Cải thiện việc ra quyết định và quản lý tri thức

Xâydựngmôitrườngảochocáccơquan hànhchínhhọphànhgiảmthiểuchi phí. Ápdụngcáchệthống quảntrịthông minh vào quảnlýhệthống cácđạilýbánlẻtrêncảnước củacácnhàbánlẻ. Sửdụngđểracácquyếtđịnhcócấutrúctrong doanhnghiệpmộtcáchnhanhchóngvàchính xác.

pdf56 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2732 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cải thiện việc ra quyết định và quản lý tri thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD:Th.S Hồ Trung Thành Nhóm:12 + 13 Nội dung: 1 • RA QUYẾT ĐỊNH VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 2 • HỆ THỐNG HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH 3 • HỆ THỐNG HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH THÔNG MINH 4 • HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC 5 • ỨNG DỤNG NHỮNG DỰ ÁN QUẢN TRỊ THÔNG MINH 1. Ra quyết định và hệ thống thông tin: Các loại ra quyết định Tiến trình ra quyết định Các hệ thống và công nghệ hỗ trợ việc ra quyết định Các loại ra quyết định • Phải tự đánh giá vấn đề • Không có tính lặp lại Phi cấu trúc • Kinh nghiệm đã có • Ít có tính lặp lại Bán cấu trúc • Các thủ tục thực hiện thường có tính lặp lại, theo thông lệ Có cấu trúc Tiến trình ra quyết định Nhận định: Vấn đề của tổ chức là gì? Thiết kế: Các giải pháp có thể có để giải quyết vấn đề? Lựa chọn: Giải pháp nào là tốt nhất để giải quyết vấn đề? Ra quyết định: Có thực hiện giải pháp đã chọn hay không? Có thể làm gì tốt hơn không? 2. Các hệ thống hỗ trợ ra quyết định MIS DSS ESS GDSS Hệ thống MIS Báo cáo định kỳ, đưa ra các bản tóm tắt giúp các nhà quản lý bám sát hoạt động của công ty Hỗ trợ quản lý cấp trung và cấp hoạt động Hỗ trợ ra quyết định cấu trúc và bán cấu trúc Ứng dụng hệ thống MIS: Kho hàng Thu ngân MIS Quản lý ra quyết định Hệ thống DSS Cung cấp mô hình phân tích, công cụ phân tích với lượng dữ liệu lớn Hỗ trợ quản lý cấp trung Hỗ trợ ra quyết định bán cấu trúc Thành phần của hệ thống DSS Ứng dụng hệ thống DSS: DSS GDP Số lượng Nhu cầu Dân số Ứng dụng hệ thống DSS: Các quyết định được đưa ra Hệ thống hiển thị dữ liệu và thông tin địa lý (GIS):  Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một loại đặc biệt của DSS, sử dụng công nghệ trực quan dữ liệu để phân tích và hiển thị dữ liệu cho việc lập kế hoạch và ra quyết định dưới hình thức bản đồ số hóa.  GIS hỗ trợ các quyết định cần phải dựa trên sự phân bố địa lý của người dân hoặc các nguồn lực khác Ứng dụng của GIS:  Giúp các chuỗi bán lẽ nhận dạng được cửa hàng mới mở có lợi nhuận cao hay không  Các ngân hàng có thể tính toán nơi đặt các trụATM  Chính quyền có thể tính toán được khả năng ứng cứu của lực lượng cứu hộ hoặc là khả năng cung ứng nhu yếu phẩm cho nhân dân khi xảy ra thiên tai … Hệ thống ESS Cung cấp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, đưa đến một cái nhìn toàn diện về một vấn đề Hỗ trợ quản lý cấp cao Hỗ trợ ra quyết định phi cấu trúc Ứng dụng hệ thống ESS:  Giám sát hiệu quả hoạt động của tổ chức.  Theo dõi đối thủ cạnh tranh.  Theo dõi tình hình thay đổi thực tế  Dự báo nhu cầu, sản lượng  Xác định các cơ hội khác. … Hệ thống GDSS Hệ thống chuyên biệt, cung cấp môi trường điện tử làm việc nhóm cho các cá nhân ở vị trí địa lý khác nhau Hỗ trợ cho làm việc nhóm, nhiều nhà sản xuất có thể bàn bạc hỗ trợ nhau ra quyết định Hỗ trợ ra quyết định phi cấu trúc Ứng dụng hệ thống GDSS: Hệ thống GDSS dựa trên sự hỗ trợ của máy tính và mạng lưới internet để tạo môi trường làm việc cho những người ở các vị trí địa lý khác nhau hỗ trợ việc bàn thảo và đưa ra các quyết định phi cấu trúc Case study 1: Trường học đổi mới hướng dữ liệu (data-driven school) 1. Hệ thống DSS là gì? 2. Hệ thống đổi mới hướng dữ liệu của các trường thuộc Montgomery 3. Thảo luận câu hỏi 1. Hệ thống DSS là gì? Là hệ thống phần mềm tương tác làm việc thu thập mọi thông tin liên quan từ nhiều nguồn Mục đích chính của DSS là cải thiện qui trình ra quyết định để kiểm soát tốt hơn doanh nghiệp.  Áp dụng đối với học sinh: 2. Hệ thống đổi mới hướng dữ liệu của các trường thuộc Montgomery Thu thập dữ liệu điểm số các bài kiểm tra, lớp học Phân tích dữ liệu học sinh để ra các quyết định hướng dẫn kế hoạch học tập mỗi năm Lấp lỗ hổng giữa các học sinh nghèo và giàu ở các lớp thấp Phát hiện sớm những học sinh tài năng và đưa chúng vào những lớp học nâng cao Kết quả Company Logo TEXT TEXT Tỷ lệ trẻ em mẫu giáo có thể đọc được tới cấp độ tiêu chuẩn bài kiểm tra tăng. Hệ thống phát hiện hiệu quả những học sinh tài năng ở độ tuổi nhỏ. Số học sinh Mỹ Phi vượt qua ít nhất 1 bài kiểm tra nâng cao Áp dụng đối với giáo viên Phát hiện giáo viên gặp khó khăn, cung cấp dữ liệu và cố vấn hướng dẫn và hỗ trợ họ. Kết quả Việc “ghi chép sổ sách” kết quả học sinh ở các bài đọc và các bài kiểm tra khiến giáo viên mất thêm 3-4 giờ lao động hằng tuần Một số giáo viên rời trường và đến giảng dạy ở một ngôi trường khác. 1. Nhận diện và mô tả vấn đề được thảo luận trong bài. 2. Làm thế nào hệ thống trợ giúp ra quyết định DSS data-driven cung cấp giải pháp cho vấn đề này? Đâu là đầu vào và đầu ra của hệ thống? 3. Có phải tất cả trường học nên sử dụng phương pháp như data-driven cho giáo dục? Tại sao? 3. Thảo luận 3. Hệ thống hỗ trợ quyết định thông minh: Hệ thống chuyên gia. Hệ thống suy luận dựa trên tình huống cụ thể. Hệ thống logic mờ. Mạng lưới thần kinh. Thuật toán di truyền. Tác tử thông minh. Hệ thống chuyên gia:  Một hệ thống chuyên gia thu nạp chuyên môn của con người trong một miền hạn chế về kiến thức như là một tập các quy tắc trong một hệ thống phần mềm có thể được sử dụng bởi những người khác nhau trong tổ chức.  Hệ thống chuyên gia có thể có từ 200 đến khoảng 10.000 các quy tắc, tùy thuộc vào độ phức tạp của vấn đề ra quyết định  Hệ thống chuyên gia cung cấp một mảng lợi ích kinh doanh, bao gồm cải thiện quyết định, giảm sai sót, giảm chi phí, giảm thời gian đào tạo, và cải thiện chất lượng và dịch vụ. Chi phí Ví dụ 4 nhà phân phối 3 xe tải Hàng phải giao Ví dụ: Chuyên gia Chi phí Thời gian giao Bài toán vận tải Lượng hàng Chuyên gia Tổng chi phí giao hàng nhỏ nhất. Hệ thống suy luận dựa trên tình huống cụ thể: Hệ thống logic mờ: Là công nghệ dựa vào các cơ sở quy tắc đại điện cho sự xấp xỉ bằng cách tạo ra các nguyên tắc sử dụng những giá trị chủ quan. Logic mờ cung cấp các giải pháp cho những vấn đề không phân minh Ứng dụng hệ thống logic mờ:  Điều khiển các thiết bị gia dụng như máy giặt, tủ lạnh…  Các hệ thống con của ô tô và các phương tiện giao thông khác, chẳng hạn các hệ thống con nhưABS và quản lý hơi (ví dụ Tokyo monorail)  Phần mềm MASSIVE dùng trong các tập phim Chúa nhẫn (Lord of the Rings), phần mềm đã giúp trình diễn những đội quân lớn, tạo các chuyển động một cách ngẫu nhiên nhưng vẫn có thứ tự  Camera Mạng lưới thần kinh: Mạng lưới thần kinh được sử dụng để giải quyết những vấn đề phức tạp cho một lượng lớn dữ liệu được thu thập. Mạng lưới thần kinh khám phá kiến thức này bằng cách sử dụng phần cứng và phần mềm song song với quy trình mẫu của bộ não sinh học Mạng lưới thần kinh “học” các mô hình từ lượng lớn dữ liệu bằng cách chuyển dữ liệu, tìm kiếm mối quan hệ, xây dựng mẫu, và sửa đi sửa lại lần nữa những lỗi của riêng mẫu đó. Thuật toán di truyền:  Thuật toán di truyền có ích trong việc tìm ra giải pháp tối ưu cho một vấn đề cụ thể bằng cách kiểm tra một số lượng rất lớn các giải pháp thay thế cho vấn đề đó.  Nó lấy cảm hứng từ tiến hóa sinh học, chẳng hạn như đột biến, thừa kế, lựa chọn, và crossover (tái tổ hợp). Ví dụ: •Các kĩ sư của General Electrics sử dụng thuật toán di truyền để giúp tối ưu hóa thiết kế cho động cơ máy bay tuabin phản lực. •Phần mềm quản trị chuỗi cung ứng từ công nghệ i2 sử dụng thuật toán di truyền để tối ưu hóa mô hình sản xuất theo kế hoạch. Tác tử thông minh: Tác tử thông minh là một phần mềm làm việc trên nền không cần có sự can thiệp của con người, giúp chọn ra những công việc đặc trưng, có thể dự báo cho một người dùng cá nhân nhất định, cho một quá trình kinh doanh hoặc một ứng dụng phần mềm nào đó. Tác tử dùng một bộ dữ liệu đính kèm hoặc được nghiên cứu dựa vào các công việc đã hoàn thành hay những quyết định được đưa ra từ người dùng Ví dụ:  Xoá thư rác.  Đặt các chuyến bay giá rẻ, hoặc theo một yêu cầu nào đó định trước.  Chọn ra các mặt hàng cùng một tiêu chí nào đó như về giá, nhãn hiệu, chất liệu.. … 4. Hệ thống quản lý tri thức: Nâng cao chất lượng và tận dụng nguồn tri thức trong việc ra quyết định.  Liên quan đến chiều hướng phát triển của quá trình kinh doanh trong một tổ chức để tạo ra, lưu trữ, truyền tải và ứng dụng tri thức. Quản lý tri thức tăng khả năng học hỏi từ môi trường và kết hợp tri thức đó vào quá trình kinh doanh cũng như ra quyết định. Hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp: Có cấu trúc Các báo cáo Các bản thuyết trình Bán cấu trúc email Các đoạn video, thông báo trên bảng tin Thông tin ẩn Trong đầu nhân viên Ít được trình bày ra ngoài Hệ thống quản lý nội dung doanh nghiệp (ECMS): Có cấu trúc Bán cấu trúc Không cấu trúc Tri thức tồn tại dạng Hệ thống quản lý nội dung doanh nghiệp (ECMS): • Nắm bắt • Lưu trữ • Khôi phục • Phân bố • Bảo vệ tri thức Giúp doanh nghiệp cải thiện quá trình kinh doanh và ra quyết định Hệ thống quản lý nội dung doanh nghiệp (ECMS): Phân loại, gắn nhãn các thông tin Dể truy cập và sử dụng ở những lần sau Tạomôi trường thông tin điện tử trong doanh nghiệp Hệ thống mạng lưới tri thức:  Chỉ ra các vấn đề phát sinh ở dạng ẩn của các tri thức được ghi nhớ bởi chuyên gia, không phải dạng số.  Cung cấp chỉ dẩn truy cập dữ liệu một cách dể dàng hơn.  Hệ thống hoá và lưu trữ các giải pháp thành những hình mẫu chung để có thể tiện sử dụng khi cần. Những công cụ hỗ trợ hợp tác và quản trị đào tạo (LMS): Đánh dấu trang cộng đồng • Đánh dấu địa chỉ vào một website cộng đồng và gắn nhãn (tag) bằng những từ khóa Hệ thống quản lý đào tạo (LMS) • Công cụ quản lý, phân phối, theo dõi và đánh giá những chương trình đào tạo, huấn luyện nhân viên Hệ thống quản lý tri thức vận hành (KWS): Hệ thống thực tế ảo (VRS) Phần mềm đồ họa tương tác, tạo nên sự mô phỏng gần với thực tế Tương tác đặc biệt, định dạng 3D trên web, định dạng truyền thông (phim, ảnh, âm thanh…) Ngôn ngữ thực tế ảo (VRML) 5. Ứng dụng những dự án quản trị thông minh:  Xây dựng môi trường ảo cho các cơ quan hành chính họp hành giảm thiểu chi phí.  Áp dụng các hệ thống quản trị thông minh vào quản lý hệ thống các đại lý bán lẻ trên cả nước của các nhà bán lẻ.  Sử dụng để ra các quyết định có cấu trúc trong doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác. …. Case study 2 Một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất thế giới Mua lại bộ phận thẻ tín dụng Household International -> HSBC Finance Corporation Bắt đầu chuyển sang mua các khoản vay dưới chuẩn từ các công ty thế chấp buôn bán HSBC đối mặt những vấn đề HSBC chấp nhận hồ sơ những khoản vay mà khách hàng vay một cách đơn giản với thu nhập của mình Các khoản cho vay dưới chuẩn của công ty bị phá sản nhiều hơn đã dự đoán. Tích lũy một khoản phí cho vay xấu 53 tỷ USD HSBC phải đối mặt với việc bị qụyt nợ và nhiều khoản vay phá sản. Phần mềm phân tích kinh doanh từ Experian- Scorex Thay đổi nhân sự và chính sách. Áp dụng công nghệ thông tin Tăng gấp đôi số đại diện khách hàng Giải pháp Không có mô hình cho rủi ro liên thị trường hoặc các yếu tố hành vi mà có nét tương quan giữa các thị trường. Không đưa vào đánh giá các vấn đề về hành vi của con người. Những yếu tố mà HSBC không tính đến Ví dụ hệ thống hỗ trợ ra quyết định Giới thiệu mô hình 1. Trước khi có hệ thống hỗ trợ Bưu cục Bưu điện huyện/ Tỉnh Bưu điện thành phố Tổng công ty 2. Áp dụng mô hình hỗ trợ ra quyết định CFM interfaces CFM Business .Net Framework Data access CFM data base Tổng công ty bưu chính Việt NamSERVER CFM WinUI Bưu cục 3/ Tỉnh/ TP CLIENT CFM Interfaces .Net Framewwork Internet Company Logo => Ưu điểm của hệ thống 1 Thông tin nhanh 2 Dễ thay đổi 3 Dễ triển khai Và bảo trì Cảm ơn thầy và các bạn đã quan tâm theo dõi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_10_cai_thien_ra_quyet_dinh_va_quan_ly_tri_thuc_7919.pdf
Luận văn liên quan