Trồng rừng: Mặc dù độ che phủ rừng tự nhiên hiện nay là trên 40% nhưng ở
các vùng đồi núi đất ven các khe suối, rừng nguyên thuỷ bị huỷ diệt do các lý do
chủ yếu là: tập quán canh tác du canh du cư của đồng bào dân tộc miền núi; chất
độc hoá học do chiến tranh huỷ diệt; nạn khai thác gỗ bừa bãi.Vì thế, bên cạnh
việc tăng cường trồng rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ, phủ xanh đất trống đối núi
trọc, cần phải tuyên truyền, vận động người dân địa phương thay đổi tập quán canh
tác, cùng tham gia giữ rừng và bảo vệ rừng.
70 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cân bằng nước lưu vực sông Thạch Hãn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AT
Mô hình CROPWAT phù hợp với việc tính toán quy hoạch vì kết quả đưa ra
dưới dạng cân bằng toàn vụ. Dùng mô hình CROPWAT để tính toán nhu cầu nước
cho các loại cây trồng.
Tài liệu tính toán đầu vào cho mô hình được thể hiện trong Phụ lục 02 và
Phụ lục 03.
Từ các thông tin trên theo mô hình CROPWAT tính được nhu cầu dùng
nước cho các loại cây trồng của từng tiểu vùng trên lưu vực sông Thạch Hãn. Ví dụ
về tính toán nhu cầu nước của tiểu vùng ĐB trong bảng 16. Tổng hợp nhu cầu dùng
nước của các tiểu vùng trên lưu vực được thể hiện trong bảng 17.
Nhu cầu nước cho chăn nuôi
Nhu cầu dùng nước cho ngành chăn nuôi được tính theo định mức dùng nước
trong chăn nuôi (Nguồn: TCVN-1995) và số lượng vật nuôi trên từng tiểu vùng
34
thuộc lưu vực sông Thạch Hãn (bảng 18), tổng hợp kết quả tính toán thể hiện trong
bảng 19.
Bảng 17. Nhu cầu nước tưới của các tiểu vùng trên lưu vực (triệu m3/tháng)
Tháng
Tiểu vùng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
ĐB 0,73 1,28 4,82 32,95 6,19 8,76 7,97 0,66 0,01 0 15,72 13,11
TK 0,28 0,48 1,84 11,03 2,23 3,26 3,00 0,24 0,004 0 6,20 4,83
CL I 0,31 0,53 2,22 13,33 3,05 4,68 4,42 0,34 0,01 0 6,89 5,26
CL II 1,07 0,73 1,41 2,11 2,59 0,73 0 0 0,14 0 2,24 1,32
CL III 0,41 0,35 0,71 0,66 2,10 0,35 0 0 0,08 0 0,78 0,40
VP 0,35 0,61 2,37 15,54 3,39 4,67 4,31 0,35 0,01 0 7,57 6,13
AT 0,24 0,43 1,66 11,25 2,32 3,04 2,77 0,23 0,003 0 5,26 4,43
TH I 0,26 0,44 0,42 11,85 2,33 3,29 2,98 0,25 0,003 0 0,15 0,40
TH II 2,36 1,98 3,58 11,04 5,92 1,67 0 0 0,20 0 7,49 6,14
VĐ 0,47 0,81 0,84 21,82 4,70 6,26 5,65 0,47 0 0 0,32 0,65
RQ 1,18 0,88 2,33 2,06 5,01 1,31 0 0 0,27 0 2,54 1,12
ĐK I 0,59 0,56 1,04 0,88 3,82 0,47 0 0 0,12 0 1,02 0,57
ĐK II 0,94 0,89 1,65 1,40 6,06 0,75 0 0 0,19 0 1,62 0,91
Bảng 18. Hiện trạng chăn nuôi của các tiểu vùng trên lưu vực sông Thạch Hãn (con)
Vật nuôi
Tiểu vùng
trâu bò lợn gia cầm dê
ĐB 1826 5536 32857 32857334 71
TK 1338 2808 11874 11873573 78
CL I 1676 3767 12173 12172684 310
CL II 607 1429 3515 3515315 740
CL III 605 760 1336 1336014 539
VP 1330 3205 14497 14496988 307
AT 600 2030 11939 11939390 60
TH I 586 1551 10874 10874020 36
TH II 1804 2627 11946 11946131 1051
VĐ 1093 1464 13454 13454090 208
RQ 821 2150 4002 4001566 1583
ĐK I 1289 1190 1931 1930683 892
ĐK II 2045 1888 3063 3062709 1415
Nguồn: Niên giám thống kê Quảng Trị năm 2011
c. Nhu cầu dung nước cho công nghiệp
Nhu cầu dùng nước của thủ công nghiệp và các xí nghiệp nhà máy nhỏ được
tính mức bằng 100% nước sinh hoạt. Nhu cầu dùng nước cho công nghiệp chủ chốt
được tính theo định mức quy định của các văn bản hiện nay được ban hành bởi các
cơ quan chức năng của Nhà nước Việt Nam. Thống kê và nhu cầu nước cho công
35
nghiệp chủ chốt trên các tiểu vùng thuộc lưu vực sông Thạch Hãn được thể hiện
trong bảng 20 [9,14].
Bảng 19. Nhu cầu nước cho chăn nuôi của các tiểu vùng trên lưu vực (triệu m3/tháng)
Tháng
Tiểu vùng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
ĐB 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18
TK 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07
CL I 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08
CL II 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
CL III 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
VP 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08
AT 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
TH I 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
TH II 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08
VĐ 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
RQ 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
ĐK I 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
ĐK II 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
Bảng 20. Thống kê và nhu cầu nước cho công nghiệp chủ chốt trên các tiểu vùng thuộc lưu
vực sông Thạch Hãn
KHU Dự án Sản lượng Đơn vị Tiêu chuẩn Kết quả (106 m3)
CLI Xi măng Đông Hà 2 50000 t/n 5 m3/tấn 0,25
TK NM Thủy sản Hải Lăng 1200
15 (m
3/tấn) 0,018
ĐB NM Thủy sản Cửa Việt 1200 t/n 15 (m3/tấn) 0,018
ĐB NM Thủy sản Vĩnh Linh 1200
0,018
VP NM gỗ MDF (Nam Đông Hà) 60000 t/n 30(m3/tấn) 1,8
VĐ
Chế biến tinh bột sắn (Hải Lăng
và Hướng Hóa)
15000 t/n 1,5(m
3/tấn) 0,023
CLI
Chế biến thức ăn chăn nuôi
(Đông Hà)
10000 t/n 1,2(m
3/tấn) 0,012
RQ
Nước giải khát super horse và
nước tinh khiết (Hướng Hóa)
4500000 l/n 0,2(m
3
/l) 0,9
CLI Liên doanh bia Huda (Đông Hà) 30000000 l/n 0,2(m3/l) 6
CLI
AT
Gạch Tuynel 5 nhà máy:
Hải Chánh, Đông Hà,
Hướng Hóa, Linh Đơn, Ái Từ
50000000 v/n 0,001(m
3/viên) 0,05
Nhu cầu dùng nước chung cho công nghiệp bằng tổng nhu cầu dùng nước
cho công nghiệp nhỏ và nhu cầu dùng nước cho các ngành công nghiệp chủ chốt.
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng 21.
36
Bảng 21. Nhu cầu nước dùng cho công nghiệp của các tiểu vùng trên lưu vực sông Thạch
Hãn (triệu m3/tháng)
Tháng
Tiểu vùng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
ĐB 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39
TK 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
CL I 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44
CL II 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
CL III 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
VP 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47
AT 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
TH I 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
TH II 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
VĐ 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
RQ 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13
ĐK I 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
ĐK II 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
d. Nhu cầu dùng nước cho thủy sản
Dựa vào Bản đồ hiện trạng nuôi trồng thủy sản [4,10] và Tiêu chuẩn dùng
nước của Viện quy hoạch thuỷ lợi JNN - 2002 là 10000 m3/ha/năm cho diện tích
nuôi trồng tính được diện tích và nhu cầu nước cho thủy sản tại từng tiểu vùng. Kết
quả thể hiện ở bảng 22, bảng 23.
Bảng 22. Diện tích nuôi trồng thủy sản của các tiểu vùng trên lưu vực (ha)
Vùng Diện tích
ĐB 542,01
TK 349,29
CL I 64,96
CL II 0
CL III 0
VP 143,52
AT 0
TH I 0
TH II 0
VĐ 0
RQ 0
ĐK I 0
ĐK II 0
e. Nhu cầu dùng nước cho giao thông thủy và bảo vệ môi trường
Hiện nay, có nhiều quan điểm để tính lượng nước đối với bảo vệ môi trường,
giao thông vận tải. Khóa luận này sử dụng công thức ước lượng đơn giản của Ngô
37
Đình Tuấn (theo [12]) coi nước bảo vệ môi trường bằng 95% tổng lượng nước mùa
kiệt. (bảng 24)
Bảng 23. Nhu cầu nước dùng cho thủy sản của các tiểu vùng trên lưu vực (triệu m3/tháng)
Tháng
Tiểu vùng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
ĐB 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45
TK 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29
CL I 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05
CL II 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
CL III 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
VP 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12
AT 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TH I 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TH II 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
VĐ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
RQ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
ĐK I 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
ĐK II 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Bảng 24. Nhu cầu nước cho giao thông thủy và bảo vệ môi trường của các tiểu vùng trên
lưu vực (triệu m3/tháng)
Tháng
Tiểu vùng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
ĐB 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41
TK 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37
CL I 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27
CL II 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84
CL III 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79
VP 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01
AT 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76
TH I 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69
TH II 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84
VĐ 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11
RQ 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76
ĐK I 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63
ĐK II 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66
f. Nhu cầu dùng nước cho dịch vụ, thương mại và du lịch
Nhu cầu nước cho khu vực thương mại, dịch vụ và du lịch tính bằng 10%
lượng nước dùng cho sinh hoạt.[4] Kết quả tính toán nhu cầu nước cho dịch vụ,
thương mại và du lịch của các tiểu vùng được thể hiện trong bảng 25.
38
Bảng 25. Nhu cầu nước cho dịch vụ, thương mại và du lịch của các tiểu vùng trên lưu vực
(triệu m3/tháng)
Tháng
Tiểu vùng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
ĐB 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
TK 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
CL I 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
CL II 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003
CL III 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
VP 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
AT 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
TH I 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
TH II 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
VĐ 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
RQ 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
ĐK I 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003
ĐK II 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004
g. Nhu cầu nước cho các hoạt động đô thị
Nhu cầu nước cho các hoạt động đô thị bằng 50% lượng nước dùng cho sinh
hoạt, [4] kết quả tính toán được thể hiện trong bảng 26.
Bảng 26. Nhu cầu nước cho các hoạt động đô thị (triệu m3/tháng)
Tháng
Tiểu vùng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
ĐB 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10
TK 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
CL I 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16
CL II 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
CL III 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
VP 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16
AT 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
TH I 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
TH II 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
VĐ 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05
RQ 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
ĐK I 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
ĐK II 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
h. Tổng hợp nhu cầu dùng nước trên lưu vực
Kết quả tính toán nhu cầu dùng nước cho các hộ sử dụng với mục đích khác
nhau đã được tổng hợp được tổng hợp cho từng tiểu vùng và từng vùng, được thể
hiện trong bảng 27 và Phụ lục 05.
39
Bảng 27. Nhu cầu dùng nước cho các mục đích khác nhau của tiểu vùng ĐB (triệu
m
3/tháng)
Đối tượng Tháng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Sinh hoạt 0,19 0,19 0,19 0,19 0,19 0,19 0,19 0,19 0,19 0,19 0,19 0,19
Trồng trọt 0,73 1,28 4,82 32,95 6,19 8,76 7,97 0,66 0,01 0,00 15,72 13,11
Chăn nuôi 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18 0,18
Thủy sản 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45 0,45
Công nghiệp 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39 0,39
TM, DV, DL 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
Hoạt động đô thị 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10
GTT, BVMT 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41 2,41
Tổng 4,46 5,01 8,56 36,68 9,93 12,49 11,70 4,39 3,74 3,73 19,45 16,84
Bảng 28. Nhu cầu nước và cơ cấu nhu cầu nước của các hộ dùng nước chủ yếu trên lưu
vực sông Thạch Hãn
Tiểu vùng Nhu cầu (106 m3) Cơ cấu (%) Tiểu vùng Nhu cầu (106 m3) Cơ cấu (%)
Sinh hoạt 16,64 1,71 Công nghiệp 35,27 3,63
Trồng trọt 406,66 41,89 TM, DV, DL 1,66 0,17
Chăn nuôi 9,65 0,99 Hoạt động đô thị 8,32 0,86
Thủy sản 11,00 1,13 GTT, BVMT 481,64 49,61
Kết quả tính toán cho thấy, cơ cấu dùng nước trên lưu vực sông nhiều nhất là
nông nghiệp với 416,312 triệu m3/năm chiếm 42,9% tổng nhu cầu (bảng 28). Biểu
đồ phân bố cơ cấu dùng nước được thể hiện trong hình 10.
Hình 10. Biểu đồ cơ cấu nhu cầu nước của các hộ dùng nước trên lưu vực sông Thạch Hãn.
Tổng lượng nước đến cả năm của lưu vực là 4093,64 triệu m3. Trong đó, ĐK
II là tiểu vùng có lượng nước đến lớn nhất 628,16 triệu m3, chiếm 15,34% tổng
lượng nước đến toàn lưu vực. TH I là tiểu vùng có lượng nước đến ít nhất 150,88
40
triệu m3. Lượng nước đến tập trung vào các tháng mùa lũ IX - XII; trong đó lớn
nhất là vào tháng X với lượng nước đến lên tới 974,85 triệu m3. Lượng nước đến
nhỏ vào tháng IV với giá trị 116,33 triệu m3. Tổng lượng nước dùng cả năm của lưu
vực là 970,84 triệu m3, tập trung chủ yếu ở các tiểu vùng thuộc khu vực đồng bằng,
núi thấp nơi có dân số đồng, diện tích đất canh tác nông nghiệp lớn như ĐB: 136,99
triệu m3, CL I: 141,19 triệu m3, TH II: 168,14 triệu m3.
3.2.4 Tính toán cân bằng nước trên lưu vực sông Thạch Hãn
a. Sơ đồ hóa hệ thống cân bằng nước lưu vực sông Thạch Hãn
Để ứng dụng mô hình MIKE BASIN tính toán cân bằng nước, cần phải lập
sơ đồ hóa hệ thống sông Thạch Hãn. Dựa theo phân vùng tính toán cân bằng nước
hệ thống trên lưu vực sông Thạch Hãn, sơ đồ tổng quát cân bằng nước được thể
hiện trong hình 11.
Mô hình MIKE BASIN tính toán cân bằng nước trên lưu vực sông Thạch
Hãn không xét đến sự ảnh hưởng của các công trình thủy lợi (hồ chứa, thủy điện…)
trên lưu vực.
b. Số liệu đầu vào
- Số liệu lưu lượng dòng chảy đến của từng tiểu vùng được khôi phục từ mô
hình NAM
- Nhu cầu sử dụng nước của các ngành thuộc từng tiểu vùng
c. Kết quả tính toán và nhận xét
Kết quả tính toán thu được từ mô hình là lượng nước đến, lượng nước sử
dụng và lượng nước thiếu tại các nút cung cấp nước cho tưới và các hộ sử dụng
nước khác. Ví dụ về kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước cho tiểu vùng ĐB được
thể hiện trong bảng 30. Kết quả tính toán nhu cầu nước được thể hiện trong Phụ lục
05. Tổng hợp lượng nước thiếu của các tiểu vùng được thể hiện trong bảng 31.
Nhận xét:
Trên toàn lưu vực sông Thạch Hãn có 5 tiểu vùng không thiếu nước là TH I,
TH II, RQ, ĐK I, ĐK II. Đây là các vùng dân cư chủ yếu là dân nông thôn, đời sống
dân sinh thấp, tình hình kinh tế chậm phát triển lại có lượng nước đến dồi dào nên
được đảm bảo về nhu cầu dùng nước.
41
Bảng 29. Tổng hợp nhu cầu cân bằng nước của các tiểu vùng trên lưu vực sông Thạch Hãn (triệu m3/tháng)
Tiểu vùng Hạng mục tính I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng
ĐB
nước đến 27,85 18,15 14,36 10,35 9,77 7,86 6,20 6,02 14,29 54,89 68,67 52,07 290,47
nước dùng 4,46 5,01 8,56 36,68 9,93 12,49 11,70 4,39 3,74 3,73 19,45 16,84 136,99
TK
nước đến 22,23 13,61 10,77 7,64 7,54 6,44 5,24 5,73 17,84 65,52 63,70 40,71 266,96
nước dùng 4,24 4,44 5,80 14,99 6,19 7,22 6,96 4,20 3,96 3,96 10,16 8,79 80,92
CL I
nước đến 29,21 18,41 15,10 10,61 9,38 8,66 7,30 8,23 25,62 89,03 97,73 49,55 368,83
nước dùng 8,65 8,87 10,56 21,67 11,40 13,03 12,76 8,69 8,36 8,35 15,23 13,61 141,19
CL II
nước đến 11,10 7,16 5,76 4,60 5,67 8,75 10,83 19,96 35,58 47,89 31,85 18,51 207,67
nước dùng 4,02 3,68 4,36 5,07 5,54 3,69 2,95 2,95 3,09 2,95 5,19 4,27 47,76
CL III
nước đến 10,44 7,09 5,96 5,88 9,95 14,00 15,34 24,81 36,48 43,48 28,34 16,98 218,75
nước dùng 3,26 3,19 3,56 3,51 4,94 3,20 2,85 2,85 2,93 2,85 3,62 3,25 40
VP
nước đến 22,27 14,45 11,63 9,16 10,96 8,78 6,98 11,87 33,88 76,08 63,83 39,89 309,79
nước dùng 5,53 5,80 7,55 20,73 8,58 9,86 9,50 5,54 5,20 5,19 12,75 11,32 107,54
AT
nước đến 12,23 7,65 6,35 4,95 5,90 4,00 3,03 6,08 16,99 38,30 30,62 21,17 157,28
nước dùng 2,23 2,42 3,64 13,23 4,30 5,02 4,75 2,21 1,99 1,98 7,25 6,41 55,43
TH I
nước đến 13,66 8,35 6,96 4,93 4,96 4,10 3,24 3,22 9,35 33,43 33,79 24,88 150,88
nước dùng 2,18 2,35 2,33 13,77 4,25 5,21 4,90 2,16 1,92 1,92 2,06 2,31 45,37
TH II
nước đến 29,30 18,45 15,50 11,95 23,37 28,77 24,07 35,53 66,27 129,58 87,19 52,58 522,56
nước dùng 10,50 10,13 11,73 19,19 14,07 9,81 8,15 8,15 8,35 8,15 15,64 14,29 138,14
VĐ
nước đến 14,29 8,82 7,62 5,35 8,17 5,15 4,06 6,31 14,29 51,15 43,23 26,57 195,01
nước dùng 0,90 1,24 1,27 22,26 5,14 6,70 6,09 0,91 0,44 0,44 0,75 1,08 47,23
RQ
nước đến 13,61 9,53 8,32 9,29 17,08 23,60 26,24 43,93 66,31 78,86 46,31 24,59 367,69
nước dùng 5,17 4,87 6,32 6,06 9,00 5,30 3,99 3,99 4,27 3,99 6,54 5,12 64,62
ĐK I
nước đến 20,89 14,20 12,77 11,14 23,05 25,89 24,67 34,85 49,27 104,92 54,29 33,65 409,60
nước dùng 3,31 3,28 3,76 3,60 6,54 3,19 2,72 2,72 2,84 2,72 3,74 3,29 41,69
ĐK II
nước đến 35,13 23,14 21,77 20,47 36,52 37,37 35,90 46,31 69,40 161,71 86,71 53,75 628,16
nước dùng 1,73 1,69 2,45 2,19 6,86 1,54 0,80 0,80 0,99 0,80 2,41 1,70 23,96
42
Hình 11. Sơ đồ tổng quát cân bằng nước lưu vực sông Thạch Hãn
43
Bảng 30. Kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước cho tiểu vùng ĐB (triệu m3/tháng)
Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
1
Nước cấp 0,73 1,28 4,82 32,43 6,19 8,76 7,97 0,66 0,01 0 15,72 13,11
Nước dùng 0,73 1,28 4,82 32,95 6,19 8,76 7,97 0,66 0,01 0 15,72 13,11
Lượng thiếu 0 0 0 0,51 0 0 0 0 0 0 0 0
W
S
1
Nước cấp 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73
Nước dùng 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73 3,73
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 0,51 0 0 0 0 0 0 0 0
Bảng 31. Tổng hợp lượng nước thiếu của các tiểu vùng (triệu m3/tháng)
Tháng
Tiểu vùng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng
ĐB 0 0 0 0,51 0 0 0 0 0 0 0 0 0,51
TK 0 0 0 9,74 1,14 2,78 3,45 0,37 0 0 0 0 17,48
CL I 0 0 0 11,19 1,54 0 0 0 0 0 0 0 12,73
CL II 0 0 0,94 2,24 2,17 0 0 0 0 0 0 0 5,35
CL III 0 0 0,10 0,005 0 0 0 0 0 0 0 0 0,11
VP 0 0 0 13,37 0 2,80 4,03 0 0 0 0 0 20,2
AT 0 0 1,31 11,35 2,14 3,49 3,64 0 0 0 0 0 21,92
TH I 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TH II 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
VĐ 0 0 0 18,61 0 3,18 3,33 0 0 0 0 0 25,11
RQ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
ĐK I 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
ĐK II 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 0 0 2,35 67,02 6,99 12,25 14,44 0,37 0 0 0 0 103,42
Các tiểu vùng còn lại có lượng nước thiếu cụ thể như sau:
Tiểu vùng ĐB: lượng nước thiếu thấp chỉ có 0,51 triệu m3 vào tháng IV cho
tưới (IRR1). Lượng nước cấp cho các hộ dùng nước khác được đảm bảo.
Tiểu vùng TK: lượng nước thiếu là 17,48 triệu m3; trong đó, lượng nước thiếu
cho tưới là 16,9 triệu m3 và cho các hộ dùng nước khác là 0,58 triệu m3. Lượng
nước thiếu tập trung vào các tháng IV, V, VI, VII, VIII; lớn nhất vào tháng IV 9,74
triệu m3 và nhỏ nhất vào tháng VIII với 0,37 triệu m3.
Tiểu vùng CL I: lượng nước thiếu là 12,73 triệu m3, tập trung vào hai tháng
IV và V. Lượng nước thiếu chủ yếu cho tưới trong nông nghiệp, lượng nước cấp
cho các hộ dùng nước khác được đảm bảo.
44
Hình 12. Biểu đồ thể hiện lượng nước đến, lượng nước dùng và lượng nước thiếu cả năm
của từng tiểu vùng trên lưu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị.
Tiểu vùng CL II: lượng nước cấp cho các tưới được đảm bảo. Lượng nước
thiếu chủ yếu cấp cho các hộ dùng nước khác là 5,35 triệu m3, thiếu vào các tháng
III, IV và V.
Tiểu vùng CL III: lượng nước cấp cho các ngành tương đối đảm bảo, đặc biệt
là tưới, chỉ một lượng nhỏ 0,11 triệu m3 nước thiếu cấp cho các hộ dùng nước khác.
Tiểu vùng VP: lượng nước cấp cho tưới thiểu tương đối lớn 20,2 triệu m3,
trong đó lớn nhất vào tháng III là 13,37 triệu m3. Lượng nước cấp cho các hộ dùng
nước khác được đảm bảo.
Tiểu vùng AT: lượng nước thiếu là 21,92 triệu m3. Đây là một trong hai tiểu
vùng có lượng nước thiếu lớn nhất của lưu vực. Lượng nước cấp cho tưới thiếu
20,51 triệu m3, tập trung vào các tháng III, IV, V, VI, VII và thiếu chủ yếu vào
tháng V với 11,25 triệu m3. Lượng nước cấp cho các hộ dùng nước khác là 1,41
triệu m3 vào các tháng IV, VI, VII.
45
Tiểu vùng VĐ: đây là tiểu vùng có lượng nước thiếu lớn nhất lưu vực, với
25,11 triệu m3 nước. Lượng nước thiếu chủ yếu là cấp cho tưới, cụ thể 18,61 triệu
m
3
vào tháng IV, 3,18 triệu m3 vào tháng VI và 3,33 triệu m3 vào tháng VII. Lượng
nước cấp cho các hộ dùng nước khác được đảm bảo.
Vào mùa kiệt, lượng nước cấp cho các hộ dùng nước thiếu khá lớn, đặc biệt
cho tưới. Hiện tượng thiếu nước xảy ra gay gắt nhất là vào tháng IV là 67,02 triệu
m
3. Lượng nước thiếu thấp nhất vào tháng VIII là 0,37 triệu m3.
Nhìn chung, lưu vực sông Thạch Hãn có lượng nước đến khá dồi dào. Tuy
nhiên, do lượng nước đến phân bố không đều theo không gian và thời gian gây
nhiều khó khăn trong việc sử dụng, phân bổ nguồn nước, ảnh hưởng đến tình hình
phát triển chung của địa phương.
Giải pháp và kiến nghị:
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước trên lưu vực cần phải đưa ra các giải pháp
điểù tiết hợp lý, đáp ứng tương đối yêu cầu dùng nước của các hộ. Cụ thể như sau:
Trồng rừng: Mặc dù độ che phủ rừng tự nhiên hiện nay là trên 40% nhưng ở
các vùng đồi núi đất ven các khe suối, rừng nguyên thuỷ bị huỷ diệt do các lý do
chủ yếu là: tập quán canh tác du canh du cư của đồng bào dân tộc miền núi; chất
độc hoá học do chiến tranh huỷ diệt; nạn khai thác gỗ bừa bãi...Vì thế, bên cạnh
việc tăng cường trồng rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ, phủ xanh đất trống đối núi
trọc, cần phải tuyên truyền, vận động người dân địa phương thay đổi tập quán canh
tác, cùng tham gia giữ rừng và bảo vệ rừng.
Thay đổi cơ cấu mùa vụ: Đối với các tiểu vùng thiếu nước cho tưới như TK,
CL I, VP, AT, VĐ cần có cơ cấu cây trồng và mùa vụ gieo trồng thích hợp, nên
chuyển từ những loại cây trồng cần nhiều nước sang loại cây trồng cạn ít nước hơn.
Hoặc chuyển đổi sang những loại cây trồng ngắn hạn để tận dụng nguồn nước và
tránh được các tháng mùa kiệt.
Biện pháp công trình: Xây dựng các công trình cấp nước cho nông nghiệp để
đáp ứng các nhu cầu tưới tiêu như hệ thống thủy nông, các trạm bơm tưới tiêu, các
hệ thống kênh rạch, đặc biệt là xây dựng các hồ chứa nhằm tích nước trong mùa lũ
để sử dụng cho tưới tiêu và sinh hoạt trong mùa kiệt.
46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qua việc thực hiện tính toán cân bằng nước trên lưu vực sông Thạch Hãn
tỉnh Quảng Trị, khóa luận đưa ra một số kết quả và rút ra kết luận như sau:
1. Đã phân tích tổng quan về điều kiện địa lý tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội trên
lưu vực sông Thạch Hãn, nhận thấy đây là lưu vực sông có điều kiện địa lý tự nhiên phức
tạp, chi phối đến quy luật phân bố theo không gian và thời gian của mưa và dòng chảy.
2. Đã nghiên cứu bài toán cân bằng nước hệ thống, các mô hình và lựa chọn mô
hình MIKE BASIN làm công cụ nghiên cứu.
3. Để khắc phục tình trạng thiếu số liệu tính toán lượng nước đến trong bài toán
cân bằng nước hệ thồng sử dụng mô hình mưa rào – dòng chảy NAM khôi phục số
liệu dòng chảy đến cho các tiểu vùng đã phân chia, tạo chuỗi dòng chảy trung bình
nhiều năm cho các tiểu vùng làm đầu vào cho mô hình MIKE BASIN.
4. Nhu cầu sử dụng nước trên lưu vực được tính dựa theo các tiêu chuẩn Nhà
nước đang ban hành, sử dụng Niên giám thống kê nĂM 2011 của tỉnh Quảng Trị.
Riêng nhu cầu sử dụng nước trong trồng trọt được tính theo mô hình CROPWAT
8.0.
5. Áp dụng thành công mô hình MIKE BASIN tính toán cân bằng nước lưu vực
sông Thạch Hãn trong trường hợp không có sự điều tiết của các công trình thủy lợi
cho thấy:
Tình trạng thiếu nước xảy ra gay gắt vào các tháng mùa kiệt, đặc biệt là vào
tháng IV lượng nước thiếu lên tới 67,02 triệu m3. Hiện tượng thiếu nước thường
xuất hiện ở các tiểu vùng như VP, AT, VĐ, CL I…Đây là các vùng dân số đông cả
về dân thành thị và dân nông thôn, kinh tế phát triển nên nhu cầu sử dụng nước lớn.
6. Cần xây dựng các công trình thủy lợi, đặc biệt là hồ chứa nhằm mục đích
tích nước trong mùa lũ để sử dụng trong mùa kiệt; cải tạo nâng cấp các hồ chứa;
đầu tư xây mới các hệ thống thuỷ lợi; xây mới các hồ ở đầu nguồn.
7. Xây dựng các chỉ tiêu, định mức, tiêu chuẩn dùng nước và tiêu nước, tiếp
cận phương pháp khai thác các dạng tài nguyên nước theo định hướng phát triển
bền vững.
8. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ kết hợp canh tác các loại cây trông cạn có nhu
cầu nước thấp trong các tháng mùa kiệt.
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (1995), Các tiêu chuẩn nhà nước Việt
Nam về môi trường, Hà Nội.
2. Bộ Tài nguyên và môi trường (2012), Danh mục lưu vực sông nội tỉnh, Hà Nội.
3. Cục thống kê Quảng Trị (2012), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị 2011.
4. Nguyễn Tiền Giang và nnk (2007), Đánh giá hiện trạng ô nhiếm nguồn nước do
nuôi trồng thủy sản, vấn đề xâm nhập mặn tỉnh Quảng Trị và đề xuất các
giải pháp góp phần phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường, Hà
Nội.
5. Ngô Thị Thanh Hương (2013), Tính toán nhu cầu sử dụng nước của cây trồng
trên lưu vực sông Thạch Hãn bằng mô hình CROPWAT 8.0, Báo cáo
Khoa học sinh viên, Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN.
6. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (2004), Khí hậu và tài nguyên khí hậu
Việt Nam, Viện KTTV, NXB Nông nghiệp, 295tr.
7. Nguyễn Phương Nhung, Nguyễn Thanh Sơn (2010), Ứng dụng mô hình NAM
khôi phục số liệu dòng chảy lưu vực sông Cầu, Tạp chí khoa học Đại học
Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 26, Số 3S, 419.
8. Nguyễn Đức Phổ và nnk (2003), Tài nguyên nước Việt Nam, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội.
9. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Trị (2004), Quy
hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2010, có tính đến
2020.
10. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Sở Thủy sản tỉnh Quảng Trị (2004), Báo cáo
quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2010, có tính đến
2020.
11. Nguyễn Thanh Sơn (2005), Đánh giá tài nguyên nước Việt Nam, NXB Giáo
dục Hà Nội, 188tr.
48
12. Nguyễn Thanh Sơn (2006), Quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Quảng
Trị đến 2010 có định hướng 2020, đề tài cấp tỉnh, Hợp đồng khoa học với
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị, Hà Nội, 180tr.
13. Nguyễn Thanh Sơn (2008), Nghiên cứu quá trình mưa – dòng chảy phục vụ sử
dụng hợp lý tài nguyên nước và đất một số lưu vực sông thượng nguồn
miền Trung, Luận án Tiến sỹ địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
ĐHQGHN.
14. Tiêu chuẩn – định mức quy hoạch nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm
(1990) , Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
15. Ngô Chí Tuấn (2009), Tính toán cân bằng nước lưu vực sông Thạch Hãn tỉnh
Quảng Trị, Luận văn Thạc sỹ khoa học, Đại học Khoa học Tự nhiên,
ĐHQGHN.
16. Trần Tuất, Nguyễn Đức Nhật (1980), Khái quát địa lý thủy văn sông ngòi Việt
Nam, Tổng cục KTTV, Hà Nội.
17. Trần Thanh Xuân, Hoàng Minh Tuyển, Đặng Lan Hương (1994), “Về khả
năng ứng dụng các mô hình SSARR, NAM và TANK để kéo dài chuỗi
dòng chảy của sông suối nhỏ”, Tập san Khí tượng Thủy văn, Số 08 (404).
18. Trần Thanh Xuân (2002), Đặc điểm thủy văn tỉnh Quảng Trị, đề tài nhánh thuộc
đề tài: “Xây sựng cơ sở dữ liệu và đánh giá đặc điểm khí tượng thủy văn
phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị”, Sở Khoa học Công nghệ
và Môi trường tỉnh Quảng Trị, UBND tỉnh Quảng Trị, Hà Nội.
19. Trần Thanh Xuân (2007), Đặc điểm thủy văn và nguồn nước sông Việt Nam,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Tiếng Anh
20. DHI (2004), MIKE BASIN Help.
49
PHỤ LỤC
50
PHỤ LỤC 1
Phụ lục 1.1. Bảng tính toán trọng số mưa của các tiểu vùng và trạm mưa tương ứng
Trạm mưa
Tiểu vùng
Đông Hà Thạch Hãn Cửa Việt Tà Rụt Khe Sanh
ĐB 0,0313 0,402 0,566 0 0
TK 0,896 0 0,104 0 0
CLI 0,98 0 0 0,0199 0
CLII 0,0373 0 0 0 0,936
CLIII 0,005 0 0 0 0,995
VP 0,921 0 0 0 0,0785
AT 0,766 0,234 0 0 0
THI 0,00777 0,948 0,0439 0 0
THII 0,0672 0,267 0 0,187 0,479
VĐ 0 0,844 0 0,156 0
RQ 0 0 0 0 1
ĐKI 0 0 0 0,627 0,373
ĐKII 0 0 0 1 0
51
PHỤ LỤC 02
Phụ lục 2.1. Thông tin cơ bản về hai trạm khí tượng Đông Hà và Khe Sanh
Tên trạm Đông Hà Khe Sanh
Tên nước Việt Nam Việt Nam
Cao độ trạm (mét) 8 394,64
Vĩ độ Bắc 17º 16º38’
Kinh độ Đông 107º05’ 106º44’
Phụ lục 2.2. Số liệu khí tượng hai trạm Đông Hà và Khe Sanh
Yếu tố Tmax(ºC) Tmin(ºC)
Độ ẩm không
khí (%)
Tốc độ gió
(m/s)
Số giờ nắng
(h)
Mưa (mm)
Trạm
Tháng
Đông
Hà
Khe
Sanh
Đông
Hà
Khe
Sanh
Đông
Hà
Khe
Sanh
Đông
Hà
Khe
Sanh
Đông
Hà
Khe
Sanh
Đông
Hà
Khe
Sanh
1 34,6 31,1 14,1 11,4 89,39 88,65 1,02 2,13 3,06 3,94 116 14,3
2 29,8 32,6 17,0 14,2 91,25 92,36 1,13 2,65 2,63 3,79 88,1 57,8
3 36,7 34,8 14,5 11,6 89,23 89,06 0,77 2,02 2,49 5,45 20,1 45,4
4 38,2 34,6 17,0 16 82,63 83,47 0,94 1,88 6,64 7,09 35,5 186
5 38,3 34,4 18,3 16,4 78,48 80,84 0,97 1,74 7,63 7,40 43,9 90,2
6 40,2 35,1 24,6 21,2 67,60 78,30 1,77 2,68 8,70 7,47 0 179
7 36,8 30,8 24,1 21,1 71,39 87,65 2,51 3,16 5,29 2,69 15,1 258,3
8 37,0 31,4 24,0 21,1 79,61 90,77 0,96 1,62 5,38 3,66 206,2 376,9
9 37,4 33,1 21,8 18,5 85,53 86,27 0,93 1,13 5,10 5,60 243,2 198,3
10 31,4 30,5 21,8 20,1 88,39 89,39 0,87 2,17 5,77 5,81 248 493,7
11 34,4 31,6 17,8 15,6 87,73 86,80 0,59 1,73 6,15 6,74 60,6 17,9
12 29,3 28 15,7 14,4 86,81 88,77 1,84 2,15 1,71 2,60 150,2 102,8
Phụ lục 2.3. Số liệu mưa đầu vào tính toán theo tần suất là 80%
Trạm
Tháng
I II III IV V VI VII VII IX X XI XII Tổng
Đông
Hà
92,8 70,5 16,1 28,4 35,1 0 12,1 165 194,6 198,4 48,5 120,2 981,7
Khe
Sanh
11,4 46,2 36,3 148,8 72,2 143,2 206,6 301,5 158,6 395 14,3 82,2 1616,3
Phụ lục 2.4. Số liệu mưa đầu vào tính toán theo công thức FAO/AGLW
Trạm
Tháng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng
Đông Hà 68,8 46,5 2,1 11,3 16,3 0 0 141 170,6 174,4 26,4 96,2 753,4
Khe
Sanh
0 24,7 17,2 124,8 48,2 119,2 183 277,5 134,6 371 0,7 58,2 1358,8
52
PHỤ LỤC 03
Phụ lục 3.1. Diện tích canh tác của từng loại cây trồng thuộc các huyện (ha)
Huyện
Loại cây
Đông Hà Quảng Trị Hướng Hóa Gio Linh Đăkrông Cam Lộ Triệu Phong Hải Lăng
Lúa đông xuân 1113,81 26,11 358,34 1861,04 501,51 1397,2 5590,17 4093,78
Lúa hè thu 1035,08 22,14 324,66 1490,63 401,13 1200,6 5136,17 3975,80
Lúa mùa 0 0 398,49 0 1508,27 0 0 0
Ngô 21,28 6,08 289,13 0 1508,27 102,92 311,09 237,31
Khoai lang 38,37 0,33 38,08 159,46 172,97 71,68 770,52 450,81
Sắn 28,97 10,31 1551,57 370,21 1047,19 906,16 837,91 828,49
Mía 0 0 0 0,96 0 0 9,53 2,77
Lạc 40,96 2,47 27,02 233,10 481,80 704,19 532,43 362,60
Thuốc lá 0 0 4,87 0 7,68 0 0 0
Vừng 0 0 0 7,96 7,78 0 35,90 7,07
Cà phê 0 0 1653,49 0 181,96 0 0 0
Cao su 0 4,70 210,43 2982,23 10,11 3255 479,68 312,84
Cồ tiêu 1,00 0,48 85,03 202,46 37,40 297,64 34,70 41,83
Điều 0 0 0 0 0 0 0 6,15
Cam 0,50 0 0,43 2,54 9,10 1,93 15,95 8,61
Dứa 2,80 0,13 66,21 4,84 288,51 5,13 7,52 6,15
Chuối 21,68 0,98 576,90 72,39 501,71 264,94 72,81 12,30
Xoài 0,50 0,20 179,12 8,97 0 8,71 14,24 7,38
Mít 2,50 0,17 17,89 7,57 50,85 0 34,60 36,91
Tổng 2307,44 74,11 5781,66 7404,36 6716,24 8216,1 13883,21 10390,80
53
Phụ lục 3.2. Diện tích của từng loại cây trồng thuộc tiểu vùng (ha)
Tiểu vùng
Loại cây
ĐB TK CL I CL II CL III VP AT TH I TH II VĐ RQ ĐK I ĐK II
Lúa đông xuân 3513,98 1295,22 1411,06 279,19 82,59 1644,17 1186,42 1275,04 1459,81 2268,49 214,61 120,37 190,95
Lúa hè thu 3193,82 1046,65 1244,66 235,57 69,49 1491,23 1089,21 1198,51 1373,47 2200,78 193,80 96,28 152,73
Lúa mùa 0 0 0 121,67 167,76 27,17 21,73 0 348,05 34,09 249,99 362,02 574,28
Ngô 167,83 7,75 71,99 96,46 160,34 105,65 87,35 76,29 414,31 165,49 186,32 362,02 574,28
Khoai lang 442,79 106,21 65,84 26,13 19,18 137,52 165,03 157,71 198,02 252,16 24,23 41,52 65,86
Sắn 568,90 297,04 573,30 465,62 217,97 398,39 191,83 225,44 595,36 481,07 915,82 251,35 398,73
Mía 4,89 0,60 0,03 0,07 0 1,17 2,01 1,57 1,37 1,52 0 0 0
Lạc 344,33 196,97 452,21 50,59 51,14 297,95 119,25 117,78 222,95 210,84 21,48 115,64 183,45
Thuốc lá 0 0 0 1,35 1,07 0,14 0,11 0 2,02 0,17 2,93 1,84 2,93
Vừng 19,23 5,00 0,25 0,70 0,71 4,57 7,69 5,47 6,09 4,07 0,09 1,87 2,96
Cà phê 0 0 0 427,15 139,90 3,28 2,62 0 180,60 4,11 964,84 43,68 69,28
Cao su 1039,60 2103,20 2063,63 372,30 39,85 1000,86 101,33 106,43 125,86 173,04 122,63 2,43 3,85
Hồ tiêu 73,77 148,19 186,95 46,07 11,89 91,53 7,86 10,39 26,79 23,93 49,95 8,98 14,24
Điều 0,65 0 0 0 0 0 0 0,82 1,29 3,39 0 0 0
Cam 8,88 1,75 1,48 0,47 0,88 2,93 3,49 3,16 5,06 4,95 0,36 2,18 3,46
Dứa 5,46 3,47 4,53 21,21 31,38 8,97 5,74 1,89 67,63 9,92 41,99 69,25 109,85
Chuối 54,38 64,64 172,51 167,58 90,81 105,20 22,59 11,69 162,78 18,23 341,85 120,42 191,03
Xoài 9,67 6,26 5,78 46,95 13,41 4,52 3,00 2,96 18,20 4,09 104,28 0 0
Mít 21,78 4,82 1,37 5,82 5,99 6,40 8,03 9,45 22,74 21,49 11,02 12,20 19,36
54
Phụ lục 3.3. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch các loại cây
Loại cây Vụ Thời gian gieo trồng Thời gian thu hoạch
Cây lương thực có hạt
Lúa
Đông xuân 12/12 18/5
Hè thu 23/4 21/8
Mùa 31/5 25/9
Ngô
Đông xuân 15/12 (H. đồng bằng) 25/4
Đông xuân 15/1 (H. miền núi) 25/4
Mùa 1/7 15/10
Sắn Đông xuân 15/1 (năm trước) 15/1 (năm sau)
Khoai
Đông xuân 15/1 30/4
Hè thu 5/1 15/8
Mùa 7/1 14/10
Rau, đậu
Đông xuân 15/1 20/4
Hè thu 1/5 4/8
Mùa 1/7 4/10
Cây công nghiệp hằng năm
Mía Quanh năm
Thuốc lá Xuân 1/1 21/4
Lạc Hè thu 15/5 22/8
Vừng Hè thu 15/5 29/7
Cây công nghiệp lâu năm
Cà phê Quanh năm
Cao su Quanh năm
Hồ tiêu Quanh năm
Cây ăn quả
Chanh, cam, bưởi... Quanh năm
Chuối Quanh năm
Xoài Quanh năm
Dứa Quanh năm
Mít Quanh năm
55
PHỤ LỤC 04
Phụ lục 4.1. Định mức dùng nước sinh hoạt (l/ngày đêm)
STT Khu vùc
ChØ tiªu cÊp n•íc sinh ho¹t
2004 2010 2020
1 N«ng th«n 70 100 120
2 ThÞ trÊn 100 120 150
3 ThÞ x· 120 150 170
4 Thµnh phè 150 200 250
Nguồn: TCVN-1995
Phụ lục 4.2. Định mức dùng nước trong chăn nuôi (l/ngày đêm)
VËt nu«i N•íc ¨n, uèng N•íc vÖ sinh N•íc t¹o m«i
tr•êng
Tæng nhu cÇu n•íc
Tr©u 20 65 50 135
Bß 20 65 50 135
Gia sóc cã sõng kh¸c 10 20 20 50
Lîn 10 40 10 60
Gia cÇm 1 2 8 11
Nguồn: TCVN-1995
Phụ lục 4.3. Định mức dùng nước các ngành công nghiệp chủ chốt (các cơ sở lớn) (triệu
m
3/ngày đêm)
TT H¹ng môc Tiªu chuÈn
1 Nhµ m¸y xi m¨ng 5(m3/tÊn)
2 Khai th¸c quÆng kim lo¹i mµu 130 m3/tÊn
3 C¬ së s¶n xuÊt thÐp c¸n 200 m3/tÊn
4 Nhµ m¸y ®«ng l¹nh, thuû h¶i s¶n 15 m3/tÊn
5 C¬ së s¶n suÊt ngãi nung 2m3/103 viªn
6 C¬ së s¶n suÊt g¹ch nung 1m3/103 viªn
7 Nhµ m¸y r•îu 1,5 m3/10lÝt
8 Nhµ m¸y bia 2,0 m3/10lÝt
9 Nhµ m¸y s¶n xuÊt ph©n bãn 23 m3/tÊn
Nguồn: Tiêu chuẩn – Định mức quy hoạch nông nghiệp và CNTP, 1990
56
Phụ lục 4.4. Định mức dùng nước trong nông nghiệp (m3/ha)
TT C©y trång L•îng n•íc cÇn HÖ sè t•íi lín nhÊt(l/s/ha)
1 Lóa chiªm xu©n 3500–4000 1,16
2 Lóa mïa, hÌ – thu 5000–5500 1,16
3 Mµu (ng«, khoai) 2100 0,46
4 S¾n, ®ç, l¹c, rau 2000 0,35
5 C©y l©u n¨m 3500–4000 –
57
PHỤ LỤC 05
Phụ lục 5.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng TK (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
2
Nước cấp 0,11 0,20 0,69 0,50 0,41 0,18 0 0 0 0 2,39 1,80
Nước dùng 0,11 0,20 0,69 4,25 0,83 1,26 1,12 0,09 0 0 2,39 1,80
Lượng thiếu 0 0 0 3,76 0,43 1,07 1,12 0,09 0 0 0 0
W
S
2
Nước cấp 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,31 1,43 1,48 1,48 1,48 1,48
Nước dùng 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48 1,48
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0,17 0,05 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 3,76 0,43 1,07 1,29 1,14 0 0 0 0
Phụ lục 5.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng CL I (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
3
Nước cấp 0,11 0,22 0,83 0,82 0,56 1,81 1,65 0,13 0 0 2,66 1,97
Nước dùng 0,11 0,22 0,83 5,14 1,14 1,81 1,65 0,13 0 0 2,66 1,97
Lượng thiếu 0 0 0 4,32 0,57 0 0 0 0 0 0 0
W
S
3
Nước cấp 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12
Nước dùng 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12 3,12
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 4,32 0,57 0 0 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng CL II (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
4
Nước cấp 0,40 0,30 0,53 0,82 0,97 0,28 0 0 0,05 0 0,86 0,49
Nước dùng 0,40 0,30 0,53 0,82 0,97 0,28 0 0 0,05 0 0,86 0,49
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
W
S
4
Nước cấp 1,10 1,10 0,75 0,24 0,29 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10
Nước dùng 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10 1,10
Lượng thiếu 0 0 0,35 0,86 0,81 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0,35 0,86 0,81 0 0 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng CL III (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
5
Nước cấp 0,15 0,14 0,27 0,26 0,78 0,14 0 0 0,03 0 0,30 0,15
Nước dùng 0,15 0,14 0,27 0,26 0,78 0,14 0 0 0,03 0 0,30 0,15
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
W
S
5
Nước cấp 1,06 1,06 1,02 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06
Nước dùng 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06 1,06
Lượng thiếu 0 0 0,04 0,002 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0,04 0,002 0 0 0 0 0 0 0 0
58
Phụ lục 5.5. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng VP (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
6
Nước cấp 0,13 0,25 0,88 0,83 1,27 0,72 0,11 0,13 0 0 2,92 2,29
Nước dùng 0,13 0,25 0,88 5,99 1,27 1,80 1,61 0,13 0 0 2,92 2,29
Lượng thiếu 0 0 0 5,16 0 1,08 1,50 0 0 0 0 0
W
S
6
Nước cấp 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94
Nước dùng 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94 1,94
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 5,16 0 1,08 1,50 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.6. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng AT (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
7
Nước cấp 0,09 0,18 0,13 0 0,07 0 0 0,09 0 0 2,03 1,65
Nước dùng 0,09 0,18 0,62 4,34 0,87 1,17 1,03 0,09 0 0 2,03 1,65
Lượng thiếu 0 0 0,49 4,34 0,80 1,17 1,03 0 0 0 0 0
W
S
7
Nước cấp 0,74 0,74 0,74 0,70 0,74 0,57 0,42 0,74 0,74 0,74 0,74 0,74
Nước dùng 0,74 0,74 0,74 0,74 0,74 0,74 0,74 0,74 0,74 0,74 0,74 0,74
Lượng thiếu 0 0 0 0,04 0 0,17 0,32 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0,49 4,38 0,80 1,35 1,36 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.7. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng TH I (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
8
Nước cấp 0,10 0,18 0,16 4,57 0,87 1,27 1,11 0,09 0 0 0,06 0,15
Nước dùng 0,10 0,18 0,16 4,57 0,87 1,27 1,11 0,09 0 0 0,06 0,15
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
W
S
8
Nước cấp 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72
Nước dùng 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72 0,72
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.8. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng TH II (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
9
Nước cấp 0,88 0,82 1,34 4,26 2,21 0,64 0 0 0,08 0 2,89 2,29
Nước dùng 0,88 0,82 1,34 4,26 2,21 0,64 0 0 0,08 0 2,89 2,29
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
W
S
9
Nước cấp 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04
Nước dùng 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04 3,04
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.9. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng VĐ (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
1
0
Nước cấp 0,17 0,33 0,31 1,24 1,75 1,19 0,87 0,18 0 0 0,12 0,24
Nước dùng 0,17 0,33 0,31 8,42 1,75 2,41 2,11 0,18 0 0 0,12 0,24
Lượng thiếu 0 0 0 7,18 0 1,23 1,24 0 0 0 0 0
59
W
S
1
0
Nước cấp 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16
Nước dùng 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 7,18 0 1,23 1,24 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.10. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng RQ (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
1
1
Nước cấp 0,44 0,36 0,87 0,80 1,87 0,50 0 0 0,11 0 0,98 0,42
Nước dùng 0,44 0,36 0,87 0,80 1,87 0,50 0 0 0,11 0 0,98 0,42
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
W
S
1
1
Nước cấp 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49
Nước dùng 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49 1,49
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.11. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng ĐK I (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
1
2
Nước cấp 0,22 0,23 0,39 0,34 1,43 0,18 0 0 0,05 0 0,39 0,21
Nước dùng 0,22 0,23 0,39 0,34 1,43 0,18 0 0 0,05 0 0,39 0,21
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
W
S
1
2
Nước cấp 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01
Nước dùng 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01 1,01
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.12. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của tiểu vùng ĐK II (triệu m3/tháng)
Nút Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
IR
R
1
3
Nước cấp 0,35 0,37 0,62 0,54 2,26 0,29 0 0 0,07 0 0,62 0,34
Nước dùng 0,35 0,37 0,62 0,54 2,26 0,29 0 0 0,07 0 0,62 0,34
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
W
S
1
3
Nước cấp 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30
Nước dùng 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30 0,30
Lượng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng thiếu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phụ lục 5.13. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của các ngành theo tiểu vùng trên lưu vực
sông Thạch Hãn năm 2011 (triệu m3/tháng)
Vùng Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
TK
Sinh hoạt 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
Trồng trọt 0,28 0,48 1,84 11,03 2,23 3,26 3,00 0,24 0,004 0 6,20 4,83
Chăn nuôi 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07
Thủy sản 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29 0,29
Công nghiệp 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
TM, DV, DL 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
Hoạt động đô thị 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
GTT, BVMT 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37 3,37
Tổng 4,24 4,44 5,80 14,99 6,19 7,22 6,96 4,20 3,96 3,96 10,16 8,79
60
Vùng Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
CL I
Sinh hoạt 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31
Trồng trọt 0,31 0,53 2,22 13,33 3,05 4,68 4,42 0,34 0,01 0 6,89 5,26
Chăn nuôi 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08
Thủy sản 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05
Công nghiệp 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44
TM, DV, DL 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Hoạt động đô thị 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16
GTT, BVMT 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27 6,27
Tổng 8,62 8,84 10,53 21,64 11,36 13,00 12,73 8,66 8,33 8,32 15,20 13,58
CL II
Sinh hoạt 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
Trồng trọt 1,07 0,73 1,41 2,11 2,59 0,73 00 00 0,14 0 2,24 1,32
Chăn nuôi 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08
Thủy sản 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công nghiệp 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
TM, DV, DL 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003
Hoạt động đô thị 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
GTT, BVMT 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84 2,84
Tổng 4,08 3,74 4,42 5,12 5,60 3,74 3,01 3,01 3,15 3,01 5,25 4,33
CL
III
Sinh hoạt 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
Trồng trọt 0,41 0,35 0,71 0,66 2,10 0,35 00 00 0,08 0 0,78 0,40
Chăn nuôi 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
Thủy sản 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công nghiệp 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
TM, DV, DL 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hoạt động đô thị 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
GTT, BVMT 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79
Tổng 3,26 3,19 3,56 3,51 4,94 3,20 2,85 2,85 2,93 2,85 3,62 3,25
VP
Sinh hoạt 0,32 0,32 0,32 0,32 0,32 0,32 0,32 0,32 0,32 0,32 0,32 0,32
Trồng trọt 0,35 0,61 2,37 15,54 3,39 4,67 4,31 0,35 0,01 0 7,57 6,13
Chăn nuôi 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08
Thủy sản 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12 0,12
Công nghiệp 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47
TM, DV, DL 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
Hoạt động đô thị 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16
GTT, BVMT 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01 4,01
Tổng 5,53 5,80 7,55 20,73 8,58 9,86 9,50 5,54 5,20 5,19 12,75 11,32
AT
Sinh hoạt 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
Trồng trọt 0,24 0,43 1,66 11,25 2,32 3,04 2,77 0,23 0,003 0 5,26 4,43
Chăn nuôi 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
Thủy sản 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công nghiệp 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
TM, DV, DL 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05
Hoạt động đô thị 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
GTT, BVMT 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76 1,76
Tổng 2,27 2,46 3,68 13,27 4,34 5,06 4,79 2,25 2,02 2,02 7,28 6,45
TH I
Sinh hoạt 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
Trồng trọt 0,26 0,44 0,42 11,85 2,33 3,29 2,98 0,25 0,003 0 0,15 0,40
Chăn nuôi 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
Thủy sản 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công nghiệp 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
TM, DV, DL 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
Hoạt động đô thị 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
61
Vùng Đối tượng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
GTT, BVMT 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69 1,69
Tổng 2,18 2,36 2,33 13,77 4,25 5,21 4,90 2,17 1,92 1,92 2,06 2,32
TH II
Sinh hoạt 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
Trồng trọt 2,36 1,98 3,58 11,04 5,92 1,67 0 0 0,20 0 7,49 6,14
Chăn nuôi 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08 0,08
Thủy sản 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công nghiệp 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
TM, DV, DL 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
Hoạt động đô thị 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
GTT, BVMT 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84 7,84
Tổng 10,50 10,13 11,73 19,19 14,07 9,81 8,15 8,15 8,35 8,15 15,64 14,29
VĐ
Sinh hoạt 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
Trồng trọt 0,47 0,81 0,84 21,82 4,70 6,26 5,65 0,47 0,005 0 0,32 0,65
Chăn nuôi 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
Thủy sản 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công nghiệp 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09 0,09
TM, DV, DL 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
Hoạt động đô thị 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05
GTT, BVMT 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11 0,11
Tổng 0,90 1,24 1,27 22,26 5,14 6,70 6,09 0,91 0,44 0,44 0,75 1,08
RQ
Sinh hoạt 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05
Trồng trọt 1,18 0,88 2,33 2,06 5,01 1,31 0 0 0,27 0 2,54 1,12
Chăn nuôi 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
Thủy sản 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công nghiệp 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13 0,13
TM, DV, DL 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
Hoạt động đô thị 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
GTT, BVMT 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76 3,76
Tổng 5,17 4,87 6,32 6,06 9,00 5,30 3,99 3,99 4,27 3,99 6,54 5,12
ĐK I
Sinh hoạt 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
Trồng trọt 0,59 0,56 1,04 0,88 3,82 0,47 0 0 0,12 0 1,02 0,57
Chăn nuôi 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
Thủy sản 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công nghiệp 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
TM, DV, DL 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003
Hoạt động đô thị 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
GTT, BVMT 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63 2,63
Tổng 3,31 3,28 3,76 3,60 6,54 3,19 2,72 2,72 2,84 2,72 3,74 3,29
ĐK II
Sinh hoạt 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Trồng trọt 0,94 0,89 1,65 1,40 6,06 0,75 0 0 0,19 0 1,62 0,91
Chăn nuôi 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
Thủy sản 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công nghiệp 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
TM, DV, DL 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004 0,004
Hoạt động đô thị 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
GTT, BVMT 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66 0,66
Tổng 1,73 1,69 2,45 2,19 6,86 1,54 0,80 0,80 0,99 0,80 2,41 1,70
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_tot_nghiep_k54_3__4932.pdf