trải qua 5 cấp lọc chính: - Cấp lọc số 1: Là lõi lọc sợi bông PP có tác dụng lọc chặn, Là Lõi lọc thô PP giúp loại bỏ các cặn bẩn, tạp chất, rỉ sắt, bùn đất. có kích thước >=5 Micron -Cấp lọc số 2 và số 3 là lõi lọc than hoạt tính, có tác dụng loại bỏ0 clo dư, cấc tạp chất hữu cơ, các hóa chất độc hại, thuốc trừ sâu, dioxin, kim loại nặng, Asen có kích thước >= 1 Micron. - Cấp lọc số 4 màng thẩm thấu ngược (R.O) : Đây là khâu quan trọng nhất của máy lọc nước R.O Ohido. Màng RO trong máy lọc nước Ohido là màng R.O chính hãng DOW được sản xuất từ Mỹ, hoạt động theo phương pháp thẩm thấu ngược. Các khe hở màng R.O có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ bằng 0.001 micron. Sau khi đi qua 3 lõi lọc thô, dưới áp lực của máy bơm, màng lọc R.O sẽ tách nước hoàn toàn khỏi các vật chất như: vi rút, vi khuẩn, kim loại nặng: thạch tín, chì, mangan, Amoni và các chất độc hại khác có kích thước < 0.001 Micron. Khuẩn E.coli có kích thước từ 0,5-5 micron, lớn hơn kích thước khe hở màng R.O (là 0.001 micron) nên sẽ bị giữ lại trước màng R.O và đi theo đường nước thải ra ngoài. Sau khi đi qua màng R.O, nước hoàn toàn là nước tinh khiết, không còn vi khuẩn, virut và các chất độc hại.

pptx29 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3532 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các chỉ tiêu vi sinh trong việc đánh giá chất lượng nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 15/05/2013 ‹#› NHĨM 10 Lê Văn Duy Thanh Trần Duy Sơn Huỳnh Thanh Trung Lê Khắc An Võ Thanh Hân Trương Tấn Hịa Phạm Trọng Hiếu Bùi Đình Linh các chỉ tiêu vi sinh trong việc đánh giá chất lượng nước HỆ VI SINH VẬT TRONG NƯỚC Trong nước thiên nhiên cĩ nhiều loại vi trùng, siêu vi trùng, rong tảo và các lồi thủy vi sinh khác. Tùy theo tính chất, các loại vi sinh trong nước cĩ thể vơ hại hoặc cĩ hại. Nhĩm cĩ hại bao gồm các loại vi trùng gây bệnh, các lồi rong rêu, tảo…Nhĩm này cần phải loại bỏ khỏi nước trước khi sử dụng. Nước chứa số vi khuẩn nhỏ hơn 100 là nước tốt, 100 – 500 vi khuẩn dùng tạm được, trên 500 vi khuẩn thì hồn tồn khơng dùng được Chỉ tiêu mà ta phải quan tâm đến đĩ là chỉ thị số lượng Coliforms và E. coli trong nước. Coliforms là một chỉ tiêu thơng dụng được dùng để đánh giá mức an tồn vệ sinh trong nước. Cĩ ba nhĩm vi sinh chỉ thị ơ nhiễm phân: 1. Nhĩm coliform đặc trưng là Escherichia Coli (E.Coli); 2. Nhĩm Streptococci đặc trưng là Streptococcus faecalis; 3. Nhĩm Clostridia khử sunfit đặc trưng là Clostridium perfringents. CHỈ THỊ VSV ĐẶC TRƯNG NHẤT Coliforms được xem là những vi sinh vật chỉ thị an tồn vệ sinh, bởi vì số lượng của chúng hiện diện trong mẫu chỉ thị khả năng cĩ sự hiện diện của các vi sinh vật gây bệnh. Coliforms là nhĩm những trực khuẩn đường ruột gram âm khơng sinh bào tử, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi, cĩ khả năng sinh acid, sinh hơi do lên men lactose ở 37 0C trong vịng 24 giờ. Trên thực tế kiểm nghiệm Coliforms phân(Faecal Coliforms hay E. coli giả định) là Coliforms chịu nhiệt cĩ khả năng sinh Indole khi được ủ khoảng 24 giờ ở 44,5oC trong canh Trypton) được quan tâm nhiều hơn, đặc biệt là E. coli là lồi được quan tâm nhiều nhất về vệ sinh an tồn thực phẩm. Coliforms phân là một thành phần của hệ vi sinh vật đường ruột ở người và các động vật máu nĩng khác và được sử dụng để chỉ thị mức độ vệ sinh trong quá trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, thực phẩm, nước uống cũng như để chỉ thị sự ơ nhiễm phân trong mẫu mơi trường. Các chỉ tiêu vi sinh vật trong nước + Nước dùng cho mục đích sinh hoạt, sản xuất Theo TCVN 5942 – 1995 qui định hai mức sau: - Loại A dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt nhưng phải qua quá trình xử lý, giới hạn tối đa số Coliform cho phép là 5000 MPN/100ml - Loại B dùng cho các mục đích khác, giới hạn tối đa số Coliform cho phép là 10 000 MPN/100ml Đối với nước ngầm, tiêu chuẩn chất lượng về vi sinh vật theo TCVN 5944 –1995 được quy định là Coliform khơng quá 3 MPN/100ml, khơng cho phép cĩ Coliform phân. Nứớc uống Chỉ tiêu Mức tối đa cho phép +Coliform (MPN/100ml) 0 +Coliform phân (MPN/100ml) 0 +E. coli (CFU/100ml) 0 +Clostridium khử sulphate 0 (CFU/100ml) +Streptococci phân (CFU/100ml) 0 +Nước thủy sản Ngồi ra, theo TCVN 5943 – 1995 quy định nước biển ven bờ dùng cho bãi tắm, nuơi thuỷ sản cĩ Coliform khơng quá 1000MPN/100ml . Trong chất thải của người và động vật luơn cĩ loại vi khuẩn E.Coli sinh sống và phát triển. Sự cĩ mặt của E.Coli trong nước chứng tỏ chứng tỏ nguồn nước đã bị ơ nhiễm bởi phân rác, chất thải của người và động vật và như vậy cũng cĩ khả năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác. Vài nét về E.coli E. coli là trực khuẩn hình gậy ngắn, gram âm bắt màu hồng, kích thước trung bình 2 – 3µm x 0,5µm, hai đầu trịn, cĩ lơng quanh tế bào, đứng riêng lẻ, đơi khi xếp thành chuỗi ngắn, di động khơng hình thành nha bào. Vi khuẩn Escherichia coli (E. coli) thuộc : Lớp: Schgzomycetes Bộ: Eubacteriales Họ: Enterobacteriaceae Tộc 1: Escherichiae Giống: Escherichia Lồi: Escherichia coli E. coli sinh ra các độc tố sau Nội độc tố: gồm 2 loại Enterotoxin LT: khơng bền với nhiệt độ, tiêu chảy mất nước. Enterotoxin ST: kích thích bài tiết nước muối gây tiêu chảy. Ngoại độc tố: mang tính kháng nguyên. Tiêu chuẩn nước cấp cho sinh hoạt ở các nước tiên tiến qui định: trị số E.Coli khơng nhỏ hơn 100 mL, nghĩa là cho phép chỉ cĩ 1 vi khuẩn E.Coli trong 100 mL nước (chỉ số E.Coli tương ứng là 10). TCVN qui định chỉ số E.Coli của nước sinh hoạt phải nhỏ hơn 20. Trị số E.Coli là đơn vị thể tích nước cĩ chứa 1 vi khuẩn E.Coli. Chỉ số E.Coli là số lượng vi khuẩn E.Coli cĩ trong 1 lít nước Số lượng E.Coli nhiều hay ít tùy thuộc mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước. Đặc tính của khuẩn E.Coli là khả năng tồn tại cao hơn các loại vi khuẩn, vi trùng gây bệnh khác nên nếu sau khi xử lý nước, nếu trong nước khơng cịn phát hiện thấy E.Coli thì điều đĩ chứng tỏ các loại vi trùng gây bệnh khác đã bị tiêu diệt hết. Lượng E.coli Chất lượng nước Việc xác định số lượng E.Coli thường đơn giản và nhanh chĩng nên loại vi khuẩn này thường được chọn làm vi khuẩn đặc trưng trong việc xác định mức độ nhiễm bẩn do vi trùng gây bệnh trong nước. Vậy làm thế nào để xác định được con số cụ thể về lượng E.Coli trong nước? Các phương pháp định lượng 1. Phương pháp đếm trực tiếp 2. Phương pháp đếm khuẩn lạc 3. Phương pháp đếm khuẩn lạc trên màng lọc 4. Phương pháp đo độ đục 5. Phương pháp MPN (most probable number) Đơn vi tính: tế bào/ml tế bào/g CFU/ml CFU/g MPN/ml MPN/g Phương pháp MPN (Most Probable Number) Phương pháp MPN dựa trên nguyên tắc xác suất thống kê sự phân bố VSV trong các độ pha lỗng khác nhau của mẫu. Mỗi độ pha lỗng được nuơi cấy lập lại nhiều lần (3 –10 lần) Các độ pha lỗng được chọn lựa sao cho trong các lần lặp lại cĩ một số lần dương tính và cĩ một số lần âm tính. Số lần dương tính được ghi nhận và so sánh với bảng thống kê Ư giá trị ước đốn số lượng VSV trong mẫu. Hai hệ thống MPN - Hệ thống 9 ống - Hệ thống 15 ống Đặc điểm - Vi sinh vật mục tiêu phải cĩ những biểu hiện đặc trưng trên mơi trường nuơi cấy như Sự tạo hơi: Coliforms …(Phản ứng được coi là dương tính khi cĩ sự tạo khí) Sự đổi màu: S. aureus(cầu khuẩn tạo khuẩn lạc màu vàng là Staphylococcus pyrogen aureus ) - Cho phép định lượng được mật độ VSV thấp trong thể tích mẫu lớn ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN Hệ thống MPN/g(ml) Hệ thống 9 ống 10ml mỗi trường Hệ thống 15 ống ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 1 - Chuẩn bị các ống nghiệm cĩ chứa mơi trường thích hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng VSV cần định lượng 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 10-1 1ml 10-2 1ml 10-3 1ml 2 - Cấy một thể tích chính xác dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha lỗng bậc 10 liên tiếp 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3 – Đem ống nghiệm ủ ở điều kiện thích hợp 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 4 – Quan sát các biểu hiện chứng minh sự phát triển của vsv cần kiểm định Sự đổi màu của mơi trường 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 5 – Ghi nhận số lượng các ống nghiệm dương tính ở từng độ pha lỗng 5 2 1 + + + + + + + + 5 – Tra bảng Mac Crady để suy ra mật độ VSV 5 2 1 Tra bảng Số vsv: 70 MPN/g Kết quả ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 10-1 10-2 10-3 1ml 1ml 1ml 5 2 1 Tra Bảng Số vsv: 70 MPN/ml XỬ LÍ ECOLI TRONG NƯỚC Các nhà sáng chế đã chế tạo ra máy lọc nước R.O Ohido cĩ thể loại bỏ hồn tồn khuẩn Ecoli trong nước Về cơ bản, máy lọc nước R.O Ohido trải qua 5 cấp lọc chính: - Cấp lọc số 1: Là lõi lọc sợi bơng PP cĩ tác dụng lọc chặn, Là Lõi lọc thơ PP giúp loại bỏ các cặn bẩn, tạp chất, rỉ sắt, bùn đất... cĩ kích thước >=5 Micron -Cấp lọc số 2 và số 3 là lõi lọc than hoạt tính, cĩ tác dụng loại bỏ0 clo dư, cấc tạp chất hữu cơ, các hĩa chất độc hại, thuốc trừ sâu, dioxin, kim loại nặng, Asen cĩ kích thước >= 1 Micron. - Cấp lọc số 4 màng thẩm thấu ngược (R.O) : Đây là khâu quan trọng nhất của máy lọc nước R.O Ohido. Màng RO trong máy lọc nước Ohido là màng R.O chính hãng DOW được sản xuất từ Mỹ, hoạt động theo phương pháp thẩm thấu ngược. Các khe hở màng R.O cĩ kích thước vơ cùng nhỏ, chỉ bằng 0.001 micron. Sau khi đi qua 3 lõi lọc thơ, dưới áp lực của máy bơm, màng lọc R.O sẽ tách nước hồn tồn khỏi các vật chất như: vi rút, vi khuẩn, kim loại nặng: thạch tín, chì, mangan, Amoni và các chất độc hại khác…cĩ kích thước < 0.001 Micron. Khuẩn E.coli cĩ kích thước từ 0,5-5 micron, lớn hơn kích thước khe hở màng R.O (là 0.001 micron) nên sẽ bị giữ lại trước màng R.O và đi theo đường nước thải ra ngồi. Sau khi đi qua màng R.O, nước hồn tồn là nước tinh khiết, khơng cịn vi khuẩn, virut và các chất độc hại. - Cấp lọc số 5 (CLT 33) : Là lõi lọc cacbon dạng bền, giúp tăng vị ngon, ngọt tự nhiên của nước. Chống tái khuẩn, hấp thụ màu, làm mềm nước. Như vậy nhờ khe hở màng R.O cĩ kích thước vơ cùng nhỏ, máy lọc nước R.O Ohido cĩ khả năng loại bỏ hồn tồn khuẩn Ecoli và các vi khuẩn, virut cĩ hại khác trong nước. XIN CẢM ƠN CƠ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxcac_chi_tieu_vi_sinh_trong_viec_danh_3732.pptx