* Các quy ñịnh ñề xuất ñối với sản phẩm này:
+ Khách hàng ñược rút một phần tiền gốc, phần tiền gốc còn lại vẫn ñược tính lãi như lãi suất ghi
trên thẻ khi ñến hạn. Phần tiền gốc rút ra trước hạn sẽ ñược hưởng lãi suất như sau:
+ Thời gian thực gửi của số tiền rút ra nhỏ hơn 1/3(<1/3) kỳ hạn trên thẻ tiết kiệm hoặc dưới 30
ngày: Khách hàng ñược hưởng lãi suất không kỳ hạn.
+ Thời gian thực gửi của số tiền rút ra lớn hơn hoặc bằng 1/3(>=1/3) kỳ hạn trên thẻ tiết kiệm và từ
30 ngày trở lên: Khách hàng ñược hưởng lãi suất bằng 70% lãi suất của kỳ hạn ngắn hơn liền kề
trước ñó so với thời gian thực gửi.
+Không hạn chế số lần rút, nhưng số tiền gốc còn lại phải ñảm bảo duy trì số dư tối thiểu là 100.000
ñồng ñối với tiết kiệm VNð và 50USD ñối với tiết kiệm USD.
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2326 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các sản phẩm huy ðộng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần An Bình & những đề xuất về các sản phẩm huy động vốn mới trong tương lai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ðÀO TẠO SAU ðẠI HỌC
---+++---
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
Lớp : Cao Học Ngân Hàng K16 ðêm 2
Môn học : NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Giảng viên : PGS.TS. Trần Hoàng Ngân
ðề tài tiểu luận:
“CÁC SẢN PHẨM HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH & NHỮNG ðỀ SUẤT VỀ CÁC
SẢN PHẨM HUY ðỘNG VỐN MỚI TRONG TƯƠNG LAI”
Nhóm thực hiện : Nhóm 04
Các thành viên tham gia thực hiện : Nguyễn ðặng Trí Dũng (Lớp trưởng, nhóm trưởng)
Phạm Lệ Trúc Hà
Nguyễn Thành Phúc
Phạm Huệ Phương
Phạm Thị Thanh Thúy
TP. HCM, tháng 11/2007
B
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
C
MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA A
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN B
MỤC LỤC C
I. Giới thiệu ñôi nét về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình (ABBANK) 1
II. Các sản phẩm huy ñộng vốn của ABBANK 1
II.1. ðối với mảng khách hàng là cá nhân: 1
II.1.1. Sản phẩm tài khoản: 1
II.1.2. Sản phẩm tiết kiệm: 2
a. Chứng chỉ tiền gửi ñô la Mỹ ngắn hạn 2
b. Tiết kiệm VNð theo thời gian thực gửi: 2
c. Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn: 2
d. Tiết kiệm không kỳ hạn 3
e. Tiền gửi tiết kiện bậc thang USD 3
II.2. ðối với mảng khách hàng là khối doanh nghiệp 4
III. NHỮNG ðỀ SUẤT VỀ CÁC SẢN PHẨM HUY ðỘNG VỐN MỚI ðỐI VỚI ABBANK. 4
III.1. Chứng chỉ huy ñộng vàng và VNð bảo ñảm theo vàng 4
III.2. Tiết kiệm tích lũy 5
III.3. Tiền gửi tiết kiệm bậc thang VNð 5
III.4. Tài khoản Âu Cơ: 5
III.5. Tiền gửi ñịnh kỳ doanh nghiệp 6
III.6. Tiết kiệm tích lũy thưởng (áp dụng cho doanh nghiệp) 6
III.7. Tiền gửi tiết kiệm bằng vàng 6
III.8. Tiền gửi tiết kiệm 5+ bằng VNð 7
III.9. Tiết kiệm rút vốn linh hoạt: 8
TÀI LIỆU THAM KHẢO D
PHỤ LỤC E
1
I. GIỚI THIỆU ðÔI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
(ABBANK)
ABBANK ñược thành lập vào tháng 5 năm 1993 với số vốn ñiều lệ 1 tỷ VNð và trụ sở ñặt tại 138
Hùng Vương thị trấn An Lạc huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh.
Ðể ñáp ứng ñược nhu cầu của khách hàng trong nền kinh tế ngày càng phát triển cũng như với
mong muốn ABBANK ngày càng phát triển, tháng 3 năm 2002, ABBANK tiến hành cải cách mạnh
mẽ về cơ cấu và nhân sự ñể tập trung vào chuyên ngành kinh doanh ngân hàng Thương mại và
ngân hàng ðầu tư.
Vốn ñiều lệ tăng từ 165 tỉ VNð vào ñầu năm 2006 lên 1.131 tỉ vào cuối năm 2006.
II. CÁC SẢN PHẨM HUY ðỘNG VỐN CỦA ABBANK
ABBANK tuy ñược thành lập ñã hơn 14 năm nhưng bước phát triển mạnh và ñáng chú ý chỉ trong
khoảng 5 năm trở lại ñây nên các sản phẩm huy ñộng vốn của ABBANK cũng ñang dần hoàn thiện.
Trong 2006, ABBANK ñã thực hiện việc ñiều chỉnh lãi suất linh hoạt theo sát biến ñộng cũa lãi suất
ngọai tệ trên thị trường quốc tế và lãi suất ñồng Việt Nam tại thị trường trong nước. Và kết quả là
tổng huy ñộng của ABBANK ñã tăng 288% từ 485,541 tỉ ñồng lên 1.888,002 tỉ ñồng. Trong ñó cơ
cấu huy ñộng vốn như sau:
Các sản phẩm huy ñộng vốn chủ yếu của ABBANK gồm có:
II.1. ðối với mảng khách hàng là cá nhân:
ABBANK có các sản phẩm: tài khoản và tiết kiệm
II.1.1. Sản phẩm tài khoản:
Là công cụ ñể thực hiện các thanh toán không dùng tiền mặt, quản lý thu nhập, và các dịch vụ gia
tăng khác như: thấu chi; bảo lãnh vay vốn; xác nhận tài chính; nhanh nhất và tiện lợi nhất.
ðối tượng : - Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài
ðặc ñiểm : - Loại tiền mở tài khoản: VNð, USD.
- Số dư tài khoản tối thiểu: VND 100.000/USD 10.
- Lãi suất tiền gửi trên tài khoản: không kỳ hạn; Tiền lãi ñược trả vào cuối tháng và tự
ñộng ghi có vào tài khoản.
- Chứng từ giao dịch: Giấy nộp tiền, Ủy nhiệm chi, Séc, Giấy lĩnh tiền mặt.
- Sử dụng tài khoản: Gửi, rút tiền mặt: khách hàng có thể thực hiện trực tiếp hoặc
thông qua người khác; Nhận tiền chuyển khoản từ các ngân hàng khác chuyển ñến;
Chuyển tiền ñể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ … hoặc chuyển tiền ñể gửi tiết
kiệm có kỳ hạn tại ABBANK.
- Phí mở tài khoản: Miễn phí.
2
- Phí duy trì tài khoản: Thu khi số dư bình quân/ tháng trên tài khoản của khách hàng
nhỏ hơn VNð100.000/USD 10.
- Phí chuyển tiền, thanh toán: theo biểu phí hiện hành của ABBANK.
- Phí kiểm ñếm: thu khi khách hàng rút tiền mặt hoặc chuyển khoản trong vòng 02
ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản.
II.1.2. Sản phẩm tiết kiệm:
a. Chứng chỉ tiền gửi ñô la Mỹ ngắn hạn
ðối tượng : - Các tổ chức và cá nhân cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
ðặc ñiểm : - Mệnh giá: tối thiểu 100 USD / 1 chứng chỉ
- Hình thức: Ghi sổ ñích danh.
- Lãi suất: xem phần phụ lục
- Kỳ hạn: Có 5 kỳ hạn: 1, 3, 6, 9, 11 tháng
- Thời hạn phát hành: từ ngày 01/08/2007 ñến 29/09/2007
- ðịa ñiểm phát hành: tại tất cả các chi nhánh và Phòng giao dịch của ABBANK trên
toàn quốc.
b. Tiết kiệm VNð theo thời gian thực gửi:
Là loại sản phẩm thích hợp với khách hàng không chủ ñộng về kỳ hạn gửi muốn hưởng lãi suất cao
hơn lãi suất không kỳ hạn. Khách hàng ñược rút tiền bất kỳ lúc nào trong thời gian gửi và ñược
hưởng lãi suất theo thời gian thực gửi.
ðối tượng : - Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài.
ðặc ñiểm : - Loại tiền mở tài khoản: VNð.
- Không giới hạn về thời hạn rút tiền mà vẫn nhận ñược lãi suất cao hơn lãi suất
không kỳ hạn; có thể sử dụng sổ ñể ñảm bảo vay vốn hay bảo lãnh cho người thứ
ba vay vốn tại ABBANK; có thể dùng sổ ñể xác nhận khả năng tài chính cho mình
hoặc thân nhân ñi du lịch, học tập, … ở nước ngoài.
- Số dư tài khoản tối thiểu: 1.000.000 ñồng.
- Lãi suất: tùy thuộc vào số ngày thực gửi; tiền lãi ñược trả vào cuối kỳ
- Hạn gửi: từ 01 ñến 450 ngày
- Chứng từ giao dịch: Giấy gửi tiền tiết kiệm, Giấy rút tiền tiết kiệm, Giấy ñề nghị
chuyển khoản.
- Sử dụng sổ tiết kiệm: Gửi tiền: khách hàng có thể nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản
từ tài khoản tiền gửi thanh toán vào sổ tiết kiệm và không ñược gửi thêm khi sổ tiết
kiệm chưa ñến hạn thanh toán; Rút tiền: khi có nhu cầu rút tiền khách hàng phải tất
toán sổ tiết kiệm.
- Phí kiểm ñếm: thu khi tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày
mở sổ.
c. Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn:
Là loại sản phẩm cho phép khách hàng chủ ñộng về kỳ hạn gửi hưởng mức lãi suất hấp dẫn với
nhiều mức kỳ hạn phong phú. Khách hàng có thể chọn hình thức trả lãi hàng tháng, hàng quý, trả lãi
cuối kỳ hoặc lĩnh lãi trước.
ðối tượng : - Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài.
ðặc ñiểm : - Loại tiền mở tài khoản: VNð/USD.
- Khi ñến hạn, ABBANK tự ñộng gia hạn (vốn lãi) sang kỳ hạn mới bằng kỳ hạn gửi
ban ñầu theo lãi suất công bố tại thời ñiểm gia hạn. Trường hợp kỳ hạn gửi ban ñầu
3
không còn áp dụng, ABBANK sẽ gia hạn kỳ hạn ngắn hơn liền kề; ñược chuyển
quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa ñến hạn thanh toán ñể bảo toàn lãi;
- Số dư tài khoản tối thiểu: 100.000 ñồng / 20USD.
- Lãi suất: Tương ứng với kỳ hạn gửi tại thời ñiểm gửi và phương thức lĩnh lãi; Tiền
lãi trả trước, hàng tháng, hàng quý, cuối kỳ
- Hạn gửi: 1,2,3,6,9,10,11,12,13,15,18 và 24 tháng.
- Chứng từ giao dịch: như sản phẩm “Tiết kiệm VNð theo thời gian thực gửi”
- Sử dụng sổ tiết kiệm: như sản phẩm “Tiết kiệm VNð theo thời gian thực gửi”
- Phí kiểm ñếm: như sản phẩm “Tiết kiệm VNð theo thời gian thực gửi”
- Khách hàng rút trước hạn ñược hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời ñiểm rút theo
số ngày gửi thực tế; Thời gian gửi thực tế kể từ ngày gửi tiền dưới 03 ngày, không
ñược hưởng lãi.
d. Tiết kiệm không kỳ hạn
Sản phẩm này cho phép khách hàng có thể gửi & rút tiền bất kỳ thời gian nào & hưởng lãi suất
không kỳ hạn.
ðối tượng : - Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài.
ðặc ñiểm : - Loại tiền mở tài khoản: VNð/USD.
- Số dư tài khoản tối thiểu: 100.000 ñồng / 20USD.
- Lãi suất: không kỳ hạn; Tiền lãi ñược trả cuối kỳ căn cứ vào ngày mở sổ tiết kiệm và
tự ñộng ghi có vào tài khoản.
- Hạn gửi: không kỳ hạn
- Chứng từ giao dịch: như sản phẩm “Tiết kiệm VNð theo thời gian thực gửi”
- Sử dụng sổ tiết kiệm: Gửi tiền: khách hàng có thể nộp tiền mặt trực tiếp (không thu
phí) hoặc thông qua người khác và không bị hạn chế về số lần giao dịch; Rút tiền:
khách hàng phải trực tiếp rút tiền và không bị hạn chế về số lần giao dịch.
- Phí kiểm ñếm: Thu khi khách hàng rút tiền mặt trong vòng 02 ngày làm việc kể từ
ngày nộp tiền mặt vào sổ tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm
việc kể từ ngày mở sổ.
- Thời gian gửi thực tế kể từ ngày gửi tiền dưới 03 ngày, khách hàng không ñược
hưởng lãi
e. Tiền gửi tiết kiện bậc thang USD
Là loại sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn cho phép khách hàng nhận ñược lãi suất tăng dần theo mức
tiền gửi.
ðối tượng : - Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài.
ðặc ñiểm : - Loại tiền mở tài khoản: USD.
- Số dư tài khoản tối thiểu: 100.000 ñồng / 20USD.
- Lãi suất: tương ứng với kỳ hạn gửi và số tiền tại thời ñiểm gửi; tiền lãi ñược trả cuối
kỳ
- Hạn gửi: 1,2,3,6,9,10,11,12,13,15,18 và 24 tháng
- Chứng từ giao dịch: như sản phẩm “Tiết kiệm VNð theo thời gian thực gửi”
- Sử dụng sổ tiết kiệm: như sản phẩm “Tiết kiệm VNð theo thời gian thực gửi”
- Phí kiểm ñếm: như sản phẩm “Tiết kiệm VNð theo thời gian thực gửi”
- Thời gian gửi thực tế kể từ ngày gửi tiền dưới 03 ngày, khách hàng không ñược
hưởng lãi; khách hàng rút trước hạn ñược hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời ñiểm
rút theo số ngày gửi thực tế
4
II.2. ðối với mảng khách hàng là khối doanh nghiệp
Hoạt ñộng huy ñộng vốn từ các khách hàng doanh nghiệp là một trong các hoạt ñộng khởi sắc nhất
của ABBANK trong những năm gần ñây (ñặc biệt là trong năm 2006). Trên cơ sở các quan hệ ñã
ñược thiết lập với các cổ ñông chiến lược (EVN, PVFC,GELEX-IMCO) và các công ty thành viên của
họ là các ñơn vị có nguồn tiền thanh toán và tiền gửi lớn.
Do ñó sản phẩm huy ñộng chính của ABBANK trong mảng này là “Tiền gửi thanh toán VNð & ngoại
tệ”. ðây là tài khoản dành cho cá nhân và doanh nghiệp giúp thanh toán hàng hoá và dịch vụ nhanh
nhất và tiện lợi nhất.
ðối tượng : - Cá nhân và tổ chức người Việt Nam và người nước ngoài.
ðặc ñiểm : - Loại tiền mở tài khoản: VND/Ngoại tệ (USD, EUR, AUD, GBP, CHF, CAD…).
- Số tiền gửi tối thiểu ban ñầu: 500.000 ñồng/50 USD, 50 EUR..
- Lãi suất: không kỳ hạn; tiền lãi ñược trả vào ngày 25 hàng tháng và tự ñộng ghi có
vào tài khoản.
- Hạn gửi: Không kỳ hạn.
- Chứng từ giao dịch: Giấy nộp tiền, Ủy nhiệm chi, Séc, Giấy lĩnh tiền mặt.
- Phí mở tài khoản: Miễn phí; Phí duy trì tài khoản:Thu khi số dư bình quân/ tháng trên
tài khoản của quý khách nhỏ hơn 500.000 ñồng; Phí ñóng tài khoản: Thu khi quý
khách làm thủ tục ñóng tài khoản.
- Phí kiểm ñếm: Thu khi quý khách rút tiền mặt hoặc chuyển khoản trong vòng 02
ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản.
III. NHỮNG ðỀ SUẤT VỀ CÁC SẢN PHẨM HUY ðỘNG VỐN MỚI ðỐI VỚI
ABBANK.
Nhìn chung, các sản phẩm huy ñộng vốn hiện có của ABBANK cũng ñã khá hoàn chỉnh tính ñến
thời ñiểm hiện tại. Nhưng trong quá trình hội nhập và phát triển trong các năm sắp tới, tình hình
cạnh tranh giữa các Ngân hàng sẽ rất gay gắt trong mảng huy ñộng vốn này, do dó ñòi hỏi
ABBANK cần có những sản phẩm mới hơn ñể thu hút nguồn vốn của xã hội. Trong quá trình tìm
hiểu và nghiên cứu, nhóm nhận thấy rằng có những sản phẩm sau cũng rất hay mà ABBANK có
thể nghiên cứu ñể áp dụng một cách phù hợp nhất vào Ngân hàng của mình trong tương lai:
III.1. Chứng chỉ huy ñộng vàng và VNð bảo ñảm giá trỊ theo vàng
Là cam kết của Ngân hàng ñối với người gửi trong ñó quy ñịnh rõ các ñiều kiện về khối lượng, chất
lượng vàng, số tiền VNð bảo ñảm giá trị theo giá vàng quy ñổi.
+ Loại tiền gửi nên áp dụng: Vàng (Vàng miếng hiệu Rồng Vàng hoặc Bông Hồng (999,9) của
Công ty Vàng Bạc Ðá Quý Thành Phố (SJC) sản xuất) và VNÐ bảo ñảm giá trị theo giá vàng.
+ ðối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam; Cá nhân là người nước ngoài cư trú và làm việc hợp
pháp tại Việt Nam
+ Kỳ hạn và phương thức lãnh lãi ñề xuất:
- Kỳ hạn : 02, 03, 06, 12. 24, 36 tháng
- Tiền lãi chi trả là VNð, theo tỉ giá mua vàng của Ngân hàng tại thời ñiểm giao dịch.
- Lãnh lãi cuối kỳ
5
III.2. Tiết kiệm tích lũy
Là hình thức tiết kiệm gửi góp hàng kỳ 1, 3 hoặc 6 tháng một số tiền cố ñịnh ñể tích lũy thành số tiền
lớn hơn theo các giá trị ñáo hạn mà khách hàng chọn trước trong thời hạn từ 01 năm ñến 15 năm.
Sản phẩm này có bản chất tương tự Bảo hiểm nhân thọ: ñóng một số tiền nhất ñịnh, theo ñịnh kì, ñể
nhằm mục ñích cụ thể trong tương lai (như học tập, tiêu dùng,..). Tuy nhiên, sản phẩm có lãi suất
cao hơn hẳn so với lãi suất của Bảo hiểm nhân thọ
Nên cung cấp nhiều loại hình tiết kiệm tích lũy khách nhau bao gồm: Tiết kiệm tích lũy an sinh, du
học, tiêu dùng (tổ chức lễ cưới, du lịch, nhà ñất, xe cộ,...)
Nếu có nhu cầu về tài chính, khách hàng cũng có thể chuyển nhượng sổ tiết kiệm tích lũy của mình
cho người khác ñể tiếp tục thực hiện tích lũy;
Nếu khách hàng tích lũy chưa ñủ số tiền ñể thực hiện dự ñịnh, Ngân hàng sẽ cho vay bổ sung khoản
tiền còn thiếu với mức lãi suất cho vay giảm từ 0.05% ñến 0.15% so với mức lãi suất cho vay theo
quy ñịnh của Ngân hàng;
+ Loại tiền gửi nên áp dụng: VNÐ
+ ðối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam; Cá nhân là người nước ngoài cư trú và làm việc hợp
pháp tại Việt Nam
+ Lãi suất: theo quy ñịnh chung của Ngân hàng và nên linh hoạt theo từng thời kỳ
III.3. Tiền gửi tiết kiệm bậc thang VNð
Theo như ta thấy ở trên, ABBANK cũng ñã có sản phẩm này nhưng mà chỉ huy ñộng ñối với tiền
USD; do ñó thiết nghĩ ABBANK cũng nên nghiên cứu ñể phát triển sản phẩm tương tự ñối với VNð
ñể thu hút thêm nguồn vốn của xã hội vào ngân hàng vì theo như tìm hiểu ở một vài Ngân hàng
khác trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam cũng ñã có sản phẩm này và hiệu quả của sản phẩm
cũng khá cao.
III.4. Tài khoản Âu Cơ:
Xu hướng ña dạng hóa sản phẩm ñã cho ra ñời những sản phẩm thật là ñặc biệt, và ñây là 1 ví dụ.
ABBANK có thể có 1 tên khác cho sản phẩm này nhưng nội dung của nó là: loại hình tài khoản
thanh toán chỉ dành riêng cho khách hàng là Phụ nữ.
Chỉ cần duy trì một mức số dư tiền gửi bình quân trong tháng trên 10.000.000VNð, khách hàng sẽ
ñược hưởng thêm một mức lãi suất bổ sung bên cạnh lãi suất tiền gửi thanh toán thông thường.
Chỉ cần duy trì liên tục 3 tháng mức số dư tiền gửi bình quân của từng tháng trên 10.000.000VNð
khách hàng sẽ nhận ñược những phiếu mua hàng siêu thị miễn phí;
+ Loại tiền gửi nên áp dụng: VNÐ
+ ðối tượng áp dụng: Phụ nữ Việt Nam; Phụ nữ nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Lãi suất: theo quy ñịnh chung của Ngân hàng và nên linh hoạt theo từng thời kỳ
6
III.5. Tiền gửi ñịnh kỳ doanh nghiệp
* Tiện ích: Các doanh nghiệp có nguồn vốn nhàn rỗi có thể sử dụng tiền gửi có kỳ hạn ñể tối ña hóa
lợi nhuận cho mình.
* Kỳ hạn gửi ñề xuất: bao gồm các loại kỳ hạn tuần (01 tuần, 02 tuần, 03 tuần) và các kỳ hạn tháng
(từ 01 tháng trở lên) theo thỏa thuận giữa ngân hàng và tổ chức gửi tiền thông qua Hợp ñồng tiền
gửi có kỳ hạn.
* Loại tiền: VND, USD, EUR… ; Lãi suất: Lãi suất từng kỳ hạn sẽ do ngân hàng và các tổ chức kinh
tế thỏa thuận.
* Các quy ñịnh ñề xuất:
+ Vào ngày ñến hạn, nếu khách hàng tiếp tục gửi tiền có kỳ hạn, thì ngân hàng và khách hàng sẽ
thỏa thuận ñể ký hợp ñồng tiền gửi mới; nếu không ngân hàng sẽ thực hiện việc chuyển cả gốc và
lãi vào tài khoản không kỳ hạn.
+ Với kỳ hạn tuần: Khi gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng có thể rút vốn trước hạn
theo thỏa thuận với ngân hàng nhưng lãi rút trước hạn (nếu có) ñược tính theo lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn.
+ Với kỳ hạn từ 01 tháng trở lên: khi gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng có thể rút
vốn bất kỳ lúc nào hoặc vào ngày ñến hạn với các kỳ hạn gửi tương ứng; Vốn gốc gửi ban ñầu và
tiền lãi ñược trả một lần vào ngày ñến hạn hợp ñồng hoặc vào thời ñiểm khách hàng có yêu cầu tất
toán. Với trường hợp này, tiền lãi rút trước hạn ñược tính theo lãi bậc thang của thời gian thực gửi.
III.6. Tiết kiệm tích lũy thưởng (áp dụng cho doanh nghiệp)
ðây là một sản phẩm với mục ñích chủ yếu là nhằm cho khách hàng có ñược số tiền lớn nhằm
hoạch ñịnh ñược các kế hoạch tài chính trong tương lai từ những số tiền tích góp nhỏ hiện tại.
Với Tiết kiệm tích luỹ thưởng, doanh nghiệp sẽ chủ ñộng trong việc cân ñối tài chính khi không phải
cùng một lúc trích một khoản tiền lớn ñể khen thưởng nhân viên ñồng thời qua ñó giúp nhân viên
gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
* Các quy ñịnh ñề xuất ñối với sản phẩm này:
+ Ðối tượng: các tổ chức có nhu cầu; Loại tiền huy ñộng: VNÐ; Thời gian thực hiện: từ 01 năm ñến
15 năm; Ðịnh kỳ nộp tiền: 1 tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng/ một lần;
+ Lãi suất huy ñộng linh hoạt, do ngân hàng công bố theo từng thời ñiểm.
+ Doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. Sau ñó, doanh nghiệp & ngân hàng
cùng ký "Thoả thuận thực hiện “tiết kiệm tích luỹ thưởng" và gửi ñến ngân hàng "Danh sách nhân
viên ñược hưởng tiết kiệm tích luỹ thưởng".
+ Doanh nghiệp ñược quyền thanh lý trước hạn khi có nhu cầu trong thời gian thực hiện Tiết kiệm
tích luỹ thưởng ngoại trừ ngày ñáo hạn;
+ Doanh nghiệp có thể theo dõi số dư của các tài khoản Tiết kiệm tích luỹ thưởng này và tài khoản
tiền gửi thanh toán thông qua "Sao kê số dư TKTL thưởng" và sổ phụ TGTT;
+ Doanh nghiệp có thể thay ñổi người thụ hưởng một lần và người thụ hưởng cuối cùng là người có
quyền quyết ñịnh các vấn ñề có liên quan ñến tài khoản TKTL thưởng kể từ ngày ñáo hạn.
III.7. Tiền gửi tiết kiệm bằng vàng
* Tiện ích sản phẩm:
7
+ Vào ngày gửi tiền hoặc trước ngày ñến hạn, khách hàng có thể yêu cầu ngân hàng chuyển sang
kỳ hạn mới khác với kỳ hạn gửi ban ñầu.
+ Khách hàng ñược chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa ñến hạn thanh toán ñể bảo toàn lãi
+ ðảm bảo vay vốn, mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại ngân hàng.
+ Dùng ñể xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân ñi du lịch, học tập, … ở
nước ngoài.
+ Là cơ sở ñể ñược xét cấp hạn mức thấu chi.
* Các quy ñịnh ñề xuất ñối với sản phẩm này:
+ Kỳ hạn gửi: Công bố theo từng thời kỳ (từ 3 ñến 36 tháng); Loại tiền gửi: Vàng (SJC 99,99); Số
tiền gửi tối thiểu: 2 chỉ vàng.
+ Lãi suất:Tương ứng với kỳ hạn gửi tại thời ñiểm gửi; Cách thức trả lãi: Hàng quý, cuối kỳ.
+ Chứng từ giao dịch: Giấy gửi tiền tiết kiệm, Giấy rút tiền tiết kiệm, Giấy ñề nghị chuyển khoản.
+ Sử dụng tài khoản:
• Gửi tiền: khách hàng có thể nộp vàng hoặc chuyển khoản từ thẻ tiết kiệm và không ñược gửi
thêm khi thẻ tiết kiệm chưa ñến hạn thanh toán.
• Rút tiền: khách hàng chỉ ñược rút tiền khi thẻ tiết kiệm ñến hạn thanh toán.
• Chuyển tiền: khách hàng ñược chuyển tiền ñể gửi tiết kiệm có kỳ hạn VNð hoặc vàng cho
chính khách hàng tại chính ngân hàng.
+ Khách hàng không ñược rút trước hạn.Trường hợp ñược giải quyết rút trước hạn khi có nhu cầu
bất khả kháng, khách hàng không ñược hưởng lãi. Khi ñến hạn, ngân hàng tự ñộng tái tục phần vốn
gốc sang kỳ hạn mới bằng kỳ hạn gửi ban ñầu theo lãi suất công bố tại thời ñiểm tái tục. Trường hợp
kỳ hạn gửi ban ñầu không còn ñược áp dụng, ngân hàng sẽ tái tục kỳ hạn ngắn hơn liền kề.
+ Phí và lãi suất: theo quy ñịnh ngân hàng
III.8. Tiền gửi tiết kiệm 5+ bằng VNð
* Tiện ích sản phẩm:
Tiết kiệm 5+ là sản phẩm Tiết kiệm bằng VNð ñem lại cho khách hàng 5 lợi ích trong cùng một sản
phẩm Tiết kiệm bao gồm:
• Hưởng lãi suất thả nổi hấp dẫn: Lãi suất rút trước hạn 3, 6, hoặc 12 tháng của quý khách
ñược tính theo công thức: “lãi suất tiết kiệm truyền thống kỳ hạn tương ứng + a%/tháng”.
• Hưởng lãi suất bậc thang theo số dư tiền gửi: Số tiền gửi càng lớn, lãi suất quý khách hưởng
càng cao, tùy theo quy ñịnh của ngân hàng trong từng thời kỳ.
• Linh hoạt rút trước hạn: Kỳ hạn của “Tiết kiệm 5+” là 60 tháng. Tuy nhiên, khách hàng ñược
quyền rút trước hạn vào các thời ñiểm 3, 6, hoặc 12 tháng tùy theo lựa chọn của khách hàng
với mức lãi suất rút trước hạn hấp dẫn.
• Tích lũy ñiểm: Khi gửi tiết kiệm 5+, khách hàng sẽ ñược cộng ñiểm ñể trở thành khách hàng
VIP theo chính sách khách hàng cá nhân của ngân hàng.
• An toàn, tiện lợi: khách hàng gửi tiền tại một chi nhánh nhưng có thể rút tiền tại bất kỳ chi
nhánh nào trong hệ thống ngân hàng trên toàn quốc.
* Các quy ñịnh ñề xuất ñối với sản phẩm này:
+ Khách hàng còn có thể sử dụng Thẻ Tiết kiệm 5+ ñể ñảm bảo vay vốn, chuyển quyền sở hữu, xin
cấp hạn mức thấu chi,…
+ ðối tượng gửi tiền: Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài.
+ Kỳ hạn gửi: 60 tháng; Kỳ rút vốn và lãi trước hạn: 3,6,12 tháng; Loại tiền gửi: VND; Số tiền gửi tối
thiều: 1.000.000 ñồng.
8
+ Lãi suất: Tương ứng với mức gửi và kỳ hạn gửi tại thời ñiểm gửi; Cách thức trả lãi: Cuối kỳ rút vốn
và lãi trước hạn.
+ Chứng từ giao dịch: Giấy gửi tiền tiết kiệm, Giấy rút tiền tiết kiệm, Giấy ñề nghị chuyển khoản.
+ Khách hàng ñược rút toàn bộ vốn và lãi một lần tại thời ñiểm ñáo hạn hoặc các thời ñiểm cuối kỳ
rút vốn và lãi trước hạn ñã lựa chọn khi tham gia Tiết kiệm 5+.
+ Trường hợp khách hàng rút tiền gửi Tiết kiệm 5+ trước kỳ rút vốn và lãi trước hạn ñã thỏa thuận
với NH, khách hàng ñược hưởng lãi suất không kỳ hạn.
+ Trường hợp khách hàng rút trước hạn trong vòng 15 ngày kể từ ngày mở thẻ, khách hàng không
ñược hưởng lãi suất.
+ Khách hàng rút trước hạn trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày mở thẻ, chịu phí kiểm ñếm theo
quy ñịnh của NH.
+ ðối với sản phẩm Tiết kiệm 5+, có hai dạng tái tục như sau:
• ðến cuối kỳ rút vốn và lãi trước hạn ñã chọn, khách hàng ñược rút lãi, phần vốn của khách
hàng sẽ ñược tái tục theo lãi suất của TK 5+ tại thời ñiểm tái tục. Khách hàng ñược quyền chỉ
ñịnh kỳ rút vốn và lãi trước hạn khác với kỳ ñã chọn.
• ðến cuối kỳ rút vốn và lãi trước hạn ñã chọn, Ngân hàng sẽ tự ñộng tái tục vốn và lãi cho
Khách hàng theo lãi suất của TK 5+ với kỳ rút vốn và lãi trước hạn ñã chọn tại thời ñiểm tái
tục nếu khách hàng không ñến rút vốn và lãi hoặc không có chỉ ñịnh nào khác.
• Khi ñến kỳ ñáo hạn (60 tháng), nếu khách hàng không ñến rút vốn và lãi và không có chỉ ñịnh
nào khác, Ngân hàng sẽ tự ñộng tái tục (vốn và lãi) theo sản phẩm Tiết kiệm 5+, kỳ hạn 60
tháng, với kỳ rút vốn và lãi trước hạn khách hàng ñã chọn. Lãi suất áp dụng là lãi suất của
sản phẩm Tiết kiệm 5+ NH ñang áp dụng tại thời ñiểm tái tục.
+ Phí và lãi suất: theo quy ñịnh
III.9. Tiết kiệm rút vốn linh hoạt:
Khách hàng có thề gửi và rút tiền bất kỳ lúc nào, tại bất cứ nơi nào trong hệ thống NH
* Giới thiệu về sản phẩm:
Tiết kiệm rút vốn linh hoạt là hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn một lần ñược rút ra nhiều lần với lãi
suất hấp dẫn, thích hợp cho những khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn ñột xuất mà vẫn ñảm bảo
khoản tiền rút ra ñược tính với lãi suất hấp dẫn và phần gốc còn lại ñược tính như lãi suất ban ñầu
nghi trên thẻ.
* Các quy ñịnh ñề xuất ñối với sản phẩm này:
+ Khách hàng ñược rút một phần tiền gốc, phần tiền gốc còn lại vẫn ñược tính lãi như lãi suất ghi
trên thẻ khi ñến hạn. Phần tiền gốc rút ra trước hạn sẽ ñược hưởng lãi suất như sau:
+ Thời gian thực gửi của số tiền rút ra nhỏ hơn 1/3(<1/3) kỳ hạn trên thẻ tiết kiệm hoặc dưới 30
ngày: Khách hàng ñược hưởng lãi suất không kỳ hạn.
+ Thời gian thực gửi của số tiền rút ra lớn hơn hoặc bằng 1/3(>=1/3) kỳ hạn trên thẻ tiết kiệm và từ
30 ngày trở lên: Khách hàng ñược hưởng lãi suất bằng 70% lãi suất của kỳ hạn ngắn hơn liền kề
trước ñó so với thời gian thực gửi.
+Không hạn chế số lần rút, nhưng số tiền gốc còn lại phải ñảm bảo duy trì số dư tối thiểu là 100.000
ñồng ñối với tiết kiệm VNð và 50USD ñối với tiết kiệm USD.
D
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trang web của ngân hàng ABBANK: abbank.vn
2. Trang web của ngân hàng Á Châu: www.acb.com.vn
3. Trang web của ngân hàng Sacombank: sacombank.com
4. Trang web của ngân hàng ðầu tư & phát triển Việt Nam
5. Báo cáo thường niên năm 2006 của ABBANK
6. Bài giảng của PGS.TS. Trần Hoàng Ngân về môn “Nghiệp vụ Ngân Hàng
Thương mại”
7. Trang web:
E
PHỤ LỤC
1. BẢNG LÃI SUẤT & PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI
ðÔLA MỸ NGẮN HẠN CỦA ABBANK
Thời hạn
Lãi suất (%/năm) Thời ñiểm trả
gốc và lãi
Phương thức trả
< 10.000 USD ≥ 10.000 USD
1 tháng 4.45 4.50
Toàn bộ gốc và
lãi ñược thanh
toán một lần khi
ñến hạn
Tiền mặt hoặc
chuyển khoản
3 tháng 4.95 5.00
6 tháng 5.20 5.30
9 tháng 5.30 5.40
11 tháng 5.40 5.50
2. BẢNG LÃI SUẤT HUY ðỘNG TIẾT KIỆM VNð (lãnh lãi cuối kỳ) CỦA ABBANK
ÁP DỤNG TỪ NGÀY 15/11/2007
Kỳ hạn (tháng)
Lãi suất (%/tháng)
Không kỳ hạn
1
2
3
6
9
10
11
12
13
15
18
24
0.250
0.600
0.650
0.710
0.730
0.755
0.755
0.755
0.770
0.775
0.810
0.820
0.840
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom4_nhk16dem2_tieuluanmon_nvnhtm_1481.pdf