Chiến lược kinh doanh cho ngành sản xuất bao bì giấy Việt Nam giai đoạn 2012 - 2020

- Tăng cường giám sát chặt chẽviệc xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu. - Khi dự án khả thi được phê duyệt thì toàn bộquỹ đất sản xuất lâm nghiệp trong vùng quy hoạch được huy động tối đa để trồng rừng nguyên liệu giấy. Xây dựng quy chếvềtổ chức triển khai, giám sát để các cấp chính quyền, các doanh nghiệp nghiêm chỉnh chấp hành.

pdf160 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2899 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược kinh doanh cho ngành sản xuất bao bì giấy Việt Nam giai đoạn 2012 - 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c, nhất là đối với ngành chế biến và xuất khẩu thủy sản. Việc định vị thƣơng hiệu ngày càng quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp. Để công tác tiếp thị sản phẩm đƣợc tốt và thƣơng hiệu ngành sản xuất bao bì giấy của Việt Nam ăn sâu vào trong tâm trí của các khách hàng đòi hỏi các doanh nghiệp trong ngành cần phải: Thƣờng xuyên cập nhật thông tin và nắm bắt nhu cầu của thị trƣờng bao bì giấy trong nƣớc và thế giới, xác định những mục tiêu trọng điểm để quảng bá hình ảnh và năng lực của doanh nghiệp mình trong điều kiện kinh phí còn hạn chế, sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Mỗi doanh nghiệp nên xây dựng cho mình một trang web riêng để có thể giới thiệu một cách nhanh nhất đến khách hàng những ƣu điểm của mình. Những doanh nghiệp đã có trang web riêng rồi thì phải thƣờng xuyên cập nhật thông tin về năng lực sản xuất, thế mạnh của riêng mình để tận dụng sự phát triển của khoa học công nghệ nhằm quảng bá hình ảnh của mình. Đây là việc làm không khó và ít tốn kém, nhƣng hiện nay hầu nhƣ các doanh nghiệp trong ngành ít quan tâm tới phƣơng pháp này. Thiết lập một hệ thống phân phối hợp lý và có chế độ chăm sóc khách hàng tận tình chu đáo. Lĩnh vực này trƣớc nay hầu nhƣ các doanh nghiệp còn bỏ ngỏ do có quan niệm sai lầm rằng ngành sản xuất bao bì đóng gói sau khi ngƣời tiêu dùng mua sản phẩm để sử dụng thì thƣờng vứt bỏ bao bì đi, do đó không cần hậu mãi, HU TE CH 74 chăm sóc khách hàng. Quan điểm này cần phải đƣợc thay đổi nhất là trong hàng ngũ lãnh đạo cao cấp của doanh nghiệp. 3.1.3 Chiến lược tái cấu trúc lại công ty Đối với các doanh nghiệp trong ngành, kể cả các doanh nghiệp nhà nƣớc, lãnh đạo công ty thƣờng thể hiện theo phong cách lãnh đạo tập quyền, nghĩa là giám đốc (hoặc chủ công ty) quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phƣơng thức lãnh đạo này mang đến cho doanh nghiệp sự chủ động trong kinh doanh, nhanh chóng có các quyết định kinh doanh kịp thời khi không phải thông qua quá nhiều tầng lớp trung gian để đi đến một quyết định cuối cùng, làm giảm đi sự linh hoạt trong kinh doanh. Tuy nhiên nó cũng có những điểm hạn chế nhất định nhƣ không phát huy hết đƣợc tinh thần sáng tạo trong trong công việc của đội ngũ cán bộ nhân viên giúp việc, sự thành công trong công việc phụ thuộc vào cảm hứng của ngƣời chủ hơn là sự vận hành của toàn bộ máy doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp theo đúng quy trình, trình tự cần phải có của một tổ chức. Cách tổ chức một công ty theo cơ cấu trực tuyến chức năng làm cho việc phân định các chức năng nhiệm vụ cho các phòng ban không rõ ràng, dễ chồng chéo và sung đột lẫn nhau. Do đó cần phải có những giải pháp cụ thể cho cơ cấu tổ chức nhƣ sau:  Giải pháp cơ cấu lại các phòng ban Hoàn thiện và chuyển giao quyền hạn chức năng, nhiệm vụ cho từng phòng ban và cho từng vị trí công tác một cách rõ ràng, cụ thể. Thiết lập hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO trong công ty, vì đây cũng là một chìa khóa để thâm nhập thị trƣờng thế giới, đặc biệt là những doanh nghiệp cung ứng bao bì đóng gói cho các mặt hàng xuất khẩu, bởi vì các nhà nhập khẩu nƣớc ngoài thƣờng yêu cầu các nhà cung cấp nguyên vật liệu và bao bì đóng gói phải đƣợc chứng nhận hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO để đảm bảo chất lƣợng mặt hàng. HU TE CH 75 Thƣờng xuyên mở các lớp bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên để giúp đỡ họ phát trển nghề nghiệp. Hình thức đào tạo thông qua học tại lớp, thảo luận nhóm giữa các nhân viên để trao đổi kinh nghiệm với nhau, phát triển nghề nghiệp cho các cán bộ công nhân viên đƣợc xem nhƣ là chiến lƣợc cho các công ty nhằm mở rộng thị phần và tăng doanh số. Điều tra sự gắn bó trung thành và sự hài lòng của nhân viên đối với doanh nghiệp. Chăm lo phúc lợi và quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên. Ký kết hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho các đối tƣợng lao động, giúp cho ngƣời lao động gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp là công ty cổ phần nên bán lại một lƣợng cổ phần ƣu đãi cho cán bộ công nhân viên giúp cho họ có đƣợc quyền lợi và có trách nhiệm hơn trong công việc hàng ngày. Tạo dựng một môi trƣờng văn hóa đặc thù cho doanh nghiệp, tạo ra một sự đoàn kết, thống nhất trong doanh nghiệp, giúp cho ngƣời lao động cảm thấy doanh nghiệp nhƣ là một căn nhà thứ hai của họ. Tất cả mọi cán bộ công nhân viên đều biết đƣợc sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp trong thời gian tới và cùng nhau phấn đấu vì mục tiêu chung đó. Một nét đặc thù văn hóa của doanh nghiệp là bảo đảm môi trƣờng làm việc thoải mái, công bằng và tạo cơ hội cho tất cả các nhân viên cùng thăng tiến. Đây không những là nguồn động lực thúc đẩy mọi ngƣời hăng say làm việc mà còn góp phần tăng thêm thu nhập cho họ. Việc tuyển dụng nhân sự vào vị trí mới đƣợc công khai trong toàn doanh nghiệp và ƣu tiên khuyến khích mọi ngƣời tham gia dự tuyển vào các vị trí đó nếu nhận thấy mình có đủ năng lực thực hiện.  Giải pháp về nguồn nhân lực cho sản xuất kinh doanh Bất cứ một tổ chức hay một doanh nghiệp nào thì nguồn nhân lực cũng là một yếu tố then chốt quyết định sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp hay tổ chức HU TE CH 76 đó. Hiện nay, chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trong ngành tỏ ra rất yếu kém, công tác đào tạo hầu nhƣ không có hoặc không phù hợp với môi trƣờng cạnh tranh hiện nay. Các trƣờng đại học, cao đẳng và dạy nghề hiện tại, hầu nhƣ không có trƣờng nào đào tạo nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp bao bì, vì vậy các doanh nghiệp rất khó khăn trong công tác tuyển dụng lao động. Để giải quyết tình trạng này, đa số các doanh nghiệp áp dụng phƣơng thức vừa tuyển dụng vừa đào tạo nghĩa là sử dụng các lao động cũ để dạy nghề cho các lao động mới theo hình thức vừa học vừa làm vừa rút kinh nghiệm. Đây chỉ là phƣơng án nhất thời trong giai đoạn hiện nay, về lâu dài, các doanh nghiệp phải thực hiện chiến lƣợc nguồn nhân lực theo các bƣớc sau đây: Dự báo nhu cầu về nguồn nhân lực cho chiến lƣợc phát triển quy mô sản xuất trong tƣơng lai bao gồm số lƣợng, trình độ chuyên môn, độ tuổi phù hợp với từng công việc. Xây dựng lại thang bảng lƣơng và thƣởng cho phù hợp với từng vị trí công việc và khả năng đóng góp của từng lao động, tránh hiện tƣợng cào bằng chung chung, bất bình đẳng giữa những ngƣời có đóng góp nhiều và những ngƣời có đóng góp ít, thậm chí không có đóng góp gì cho doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên hiện hữu, có chính sách khen thƣởng rõ ràng, kịp thời cho những phát minh sáng kiến có lợi trong quá trình sản xuât kinh doanh. Liên kiết với các trƣờng dạy nghề trong khu vực nhằm đào tạo và đào tạo lại cho công nhân sản xuất (nhất là công nhân kỹ thuật) theo hình thức đào tạo theo địa chỉ sử dụng, vì hiện nay các trƣờng đều chƣa có ngành đào tạo này. 3.2 Kiến nghị 3.2.1 Đối với các doanh nghiệp trong ngành Do giá nguyên vật liệu trên thế giới biến động thất thƣờng ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất kinh doanh vì vậy, các doanh nghiệp cần có chiến lƣợc dự trữ nguyên vật liệu để đảm bảo cho quy trình sản xuất không bị ngƣng trệ. HU TE CH 77 Các doanh nghiệp cần liên kết và hỗ trợ lẫn nhau trong việc điều phối nguồn nguyên liệu, tránh để tình trạng bị các công ty nƣớc ngoài ép giá gây thiệt hại cho nhà nƣớc trong cán cân thanh toán và cho chính các doanh nghiệp trong ngành. Nên thành lập một hiệp hội của riêng các nhà sản xuất bao bì nhỏ và vừa để chia sẻ, hỗ trợ thông tin lẫn nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chú trọng và thực hiện tốt công tác dự báo thị trƣờng, nhất là thị trƣờng trong nƣớc. 3.2.2 Đối với nhà nước Chính phủ cần có chính sách khuyến khính các doanh nghiệp đầu tƣ mở rộng và phát triển nguồn nguyên liệu để sản xuất bột giấy nhằm chủ động khâu nguyên liệu đầu vào cho các doanh nghiệp, tránh tình trạng lệ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nƣớc ngoài. Có hành lang pháp lý rõ ràng trong công tác thu hồi giấy phế thải để tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu rẻ tiền, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng và không lãng phí chung cho toàn bộ nền kinh tế. Rà soát lại công tác cấp phép cho các dự án đầu tƣ nhà máy mới bởi: “Để phát triển ngành sản xuất giấy và bao bì giấy cần đầu tƣ dài hạn, nên rất ít nhà đầu tƣ trong nƣớc tham gia. Năm qua, một và nhà máy do các doanh nghiệp nƣớc ngoài đầu tƣ, trong nƣớc đa số vẫn làm thủ công, manh mún, nhỏ lẻ, không đầu tƣ hệ thống xả thải đúng tiêu chuẩn đã gây ô nhiễm môi trƣờng trầm trọng. Đã đến lúc chúng ta phải học Trung Quốc về việc không cấp giấy phép cho nhà máy giấy dƣới vài chục ngàn tấn13” Có chính sách hỗ trợ, khuyến khích cụ thể cho các doanh nghiệp đầu tƣ vào các dây truyền sản xuất tiên tiến, hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng nhƣ các ƣu đãi về lãi suất, chính sách thuế, mặt bằng sản xuất… 13 Ông Cao Tiến Vị, Chủ tịch Hội đồng quản trị Cty Cp giấy Sài Gòn. HU TE CH 78 3.3 Tóm tắt chƣơng 3 Trong chƣơng này luận văn đã xác định đƣợc mục tiêu của chiến lƣợc kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt Nam trong ngành sản xuất bao bì giấy giai đoạn 2012 đến 2020. Trên cơ cở các ma trận đã đƣợc phân tích, đƣa ra các chiến lƣợc hỗ trợ cho chiến lƣợc then chốt là nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển doanh nghiệp của các doanh nghiệp trong ngành, để từ đó đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lƣợc đó:  Chiến lƣợc Đầu tƣ, cải tạo và nâng cấp dây truyền sản xuất hiện có.  Chiến lƣợc Marketing.  Chiến lƣợc tái cấu trúc lại cơ cấu tổ chức. Để thực hiện các chiến lƣợc hỗ trợ cần phải thực hiện một cách đồng bộ và phải đạt đƣợc sự nhất quán và quyết tâm thực hiện của tất cả các lãnh đạo các doanh nghiệp trong ngành. Đối với chiến lƣợc then chốt thì nó mang tính cơ hội rất cao và phụ thuộc vào năng lực của nhà quản trị, dự đoán thời điểm để thực hiện, tuy nhiên cần phải có sự hỗ trợ của nhà nƣớc thì chiến lƣợc mới có khả năng thực hiện đƣợc. HU TE CH 79 KẾT LUẬN Việc các doanh nghiệp ngành sản xuất bao bì giấy Việt Nam lựa chọn chiến lƣợc cải tạo và nâng cấp dây truyền sản xuất kinh doanh hiện có để đầu tƣ mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, chiến lƣợc tái cấu trúc lại cơ cấu tổ chức và chiến lƣợc marketing mở rộng thị trƣờng là phù hợp với tình hình thực tế hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam. Từ các phân tích trong luận văn cho chúng ta thấy với nguồn vốn đầu tƣ hạn chế và tình hình kinh tế của Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới đang lâm vào giai đoạn khủng hoảng thì việc tận dụng khả năng sáng tạo, tinh thần chịu khó, ham học hỏi của ngƣời Việt Nam sẽ đem lại những thành công đáng kể. Khi thực thi chiến lƣợc nêu trên các doanh nghiệp trong ngành sản xuất bao bì Việt Nam chắc chắn chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng trong nƣớc, cá biệt có một số doanh nghiệp có khả năng vƣơn ra thị trƣờng nƣớc ngoài. Điều này không những có lợi cho chính các doanh nghiệp trong ngành mà còn có lợi cho toàn bộ nền kinh tế Việt Nam bởi vì khi đó: Nền kinh tế có điều kiện và động lực để thúc đẩy tăng trƣởng và ổn định thông qua những tác động dây truyền từ các doanh nghiệp trong nƣớc. Tiết kiệm đƣợc ngoại tệ do hạn chế nhập khẩu, tăng thêm thu nhập từ ngoại tệ nếu các doanh nghiệp có thể xuất khẩu đƣợc sản phẩm của mình. Giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời lao động góp phần vào sự ổn định và phát triển của xã hội. Từ những phân tích ở trên đây, có thể đi đến kết luận rằng việc lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh cho các doanh nghiệp ngành sản xuất bao bì giấy Việt Nam là tƣơng đối hợp lý và khả thi về mọi mặt trong điều kiện hiện nay. Có thể nói đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu về chiến lƣợc kinh doanh cho các doanh nghiệp ngành sản xuất bao bì giấy của Việt Nam nói chung và khu vực Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Vì vậy, đề tài này cũng góp một phần vào việc HU TE CH 80 hệ thống hóa những cơ sở lý luận liên quan đến sự hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của ngành và một phần nào đó là đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh cụ thể cho sự phát triển của các doanh nghiệp sản xuất bao bì giấy trong giai đoạn hiện nay. Vì đề tài này nghiên cứu những vấn đề chung nhất của các doanh nghiệp trong ngành nên việc áp dụng cụ thể vào từng doanh nghiệp cụ thể cần có sự điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù riêng của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của đề tài này là các số liệu dùng để nghiên cứu chƣa đƣợc cập nhật một cách kịp thời, có những số liệu có thể không đƣợc chính xác, cùng với việc đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu chuyên gia nên một số vấn đề có thể đƣợc đánh giá theo hình thức chủ quan, cảm tính. HU TE CH 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam (2006), Chiến lƣợc và Chính sách kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. 2. Nguyễn Hoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phƣơng (2007), Quản Trị chiến lƣợc, Nhà xuất bản Thống kê. 3. Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm và Trần Hữu Hải (2007), Quản trị chiến lƣợc, Nhà xuất bản Thống Kê. 4. Phạm Thị Thu Phƣơng (2007), Quản trị chiến lƣợc trong nền kinh tế toàn cầu, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật. 5. Dƣơng Ngọc Dũng (2009). Chiến lƣợc cạnh tranh theo lý thuyết Michael E.Porter, Nhà xuất bản tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. 6. Fred David (2006), Bản dịch khái luận về quản trị chiến lƣợc, Nhà xuất bản Thống kê. 7. Công ty chứng khoán Habubank, Báo cáo tóm tắt ngành giấy Việt Nam. 8. Nguyen Thi Thanh Tam, Hanoi IEC (July 2008), Market Research Report On Printing And Packaging Industry In Vietnam. 9. Quyết định số 07/QĐ – BCN ngày 30/01/2007 của Bộ Công Nghiệp về Phê duyệt quy hoạch và điều chỉnh ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn 2020. 10. Nghị định 56/2009/NĐ – CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 11. 12. hp-khu-giy-t-cac-th-trng-nm-2011&catid=908:th-trng-giy&Itemid=200145 HU TE CH PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 : Bảng câu hỏi tham khảo ý kiến chuyên gia Kính chào Quý Ông/Bà ! Tôi tên là Trịnh Xuân Hƣng, đang thực hiện đề tài luận văn cao học ngành quản trị kinh doanh mang tên “Chiến lƣợc kinh doanh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành sản xuất bao bì giai đoạn 2012 – 2020”. Đƣợc biết quý Ông /Bà là các doanh nhân/chuyên gia đã, đang và sẽ công tác lâu dài trong ngành công nghiệp sản xuất bao bì giấy, có nhiều kinh nghiệm về thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bao bì giấy Việt Nam trên thị trƣờng. Vì vậy, xin quý Ông/Bà dành chút ít thời gian cho biết ý kiến đánh giá khách quan của mình về các câu hỏi trong bảng hỏi với mức độ đánh giá nhƣ sau: Mức độ quan trọng: Từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố, tổng số tất cả các yếu tố bên ngoài công ty, tổng số tất cả các yếu tố bên trong công ty, hoặc các yếu tố thành công phải bằng 1,0. Phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trong đó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình và 1 là phản ứng ít đối với hiệu quả chiến lƣợc của doanh nghiệp. Bảng 1: Môi trƣờng bên ngoài TT Các yếu tố bên ngoài của công ty Mức độ quan trọng Phân loại 1 Tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao 2 Hội nhập vào nền kinh tế thế giới làm tăng cơ hội và thách thức 3 Lạm phát 4 Giá giấy tăng 5 Tình hình chính trị ổn định 6 Pháp luật ngày càng hoàn chỉnh 7 Chính phủ quan tâm đến ngành Bbì 8 Nhu cầu xã hội ngày càng tăng cao 9 Điều kiện tự nhiên thuận lợi 10 Dân số đông HU TE CH 11 Sự phát triển của công nghệ SX 12 O nhiễm môi trƣờng 13 Nhiều công ty tham gia cạnh tranh 14 Sự liên doanh liên kết 15 Công bằng và bình đẳng đối với mọi khách hàng 16 Phục vụ khách hàng tiêu dùng mọi lúc mọi nơi 17 Đối với khách hàng vùng sâu vùng xa thực hiện chính sách đầy đủ 18 Thuận lợi khi có nhiều nhà cung cấp 19 Ngày càng nhiều các doanh nghiệp mới nƣớc ngoài tham gia thị trƣờng 20 Bao bì tự hủy (thân thiện với MT) Bảng 2 : Môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp TT Các yếu tố bên trong Mức độ quan trọng Phân loại 1 Ban lãnh đạo công ty có trình độ chuyên môn và năng lực quản lý 2 Cán bộ lãnh đạo các phòng ban có trình độ chuyên môn và trung thành 3 Trình độ quản lý các phòng ban chuyên môn còn hạn chế 4 Cán bộ kỹ thuật vận hành máy có chuyên môn tốt 5 Công nhân có tay nghề cao, đƣợc đào tạo cơ bản và có trình độ 6 Công tác tuyển dụng và đào tạo công nhân mới chƣa tốt 7 Trình độ văn hóa của công nhân kém 8 Máy móc thiết bị của doanh nghiệp đƣợc trang bị hiện đại 9 Hiệu quả sử dụng vốn tốt 10 Khả năng huy động vốn để phát triển và mở rộng sản xuất 11 Nguồn vốn đầu tƣ cho công nghệ cao còn ít 12 Quản ý sản xuất theo mô hình tập quyền, giám đốc nắm rõ doanh nghiệp 13 Phƣơng pháp dự báo kế hoạch hàng HU TE CH năm chƣa thực tế 14 Công tác quản lý theo luật pháp còn nhiều yếu kém 15 Các doanh nghiệp có thƣơng hiệu truyền thống lâu đời 16 Thƣơng hiệu đã đƣợc các khách hàng lớn biết đến 17 Chiến lƣợc Marketing mở rộng thị trƣờng chƣa tốt 18 Phong cách lãnh đạo tập trung dân chủ 19 Tinh thần làm việc của nhân viên tốt 20 Mối quan hệ giữa các phòng ban chƣa thực sự chặt chẽ 21 Chịu sự quản lý của nhà nƣớc Bảng 3: So sánh lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành. TT Các yếu tố thành công Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Các doanh nghiệp liên doanh Các doanh nghiệp nƣớc ngoài Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại 1 Nắm vững thị trƣờng trong nƣớc 2 Tìm hiểu thị trƣờng khu vực 3 Khả năng huy động vốn đầu tƣ 4 Doanh thu và lợi nhuận 5 Định vị thƣơng hiệu 6 Khả năng cạnh tranh về thị phần 7 Năng lực quản lý và vận hành thiết bị mới 8 Cơ cấu quản lý linh hoạt 9 Đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo chính quy 10 Năng lực sản xuất Tổng cộng HU TE CH Trân trọng cảm ơn Quý Ông/Bà đã tham gia đóng góp những ý kiến quý báu nêu trên. Thành công của bản luận văn này chắc chắn sẽ có một phần đóng góp đáng kể của những ý kiến này. Và cũng hy vọng rằng sau khi công trình nghiên cứu này hoàn thành nó cũng sẽ đóng góp một phần nào đó trong quá trình điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh ngiệp của Quý Ông/Bà Kính chúc quý Ông/Bà mạnh khỏe, hạnh phúc và luôn luôn thành đạt trong các hoạt động kinh doanh của mình. Trân trọng kính chào! HU TE CH Danh sách các chuyên gia đƣợc mời đóng góp ý kiến cho các yếu tố nêu trên MS Họ và Tên Chức danh – Đơn vị công tác Địa chỉ công ty C01 C02 C03 C04 C05 C06 C07 C08 C09 C10 C11 Đặng Nguyên Nguyễn Hùng Nguyễn Văn Nguyễn Hoàng Phạm Thanh Tạ Duy Đoàn Viết Vƣơng Thế Nguyễn Ngọc Hồ Nguyễn Văn Dũng Cƣờng Thanh Sơn Vũ Túc Hùng Văn Nghĩa Lƣơng Tuấn Nguyên PTGĐ tập đoàn Seaprodex Giám đốc Cty CP bao bì Seapacex Giám đốc Cty TNHH giấy Đồng Tiến Giám đốc Cty TNHH bao bì Thủy Giang Sơn Giám đốc Cty TNHH bao bì Phú Thiện Giám đốc DNTN bao bì Tân Duy Lợi Giám đốc Cty TNHH bao bì giấy Hiệp Lợi Giám đốc Cty TNHH bao bì Văn Chí Giám đốc Cty TNHH bao bì Hƣng Long Giám đốc Cty TNHH Tân Hƣng Phát Giám đốc Cty TNHH bao bì Thành Lợi Số 2 – 4 – 6 Đồng Khởi, Q1, TP.HCM Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TP.HCM KCN Tân Phú Trung, Củ Chi 285 Lạc Long Quân, Q11, TP.HCM Nguyễn Văn Quá, Q12, TP.HCM 459 Đƣờng 49 Phƣớc Long B, Q9. 259 Nguyễn Công Trứ, Q1, TP.HCM 33J Trần Bình Trọng, P1, Q5, TP.HCM 7/2B Phạm Văn Chiêu, P12, Gò Vấp 289A Hòa Bình, Hiệp Tân, Q Tân Phú 463/1 Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh HU TE CH Danh sách các khách hàng đƣợc mời đóng góp ý kiến cho các yếu tố nêu trên. MS Họ và Tên Chức danh – Đơn vị công tác Địa chỉ công ty K01 K02 K03 K04 K05 K06 K07 K08 K09 K10 K11 Nguyễn Vân Huỳnh Minh Vũ Anh Trần Đức Nguyễn Thị Nguyễn Thị Đinh Văn Lê Ngọc Nguyễn Đức Triệu Văn Nguyễn Thị Loan Hiền Đức Phong Hảo Cúc Sang Minh Hiệp Bình Sáu Giám đốc Cty TS Cửu Long An Giang Cán bộ đặt hàng Công ty TS K&K TP kỹ thuật Công ty SC5 Nhân viên đặt hàng Cty Hải Thạch Giám đốc Cty May Minh Quang Giám đốc Cty Diệp Long Nhân viên đặt hàng Cty Long Giang KCS Cty thủy sản Nam Hòa KCS Cty kỹ nghệ gỗ AFC KCS Cty thủy sản Giang Vũ KCS Cty CBLS XK 3 – 2. TP Long Xuyên, An Giang Lấp Vò, Đồng Tháp Quận Bình Thạnh, TP.HCM 153 Trần Minh Quyền, Q10, TP.HCM Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân Bình Hòa, Bến Lức, Long An Đƣờng Hòa Bình, Tân Phú, TP.HCM KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân. Huyện Côn Đảo, Bà Rịa Vũng Tàu TT Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dƣơng HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH GET FILE='D:\L10SQT\New folder\mucdoquantrong.sav'. DATASET NAME DataSet0 WINDOW=FRONT. SAVE OUTFILE='D:\L10SQT\New folder\mucdoquantrong.sav' /COMPRESSED. DATASET COPY DataSet2 WINDOW=FRONT. DATASET ACTIVATE DataSet2. DATASET CLOSE DataSet1. FREQUENCIES VARIABLES=mtnqt1 mtnqt2 mtnqt3 mtnqt4 mtnqt5 mtnqt6 mtnqt7 mtnqt8 mtnqt9 mtnqt10 mt nqt11 mtnqt12 mtnqt13 mtnqt14 mtnqt15 mtnqt16 mtnqt17 mtnqt18 mtnqt19 mtnqt20 /STATISTICS=MINIMUM MAXIMUM MEAN /ORDER=ANALYSIS. Frequencies Notes Output Created 12:27:55 ICT 13-thg 3-2012 Comments Input Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 11 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data. Syntax FREQUENCIES VARIABLES=mtnqt1 mtnqt2 mtnqt3 mtnqt4 mtnqt5 mtnqt6 mtnqt7 mtnqt8 mtnqt9 mtnqt10 mtnqt11 mtnqt12 mtnqt13 mtnqt14 mtnqt15 mtnqt16 mtnqt17 mtnqt18 mtnqt19 mtnqt20 /STATISTICS=MINIMUM MAXIMUM MEAN /ORDER=ANALYSIS. Resources Processor Time 00:00:00,016 Elapsed Time 00:00:00,017 HU TE CH [DataSet2] Frequency Table tocdotangtruongcao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.02 1 9,1 9,1 9,1 0.03 2 18,2 18,2 27,3 0.04 2 18,2 18,2 45,5 0.05 3 27,3 27,3 72,7 0.06 2 18,2 18,2 90,9 0.08 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 hoinhapvaonenkinhtethegioilamtangcohoivathachthuc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 1 9,1 9,1 9,1 0.04 6 54,5 54,5 63,6 0.05 2 18,2 18,2 81,8 0.06 1 9,1 9,1 90,9 0.07 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 lamphat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.01 1 9,1 9,1 9,1 0.02 2 18,2 18,2 27,3 0.04 3 27,3 27,3 54,5 0.05 5 45,5 45,5 100,0 Total 11 100,0 100,0 giagiaytang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 7 63,6 63,6 63,6 0.04 1 9,1 9,1 72,7 0.05 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 tinhhinhchinhchiondinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 2 18,2 18,2 18,2 0.04 4 36,4 36,4 54,5 0.05 4 36,4 36,4 90,9 0.06 1 9,1 9,1 100,0 HU TE CH tinhhinhchinhchiondinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 2 18,2 18,2 18,2 0.04 4 36,4 36,4 54,5 0.05 4 36,4 36,4 90,9 0.06 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 phapluatngaycanghoanchinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 3 27,3 27,3 27,3 0.04 5 45,5 45,5 72,7 0.05 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 chinhphuquantamdenviecphattriennganhbaobigiay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.05 9 81,8 81,8 81,8 0.07 1 9,1 9,1 90,9 0.08 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 nhucauxahoingaycangtangcao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 7 63,6 63,6 63,6 0.04 3 27,3 27,3 90,9 0.05 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 dieukientunhienthuanloi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 1 9,1 9,1 9,1 0.04 1 9,1 9,1 18,2 0.05 5 45,5 45,5 63,6 0.06 4 36,4 36,4 100,0 Total 11 100,0 100,0 dansodong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.02 1 9,1 9,1 9,1 0.03 5 45,5 45,5 54,5 0.04 4 36,4 36,4 90,9 0.05 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH suphattriencuacongnghesanxuatbaobi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.04 2 18,2 18,2 18,2 0.05 7 63,6 63,6 81,8 0.06 2 18,2 18,2 100,0 Total 11 100,0 100,0 onhiemmoitruong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.02 2 18,2 18,2 18,2 0.03 5 45,5 45,5 63,6 0.04 1 9,1 9,1 72,7 0.05 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 nhieucongtythamgiacanhtranh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.09 5 45,5 45,5 45,5 0.1 6 54,5 54,5 100,0 Total 11 100,0 100,0 suliendoanhlienket Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.09 5 45,5 45,5 45,5 0.1 6 54,5 54,5 100,0 Total 11 100,0 100,0 congbangvabinhdangvoimoikhachhang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.02 1 9,1 9,1 9,1 0.05 8 72,7 72,7 81,8 0.06 2 18,2 18,2 100,0 Total 11 100,0 100,0 phucvukhachhangtieudungmoilucmoinoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 2 18,2 18,2 18,2 0.05 8 72,7 72,7 90,9 0.06 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH doivoikhachhangvungsauvungxathuchienchinhsachdaydu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.04 4 36,4 36,4 36,4 0.05 6 54,5 54,5 90,9 0.06 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 thuanloikhiconhieunhacungcap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.07 1 9,1 9,1 9,1 0.08 10 90,9 90,9 100,0 Total 11 100,0 100,0 ngaycannhieucongliliendoanhvanuocngoaithamgia Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 1 9,1 9,1 9,1 0.04 6 54,5 54,5 63,6 0.05 3 27,3 27,3 90,9 0.06 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 baobithanthienmoitruongngaycangsudungnhieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.02 2 18,2 18,2 18,2 0.03 4 36,4 36,4 54,5 0.04 4 36,4 36,4 90,9 0.05 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH FREQUENCIES VARIABLES=mttqt1 mttqt2 mttqt3 mttqt4 mttqt5 mttqt6 mttqt7 mttqt8 mttqt9 mttqt10 mttqt11 mttqt12 mttqt13 mttqt14 mttqt15 mttqt16 mttqt17 mttqt18 mttqt19 mttqt20 mttqt21 /STATISTICS=MINIMUM MAXIMUM MEAN /ORDER=ANALYSIS. Frequencies Notes Output Created 12:57:34 ICT 13-thg 3-2012 Comments Input Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 11 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data. Syntax FREQUENCIES VARIABLES=mttqt1 mttqt2 mttqt3 mttqt4 mttqt5 mttqt6 mttqt7 mttqt8 mttqt9 mttqt10 mttqt11 mttqt12 mttqt13 mttqt14 mttqt15 mttqt16 mttqt17 mttqt18 mttqt19 mttqt20 mttqt21 /STATISTICS=MINIMUM MAXIMUM MEAN /ORDER=ANALYSIS. Resources Processor Time 00:00:00,000 Elapsed Time 00:00:00,000 HU TE CH [DataSet2] Frequency Table Nang luc Ban lanh dao cong ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 3 27,3 27,3 27,3 0.04 2 18,2 18,2 45,5 0.05 3 27,3 27,3 72,7 0.06 2 18,2 18,2 90,9 0.08 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Can bo lanh dao cac phong ban co nang luc va trung thanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 1 9,1 9,1 9,1 0.04 6 54,5 54,5 63,6 0.05 3 27,3 27,3 90,9 0.06 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Trinh do quan ly cac phong ban con han che Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.01 1 9,1 9,1 9,1 0.02 1 9,1 9,1 18,2 0.03 4 36,4 36,4 54,5 0.04 2 18,2 18,2 72,7 0.05 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Can bo ky thuat van hanh may co chuyen mon tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.04 2 18,2 18,2 18,2 0.05 5 45,5 45,5 63,6 0.06 4 36,4 36,4 100,0 Total 11 100,0 100,0 Cong nha co tay nghe cao duoc dao tao co ban Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 1 9,1 9,1 9,1 0.04 4 36,4 36,4 45,5 0.05 5 45,5 45,5 90,9 0.06 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH Cong tac dao tao va tuyen dung moi chua tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.04 4 36,4 36,4 36,4 0.05 7 63,6 63,6 100,0 Total 11 100,0 100,0 Trinh do van hoa cua cong nhan kem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 3 27,3 27,3 27,3 0.05 8 72,7 72,7 100,0 Total 11 100,0 100,0 May moc thiet bi cua doanh nghiep duoc trang bi hien dai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 1 9,1 9,1 9,1 0.04 1 9,1 9,1 18,2 0.05 1 9,1 9,1 27,3 0.06 6 54,5 54,5 81,8 0.07 2 18,2 18,2 100,0 Total 11 100,0 100,0 hieu qua su dung von tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.05 4 36,4 36,4 36,4 0.06 6 54,5 54,5 90,9 0.07 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 kha nang huy dong von de phat trien va mo rong sx Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.04 4 36,4 36,4 36,4 0.05 3 27,3 27,3 63,6 0.06 3 27,3 27,3 90,9 0.07 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 nguon von dau tu cho cong nghe cao con it Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.04 2 18,2 18,2 18,2 0.05 7 63,6 63,6 81,8 0.06 2 18,2 18,2 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH Quan ly theo mo hinh tap quyen, giam doc nam ro doanh nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.04 1 9,1 9,1 9,1 0.05 3 27,3 27,3 36,4 0.06 6 54,5 54,5 90,9 0.07 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Phuong phap du bao ke hoach hang nam chua thuc te Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 3 27,3 27,3 27,3 0.04 7 63,6 63,6 90,9 0.05 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 cong tac quan ly theo luat phap con nhieu yeu kem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.04 6 54,5 54,5 54,5 0.05 5 45,5 45,5 100,0 Total 11 100,0 100,0 Cac doanh nghiep co thuong hieu truyen thong lau doi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.05 3 27,3 27,3 27,3 0.06 7 63,6 63,6 90,9 0.08 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Thuong hieu da duoc khach hang lon biet den Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.02 1 9,1 9,1 9,1 0.03 9 81,8 81,8 90,9 0.04 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Chien luoc Marketing mo rong thi truong chua tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.02 1 9,1 9,1 9,1 0.03 4 36,4 36,4 45,5 0.04 6 54,5 54,5 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH Phong cach lanh dao tap trung dan chu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.05 2 18,2 18,2 18,2 0.06 9 81,8 81,8 100,0 Total 11 100,0 100,0 Tinh than lam viec cua nhan vien tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.03 1 9,1 9,1 9,1 0.04 5 45,5 45,5 54,5 0.05 3 27,3 27,3 81,8 0.06 2 18,2 18,2 100,0 Total 11 100,0 100,0 Moi quan he giua cac phong ban chua chat che Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.04 6 54,5 54,5 54,5 0.05 5 45,5 45,5 100,0 Total 11 100,0 100,0 Chiu su quan ly cua nha nuoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0.05 2 18,2 18,2 18,2 0.06 6 54,5 54,5 72,7 0.07 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH FREQUENCIES VARIABLES=mttpl1 mttpl2 mttpl3 mttpl4 mttpl5 mttpl6 mttpl7 mttpl8 mttpl9 mttpl10 mttpl11 m ttpl12 mttpl13 mttpl14 mttpl15 mttpl16 mttpl17 mttpl18 mttpl19 mttpl20 mttpl21 /STATISTICS=MINIMUM MAXIMUM MEAN /ORDER=ANALYSIS. Frequencies Notes Output Created 12:59:17 ICT 13-thg 3-2012 Comments Input Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 11 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data. Syntax FREQUENCIES VARIABLES=mttpl1 mttpl2 mttpl3 mttpl4 mttpl5 mttpl6 mttpl7 mttpl8 mttpl9 mttpl10 mttpl11 mttpl12 mttpl13 mttpl14 mttpl15 mttpl16 mttpl17 mttpl18 mttpl19 mttpl20 mttpl21 /STATISTICS=MINIMUM MAXIMUM MEAN /ORDER=ANALYSIS. Resources Processor Time 00:00:00,000 Elapsed Time 00:00:00,000 HU TE CH [DataSet2] Frequency Table BLD DN co chuyen mon va nang luc quan ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 4 36,4 36,4 36,4 3 3 27,3 27,3 63,6 4 4 36,4 36,4 100,0 Total 11 100,0 100,0 Can bo lanh dao cac phong banco trinh do va trung thanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 3 27,3 27,3 27,3 3 5 45,5 45,5 72,7 4 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Trinh do quan ly cac phong ban chuyen mon con han che Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 100,0 100,0 100,0 Can bo ky thuat van hanh may co chuyen mon tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 3 27,3 27,3 27,3 3 5 45,5 45,5 72,7 4 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Cong nhan co tay nghe cao, duoc dao tao bai ban Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 100,0 100,0 100,0 Cong tac dao tao va tuyen dung moi chua tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 1 9,1 9,1 9,1 3 9 81,8 81,8 90,9 4 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Trinh do van hoa cua cong nhan kem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 100,0 100,0 100,0 HU TE CH May moc thiet bi cua doanh nghiep duoc trang bi hien dai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 4 36,4 36,4 36,4 3 3 27,3 27,3 63,6 4 4 36,4 36,4 100,0 Total 11 100,0 100,0 Hieu qua su dung von tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 1 9,1 9,1 9,1 4 9 81,8 81,8 90,9 5 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Kha nang huy dong von de phat trien va mo rong san xuat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 1 9,1 9,1 9,1 3 9 81,8 81,8 90,9 4 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Nguon von dau tu cho cong nghe cao con it Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 2 18,2 18,2 18,2 3 7 63,6 63,6 81,8 4 2 18,2 18,2 100,0 Total 11 100,0 100,0 QLSX theo mo hinh tap quyen, giam doc nam ro moi viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 3 27,3 27,3 27,3 2 5 45,5 45,5 72,7 3 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Phuong phap du bao ke hoach hang nam chua thuc te Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 11 100,0 100,0 100,0 Cong tac quan ly theo luat phap con nhieu yeu kem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 100,0 100,0 100,0 HU TE CH Cac DN co thuong hieu truyen thong lau doi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 3 27,3 27,3 27,3 4 5 45,5 45,5 72,7 5 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Thuong hieu da duoc cac khach hang lon biet den Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 3 27,3 27,3 27,3 4 5 45,5 45,5 72,7 5 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Chien luoc Marketing mo rong thi truong chua tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 100,0 100,0 100,0 Phong cach lanh dao tap trung dan chu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 11 100,0 100,0 100,0 Tinh than lam viec cua nhan vien tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 3 27,3 27,3 27,3 3 5 45,5 45,5 72,7 4 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Moi quan he giua cac phong ban chua chat che Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 3 27,3 27,3 27,3 2 5 45,5 45,5 72,7 3 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Chiu su quan ly cua nha nuoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 1 9,1 9,1 9,1 3 9 81,8 81,8 90,9 4 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH FREQUENCIES VARIABLES=mtnpl1 mtnpl2 mtnpl3 mtnpl4 mtnpl5 mtnpl6 mtnpl7 mtnpl8 mtnpl9 mtnpl10 mtn pl11 mtnpl12 mtnpl13 mtnpl14 mtnpl15 mtnpl16 mtnpl17 mtnpl18 mtnpl19 mtnpl20 /STATISTICS=MINIMUM MAXIMUM MEAN /ORDER=ANALYSIS. Frequencies Notes Output Created 12:59:56 ICT 13-thg 3-2012 Comments Input Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 11 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data. Syntax FREQUENCIES VARIABLES=mtnpl1 mtnpl2 mtnpl3 mtnpl4 mtnpl5 mtnpl6 mtnpl7 mtnpl8 mtnpl9 mtnpl10 mtnpl11 mtnpl12 mtnpl13 mtnpl14 mtnpl15 mtnpl16 mtnpl17 mtnpl18 mtnpl19 mtnpl20 /STATISTICS=MINIMUM MAXIMUM MEAN /ORDER=ANALYSIS. Resources Processor Time 00:00:00,016 Elapsed Time 00:00:00,017 HU TE CH [DataSet2] Frequency Table Toc do tang truong kinh te cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 2 18,2 18,2 18,2 4 7 63,6 63,6 81,8 5 2 18,2 18,2 100,0 Total 11 100,0 100,0 Hoi nhap vao nen kinh te the gioi lam tang co hoi va thach thuc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 3 27,3 27,3 27,3 3 5 45,5 45,5 72,7 4 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Lam phat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 2 18,2 18,2 18,2 3 7 63,6 63,6 81,8 4 2 18,2 18,2 100,0 Total 11 100,0 100,0 Gia giay tang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 1 9,1 9,1 9,1 2 9 81,8 81,8 90,9 3 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Tinh hinh chinh chi on dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 1 9,1 9,1 9,1 3 9 81,8 81,8 90,9 4 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Phap luat ngay cang hoan chinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 1 9,1 9,1 9,1 3 9 81,8 81,8 90,9 4 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH Chinh phu quan tam den nganh bao bi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 1 9,1 9,1 9,1 3 9 81,8 81,8 90,9 4 1 9,1 9,1 100,0 Total 11 100,0 100,0 Nhu cau xa hoi ngay cang tang cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 4 36,4 36,4 36,4 3 3 27,3 27,3 63,6 4 4 36,4 36,4 100,0 Total 11 100,0 100,0 Dieu kien tu nhien thuan loi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 11 100,0 100,0 100,0 Dan so dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 3 27,3 27,3 27,3 2 5 45,5 45,5 72,7 3 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Su phat trien cua cong nghe san xuat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 2 18,2 18,2 18,2 3 7 63,6 63,6 81,8 4 2 18,2 18,2 100,0 Total 11 100,0 100,0 O nhiem moi truong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 3 27,3 27,3 27,3 2 5 45,5 45,5 72,7 3 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Nhieu cong ty tham gia canh tranh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 100,0 100,0 100,0 Su lien doanh lien ket Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 100,0 100,0 100,0 HU TE CH Cong bang va binh dang voi moi khach hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 3 27,3 27,3 27,3 3 5 45,5 45,5 72,7 4 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Phuc vu khach hang tieu dung moi luc moi noi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 3 27,3 27,3 27,3 3 5 45,5 45,5 72,7 4 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Doi voi khach hang vung sau vung xa thuc hien chinh sach day du Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 100,0 100,0 100,0 Thuan loi khi co nhieu nha cung cap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 11 100,0 100,0 100,0 Ngay cang nhieu doanh nghiep moi nuoc ngoai tham gia thi truong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 3 27,3 27,3 27,3 3 5 45,5 45,5 72,7 4 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 Bao bi than thien voi moi truong phat trien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 3 27,3 27,3 27,3 2 5 45,5 45,5 72,7 3 3 27,3 27,3 100,0 Total 11 100,0 100,0 HU TE CH QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 07/2007/QĐ-BCN NGÀY 30/01/2007 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP GIẤY VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010, TẦM NHÌN 2020 BỘ TRƢỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP  Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;  Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chỉnh phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;  Sau khi thống nhất ý kiến với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Xây dựng; Thương mại; Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng phát triển Việt Nam;  Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Mục tiêu phát triển a) Mục tiêu tổng quát - Xây dựng ngành công nghiệp giấy Việt Nam với công nghệ hiện đại, hình thành các khu vực sản xuất giấy, bột giấy tập trung với công suất đủ lớn, đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu. Đến năm 2020 đáp ứng 70% nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc, đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng giấy, tạo thế cạnh tranh với các thị trƣờng trong khu vực và quốc tế. - Xây dựng vùng nguyên liệu giấy tập trung nhằm đáp ứng đủ nhu cầu nguyên liệu để cung cấp cho sản xuất 600.000 tấn bột giấy vào năm 2010 và 1.800.000 tấn vào năm 2020, tạo điều kiện để xây dựng các nhà máy chế biến bột giấy tập trung, quy mô lớn. HU TE CH b) Mục tiêu cụ thể - Đến năm 2010: Trồng đƣợc 470.000 ha rừng nguyên liệu, sản xuất đƣợc 600.000 tấn bột giấy và 1.380.000 tấn giấy. - Đến năm 2020: Trồng thêm 907.000 ha rừng nguyên liệu, sản xuất đƣợc 1.800.000 tấn bột giấy và 3.600.000 tấn giấy. 2. Quy hoạch phát triển sản phẩm và bố trí quy hoạch a) Quy hoạch sản phẩm - Tập trung sản xuất bột giấy: Để khắc phục sự mất cân đối giữa sản xuất bột giấy và sản xuất giấy, đồng thời góp phần tiêu thụ sản phẩm cho ngƣời trồng cây nguyên liệu giấy. - Sản xuất giấy: Khai thác hết năng lực sản xuất của các nhà máy giấy hiện có để đáp ứng đủ nhu cầu giấy in, giấy viết cho tiêu dùng và xuất khẩu. Đầu tƣ xây dựng một số nhà máy sản xuất giấy bao bì (giấy bao bì thông thƣờng và bao bì cao cấp), giấy công nghiệp để đáp ứng nhu cầu giấy bao bì và nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp. - Xây dựng vùng nguyên liệu giấy: Quy hoạch và xây dựng vùng nguyên liệu giấy tập trung có quy mô đủ lớn, nhằm giải quyết nguyên liệu cho sản xuất giấy và tạo điều kiện cho việc xây dựng các nhà máy sản xuất bột có quy mô lớn. b) Quy hoạch theo vùng lãnh thổ Bố trí vùng nguyên liệu và các dự án bột giấy và giấy trên toàn quốc đƣợc xác định thành 6 vùng (phụ lục số 2 kèm theo quyết định này). Tạo ra sự phát triển cân đối theo vùng lãnh thổ, đáp ứng chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn. 3. Nhu cầu vốn đầu tƣ cho ngành công nghiệp giấy Vốn cho đầu tƣ: Huy động mọi nguồn vốn tƣ từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc để đầu tƣ xây dựng vùng nguyên liệu và các nhà máy sản xuất bột giấy HU TE CH và giấy có quy đủ lớn. Tổng vốn đầu tƣ cho giai đoạn 2006-2020 là: 95.569 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tƣ nhà máy là 87.664 tỷ đồng, vốn đầu tƣ trồng rừng là 7.905 tỷ đồng. 4. Hệ thống các giải pháp và chính sách thực hiện quy hoạch a) Các giải pháp về công nghệ - Thực hiện đổi mới công nghệ và áp dụng công nghệ mới thông qua nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong nƣớc, chuyển giao công nghệ và các dự án hợp tác liên doanh liên kết với các công ty nƣớc ngoài. - Đối với các dự án cải tạo nâng cấp, đầu tƣ chiều sâu, ứng dụng công nghệ tiên tiến hơn, phù hợp với điều kiện thiết bị của từng dây chuyền hiện tại. - Ứng dụng công nghệ xử lý nƣớc thải ngành công nghiệp giấy Việt Nam, đặc biệt là công nghệ vi sinh. - Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp công nghệ mới nhằm sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả nhất nguồn nguyên liệu giấy trong nƣớc. - Xây dựng vùng nguyên liệu cho sản xuất bột giấy, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong việc chọn giống, ứng dụng công nghệ mô, hom. Ứng dụng công nghệ thâm canh, chuyên canh nhằm nâng cao năng suất cây nguyên liệu giấy. b) Giải pháp về đầu tư Đầu tƣ vùng nguyên liệu giấy: - Đầu tƣ xây dựng vùng nguyên liệu trƣớc, sau khi vùng nguyên liệu đã sẵn sàng sẽ tiến hành đầu tƣ xây dựng nhà máy. - Đầu tƣ nâng cấp, xây dựng cơ sở hạ tầng, đào tạo lực lƣợng lao động, khuyến lâm, nghiên cứu khoa học kỹ thuật cần đƣợc tiến hành song song với đầu tƣ cho vùng nguyên liệu giấy. - Hỗ trợ các hộ gia đình vốn sản xuất và phân phối quỹ đất một cách hợp lý, bao gồm cả các loại đất có độ phì nhiêu khác nhau. HU TE CH - Tăng cƣờng giám sát chặt chẽ việc xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu. - Khi dự án khả thi đƣợc phê duyệt thì toàn bộ quỹ đất sản xuất lâm nghiệp trong vùng quy hoạch đƣợc huy động tối đa để trồng rừng nguyên liệu giấy. Xây dựng quy chế về tổ chức triển khai, giám sát để các cấp chính quyền, các doanh nghiệp nghiêm chỉnh chấp hành. Đầu tƣ các nhà máy bột giấy và giấy: - Đối với các dự án đầu tƣ mới: Đầu tƣ mới các dự án nhà máy sản xuất bột giấy có công suất lớn để ứng dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, quy trình công nghệ khép kín, đáp ứng điều kiện về các chỉ tiêu kinh tế và bảo vệ môi trƣờng. Các dự án này cần đƣợc quy hoạch đầu tƣ tại vùng nguyên liệu trọng điểm, đầu tƣtheo từng giai đoạn. - Đối với các dự án đầu tƣ mở rộng và đầu tƣ chiều sâu: Vừa thực hiện mở rộng sản xuất, đa dạng hoá mặt hàng, vừa tiến hành nâng cao chất lƣợng sản phẩm, ứng dụng công nghệ và thiết bị hiện đại, tăng năng suất lao động, giảm giá thành, huy động năng lực quản lý và lao động kỹ thuật sẵn có một cách hiệu quả. c) Giải pháp về tài chính, tín dụng - Sắp xếp lại và chuyển đổi sở hữu các công ty sản xuất hiện có, để huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Khuyến khích và tạo mọi điều kiện để các thành phần kinh tế đầu tƣ phát triển ngành công nghiệp giấy. Nguồn vốn của Nhà nƣớc hỗ trợ cho đầu tƣ bao gồm: vốn ngân sách, vốn vay tín dụng đầu tƣ phát triển nhà nƣớc, vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp nhà nƣớc, ngoài ra còn các nguồn vốn khác nhƣ vốn ODA, vay thƣơng mại trong và ngoài nƣớc, vốn FDI... Bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách cho nghiên cứu khoa học, đào tạo, xây dựng cơ sở hạ tầng, xử lý môi trƣờng cho các dự án sản xuất bột giấy. d) Giải pháp về đào tạo lao động kỹ thuật và nguồn nhân lực HU TE CH - Áp dụng song song các giải pháp đào tạo lại và đào tạo mới. - Đối với đào tạo lại tổ chức các lớp học ngắn hạn tại các trƣờng đào tạo nghề giấy, hoặc tại các vùng công nghiệp tập trung, gửi công nhân và cán bộ kỹ thuật đi bổ túc ngắn hạn tại nƣớc ngoài. - Đối với đào tạo mới: Đào tạo các khoá học chính quy tại các trƣờng đào tạo nghề giấy, tuyển sinh hàng năm. - Đối với trình độ đại học trở lên đào tạo chính quy tại các trƣờng đại học trong nƣớc và nƣớc ngoài. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Công nghiệp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng chỉ đạo phát triển ngành theo quy hoạch điều chỉnh đã đƣợc phê duyệt. 2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tƣ; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thƣơng mại; Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trƣờng; Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam theo chức năng của mình phối hợp với Bộ Công nghiệp để hỗ trợ các doanh nghiệp, các địa phƣơng trong việc triển khai quy hoạch điều chỉnh đã đƣợc phê duyệt. 3. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng cụ thể hoá quy hoạch phát triển ngành giấy trên địa bàn tỉnh, thành phố. Tham gia với các Bộ, Ngành kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy hoạch đƣợc duyệt để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các dự án phát triển vùng trồng nguyên liệu giấy trong địa bàn phù hợp với Quy hoạch đƣợc duyệt và khai thác vận chuyển nguyên liệu giấy. 4. Hiệp hội giấy Việt Nam phối hợp với Bộ Công nghiệp thực hiện Quy hoạch bằng các hình thức: Tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn cho cộng đồng các doanh nghiệp HU TE CH ngành công nghiệp giấy cả nƣớc để có định hƣớng và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với Quy hoạch. Nghiên cứu, đề xuất với các cơ quan quản lý nhà nƣớc điều chỉnh các chính sách, cơ chế để phát triển ngành công nghiệp giấy theo Quy hoạch. 5. Tổng công ty Giấy Việt Nam là doanh nghiệp chủ đạo của ngành có trách nhiệm phát triển đầu tƣ những dự án sản xuất bột giấy và giấy có quy mô lớn. Phối hợp với Hiệp hội giấy nghiên cứu, đề xuất với các cơ quan quản lý nhà nƣớc các chính sách, cơ chế để phát triển ngành công nghiệp giấy theo Quy hoạch đƣợc duyệt. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 4. Các Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trƣởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-72461_1609.pdf
Luận văn liên quan