CHƯƠNG I. Giới thiệu về công trình: Tên công trình: Cao ốc văn phòng – Trung tâm thương mại hàm Rồng
Địa điểm: Thành phố Thanh Hoá
Trước tình hình hiện nay, do dân cư có xu hướng sống trong các chung cư ngoại ô, khu trung tâm thành phố được quy hoạch trở thành khu hành chính, thương mại và kinh tế, nhu cầu về việc xây dựng các trung tâm văn phòng cấp thiết hơn bao giờ hết.
Công trình cao ốc văn phòng – Trung tâm thương mại Hàm Rồng là một trong những công trình nằm trong chiến lược phát triển kinh tế và xẫy dựng của Thành phố Thanh Hoá. Nằm ở một vị trí trung tâm của thành phố với hệ thống giao thông đi lại thuận tiện, công trình đã cho thấy rõ ưu thế về vị trí của nó.
Gồm 12 tầng (ngoài ra còn có một tầng hầm để làm gara và chứa các thiết bị kỹ thuật), khu nhà đã thể hiện tính ưu việt của công trình hiện đại, vừa mang vẻ đẹp về kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng và đảm bảo về kinh tế khi sử dụng.
- Quy mô công trình
Toà nhà làm việc 12 tầng với diện tích mặt bằng khoảng 1395 (m2),
Công trình có diện tích xây dựng khoảng 11330 m2,
Diện tích làm việc 9208 m2,
Diện tích kinh doanh triển lãm 768 m2,
Diện tích hội trường phòng hội thảo 384 m2,
Công trình được bố trí một cổng chính hướng Đông thông ra mặt phố tạo điều kiện cho giao thông đi lại và hoạt động thường xuyên của cơ quan.
Hệ thống sân đường nội bộ bằng bê tông và gạch đá vừa đảm bảo độ bền lâu dài.
Hệ thống cây xanh bồn hoa được bố trí ở sân trước và xung quanh nhà tạo môi trường cảnh quan sinh động hài hoà gắn bó thiên nhiên với công trình.
Vị trí: Vị trí công trình nằm ngay trên đường phố chính, phía Đông khu đất là đường phố chính,
Phía Tây bắc khu đất là khu nhà ở năm tầng của công ty xuất nhập khẩu mây tre đan,
Phía Bắc là tập thể văn phòng tập thể tỉnh ủy,
Phía Nam giáp khu nhà ở dân cư 2 tầng,
Phía Tây khu đất giáp xưởng công ty nhựa Tiên Tiến.
Nhìn chung mặt bằng khá bằng phẳng giao thông đi lại thuận tiện vì gần trục đường chính.
CHƯƠNG II. Giải pháp kiến trúc Phương pháp kiến trúc được thiết kế theo phong cách kiến trúc hiện đại kết hợp hài hoà với đường nét kiến trúc khu phố mới. Toàn bộ công trình là các mảng, khối thể hiện sự khoẻ khoắn gọn gàng phù hợp với chức năng của công trình
Các số liệu:
Tầng hầm:
Đặt ở cao trình -1,80m với cốt TN, với chiều cao tầng 3mcó nhiệm vụ làm Trung tâm kỹ thuật, Gara ô tô, xe máy, xe đạp.
Tổng diện tích xây dựng tầng hầm 1280m2 gồm:
Ga ra ô tô, xe máy, xe đạp có diện tích 1180m2 .
Phòng nhân viên kỹ thuật, phòng điều hoà trung tâm, trạm bơm có diện tích 100 m2.
Hai thang máy.
Tầng 1:
Đặt ở cao trình 1,20m với chiều cao tầng 4,2m được bố trí làmTrung tâm trưng bày sản phẩm và siêu thị bán hàng.
Tổng diện tích xây dựng là 1280m2 gồm:
-Sảnh chính có diện tích 224m2
-Siêu thị trưng bày và bán hàng có diện tích 768m2
-Phòng giao dịch, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật,nhà kho có tổng diện tích 112m2.
-Hai thang bộ và hai thang máy, hệ thống hành lang.
-Khu vệ sinh có diện tích 32 m2
Tầng 2:
Đặt ở cao trình 5,40m với chiều cao tầng 4,8m có chức năng hội trường biểu diễn và họp hội thảo.
Tổng diện tích xây dựng là 1280m2 gồm:
-Hội trường có diện tích 384m2.
-Hậu trường, phòng quản lý, phòng hoá trang, phòng kỹ thuật, kho đạo cụ, quán bar.
-Khu vệ sinh có diện tích 32 m2.
-Cầu thang bộ và hai thang máy, hệ thống hành lang.
Tầng 3 - 11:
Có chiều cao tầng 3,5m là các văn phòng cho thuê.
Tổng diện tích xây dựng 1280m2 gồm:
-Văn phòng cho thuê có diện tích 1125.6 m2
-Khu vệ sinh có diện tích 32 m2
-Hai thang bộ và hai thang máy, sảnh.
Tầng 12:
Có chiều cao tầng 3,5m, ta bố trí phòng ăn căng tin giải khát.
Tổng diện tích xây dựng 1280m2 gồm:
-Bếp, phòng ăn, phòng giải khát có diện tích 920.8 m2.
-Hai thang bộ và thang máy, và phòng kỹ thuật.
Sử dụng vật liệu:
Ngoại thất:
Tầng hầm tầng 1,2 ốp đá granit nhân tạo màu cà phê nhạt, sơn vôi màu be vàng, cửa sổ vách kính dày 5mm phản quang.
Nội thất:
Tầng 1,2 lát đá granit Thạch Bàn, tường sơn vôi 3 lớp. Khu vệ sinh ốp gạch men kính, thiết bị vệ sinh ToTo, Vách kính không đố dày 12mm.
Tầng 3®11 tường sơn vôi bả matit. Sàn lát gạch cêramic. Khu vệ sinh ốp gạch men kính, thiết bị vệ sinh ToTo, Vách thạch cao cách âm dày 110 mm.
Tầng mái:
Sàn lát gạch cêramic màu sáng, tường sơn vôi màu be vàng 3 lớp, vách khung nhôm kính. Khu vệ sinh ốp gạch men kính, thiết bị vệ sinh ToTo.
67 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2750 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cao ốc cho thuê và trung tâm thương mại Hàm Rồng - Thanh hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một nửa chiều cao tầng trên và dưới sàn.
Wtầng= W.Hct
Trong đó: + Hct là chiều cao tầngthứ i.
+ W là tải trọng gió tổng cộng gió phía đẩy và gió phía hút.
Bảng 5:Tải trọng gió tính toán phân bố theo độ cao nhà:
Sàn
Z
k
W (kg/m2)
Wtổng
hi
Wtầng
m
Wd
Wh
kg/m2
m
kg/m
1
5,4
0.55
66
49.5
115.5
2.7
311.85
2
10,2
0.663
79.56
59.67
139.23
4.5
626.535
3
13,7
0.72
86.4
64.8
151.2
4.15
627.48
4
17,2
0.766
91.92
68.94
160.86
3.5
563.01
5
20,7
0.806
96.72
72.54
169.26
3.5
592.41
6
24,2
0.838
100.56
75.42
175.98
3.5
615.93
7
27,7
0.869
104.28
78.21
182.49
3.5
638.715
8
31,2
0.9
108
81
189
3.5
661.5
9
34,7
0.928
111.36
83.52
194.88
3.5
682.08
10
38,2
0.956
114.72
86.04
200.76
3.5
702.66
11
41,7
0.98
117.6
88.2
205.8
3.5
720.3
12
45,2
1
120
90
210
4.75
997.5
2. Tính toán thành phần gió động:
a) Xác định tần số dao động
Để xác định thành phần gió động tác động lên công trình, trước hết ta cần xác định các tần số dao động riêng của công trình, ở đây, ta dùng chương trình SAP2000 để xác định các tần số dao động và khối lượng sàn tầng với các quan niệm:
Khối lượng do:-Trọng lượng bản thân (sàn, dầm, cột)
-Tĩnh tải sàn
-Tĩnh tải tường
-Các cấu kiện khác
-50% hoạt tải.
Tính toán theo sơ đồ không gian với quan niệm là sàn cứng vô cùng, các chuyển vị ngang của các nút trong mức sàn là như nhau. Các vách cứng được xem là các phần tử shell. Kết quả càng gần với thực tế khi vách cứng được chia thành các phần tử shell có kích thước bé.
Kết quả chạy chương trình cho 12 tần số dao động riêng như sau:
Bảng 6:bảng tính tần số dao động riêng.
TABLE: Modal Periods And Frequencies
OutputCase
StepType
StepNum
Period
Frequency
CircFreq
Eigenvalue
Text
Text
Unitless
Sec
Cyc/sec
rad/sec
rad2/sec2
ACASE1
Mode
1
1.76
0.56818
3.57
12.745
ACASE1
Mode
2
1.58837
0.62958
3.9558
15.648
ACASE1
Mode
3
1.14048
0.87682
5.5093
30.352
ACASE1
Mode
4
0.4908
2.0375
12.802
163.89
ACASE1
Mode
5
0.45029
2.2208
13.954
194.71
ACASE1
Mode
6
0.31421
3.1826
19.997
399.88
ACASE1
Mode
7
0.25598
3.9066
24.546
602.5
ACASE1
Mode
8
0.24912
4.0141
25.222
636.13
ACASE1
Mode
9
0.23589
4.2393
26.637
709.5
ACASE1
Mode
10
0.22421
4.4602
28.024
785.36
ACASE1
Mode
11
0.21604
4.6287
29.083
845.83
ACASE1
Mode
12
0.21244
4.7071
29.576
874.73
Tần số giới hạn giao động riêng fL đối với công trình, tra bảng 9 Tài liệu “Tiêu chuẩn TCVN2737-95”. Trong đó d = 0,3 đối với công trình bằng bê tông cốt thép. Vùng áp lực gió là vùng III fL = 1,6f1 < f2< f3< fL
Theo quy định của TCVN, chỉ cần tính gió động cho các trường hợp có tần số < fL Quan sát chuyển vị thu được ta nhận thấy tần số f1 = 0.56818 và f2 = 0.62958 có chuyển vị tại đỉnh mái theo phương x và y lớn, Do đó ta sử dụng tần số fy = 0.56818 để tính tác động động của gió theo phương y và fx = 0.62958 để tính cho phương x.
b) Xác định áp lực gió động.
Biên độ dao dộng của dạng dao động thứ nhất tại mỗi mức sàn theo hai phương được lấy là chuyển vị của các nút nằm trên trục đi qua tâm cứng của nhà.
Bảng 7: Biên độ của dạng dao động
Tầng
Z
Nút
Chuyển vị
Chuyển vị
m
X (m)
Y (m)
1
5,4
220
0.000141
0.000675
2
10,2
288
0.000506
0.003043
3
13,7
1108
0.001017
0.006867
4
17,2
2550
0.001428
0.009974
5
20,7
2944
0.001843
0.01318
6
24,2
3338
0.002262
0.016436
7
27,7
3732
0.002674
0.019669
8
31,2
4126
0.00307
0.022828
9
34,7
4520
0.003441
0.025861
10
38,2
4914
0.003817
0.028906
11
41,7
5308
0.004161
0.031755
12
45,2
5702
0.004476
0.034424
Bảng 8:Khối lượng của sàn :
Sàn
Z
Khối lượng
m
T
1
5,4
156.534585
2
10,2
163.661246
3
13,7
145.932382
4
17,2
145.539027
5
20,7
150.030591
6
24,2
149.936266
7
27,7
149.319542
8
31,2
149.936266
9
34,7
139.943047
10
38,2
129.949829
11
41,7
107.602121
12
45,2
109.018386
Khi đã có kết quả tính dao động và chuyển vị tương ứng. Ta tiến hành tính gió động tác dụng lên công trình theo các phương. Việc tính toán gió động tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, tính toán như sau.
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần động Wp của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ k của công trình xác định theo công thức :
Wpk=Mk.x .yk.yk (kG/m2) (1)
Trong đó:
Mk-khối lượng của phần công trình thứ k mà trọng tâm của nó ở độ cao zk (Tính theo bảng trên).ở đây, trọng tâm của từng phần công trình được xác định ngang mức sàn mỗi tầng.
xi - Hệ số động lực, xác định theo đồ thị hình 2, điều 6.13.2 TCVN2737-95, phụ thuộc vào thông số ei ứng với d=0.3 (công trình BTCT).
Trong đó:
- g = 1,2 - Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió.
- Wo - Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn của vùng, ở đây Wo=1250 N/m2.
- fy = 0.56818 ;fx = 0.62958 - Tần số của dạng dao động riêng thứ i
ey =
Vì công trình là nhà bê tông cốt thép nên tra đồ thị hình 2 (TCVN 2737-95) với đường cong 1, ta được giá trị xy = 1,75, xx = 1.65
- yik- Dịch chuyển ngang của trọng tâm phần thứ k (ở mức z). Ở đây, trọng tâm phần thứ k ở mức sàn các tầng. Giá trị của yik xác định theo bảng trên.
- yik - Hệ số xác định theo công thức sau.
Ở đây: Mk-khối lượng phần công trình thứ k ở mỗi mức sàn .
Wopk- thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ k của công trình, được xác định theo công thức (8) theo “TCVN 2737-95”:
Wopk=Wtổng.zk.n
Với Wtổng là tổng giá trị tiêu chuẩn của thành phần gió tĩnh tác dụng lên công trình phần thứ k:
Wtổng=Wkđ+Wkh (kG/m2)
Wkđ,Wkh :tải trọng gió tĩnh tiêu chuẩn phân bố mặt đón gió (gió đẩy) và mặt khuất gió (gió hút) trên phần thứ k.
zk là hệ số áp lực động của tải trọng gió phụ thuộc vào độ cao Z. Xác định theo bảng 8 của TCVN2737-95. Kết quả cho trong bảng .
n là hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió. Xác định theo bảng 10 của TCVN2737-95.phụ thuộc vào hệ số c, và r.
Hệ số c, và r xác định theo bảng 11 tài liệu “TCVN 2737-95” phụ thuộc vào bề rộng đón gió của công trình b và chiều cao nhà H.
Theo mặt phẳng toạ độ song song với zox ta có :
r =0,4xa =0,4x32=12,8m ( a là bề rộng đón gió của công trình theo phương x ).
c=H=48,2mv=0,78
Theo mặt phẳng toạ độ song song với zoy ta có :
r =b =43,6m; c=H=48,2mv=0,655
Bảng 9;Kết quả tính toán các giá trị Wopk
Tầng
Z
Wtổng
zk
W0xpk
W0ypk
m
kg/m2
kg/m2
kg/m2
1
5,4
115.5
0.7484
67.423356
56.618331
2
10,2
139.23
0.6827
74.1408104
62.25927
3
13,7
151.2
0.6607
77.9203152
65.433085
4
17,2
160.86
0.6386
80.1256529
67.285003
5
20,7
169.26
0.619
81.7221132
68.625621
6
24,2
175.98
0.6088
83.5665667
70.174489
7
27,7
182.49
0.5987
85.2202751
71.56318
8
31,2
189
0.5885
86.75667
72.853358
9
34,7
194.88
0.5784
87.9205018
73.830678
10
38,2
200.76
0.5682
88.976029
74.71705
11
41,7
205.8
0.5604
89.9576496
75.54136
12
45,2
210
0.555
90.909
76.34025
Bể
48,2
214.2
0.5503
91.9419228
77.20764
Từ các giá trị của Mk ,yki và WFk ta xác định được hệ số y . ứng với dạng dao động đầu tiên:
Bảng 10:Bảng tính các giá trị ,
Tầng
Z
Chuyển vị
Chuyển vị
W0xpk
W0ypk
Mk
yx
yy
m
x (m)
y (m)
kg/m2
kg/m2
T
1
5,4
0.000141
0.000675
67.42336
56.61833
156.5346
2
10,2
0.000506
0.003043
74.14081
62.25927
163.6612
3
13,7
0.001017
0.006867
77.92032
65.43309
145.9324
4
17,2
0.001428
0.009974
80.12565
67.285
145.539
5
20,7
0.001843
0.01318
81.7221
68.6256
150.031
6
24,2
0.002262
0.016436
83.5666
70.1745
149.936
0.02108
0.00234
7
27,7
0.002674
0.019669
85.2203
71.5632
149.32
8
31,2
0.00307
0.022828
86.7567
72.8534
149.936
9
34,7
0.003441
0.025861
87.9205
73.8307
139.943
10
38,2
0.003817
0.028906
88.976
74.717
129.95
11
41,7
0.004161
0.031755
89.9576
75.5414
107.602
12
45,2
0.004476
0.034424
90.909
76.3403
109.018
yy= 0.00234 yx = 0.02108
Sau khi đã có các hệ số trên, thay vào công thức (1) ta tính được các giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió động tác dụng lên từng phần của công trình theo các phương x và y.
Bảng 11:Bảng tính giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió động.
Tầng
Z
Chuyển vị
Chuyển vị
Khối lượng
Wxtc
Wytc
m
x (m)
y (m)
T
kg/m2
kg/m2
1
5,4
0.000141
0.000675
156.534585
7.676866
4.326812
2
10,2
0.000506
0.003043
163.661246
28.80388
20.39397
3
13,7
0.001017
0.006867
145.932382
51.62109
41.03672
4
17,2
0.001428
0.009974
145.539027
72.28734
59.44328
5
20,7
0.001843
0.01318
150.030591
96.17445
80.97466
6
24,2
0.002262
0.016436
149.936266
117.9652
100.9152
7
27,7
0.002674
0.019669
149.319542
138.8777
120.2688
8
31,2
0.00307
0.022828
72.8533575
77.79335
68.1038
9
34,7
0.003441
0.025861
73.83067776
88.36414
78.18727
10
38,2
0.003817
0.028906
74.71704996
99.19652
88.44262
11
41,7
0.004161
0.031755
75.5413596
109.3294
98.23151
12
45,2
0.004476
0.034424
76.34025
118.8497
107.614
giá trị tính toán được xác định như sau:
Wttp = g . b . Wtcp
Trong đó g - Hệ số tin cậy, với tải trọng gió g = 1.2
b - Hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian b = 1
Chuyển tải trọng gió động thành tải trọng phân bố đều tại mức sàn:
Wd = Hi . Wttp
Hi – chiều cao của tầng.
Giá trị tải trọng gió tác dụng động tính toán động quy về các mức sàn được thống kê trong bản sau:
Bảng 12: Giá trị áp lực động của gió lên công trình.
Sàn
Z
hi
Wttxp
Wdộng x
Wttyp
Wdông y
m
m
kg/m2
kg/m
kg/m2
kg/m
1
5,4
2.7
9.21224
24.873
5.19217
14.0189
2
10,2
4.5
34.5647
155.541
24.4728
110.127
3
13,7
4.15
61.9453
257.073
49.2441
204.363
4
17,2
3.5
86.7448
303.607
71.3319
249.662
5
20,7
3.5
115.409
403.933
97.1696
340.094
6
24,2
3.5
141.558
495.454
121.098
423.844
7
27,7
3.5
166.653
583.286
144.323
505.129
8
31,2
3.5
93.352
326.732
81.7246
286.036
9
34,7
3.5
106.037
371.129
93.8247
328.387
10
38,2
3.5
119.036
416.625
106.131
371.459
11
41,7
3.5
131.195
459.184
117.878
412.572
12
45,2
4.75
142.62
677.443
129.137
613.4
Bảng 13:Tổng tải trọng gió tác động lên công trình.
Sàn
Z
Gió tĩnh
Gió động
Toàn phần
m
Wtĩnh (kg/m)
Wdộngx
Wdộngy
Wx(kg/m)
Wy(kg/m)
1
5,4
311.85
24.873046
14.01887
336.72305
325.86887
2
10,2
626.535
155.54093
110.12742
782.07593
736.662422
3
13,7
627.48
257.07303
204.36286
884.55303
831.842858
4
17,2
563.01
303.60681
249.66176
866.61681
812.67176
5
20,7
592.41
403.93269
340.09357
996.34269
932.503575
6
24,2
615.93
495.45376
423.84398
1111.3838
1039.77398
7
27,7
638.715
583.28646
505.12879
1222.0015
1143.84379
8
31,2
661.5
326.73209
286.03596
988.23209
947.535958
9
34,7
682.08
371.12941
328.38655
1053.2094
1010.46655
10
38,2
702.66
416.62537
371.45902
1119.2854
1074.11902
11
41,7
720.3
459.18358
412.57234
1179.4836
1132.87234
12
45,2
997.5
677.44347
613.39986
1674.9435
1610.89986
CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN NỘI LỰC.
Sau khi đã tính toán các tải trọng lên công trình, ta tiến hành tính toán xác định nội lực.
III.1. Sơ đồ tính:
Sơ đồ tính của công trình là sơ đồ khung không gian ngàm tại móng. Vách, sàn được chia ra thành các phần tử shell. Trục tính toán của các phần lấy như sau:
- Trục dầm lấy gần đúng nằm ngang ở mức sàn.
- Trục cột giữa trùng trục hình học của cột; các trục cột biên trùng với các trục tường.
- Chiều dài tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách các trục cột tương ứng, chiều dài tính toán các phần tử cột các tầng trên lấy bằng khoảng cách các sàn. cấu
III.2. Tải trọng:
Tải trọng tính toán để xác định nội lực bao gồm:tĩnh tải bản thân; hoạt tải sử dụng; tải trọng gió.
Tĩnh tải được chất theo sơ đồ làm việc thực tế của công trình.
- Tải trọng hoạt tải được chất lệch tầng, lệch nhịp.
- Tải trọng gió bao gồm thành phần gió tĩnh và thành phần gió động tính với dạng dao động riêng đầu tiên theo các phương X,Y,-X,-Y.
Vậy ta có 7 trường hợp hợp tải khi đưa vào tính toán như sau:
. Trường hợp tải 1: tĩnh tải: phần bê tông cốt thép của khung, sàn, vách ta chỉ cần khai báo kích thước và vật liệu. Phần vật liệu cấu tạo khác như các lớp cấu tạo sàn, mái, trần treo và trọng lượng tường đặt trực tiếp lên sàn được khai báo bổ sung dưới dạng tải phân bố. Tĩnh tải tường phân bố đều trên dầm ta khai báo dưới dạng tải phân bố đều trên phần tử Frame tương ứng.
. Trường hợp tải 2: hoạt tải sử dụng 1. Ta cũng khai báo dưới dạng lực phân bố trên các ô sàn
. Trường hợp tải 3: hoạt tải sử dụng 2. Chất cách tầng, cách nhịp so với hoạt tả 1.
. Trường hợp tải 4: gió theo phương X.Tổng gió tĩnh và gió động tác dụng vào công trình theo phương X. (Quy về lực phân bố đặt tại các mức sàn).
. Trường hợp tải 5: gió theo phương Y. Tổng gió tĩnh và gió động tác dụng vào công trình theo phương Y. (Quy về lực phân bố đặt tại các mức sàn).
. Trường hợp tải 6: gió theo phương -X. Tổng gió tĩnh và gió động tác dụng vào công trình theo phương -X. (Quy về lực phân bố đặt tại các mức sàn).
. Trường hợp tải 7: gió theo phương -Y. Tổng gió tĩnh và gió động tác dụng vào công trình theo phương -Y. (Quy về lực phân bố đặt tại các mức sàn).
(Lý do xem trong Chương II-Tính toán tải trọng-phần tính tải trọng gió).
III.3. Phương pháp tính:
Dùng chương trình Sap2000 để giải nội lực rồi ta đem tổ hợp nội lực (xem trong phần phụ lục).
III.4. Kiểm tra kết quả tính toán:
Trong quá trình giải lực bằng chương trình Sap2000,có thể có những sai lệch về kết quả do nhiều nguyên nhân: lỗi chương trình; do vào sai số liệu; do quan niệm sai về sơ đồ kết cấu; tải trọng... Để có cơ sở khẳng định về sự đúng đắn hoặc đáng tin cậy của kết quả tính toán bằng máy, ta tiến hành một số tính toán so sánh kiểm tra như sau.
a- Tính toán nội lực bằng phương pháp gần đúng : So sánh với kết quả giải lực bằng chương trình SAP 2000.
Trong phần này,sẽ tính toán nội lực cho khung trục 2 chịu tải trọng gió(gồm gió tĩnh và gió động) bằng phương pháp điểm không momen với các quan niệm sau.
- Khung trục 2 làm việc độc lập như một khung phẳng chịu lực.
- Tải trọng gió phân vào khung trục 2 theo diện chịu tải của khung(nghĩa là không tính đến sự làm việc không gian của công trình).
Mục đích : Để so sánh kết quả nội lực giữa một bên là sơ đồ khung không gian giải lực bằng máy với một bên là sơ đồ khung phẳng giải bằng phương pháp gần đúng. Trong đó, hai sơ đồ cùng chịu một loại tải trọng là tải trọng gió. Từ đó đưa ra các kết luận nhận xét.
b-Ta cũng có thể kiểm tra bằng phương pháp gần đúng như sau : coi các dầm như hệ dầm liên tục được chất tải phân bố đều rồi tính momen như ví dầm liên tục thì kết quả không được sai khác lớn so với nội lực khi chạy SAP.
IV.Tổ hợp nội lực.
Nội lực được tổ hợp với các loại tổ hợp sau:Tổ hợp cơ bản I; Tổ hợp cơ bản II;
- Tổ hợp cơ bản I: Bao gồm nội lực do tĩnh tải với một nội lực hoạt tải (hoạt tải hoặc tải trọng gió).
- Tổ hợp cơ bản II: gồm nội lực do tĩnh tải với ít nhất 2 trường hợp nội lực do hoạt tải hoặc tải trọng gió gây ra với hệ số tổ hợp của tải trọng ngắn hạn là 0.9
Kết quả tổ hợp nội lực cho các phần tử dầm và các phần tử cột cho trong các bảng sau (bảng kèm theo).
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KHUNG K-2.
Cách trình bày : Phần thuyết minh tính toán các cấu kiện thuộc khung ( dầm, cột ) được trình bày đại diện cho từng loại. Các phần tử còn lại của từng loại cấu kiện được tính toán với số lượng cần thiết. Để tiện cho việc trình bày và cũng tiện cho việc thay đổi phương án kết cấu khi cần thiết ta lập thành các chương trình đơn giản để tổ hợp nội lực và tính toán kết cấu cho các loại cấu kiện dầm cột qua công cụ EXCEL dưới dạng các bảng tính, được trình bày trong phần phụ lục.
A.Tổ hợp nội lực dầm , cột thuộc khung k2:
I.Tổ hợp nội lực dầm :
Nguyên tắc tổ hợp : THNL để tìm ra các trường hợp nội lực nguy hiểm nhất có thể xuất hiện trong kết cấu. Với dầm ta tổ hợp cho 3 tiết diện là :
Hai đầu dầm chịu lực cắt và môn men âm lớn nhất, nhiều trường hợp có thể xuất hiện cả mômen dương (tại nút biên khi chịu tải trọng ngang).
Vị trí giữa dầm có mô men dương lớn nhất.
ở đây vì chỉ có các trường hợp tải trọng thông thường nên ta chỉ tổ hợp hai trường hợp cơ bản.
II. Tổ hợp nội lực cột:
Nguyên tắc tổ hợp : tương tự như với dầm, chỉ khác ở chỗ ta chỉ tổ hợp nội lực tại hai tiết diện đầu và cuối phần tử, nội lực đem tổ hợp là mô men uốn trong mặt phẳng khung và lực dọc, ngoài ra tại chân cột ta tổ hợp thêm lực cắt để thiết kế móng.
B.TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO KHUNG K2
I. Thiết kế dầm:
Số liệu tính toán
BT mác 300# có R n = 130 kG/cm2 , Rk = 10 kG/cm2.
Thép dọc A II có Ra = R’a = 2800 kG/cm2.
Thép đai AI có Ra = 1800 kG/cm2
A= 0.412 = 0.58
Sơ đồ vị trí các mặt cắt dầm
Ta trình bày tính toán đại diện cho các dầm thuộc tầng
Tính dầm khung biên AB tầng 1:
Tiết diện b´h = 40 cm x 60cm,h0=55cm,hc=12cm
Nhịp tính toán l0=8,0-(1-0,11+0,5)+0,12=6,73m
1.Tính thép dọc chịu mô men dương (tiết diện II-II giữa nhịp)
Chọn cặp nội lực tính toán là: M = 22,94 Tm
Q=-8,757 T
Bề rộng cánh đưa vào tính toán là bc:
bc = b + 2c1
Trong đó c1 không vượt quá trị số bé nhất trong ba giá trị sau:
+1/2 Khoảng cách hai mép trong của dầm
´Bo= ´ 6,61=3,305m=330,5cm
+ 1/6 Nhịp tính toán của dầm = ´ 6,71 = 1,12 m=112cm
+ hc=12cm>6cm=0,1h C1=6 hc=6x12=72cm
Vậy chọn c1= 72 cm
bc = b+2.c1 = 0.4 + 2´72= 184 cm ()
Xác định vị trí trục trung hòa:
Chọn sơ bộ a = 5cm Þ ho= 60 - 5= 55cm.
Mômen:Mc = Rn.= 130´184´12´(55 – 0.5´12)
= 14064960 KGcm= 140,65 Tm.
Vậy ta có Mc > M =22,94 Tm Trục trung hoà đi qua cánh Ta tính toán như đối với tiết diện chữ nhật :
b´h= bc´h= 184´60cm
A = = = 0,0317 < Ao = 0.412
Þ Đặt cốt đơn.
= 0,984
Þ = = 15,14 cm2.
Chọn 4Æ22 có= 19,625 cm,mtt= 0,89% > mmin
2.Tính thép dọc chịu mômen âm (tiết diện I-I)
Cặp nội lực chọn là M= -37,077 Tm
Q = -19,941 T.
Tiết diện chịu mô men âm Þ cánh nằm trong vùng kéo nên bỏ qua ảnh hưởng của vùng cánh trên sàn.
Chọn sơ bộ a= 5cm Þ ho = 60 – 5 = 55 cm .
A= = 0.051 < Ao =0.412Chỉ cần đặt cốt đơn nếu đảm bảo khoảng cách thép.
Ta có : = 0,974
Þ = =24,72 cm2.
Chọn 6Æ28 có Fa = 36,926 cm2 , mtt= 1,68% >m min
Bố trí thép thành 2 lớp.
3.Tính cốt thép dọc chịu mômen âm-Tiết diện III-III
Giá trị nội lực chọn là M = -47,4336 Tm
Ta cóA== 0,066<Ao=0,412ÞĐặt cốt đơn.
=0,966Þ=32cm2.
Chọn 6Æ28 có Fa = 36,926 cm2 ,mtt= 1,68% >
4.Tính toán cốt đai:
Được tính với lực cắt lớn nhất taị gối.
4.1.Tính cốt đai cho tiết diện I - I: Qmax = 16140 kG.
Kiểm tra điều kiện hạn chế :ko.Rn.b.ho= 0.35´130´40´55 = 100100 kG > Qmax
ÞThoả mãn điều kiện hạn chế .
Ta có 0,6.Rk.b.ho =0,6´10´40´55 = 13200 kG < Qmax = 16140Þ Phải tính toán cốt đai.
Lực cắt cốt đai phải chịu = = 27 kG/cm.
Chọn đai Æ8 có fa = 0.503 cm2 ; Số nhánh n=2, ta có :
+ Khoảng cách tính toán của cốt đai :
=67 cm.
+ Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai:
= 112 cm
+ Khoảng cách cấu tạo của cốt đai : vì h = 55cm > 50cm nên công thức khoảng cách cấu tạo như sau:
Uct < {h/3 ; 30cm}= { 18cm ; 30cm} = 18 cm.
Trong phạm vi 3hd kể từ mép cột phải đặt cốt đai theo quy định đối với nhà cao tầng, tương tự như trên khoảng cách cấu tạo là 150 mm.
ÞVậy ta chọn đai Æ8 a150.
Ngoài ra tại những điểm có dầm phụ ngang khung kê lên dầm khung ta phải có cốt đai gia cường.
Ta gia cường 6Æ8 a50
- Với khoảng cách cốt đai như vậy ta kiểm tra xem có cần đặt cốt xiên hay không: Ta có : = 120.72 kG/cm.
Khả năng chịu cắt của tiết nghiêng yếu nhất:
= 16166 kG > Q = 16140 kG. Vậy không phải tính cốt xiên.
4.2. Tính cốt đai cho tiết diện III - III: Qmax = 27500kG.
Kiểm tra điều kiện hạn chế :ko.Rn.b.ho= 0.35´130´40´55 = 100100 kG > Qmax
ÞThoả mãn điều kiện hạn chế .
Ta có 0,6.Rk.b.ho =0,6´10´40´55 = 13200 kG < Qmax = 27500Þ Phải tính toán cốt đai.
Lực cắt cốt đai phải chịu = = 78,125 kG/cm.
Chọn đai Æ8 có fa = 0.503 cm2 ; Số nhánh n=2, ta có :
+ Khoảng cách tính toán của cốt đai :
=23 cm.
+ Khoảng cách lớn nhất giữa các cốt đai:
= 66 cm
+ Khoảng cách cấu tạo của cốt đai : vì h = 55cm > 50cm nên công thức khoảng cách cấu tạo như sau:
Uct < {h/3 ; 30cm}= { 18cm ; 30cm} = 18 cm.
Trong phạm vi 3hd kể từ mép cột phải đặt cốt đai theo quy định đối với nhà cao tầng, tương tự như trên khoảng cách cấu tạo là 150 mm.
ÞVậy ta chọn đai Æ8 a150.
4.3. Tính cốt đai cho tiết diện II - II:
Tại tiết diện II-II,lực cắt không lớn nên ta bố trí cốt đai theo cấu tạo Æ8 a200 và có gia cường thêm tại những điểm có dầm ngoài khung gối lên.
Các dầm còn lại được tính toán và lập thành bảng trình bày trong phụ lục.
II. TÍNH THÉP CỘT KHUNG K-2:
Ta tính toán cột với nội lực theo một phương và kiểm tra cho phương còn lại.
II.1 Cơ sở tính toán:
Bảng tổ hợp nội lực.
Tài liệu giáo trình“ bê tông cốt thép 1”.
Tài liệu kiến trúc.
* Các số liệu tính toán:
Bê tông mác 300 có Rn = 130 kG/cm2.
Cốt thép dọc AII có Ra = 2800 kG/cm2.
II.2 Tính toán cốt thép cột trục B2 tầng Hầm-3 (Frame 813)
Nhận xét : Trong nhà cao tầng thường lực dọc tại chân cột thường rất lớn so với mô men (lệch tâm bé), do đó ta ưu tiên cặp nội lực tính toán có N lớn . Tại đỉnh cột thường xảy ra trường hợp lệch tâm lớn nên ta ưu tiên các cặp có mômen lớn.
Cặp 1 : Nmax ,Mtư.
Cặp 2 : Mmax, Ntư.
Cặp 3 : Mmin, Ntư
Một số cặp khác.
Từ bẳng THNL ta chọn ba cặp sau để tính:
Cặp1:
N =--857,3 T.
M = 4Tm.
Cặp 2 :
N = -797,6 T.
M = 37,4 Tm.
Cặp 3 :
N = - 795,7 T.
M = - 28,3 Tm.
1. Tính toán thép cho cặp 1:
Độ mảnh cột:
Ký hiệu cặp nội lực
M
(Tm)
N
(T)
e01 = M/N
(m)
e0 = e01+eng
(m)
Mdh
(Tm)
Ndh
(T)
I
II
III
4
37,4
-28,3
-857,3
-797,6
-795,7
0,00467
0,04689
0,03557
0,04467
0,08689
0,07557
-1.32
-1.32
-1.32
-359.13
-359.13
-359.13
Trong đó độ lệch tâm ngẫu nhiên eng =
+ Xác định trường hợp tính toán
Do trong nhà nhiều tầng cột thường chủ yếu chịu nhiều lực dọc, thành phần momen trong cột thường nhỏ nên cấu kiện thường rơi vào trường hợp lệch tâm bé do vậy ta ưu tiên chọn cặp nội lực có giá trị lực dọc lớn để tính thép và sau đó kiểm tra với các cặp còn lại.
Vậy chọn cặp nội lực số I để tính.
Tiết diện cột b ´ h = 100x100 cm.
Chiều dài hình học l = 300 – 60 = 240cm.
Chiều dài tính toán lo =240´0.7 =168 cm.
Giả thiết a= a’= 5 cm
Ta có Fb = 100x100= 10000 cm2.
ho= 100 - 5 = 95 cm.
Từ các giá trị, thông số vật liệu ta tra bảng có
ao = 0.58 Þ ao.ho = 0,58´95= 55,1 cm
Độ mảnh lh= = = 1,68 <8
không phải kể đến ảnh hưởng của uốn dọc.
Þ h= 1.
Khoảng cách từ điểm đặt lực dọc lệch tâm đến trọng tâm của cốt thép chịu kéo Fa, e= h.eo + 0.5´h – a= 4,467+ 0.5´100 – 5= 49,467 cm
Chiều cao vùng nén
x= = = 65,95cm > 55,1cm = ao.ho
Þ Cấu kiện chịu tải lệch tâm bé
Mặt khác do: h.eo= 4,467m < 0.2ho = 19 cm nên tính lại x theo công thức.
x= h – (1.8 + - 1.4´ao) .h.eo
100 – (1.8 + - 1.4´0.58) ´ 4,467 = 93,236 cm
Vậy thép tính theo công thức:
Fa = F’a =
=-64,42(cm2)
Tính toán tương tự như đối với cặp 1 ta tính với cặp nội lực số 2 ta được:
Fa = F’a = -61,14(cm2).
Tính toán tương tự như đối với cặp 1 ta tính với cặp nội lực số 3 ta được:
Fa = F’a =-65,77 (cm2).
NX:Dấu “âm“chứng tỏ tiết diện cột hoàn toàn bị nén mà bêtông đã đủ chịu.Tuy nhiên để thiên về an toàn ta bố trí mtt>mmin và lấy theo cấu tạo:
Vậy ta chọn 18Æ25 có Fa = F’a = 88,31 cm2.
Hàm lượng thép: m= = 0.93%
NX:Diện tích cốt thép các cột khác được tính toán theo trình tự trên bằng cách dùng phần mềm EXCEL để lập bảng (in trong phụ lục tính toán)
.
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN THÉP SÀN
Tính toán cốt thép cho một số ô sàn điển hình.
Cơ sở tính toán: Tài liệu “Sàn BTCT toàn khối”
I.Tính toán nội lực.
Do các ô sàn gần như giống nhau, mặt khác do thời gian làm đồ án có hạn nên ta chỉ tính cho một ô sàn điển hình. Các ô sàn khác tính tương tự.
Diễn giải:Xét ô sàn điển hình số 1:
a/ Sơ đồ kết cấu:
Do ta tách một sàn độc lập ra để tính theo lý thuyết bản kê 4 cạnh nên phải xem xét vấn đề sau:
Xét một mặt cắt đi qua 2 ô sàn liên tiếp nhau. Do ta tính toán cục bộ từng ô sàn một nên ở mỗi bản sàn lại có một giá trị nội lực khác nhau nhưng khi bố trí thép (hay dùng nội lực để tính thép thì phải chọn giá trị lớn trong 2 giá trị đó để tính và bố trí chung cho cả 2 sàn.)
Do vậy để có được giá trị nội lực dùng để tính thép ở một ô sàn nào đó ta phải tính toán nội lực ở các ô sàn lân cận để rồi chọn được giá trị nôị lực lớn hơn để tính thép.
Sơ đồ sàn đựơc quy ước ở hình vẽ trên
b/ Nội lực:
Thiết kế theo sơ đồ bản kê bốn cạnh.Ta sử dụng sơ đồ khớp dẻo để tính toán
Tĩnh tải tính toán: 435 kG/ m2
Hoạt tải tính toán(văn phòng): 240 kG/ m2
Hoạt tải của vách ngăn di động 100 KG/m2
qb = 435 + 340 = 775 kG/m2
Xét ô sàn điển hình số 1có Lt1=3.7 m ;Lt2=3.7m
Tỷ lệ: Lt2/Lt1= 1.
Momen xuất hiện trong ô sàn bao gồm:
M1: momen giữa nhịp theo phương 1.
M2: momen giữa nhịp theo phương 2.
MI: momen gối theo phương 1.
MI*: momen gối theo phương 1.
MII: momen gối theo phương 2.
MII*: momen gối theo phương 2.
Dùng phương trình (11.19) sách BTCT1 tính toán cốt thép bố trí đều nhau trong mỗi phương:
= (2M1 + MI + MI*)lt2 + (2M2 + MII + MII*)lt1
Trong phương trình trên có 6 mômen làm ẩn số. Lấy M1 làm ẩn số chính và quy định tỷ số :
q = , Ai = , Bi =
Khi đó ta sẽ tính được M1, sau đó dùng các tỷ số đã quy định để tính toán mômen.
Với r = l2 / l1 = 1, tra bảng 11.2 sách BTCT1 ta có : q = 1, , Thay vào phương trình ta có:
= (2 +2,5 +2,5) .3,8. M1 +(2 +2,5 +2,5). 3,8 . M1
M1 = 133,23 kGm =13323 kGcm
à M2 = 13323 KGcm
MA1 = MB1 = 13323x2,5=33307,5 KGcm
MA2 = MB2 = 13323x2.5=33307,5 KGcm
Tuy nhiên ta cần xem xét nội lực xuất hiện tại gối giữa bản sàn số 1, số 2, số 3, số 4,số 5
Bằng cách tính theo các bước và lập luận trên ta dùng phần mềm EXCEL tính được kết quả cho ở bảng dưới:
Tính Toán nội lực sàn
Ô
Lt1
Lt2
Lt2/Lt1
q
A1
B1
A2
B2
M1
MI
MI*
M2
MII
MII*
Sàn
(m)
(m)
(t.m)
(t.m)
(t.m)
(t.m)
(t.m)
(t.m)
1
3.7
3.7
1.00
1.00
2.50
2.50
2.50
2.50
0.119
0.297
0.297
0.119
0.297
0.297
2
1.7
3.7
2.18
BảN KÊ 2 CạNH
0.663
0.964
0.964
3
3.7
3.7
1.00
1.00
2.50
2.50
2.50
2.50
0.119
0.297
0.297
0.119
0.297
0.297
4
3.7
3.7
1.00
1.00
2.50
2.50
2.50
2.50
0.119
0.297
0.297
0.119
0.297
0.297
5
3.7
3.7
1.00
1.00
2.50
2.50
2.50
2.50
0.119
0.297
0.297
0.119
0.297
0.297
II. Tính cốt thép cho ô bản
Do nội lực xuất hiện trong bản không lớn ,do đó để vừa hợp lí về mặt kết cấu chịu lực ,vừa thuận lợi cho việc thi công ta chọn một ô sàn có nội lực lớn nhất đẻ tính toán cốt thép và bố trí đều nhau theo 2 phương và giống nhau giữa các ô bản
1. Tính thép chịu momen âm.
Ta chọn giá trị nội lực lơn hơn tại gối của ô bản số 2 để tính:
M= 0.964Tm=964 kGm. Bố trí thép ô điển hình số 1
Giả thiết a’= 2cm Þ ho= 12-2=10cm.
g= = = 0.961
Fa= = = 4.78 cm2
Dùng Æ10 a 150 có Fa= 5.23cm2
=´100%= ´100% » 0,52%. Hợp lí
b) Tính thép chịu momen dương.
Ta chọn giá trị nội lực lơn hơn tại giữa nhịp của ô bản số 2 để tính:
M= 0.663Tm=663 kGm.
Giả thiết a’= 2cm Þ ho= 10cm.
g= = = 0.974
Fa= = = 3,24 cm2
Dùng Æ10 a 200 có Fa= 3.92 cm2
=´100%= ´100% » 0.392%. Hợp lí
Tuy nhiên việc tính toán và bố trí thép sàn còn phụ thuộc vào mặt bằng kết cấu cụ thể của công trình. Và bản vẽ thép sàn sẽ thể hiện đầy đủ các thanh thép trên mặt bằng sàn
CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN THANG BỘ
-Bản thang chọn sơ bộ h=12cm
-Bản chiếu nghỉ h=10cm
-Bản chiếu tới h= hsàn =12cm
-Dầm chiếu nghỉ 220´350
-Dầm chiếu tới là dầm đỡ 1 phần sàn trên
1. Tính toán bản thang 1
Sơ đồ kết cấu như hình bên:
Ta coi bản thang như một dầm đơn giản kê lên 2 gối tựa là 2 dầm D-7 và DCN.
Nhịp tính toán của bản:
ltt== 4m = 4000 (mm).
a) Tải trọng :
+ Tĩnh tải bao gồm:
Mặt cắt cấu tạo bản thang như hình vẽ:
-Bậc gạch cao 14cm; g = 1800 KG/m3
-Bản thang dày 14cm; g = 2500 KG/m3
-Trát đáy bản thang 1.5cm; g = 1800 KG/m3
-Bản BTCT dày 14cm; g = 2500 KG/m3
-Vữa trát dày 1,5cm; g = 1800 KG/m3
Tổng tĩnh tải là:
g=642,3kg/m2
Hoạt tải : p=300 ´ 1.2 = 360 Kg / m2
Þ Tổng tải trọng tính toán:
pt = g + p = 1002,3 kG/m2
ÞCắt một dải bản b=1m,ta có sơ đồ tính và tải trọng phân bố trên 1m dài=1002,3KG/m
a)Tính nội lực :
Momen âm:
M*=M== 1.15746Tm.
Giả sử a=2 cm,Þho=h - a =10cm.
A== 0.089
g=0,5.()=0.953ÞFa == 5.78 cm2.
Chọn Æ10 a130 có Fa=6.04 cm2 ,mt=0.6%
Chọn Æ8 a200 làm cốt cấu tạo theo phương
vuông góc với cốt chịu lực chạy ngang bản thang
Momen dương:
M+= = 0.57873Tm.
A== 0.0445
g =0.5´( )= 0.977Þ Fa = = 2.82 cm2.
Chọn Æ10 a200 có Fa=3,93 cm2 , mt=0.3275%
Chọn Æ8 a200 làm cốt cấu tạo theo phương vuông góc với cốt chịu lực chạy ngang bản thang
2. Tính sàn chiếu nghỉ .
Tải trọng :
+ Tĩnh tải sàn chiếu nghỉ:
Lớp đá ốp dày 20mm
gtt = 55 Kg/m2
Lớp vữa lót dày 15mm
gtt = 35.1 Kg/m2
Bản bê tông cốt thép dày 100 mm
gtt = 275 Kg/m2
Vữa trát dày 15mm
gtt = 35.1 Kg/m2
Tổng tĩnh tải
g = 400.2 Kg/m2
+ Hoạt tải sàn chiếu nghỉ : p= 360 Kg/m2
Vậy tổng tải trọng tính toán trên sàn chiếu nghỉ: q2 = g + p = 760,2 Kg/m2.
+ Theo sơ đồ trên hình vẽ trên thì bản sàn chiếu nghỉ là dạng bản kê 4 cạnh.
Trong đó:
ta có lt1= 1500- 200 – 110 = 1190 mm.
lt2=4000 - 110 –100 = 3790 mm.
Ta thấy lt2/lt1 = 3.18 > 2
Þ Bản làm việc theo phương cạnh ngắn (bản loại dầm).
Cắt 1 dải bản sàn dài 1m.
Nội lực :
Momen âm.
M*= M = = 89.71 kGm.
Giả sử a=2 cm, Þ ho = h - a = 8 cm.
A== 0.01
g =0.5´( )= 0.994 Þ Fa = = 0.573 cm2.
Chọn Æ8 a150 có Fa=3.35 cm2 mt=0.335%
Chọn Æ8 a200 làm cốt cấu tạo theo phương vuông góc với cốt chịu lực.
- Tính tương tự như đối với momen dương phía dưới ta cũng được cốt thép chịu momen dương là:
Chịu lực: Æ8 a150. Cấu tạo: Æ8 a200.
4. Tính dầm chiếu nghỉ DCN: Kích thước b´h = 200 x 350 mm
Dầm chiếu nghỉ là kết cấu chính đỡ bản chiếu nghỉ và bản thang nên sơ đồ kết cấu hợp lý nhất là dầm 2 đầu ngàm (hình vẽ bên).
a.Nhịp tính toán :lt = 4000 mm.
b.Tải trọng tác dụng :
+ Do trọng lượng bản thân dầm: g1 = 1.1´0.20´0.35´2500 = 192.5 Kg/m
+ Do trọng lượng bản sàn (coi là phân bố đều)
Bao gồm:
- Tải trọng từ sàn thang truyền vào q=1074.6´2=2149,2kG/m.
- Tải trọng từ sàn chiếu nghỉ truyền vào q=760.2´0.575=437.115 kG/m
(Phần tải trọng trên đã bao gồm hoạt tải các sàn truyền vào)
Suy ra: Tải trọng phân bố tác dụng lên dầm chiếu nghỉ DCN bằng :
pt= 2149.2+437.115+192.5= 2778.815 kG/m.
c. Nội lực :
Do tải phân bố :
= 3705.09 kGm.
= 1852.54 kGm.
Q1 =pt´l/2 = 2778.815´4/2=5557.63 kG
d. Tính thép dọc:
Cốt chịu mô men dương:=1852.54 kGm.Giả sử a=3cmÞho=35 -3 = 32 cm.
= 0.0696 < Ao Þ g = 0.964 Þ = 2.86 cm2.
Chọn 2Æ16Fa= 4.02cm2 Þ hàm lượng mt = 0.57%
Cốt thép chịu mô men âm: = 3705.09 kGm.
= 0.14 < Ao Þ g = 0.925Þ=5.96 cm2.
Bố trí thép lớp trên là 3Æ16Fa= 6,03cm2 hàm lượng mt = 0,86%
e. Tính cốt thép đai
Kiểm tra điều kiện hạn chế :
k0 . Rn . b . h0 = 0,35´130´20´32 = 29120 kG > Qmax =5557.63kG
ÞThoả mãn điều kiện hạn chế.
Kiểm tra k1 . Rk . b . h0= 0,6´10´20´32 = 3840 kG < Q = 5557.63 kG
ÞPhải tính cốt đai,lực cốt đai phải chịu:
Chọn cốt đai Æ6,=0.2826,đặt 2 nhánh,khoảng cách tính toán của cốt đai:
Khoảng cách cực đại của 2 cốt đai:
Khoảng cách cốt đai dùng không được vượt quá và đồng thời còn phảI tuân theo yêu cầu cấu tạo:
, và 15cm
ÞVậy ta chọn đai Æ6 a150.
5. Tính toán dầm thang DT.
Do phần tải trọng tác dụng lên DT nhỏ hơn tác dụng lên DCN mà dầm thang DCN đã bố trí thép theo cấu tạo nên ta cũng bố trí thép trong DT giống như trong DCN nghĩa là:(xem bản vẽ kết cấu thang bộ)
Thép chịu lực : 5Æ16.
Thép đai:Æ6 a150.
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 2
I. Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn:
I.1. Điều kiện địa chất công trình:
Kết quả thăm dò và xử lý địa chất dưới công trình được trình bày trong bảng dưới đây
Lớp đất
Chiều dầy (m)
Độ sâu
(m)
Mô tả lớp đất
1
1,6
1,6
Đất lấp .
2
2,3
3,9
Sét màu xám xanh, xám nâu, dẻo mềm
3
8,5
12,4
Bùn sét pha lẫn hữu cơ màu xám đen
4
5,8
18,2
Cát pha màu xám nâu, nâu vàng, trạng thái dẻo mền.
5
7,5
25,7
Sét pha màu nâu vàng, nâu gụ, dẻo cứng
6
4,5
30,2
Sét pha màu xám ghi, xám nâu, dẻo chảy
7
9
39,2
Cát hạt mịn, trạng thái chặt vừa
8
2
41,2
Cát hạt thô, lẫn cuội sỏi màu nâu vàng, trạng thái chặt.
Số liệu địa chất được khoan khảo sát tại công trường và thí nghiệm trong phòng kết hợp với các số liệu xuyên tĩnh cho thấy đất nền trong khu vực xây dựng gồm các lớp đất có thành phần và trạng thái như sau:
Các chỉ tiêu cơ lý của đất :
Lớp đất
1
2
3
4
5
6
7
8
Chiều dầy h(m)
1,6
2.3
8.5
5.8
7.5
4.5
9
Dung trọng tự nhiên g(t/m3)
-
1.8
1.56
1.82
1.92
1.77
1.95
1.98
Hệ số rỗng e
-
1.095
1.637
0.740
0.816
1.044
-
0.61
Tỉ trọng D
-
2.7
2.6
2.63
2.72
2.68
-
2.68
Độ ẩm tự nhiên W(%)
-
38.6
58.2
29.9
28.2
35
-
19
Độ ẩm gh chảy Wl(%)
-
44.3
54.7
30.4
37.2
37.6
-
-
Độ ẩm gh dẻo Wp(%)
-
25.4
39.2
24.5
23.9
24.5
-
-
Chỉ số dẻo A
-
18.9
15.5
5.9
13.3
13.1
-
-
Độ sệt B
-
0.70
1.23
0.915
0.32
0.80
-
-
Trọng lượng đẩy nổi gđn
-
0.81
0.61
0.87
0.95
0.82
0.95
1.03
Góc ma sát trong j 0
-
15
3
8,6
13
6
25.2
34
I.2. Điều kiện địa chất thuỷ văn:
Mực nước ngầm tương đối ổn định ở độ sâu -5m so với cốt tự nhiên, nước ít ăn mòn.
. Lựa chọn phương án móng
Công trình nhà cao tầng thường có các đặc điểm chính: tải trọng thẳng đứng giá trị lớn đặt trên mặt bằng hạn chế, công trình cần có sự ổn định khi chịu tải trọng ngang
Do đó việc thiết kế móng cho nhà cao tầng cần đảm bảo
- Độ lún cho phép
- Sức chịu tải của cọc
- Công nghệ thi công hợp lý không làm hư hại đến công trình đã xây dựng .
- Đạt hiệu quả - kinh tế - kỹ thuật
Với các đặc điểm địa chất công trình như đã giới thiệu, các lớp đất trên là đất yếu xen kẹp không thể đặt móng cao tầng lên được, chỉ có lớp cuối cùng là cát hạt thô lẫn sỏi cuội có chiều dày không kết thúc tại đáy hố khoan là có khả năng đặt được móng cao tầng.
Vậy phương án móng sâu là bắt buộc . Nếu dùng cọc ép sẽ khó đảm bảo khả năng chịu lực đồng thời số lượng cọc có thể lớn, khó thi công và bố trí đài. Mặt khác công trình nằm khá gần khu dân cư nên biện pháp dùng cọc đóng không khả thi. Hơn nữa dù là cọc đóng hay cọc ép thì độ lún của công trình vẫn khá lớn. Vậy ta quyết định dùng phương án cọc khoan nhồi có thể đáp ứng các yêu cầu nêu trên và khắc phục được nhược điểm của các phương pháp cọc đóng hoặc ép.
Ưu, nhược điểm của cọc khoan nhồi:
+ Ưu điểm:
Có thể tạo ra những cọc có đường kính lớn do đó sức chịu tải của cọc rất cao.
Do cách thi công, mặt bên của cọc nhồi thường bị nhám do đó ma sát giữa cọc và đất nói chung có trị số lớn so với các loại cọc khác.
Tốn ít cốt thép vì không phải tính cọc khi vận chuyển.
Khi thi công không gây ra chấn động làm nguy hại đến các công trình lân cận. Loại cọc khoan nhồi đặt sâu không gây lún ảnh hưởng đáng kể cho các công trình lân cận.
Quá trình thực hiện thi công móng cọc, dễ dàng thay đổi các thông số của cọc ( chiều sâu, đường kính) để đáp ứng với điều kiện cụ thể của địa chất dưới nhà .
Đầu cọc có thể chọn ở độ sâu tuỳ ý cho phù hợp với kết cấu công trình và qui hoạch kiến trúc mặt bằng.
+ Nhược điểm:
Khó kiểm tra chất lượng của cọc .
Thiết bị thi công tương đối phức tạp .
Công trường dễ bị bẩn trong quá trình thi công.
I.3Tính toán cọc khoan nhồi
1 Các giả thiết tính toán:
Việc tính toán móng cọc đài thấp dựa vào các giả thiết chủ yếu sau:
- Tải trọng ngang hoàn toàn do các lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
- Sức chịu tải của cọc trong móng được xác định như đối với cọc đơn đứng riêng rẽ, không kể đến ảnh hưởng của nhóm cọc.
- Tải trọng của công trình qua đài cọc chỉ truyền lên các cọc chứ không trực tiếp truyền lên phần đất nằm giữa các cọc tại mặt tiếp giáp với đài cọc.
- Khi kiểm tra cường độ của nền đất và khi xác định độ lún của móng cọc thì người ta coi móng cọc như một móng khối quy ước bao gồm cọc và các phần đất giữa các cọc.
- Vì việc tính toán móng khối quy ước giống như tính toán móng nông trên nền thiên nhiên (bỏ qua ma sát ở mặt bên móng) cho nên trị số mômen của tải trọng ngoài tại đáy móng khối quy ước được lấy giảm đi một cách gần đúng bằng trị số mômen của tải trọng ngoài so với cao trình đáy đài.
- Đài cọc xem như tuyệt đối cứng.
2 Tải trọng:
Tải trọng tác dụng lên móng công trình gồm có:
- Tĩnh tải
- Hoạt tải
- Tải trọng gió (gió tĩnh và gió động)
Móng công trình được tính dựa theo giá trị nội lực nguy hiểm nhất truyền xuống móng của phương án kết cấu đã chọn (xem bảng THNL).
3-Các bước tính toán:
- Chọn loại, kích thước của cọc, đài cọc.
- Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu và theo đất nền.
- Sơ bộ chọn số lượng cọc cần dùng.
- Bố trí cọc trên mặt bằng và mặt đứng.
- Tính toán và kiểm tra móng theo các điều kiện :
+ Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc.
+ Kiểm tra sức chịu tải của nền đất.
+ Kiểm tra lún của nền móng.
4.Nhiệm vụ thiết kế:
Thiết kế 3 móng là A-2;B-2;và C-2
a. Tải trọng tính toán:
Tải trọng tính toán được sử dụng để tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn thứ nhất.
Tải trọng truyền xuống móng theo hai phương X và Y:
Móng A-2:
MYtt = 27,3 Tm ; QXtt = 4,5 T
MXtt = -4 Tm ; QYtt = -7,4 T; NZtt = -618,1 T
Móng B -2:
MYtt = 3,8 Tm ; QXtt = 1,6 T
MXtt = 4 Tm ; QYtt = 4,8 T; NZtt = -857,3 T
Móng C -2:
MYtt = 1,6 Tm ; QXtt =0,5 T
MXtt = 0 Tm ; QYtt = 0,1 T; NZtt = -712,7 T
b. Tải trọng tiêu chuẩn:
Tải trọng tiêu chuẩn được sử dụng để tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn thứ hai.
Tải trọng đã tính được là tải trọng tính toán, muốn có tổ hợp các tải trọng tiêu chuẩn đúng ra phải làm bảng tổ hợp khác bằng cách nhập tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên công trình. Tuy nhiên, để đơn giản quy phạm cho phép dùng hệ số vượt tải trung bình n =1,15. Như vậy, tải trọng tiêu chuẩn nhận được bằng cách lấy tổ hợp các tải trọng tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình.
Móng A-2:
MYtc = 23,74 Tm ; QXtc = 3,913 T
MXtc = -3,478 Tm ; QYtc = -6,435 T; NZtc = -537,478 T
Móng B -2:
MYtc = 3,3 Tm ; QXtc = 1,391 T
MXtc = 3,478 Tm ; QYtc = 4,174 T; NZtc = -745,478 T
Móng C -2:
MYtc = 1,391 Tm ; QXtc = 0,435 T
MXtc = 0 Tm ; QYtc = 0,087 T; NZtc = -619,739 T
II- THIẾT KẾ MÓNG A-2:
Chọn vật liệu làm cọc:
- Bê tông mác 350, Rn = 155 Kg/cm2
-Cốt thép chịu lực nhóm AII có Ra=2800 (Kg/cm2).
-Cốt đai nhóm AI có Ra=2100 (Kg/cm2).
Chọn tiết diện cọc: Chọn D = 1000
Căn cứ vào các lớp địa chất ở trên ta dự kiến cắm cọc vào độ sâu 40,5m tính từ mặt đất tự nhiên, tức là cắm vào lớp 8 một đoạn 1,3m (lớp cát thô chặt, có lẫn cuội sỏi).
Xác định kích thước đài cọc:
Do nhà có tầng hầm (cốt đáy sàn tầng hầm là - 1,8 m) nên ta dự định đặt mặt trên đài ở độ sâu –1,8 m.
Điều kiện kiểm tra tính toán theo sơ đồ móng cọc đài thấp :
h ³ 0,7. hmin
Trong đó : h: độ sâu chôn đáy đài .
hmin = tg ( 450 -j/2)
Với: j = 50 : góc ma sát trong lớp đất phía trên đáy đài
gđ= 1,56 (t/m3) : dung trọng tự nhiên của đất trên đáy đài
b =2 m : bề rộng đài móng giả thiết
åH = -7,3 T : tổng tải trọng ngang(cặp nội lực 5 cột 1)
hmin = tg ( 450 -50/2) = 1,40 (m).
Chọn Hđài = 1,5 m suy ra đáy đài cách mặt đất tự nhiên 3,3 m.
Đài cọc nằm trong lớp đất thứ 2.
Chiều dài cọc l = 40,5 – 3,3 = 37,2 m
1. Sức chịu tải của cọc
a – theo vật liệu làm cọc : theo tiêu chuẩn 195: 1997
Pvl = Ru Fb+ RanFa
Trong đó:
Ru cường độ của bê tông cọc nhồi, do đổ bê tông dưới dung dịch sét Ru = 60 kg/cm2.
Fb diện tích tiết diện cọc.
Fa diện tích cốt thép dọc trục.
Ran cường độ tính toán của cốt thép Ran = Rc/1,5 nhưng không lớn hơn 2200 kg/cm2
Rc giới hạn chảy của cốt thép, em chọn thép AII Rc=3000, vậy Ran=2000 kg/cm2
Tính toán cho cọc có d = 1000, Fb = 0,785 m2 =7850 cm2, giả thiết hàm lượng cốt thép là 1% nên Fa = 78,5 cm2 chọn 16 Æ 25 có Fa = 78,544 cm2
Vậy Pvl = 60x7850 + 78,544x2000 = 628088 kg = 628,1 Tấn
b. Theo đất nền : Xác định theo các chỉ tiêu cơ lý của đất nền từ kết qủa quả thí nghiệm đất trong phòng.
Sức chịu tải cho phép của cọc đơn Qa được tính theo công thức: Qa = .
Trong đó : ktc - Hệ số an toàn, ktc = 1,4.
Qtc - Sức chịu tải tiêu chuẩn tính toán đối với đất nền của cọc đơn.
Qtc = m ( mr . qp . Ap + u . mf .f i . li)
m : Hệ số làm việc của cọc m = 1.
mr : Hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc, mr = 1.
qp : Cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc, t/m2.
Ap : Diện tích mũi, lấy bằng diện tích tiết diện ngang của cọc, m2 .
mf : hệ số điều kiện làm việc của đất ở mặt bên cọc phụ thuộc vào phương pháp tạo lỗ khoan, lấy theo bảng A.5 TCXD 205 : 1998, lấy mf = 0,6
fi : Ma sát bên của lớp đất i ở mặt bên của thân cọc, lấy theo bảng A.2 TCXD 205 : 1998.
li : chiều dày các lớp đất mà cọc đi qua.
u : chu vi cọc.
Xác định qp:
Theo TCXD 205 : 1998 với cọc nhồi chống vào lớp đất cát không mở rộng đáy, cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc qp xác định như sau:
qp = 0,75 b(gI’dp+ agIL).
Trong đó :
b , , a,: Hệ số không thữ nguyên lấy theo bảng A.6.
gI’ : Dung trọng của đất dưới mũi cọc, gI’ = 1,98 T/m3.
gI : Dung trọng trung bình của các lớp đất phía trên mũi cọc. Mực nước ngầm sâu 5m Þ phía dưới mực nước ngầm phải tính với dung trọng đẩy nổi.
L : chiều dài cọc, L= 37,2 m.
dp : Đường kính cọc, dp = 1 m.
Lớp đất cuối cùng có j = 35o tra bảng A.6 ta được :
= 71,3 ; = 127 ; a = 0,7 ( A/d =52,48) ; b = 0,19
gI = Þ gI = 0,9303T/m3.
Þ qp = 0,75x0,19x(0,9303x1x71,3 + 0,7x1,03x37,2 x127)= 495 T/m2.
Tính fi - lực ma sát đơn vị giới hạn trung bình của các lớp đất, phụ thuộc vào chiều sâu trung bình của các lớp đất (tính từ mặt lớp 3 do lớp đất lấp không tính vào), độ sệt của đất sét hoặc trạng thái chặt của đất cát:
+ Lớp 3 :- l3 = 7,4 m.
- h3= 8,45m. Þ f3 = 0,6 T/m2.
- B = 1,23
+ Lớp 6 :- l3 = 4,5m.
- h3= 27,95m. Þ f6 = 0,8 T/m2
- B = 0,8.
+ Lớp 4 : - l3 = 5,8 m
- h3=15,3m Þ f4 = 0,685 T/m2
- B = 0,91
+ Lớp 7 :- l3 = 9 m.
- h3= 34,7m. Þ f7 = 6,9 T/m2
- Cát hạt mịn chặt vừa.
+ Lớp 5 : - l3 = 7,5 m
- h3= 21,95m Þ f5 = 5,6 T/m2.
- B = 0,32.
+ Lớp 8 : - l3 = 2 m
- h3= 40,1Þ f8 = 10 T/m2.
- Cát hạt thô, trạng thái chặt
Þ f i . l i = 136,11 T/m.
Vậy sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc là
Với cọc D= 1,
Qtc = 1´[1´495´0,785 + (3,14´1)´0,6´136,11] = 645 T.
Qa = = = 460,7 T.
Vậy sức chịu tải tính toán của cọc là: [P] = MIN(Pvl, Qa) = Qa = 460,7 T.
2 Xác định số lượng cọc khoan nhồi:
Ta có áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài :
Ptt = == 51,19(T)
Diện tích sơ bộ của đáy đài:
FSB = == 12,9 (m2).
Trong đó:
Ntt0 - Lực dọc tính toán xác định tại đỉnh đài, lấy giá trị lớn nhất khi tổ hợp tải trọng tác dụng theo hai phương,
Ntt0 = NZtt max = 618,1 T
h : Chiều sâu đặt đáy đài kể từ cốt mặt đài, h = 1,5m
n : Hệ số vượt tải n = 1,1
gtb : Là trị trung bình trọng lượng riêng của đài và đất trên các bậc đài, tạm lấy gtb=2 (T/m3).
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất trên các bậc:
Nttsb = n.Fsb. h.gtb = 1,1´12,9´1,5´2,0 = 42,57 (T)
Số lượng cọc sơ bộ:
nc =b = 1,2.= 1,72 cọc
1,2 là hệ số do móng chịu tải lệch tâm Þsố cọc chọn là 2 cọc.
Khoảng cách giữa các tim cọc ³ 3d = 300 cm và 6d = 600 cm cách từ tim cọc đến mép đài ³ 0,7d = 70 cm lấy bằng 100 cm; Mặt bằng bố trí cọc cho móng như hình vẽ bên:
-Từ mặt bằng bố trí cọc ta có diện tích đáy đài thực tế là:
Ftt = 2x5 =10 (m2).
-Trọng lượng của đài và đất trên các bậc đài sau khi bố trí cọc:
Nttđ = n.Ftt. hđ.gtb= 1,1´10´1,5´2,0 =33 (T)
-Lực dọc tính toán xác định đến đáy đài:
Ntt = N0tt + Nttđ =618,1 +33 = 651,1 T.
-Vì móng chịu tải lệch tâm theo hai phương (phương trục x và y), lực truyền xuống cọc được xác định theo công thức sau:
Pttmax,min =
Trong đó:
n’c =2là số lượng cọc trong móng.
Mxtt và Mytt : Là mô men uốn tính toán tương ứng quanh trục x và trục y, ta có :
MXtt = M0Xtt + Q0Ytt´hđ = 4 + 7,4 ´ 1,5 = 15,1 Tm
MYtt = M0Ytt + Q0Xtt´hđ = 27,3 + 4,5 ´ 1,5 =34,05 Tm
Với: M0xtt, M0ytt là mômen uốn tính toán ở đỉnh đài quanh trục X và Y;
Q0xtt, Q0ytt là lực cắt tính toán ở đỉnh đài theo trục X và Y;
hđ = 1,5 m là chiều cao đài.
xmax, ymax (m): Khoảng cách từ tim cọc biên đến trục Y, X.
xi, yi (m): khoảng cách từ trục cọc thứ i đến các trục đi qua trọng tâm diện tích tiết diện các cọc tại mặt phẳng đáy đài (xem sơ đồ bố trí cọc). Thay số vào ta có :
Pttmax,min = = 325,55 ± 5,03
Pttmax =330,58 (T).
Pttmin = 320,52 (T).
Ptttb = 325,55(T).
Trọng lượng tính toán của cọc: = 37,2´3,14´0,52´2,5´1,1 = 80,31(T).
Kiểm tra lực truyền xuống mũi cọc :
Pmaxtt + = 330,58 + 80,31 = 410,89 T.
410,89 T < Pc = 460,7 (T) : Thoả mãn điều kiện lực truyền xuống cọc; Chênh lệch lực truyền xuống cọc và sức chịu tải của cọc khá nhỏ nên chọn cọc có đường kính và chiều sâu chôn cọc như trên là đạt yêu cầu.
Mặt khác Pttmin = 320,55 (T) > 0 nên ta không phải tính toán kiểm tra theo điều kiện chống nhổ .
3-Kiểm tra nền móng cọc theo điều kiện biến dạng:
Với quan niệm nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất bao quanh, tải trọng của móng được truyền trên diện rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và nghiêng một góc a = jtb/4
Trong đó : jtb =
Ở đây:jtb=
Vậy a = 9,1/4 = 2,265
- Chiều dài, rộng đáy khối móng quy ước:
LM = 4 + 2.37,2.tg2,265o=6,94(m).
BM = 1 + 2.37,2.tg2,265o = 3,94 (m).
-Chiều cao khối móng quy ước (kể từ mũi cọc đến cốt mặt đài) là: HM = 40,5 (m).
-Xác định trọng lượng của khối móng quy ước :
Diện tích khối móng qui ước Fqư=LM.BM=6,94 . 3,94 = 27,34 (m2)
Xác định thể tích đất trong khối móng quy ước ( đã trừ cọc và đài móng )
V = 27,34.40,5 – 2.3,14.0,52 .37,2– 2.5.1,5 = 1033,866 m2
Trọng lượng khối móng quy ước: Qtb = gtb.V
gtb=
gtb = 1,814 (T/m3)
Vậy khối lượng của đất là : Qđ = 1033,866.1,814 = 1875,43 T
Trọng lượng phần cọc : Gcọc = 2.3,14.0,52 .37,2.2,5 = 146,01 T
Trọng lượng của đài : Gđài = 2.5.1,5.2,5 = 37,5 T
Qqư= Qđ + Gcọc + Gđài = 1875,43 + 146,01 + 37,5 = 2058,94 T
-Trị tiêu chuẩn lực dọc xác định đến đáy khối quy ước:
NZtc = NZtc0 + Qtcqư = 618,1 + 2058,94= 2677,04 (T).
-Mômen tiêu chuẩn tương ứng trọng tâm đáy khối quy ước:
+Mômen quanh trục Y:
MYtc = MYtc0 + QXtc´(37,2+ 1,5) = 23,74 + 3,913.38,7= 175,173 (T.m).
+Mômen quanh trục X:
MXtc = MXtc0 + QYtc´(37,2+1,5) = 3,478 + 7,4.38,7= 289,858 (T.m).
-Áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối quy ước:
=
=
Trong đó: Fqư=27,34(m2).
Wx=== 31,63(m3).
Wy== = 17,96 (m3).
stcmax = 116,83 (T/m2).
stcmin = 79,01 (T/m2).
stctb = 97,92 (T/m2).
Xác định sức chịu tải của đất nền tại đáy móng khối quy ước: (theo CH 200-62)
R = 1,2.{R`[1 + k1.(B-2)] + k2.g.(H-3)} + 0,1.Hn
Trong đó:
R : Cường độ tính toán của nền đất tại đáy móng. (kG/cm2)
R` : Cường độ quy ước của đất. Tra bảng 8 - Tính Toán Móng Cọc với đất cuội sỏi: R`= 6 (kG/cm2) = 60 T/m2 .
K1, k2 : Hệ số lấy theo bảng 11- Tính Toán Móng Cọc có k1 = 0,1; k2 = 0,3
B : Bề rộng của móng quy ước, B = 3,94 m.
: Trọng lượng thể tích của đất từ đáy móng trở lên; g = 1,814 (T/m3).
h : chiều sâu chôn móng; h = 40,5 m.
Hn : Chiều cao của nước từ mặt đất trở lên; Hn = 0.
Þ R = 1,2.{60.[1 + 0,1.(3,94 - 2)] + 0,3.1,814(40,5 - 3)} + 0 = 110,169 (T/m2).
R = 11,02 kG/cm2
Ta thấy rằng: stb = 9,792 (kG/cm2) < R = 11,02 (kG/cm2)
smax = 11,683(kG/cm2) < 1,2.R = 1,2x11,02= 13,224(kG/cm2).
Vậy cường độ đất nền tại đáy móng quy ước được đảm bảo.
Kiểm tra độ lún của móng
Khi tính toán móng theo trạng thái giới hạn thứ hai nội lực ở chân cột ta chỉ lấy phần nội lực tiêu chuẩn gây ra
MX = -3,478 Tm ; MY = 23,74 Tm ; N = -537,478 T
Theo em dùng phương pháp nền biến dạng tuyến tính là thích hợp vì đất dưới mũi cọc chỉ có tốt và rất tốt nên thôi
Vậy độ lún:
S = p.b.w.(1-m2)/E
Ứng suất bản thân tại đáy móng khối quy ước
sbt==1,8.2,3+1,56.8,5+1,82.5,8+1,92.7,5+1,77.4,5+1,95.0,95+1,98.1,3 = 54,75 T/m2
B: chiều rộng móng
E, m môdun biết dạng và hệ số poison của đất
w : Hệ số phụ thuộc hình dạng và loại móng. Tra bảng IV-1 sách BT cơ học đất
P : ứng suất gây lún p = = 97,92-54,75=43,17 T/m2
S = 43,17x3,94x1,1245x(1- 0,32)/4000 = 0,0435 m = 4,35 cm < Sgh = 8 cm
VËy mãng ®¶m b¶o ®é lón cho phÐp.
4- TÝnh to¸n ®é bÒn vµ cÊu t¹o ®µi cäc:
ViÖc tÝnh to¸n ®µi cäc bao gåm c¸c c«ng viÖc :
+ TÝnh to¸n ®©m thñng
+ TÝnh to¸n theo lùc c¾t trªn tiÕt diÖn nghiªng
+ TÝnh to¸n ®µi chÞu uèn
TÝnh to¸n ®©m thñng vµ theo lùc c¾t trªn tiÕt diÖn nghiªng :
Nội lực tại đỉnh các cọc giữa mép đài và lăng thể chọc thủng
P=P+Pmin=330,58+320,52=651,1T
Điều kiện chống chọc thủng :
P<(a1(bc+c2)+a2(hc+c1))h0Rk
Trong đó các hệ số a1,a2 tính như sau
a1=1,5=2,52 với c1=1m,h0=1,35m
a1=1,5=2,52 với c2=1m,h0=1,35m
ÞVP=(2,52(1+1)+2,52(1+1))1,35.110
=1496,88>P
ÞThoả mãn đIều kiện chọc thủng do cột
+Tính cường độ trên tiết diện nghiêng theo lực cắt : điều kiện cường độ được viết như sau
Q£ b b hoRk
trong đó :
Q: Tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tiết diện nghiêng ta có
Q = Pmax = 330,58T
b = 5m : bề rộng đài
hO=1,5 – 0,15 = 1,35m Chiều cao làm việc của đài
Rk=110T/m2 – Cường độ chịu kéo của bê tông mác 350#
c = 1m > 0.5 h o nên lấy c=1m - khoảng cách từ mép cột đến mép cọc.
: hệ số không thứ nguyên xác định theo công thức
Vế phải = 1,176´5´1,35´110 = 873,2T > Q = 330,58T
Þvậy tiết diện nghiêng không bị phá hoại theo lực cắt
b) Tính toán đài chịu uốn
Bê tông đài sử dụng bê tông mác 350;, cốt thép nhóm AII có Ra = 2800 Kg/cm2
- Tính toán mômen và thép đặt cho đài cọc:
Mômen tương ứng với mặt ngàm 1-1 :
MI = rPmax= 330,58. 1,0= 330,58(Tm)
ở đây :Pmax =330,58 (T); r1 = = 1,0 (m).
Cốt thép bố trí theo hai phương, một lớp trên và một lớp dưới:
+ Cốt thép theo phương X đặt dưới được tính theo công thức :
FI = == 84,63cm2
Chọn 18Æ25 có Fa = 88,31 (cm2), lớp bảo vệ cốt thép là a=30 nên khoảng cách giữa tim 2 cốt thép cạnh nhau là a=120 (mm); Chiều dài mỗi thanh bằng 4.9 m
+ Thép theo phương cạnh ngắn đặt cấu tạo Æ20 a200
Thép cấu tạo khung đài chọn Æ 16 a200.
III.THIẾT KẾ MÓNG B-2,C-2:
Do số lượng thuyết minh có hạn,mặt khác cách tính cũng tương tự như tính móng A-2, nên tương tự như trên ta có: