Chất tẩy màu trong thực phẩm

Chất tẩy màu dùng trong chế biến thực phẩm là một chất hóa học có khả năng làm mất màu của một chất khác. Nó phá vỡ các liên kết màu và tạo ra những liên kết không màu. Nhìn bên ngoài, người tiêu dùng thấy màu sắc của món ăn rất trắng. Thế nhưng, chúng vẫn tồn tại nguyên vẹn cả hai hóa chất, bao gồm màu sắc nguyên thuỷ của món ăn và chất hóa học phá màu. Dùng những thực phẩm này, người tiêu dùng hiển nhiên ăn luôn hóa chất tẩy trắng kia.

doc12 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6265 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chất tẩy màu trong thực phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BKTPHCM-KTHH-CN THỰC PHẨM-HC08TP1 Chất tẩy màu trong thực phẩm Trang: PAGE \* MERGEFORMAT 1  CHẤT TẨY MÀU I.NỘI DUNG -Định nghĩa về chất tẩy màu trong thực phẩm. -Một số chất tẩy màu sử dụng trong thực phẩm -Tình hình sử dụng chất tẩy màu hiện nay. -Lợi ích và tác hại của chất tẩy màu. Hình1: BÚN II./CHẤT TẨY MÀU TRONG CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. II.1/ Định nghĩa: Chất tẩy màu dùng trong chế biến thực phẩm là một chất hóa học có khả năng làm mất màu của một chất khác. Nó phá vỡ các liên kết màu và tạo ra những liên kết không màu. Nhìn bên ngoài, người tiêu dùng thấy màu sắc của món ăn rất trắng. Thế nhưng, chúng vẫn tồn tại nguyên vẹn cả hai hóa chất, bao gồm màu sắc nguyên thuỷ của món ăn và chất hóa học phá màu. Dùng những thực phẩm này, người tiêu dùng hiển nhiên ăn luôn hóa chất tẩy trắng kia. III/MỘT SỐ CHẤT TẨY MÀU SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM. Trên thực tế, chất tẩy trắng vẫn được phép sử dụng trong thực phẩm, nhưng chỉ HYPERLINK "" \t "_blank"giới hạn ở một số chất và hàm lượng cho phép. Tuy nhiên, vì lợi nhuận, người bán thường sử dụng hàm lượng vượt quá mức quy định. Sau đây là một số chất tẩy trắng dùng trong thực phẩm. -Nước oxy già. H202 -sunfudioxide: S02 -tinopal -pychotrin Những chất khác: Magnesium sulfate:MgS04… III.1/NƯỚC OXY GIÀ:H2O2 III.1.1/Định nghĩa: Nước ôxy già (H2O2) là một chất lỏng trong suốt, nhớt hơn một chút so với nước, có các thuộc tính HYPERLINK "" \o "Ôxi hóa (trang chưa được viết)"ôxi hóa mạnh và vì thế là HYPERLINK "" \o "Chất tẩy trắng (trang chưa được viết)"chất tẩy trắng mạnh được sử dụng như là HYPERLINK "" \o "Chất tẩy uế (trang chưa được viết)"chất tẩy uế, cũng như làm HYPERLINK "" \o "Chất ôxi hóa"chất ôxi hóa, và (đặc biệt ở nồng độ cao như HYPERLINK "" \o "HTP (trang chưa được viết)"HTP) làm HYPERLINK "" \o "Tác nhân đẩy (trang chưa được viết)"tác nhân đẩy trong các HYPERLINK "" \o "Tên lửa"tên lửa. Ô-xy già (Hydrogen perxide) có tính ô-xy hóa mạnh, thường dùng để rửa vết thương, diệt vi sinh trong thực phẩm, ô-xy già có tác dụng sát khuẩn và tẩy trắng. Loại này chỉ dùng để hỗ trợ chế biến chứ không phải phụ gia thực phẩm. Tổ chức Nông lương Thế giới cho phép sử dụng ô-xy già trong đường, nước quả ép và nước rau với điều kiện không trở thành một thành phần của thực phẩm. Tức là, bạn có thể sử dụng ô-xy già để rửa thực phẩm, sau đó rửa lại bằng nước sạch. Cấu trúc phân tử của nước oxy già III.1.2/ Tổng quan HYPERLINK "" \o "Danh pháp IUPAC"Danh pháp IUPACHiđrô perôxítTên kháchiđrô điôxít hiđrôperôxítHYPERLINK "" \o "Công thức phân tử (trang chưa được viết)"Công thức phân tửH2O2HYPERLINK "" \o "Phân tử gam"Phân tử gam34,01 g/molBiểu hiệnChất lỏng trong suốtHYPERLINK "" \o "Số CAS"Số CAS III.1.3/ Thuộc tính [7722-84-1]  HYPERLINK "" \o "Tỷ trọng"Tỷ trọng và HYPERLINK "" \o "Pha (vật chất)"pha1,4 g/cm3, lỏngHYPERLINK "" \o "Độ hòa tan (trang chưa được viết)"Độ hòa tan trong HYPERLINK "" \o "Nước"nướcCó thể trộn lẫnHYPERLINK "" \o "Điểm nóng chảy"Điểm nóng chảy-11 °C (262 K)HYPERLINK "" \o "Điểm sôi"Điểm sôi141 °C (414 K)HYPERLINK "" \o "Hằng số điện li axít (trang chưa được viết)"pKa11,65HYPERLINK "" \o "Hằng số điện li bazơ (trang chưa được viết)"pKbHYPERLINK "" \o "Độ nhớt"Độ nhớt1,245 cHYPERLINK "" \o "Poise (trang chưa được viết)"P ở 20 °C III.1.4/ Nguy hiểm HYPERLINK "" \o "Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất"MSDSHYPERLINK "" \o "Dữ liệu hóa chất bổ sung của Nước ôxy già (trang chưa được viết)"MSDS ngoàiCác HYPERLINK "" \o "An toàn và sức khỏe người lao động (trang chưa được viết)"nguy hiểm chínhChất ôxi hóa (O) ăn mòn (C)HYPERLINK "" \o "NFPA 704"NFPA 704HYPERLINK "" \o "Điểm bắt lửa (trang chưa được viết)"Điểm bắt lửaKhông cháyHYPERLINK "" \o "Các thông báo về rủi ro và an toàn (trang chưa được viết)"Rủi ro/An toànR: 5, 8, 20/22, 35 S: 1/2, 17, 26, 28, 36/37/39, 45Số HYPERLINK "" \o "RTECS (trang chưa được viết)"RTECSMX0900000 III.1.5/ Các hợp chất liên quan Các HYPERLINK "" \o "Hợp chất"hợp chất tương tựHYPERLINK "" \o "Natri perôxít (trang chưa được viết)"natri perôxít HYPERLINK "" \o "Mêtyl perôxít (trang chưa được viết)"mêtyl perôxít HYPERLINK "" \o "Hiđrô triôxít (trang chưa được viết)"hiđrô triôxítCác hợp chất liên quanHYPERLINK "" \o "Nước"Nước HYPERLINK "" \o "Ôxy"Ôxy, HYPERLINK "" \o "Ôzôn"Ôzôn HYPERLINK "" \o "Hiđrazin"Hiđrazin III.1.6/HYPERLINK "" \l "S.E1.BB.AD_d.E1.BB.A5ng"Sử dụng III.1.6.HYPERLINK "" \l "Trong_gia_.C4.91.C3.ACnh"1/Trong gia đình Khi ở nồng độ rất thấp (dưới 5%) nó được sử dụng phổ biến để tẩy HYPERLINK "" \o "Tóc"tóc người. Với nồng độ cao hơn nó có thể làm cháy da khi tiếp xúc. Ở nồng độ thấp (3%), nó được sử dụng trong y học để rửa vết thương và loại bỏ các mô chết. HYPERLINK "" \o "Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm (trang chưa được viết)"Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm (Mỹ) đã cho phép sử dụng nước ôxy già 3% ("Cấp thực phẩm", hay không có sự bổ sung các hóa chất ổn định) như là nước rửa miệng. Các dung dịch perôxít thương mại (chủ yếu là H2O2 mua từ các hiệu thuốc) là không thích hợp cho việc uống nó do chúng chứa các hóa chất bổ sung có tính độc hại. . Perôxít thương mại, như các dung dịch 3% mua tại hiệu thuốc, có thể sử dụng để tẩy các vết máu khỏi quần áo và thảm. III.1.6.2/HYPERLINK "" \l ".E1.BB.A8ng_d.E1.BB.A5ng_c.C3.B4ng_nghi.E1.BB.87p"Ứng dụng công nghiệp Khoảng 50% sản lượng hiđrô perôxít của thế giới năm HYPERLINK "" \o "1994"1994 được sử dụng để tẩy trắng HYPERLINK "" \o "Giấy"giấy và bột giấy. Các ứng dụng tẩy trắng khác ngày càng trở nên quan trọng hơn do hiđrô perôxít được coi là chất thay thế tốt hơn về mặt HYPERLINK "" \o "Môi trường"môi trường so với các chất tẩy gốc HYPERLINK "" \o "Clo"clo. Các ứng dụng chủ yếu khác trong công nghiệp của nó còn bao gồm cả việc sản xuất HYPERLINK "" \o "Natri percacbonat (trang chưa được viết)"natri percacbonat và HYPERLINK "" \o "Natri perborat (trang chưa được viết)"natri perborat, được sử dụng như là các chất tẩy rửa nhẹ trong các loại HYPERLINK "" \o "Bột giặt (trang chưa được viết)"bột giặt để giặt là (ủi). Nó còn được sử dụng trong sản xuất các hợp chất HYPERLINK "" \o "Perôxít hữu cơ (trang chưa được viết)"perôxít hữu cơ nào đó như HYPERLINK "" \o "Dibenzoyl perôxít (trang chưa được viết)"dibenzoyl perôxít, được sử dụng như là HYPERLINK "" \o "Chất mồi (trang chưa được viết)"chất mồi HYPERLINK "" \o "Gốc tự do (trang chưa được viết)"gốc tự do trong các phản ứng HYPERLINK "" \o "Trùng hợp gốc (trang chưa được viết)"trùng hợp và các phản ứng hóa học khác. Nó cũng được sử dụng để sản xuất các HYPERLINK "" \o "Êpôxit (trang chưa được viết)"êpôxit chẳng hạn như HYPERLINK "" \o "Prôpylen ôxít (trang chưa được viết)"prôpylen ôxít. Phản ứng với các HYPERLINK "" \o "Axít cacboxylic"axít cacboxylic tạo ra các "a xít per-" tương ứng; ví dụ HYPERLINK "" \o "Axít peraxêtic (trang chưa được viết)"axít peraxêtic sử dụng công nghiệp được điều chế theo cách này từ HYPERLINK "" \o "Axít axêtic (trang chưa được viết)"axít axêtic. Tương tự, HYPERLINK "" \o "Axít mêta-clorôperôxybenzôic (trang chưa được viết)"axít mêta-clorôperôxybenzôic (MCPBA), được sử dụng nhiều trong các phòng thí nghiệm, cũng được điều chế từ axít meta-clorôbenzôic III.1.6HYPERLINK "" \l "S.E1.BB.AD_d.E1.BB.A5ng_trong_y_t.E1.BA.BF".3/Sử dụng trong y tế. Nước ôxy già được sử dụng như là chất khử trùng và chất khử khuẩn trong nhiều năm. Trong khi việc sử dụng nó đã bị suy giảm trong những năm gần đây do sự phổ biến của các sản phẩm OTC có mùi vị dễ chịu hơn và có sẵn hơn thì nó vẫn được nhiều bệnh viện, bác sĩ và nha sĩ sử dụng trong việc vô trùng, làm sạch và xử lý mọi thứ từ sàn nhà đến các phẫu thuật HYPERLINK "" \o "Chân răng (trang chưa được viết)"chân răng. Hiđrô perôxít 35% cấp thực phẩm được gọi là "nước ôxy già", với các giá trị y học hay trị liệu được coi như là HYPERLINK "" \o "Liệu pháp hiđrô perôxít (trang chưa được viết)"liệu pháp hiđrô perôxít. Những người chủ trương sử dụng sản phẩm này cho rằng nó có thể hòa loãng và sử dụng trong "liệu pháp siêu ôxi hóa" để điều trị HYPERLINK "" \o "AIDS"AIDS, HYPERLINK "" \o "Ung thư"ung thư và nhiều bệnh khác; một số cũng kêu ca rằng thông tin về các sử dụng có lợi của perôxít bị cấm bởi cộng đồng khoa học. III.1.7HYPERLINK "" \l "C.C3.A1c_thu.E1.BB.99c_t.C3.ADnh_v.E1.BA.ADt_l.C3.BD"/Các thuộc tính vật lý Hiđrô perôxít có hình dạng "xiên lệch", do lực đẩy giữa các HYPERLINK "" \o "Cặp đơn (trang chưa được viết)"cặp đơn trên các nguyên tử ôxy. Mặc dù trên thực tế liên kết O-O là một liên kết đơn, phân tử có rào cản cao đáng kể để thực hiện vòng quay hoàn hảo là 29,45 HYPERLINK "" \o "Kilôjoule (trang chưa được viết)"kJ/HYPERLINK "" \o "Mole (hóa học) (trang chưa được viết)"mol; nó có nguyên nhân là do lực đẩy của cặp đơn. Các HYPERLINK "" \o "Góc liên kết (trang chưa được viết)"góc liên kết bị ảnh hưởng chủ yếu bởi HYPERLINK "" \o "Liên kết hiđrô"liên kết hiđrô, nó giải thích sự khác biệt giữa các dạng hơi và tinh thể; thực vậy người ta đã quan sát được một khoảng rộng giá trị trong các tinh thể chứa phân tử H2O2. III.1.8/HYPERLINK "" \l "C.C3.A1c_thu.E1.BB.99c_t.C3.ADnh_h.C3.B3a_h.E1.BB.8Dc" Các thuộc tính hóa học Hiđrô perôxít có thể phân hủy tự nhiên thành nước và ôxy. Thông thường nó phản ứng như là một HYPERLINK "" \o "Phản ứng ôxi hóa-khử (trang chưa được viết)"chất ôxi hóa, nhưng có nhiều phản ứng trong đó nó phản ứng như là HYPERLINK "" \o "Phản ứng ôxi hóa-khử (trang chưa được viết)"chất khử, giải phóng ra ôxy như là phụ phẩm. Nó cũng rất nhanh chóng tạo ra các HYPERLINK "" \o "Perôxít (trang chưa được viết)"perôxít vô cơ và hữu cơ. III.1.8.HYPERLINK "" \l "Ph.C3.A2n_h.E1.BB.A7y"1/ Phân hủy Hiđrô perôxít thông thường phân hủy theo HYPERLINK "" \o "Phản ứng tỏa nhiệt (trang chưa được viết)"phản ứng tỏa nhiệt thành HYPERLINK "" \o "Nước"nước và khí HYPERLINK "" \o "Ôxy"ôxy một cách tự nhiên: 2 H2O2 → 2 H2O + O2 + Nhiệt lượng Phản ứng này là thuận; nó có HYPERLINK "" \o "Thay đổi enthalpy tiêu chuẩn của phản ứng (trang chưa được viết)"ΔH° -98,2 HYPERLINK "" \o "Kilôjoule (trang chưa được viết)"kJ/HYPERLINK "" \o "Mole (trang chưa được viết)"mol và HYPERLINK "" \o "Năng lượng tự do Gibbs"ΔG° -119,2 kJ/mol. Tỷ lệ phân hủy phụ thuộc vào HYPERLINK "" \o "Nhiệt độ"nhiệt độ, nồng độ của perôxít, cũng như là độ HYPERLINK "" \o "PH"pH và sự có mặt của các chất ổn định hay tạp chất. Hiđrô perôxít kỵ với nhiều chất gây ra sự HYPERLINK "" \o "Xúc tác (trang chưa được viết)"xúc tác quá trình phân hủy nó, bao gồm phần lớn các HYPERLINK "" \o "Kim loại chuyển tiếp"kim loại chuyển tiếp và hợp chất của chúng. Các chất xúc tác phổ biến nhất là HYPERLINK "" \o "Mangan điôxít (trang chưa được viết)"mangan điôxít, HYPERLINK "" \o "Kali pemanganat (trang chưa được viết)"kali pemanganat và HYPERLINK "" \o "Bạc"bạc. Phản ứng y như vậy cũng được xúc tác bằng HYPERLINK "" \o "Enzym"enzym catalase, tìm thấy trong HYPERLINK "" \o "Gan (giải phẫu) (trang chưa được viết)"gan, mà chức năng chính của nó trong cơ thể là thải loại các sản phẩm phụ độc hại trong quá trình HYPERLINK "" \o "Trao đổi chất"trao đổi chất và khử HYPERLINK "" \o "Oxidative stress (trang chưa được viết)"oxidative stress. Sự phân hủy diễn ra nhanh hơn trong HYPERLINK "" \o "Chất kiềm (trang chưa được viết)"chất kiềm, vì thế HYPERLINK "" \o "Axít"axít thường được thêm vào như là chất ổn định. III.1.8HYPERLINK "" \l "Ph.E1.BA.A3n_.E1.BB.A9ng_.C3.B4xi_h.C3.B3a-kh.E1.BB.AD".2 Phản ứng ôxi hóa-khử Trong dung dịch nước, hiđrô perôxít có thể ôxi hóa hay khử nhiều loại ion vô cơ. Khi nó như là một chất khử thì khí HYPERLINK "" \o "Ôxy"ôxy được tạo ra. Trong dung dịch HYPERLINK "" \o "Axít"axít ion sắt Fe2+ bị ôxi hóa thành ion sắt Fe3+, 2 Fe2+(HYPERLINK "" \o "Dung dịch"Dung dịch) + H2O2 + 2 HYPERLINK "" \o "Hydronium (trang chưa được viết)"H+(dung dịch) → 2 Fe3+(dung dịch) + H2O(HYPERLINK "" \o "Lỏng (trang chưa được viết)"lỏng) và HYPERLINK "" \o "Sulfit (trang chưa được viết)"sulfit (SO32−) bị ôxi hóa thành HYPERLINK "" \o "Sulfat (trang chưa được viết)"sulfat (SO42−). Tuy nhiên HYPERLINK "" \o "Kali pemanganat (trang chưa được viết)"kali pemanganat bị khử thành mangan Mn2+ bởi tính axít của H2O2. Thú vị là dưới các điều kiện môi trườnglà HYPERLINK "" \o "Kiềm"kiềm thì một số trong các phản ứng này là ngược lại; Mn2+ bị ôxi hóa thành Mn4+ (trong dạng HYPERLINK "" \o "Mangan(IV) ôxít (trang chưa được viết)"MnO2), và Fe3+ bị khử thành Fe2+. 2 Fe3+ + H2O2 + 2 HYPERLINK "" \o "Hiđrôxít"OH− → 2 Fe2+ + 2 H2O + HYPERLINK "" \o "Ôxy"O2 Hiđrô perôxít thường xuyên được sử dụng làm chất khử trong hóa hữu cơ. Một ứng dụng là để ôxi hóa các HYPERLINK "" \o "Thioête (trang chưa được viết)"thioête thành các HYPERLINK "" \o "Sulfôxít (trang chưa được viết)"sulfôxít. Ví dụ HYPERLINK "" \o "Mêtyl (trang chưa được viết)"mêtyl HYPERLINK "" \o "Phênyl (trang chưa được viết)"phênyl sulfit bị ôxi hóa thành mêtyl phênyl sulfôxí III.1.8.HYPERLINK "" \l "T.E1.BA.A1o_th.C3.A0nh_c.C3.A1c_h.E1.BB.A3p_ch.E1.BA.A5t_per.C3.B4x.C3.ADt"3 Tạo thành các hợp chất perôxít Hiđrô perôxít là một axít yếu (pH = 4,5), và nó có thể tạo ra các muối HYPERLINK "" \o "Hiđrôperôxít (trang chưa được viết)"hiđrôperôxít hay HYPERLINK "" \o "Perôxít (trang chưa được viết)"perôxít hay các dẫn xuất của nhiều kim loại. Ví dụ, với dung dịch HYPERLINK "" \o "Axít crômic (trang chưa được viết)"axít crômic (CrO3) nó có thể tạo ra perôxít màu xanh lam không ổn định CrO(O2)2. Nó cũng có thể tạo ra các peroxoanion theo phản ứng với các HYPERLINK "" \o "Anion"anion; ví dụ phản ứng với HYPERLINK "" \o "Borac"borac tạo ra HYPERLINK "" \o "Natri perborat (trang chưa được viết)"natri perborat, là một chất tẩy sử dụng trong các bột giặt: HYPERLINK "" \o "Borac"Na2B4O7 + 4 H2O2 + 2 HYPERLINK "" \o "Natri hyđrôxít (trang chưa được viết)"NaOH → 2 HYPERLINK "" \o "Natri perborat (trang chưa được viết)"Na2B2O4(OH)4 + H2O H2O2 chuyển hóa các HYPERLINK "" \o "Axít cacboxylic"axít cacboxylic (RCOOH) thành các axít peroxy (RCOOOH), mà tự chúng lại được sử dụng như là các chất ôxi hóa. Hiđrô perôxít phản ứng với HYPERLINK "" \o "Axêtôn (trang chưa được viết)"axêtôn để tạo ra HYPERLINK "" \o "Axêtôn perôxít (trang chưa được viết)"axêtôn perôxít và nó tương tác với HYPERLINK "" \o "Ôzôn"ôzôn để tạo ra HYPERLINK "" \o "Hiđrô triôxít (trang chưa được viết)"hiđrô triôxít. Phản ứng với HYPERLINK "" \o "Urê"urê tạo ra HYPERLINK "" \o "Cacbamua perôxít (trang chưa được viết)"cacbamua perôxít, được sử dụng để làm trắng răng. Cân bằng axít-bazơ với HYPERLINK "" \o "Triphenylphosphin ôxít (trang chưa được viết)"triphenylphosphin ôxít là "người vận chuyển" hữu ích của H2O2 trong một số phản ứng. III.1.8.4/HYPERLINK "" \l "T.C3.ADnh_baz.C6.A1" Tính bazơ Hiđrô perôxít là một HYPERLINK "" \o "Bazơ"bazơ yếu hơn cả nước, nhưng nó có thể tạo ra một số sản phẩm với các axít rất mạnh. HYPERLINK "" \o "Siêu axít"Siêu axít HYPERLINK "" \o "Hiđrô florua (trang chưa được viết)"HF/HYPERLINK "" \o "Antimon pentaflorua (trang chưa được viết)"SbF5 tạo ra các hợp chất không ổn định chứa ion (H3O2)+. III.1.9HYPERLINK "" \l "S.E1.BA.A3n_xu.E1.BA.A5t"/ Sản xuất Ngày nay hiđrô perôxít được sản xuất gần như duy nhất chỉ bằng sự tự ôxi hóa của 2-etyl-9,10-đihiđrôxyanthracen thành 2-etylanthraquinon và hiđrô perôxít sử dụng ôxy từ không khí. Dẫn xuất HYPERLINK "" \o "Anthraquinon (trang chưa được viết)"anthraquinon sau đó được HYPERLINK "" \o "Chiết (hóa học) (trang chưa được viết)"chiết ra khỏi hỗn hợp và được khử ngược trở lại thành hợp chất đihiđrôxy bằng khí HYPERLINK "" \o "Hiđrô"hiđrô với chất xúc tác kim loại. Phương trình tổng quan của quá trình này được đơn giản hóa như sau (dễ nhầm lẫn): H2 + O2 → H2O2 III.2/Sunfudioxide : S02 Sulfur dioxide là một HYPERLINK "" \o "Hợp chất hóa học"hợp chất hóa học với công thức SO2. Chất khí quan trọng này là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất HYPERLINK "" \o "Lưu huỳnh"lưu huỳnh và nó là một mối lo môi trường đáng kể. SO2 thường được mô tả là "mùi hôi của lưu huỳnh bị đốt cháy" nhưng nó không phải là HYPERLINK "" \o "Sulphít hyđrô (trang chưa được viết)"mùi trứng thôi. Dioxit Lưu huỳnh là một khí vô cơ không màu. Nó có khả năng làm mất màu dung dịch Broom và làm mất màu trong thực phẩm Sulfur dioxide Tên khác sulfur(IV) oxide; sulfurous anhydride Nhận dạng HYPERLINK "" \o "Số đăng ký CAS"Số CAS [HYPERLINK ""7446-09-5] HYPERLINK "" \o "RTECS (trang chưa được viết)"Số RTECS WS4550000 Thuộc tính HYPERLINK "" \o "Công thức hóa học"Công thức phân tử HYPERLINK "" \o "Sulfur"SHYPERLINK "" \o "Oxygen"O2 HYPERLINK "" \o "Phân tử gam"Phân tử gam 64.054 g mol−1 Bề ngoài colourless gas HYPERLINK "" \o "Tỷ trọng"Tỷ trọng 2.551 g/L, gas HYPERLINK "" \o "Điểm nóng chảy"Điểm nóng chảy −72.4 °C (200.75 K) HYPERLINK "" \o "Điểm sôi"Điểm sôi −10 °C (263 K) HYPERLINK "" \o "Độ hòa tan (trang chưa được viết)"Độ hòa tan trong HYPERLINK "" \o "Nước"nước 9.4 g/100 mL (25 °C) HYPERLINK "" \o "Hằng số điện li axít (trang chưa được viết)"Độ axít (pKa) 1.81 Cấu trúc HYPERLINK "" \o "Lai ghép quỹ đạo (trang chưa được viết)"Hình dạng phân tử Bent 120°HYPERLINK "" \l "cite_note-0"[1] HYPERLINK "" \o "Lưỡng cực (trang chưa được viết)"Mômen lưỡng cực 1.63 HYPERLINK "" \o "Debye (trang chưa được viết)"D Các nguy hiểm HYPERLINK "" \o "Chỉ thị 67/548/EEC (trang chưa được viết)"Phân loại của EU Toxic HYPERLINK "" \o "NFPA 704"NFPA 704   3     HYPERLINK "" \o "Danh sách chỉ dẫn rủi ro (trang chưa được viết)"Chỉ dẫn R HYPERLINK "" \o "Bản mẫu:R23 (trang chưa được viết)"Bản mẫu:R23 HYPERLINK "" \o "Bản mẫu:R34 (trang chưa được viết)"Bản mẫu:R34 HYPERLINK "" \o "Danh sách chỉ dẫn an toàn (trang chưa được viết)"Chỉ dẫn S HYPERLINK "" \o "Bản mẫu:S1/2 (trang chưa được viết)"Bản mẫu:S1/2 HYPERLINK "" \o "Bản mẫu:S9 (trang chưa được viết)"Bản mẫu:S9 HYPERLINK "" \o "Bản mẫu:S26 (trang chưa được viết)"Bản mẫu:S26 HYPERLINK "" \o "Bản mẫu:S36/37/39 (trang chưa được viết)"Bản mẫu:S36/37/39 HYPERLINK "" \o "Bản mẫu:S45 (trang chưa được viết)"Bản mẫu:S45 HYPERLINK "" \o "Điểm bắt lửa (trang chưa được viết)"Điểm bắt lửa non-flammable Các hợp chất liên quan Hợp chất liên quan HYPERLINK "" \o "Sulfur trioxide"Sulfur trioxide; HYPERLINK "" \o "Sulfuric acid (trang chưa được viết)"sulfuric acid HYPERLINK "" \o "Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất"MSDSHYPERLINK "" \o "Dữ liệu hóa chất bổ sung của Nước ôxy già (trang chưa được viết)"MSDS ngoàiCác HYPERLINK "" \o "An toàn và sức khỏe người lao động (trang chưa được viết)"nguy hiểm chínhChất ôxi hóa (O) ăn mòn (C)HYPERLINK "" \o "NFPA 704"NFPA 704HYPERLINK "" \o "Điểm bắt lửa (trang chưa được viết)"Điểm bắt lửaKhông cháyHYPERLINK "" \o "Các thông báo về rủi ro và an toàn (trang chưa được viết)"Rủi ro/An toànR: 5, 8, 20/22, 35 S: 1/2, 17, 26, 28, 36/37/39, 45Số HYPERLINK "" \o "RTECS (trang chưa được viết)"RTECSMX0900000HYPERLINK "" \o "Dữ liệu hóa chất bổ sung của Nước ôxy già (trang chưa được viết)"Trang dữ liệu bổ sungHYPERLINK "" \o "Dữ liệu hóa chất bổ sung của Nước ôxy già (trang chưa được viết)"Cấu trúc & thuộc tínhn εr, v.v.HYPERLINK "" \o "Dữ liệu hóa chất bổ sung của Nước ôxy già (trang chưa được viết)"Dữ liệu nhiệt động lựcCác trạng thái rắn, lỏng, khíHYPERLINK "" \o "Dữ liệu hóa chất bổ sung của Nước ôxy già (trang chưa được viết)"Dữ liệu quang phổHYPERLINK "" \o "Phổ UV/VIS (trang chưa được viết)"UV, HYPERLINK "" \o "Phổ hồng ngoại (trang chưa được viết)"IR, HYPERLINK "" \o "Phổ NMR (trang chưa được viết)"NMR, HYPERLINK "" \o "Phép đo phổ theo khối lượng"MSCác hợp chất liên quanCác HYPERLINK "" \o "Hợp chất"hợp chất tương tựHYPERLINK "" \o "Natri perôxít (trang chưa được viết)"natri perôxít HYPERLINK "" \o "Mêtyl perôxít (trang chưa được viết)"mêtyl perôxít HYPERLINK "" \o "Hiđrô triôxít (trang chưa được viết)"hiđrô triôxítCác hợp chất liên quanHYPERLINK "" \o "Nước"Nước HYPERLINK "" \o "Ôxy"Ôxy, HYPERLINK "" \o "Ôzôn"Ôzôn HYPERLINK "" \o "Hiđrazin"HiđrazinNgoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở HYPERLINK "" \o "Điều kiện tiêu chuẩn"25°C, 100 kPa HYPERLINK "" \o "Wikipedia:Thông tin hóa chất (trang chưa được viết)"Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu Sulfur dioxide là chất khí có tính ô-xy hóa mạnh, rất dộc, có thể gây tử vong. Sulfur dioxide được dùng để tẩy trắng trong công nghiệp vải sợi, xông HYPERLINK "" \t "_blank"trái cây để bảo quản.   Chất này có thể dùng để bảo quản và chế biến thực phẩm, nhưng hàm lượng cho mỗi lợi thực phẩm lại khác nhau. Chẳng hạn: Giới hạn tối đa cho phép của các loại mứt là 500mg/kg, các món ăn gỏi là 50mg/kg.   III.3/Tynopal: Hình 2: Tynopal Tinopal là hóa chất tẩy trắng thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất giấy, vải, sợi. Cấm sử dụng cho người ăn. Tinopal được bán dưới nhiều tên thương mại như Tinopal-AMS, Tinopal-DMS, v..v... và những chất này làm trắng bóng và phát huỳnh quang trong bột và chất lỏng tẩy rửa (detergents). Khi đun nóng, Tinopal phân hủy và bốc hơi nitrous oxide (NO) và hydrogen chloride (HCl). Tại Hoa-kỳ, Tinopal được đăng ký với cơ quan bảo vệ sinh thái như một chất kỹ nghệ theo đạo luật kiểm soát chất độc (TCSA: Toxic Control Substances Act). Tại Âu châu, Tinopal đăng ký với Hội đồng Âu châu như hóa chất tẩy trắng kỹ nghệ. Ở tình trạng cấp tính, Tinopal gần như không độc khi ăn vào, không làm rát mắt hay da và không phải là chất làm nhạy cảm da. Trong nghiên cứu ăn uống lâu ngày (kéo dài 2 năm) với chuột lớn và chó, không thấy rõ dấu hiệu độc tính toàn thân ngay cả với mức cao 1000 ppm (0.1% trong thức ăn thường ngày. Tinopal không gây đột biến vi trùng và động vật có vú khi làm thí nghiệm. Trong y văn gợi ý Tinopal là chất gây ung thư. hình 3: Hóa chất độc hại được cho vào ở giai đoạn trộn. Trên thực tế, Tinopal không được xếp vào chất gây ung thư bởi IARC, chương trình độc chất quốc gia Hoa-kỳ, EPA (cơ quan quản trị sinh thái Hoa-kỳ) hay OSHA. Trên mặt dược động học, Tinopal không hấp thụ tốt qua da hay qua đường ruột. Con người tiếp xúc với Tinopal qua da do áo quần giặt với bột xà-phòng chứa Tinopal. Mặc dầu Tinopal tương đối không độc, phản ứng nghịch do nuốt Tinopal khi ăn bún không thể tiên đoán chắc chắn được do có thể có những chất bẩn lẫn lộn trong Tinopal. Tại Âu châu và Hoa-kỳ, muốn hóa chất được công nhận là chất dùng trong thực phẩm, tất cả nguyên liệu dùng để chế biến hóa chất này phải có chất lượng dùng trong thực phẩm ( food grade quality) và phải sản xuất đúng GMP (Thực hành tốt sản xuất). Vì dùng làm thuốc tẩy, sản xuất Tinopal không được kiểm soát nghiêm ngặt như vậy và nguyên liệu thuốc nhóm chất lượng kỹ nghệ chứ không phải thực phẩm. III.4/Pychotrin: Pychotrin là chất tẩy trắng quang học, dùng trong công nghiệp. Tuy nhiên, nó trở thành chất tẩy trắng ưa thích của các cơ sở sản xuất bún, bánh trắng, bánh canh, bánh hỏi, miến, phở... Chất pychotrin không thuộc danh mục các chất phụ gia thực phẩm cũng như hỗ trợ chế biến được phép sử dụng. III.5/Một số chất khác: Magnesium sulfate:MgS04 Magnesium sulfate dùng trong công nghiệp để tăng lượng magnesium, giúp cây xanh quang hợp tốt hơn. Chất này cũng được sử dụng làm thuốc nhuận trường, chống động kinh, rút mủ mụn nhọt... Tuy nhiên, nó không được phép sử dụng trong thực phẩm.nhung các cơ sơ sản xuất vẫn cho vao thực phẩm để tăng tính cảm quan cho thực phẩm. IV/TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHẤT TẨY MÀU HIỆN NAY Như chúng ta đã biết sử dụng chất tẩy màu hợp lý sẽ làm tăng tính cảm quan của sản phẩm làm sản phẩm trong đẹp mắt ngon hơn, nhưng hiện nay các cơ sở sản xuất đã sữ dụng tràng lan,bất chấp sự độc hại của nó chất tẩy màu đã đươc cho vào nhiều sản phẩm như: bún hạt trân châu trong trà sữa,làm trắng mứt bí trong bánh trung thu… V/ TÁC HẠI CỦA CHẤT TẨY MÀU TRONG THỰC PHẨM: Hậu quả khôn lường   Tuy có những quy định rõ ràng về việc sử dụng các chất hoá học để tẩy trắng thực phẩm, nhưng người bán hàng vẫn sử dụng quá tay mà không cần biết đến hậu quả.  Hydrogen peroxide được chỉ định dùng trong y tế để làm sạch vết thương và sát khuẩn, nếu tác động trực tiếp đến cơ thể sẽ gây viêm loét dạ dày, loét giác mạc. Dùng thường xuyên, Hydrogen peroxide sẽ tích tụ trong cơ thể, có thể gây HYPERLINK "" \t "_blank"nguy cơ ung thư.  Chất tẩy trắng trong thực phẩm, nếu dùng quá liều lượng cho phép hoặc dùng loại cấm sử dụng, sẽ gây tác động đến hệ thống đường tiêu hóa, niêm mạc ruột, làm niêm mạc đường tiêu hóa bị trơ, gây rối loạn tiêu hóa, hấp thu và bài tiết.   Thận trọng là hơn   Khi mua thực phẩm có màu trắng, bạn nên chú ý. Nếu thực phẩm có màu trắng bất thường, bạn đừng nên mua. Với những loại thực phẩm không có nguồn gốc rõ ràng, không nhãn hiệu, bao bì, không địa chỉ, tên tuổi của nhà sản xuất, cơ sở chế biến, không hạn sử dụng, màu sắc bất thường... thì người tiêu dùng không nên mua. Sau khi mua thực phẩm từ chợ về, nên rửa thật sạch dưới vòi nước, ngâm nước và rửa nhiều lần để giảm hàm lượng chất tẩy.  Hạn chế mua thực phẩm chế biến sẵn. Hãy tự tay nấu nướng để đảm bảo an toàn.    

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChất tẩy màu.doc
Luận văn liên quan