Đa dạng hóa các nguồn vốn để không bị quá phụ thuộc
guồn vốn của Ngân hàng,xây dựng kế hoạch đầu tư tốt chon
012,chiến lược kinh doanh
102 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2286 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các doanh nghiệp Việt Nam cần điều kiện, giải pháp nào để phát huy năng lực lõi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Diệp
Tp. HCM, ngày 28 tháng 05 năm 2012
**--
Lớp 09QK
Nhóm thực hiện:
1. Pheuyavong Oudmvilay (Xơ)
2. Phomsavat Vilakone (Ai Béo)
3. Saiyasid Phonesavanh (Sáu)
4. Phomkenthao Phouthly (Noi Na)
5. Phạm Vũ Kim Hằng
6. Phan Thị Thúy Hằng
7. Phan Thị Ánh Hồng
8. Thòng Phùng Lìn
9. Võ Thị Tuyết Mai
10. Nguyễn Thành Nhật
11. Lê Thị Kiều Oanh
12. Nguyễn Thu Thảo
13. Nguyễn Trần Minh Thư
14. Lâm Việt Thuấn
15. Nguyễn Ngọc Phương Thúy
16. Lương Ngọc Phương Thủy
17. Nguyễn Văn Trương
18. Huỳnh Minh Tuấn
3
ội dung :
ớp 09qk3
. Pheuyavong Oudmvilay (Xơ)
. Phomsavat Vilakone (Ai Béo)
. Saiyasid Phonesavanh (Sáu)
. Phomkenthao Phouthly (Noi
Na)
. Phạm Vũ Kim Hằng
. Phan Thị Thúy Hằng
. Phan Thị Ánh Hồng
. Thòng Phùng Lìn
. Võ Thị Tuyết Mai
10. Nguyễn Thành Nhật
11. Lê Thị Kiều Oanh
12. Nguyễn Thu Thảo
13. Nguyễn Trần Minh Thư
14. Lâm Việt Thuấn
15. Nguyễn Ngọc Phương Thúy
16. Lương Ngọc Phương Thủy
17. Nguyễn Văn Trương
18. Huỳnh Minh Tuấn
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
1. Khái niệm năng lực lõi.
Năng lực lõi có thể định nghĩa
ột việc nào đó, khả năng
trong một lĩnh vực hoặc theo
Nói một cách nôm na, có th
trường, là thế mạnh của doanh
là khả năng làm tốt nh
kinh doanh có hiệu quả nh
một phương thức nào
ể diễn đạt năng lực lõi nh
nghiệp.
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Khái niệm năng lực lõi.
C.K.Prahalad và Gary Hame,
lõi” là một trong những ngu
nên sự độc quyền và đây là m
tảng giúp Công ty đứng vững
bị các đối thủ cạnh tranh sao
đến vị thế cạnh tranh của Công
hai ông cho rằng “Năng
ồn lực quan trọng nhất để
ột lợi thế mang tính chất n
trên thị trường vì nó rất khó
chép nhằm gây ảnh hưở
ty.
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Khái niệm năng lực lõi.
Hamel và Prahalad đưa ra ba
rằng liệu chúng có phải là năng
thử nghiệm dưới đây để th
lực lõi hay không:
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Khái niệm năng lực lõi.
Một là, Sự thích hợp: năng
hàng những giá trị có sức ảnh
lựa chọn sản phẩm hoặc dịch
không thay đổi được vị trí cạ
đó không phải là năng lực lõi
lực phải mang đến cho khách
hưởng mạnh đến quá trình
vụ của bạn. Nếu không, nó
ch trạnh của bạn, và năng
;
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Khái niệm năng lực lõi.
Hai là, Khó bị sao chép: năng lự
những sản phẩm tốt hơn đối thủ c
ạn sao chép được sản phẩm của bạ
nó.
luôn là người dẫn đầu và giữ
ường;
c lõi phải khó bị sao chép. Cung
ạnh tranh, khi đối thủ cạnh tranh
n thì bạn đã có đủ thời gian để c
vững được vị thế cạnh tranh trên
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Khái niệm năng lực lõi.
Ba là, Sự áp dụng rộng rãi: là yếu
thị trường lớn nhiều tiềm năng nh
vài thị trường nhỏ hẹp thì sự thành
không đủ để xem đó là năng lực lõi
tố giúp bạn xâm nhập được vào
ưng nếu nó chỉ xâm nhập được
công trong những thị trường
.
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Khái niệm năng lực lõi.
Tay nghề chuyên môn: là tất
năng và kinh nghiệm để vận
phát huy tính đặc thù của doanh
cả các kiến thức, công nghệ
hành doanh nghiệp trên cơ
nghiệp
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Khái niệm năng lực lõi.
Tay nghề tìm ẩn: tất cả các kiến
nghiệm tích lũy từ việc sử dụng năng
trước nay của doanh nghiệp mà
chuyên môn khơi dậy năng lực lõi
thức, công nghệ kỹ năng và kinh
lực lỗi và tay nghề chuyên môn
chưa được tận dụng hết. Tay ngh
của doanh nghiệp
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
2. Định vị.
Định vị là chiếm trong tâm tưởng
hoặc khác lạ hơn so với các vị thế
doanh nghiệp
của khác hàng một vị thế cao
của những đối thủ cạnh tranh
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
2. Định vị.
a. Định vị kiến thức
Trước khi thực hiện một bước đi
rõ mình hiểu như thế nào và cần có
tranh trên thị trường muốn hướng
nào đó, doanh nghiệp cần xác đ
thêm những kiến thức gì để c
đến.
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
2. Định vị.
. Định vị vùng có thể cải tiến
Định vị kiến thức rõ ràng phải đượ
ệc xây dựng chiến lược kinh doanh.
biết vẫn chưa đủ. Để thành công trong
hiện nay, doanh nghiệp phải liên tục c
c xem là một phần không thể thiếu
Nhưng xác định được cái mình biết
tình hình luôn biến đổi nhanh chóng
ải tiến.
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
2. Định vị.
. Định vị vùng có thể cải tiến
Phải luôn xác định là với vị trí hiệ
phẩm dịch vụ) và với những cái mình
ần và có thể làm những gì để cải tiế
thực hiện kết hợp với nhau khi xây dựng
n tại của mình trên thị trường (định
biết và có thể biết (định vị kiến th
n. Ba công tác định vị này phải luôn
chiến lược kinh doanh.
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
nh vị.
. Định vị vùng có thể cải tiến
Bên ngoài, doanh nghiệp có thể
giá bán hấp dẫn hơn...
Bên trong, doanh nghiệp có thể
lý, cách tuyến dụng và giữ nguồn nhân
ược những chỗ cần cải tiến phù hợp
cải tiến khâu phân phối, cách tiếp
cải tiến quy trình sản xuất, cách qu
lực... Quan trọng là phải định
với vị trí và khả năng của mình.
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Vai trò của năng lực lõi:
- Nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranh
doanh.
- Giúp giảm thiểu rủi ro trong
chiến lược, góp phần quyết định vào sự
trong hoạt động sản xuất, kinh
việc xây dựng mục tiêu và hoạch đ
thành bại của các dự án.
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
4. Ví dụ về năng lực lõi của công ty cà phê Trung Nguyên
(clip)
Để đạt được các chiến lược, mục tiêu đó, Trung Nguyên phải biết vận
dụng năng lực lõi của chính mình đó là:
Thứ nhất, nguồn nguyên liệu “
Thứ hai, công nghệ sản xuất hi
Thứ ba, chiến lược phân phối
hạt cà phê”
ện đại nhất thế giới
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
4. Ví dụ về năng lực lõi của công ty cà phê Trung Nguyên
Thứ nhất: Nguồn nguyên liệu “hạt
Điều khác biệt nhất của Trung
ại thời điểm công ty mới khởi nghi
ược “chất” của cà phê, thấy đượ
Robusta và Arabica, giữa Culi Robusta
cà phê”:
Nguyên đối với tất cả các quán cà
ệp đó là giúp cho khách hàng
c sự khác biệt đặc trưng giữa cà
và cà phê Sẻ, cà phê Chồn...
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
. Ví dụ về năng lực lõi của công ty cà phê Trung Nguyên
ứ nhất, Nguồn nguyên liệu “hạt cà
- Xây dựng riêng ngay trang trại
Buôn Mê Thuột
Việc cung cấp tại nguồn giúp cho
p nhất.
.
phê”:
cà phê để cung cấp nguyên liệu
mức giá vận chuyển và thu
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
4. Ví dụ về năng lực lõi của công ty cà phê Trung Nguyên
Thứ nhất: Nguồn nguyên liệu “hạ
Nguyên liệu được chọn lọc từ
thế giới của Brazil, Ethiopia, Jamaica,
chế biến với các loại thảo mộc.
t cà phê”:
những nguồn nguyên liệu tốt nh
Việt Nam (Buôn Mê Thuột)
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
4. Ví dụ về năng lực lõi của công ty cà phê Trung Nguyên
Thứ hai: Công nghệ sản xuất hiệ
Công nghệ hiện đại và duy nhất chỉ có trong quá trình sản xuất cà phê hòa
tan của Trung Nguyên là khả năng chiết xuất độc đáo: chỉ lấy những phần tinh
túy nhất chỉ có trong từng hạt cà phê để cho ra đời sản phẩm cà phê hòa tan với
hương vị khác biệt, đậm đặc và đầy quyến
.
n đại nhất thế giới.
rũ
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
4. Ví dụ về năng lực lõi của công ty cà phê Trung Nguyên
Thứ hai: Công nghệ sản xuất hi
Công ty chuyên sản xuất thiết bị
Hoykenkamp – CHLB Đức. Giám đốc
Gustav Lührs đã chọn Trung Nguyên
công nghệ chế biến cà phê hiện đại nh
.
ện đại nhất thế giới.
chế biến cà phê hàng đầu thế giớ
điều hành của Neuhaus Neotec –
làm đối tác độc quyền để cung
ất tại Việt Nam.
I. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
4. Ví dụ về năng lực lõi của công ty cà phê Trung Nguyên.
Thứ ba, Chiến lược phân phối:
- 500 “siêu thị mini” G7 Mart – Hệ th
- Hơn 70 trung tâm phân phối trên c
- Hệ thống quán cà phê lên đến 1000
- Ngoài ra có hơn 121 nhà phân ph
bán lẻ sản phẩm, 1000 cửa hàng tiện lợi
quốc
ống phân phối G7mart
ả nước.
quán cà phê.
ối, 7000 điểm bán hàng, 59000 cửa hàng
và trung tâm phân phối G7Mart trên
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
Nguồn nhân lực:
Là một trong những yếu tố quyế
một doanh nghiệp. Đây cũng chính là
nghiệp hiện nay đang gặp phải.
t định sự thành công hay thất bại
vấn đề nan giải mà rất nhiều doanh
Nguồn nhân lực:
Việt Nam chúng ta đang
ới dân số cả nước gần 86
Tuy nhiên trình độ chuyên
không cao.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
có nguồn nhân lực dồi
triệu người
môn thấp và tay ngh
Nguồn nhân lực:
Một số doanh nghiệp cho biết
i họ luôn tìm những người có kinh
ưng lại thiếu kinh nghiệm.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
khi tuyển dụng một nguồn lự
nghiệm thay vì những ng
Nguồn nhân lực:
Liệu tạm ngừng hoạt động, sa th
nhất giúp doanh nghiệp bớt khó
Nhưng con người luôn là nhân t
doanh nghiệp nào. Tùy thuộc vào
ướng phát triển của mỗi đơn
nghiệp sẽ khác nhau
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
ải nhân công có thực sự là biện
khăn trong tình hình hiện nay?
ố quyết định sự thành bại của
từng lĩnh vực, quy mô và
vị mà vấn đề nhân sự ở mỗi
Về Quy Mô Doanh Nghiệp
Hơn 97% doanh nghiệp Việt
trong đó có đến 91% là nhỏ và siêu
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
Nam là doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
ề Quy Mô Doanh Nghiệp
Theo thống kê của Hiệp hội
trở ngại của doanh nghiệp là
nhiều lý do:
Trong khi đó hàng năm, các
i 133.000 HTX và 3 triệu hộ kinh
góp không ít cho nhà nước và xã
doanh nghiệp vừa và nhỏ Hà
không thể vay vốn ngân hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ
doanh cá thể đã có những
hội
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
Về Quy Mô Doanh Nghiệp
Theo tính toán, hàng năm
doanh đang trả lãi cho ngân
trong khi lợi nhuận sau thu
ồng, tức là tiền lãi ngân hàng
ủa doanh nghiệp.
các doanh nghiệp ngoài qu
hàng khoảng 221.000 tỷ đồ
ế của họ chỉ khoảng 75.000
gấp 3 lần lợi nhuận sau thu
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
Tình Hình Tài Chính Hiện Nay C
Qua Đánh Giá Của Bộ Tài Chính Vi
ác chuyên gia kinh tế nhận
ất kinh doanh của DN sẽ còn
kinh tế toàn cầu và trong
m phát còn cao, từ đó dẫ đế
ủa Các Doanh Nghiệp
ệt Nam
định, năm 2012 tình hình
tiếp diễn những khó khăn
nước vẫn trong đà suy giả
n.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
Tình Hình Tài Chính Hiện Nay C
Qua Đánh Giá Của Bộ Tài Chính Vi
) Doanh Thu Giảm
) Chỉ SốTài Chính Giảm, Chi Phí Lãi Vay Tăng
) Thu Thuế Nội Địa Và Thu H
) Nợ Thuế Tăng
ủa Các Doanh Nghi
ệt Nam
ải Quan Giảm
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
4. Công nghệ:
Khoa học và công nghệ không
phát triển mà trở thành lực lượ
nâng cao năng lực quốc gia
chỉ là động lực của quá trình
ng sản xuất hàng đầu, góp ph
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
4. Công nghệ:
Hiện nay, đã có nhiều doanh
ư công nghệ sản xuất hàng đầ
ượng sản phẩm và thương hiệu c
nghiệp Việt Nam mạnh dạn đ
u thế giới, nhằm nâng cao ch
ủa mình trên thị trường.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
4. Công nghệ:
ví dụ: Neuhaus Neotec đã chọn Trung Nguyên làm đ
quyền để cung cấp công nghệ chế bi
Nam. Điều này đã thể hiện tiêu chí “Th
tác số 1”.
ối tác độc
ến cà phê hiện đại nhất tại Việ
ương hiệu số 1 sẽ hợp tác vớ
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
ối thủ cạnh tranh
Hội nhập và toàn cầu hoá đã và đang
nghiệpViệt Nam, tuy nhiên nó cũng
mở ra nhiều cơ hội cho các doanh
mang đến nhiều đe doạ và thách
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
ối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của các doanh
đoàn nước ngoài có hàng chục
ường, nguồn vốn dồi dào, nhân s
năng. Để có thể cạnh tranh, không b
mình, các doanh nghiệp Việt Nam
năng phù hợp với yêu cầu của kinh doanh
nghiệp trong nước là những công
năm kinh nghiệm với nền kinh
ự được trang bị đầy đủ kiến thứ
ị mất thị phần trên chính “sân nhà”
cũng cần được trang bị kiến thứ
ngày càng cao.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
5. Đối thủ cạnh tranh
Thực tế các doanh nghiệp có vố
doanh nghiệp có qui mô nhỏ và sử dụng
Vậy những yếu tố nào đã khiến h
ến để đầu tư?
Thứ nhất: Tận dụng ưu đãi
Thứ hai: biết khai thác thị trường
n đầu tư nước ngoài (FDI) có đến
không nhiều lao động.
ọ quyết định lựa chọn Việt Nam là đi
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
6. Về khách hàng
Các hoạt động của doanh
thỏa mãn nhu cầu của khách
nghiên cứu kỹ những khách hàng
đối tượng khách hàng của mình nằm
nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu
hàng. Doanh nghiệp cần ph
của mình phải hiểu biết được
trong dạng thị trường nào:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
6. Về khách hàng
+ Thị trường người tiêu dùng
+ Thị trường các nhà sản
+ Thị trường nhà bán buôn
+ Thị trường của các cơ quan
+ Thị trường quốc tế:
:
xuất:
trung gian:
Nhà nước:
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
khách hàng
Khi đã xác định được thị trường khách
ghiên cứu, phân tích thật kỹ lưỡng nhu cầu
hơi gợi lên nhu cầu của khách hàng, làm
mình.
Không gây nhàm chán cho khách hàng
Những chiến lược phù hợp sẽ làm thỏa
hàng trung thành với Doanh Nghiệp cũng
tranh
Không chỉ cần am hiểu về khách hàng
hàng, Doanh Nghiệp phải:
của khách hàng.
cho khách hàng nhận biết ra nhu cầu
mãn nhu cầu của khách hàng, làm cho
như lôi kéo các khách hàng của đối thủ
còn cần chú ý đến thái độ phản ứ
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
khách hàng
Bên cạnh phân loại thị trường,Các
i khách hàng.
*Căn cứ vào nguồn lợi khách
khách hàng
*Căn cứ vào tiêu chuẩn tính ch
i
* Khách hàng theo khu vực gồ
ộc
* Giai đoạn bán hàng
* Mối quan hệ của khách hàng v
doanh nghiệp còn cần ph
hàng đem lại cho công ty gồm
ất khác nhau của khách hàng
m 2 loại khu vực sở tại và vùng
ới công ty gồm 4 loại
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Định vi ̣ thật rõ ràng và ch
lĩnh vực hoạt động của doanh
hiệu quả năng lực lõi câǹ
ăć chăń vê ̀nghê ̀nghiệp
nghiệp nhăm̀ định
thiết đang có và phải có.
“Doanh nghiệp làm nghề gì và trong
năng lực lõi và tay nghề của doanh
ởi một tầm nhìn có tính đơn
ản phẩm mà không biết tính
mang lại cho thị trường và xã
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
lĩnh vực nào?” Để định
nghiệp không bị giới h
thuần, tức chỉ chú trọng vào
chất dịch vụ do sản phẩm
hội.
Xây dựng các cấu hình tôí ưu nh
c lõi, tay nghề chuyên môn và
- Về viê ̣c xây dựng các cấu hì
ợp giữa năng lực lõi, tay nghề
n, trước hết nên điểm lại những
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ất trong việc kết hợp giữa năng
tay nghê ̀tiềm ẩn.
nh tôí ưu nhất trong việc k
̀ chuyên môn và tay nghề tiề
khái niệm cơ bản sau:
Năng lực lõi là: tất cả các kiến
nghiệm cơ bản cho hoạt động
cho doanh nghiệp tính đặc thù riêng
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
thức, công nghệ, kỹ năng, kinh
của doanh nghiệp và mang đ
biệt.
Tay nghề chuyên môn là: tất cả nh
năng và kinh nghiệm để vận hành
huy tính đặc thù của doanh nghiệ
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ững kiến thức, công nghệ, k
doanh nghiệp trên cơ sở phát
p.
Tay nghề tìm ẩn là: tất cả những
và kinh nghiệm tích lũy được từ
nghề chuyên môn trước nay của
ụng hết.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
kiến thức, công nghệ, kỹ năng
việc sử dụng năng lực lõi và
doanh nghiệp mà chưa được
Tay nghề chuyên môn kh
nghiệp,Để hoạch định chiến lượ
doanh nghiệp cần luôn luôn ghi
chuyên môn của mình phải có đ
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ơi dạy năng lực lõi của doanh
c phát triển một cách hiệu qu
nhớ năng lực lõi và tay ngh
ặc tính chủ yếu như sau:
Đạt mức độ mà các doanh nghi
chuyên môn của doanh nghiệp
nghiệp một lợi thế gì nếu không
doanh nghiệp khác.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ệp không có. Tức là: cái lõi và
sẽ không mang lại cho doanh
có điểm nào khác biệt so với
Cái lõi và chuyên môn của doanh
ị trường và khách hàng những
ơn là: thị trường và khách hàng
lõi và chuyên môn của doanh
doanh nghiệp cung ứng , chứ
ương bằng cấp “hàn lâm”.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
nghiệp phải mang đến cho
giá trị gia tăng rõ rệt. Hay đúng
chỉ cảm nhận và đánh giá
nghiệp thông qua những gì mà
không phải doanh nghiệp phô
Trang bị thêm những năng lực
cho doanh nghiệp .
Cần làm chủ thêm những năng
mới và tận dụng những lĩnh v
khai thác của tay nghề tiềm năng
ủa mình trong thị trường hiện
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
lõi và tay nghề chuyên môn m
lực lõi, tay nghề chuyên môn
ực nào mà doanh nghiệp ch
để tăng cường sự phát tri
tại.
Doanh nghiệp cần luôn có mộ
ết là phải cạnh tranh với chí
chính mình để năng lực lõi và
luôn luôn được nâng cao.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
̣t suy nghĩ rằng cạnh tranh tr
nh mình nhằm vượt lên trên
tay nghề chuyên môn của mình
Tổ chức việc phân bổ các ngu
Một khi doanh nghiệp đã xác đ
riêng của mình, và một khi doanh
nâng cao và phát huy hơn nữa
như năng lực lõi tiềm ẩn thì doanh
chiến lược, chính sách nhằm phân
quả tôí ưu nhất
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ôǹ lực phù hợp.
i ̣nh và nắm vững được thế ma ̣
nghiệp đã có chiến lược
những năng lực lõi sẵn có cũ
nghiệp cần thiết lập m
bổ nguôǹ lực sao cho hi
chức viê ̣c phân bổ các nguôǹ lực
Câǹ thường xuyên đánh giá lại ngu
Xem xét sự phân bổ nguôǹ lực v
cho viê ̣c thực hiê ̣n chiến lược,
Đánh giá lại nguôǹ lực đê ̉ đảm
đu ̉ những nguôǹ lực câǹ thiết đê
luôn được nâng cao.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
phù hợp.
ôǹ lực
ề số lượng, chât́ lượng sao cho phù
bảo năng lực lõi của doanh nghi
̉ từ đó thế mạnh của doanh nghi
cam kêt́ của nhân viên và tinh
Doanh nghiê ̣p nói chung và các cấ
ột sự cam kết đồng lòng của tât́ ca
phát huy của năng lực lõi, tay
phụ thuộc vào năng lực cũng như
viên trong trong tổ chức có được
không ngừng phát triê ̉n hay không
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
thâǹ thực hiện
ṕ quản tri ̣ nói riêng câǹ phải
̉ nhân viên.
nghề chuyên môn của doanh
tay nghề chuyên môn của mỗ
quan tâm và được tạo điều ki
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Các nhà quản tri ̣ câǹ quan tâm l
nh đạo, động cơ khuyến khích nh
nhân viên và tinh thâǹ làm viê ̣c hăng
tăng cường nâng cao các chế độ ưu đãi nh
công việc.
Không ngừng đào tạo trau dồi thêm ki
ắt kiệp sự phát triển kinh tế.
ử dụng các kỹ thuật tiết kiệm lao đ
thời, giảm tiền lương và thuyên chuy
phận khác.
ựa chọn phong cách quản tri ̣
ăm̀ ta ̣o được sự cam kết của
hái thực hiê ̣n nhiê ̣m vu ̣.
ằm nâng cao hiệu quả
ến thức cho nhân viên để
ộng, sa thải số công nhân tạm
ển công nhân viên sang bộ
Điêù chỉnh nguôǹ lực và đảm
Doanh nghiê ̣p và ban lãnh đạo câǹ linh
đê ̉ điều chỉnh các nguôǹ lực từ n
ảm bảo về mặt số lượng và chât́ lượ
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
bảo nguôǹ lực
hoạt đề ra các chính sách
ơi thừa sang nơi thiếu như thế nà
ng cho các nguôǹ lực
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Phân bổ nguôǹ vôń và ngân sách
n lực tài chính sẽ là nguôǹ lực
hiê ̣n một cách kịp thơ ̀i đúng lú
n vôń và ngân sách sẽ được xem
chiến lược nâng cao năng lực lõ
lực cạnh tranh nói chung.
đảm bảo cho các năng lực lõi
c mà không bị gián đoạn. Phân
như là hậu phương vững chăć
i nói riêng và chiến lược nâng
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
thân doanh nghiê ̣p câǹ chủ động có
mọi trở ngại. Chẳng hạn như các gia
du ̣ng các gói hô ̃trợ lãi suât́ của
n vay;
nhanh tôć độ thanh khoản các
khác đê ̉ giảm thiê ̉u rùi ro về các chi
ường xuyên có sự kiê ̉m soát chặ
phục các trở ngại không hiê ̣u qua
thuê chuyên gia thẩm định bên ngoài
để tránh rủi ro trong việc đánh giá
những giải pháp cụ thê ̉ nhăm̀
̉i pháp:
ngân hàng đê ̉ giảm ru ̉i ro chi phí
khoản nợ phải thu cũng như cá
phí tài chính;
̣t chẽ quá trình quản lý tài chí
̉,
dường như đang trở thành
tình hình tài chính của công ty,
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
thường xuyên có sự kiê ̉m soát ch
khăć phục các trở ngại không hiê ̣u
thuê chuyên gia thẩm định bên
ế mới để tránh rủi ro trong việc
ty, v.v.
ặt chẽ quá trình quản lý tài chí
quả,
ngoài dường như đang trở thành
đánh giá tình hình tài chính củ
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Sử du ̣ng công cu ̣ Co-Marketing
nh cạnh tranh và liên kêt́ với cá
ổ chức khác.
Liên kết là đê ̉ các doanh nghiê ̣p
ơn cho khách hàng và thi ̣ trường
ê ̣p đạt được nếu hoạt động riêng
kiê ̣n tôí ưu nhât́ nhăm̀ môĩ doanh
năng lực lõi và tay nghề chuyên môn
, Outsourcing trong bố
c đối thủ cạnh tranh và
cùng nhau tạo ra giá tri ̣ gia tăng
so vơ ́i giá tri ̣ gia tăng mà doanh
le ̉; liên kết là đê ̉ cùng nhau ta
nghiê ̣p cu ̉ng cố được sự đặc thù
cu ̉a mình.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Marketing.
hiê ̉u như là các doanh nghiê ̣p á
ường.
phương pháp này trong các trươ
sản phẩm/ di ̣ch vu ̣ mơ ́i.
Doanh nghiê ̣p có thê ̉ liên kết vơ ́i một
quyền về sản phẩm / di ̣ch vu ̣ mơ ́
thi ̣ trường.
p du ̣ng sẽ liên kết cùng nhau ti
̀ng hợp khi vừa khám phá, ch
hoặc nhiều doanh nghiê ̣p khác
́i cho các đôí thu ̉ đê ̉ cùng nhau
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
cho doanh nghiê ̣p vừa phát minh
phí tôt́ hơn khi nếu một mình pha
doanh nghiê ̣p đôí thu ̉ không nhữ
nhập nhanh chóng thi ̣ trường
doanh nghiê ̣p ấy.
ra sản phẩm mơ ́i sẽ tiết kiê ̣m
̉i riêng le ̉ thâm nhập thi ̣ trường
ng giúp doanh nghiê ̣p khám phá
mà còn phải trả tiền bản quyề
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
p các doanh nghiê ̣p vừa và nhỏ
ững hãng lớn, những tập đoàn
đoàn có uy tín để mở rộng mạng lướ
dùng tin tưởng mua hàng của mình
lợi dụng đường dây kinh doanh
kinh tế đi trước, nhất là những
i tiêu thụ sản phẩm và để người
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Co-Marketing đã ta ̣o điều kiê ̣n kí
nghiê ̣p để có thê ̉ khám phá và ta ̣o
chứng minh bản thân doanh nghi
ngành, lĩnh vực hoạt động, cũng
nghiê ̣p có những năng lực lõi và tay
đó nô ̃lực không ngừng khai thá
mạnh âý, nhât́ là những tay ngh
doanh nghiê ̣p.
ch thích sự sáng tạo của các doanh
ra các sản phẩm mơ ́i, di ̣ch vu ̣
ê ̣p đã phâń đâú hết mình, bi
như năḿ rât́ rõ bản thân doanh
nghề chuyên môn như thế nà
c, nâng cao và phát huy những
ề, năng lực lõi đang tiềm ẩn
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Dùng để chỉ một phần/công đoạn nào
thuê công ty khác làm để tiết ki
ệp.
Outsourcing giúp doanh nghiệp tiết
i thế so sánh từ việc chuyên môn
đó của công việc trong sản
ệm chi phí và nguồn lực cho doanh
kiệm chi phí do doanh nhiệp đi
hoá;
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Tăng chất lượng sản phẩm do
chuyên môn hoá từ bên ngoài;
Tận dụng được nhân công rẻ từ bên
Bảo toàn năng lực sản xuất cho công
chung vào những khâu thứ yếu.
tận dụng được công nghệ và
ngoài;
ty do không mất thời gian
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Lợi ích đặc biê ̣t của Oursourcing
doanh nghiê ̣p sang nhượng viê ̣
c tài lực và thơ ̀i gian đê ̉ dôǹ sức
ng năng lực lõi và tay nghề chuyên
lĩnh vực nghiên cứu, thiết kế và qua
̣c quản lý sản xuât́ sẽ tiết kiê ̣m
vào viê ̣c đi sâu, nâng cao và mở
môn của doanh nghiê ̣p trong
̉ng bá thương hiê ̣u.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Doanh nghiê ̣p đảm nhận sản xu
và tay nghề rât́ cao trong viê ̣c sa
Doanh nghiê ̣p dựa vào Outsourcing
phân bổ lại nguôǹ lực lõi và tay ngh
c điều kiê ̣n kinh doanh hiê ̣n nay
ât́: phải có một trình độ năng lự
̉n xuất.
thì phải khéo léo mà
ề cu ̉a mình sao cho phù hợp v
.
cam kết của nhân viên và tinh
Doanh nghiệp nói chung và các
một sự cam kết đôǹg lòng của
phát huy của năng lực lõi, tay
thuộc vào năng lực cũng như
trong trong tổ chức có được
không ngừng phát triển hay không
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
thần thực hiê ̣n
cấp qua ̉n trị nói riêng cần pha
tất cả nhân viên.
nghề chuyên môn của doanh
tay nghề chuyên môn của mỗ
quan tâm và được tạo điều ki
Đánh giá nguôǹ lực: các nhà
ánh giá lại nguôǹ lực để xem
ượng cũng như chất lượng sao
thực hiê ̣n chiến lược, cũng như
a ̉m bảo được rằng năng lực
những nguôǹ lực cần thiết đê
nghiệp sẽ luôn được nâng cao.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
quản trị nên câǹ thường xuyên
xét sự phân bổ nguôǹ lực về
cho phù hợp cần thiết cho vi
đánh giá lại nguôǹ lực để luôn
lõi của doanh nghiệp đã có
̉ từ đó thế ma ̣nh của doanh
Điều chi ̉nh nguôǹ lực và đảm ba
Phân bổ nguôǹ vôń và ngân
ộng đánh giá phân bổ nguôǹ
chính sách ngân sách. Tuy không
những công viê ̣c này sẽ a ̉nh hưở
cao năng lực lõi.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
̉o nguôǹ lực:
sách: cuôí cùng trong các hoa
lực là việc phân bổ nguôǹ vôń
có tác động trực tiếp như
ng gián tiếp đêń mục tiêu nâng
ề Công nghệ
ỗi công nghệ đều bao gồm 4 thành
Kỹ thuật (T): bao gồm các máy
là cốt lõi của bất kỳ công ngh
phương tiện mà con người tăng
trong hoạt động sản xuất.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
phần chính:
móc thiết bị. Thành phần kỹ
ệ nào. Nhờ máy móc, thi
được sức mạnh cơ bắp và trí
Con người (H): Bao gồm kiến
học hỏi, tích luỹ được trong quá
gồm các tố chất của con ng
ngoan, khả năng phối hợp, đ
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
thức, kinh nghiệm, kỹ năng
trình hoạt động, nó cũng
ười như tính sáng tạo, sự khôn
ạo đức lao động
Thông tin (I): Bao gồm các
người và tổ chức. Các thông
về vận hành thiết bị, để duy
cao và dữ liệu để thiết kế các
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
dữ liệu về phần kỹ thuật, về con
số về đặc tính của thiết bị, số li
trì và bảo dưỡng, dữ liệu để nâng
bộ phận của phần kỹ thuật.
Tổ chức (O): Do sự phát triển
thông (CNTT-TT) và giao thông,
trong một nền kinh tế không
cạnh tranh toàn cầu
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
của công nghệ thông tin-truy
hiện chúng ta đang s
biên giới và phải đối mặt vớ
Công nghệ
Một số giải pháp
Luôn cập nhật sự phát triển thay đổi c
Luôn đổi mới quy trình sản xuất, thi
nghệ hiện đại.
Tìm kiếm và đào tạo cho các kỹ sư , k
Tăng cường quỹ đầu tư vào các trường
Trường Đại Học Bách Khoa, Đại Học
các chuyên nghành về kỹ thuật công
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ủa công nghệ.
ết bị, công nghệ để bắt kịp trình đ
ỹ thuật viên có tay nghề cao.
đại học chuyên về kỹ thuật như :
Sư Phậm Kỹ Thuật Tp.HCM, các trườ
nghệ....
quy mô
Thứ nhất: Nâng cao trình độ họ
ủ doanh nghiệp.
Thứ hai: Cần có sự ủng hộ của khách
Thứ ba: Mua bán và sáp nhập doanh
Thứ tư: Tăng cường sự hỗ trợ của
vốn, cơ chế, chính sách, luật pháp, xúc
thiết bị, công nghệ hiện đại… cho các
Thứ năm: Xây dựng văn hóa doanh
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
c vấn, kinh tế, văn hóa, xã hội, pháp
hàng
nghiệp
chính phủ và các cơ quan quản lý nhà
tiến thương mại, giáo dục – đào tạ
doanh nghiệp.
nghiệp.
Về đối thủ cạnh tranh
Đối với các doanh nghiệp
ốn, công nghệ và quản lý nên
chọn ra những vũ khí có thể
thế cạnh tranh. Các vũ khí có
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Việt Nam, do có sự hạn chế
các doanh nghiệp chỉ nên
duy trì và phát triển thành
thể lựa chọn là:
Danh tiếng về chất lượng
Chi phí thấp
Hỗ trợ về sản phẩm
Định hướng khách hàng
Phân khúc thị trường
Xây dựng các cơ sở chăm sóc khách hàng
Danh tiếng và thương hiệu
Giữ nhân viên giỏi
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Đối với Chính phủ:
Tiếp tục có các biện pháp, gi
tiền tệ theo hướng: tiếp tục gi
tăng trưởng tín dụng hợp lý,
nghiệp ...
Nghiên cứu gói cứu trợ cho
ặc biệt là ngành có ảnh hưở
ế.
IV. KIẾ
ải pháp điều hành chính
ảm lãi suất tín dụng, bảo
tháo gỡ khó khăn cho doanh
từng nhóm ngành hàng cụ
ng lớn tới xã hội, tới nền
N NGHỊ
i với Chính phủ:
Cần tiếp tục cuộc vận động “Ng
ệt Nam”, phát triển thị trường
ệp hội doanh nghiệp, hình thành
vùng . Triển khai các biện pháp
Nhà nước nên nghiên cứu
doanh nghiệp trong nước nâng
ững nhà cung ứng sản phẩm cho
IV. KIẾ
ười Việt Nam ưu tiên dùng
nội bộ qua sự liên kết củ
các chuỗi liên kết ngành,
đưa hàng Việt về nông thôn.
xây dựng chính sách hỗ tr
cao năng lực để có thể trở thành
đầu tư và chi tiêu công.
N NGHỊ
ới Chính phủ:
Đối với lĩnh vực BĐS:
+ Chính phủ xem xét tiếp tục có chính sách
lĩnh vực đang có tồn kho lớn, tạo điều ki
hợp lý.
+ Chính phủ xem xét Đề án thành lập Qu
cho người lao động có điều kiện mua nhà
tư tín thác bất động sản để tạo thêm ngu
thị trường bất động sản.
IV. KIẾ
phù hợp hỗ trợ các ngân hàng cho
ện khách hàng vay được vốn lãi suất th
ỹ tiết kiệm nhà ở sớm được triển khai
. Đồng thời nghiên cứu thí điểm mô hình
ồn cung cấp vốn ngoài các tổ chức tín
N NGHỊ
1. Đối với Chính phủ:
- Đối với ngành gạo: Chính
cho vay các doanh nghiệp với
thống kho chứa đảm bảo phù h
- Đối với ngành cao su: Chính
ụng thuế xuất khẩu cao su (
su vẫn ở mức thấp.
IV. KIẾ
phủ cần có chương trình hỗ
lãi suất ưu đãi để xây dựng
ợp với năng lực doanh nghiệ
phủ xem xét hoãn việc
3%) trong năm 2012 khi giá
N NGHỊ
. Đối với Ngân hàng Nhà nướ
Tiếp tục có các giải pháp
ộng, tiếp tục hỗ trợ cải thiện thanh
thương mại nhằm tạo đà tiếp
tiến tới bỏ trần lãi suất huy đ
giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ doanh
IV. KIẾ
c:
đồng bộ trong tái cơ cấu ho
khoản của các Ngân hàng
tục giảm trần lãi suất huy độ
ộng, để các TCTD có điều ki
nghiệp.
N NGHỊ
2. Đối với Ngân hàng Nhà n
Thực hiện điều chỉnh giới h
các TCTD hoạt động an toàn, lành m
Đề nghị NHNN nghiên cứu và xem xét l
ư nợ đối lĩnh vực không khuy
ụng phi sản xuất 16%.
IV. KIẾ
ước:
ạn tăng trưởng tín dụng đối v
ạnh.
ại quy định về tỷ
ến khích: Việc giới hạn tỷ lệ tín
N NGHỊ
. Đối với Bộ Công thương:
Phối hợp với các hiệp hội ngành
trợ doanh nghiệp như tổ chức ho
ộng thị trường và định hướng cho
báo khó khăn tại từng thị trường
đó giúp doanh nghiệp có thể ký
trường nào thuận lợi nhất.
IV. KIẾ
hàng để đưa ra các giải pháp
ạt động xúc tiến thương mại,
doanh nghiệp cũng như c
sẽ được thực hiện đồng bộ,
kết hợp đồng và đưa hàng đến
N NGHỊ
Đối với Bộ Tài chính:
Ngành bất động sản: Nghiên
giảm thuế thu nhập doanh nghi
20% và cho giãn tiến độ nộp thuế
ến hết 31/12/2013.
IV. KIẾ
cứu và để xuất Chính phủ xem
ệp từ 25% hiện nay xuống còn
thu nhập doanh nghiệp năm 2012
N NGHỊ
4. Đối với Bộ Tài chính:
Phối hợp với các cơ quan chứ
chỉnh sửa đô ̉i Nghị định 69/2009
ịnh 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12
các dự án bất động sa ̉n.
IV. KIẾ
c năng có liên quan xem xét, đi
/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Nghi
/2010 vê ̀việc thu tiêǹ sử dụng
N NGHỊ
4. Đối với Bộ Tài chính:
Cho phép doanh nghiệp bất
chi phí quảng bá, marketing trong
trong thời hạn tối đa khoảng 5 năm
huy động vốn (Hiện nay chi phí
năm tài chính trong lúc công tác
cho toàn bộ dự án, suốt vòng đời
IV. KIẾ
động sản được phân bổ hạch toán
thời gian thực hiện dự án ho
kể từ ngày dự án đủ điều ki
này phải hạch toán ngay trong
quảng bá marketing thực hi
dự án).
N NGHỊ
Ngành cao su:Đề nghị có biện pháp tách bi
gói các mặt hàng cao su xuất khẩ
trường trên loại bao bì nhựa này.
IV. KIẾ
ệt bao bì nhựa bao
u để không thu thuế bảo vệ môi
N NGHỊ
Bộ Kế hoạch đầu tư:
Ngành cao su: Phối hợp với Bộ Nông nghi
trong việc xem xét cấp giấy phép cho các nhà máy ch
ể cân đối giữa năng lực vùng nguyên li
máy giữa các tỉnh.
IV. KIẾ
ệp- Phát triển nông thôn
ế biến cao su
ệu và công suất các nhà
N NGHỊ
Đối với Bộ xây dựng, Bộ Giao
việc thực hiện hợp tác giữa hai B
ường bằng bê tông và đẩy mạnh
là nhà ở xã hội.
IV. KIẾ
thông Vận tải: Đẩy mạ
ộ về đẩy nhanh chương trình làm
các chương trình nhà ở, đặc
N NGHỊ
Đối với Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp cần chủ động l
các biện pháp chống đỡ hiệu quả
triển khai các biện pháp như:
IV. KIẾ
ường trước khó khăn, xây dựng
, phối hợp với BIDV, các TCTD đ
N NGHỊ
7. Đối với Doanh nghiệp:
Tiếp tục thực hiện tái cấu trúc doanh nghi
ếu tố nâng cao năng suất lao động, áp d
nghệ, nâng cấp khả năng quản tr
trị nhân sự và quản trị rủi ro của doanh nghi
IV. KIẾ
ệp, tập trung vào các
ụng tiến bộ khoa học công
ị thông minh, trong đó có quản
ệp.
N NGHỊ
7. Đối với Doanh nghiệp:
Đa dạng hóa các nguồn vốn
nguồn vốn của Ngân hàng , xây d
2012, chiến lược kinh doanh, cơ c
ảo duy trì được thị trường chính,
hiệu quả hoạt động của doanh nghi
IV. KIẾ
để không bị quá phụ thuộc
ựng kế hoạch đầu tư tốt cho năm
ấu lại danh mục sản phẩm để đ
khách hàng lâu dài đảm
ệp đạt ở mức cao.
N NGHỊ
7. Đối với Doanh nghiệp:
Đối với các doanh nghiệp trong
Doanh nghiệp thực hiện tổ chức lạ
trong đó lấy hộ chăn nuôi, nuôi tr
biến có vai trò đầu tàu của mối liên
ngang của những người sản xuất và
nhau như: tổ hợp tác, nhóm hợp tác,
xuất.
IV. KIẾ
ngành chế biến thực phẩm, đề
i sản xuất theo mô hình liên kết
ồng làm trung tâm, doanh nghiệ
kết hoặc tổ chức các nhóm liên
chế biến dưới nhiều hình thức
hợp tác xã, câu lạc bộ, tập đoàn
N NGHỊ
7. Đối với Doanh nghiệp:
Tăng cường tham gia các hiệp h
ựng các hiệp hội để có thể sớm trở
các doanh nghiệp cùng nhau phát tri
chính là những tổ chức quan trọng trong vi
kinh doanh ở tầm vĩ mô cũng như trong các chu
phẩm, dịch vụ cụ thể.
IV. KIẾ
ội doanh nghiệp, chung sức xây
thành trung tâm kết nối, hợp sức
ển. Các hiệp hội nghề nghiệp
ệc phát triển các liên kết
ỗi cung ứng các sản
N NGHỊ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtcl_de_tai_2_8235.pdf