Huy động vốn là cả một quá trình thực hiện phức tạp, nhưng nó là một vấn đề mang tính chất sống còn đối với các tổ chức tài chính, ngành ngân hàng nói chung và các ngân hang thương mại nói riêng. Mỗi khâu thực hiện bao gồm rất nhiều các bước đi có liên quan mật thiết đến nhau, nếu thiếu một trong các bước đi dù rất nhỏ trong quá trình thực hiện củng có thể làm ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động kinh doanh.
Việc hoạt động kinh doanh trong môi trường cạnh tranh cao, các nghiệp vụ từ nhận ký gửi tài sản cho khách hàng: ký gửi vàng bạc, chứng khoáng, các giấy tờ có gia; cho đến các phương thức huy động vốn vay: vay của doanh nghiệp, cá nhân, ngân hàng nhà nước, các ngân hàng khác; nguồn vốn tự tạo: phát hành cổ phiếu thường, phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn, phát hành các giấy nợ thứ cấp đều cần phải được nghiên cứu và phát triển cho hợp lý, tránh những sai sót không đáng có xảy ra trong quá trình thực hiện. Thực hiện thành công các mục tiêu và phương án đã được nêu ra ở trên là chìa khóa đãm bảo cho sự thành công trọn vẹn trong hoạt động kinh doanh tài chính, tiền tệ cho các ngân hàng thương mại trong giai đoạn phát triển hiện nay.
29 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4686 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại & một số giải pháp thu hút vốn của khách hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỈNH VĨNH LONG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH VĨNH LONG
BÀI TIỂU LUẬN MÔN: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
c & d
Chủ đề
CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
&
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN CỦA KHÁCH HÀNG
Khóa: 7
Lớp: Kế Toán
Nhóm Thực Hiện: 01
Thời gian hoàn thành: Ngày 22 Tháng 3 Năm 2013
Nhận xét và đánh giá của Giảng Viên:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Danh sách nhóm:
Tên
MSSV
Nhiệm vụ
Mức độ hoàn thành
Ký tên
Lê Nguyễn Minh Tấn
0740020153
Nhóm trưởng, phân công bài làm cho thành viên, mở bài, kết bài, các giải pháp thu hút vốn khách hàng, tổng hợp bài lại và hoàn chỉnh bài làm.
100%
Huỳnh Cẩm Thương
0740020179
Các hình thức huy động vốn cá nhân. Tiền gửi không kỳ hạn.
100%
Phùng Thị Cẩm Thoa
0740020164
Các hình thức huy động vốn cá nhân. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, chứng chỉ.
100%
Nguyễn Thị Tuyết Lan
0740020068
Các giải pháp thu hút vốn khách hàng. Nguồn bên ngoài. Nộp bài đúng quy định
100%
Nguyễn Thị Cẩm Lụa
0740020084
Tăng lãi suất. Phương pháp thu hút vốn khách hàng hiệu quả. Nộp bài đúng thời gian quy định.
100%
Trần Thị Nhã Phương
0740020138
Tiền gửi thanh toán. Nộp bài đúng thời gian quy định.
100%
Nguyễn Trọng Tín
0740020190
Biện pháp thu hút vốn của khách hàng. Nộp bài đúng thời gian quy định.
100%
Nguyễn Thị Ngọc Trân
0640020195
Tiền gửi có kỳ hạn. Nộp bài đúng thời gian quy định.
100%
Bùi Thị Tố Trinh
Sản phẩm dành riêng cho chi nhánh đặc thù. Nộp bài đúng thời gian quy định.
100%
Duyên
Thông tin về ngân hàng Sacombank. Phát hành giấy nợ thứ cấp.
100%
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trong thời đại hiện nay, việc kinh doanh, dịch vụ tiền tệ không còn là độc quyền của ngân hàng. Bên cạnh ngân hàng kinh doanh và làm dịch vụ tiền tệ còn có rất nhiều tổ chức có tên rất khác nhau như các công ty bảo hiểm các loại, hiệp hội tiết kiệm và cho vay, các quỷ hưu trí, các quỷ tín dụng, hợp tác xã tín dụng,… các tổ chức này có tên gọi chung là tổ chức tài chính. Củng như các ngân hàng các tổ chức này ra đời nhằm cung cấp lợi nhuận cho những người cho họ vay (gửi tiền). Giúp những người vay vốn kinh doanh đạt lợi nhuận, làm giàu cho bản thân họ và góp phần làm giàu cho đất nước. Nhưng bất cứ nước nào trên thế giới, đứng đầu các tổ chức tài chính vẫn là các ngân hàng thương mại – tổ chức tài chính lớn nhất, quan trong nhất trong giới kinh doanh. Xét về bản chất ngân hàng thương mại chỉ là một doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường, song nó đặc biệt ở chổ là doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt là tiền tệ, vàng bạc, các loại chứng khoáng, và đá quý,… Xét về chức năng thì ngân hàng thương mại không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu thông hàng hóa như các doanh nghiệp thông thường, nhưng nó góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội.
Tìm hiểu về ngân hàng thương mại là một lĩnh vực đòi hỏi phải có kiến thức chuyên sâu và nghiên cứu một cách khoa học. Với đề tài: “Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại và một số giải pháp thu hút vốn của khách hàng” nhóm em chỉ xin trình bài sơ lược những nội dung chính trong phạm vi hiểu biết của mình. Bài viết của nhóm chúng em không tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm em rất mong được sự góp ý của thầy để bài viết nhóm em được hoàn chỉnh hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn !
Chương 2: NỘI DUNG
2.1 Thông tin và giới thiệu về Ngân Hàng Sacombank.
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) được đánh giá là một trong những thương hiệu mạnh nhất trong hệ thống các Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần tại Việt Nam. Sau quá trình 15 năm không ngừng phấn đấu và nổ lực, Sacombank đã tiến gần đến mục tiêu vươn lên trở thành Ngân hàng bán lẻ - đa năng – hiện đại và tốt nhất tại Việt Nam. Sacombank có được cơ sở vững chắc với những thành quả nổi bật như vậy là nhờ vào sự hoạt động hữu hiệu của tất cả các Chi nhánh, cụ thể là quá trình phấn đấu không ngừng của tập thể cán bộ lãnh đạo, nhân viên trong toàn hệ thống, trong đó có Chi nhánh Vĩnh Long.
Thành phố Vĩnh Long là đầu mối lưu thông của khu vực đồng Bằng Sông Cửu Long, là nơi có kinh tế với nhiều thành phần kinh tế đa dạng, phong phú, là nơi tập trung nhiều xí nghiệp, doanh nghiệp, trung tâm thương mại, khu công nghiệp,... Do đó tất yếu phải phát triển dịch vụ ngân hàng để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Sacombank Vĩnh Long ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trên. Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Sacombank kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay.
. Các hình thức huy động vốn của Ngân Hàng Sacombank
Doanh nghiệp.
2.2.1.1. Tiền gửi thanh toán:
+ Đặc tính:
Linh hoạt, tự động điều chuyển dòng tiền từ tài khoản TGTT sang tài khoản tiền gửi mSmart cuối mỗi ngày.
Lãi suất cao hơn lãi suất TGTT thông thường.
Miễn phí quản lý tài khoản.
Miễn duy trì số dư tối thiểu.
Lãi tiền gửi được tính trên cơ sở số dư thực tế mỗi ngày.
+ Điều kiện và đặc thù:
Đăng ký mở tài khoản mSmart.
Số dư tối thiểu trên tài khoản Tiền gửi thanh toán >= 30.000.000 đồng.
Số lần chuyển vốn >= 50.000.000 đồng (bội số của 10.000.000 đồng).
Tiền gửi mSmart
+ Đặc tính:
Linh hoạt, tự động điều chuyển dòng tiền từ tài khoản TGTT sang tài khoản tiền gửi mSmart cuối mỗi ngày.
Lãi suất cao hơn lãi suất TGTT thông thường.
Miễn phí quản lý tài khoản.
Miễn duy trì số dư tối thiểu.
Lãi tiền gửi được tính trên cơ sở số dư thực tế mỗi ngày.
+ Điều kiện và đặc thù:
Đăng ký mở tài khoản mSmart
Số dư tối thiểu trên tài khoản Tiền gửi thanh toán >= 30.000.000 đồng.
Số lần chuyển vốn >= 50.000.000 đồng (bội số của 10.000.000 đồng.)
Tiền gửi mFree
+ Đặc tính:
Từ 05 đến dưới 10 tỷ đồng: Miễn phí chuyển khoản trong hệ thống.
Trên 10 tỷ đồng : Miễn phí nộp tiền mặt trong và ngoài hệ thống.
Miễn phí chuyển khoản trong và ngoài hệ thống.
Tiền gửi thanh toán
+ Đặc tính:
Loại tiền gửi: VND, Có thể sử dụng vượt quá số dư trên tài khoản qua tiện ích thấu chi.
Thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán: Séc, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, chuyển tiền, thu hộ - chi hộ, chi lương, Standing order, ...
Sử dụng các dịch vụ Ngân hàng điện tử: SMA (nhận sổ phụ qua email), SMS, Internet Banking, Mobile Banking
An toàn và bảo ngoại tệ.
Lãi suất: không kỳ hạn do Sacombank công bố trong từng thời kỳ.
Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý nhanh chóng.
Mở tài khoản một nơi có thể giao dịch nhiều nơi.
+ Điều kiện và đặc thù:
Phiếu đăng ký/thay đổi thông tin khách hàng.
Giấy đăng ký mở tài khoản.
Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức.
Hồ sơ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản.
Tiền gửi góp vốn mua cổ phần dành cho Nhà đầu tư nước ngoài.
+ Đặc tính:
Loại tiền VND.
Loại hình tiền gửi: tiền gửi vốn chuyên dùng
Lãi suất: không được hưởng lãi suất
+ Điều kiện và đặc thù:
Giấy đăng ký mở tài khoản (02 bộ).
Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức.
Hồ sơ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản.
CMND/PP/Thị thực nhập cảnh còn hiệu lực của chủ tài khoản và người được ủy quyền ( nếu có)
Tiền gửi thanh toán giao dịch hàng hoá:
+ Đặc tính:
Loại tiền: VND
Chỉ phục vụ cho việc giao dịch thanh toán hàng hóa trên sàn giao dịch hàng hóa
Hưởng lãi theo quy định Sacombank về việc chi trả lãi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
Mỗi KH chỉ mở một TKGDHH duy nhất tại Sacombank.
+ Điều kiện và đặc thù:
Phiếu đăng ký/ thay đổi thông tin.
Giấy đề nghị mở tài khoản.
CMND/PP (cá nhân)
Hồ sơ pháp lý Doanh nghiệp ( doanh nghiệp)
Hợp đồng giao dịch hàng hóa với Sacom-STE.
Thỏa thuận sử dụng tài khoản để thanh toán giao dịch hàng hóa.
Tiền gửi thanh toán Hoa Việt
+ Đặc tính:
Dành cho tổ chức người đại diện là người Hoa mở tại Sacombank Hoa Việt và các PGD trực thuộc CN Hoa Việt. Loại tiền: VND.
Lãi suất: Được hưởng lãi suất thưởng nều số dư trên tài khoản vượt quá số dư quy định .
Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý nhanh chóng.
Mở tài khoản một nơi có thể giao dịch nhiều nơi.
Thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán: Séc, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, chuyển tiền, thu hộ - chi hộ, chi lương, Standing order, ...
Sử dụng các dịch vụ Ngân hàng điện tử: SMA (nhận sổ phụ qua email), SMS, Internet Banking, Mobile Banking.
Miễn phí xác nhận số dư, phí quản lý tải khoản
An toàn và bảo mật.
+ Điều kiện và đặc thù:
Phiếu đăng ký/ thay đổi thông tin khách hàng.
Giấy đăng ký mở tài khoản.
Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp.
2.2.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn:
a. Tiền gửi đa năng doanh nghiệp.
+ Đặc tính:
Là loại tiền gửi có kỳ hạn.
Linh hoạt rút vốn khi chưa đến hạn tất toán hợp đồng.
Loại tiền huy động: VNĐ.
Kỳ hạn gửi: từ 01 tháng trở lên.
Số tiền rút trước hạn hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút ra theo thời gian gửi tiền thực tế.
Số tiền gửi duy trì từ ngày gửi đến ngày đáo hạn hưởng lãi theo lãi suất ghi trên hợp đồng.
+ Điều kiện và thủ tục:
Đối tượng khách hàng: Tổ chức Việt Nam (bao gồm cả tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam).
Ngân hàng sẽ ký với Khách hàng hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
b. Tiền gửi có kì hạn ngày.
+ Đặc tính:
Loại tiền huy động : VNĐ, USD.
Kỳ hạn gửi: tối thiểu 03 ngày.
Lãi suất: theo thỏa thuận giữa khách hàng và Sacombank.
Loại tiền huy động : VNĐ, USD.
Kỳ hạn gửi: tối thiểu 03 ngày.
Lãi suất: theo thỏa thuận giữa khách hàng và Sacombank.
Quy định tất toán trước hạn:
Thời gian thực gửi không chi lãi.
Thời gian thực gửi > 3 ngày ->hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút theo thời gian thực gửi.
Cách tính lãi: tiền lãi của KH được tính theo công thức sau:
Tiền lãi = Vốn gốc x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi /360
+ Điều kiện và đặc thù:
Đối tượng khách hàng: Tổ chức Việt Nam (bao gồm cả tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam).
Ngân hàng sẽ ký với Khách hàng hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
c. Tiền gửi có kỳ hạn thông thường.
+ Đặc tính:
Loại tiền: VND, USD, EUR.
Kỳ hạn : tuần, tháng.
Lãi suất: theo bảng lãi suất do Sacombank công bố trong từng thời kỳ.
Lãi trả trước, trả hàng tháng, hàng quí và trả cuối kỳ.
Lãi suất rút trước hạn: khi rút trước hạn, KH được hưởng lãi suất không kỳ hạn.
+ Điều kiện và đặc thù:
Đối tượng khách hàng: Tổ chức Việt Nam (bao gồm cả tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam).
Ngân hàng sẽ ký với Khách hàng hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
Cá nhân.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Tiền gửi thanh toán.
+ Tiện ích:
Sử dụng các công cụ thanh toán như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc, thẻ...Giúp thanh toán, chuyển tiền nhanh chóng, an toàn, thuận tiện.
Số dư tài khoản có thể dùng để: vay vốn, là cơ sở được xét cấp hạn mức thấu chi, đảm bảo mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại SACOMBANK.
Xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài.
Với mạng lưới rộng khách hàng có thể giao dịch tại bất kỳ Chi nhánh nào của SACOMBANK.
Kiểm tra thông tin tài khoản qua dịch vụ ngân hàng điện tử.
+ Đặc tính:
Đối tượng gửi tiền: Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài.
Kỳ hạn gửi: không kỳ hạn
Loại tiền gửi VND, USD, EUR, AUD, CAD, CHF, GBP, JPY, SGD.
Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: không quy định đối với tài khoản tiền gửi thanh toán VND; 50 USD/EUR hoặc ngoại tệ khác tương đương đối với tài khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ.
Lãi suất gửi: theo mức lãi suất không kỳ hạn có hiệu lực tại thời điểm tính lãi (tham khảo biểu lãi suất hiện hành của SACOMBANK).
Thời gian chi trả lãi: ngày cuối cùng của mỗi tháng.
Sử dụng tài khoản: Đối với tài khoản bằng ngoại tệ, việc mở và sử dụng phải tuân theo quy định quản lý ngoại hối của CP và NHNN ban hành trong từng thời kỳ.
Phí dịch vụ: tham khảo biểu phí hiện hành của SACOMBANK.
Phí kiểm đếm: Thu khi quý khách rút tiền trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản.
+ Điền kiện & thủ tục:
Phiếu đăng ký dịch vụ.
Xuất trình CMND/HC.
Các giấy tờ cần thiết khác do SACOMBANK yêu cầu cung cấp thêm.
Tiết kiệm không kỳ hạn.
+ Tiện ích:
Thanh toán tiền vay hoặc chuyển khoản sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn cho chính chủ tài khoản với mức lãi suất cao hơn.
Cầm cố vay vốn, đảm bảo mở thẻ tín dụng, sử dụng tài khoản thấu chi tại Sacombank.
Xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân.
Giao dịch trên tài khoản được thực hiện online trên toàn hệ thống Sacombank.
+ Đặc tính:
Loại tiền gửi: các loại ngoại tệ có niêm yết trên bảng công bố tỷ giá của Sacombank.
Lãi suất: theo biểu lãi suất không kỳ hạn Sacombank công bố.
Mức gủi tối thiểu ban đầu:50,000đồng;50USD/EUR hoặc ngoại tệ khác tương đương.
Cách thức trả lãi: tiền lãi trả vào ngày cuối tháng và tự động ghi có vào tài khoản.
Sử dụng tài khoản: Khách hàng nộp tiền mặt trực tiếp hoặc người khác nộp thay và nhận chuyển khoản về không giới hạn. Được rút tiền mặt hoặc chuyển khoản vào các tài khoản khác của chính chủ tài khoản.
+ Điền kiện & thủ tục:
Xuất trình CMND/HC
Gói tài khoản tiền gửi thanh toán iMax.
+ Tiện ích:
KH được tự chọn số tài khoản.
Miễn phí đặc biệt :
Phí quản lý tài khoản.
Phí thường niên cho chủ thẻ visa debit.
Phí báo giao dịch tự động và phí xác thực qua dịch vụ mobilebanking SMS.
Phí chuyển khoản trong hệ thống.
Phí kiểm điếm.
Được xét cấp Thẻ tín dụng quốc tế tín chấp.
Được hưởng chính sách dành cho khách hàng VIP.
+ Đặc tính:
Đối tượng được ưu đãi:
KH mới chưa có mã KH/KH chưa có TK tiền gửi thanh toán VND/ KH đã tất toán TK tiền gửi thanh toán VND trước ngày 31/12/2011.
Đăng kí gói TK iMax với số dư duy trì tối thiểu 1.000.000đồng tại SCB.
Gói sản phẩm iMax bao gồm:
TK tiền gửi thanh toánVNĐ.
Thẻ thanh toán quốc tế.
Dịch vụ mobilebanking SMS.
Dv internet banking.
+ Điền kiện & thủ tục:
Xuất trình CMND/HC.
Tiết kiệm ở nhà.
+ Tiện ích:
Được tham gia các chương trình tiết kiệm nhà ở của Liên minh hợp tác xã tại tỉnh/thành có triển khai.
Và các tiện ích khác tương tự sản phẩm tiền gửi thanh toán.
+ Đặc tính:
Đối tượng gửi tiền: Cá nhân người Việt Nam.
Kỳ hạn gửi: không kỳ hạn
Loại hình tiền gửi: tiền gửi thanh toán
Loại tiền gửi: VND
Lãi suất gửi: theo mức lãi suất không kỳ hạn có hiệu lực tại thời điểm tính lãi.
Thời gian chi trả lãi: ngày cuối cùng của mỗi tháng.
Gửi tiền: tương tự sản phẩm tiền gửi thanh toán cho các mục đích liên quan đến việc tham gia chương trình tiết kiệm nhà ở.
Rút tiền: tương tự sản phẩm tiền gửi thanh toán cho các mục đích liên quan đến việc tham gia chương trình tiết kiệm nhà ở.
+ Điền kiện & thủ tục:
Phiếu đăng ký dịch vụ.
Giấy chứng nhận tham gia chương trình Tiết kiệm nhà ở do Liên Minh Hợp Tác Xã cấp.
Xuất trình CMND/HC.
Các giấy tờ cần thiết khác do SACOMBANK yêu cầu cung cấp thêm.
. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, chứng chỉ.
Tiết kiệm trung hạn đắc lợi.
+ Tiện ích:
Lãi suất tiền gửi thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường: lãi suất tự động điều chỉnh 3 tháng một lần kể từ ngày mở tài khoản với nguyên tắc điều chỉnh theo hướng bằng hoặc cao hơn lãi suất tại thời điểm mở tài khoản.
Lãi suất cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm ưu đãi nhất: áp dụng khi khách hàng gửi từ ½ kỳ hạn trở lên.
Đa dạng phương thức lãnh lãi: KH rút lãi hàng tháng, hàng quý, hàng năm bằng tiền mặt hoặc nhận qua máy ATM trường hợp KH có sử dụng thẻ ATM của Sacombank.
An toàn sinh lời đồng vốn với thời gian thực gửi từ ½ kỳ hạn trở lên, khách hàng sử dụng vốn ưu việt hơn.
Mỗi thời điểm là mỗi chương trình ưu đãi cộng thêm cực kỳ hấp dẫn khi khách hàng tham gia sản phẩm.
+ Đặc tính:
Đối tượng: Khách hàng cá nhân.
Kỳ hạn gửi: 24, 36 tháng.
Kỳ lãnh lãi: hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Loại tiền gửi: VND.
Lãi suất trên Thẻ tiết kiệm: tương ứng với lãi suất tại thời điểm gửi.
+ Điền kiện & thủ tục:
CMND/HC của chủ TK.
Tiết kiệm có kỳ hạn ngày.
+ Tiện ích:
Khách hàng tự đề xuất kỳ hạn gửi tiền không phụ thuộc vào các kỳ hạn Sacombank định sẵn.
Được tính lãi theo số ngày thực tế phát sinh số dư.
Có thể gửi và rút vốn tại bất kỳ CN/PGD nào trên toàn hệ thống Sacombank.
Xác nhận số dư để chứng minh năng lực tài chính cá nhân
Sử dụng Thẻ tiết kiệm để cầm cố vay vốn tại Sacombank, được chuyển quyền sở hữu, ủy quyền rút tiền tiết kiệm cho người khác.
+ Đặc tính:
Đối tượng: khách hàng cá nhân.
Kỳ hạn gửi: tối thiểu 30 ngày và tối đa 99 ngày.
Phương thức lãnh lãi: cuối kỳ.
Lãi suất: căn cứ vào biểu lãi suất huy động do Sacombank ban hành với quy định:- Kỳ hạn gửi từ 30 ngày đến dưới 60 ngày áp dụng lãi suất 1 tháng.- Kỳ hạn gửi từ 60 ngày đến dưới 90 ngày áp dụng lãi suất 2 tháng.
Kỳ hạn gửi từ 90 ngày đến dưới hoặc bằng 99 ngày áp dụng lãi suất.
+ Điền kiện & thủ tục:
Xuất trình CMND/HC
Tiền gửi Tương Lai.
+ Tiện ích:
Tự động trích tiền hàng tháng từ tài khoản tiền gửi thanh toán (TK TGTT) chuyển vào tài khoản tiền gửi Tương lai (TK TGTL).
Tự động chuyển toàn bộ vốn và lãi của TK TGTL vào TK TGTT khi kết thúc kỳ hạn gửi.
TK TGTL không bị tất toán trước hạn, không bị phạt lãi…khi đến kỳ trích tiền mà TK TGTT không có hoặc không đủ tiền.
Được đăng ký tự động và miễn phí dịch vụ nhận tin nhắn nhắc định kỳ góp và số dư đã tích lũy được của TK TGTL.
Khách hàng mở TK TGTL có số tiền mục tiêu từ 50 triệu đồng trở lên được Sacombank tặng bảo hiểm Nhân thọ của Công ty Bảo hiểm Nhân Thọ Prevoir Việt Nam với số tiền bảo hiểm lên tới 800.000.000đ/KH.
Khách hàng có thể nộp tiền vào TK TGTT theo những cách dưới đây:
Nộp tiền mặt tại quầy.
Chuyển khoản.
Chuyển tiền qua internet banking.
Chuyển tiền bằng ATM
+ Đặc tính:
Kỳ hạn gửi: 1 đến 5 năm.
Loại tiền gửi: VND.
Định kỳ nộp tiền: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng.
Số tiền gửi tối thiểu/định kỳ: 100.000vnđ/tháng, 300.000vnđ/3 tháng, 600.000vnđ/6 tháng.
Khách hàng có thể nộp kỳ đầu tiên với số tiền cao hơn các kỳ còn lại nhưng tối đa 50% số tiền mục tiêu; số tiền nộp hàng kỳ của năm sau có thể cao hơn năm trước X% (X: là tỷ lệ tăng số tiền góp hàng năm do Khách hàng lựa chọn).
Loại hình lãi lãnh: cuối kỳ.
Lãi suất gửi: căn cứ biểu lãi suất của sản phẩm tiền gửi Tương lai có hiệu lực tại thời điểm gửi. Lãi suất được cố định trong suốt kỳ hạn gửi.
Vào ngày đến hạn nộp tiền hàng kỳ của TGTL, khách hàng phải hoàn tất thủ tục nộp tiền vào TK TGTT trước 17h mỗi ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và 11h30 ngày thứ 7 để phục vụ cho việc chuyển tiền tự động của hệ thống.
Hợp đồng bảo hiểm Prevoir tặng cho KH (nếu có) sẽ bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp TK TGTL của Khách hàng không duy trì được góp liên tục theo định kỳ đăng ký.
+ Điền kiện & thủ tục:
CMND/HC.
Điền vào phiếu đăng ký dịch vụ theo mẫu.
Tiền gửi Phù Đổng.
+ Tiện ích:
Giúp trẻ thực hành bài học về: ý thức tiết kiệm; kiểm soát chi tiêu; và biết lập kế hoạch tài chính cá nhân.
Gửi tiền không giới hạn số lần trong kỳ hạn gửi.
Linh hoạt ngày gửi tiền.
Chủ động số tiền nộp.
Tiện lợi khi nộp tiền qua Internet banking hoặc ATM.
Được nhận lãi suất có kỳ hạn và lãi suất điều chỉnh tăng/giảm ngay khi thị trường thay đổi lãi suất.
+ Đặc tính:
Chủ tài khoản: cá nhân từ 0 đến 15 tuổi (đứng tên trên thẻ tiết kiệm).
Kỳ hạn gửi: 6 tháng, 1 năm đến 15 năm.
Lãi suất gửi: theo bảng lãi suất riêng áp dụng cho Sản phẩm Tiết kiệm Phù Đổng trong từng thời kỳ.
Lãi suất được điều chỉnh ngay khi Sacombank thay đổi lãi suất theo thị trường.
+ Điền kiện & thủ tục:
Chủ tài khoản: cá nhân từ 0 đến 15 tuổi (đứng tên trên thẻ tiết kiệm).
Kỳ hạn gửi: 6 tháng, 1 năm đến 15 năm.
Lãi suất gửi: theo bảng lãi suất riêng áp dụng cho Sản phẩm Tiết kiệm Phù Đổng trong từng thời kỳ.
Lãi suất được điều chỉnh ngay khi Sacombank thay đổi lãi suất theo thị trường.
Tiền gửi góp ngày
+ Tiện ích:
Tuyệt đối an toàn: khách hàng có thể an tâm thực hiện kế hoạch tích góp cho gia đình.
Giao dịch nhanh chóng: có thể nộp tiền trực tiếp tại Ngân hàng hoặc Sacombank sẽ thu tận nơi.
Quản lý dễ dàng: sau mỗi giao dịch nộp tiền, khách hàng sẽ nhận được tin nhắn cập nhật tổng số tiền đã tích.
+ Đặc tính:
Kỳ hạn linh hoạt: từ 3- 60 tháng.
Số tiền góp mỗi ngày: chỉ từ 50.000 đồng.
Lãi suất hấp dẫn.
Vay lại dễ dàng khi có nhu cầu
+ Điền kiện & thủ tục:
Xuất trình CMND/HC
Tiền gửi đa năng.
+ Tiện ích:
Rút vốn không giới hạn số lần trong suốt kỳ hạn gửi và hoàn toàn miễn phí khi rút.
Thuận tiện khi có nhu cầu rút một phần vốn đột xuất mà không phải tất toán tài khoản bị lãi suất thấp.
Chủ động lựa chọn kỳ hạn dài để hưởng lãi suất cao, mà vẫn linh hoạt rút một phần vốn khi cần.
Đảm bảo lãi suất tiền gửi có kỳ hạn áp dụng luôn ở mức cao nhất.
Không cần phải bảo quản và giữ thẻ tiết kiệm nếu Khách hàng chọn loại hình tiền gửi có kỳ hạn của sản phẩm
+ Đặc tính:
Loại tiền gửi: VND, USD.
Loại hình huy động: Tiền gửi/tiết kiệm có kỳ hạn lãnh lãi cuối kỳ loại hình lãi nhập vốn.
Kỳ hạn gửi đa dạng: tất cả các kỳ hạn huy động hiện có của Sacombank từ 1->36 tháng.
Số tiền gửi tối thiểu: 5.000.000 VND hoặc 500 USD.
Số tiền rút tối thiểu: 1.000.000 VND hoặc 100 USD/lần rút.
Lãi suất huy động (tham khảo lãi suất huy động tiền gửi/tiết kiệm có kỳ hạn).
+ Điền kiện & thủ tục:
Xuất trình CMND/HC
Tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống.
+ Tiện ích:
Cầm cố thẻ tiết kiệm để: Vay vốn, là cơ sở được xét cấp hạn mức thấu chi, đảm bảo mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại SACOMBANK.
Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài.
Có thể rút vốn trước hạn khi cần, lãi suất theo quy định của SACOMBANK tại thời điểm khách hàng rút vốn.
Thẻ tiết kiệm được tự động tái tục vốn (nếu Quý khách có đăng ký khi gửi) hoặc tái tục vốn và lãi thêm một kỳ hạn bằng kỳ hạn ban đầu trong trường hợp khách hàng không đến nhận tiền vào ngày đến hạn. Trường hợp kỳ hạn gửi ban đầu không còn áp dụng, SACOMBANK sẽ tái tục kỳ hạn ngắn hơn liền kề.
Quý khách được chuyển quyền sở hữu khi thẻ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi.
Với hệ thống mạng lưới rộng khắp, quý khách có thể giao dịch tại bất kỳ Chi nhánh nào của SACOMBANK.
+ Đặc tính:
Đối tượng gửi tiền: Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài. Người không cư trú không được gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng ngoại tệ.
Kỳ hạn gửi: được công bố trong từng thời kỳ (từ 1 đến 36 tháng).
Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.
Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: 50.000đ, 50 USD/EUR.
Lãi suất gửi: tương ứng số tiền gửi, kỳ hạn gửi và có hiệu lực tại thời điểm gửi tiền. Quý khách vui lòng tham khảo biểu lãi suất hiện hành của SACOMBANK.
Hình thức lãnh lãi: VND: lãi trả trước, hàng tháng, hàng quý hoặc cuối kỳ; USD, EUR: lãi cuối kỳ.
Phí dịch vụ: vui lòng tham khảo biểu phí hiện hành của SACOMBANK.
Phí kiểm đếm: Thu khi quý khách tất toán thẻ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày mở.
+ Điền kiện & thủ tục:
Phiếu đăng ký dịch vụ
CMND/HC.
Các giấy tờ cần thiết khác do SACOMBANK yêu cầu cung cấp thêm.
. Sản phẩm dành riêng cho chi nhánh đặc thù
Tài khoản hoa lợi.
+ Tiện ích:
Miễn phí thường niên năm đầu tiên và giảm 50% phí thường niên trong năm thứ 2 khi sử dụng thẻ Union Pay.
Giảm 20%-25% phí xác thực Token hoặc SMS khi sử dụng dịch vụ Internet banking.
Và được hưởng đầy đủ các tiện ích khác tương tự sản phẩm tiền gửi thanh toán thông thường.
+ Đặc tính:
Đối tượng mở tài khoản : Khách hàng cá nhân giao dịch tại Sacombank Chi nhánh Hoa Việt và các PGD trực thuộc chi nhánh.
Loại tiền gửi : VND.
Loại hình tài khoản : Tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
Lãi suất gửi : Theo mức lãi suất Tiền gửi không kỳ hạn có hiệu lực tại thời điểm tính lãi.
Thời gian chi trả lãi : Tiền lãi được tính và chi trả tự động vào tài khoản tại ngày cuối cùng mỗi tháng
P hí dịch vụ : tham khảo biểu phí dịch vụ của Sacombank.
+ Điền kiện & thủ tục:
Khách hàng giao dịch tại CN Hoa Việt và các PGD trực thuộc chi nhánh.
Phiếu đăng ký dịch vụ - CMND/HC.
Các giấy tờ khác (nếu có) theo yêu cầu của Sacombank.
Tài khoản Âu Cơ.
+ Tiện ích:
Miễn phí thường niên năm đầu tiên khi sử dụng thẻ Sacom Plus.
Và được hưởng đầy đủ các tiện ích khác tương tự sản phẩm tiền gửi thanh toán thông thường.
+ Đặc tính:
Loại hình tiền gửi: Tiền gửi thanh toán hoặc Tiết kiệm không kỳ hạn.
Loại tiền gửi: VND.
Với mức số dư tiền gửi bình quân trong tháng từ 10 triệu đồng trở lên, chủ tài khoản sẽ hưởng thêm lãi suất thưởng do Sacombank quy định.
Ưu đãi khi phát hành thẻ.
+ Điền kiện & thủ tục:
- Đối tượng gửi tiền: khách hàng mở tài khoản tại Sacombank 8/3 Hà Nội và 8/3 HCM.
2.2.2.4. Chương trình khuyến mãi: Xuân Đắc Lộc – Tết Phát Tài.
a. Gửi tiết kiệm.
Từ 07/01/2013 – 31/03/2013, KH gửi tiết kiệm tại Sacombank sẽ được:
● CÀO TRÚNG THƯỞNG: 160.00 giải thưởng hấp dẫn gồm:
130 iPad mini.
1.870 bộ bình trà Minh Long.
3.000 thố thủy tinh đựng mứt tết.
& hàng trăm nghìn giải thưởng tiền mặt từ 20.000 – 100.000 đồng
QUAY SỐ TRÚNG THƯỞNG:
14 giải nhất : chuyến du lịch Mỹ cho 2 người trị giá 200.000.000 đồng/giải.
14 giải nhì: thẻ tiết kiệm trị giá 20.000.000đồng/giải.
134 giải ba: thẻ tiết kiệm trị giá 2.000.000đồng/giải.
LÌ XÌ: 50.000 - 100.000 - 200.000 - 300.000đồng.
(chương trình từ 18/02/2013 – 20/02/2013, tức mùng 9 đến mùng 11 Tết quý Tị).
Sử dụng dịch vụ.
Từ 07/01/2013 – 07/02/2013, KH chỉ cần tích lũy phiếu thu thuế VAT để được tham gia chương trình quay số trúng thưởng.
8 giải nhất: thẻ tiết kiệm trị giá 20.000.000 đồng/ giải.
16 giải nhì: thẻ tiết kiệm trị giá 10.000.000 đồng/ giải.
73 giải ba: thẻ tiết kiệm trị giá 5.000.000 đồng/ giải.
Giao dịch Ngân hàng điện tử.
Từ 07/01/2013 – 07/02/2013, KH sẽ được tận hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn khi giao dịch Ngân Hàng Điện Tử với Sacombank:
DỊCH VỤ INTERNET BANKING:
Miễn phí duy trì dịch vụ internet banking thanh toán.
Mỗi ngày tặng 99.999đồng cho 9 KH đầu tiên truy cập internet banking thanh toán và thực hiện 1 giao dịch tài chính.
Mỗi ngày tặng 999.999đồng cho KH có giao dịch thứ 2013 qua Internet Banking.
DỊCH VỤ MOBILE BANKINH.
Miễn phí 3 tháng đầu tiên khi đăng kí SMS giao dịch tự động.
Miễn phí tất cả dịch vụ qua mPlus.
Chương trình quà tặng tri ân cho khách hàng là Doanh nghiệp (01/01/2013 – 31/01/2013).
Với hàng trăm phần quà tặng hấp dẫn có tổng trị giá lên đến 4,5 tỷ đổng dành cho KH doanh nghiệp thỏa điều kiện của chương trình.
Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá.
Giống như các doanh nghiệp khác ngân hàng cũng huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá( hay còn gọi là các cộng cụ nơ) như kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng…để huy động vốn trên thị trường vốn
Các công cụ nợ của ngân hàng là các giấy nhận nợ mà ngân hàng báo cho công chúng. Đây là cách thức vay vốn của NHTM, bởi vì những người sở hữu các công cụ này được hoàn trả vốn vào thời gian đáo hạn cộng thêm khoảng tiền lãi nhất định. Những công cụ nợ của ngân hàng là:
- Tính phiếu ngân hàng: đây là công cụ nợ ngân hàng dùng để hay quy đông những khoảng vốn của ngân hàng
- Kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng: là những công cụ nợ để ngân hàng huy động những khoản vốn trung - dài hạng. Nếu đối với các tài khoản tiền gửi phụ thuộc nhiều vào sở thích của khách hàng thì việc sử dụng các công cụ nợ là một hình thức huy động vốn mang tính chủ động của ngân hàng. Tuy nhưng việc khách hàng có chấp nhận mua các công cụ nợ đó hay không mới là sử dụng cho những khoản tín dụng trong kế hoạch của ngân hàng. Với lãi suất tín dụng trong kỳ kế hoạch, ngân hàng xác định mức lãi suất nhất định cho các công cụ nợ, hay đưa vào thời hạn các khoản tín dụng trong kế hoạch mà ngân hàng xác định sử dụng loại công cụ ngân hàng hay trung – dài hạn
- Đây là một hình thức tương đối mới mẻ so với các NHNN của các nước đang phát triển vì nó phụ thuộc vào uy tín và ngưỡng lực tài chính của chính ngân hàng đó, tại việt nam, thống đốc NHNN đã ban hành quy định số 89/QĐ_NH9 và QĐ số 76/QĐ-NH vào ngày 18-3 -1995 về việc thành lập thị trường bán lại tín phiếu cùng với quy chế tổ chức hoạt động của thị trường chứng khoán ra đời phần nào đã thúc đẩy được việc nở rộng hình thức huy động vốn của các NHTM qua việc phát hành các công cụ nợ.
2.3. Các giải pháp thu hút vốn khách hàng.
2.3.1. Tăng lãi suất: việc tăng lãi suất sẽ làm thu hút khách hàng đến gửi tiền và tạo sự cạnh tranh cao trên thì trường tín dụng. Bên cạnh đó còn khẳng định thương hiệu của ngân hàng…..
2.3.2. Tăng nguồn vốn tự có: Phương pháp tăng vốn tự có.
2.3.2.1. Nguồn bên ngoài:
a. Phát hành cổ phiếu thường:
+ Ưu điểm: Không phải hoàn trả cho người mua cổ phiếu, cổ tức của cổ phiếu thường không phải là gánh nặng về tài chính cho ngân hàng trong những năm làm ăn thua lỗ. Phương pháp này làm tăng quy mô vốn nên cũng làm tăng khả năng vay nợ của ngân hàng trong tương lai.
+ Nhược điểm: Chi phí cao và có thể làm loãng quyền sở hữu ngân hàng (Dulution), giảm mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu (Earning per share), làm giảm tỷ lệ đòn bẩy tài chính mà ngân hàng có thể tận dụng.
Phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn:
+ Ưu điểm: Không phải hoàn trả vốn và không làm phân tán quyền kiểm soát ngân hàng, tăng khả năng vay nợ của ngân hàng trong tương lai.
+ Nhược điểm: Cổ tức phải trả cho các cổ đông là gánh nặng tài chính trong những năm ngân hàng bị thua lỗ, chi phí phát hành cao, giảm mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu.
Phát hành giấy nợ thứ cấp (thời hạn tối thiểu 7 năm):
+ Ưu điểm: Chi phí thấp và không làm phân tán quyền kiểm soát của ngân hàng. Đây là phương pháp hiệu qủa vì trái phiếu này được các nhà đầu tư ưa chuộng trên thị trường.
+ Nhược điểm: Phải hoàn trả cho người mua trái phiếu khi đến hạn, lãi trả cho trái phiếu là gánh nặng cho ngân hàng về tài chính.
• Ngân hàng còn có thể thực hiện các biện pháp tăng vốn từ nguồn bên ngoài khác như bán tài sản và thuê lại, chuyển đổi chứng khoán nợ thành cổ phiếu...
2.3.2.2. Nguồn bên trong:
Chủ yếu do tăng lợi nhuận giữ lại. Đây là lợi nhuận ngân hàng đạt được trong năm, nhưng không chia cho các cổ đông mà giữ lại để tăng vốn.
+ Ưu điểm: Không tốn kém chi phí, không làm loãng quyền kiểm soát ngân hàng và không phải hoàn trả. Phương pháp này giúp ngân hàng không phụ thuộc vào thị trường vốn nên tránh được chi phí huy động vốn.
+ Hạn chế: Chỉ áp dụng với các ngân hàng lớn, làm ăn có lãi liên tục và đều đặn. Hình thức này không thể áp dụng thường xuyên vì nó làm ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông.
Ngoài ra Để giữ chân khách và thu hút thêm lượng tiền gửi mới trong thời điểm hiện nay, nhiều ngân hàng đua nhau tung ra các chương trình rút thăm quay thưởng với giá trị lên đến hàng tỷ đồng.
2.3.3. Biện pháp thu hút vốn khách hàng
. Biện pháp kinh tế:
- Là biện pháp dựa vào yếu tố mang tính vật chất mà ngân hàng thông qua nó tác động đến nhu cầu và tâm lý của khách hàng gửi tiền vào ngân hàng mình.
- Biện pháp kinh tế mà ngân hàng có thể áp dụng đối với khách hàng là: chính sách lãi suất huy động hấp dẫn, tổ chức khuyến mãi tặng quà cho khách hàng gửi lớn, gửi nhiều, khách hàng truyền thống thông qua cơ chế huy động.
2.3.3.2. Biện pháp kỹ thuật
- Biện pháp kỹ thuật là những biện pháp mang tính kỹ thuật trong nghiệp vụ huy động vốn nhằm tạo cho công tác huy động cũng như hoàn trả tiền gửi, thanh toán giao dịch cho khách hàng một cách nhanh chóng thuận lợi và chính xác. Biện pháp kỹ thuật trong mở rộng huy động vốn của ngân hàng sẽ bao gồm những giải pháp mang tính chất công nghệ, tăng tiện ích phục vụ khách hàng và những giải pháp nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên, trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào công tác huy động vốn.
2.3.3.3. Biện pháp tâm lý.
- Tâm lý khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng ngoài việc được hưởng lãi suất ngân hàng trả cao, phục vụ thanh toán kịp thời, còn là sự yên tâm và cảnh giác an toàn cao. Vì vậy, đáp ứng được yêu cầu đó về mặt tâm lý đó của khách hàng, tức là tạo sự uy tín và lòng tin đối với khách hàng là yếu tố thành công cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Ngày nay các NHTM luôn không ngừng hoàn thiện mình và nâng cao uy tín trên thị trường để thu hút khách hàng. Việc ngân hàng tham gia bảo hiểm tiền gửi đã phần nào đêm lại sự yên tâm cho khách hàng gửi tiền vào ngân hàng.
- Ngoài ra, việc quảng bá uy tín, tên tuổi của ngân hàng trên các phương tiẹn quảng cáo, truyền thông cũng sẽ tạo ra hình ảnh đẹp của ngân hàng. Từ đó củng cố niềm tin và tâm lý yên tâm của khách hàng khi họ gửi tiền vào ngân hàng.
- Các biện pháp kinh tế, kỹ thuật nêu trên cũng có tác dụng tác động vào tâm lý khách hàng và nhân viên ngân hàng, từ đó tạo ra xu hướng tốt hơn trong công tác huy động vốn của ngân hàng.
- Việc thực hiện đồng bộ các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và tâm lý có tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và tất yếu có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả công tác huy động vốn của các NHTM.
2.3.4. Phương pháp để thu hút khách hàng hiệu quả
1. Những doanh nghiệp thành công biết rằng họ cần biến đổi sao cho các phương pháp kinh doanh của mình trở nên phù hợp với khách hàng
2. Khơi dậy sự ham muốn của khách hàng.
3. Xây dựng thiện cảm ở khách hàng.
4. Tạo ra nhiều cơ hội lựa chọn cho khách hàng.
5. Hướng nhân viên đến suy nghĩ rằng chính khách hàng là người trả lương cho họ chứ không phải công ty.
Chương 3: KẾT LUẬN
Huy động vốn là cả một quá trình thực hiện phức tạp, nhưng nó là một vấn đề mang tính chất sống còn đối với các tổ chức tài chính, ngành ngân hàng nói chung và các ngân hang thương mại nói riêng. Mỗi khâu thực hiện bao gồm rất nhiều các bước đi có liên quan mật thiết đến nhau, nếu thiếu một trong các bước đi dù rất nhỏ trong quá trình thực hiện củng có thể làm ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động kinh doanh.
Việc hoạt động kinh doanh trong môi trường cạnh tranh cao, các nghiệp vụ từ nhận ký gửi tài sản cho khách hàng: ký gửi vàng bạc, chứng khoáng, các giấy tờ có gia; cho đến các phương thức huy động vốn vay: vay của doanh nghiệp, cá nhân, ngân hàng nhà nước, các ngân hàng khác; nguồn vốn tự tạo: phát hành cổ phiếu thường, phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn, phát hành các giấy nợ thứ cấp… đều cần phải được nghiên cứu và phát triển cho hợp lý, tránh những sai sót không đáng có xảy ra trong quá trình thực hiện. Thực hiện thành công các mục tiêu và phương án đã được nêu ra ở trên là chìa khóa đãm bảo cho sự thành công trọn vẹn trong hoạt động kinh doanh tài chính, tiền tệ cho các ngân hàng thương mại trong giai đoạn phát triển hiện nay.
Từ khi thành lập cho tới nay, NHTMCO Sài Gòn Thương Tín đã không ngừng nổ lực vươn lên trở thành một ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất trong hệ thống NHTMCP Việt Nam. Để đạt những thành tựu như ngày hôm nay là nhờ sự cố gắng phấn đấu của tập thể cán bộ nhân viên toàn hệ thống trong đó có Chi nhánh Vĩnh Long. Với phương châm hành động “biến cơ hội thành lợi thế, biến cạnh tranh thành động lực”, “thành công của khách hàng là thành công của chính ngân hàng”, tất cả phấn đấu dạt mục tiêu chung là xây dựng Sacombank thành một ngân hàng bán lẻ - đa năng - hiện đại – phát triển.
Mục Lục
Tài liệu tham khảo
Ngân hàng Sacombank, tháng 3 năm 2013,
TS. Nguyễn Minh Kiều, tháng 3 năm 2013. Tín dụng ngân hàng, NXB Lao Động Xã Hội, Năm 2011.
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại, tháng 3 năm 2013,
LUẬN VĂN: Khách hàng và các biên pháp thu hút khách hàng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải, tháng 3 năm 2013,
Lê Khoa,Ngân hàng thương mại – Chính sách tiền tệ ngân hàng, Nxb TPHCM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- k7_kt_nhom01_tdnh_2797.docx