Trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới và xu thế phát triển mạnh mẽ của nền kinh
tế thị trường, một nền kinh tếcó sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp khi tham gia vào
thịtrường, doanh nghiệp nào thoảmãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp đó sẽ
tồn tại và được khách hàng yêu quý. Những sản phẩm mà Công ty Bia Châu Á tung ra thị trường
đều được khách hàng đánh giá cao và dành được sự yêu mến của phần lớn khách hàng miền Bắc
khi mà tổng kết năm 2009 bia Heniken, Tiger chiếm tới 50%-60% thị phần miền Bắc, chất lượng
về sản phẩm luôn được khách hàng đánh giá cao. Thị trường bia tại Việt Nam hiện tại được đánh
giá là một thị trường rất tiềm năng mầu mỡ, cạnh tranh ở múc cao. Trong tương lai không xa thị
trường này sẽ có sự xâm nhập của hàng loạt các hãng bia nước ngoài nhập khẩu khi đó cạnh tranh
sẽ trở nên gay gắt mãnh liệt hơn.
50 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4228 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn nhà máy bia Châu Á Thái Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh thương
mại và sau hội nhập AFTA.
- Thị trường nước ngoài sẽ khó
khăn hơn do sản phẩm sản
xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam
- Lạm phát và tỷ giá không ổn
định
- Áp lực từ sản phẩm thay thế
như nước trái cây, khoáng,
rượu. Đặc biệt là thị trường
nước bổ dưỡng đã tăng trưởng
nhanh chóng vài năm trở lại
đây.
Mặt mạnh (S)
- Doanh nghiệp vốn đã có
thương hiệu lớn trên toàn thế
giới
- Chất lượng cao, công nghệ
luôn hiện đại, nguyên liệu
chọn lọc.
- Men bia đặc trưng
- Thị hiếu người tiêu dùng đối
với mặt hàng bia liên tục tăng
trong những năm gần đây
Phối hợp S/O
-- Nâng cao chất lượng chj
vụ, cải tiến các chức năng để
cạnh tranh trong nước.
- Đẩy mạnh phát triển phân
khúc thị trường cao cấp bằng
việc định vị rõ ràng thương
hiệu
- Xây dựng hệ thống phân
phối và thị trường
- Thế mạnh của các giải
thưởng đối với các nhãn hiệu
- Giảm giá nguyên vật liệu
Phối hợp S/T
- Nâng cao hiệu quả quản lý,
tiết kiệm chi phí giảm giá
thành sản phẩm để cạnh tranh
với các doanh nghiệp trong
ngành.
- Tiếp tục xây dựng các mối
quan hệ bềnh vững với khách
hàng tiềm năng có sẵn và mở
rộng các đối tượng khác trên
lợi thế uy tín của môt thương
hiệu lớn
- Thúc đẩy hoạt động phân
17
và vận hành bằng cách mua
nguyên vật liệu tại chỗ
- Tập trung vào đối tượng
khách hàng trẻ tuổi
phối
- Tiếp tục xây dựng hình ảnh
công ty với những yếu tố thu
hút đặc trưng
Mặt yếu (W)
- Chưa có nhiều sản phẩm mới
so với thị trường nước ngoài
- Tay nghề, trình độ người lao
động còn thấp so với khu vực
- Rào cản pháp lý
- Giá thành cao đối với các sản
phẩm mới
Phối hợp W/O
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, máy
móc nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm.
- Tiếp tục xây dựng thương
hiệu tại phân khúc cao cấp,
kết nối sản phẩm – dịch vụ
cao cấp
- Áp dụng quy trình CCM (
quản lý giá thành) vào tát cả
các hoạt động của công ty
- Nâng cao năng suất, hạ giá
thành sản phẩm
- Tiếp tục tìm kiếm khách
hàng tại khu vực miền bắt.
Đào tạo việc phát triển kỹ
năng thương thuyết đối với
các nhà phân phối
Phối hợp W/T
- Phát huy hình ảnh tốt của
công ty với các hoạt động
cộng đồng
- Giảm bớt chi phí quảng cáo
bằng cách lựa chọn tổ chức
quảng cáo hợp với công ty.
- Xây dựng công thức đào tạo
và phát triển bền vững đối với
nhân sự
18
3.5.3. Định vị chiến lược theo mô hình Delta
Heineken
Nhà máy bia số 1 VIệt Nam và
Đông Nam Á
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
- Là doanh nghiệp cung cấp sản phẩm chất lượng cải thiện cuộc sống người dân, sản
phẩm thân thiện với môi trường
- Uống có trách nhiệm
- Giá trị cốt lõi: Sức khỏe của khách hàng là niềm tự hào của doanh nghiệp
Các công việc kinh doanh
Tập trung vào phát triển thực phẩm với môt loại sản
phẩm bia duy nhất
Xác định khách hàng mục tiêu
- Xác định cụ thể khách hàng mục tiêu và phân
khúc khách hàng
- Còn dựa vào sự năng động của Lãnh đạo
Hiệu quả hoạt động
- Sau khi liên kết, tự mua lại để trở thành doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài
- Chưa tạo giá trị gia tăng lớn cho khách hàng
Xác định vị trí cạnh tranh
- Thị phần ổn định
- Mạng lưới cạnh tranh còn cao
- Cạnh tranh với doanh nghiệp lớn
Cơ cấu ngành
- Đa đối thủ cạnh tranh thực tại và tiềm năng
- Có nhiều doanh nghiệp (200)
4 Quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và phản hổi
19
Chương 4
PHÂN TÍCH VIỆC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
4.1 Phân tích chiến lược phát triển khác biệt hóa sản phẩm
4.1.1 Dòng sản phẩm bia cao cấp (heineken, tiger)
Định vị thương hiệu:
Điều đầu tiên Nhà máy làm được là định vị thương hiệu khá tốt với các chiến dịch quảng
bá rầm rộ và nhất quán dưới một thông điệp: Heineken – bia đẳng cấp và phong cách của bạn.
Một số thông điệp quảng cáo của họ cũng rất ấn tượng như: me & my beer, chỉ có thể là
Heineken…Thói quen sử dụng loại bia này thường gặp ở các khách hàng là: ở nhà uống bia Bến
Thành, bia Sài Gòn…, nhưng khi gặp gỡ với đối tác thì luôn gọi Heineken. Heineken là thương
hiệu được bình chọn trong top 10 thương hiệu nổi tiếng được người tiêu dùng ưa thích. Hình ảnh
heineken có độ nhận biết cao do các yếu tố thống nhất như bao gói, hương vị, hình ảnh…
Khi nhắc đến Heineken, người ta thường nghĩ tới một sản phẩm bia quốc tế, chất lượng
cao. Giá thành cao của bia khiến cho sản phẩm này đc nhắc đến như là sản phẩm bia ở phân khúc
cao cấp, chứ chưa hình thành môt jsanr phẩm tượng trưng cho ngành bia. Ở Miền bắc, người ta
nói đến bia Hà Nội, ở miền Nam là bia Sài Gòn,tại Huế đã có Huda “phong vị bia Huế”. Tuy vậy,
định vị sản phẩm giúp Heineken thống lĩnh thị trường cao cấp. Hình ảnh của Heineken là hình
ảnh của một doanh nhân thành đạt, trẻ trung và hài hước. Có thể thấy điều này ở ngay cách thức
thiết kế logo, chữ E trong tên heineken được thiết kế giống hình mặt cười.
Bên cạnh Heineken, sản phẩm được định hình dòng cao cấp khác của nhà máy là Tiger.
Được định vị kèm với các hình ảnh liên quan đến thể thao và sự dũng mãnh. Gần đây, người ta
chứng kiến sự tái định vị của Tiger. Nguyên nhân là do định vị thể thao, dũng mãnh đã qua rồi.
Phân khúc đó đã không còn là tâm điểm của giới uống bia. Hình mẫu được đánh giá cao ngày nay
là những người thành đạt, biết chăm sóc hình thức bên ngoài, hơn là những mẫu hình thể thao,
gai góc. Việc chuyển từ thông điệp “còn chờ gì nữa” nói về sự mạnh mẽ, chí khí nam nhi sang
thông điệp mới “rạng danh trên toàn thế giới” cho thấy Tiger đã bắt đầu dịch chuyển. Tuy nhiên,
sự dịch chuyển đó nếu không dám đi sâu vào phân khúc thành đạt như bia Heineken thì nó vẫn
còn hời hợt bên ngoài, cho dù có nỗ lực bao nhiêu đi nữa. World Cúp 2008, Tiger tổ chức khuyến
mãi trúng xe rầm rộ, còn Heineken không làm gì nhưng vẫn trở thành đối thủ của Tiger. Điều này
20
có lỗi của giám đốc nhãn hiệu, giám đốc marketing vì đã không biết điều chỉnh khi Heineken bắt
đầu thắng thế (vào những năm 2002 – 2004). Chiến dịch tiếp thị của Heineken lúc đó khá tốt. Nó
không chỉ khẳng định vị thế của Heineken trong phân khúc của mình mà còn lôi kéo được người
tiêu dùng từ các phân khúc khác khao khát muốn uống Heineken và doanh thu của heineken tăng.
Nhưng Công ty bia Châu Á lại chủ quan. Họ chỉ nghĩ Heineken đang lấy thị phần từ các nhãn
hàng khác mà không nghĩ rằng trong đó có Tiger. Họ đã để Tiger trầm lắng hơn so với Heineken.
Cho tới lúc Heineken tăng trưởng quá mạnh mẽ, họ mới xoay qua tập trung toàn bộ ngân sách
tiếp thị cho bia Tiger. Lúc này, Heineken thậm chí không cần quảng cáo, cỗ máy của nó vẫn chạy
ào ào.
Về giá
Hiện bia Heineken thường đã tăng từ 320.000đ - 330.000đ/thùng, bia xuất xứ Hà Lan
dung tích 500ml tăng lên 550.000đ/thùng. Tiger khoảng 225.000đ/thùng. Bia chai Sài Gòn đỏ có
mức giá rất cao, khoảng 150.000đ/két, tăng 20.000đ/két kể từ đầu tháng một đến nay, 333 giữ
mức giá 210.000đ/thùng.
Như vậy có thể thấy, về giá, ABP đang giữ giá của Heineken và tiger cao nhất thị trường.Trong
việc thực hiện chính sách khác biệt hóa sản phẩm, công ty đôi khi còn chưa kiểm soát được hết
diễn biến thị trường. Tại thị trường Miền bắc năm 2009, xảy ra tình trạng giá bia lên xuống thất
thường, đối với loại bia heineken đóng lon giá chênh nhau đến 70.000vnđ 1 thùng chỉ trong vòng
1 tháng trước tết do nhu cầu tăng cao mà khả năng sản xuất của công ty không đáp ứng đủ dù đã
huy động hết công suất. Việc này ít nhiều ảnh hướng không chỉ đến doanh thu của Nhà máy mà
còn ảnh hưởng đến sự hài long của người tiêu dùng. Đặc biệt là dễ dẫn đến việc họ tìm sản phẩm
khác thay thế phù hợp hơn và tiện sẵn trên thị trường.
4.1.2 Dòng sản phẩm bia trung bình
Năm 2003, thị trường bia hè tại Hà Nội đột nhiên nóng bỏng bởi mà đỏ của bia Anchor.
Trong khi thị hiếu của người dân là uống bia hơi, bia cỏ, vừa mát lại vừa rẻ tiền.
Bia Anchor được giới thiệu tại Hà Nội sử dụng kiểu thưởng thức bia hơi truyền thống của
người Hà Nội. Xuất hiện tại Việt Nam, nhãn hàng này đã đưa ra một cách tiếp cận thị trường
chưa từng có trọng việc định vị thương hiệu của mình. Đó là xác định lại đối tượng tiêu thụ và
biến đổi phong cách phụ vụ theo đúng bản sắc của người Việt Nam. Với Anchor, “sâu bia” lại
vừa được nhậu vừa được uống một loại bia đẳng cấp quốc tế trong một không khí vẫn rất “bia
hơi” tại các đại lý bán lẻ của Anchor. Nhà sản xuất đã đưa ra một cách tiếp cận chưa từng có
21
trong việc định vị thương hiệu bia Anchor tại Việt Nam. Anchor mang đậm phong cách Việt đến
nỗi nhiều người lầm tưởng đây là một thương hiệu được phát triển riêng cho thị truờng Việt Nam.
Lần đầu tiên một mô hình bán lẻ được sử dụng để đưa thương hiệu này vào một thị trương mới và
đầy tiềm năng như thị trường Vịêt Nam.
Giá cả bia hơi bình dân cũng dãn rộng, chạm đến túi tiền của anh phụ hồ đến ông giám
đốc. Bia cỏ Thanh Xuân 1.500 đồng/cốc, bia hơi vỉa hè 2.000 đồng/cốc, bia Việt Hà 3.000
đồng/cốc, bia hơi Hà Nội 4.000 đồng/cốc, hãng bia đang chịu khó hút khách bằng hình htức,
quảng cáo là Anchor cũng giữ giá 4.000 đồng/cốc.
So với bia Hà Nội (sản phẩm chủ đạo đang chiếm lĩnh thị trường) bia Anchor bằng giá, nhưng
khách hàng đánh giá Anchor có vị nhạt, không thơm như bia Hà Nội. Vì vậy, giữa hai lựa chọn
khách hàng vẫn lựa chọn bia Hà Nội. Rốt cục, bia Anchor dù có hệ thống phân phối và marketing
tốt nhưng lại không giành được khách hàng ở phân khúc trung bình do không hợp với vị giác của
người tiêu dùng.
4.1.3 Chiến lược phát triển hương vị riêng.
Bia Heineken được sản xuất hoàn toàn từ lúa mạch ủ, nước, cây hublong (còn gọi là cây
hoa bia) và men bia. Ở nước ta không trồng lúa mạch, nguyên liệu này được thay một phần bằng
cây lúa miến. Cây lúa mạch ủ được nghiền nhỏ, hòa với nước và đem đun nóng. Nhiệt độ sẽ tăng
dần để tinh bột trong lúa mạch ủ chuyển hóa thành đường. Qua một vài công đoạn phức tạp là
đến công việc lên men, lúc đó đường sẽ chuyển hóa thành chất cồn và carbon dioxide. Quá trình
lên men kéo dài từ 7-10 ngày, trong những thùng lên men đặc biệt. Trước khi bia được chính thức
đóng chai, lon hoặc thùng lớn, còn phải qua các bước như lọc, làm sạch … và cuối cùng qua bộ
phận kiểm tra chất lượng.
Tại nhà máy bia Châu Á Thái bình dương, các sản phẩm bia đều theo một quy trình khép
kín tương tự như Heineken và chỉ khác nhau về nguyên liệu đầu vào để đưa ra một hương vị
khác.
4.2 Phân tích chỉ tiêu doanh nghiệp:
4.2.1 Chính sách tài chính
Nhà máy bia đầu tư 60.000.000 đồng (vốn điều lệ) bằng 100% vốn thực góp nước ngoài.
Đây là một doanh nghiệp có tiềm năng kinh tế mạnh.
Lợi nhuận đối với nhà nhà đầu tư thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (chiếm
90% tổng doanh thu của doanh nghiệp). Ngoài ra, thu nhập khác nhà máy có bao gồm từ lãi suất
tiền gửi và lãi do chênh lệch tỷ giá, thu nhập từ thanh lý tài sản, bán ngueyen vật liệu bao bi
22
không sử dụng, bán nguyên vật liệu sản xuất không sử dụng… (theo báo cáo tài chính năm
2010).
Lợi nhuận đối với xã hội: tạo công ăn việc làm cho người lao động tại khu vực Hà Tây (nơi
doanh nghiệp có nhà máy sản xuất)
4.2.2 Khách hàng:
Khách hàng của công ty hiện tại được chia làm hai thị trường chủ yếu: phân khúc thị
trường cao cấp, phân khúc thị trường trung bình. Khách hàng hiện tại của phân khúc cao cấp là
khách hàng có thu nhập cao và là khách hàng trung thành. Do hiệu ứng xô, lớp khách hàng này sẽ
mang lại cho doanh nghiệp một hình ảnh uy tín và đẳng cấp. Bia Heineken đã vững chân tại thị
trường này.
Phạm vi của thị trường bao gồm: Miền Bắc và miền Trung.
4.2.3 Các quy trình nội bộ:
* Các quy trình quản lý khách hàng: Quy trình quản lý khách hàng khoa học, hiệu quả giúp
cho việc tìm kiếm, mở rộng, phục vụ khách hàng một cách nhanh nhất và thỏa mãn khách hàng
tốt nhất. Có thể xác định được bốn tập hợp các quy trình quản lý khách hàng sau:
- Lựa chọn khách hàng được hướng tới
- Có được khách hàng hướng tới
- Giữ chân được khách hàng
- Phát triển kinh doanh với khách hàng
- Mở rộng, hướng tới khách hàng trong tương lai.
Việc xác định khách hàng có thể được xác định qua thu nhập, tuổi tác, công việc, độ tuổi, quy mô
gia đình và cách sống. Việc có được khách hàng gắn liền với việc đưa ra các sản phẩm tốt, dịch
vụ trọn vẹn, giá cả phù hợp, cạnh tranh và thỏa mãn tối đa nhu cầu của từng loại khách hàng. Ví
dụ: ABP cung cấp sản phẩm bia Heineken cho các đại lý trong hệ thống phân phối, từ các khách
hàng trong hệ thống có thể tư vấn và cung cấp các dịch vụ sản phẩm đối với các tổ chức khách
hàng, cung cấp các kiến thức cần biết như chương trình “sống có trách nhiệm” mà ABP đang
phối hợp triển khai.
* Các quy trình đổi mới: Các quy trình đổi mới phát triển các sản phẩm, quá trình và dịch
vụ mới, thường giúp công ty có thể thâm nhập các thị trường và bộ phận khách hàng mới. Việc
quản lý đổi mới bao gồm bốn tập hợp các quy trình sau:
- Nhận ra cơ hội cho các sản phẩm và dịch vụ mới
- Quản lý danh mục vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển
- Thiết kế và phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới
23
- Mang các sản phẩm và dịch vụ mới ra thị trường.
Ví dụ: Anchor được đưa ra năm 2003 sau khi Heineken và tiger đã vững chân trong phân khúc thị
trường cao cấp. Anchor được xây dựng như là một sản phẩm dành riêng cho thị trường Việt nam.
Gần đây, thị trường Hà Nội hoang mang vì các cơ sở phân phối bia hơi có thể pha lẫn bia, khiến
người tiên dùng không thể mua được loại bia “xịn” như họ mong muốn, Anchor đã cho ra mắt
sản phẩm Anchor đóng lon.
* Các quy trình điều chỉnh và xã hội: Khi hoạt động ở mỗi quốc gia, địa phương thì cần
phải tìm hiểu và tuân thủ các quy định của quốc tế, quốc gia, địa phương đó- về môi trường, sức
khoẻ và sự an toàn của nhân viên. Quy trình điều chỉnh xã hội theo các nội dung sau:
- Môi trường
- Sự an toàn và sức khoẻ
- Các thông lệ về thuê người làm công việc lâu dài
- Đầu tư cho cộng đồng
Đầu tư cho môi trường, sức khoẻ, sự an toàn cũng là mang lại cho công ty một hình ảnh, danh
tiếng về hiệu suất hoạt động và xã hội, hỗ trợ công ty trong việc thu hút và giữ chân đội ngũ nhân
viên có chất lượng cao, qua đó giúp các quy trình sử dụng nguồn lực con người có hiệu quả cao
hơn. Hơn nữa, việc giảm các sự cố về môi trường và cải thiện tính an toàn và sức khoẻ cho người
lao động giúp tăng năng suất và giảm chi phí hoạt động. Ví dụ: Xây dựng chương trình sống có
trách nhiệm (tham khảo tại trang web: www.uongcotrachnhiem.com.vn).
Bản đồ chiến lược
24
Khách hàng đa dạng,
nhiều lĩnh vực
Nâng cao sự thỏa mãn
khách hàng
Xác định KH mục tiêu
và phân khúc TT
Giải pháp giá trị khách hàng
Về
mặt
tài
chính
Về
mặt
khách
hàng
Về
mặt
nội tại
Về khả
năng học
hỏi và
phát
triển
Quy trình quản lý hoạt động
- Cấu trúc quản lý tập trung
Quy trình quản lý khách hàng
- phân đoạn khách hàng và xác định
khách hàng mục tiêu
Quy trình cải tiến
- Công nghệ nước ngoài
- Có các bộ phận nghiên cứu khoa học.
Quy trình điều tiết và xã hội
- Tạo nhiều việc làm cho xã hội
- Chú trọng đến giáo dục
- Quan tâm đến hoạt động xã hội
Xây dựng tác phong công
nghiệp và văn hóa Doanh
nghiệp
Đội ngũ lãnh đạo năng
động, có tầm nhìn,
trình độ cao
Làm việc theo nhóm
và khả năng tương tác
còn yếu
Nâng cao giá trị cổ
đông dài hạn
Chi phí còn cao
Doanh thu từ các sản phẩm
trực tiếp 74%, Kênh phân
phối 20%, 6% từ HĐ khác
Tham gia đầu tư, góp vốn
vào 1 lĩnh vực duy nhất, tập
trung XD thêm nhà máy SX
Tạo ra những nguồn
thu nhập mới
25
Chương 5
BÌNH LUẬN - ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG
TY BIA CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG
5.1 Nhận định chung về chiến lược hoạt động của Nhà máy bia Châu Á Thái Bình Dương
Như đã trình bày ở trên, ta có thể thấy sứ mệnh của Bia Châu Á Thái Bình Dương là nhà
máy sản xuất bia hàng đầu Việt Nam vốn 100% của nước ngoài đầu tư góp phần thúc đẩy sự
phát triển Kinh tế và giải quyết các vấn đề về việc làm – lao động tại thị trường miền bắc.
Chiến lược của Bia Châu Á Thái Bình dương là tập trung vào các sản phẩm và phân khúc
thị trường cao cấp là hoàn toàn phù hợp với sứ mệnh và lợi thế của công ty mẹ tại Hà Lan.
Kế hoạch mang tính hiệu quả cao vì nó căn cứ trên các số liệu doanh thu thành công của
các năm trước. Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tiễn của công ty và thị trường hiện tại. Qua
việc xây dựng chiến lược ban lãnh đạo công ty đã xác định được mục tiêu cũng như định hướng
lâu dài cho sự phát triển lâu dài của công ty trong 10 năm tới cụ thể là nhà máy đứng đầu Việt
Nam về sản lượng bia cao cấp.
Thuận lợi:
Quan tâm đến việc mở rộng thị trường, tìm kiếm việc làm, xác định các công trình xây dựng chủ
yếu sẽ tham gia xây dựng và trong thực tế đã có những biện pháp để giành và giữ vững thị
trường.
Quan tâm đến tăng cường sức cạnh tranh của công ty thông qua đổi mới cơ chế hoạt
động, cơ chế dịch vụ, liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Có kinh nghiệp trong
việc Bồi dưỡng cán bộ, kỹ thuật và phát triển nguồn nhân lực mới.
Phát triển thị trường Việt Nam thành công là bước đà để ABP mở rộng xây dựng nhà
máy tại Campuchia, liên hiệp 2 nhà máy Campuchia – Việt nam có thể xuất khẩu bia trong Khu
vực Đông Nam Á, trước mắt là nước Lào.
Khó khăn:
- Trình độ đội ngũ nhân viên còn yếu, nhà máy sản xuất thiếu dẫn đến sản lượng không đạt
mức đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng.
- Việc mở cửa thị trường khi gia nhập WTO dẫn đến việc cạnh tranh với các đối thủ khác
trở nên gay gắt, đặc biệt là các đối thủ từ quốc tế do việc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.
26
- Lượng nhà máy còn thiếu, chưa đáp ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng nhất là trong các
dịp lễ tết.
5.2 Một số bất cập, hạn chế trong chiến lược hiện tại của Nhà máy bia Châu Á :
Chiến lược kinh doanh các sản phẩm chưa có sự đồng nhất. Điều dễ nhận thấy nhất là ở
thị trường cao cấp xuất hiện sự “trầm lắng” của bia Tiger trước sự bành trướng của Heineken.
Tiger trong vài năm gần đây hầu như không có hoạt động gì nổi bật, thị phần bị người anh em lấn
chiếm liên tục. Đây là bất cập duy nhất trong chiến lược hiện tại của ABP
Chương 6
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
Để trở thành nhà máy bia có thị phần thống lĩnh tại Việt Nam và mở rộng ra khu vực
ĐÔng Nam Á, tác giả đề xuất chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Bia Châu
Á Thái Bình Dương đến năm 2015 như sau:
6.1 Tầm nhìn:
Nhà máy bia có thị phần thống lĩnh tại Miền Bắc Việt Nam, xây dựng nhà máy tại Campuchia và
xuất khẩu bia sang thị trường lân cận (như Lào), đồng thời lên chiến lược mua lại các công ty bia
nhỏ ở địa phương không có khả năng duy trì hoạt động để chiếm lĩnh thị trường
6.2 Chiến lược hoạt động:
Duy trì các khách hàng sử dụng sản phẩm cao cấp
Mở rộng các loại hương vị truyền thống phù hợp với thị hiếu của người dân Việt Nam nói riêng
và châu Á nói chung. Mở rộng thị trường khách hàng có thu nhập trung bình và thấp
Mở rộng các kênh phân phối ở các tỉnh xa Hà Nội chưa có sản phẩm công ty
6.3 Mục tiêu:
- Mở rộng thị trường sang các nước lân cận: Lào, Campuchia,
- Tìm hiểu thị trường bia khu vực Đông nam á và xây dựng nhà máy tại Campuchia.
- Gia tăng giá trị đầu tư cho cổ đông thông qua các hoạt động đầu tư xây dựng nhà máy mới,
marketing tiếp thị quảng cáo xây dựng hình ảnh công ty, dự báo và đánh giá chênh lệch tỷ giá
ngoại hối, sử dụng tiền mặt tại quỹ hiệu quả nhất bằng cách đầu tư ngắn hạn hoặc gửi tiết kiệm…
- Đóng góp cho sự phát triển cộng đồng, xã hội: tiếp tục chương trình uống có trách nhiệm, xây
dựng các chương trình thiết thực khác như: tìm hiểu An toàn giao thông việt nam, phối hợp với
27
Ủy Ban An toàn Giao thông ký biên bản ghi nhớ dự án mang tên “ Biết khi nào không lái
xe”nhằm giúp người tiêu dùng uống có trách nhiệm và an toàn khi tham gia giao thông. Trích
quỹ ủng hộ trẻ em hiếu học chương trình vì ngày mai phát triển bằng cách trích bao nhiêu đồng
cho một chai bia trách nhiệm xã hội….
6.4 Xây dựng các chiến lược, kế hoạch để đạt được mục tiêu:
● Về mặt tài chính:
+ Tăng cường sử dụng tài sản: bao gồm nhà máy, tái chế vỏ chai, nâng cao vòng quay của két,
chai vỏ lon, nhà xưởng văn phòng và xây dựng…
+ Cải thiện cấu trúc giá: thúc đẩy quảng cáo, tiếp thị tăng marketing, giảm chi phí nhập khẩu
nguyên liệu bằng cách tìm sản phẩm thay thế tại địa phương
+ Nâng cao giá trị gia tăng cho khách hang bằng những việc làm cụ thể và thiết thực như áp dụng
các chương trình khuyến mãi có quà tặng.
+ Mở rộng nghiên cứu sản phẩm: phát triển các sản phẩm phù hợp với khẩu vị thị trường lân cận
● Về mặt khách hàng:
+ Mở rộng phạm vi khách hàng mục tiêu: Triển khai ngay công tác tiếp thị đối với các Nhà hàng
mới khai trương đi vào hoạt động, giành thị phần cạnh tranh với sản phẩm bia khác
+ Cung cấp sản phẩm giá thành thấp hơn: Giảm giá bán cho các đại lý thường xuyên đồng thời
khuyến mại, quà tặng cho các đại lý mới được khai thác
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ: Đội ngũ tiếp thị tại các Nhà hàng được tuyển chọn kỹ
và đào tạo kỹ năng chiều khách hàng với tiêu chí: lịch sự, nhã nhặn và khéo léo
+ Mở rộng quan hệ Công ty mẹ ở khu vực
+ Phát triển chiến lược quảng cáo, tiếp thị marketing và phát triển các thương hiệu bia mới phù hợp
với từng vùng miền
● Về mặt nội bộ:
+ Quy trình quản lý hoạt động:
- Xây dựng quy trình quản lý sản xuất theo tiêu chuẩn ISO
- Xây dựng kênh phân phối sản phẩm linh hoạt hơn.
+ Quy trình quản lý khách hàng:
- Xác định nhóm khách hàng mục tiêu
- Phân đoạn khách hàng: chia khách hàng theo nhóm cao cấp, bình dân và thị hiếu với từng loại
nhãn hàng khác nhau
+ Quy trình điều tiết và xã hội:
28
- Các kế hoạch đóng góp xã hội và hỗ trợ phát triển cộng đồng.
- Các kế hoạch khác như phát triển nhân sự và phát triển mạng lưới có tác dụng gián tiếp đến sự
phát triển cộng đồng.
● Về khả năng học hỏi và phát triển:
+ Cơ cấu tổ chức nội bộ:
Xem xét lại vai trò của từng vị trí để sắp xếp, bố trí lại theo chức năng nhằm đạt được mục tiêu
và nhiệm vụ chung
Quản lý của từng bộ phận chức năng: sản xuất, bán hàng, tài chính, marketing... sẽ có nhiệm vụ
báo cáo lại với giám đốc- người chịu trách nhiệm phối hợp các hoạt động trong công ty và cũng
là người chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả hoạt động của công ty.
Tránh tình trạng chưa phân định thành nhiều chức năng riêng rẽ. Trong cơ cấu tiền chức năng,
một người có thể đảm nhiều chức năng khác nhau.
+ Vốn tổ chức
- Xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang bản sắc riêng, thương hiệu bia cao hơn, nâng cao năng
lực và tầm nhìn của đội ngũ lãnh đạo, đẩy mạnh khả năng làm việc theo nhóm của cán bộ, khả
năng tương tác và liên kết giữa các bộ phận, các phòng ban với nhau.
29
6.5. Chiến lược đến 2015 qua Mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược:
6.5.1 Mô hình Delta Project:
6.5.2 Bản đồ chiến lược:
Nhà máy bia Châu Á
Thái Bình Dương APB là nhà máy SX bia có thị
phần thống lĩnh trong khu vực
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
- Trở thành đơn vị sản xuất và cung cấp bia hang đầu tại Việt Nam với thị phần thống lĩnh
- Sản phẩm chất lượng, đa dạng và không dừng lại ở mức độ giải khát
- Giá trị cốt lõi: Chất lượng sản phẩm là giá trị gia tăng đối với xã hội
Các công việc kinh doanh
Sản xuất và phân phối bia
Xuất khẩu bia sang Campuchia, Lào
Xác định khách hàng mục tiêu
- Khách hàng cao cấp
- Khách hàng khu vực bình dân
Hiệu quả hoạt động
- Xây dựng thương hiệu bia cao cấp tại Việt Nam
- Chưa mở rộng được đối tượng khách hàng
Xác định vị trí cạnh tranh
- Mở rộng thị trường canh tranh
- Xác định khách hàng mục tiêu: mở rộng phạm vi khách
hang
- Phát triển các kênh bán hàng vào các vùng trọng điểm
kinh tế
Cơ cấu ngành
- Phát triển nguồn lực.
- Phát triển ngành bia Việt Nam
Đổi mới cải tiến
‐ Nâng cao giá trị gia tăng trong sản phẩm
- Áp dụng công nghệ hiện đại.
- Xây dựng thêm nhà máy Sản cuất
30
Khách hàng đa dạng,
nhiều lĩnh vực
Nâng cao sự thỏa mãn
khách hàng
Xác định KH mục tiêu
và phân khúc TT TB
Giải pháp giá trị khách hàng
Về
mặt
tài
chính
Về
mặt
khách
hàng
Về
mặt
nội tại
Về khả
năng học
hỏi và
phát
triển
Quy trình quản lý hoạt động
- Cấu trúc quản lý tập trung
Quy trình quản lý khách hàng
- phân đoạn khách hàng và xác định
khách hàng mục tiêu
Quy trình cải tiến
- Công nghệ nước ngoài
- Có các bộ phận nghiên cứu khoa học.
Quy trình điều tiết và xã hội
- Tạo nhiều việc làm cho xã hội
- Chú trọng đến giáo dục
- Quan tâm đến hoạt động xã hội
Xây dựng tác phong công
nghiệp và văn hóa Doanh
nghiệp
Đội ngũ lãnh đạo năng
động, có tầm nhìn,
trình độ cao
Làm việc theo nhóm
và khả năng tương tác
còn yếu
Nâng cao giá trị cổ
đông dài hạn
Giảm chi phí
Doanh thu từ các sản phẩm
trực tiếp 80%, mở rộng xuất
khẩu sang các TT lân cận
Xây dựng nhà máy tại
Campuchia, xây dựng nhà
máy tại miền bắc VN
Tạo ra những nguồn
thu nhập mới
31
6.6 Một số kiến nghị:
6.6.1 Đầu tư hơn nữa vào chiến dịch quảng cáo:
+ Quảng cáo hướng tới đối tượng khách hàng là những nguời trẻ thành đạt cho mặt hàng
bia cao cấp
+ Việt hóa các ngôn ngữ của Bia Heineken khi quảng cáo để mọi thành phần có thể hiểu
được thông điệp của nhà sản xuất
+ Đưa ra các thương hiệu bia Heineken, Tiger về các địa phương giáp danh cửa khẩu,
biên giới
+ Tăng cường sự có mặt của sản phẩm công ty tại các cửa hàng tiện lợi
6.6.2 Sản xuất:
Tích hợp chiều dọc:
+ Tự sản xuất nguyên liệu theo vốn có sẵn tại Việt Nam, các nước lân cận
+ Chú trọng hơn xoay vòng vỏ chai
+ Áp dụng chuỗi cung ứng hiệu quả
+ Xuất khẩu bia sang thị trường lân cận
6.6.3 Các chiến lược áp dụng:
6.6.3.1 Chiến lược dẫn đầu về chi phí:
Chiến lược này hướng tới mục tiêu trở thành nhà sản xuất có chi phí thấp trong ngành với
tiêu chuẩn chất lượng nhất định. Với nguồn vốn dồi dào của doanh nghiệp, doanh nghiệp không
phải trả những lọai chi phí làm ảnh hưởng đến lợi nhuận như lãi vay. Khi đó, công ty hoặc sẽ bán
sản phẩm với giá trung bình của toàn ngành để thu được lợi nhuận cao hơn so với các đối thủ
cạnh tranh, hoặc sẽ bán với giá thấp hơn giá trung bình để giành thêm thị phần. Trường hợp cuộc
“chiến tranh giá cả” diễn ra, công ty vẫn có thể duy trì một mức lãi nhất định, trong khi các đối
thủ cạnh tranh buộc phải chịu thua lỗ.
Doanh nghiệp sẽ thành công trong chiến lược khác biệt hóa sản phẩm vì có các thế mạnh
sau:
• Khả năng tiếp cận vốn tốt để đầu tư vào thiết bị sản xuất. Đây cũng chính là rào cản mà
nhiều công ty khác không thể vượt qua.
• Năng lực thiết kế sản phẩm để tăng hiệu quả sản xuất, ví dụ tạo ra thêm một chi tiết nhỏ
nào đó để rút ngắn quá trình lắp ráp.
• Có trình độ cao trong sản xuất.
• Có các kênh phân phối hiệu quả.
32
6.6.3.2 Chiến lược Khác biệt hóa sản phẩm
Đây là chiến lược phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp sao cho sản phẩm
hoặc dịch vụ này có được những đặc tính độc đáo và duy nhất, được khách hàng coi trọng và
đánh giá cao hơn so với sản phẩm của các hãng cạnh tranh. Giá trị gia tăng nhờ tính độc đáo của
sản phẩm cho phép doanh nghiệp đặt ra mức giá cao hơn mà không sợ bị người mua tẩy chay.
Doanh nghiệp sẽ thành công trong chiến lược khác biệt hóa sản phẩm vì có các thế mạnh
sau:
• Khả năng nghiên cứu và tiếp cận với các thành tựu khoa học hàng đầu.
• Nhóm nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) có kỹ năng và tính sáng tạo cao.
• Nhóm bán hàng tích cực với khả năng truyền đạt các sức mạnh của sản phẩm tới khách hàng
một cách thành công.
• Danh tiếng về chất lượng và khả năng đổi mới của doanh nghiệp.
33
Chương 7
KẾT LUẬN
Trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới và xu thế phát triển mạnh mẽ của nền kinh
tế thị trường, một nền kinh tế có sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp khi tham gia vào
thị trường, doanh nghiệp nào thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp đó sẽ
tồn tại và được khách hàng yêu quý. Những sản phẩm mà Công ty Bia Châu Á tung ra thị trường
đều được khách hàng đánh giá cao và dành được sự yêu mến của phần lớn khách hàng miền Bắc
khi mà tổng kết năm 2009 bia Heniken, Tiger chiếm tới 50%-60% thị phần miền Bắc, chất lượng
về sản phẩm luôn được khách hàng đánh giá cao. Thị trường bia tại Việt Nam hiện tại được đánh
giá là một thị trường rất tiềm năng mầu mỡ, cạnh tranh ở múc cao. Trong tương lai không xa thị
trường này sẽ có sự xâm nhập của hàng loạt các hãng bia nước ngoài nhập khẩu khi đó cạnh tranh
sẽ trở nên gay gắt mãnh liệt hơn. Khi đó một doanh nghiệp nào muốn tồn tại được trên thị trường
này sẽ phải làm tốt công tác quảng cáo để quảng bá thương hiệu tạo được chỗ đứng cho thương
hiệu trong tâm trí khách hang. Vì vậy doanh nghiệp không ngừng nghiên cứu phát triển sản phẩm
phù hợp với từng mục tiêu và có chiến lược kinh doanh mở rộng thị trường đáp ứng nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng.
Trong suốt tiến trình phát triển của mình, nhà máy Bia Châu Á Thái Bình dương luôn
tăng cường các hoạt động phát triển sản phẩm, nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các sản phẩm
thay thế tái cấu trúc giá và định vị thương hiệu cao cấp như Heineken, Tiger…. Chiến lược khác
biệt hóa được áp dụng từ sản phẩm, hệ thống phân phối và khách hàng. Tuy chiến lược bia
Heineken, tiger, anchor đã thành công trên thị trường Việt Nam, cần phải có sự thay đổi để thích
hợp hơn với truyền trống văn hóa của một nước Á đông và chiếm lĩnh thị phần hàng đầu tại thị
trường tiềm năng mầu mỡ này. Ngoài ra, chiến lược các sản phẩm khác cùng công ty cũng cần có
sự thống nhất tránh tình trạng mình tự cạnh tranh với mình như những năm qua.
34
PHỤ LỤC 1: CÁC MÔ HÌNH ÁP DỤNG TRONG BÀI
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia)
1. Hình 1 (Năm nhiệm vụ phải thực hiện trong quản trị chiến lược)
Thảo
Chiến lược
để đạt được
Các Mục tiêu
đặt ra
Lập ra các
Mục tiêu
Phát triển
Sứ mệnh và
Viễn cảnh
chiến lược
của công ty
Ứng dụng
Thi hành
Chiến lược
Cải thiện /
Thay đổi
Xem lại,
sửa đổi
nếu cần
Xem lại,
sửa đổi
nếu cần
Cải thiện /
Thay đổi
Phục hồi
các nội dung
cũ nếu cần
Nhiệm
vụ 1
Nhiệm
vụ 2
Nhiệm
vụ 3
Nhiệm
vụ 4
Nhiệm
vụ 5
Giám sát,
Đánh giá,
Và Sửa chữa
sai sót
2. Hình 2 (Mô hình căn bản của Quản trị chiến lược)
35
3. Hình 3 ( Mô hình Delta Project)
4 quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trưởng
Mô hình Delta
Sơ đồ chiến lược
Các thành phần cố định
vào hệ thống
Sản phẩm tốt nhấtCác giải pháp khách
hàng toàn diện
Sứmệnh kinh doanh
Xác định vị trí cạnh tranh Cơ cấu ngành
Công việc kinh doanh
Lịch chiến lược
Đổi mới, cải tiến Hiệu quả hoạt động
Xác định khách hàng mục tiêu
Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và Phản hồi
36
Hình 4 ( Bản đồ chiến lược)
37
PHỤ LỤC 2: BẢNG PHỎNG VẤN
Phỏng vấn cấp độ 1
Phương thức quản lý hiệu quả sẽ tạo ra bộ mặt công ty, tạo ra bầu không khí tươi vui phấn khởi
thay cho sự căng thẳng, u ám trong công ty và quản lý chiến lược là một trong những tác nhân đó.
Để đánh giá rõ chiến lược của APB, nơi Công ty chị Phương đang làm việc tôi có vài câu hỏi như
sau:
1. Hiện tại Chị Phương là lãnh đạo cấp nào? Lãnh đạo cấp cao (CEO) của tập đoàn
2. Trình độ học vấn cao nhất hiện nay của công ty Chị Phương? Thạc sỹ
3. Sứ mệnh của công ty là gì? Chị Phương có biết sứ mệnh của công ty không? Doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài tạo giá trị gia tăng tại Việt Nam thông qua sản phẩm giải
khát có chất lượng cao
4. Nó được thể hiện trong các lĩnh vực nào: Sản phẩm
5. Mục tiêu của công ty là gì? Doanh nghiệp thống lĩnh thị trường miền Bắc, nhà máy sản
xuất bia số 1 Đông Nam Á
6. APB.đã sử dụng các chiến lược cạnh tranh? Gây khác biệt hóa sản phẩm
7. Phương nhận thấy mục tiêu của tập đoàn đưa ra đã phù hợp với chiến lược hay chưa? Đã
đạt được mục tiêu
8. Theo Chị Phương trạng thái tài chính và các mục tiêu chiến lược của Tập đoàn có đạt
được mong muốn hay không? Tốc độ tăng trưởng đạt mức độ mong muốn.
9. Tập đoàn có đối thủ cạnh tranh không? Chúng tôi có khoảng 200 đối thủ
10. Chị cho rằng cần làm gì đề tăng thị phần? Cải tiến sản phẩm, Giảm chi phí
Với việc trả lời những câu hỏi này, Chị Phương – trên cương vị là Giám đốc Tài chính đã giúp
chúng tôi có một cái nhìn tổng quát nhất về việc xây dựng chiến lược phát triển của nhà máy và
giúp chúng tôi có những đề xuất xác đáng cho chiến lược trong giai đoạn mới. Chúng tôi xin
chân thành cám ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Chị Phương.
Xin gửi tới Chị Phương lời chào trân trọng!
38
Phỏng vấn cấp độ 2:
1. Ông bà có biết sứ mệnh công ty mình không? Nếu có, nó được thể hiện thế nào trong các
lĩnh vực: sản phẩm, khách hàng hay hệ thống? Sứ mệnh của công ty được thể hiện tại ở
hai lĩnh vực sản phẩm và khách hàng. Để đạt được sản lượng cần thiết cho từng sản
phẩm, công ty đẩy mạnh sản xuất và mở rộng phân khúc khách hàng. Từ phân khúc cao
cấp mở rộng sang các phân khúc khác với các sản phẩm tương ứng. Thành công của NM
bia Châu Á là xâm nhập vào phân khúc khách hàng bình dân vốn là “sân chơi” của các
nhà máy bia lớn như Habeco với sản phẩm Anchor.
2. Công ty có đủ thông tin giúp ông bà có thể hiểu rõ những quan niệm sứ mệnh thường có?
Các thông điệp được thể hiện trong bản kế hoạch kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, và
chiến lược marketing…
3. Viễn cảnh của nhà máy sẽ được tuyên bố những gì? Viễn cảnh Doanh nghiệp là nhà máy
số 1 Miền bắc Việt Nam, mở rộng các thị trường lân cận và xây dựng nhà máy tại
campuchia.
4. Nhà máy có thể đạt được mục tiêu bằng những chiến lược nào? Các chiến lược để đạt
được mục tiêu là: Chiến lược phát triển sản phẩm, Chiến lược khác biệt hóa, Chiến lược
mở rộng thị trường…
5. Chiến lược kinh doanh của nhà máy đã phù hợp hay chưa? Có nên thu hẹp hay mở rộng
lĩnh vực hay không? Chiến lược kinh doanh của Nhà máy tập trung vào các sản phẩm bia
tại phân khúc cao cấp, nhìn chung đã và đang phù hợp với sứ mệnh. Tuy nhiên cần có sự
tổng hợp chiến lược giữa các sản phẩm, tránh việc “anh em” cùng nhà quay sang đối
đầu như Tiger và Heineken.
6. Khách hàng mục tiêu của nhà máy? Hiện tại nhà máy tập trung vào các khách hàng mục
tiêu là doanh nghiệp, khách hàng thu nhập cao (chiếm 80% lợi nhuận).
7. Các đối thủ cạnh tranh của Nhà máy? Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là công ty nước ngoài
sản xuất bia đã và đang có mặt tại Việt Nam, các sản phẩm bia ngoại nhập từ các nước
như Tiệp, Đức, Ý….
39
PHỤ LỤC 3: CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
Tổng giám đốc
(GM)
P. Nước giải
khát
Phòng thương
mại
Phòng kế toán P. Hành chính
nhân sự
BAN GIÁM ĐỐC
(BOD)
Bộ phận sản xuất
Kĩ sữ
Bp Bán hàng
P. Marketing
Kế toán
Hệ thống quản lý
thông tin
Nhân sự
Đào tạo
Hành chính
Logistics Mua sắm
40
PHỤ LỤC 4: CÁC BIỂU ĐỒ MÔ HÌNH THỊ PHẦN VÀ SỐ LIỆU THAM KHẢO
Hình 1: Biểu đồ thị phần top 10 sản phẩm bia tại Việt Nam ( Chương 3)
Hình 2: Thị phần sản lượng các Nhà SX bia tại Việt Nam ( Chương 3)
41
Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh tại thị trường bia Việt Nam:
(đơn vị: nghìn lít)
CÔNG TY 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Nhà máy bia Châu á
TBD
1,110 1,200 1,205 1,461 1,550 1,800
Sabeco 2,558 2,700 2,900 3,100 3,239 3,443
Carlberg (halida và
Huida)
549 638 733 806 887 975
Foster Việt Nam 645 620 650 702 758 818
San Miguel 2,279 2,273 2,307 2,520 2,752
(Nguồn:
Mười sản phẩm đứng top tiêu dùng thuộc 3 “đại gia” ngành bia Việt Nam là Habeco, Sabeco và
Nhà máy bia Châu Á thái bình dương.
Bảng công suất của một số công ty bia tại Việt Nam
Stt Tên công ty Hiện nay 2006 -2010
1. TCT Bia rượu Hà Nội 100 300
2. Công ty Bia Việt Nam 30 200
3. Công ty Bia Việt Hà 30 100
4. Công ty Bia Bến Thành 72 150
5. Công ty Foster Đà Nẵng 22 300
6. Công ty Foster Tiền Giang 35 400
7. Công ty Bia Đông Nam Á 30
Bảng doanh thu tiêu thụ theo thị trường của Công ty TNHH nhà máy bia Châu Á TBD từ
2004-2006
Thị trường 2004 2005 2006
DT TT DT TT DT TT
Hà Nội 242,503,906 54% 274,033,098 52% 376,564,324 53%
Hải Phòng 13,388,643 3,03% 19,345,321 3,7% 29,305,234 4,12%
Hải Dương 16,413,342 3,96% 28,423,049 5,4% 38,402,546 5,41%
Quảng
Ninh
32,133,677 7,41% 45,325,604 8,7% 61,403,678 8,7%
42
Hà Tây 17,053,421 3,86% 23,390,452 4,43% 28,504,420 4,06%
Nghệ An 5,423,983 1,26% 9,733,983 1,86% 13,459,874 1,92%
PHỤ LỤC 5: QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA TRONG MỘT QUY TRÌNH KHÉP
KÍN TỰ ĐỘNG
Heineken là một sản phẩm nổi tiếng điển hình của Pilsener. Thành phần chính của bia
gồm: Nước, mạch nha, hoa bia, men bia, các chất làm trong.
XAY NGUYÊN LIỆU:- Dùng máy xay để xay mạch nha, gạo. - Xay sao cho dập hạt
để lộ ra phần tinh bột bên trong hạt - Làm thành "bột"
NẤU BIA - Xay nguyên liệu - Thủy phân tinh bột tạo dịch hèm - Tách bã - Đun sôi -
Làm lạnh
THỦY PHÂN TINH BỘT TẠO DỊCH HÈM: Trộn bột với nước tạo thành hỗn
hống - Dùng nhiệt đun sôi - Trong hỗn hống tinh bột được chuyển hóa thành các loại
đường (chất chiết) cho lên men.
TÁCH BÃ: Lọc hỗn hống để tách bã mạch nha ra khỏi dịch đường (hèm) - Bã hèm
có thể sử dụng là nguồn thức ăn cho chăn nuôi các loại gia súc như bò, lợn.
ĐUN SÔI HÈM: - Đun sôi hèm nhằm mục tiêu:1. Tiệt trùng 2. Tách để lấy chất đắng
trong hoa bia.3. Khử protein - Dùng nồi xoáy lốc để tách protein (cặn).
HẠ NHIỆT LÀM LẠNH: - Hạ nhiệt từ 100 độ C xuống 13 - 16 độ C - Dùng nước
lạnh để thu hồi nhiệt - Xông khí hèm để cho men phát triển
Ủ LÊN MEN: - Rót men vào hèm lạnh trong thùng lên men - Có 14 triệu tế bào men
trong 1ml hèm bia (tức là 1tỷ tế bào men trong một lít hèm)- Con men "ăn" đường để
phát triển đồng thời tạo ra:1. Cồn 2. CO2 3. Các hợp chất hương thơm 4. Nhiệt
LÊN MEN PHỤ: - Ở cuối giai đoạn lên men bia được làm lạnh dần xuống tới -1độ
C.- Men lắng và được tách ra. - Bia đã chín - ở đây diễn ra một chút các biến đổi làm
ổn định hương vị cho bia.- Lượng CO2 trong thùng bia lên men tăng lên
LỌC: - Lọc bia để tách các tế bào men còn lại và protein.- Chạy máy lọc ở nhiệt độ -2
độ C, nhiệt độ rất lạnh này nhằm đảm bảo bia "ổn định" -điều này giúp cho bia không
bị đục khi đóng vào chai hoặc vào lon. - Sau khi lọc, bia có mầu vàng "sáng"
ĐÓNG CHAI: - Rửa chai - Kiểm tra - Chiết vào chai - Thanh trùng - Dán nhãn -
43
Kiểm tra bia chai thành phẩm - Đóng gói
THANH TRÙNG: - Phun nước nóng khoảng 65 độ C lên chai/lon bia thành phẩm.-
Giữ ở trong môi trường nhiệt độ 65 độ C trong vòng 10 - 15 phút.- Quá trình thanh
trùng sẽ giết hết các vi khuẩn hoặc men "dại" có thể làm hỏng bia.
ĐÓNG LON: - Rửa lon - Chiết lon - Thanh trùng - In hạn sử dụng - Đóng gói
ĐÓNG KE: - Rửa keg.- Thanh trùng "nhanh" bia.- Đóng vào keg.
CHẤT LƯỢNG LÀ GÌ ?Mỗi loại sản phẩm hoặc dịch vụ được coi là tốt hay đạt chất
lượng cao khi "đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng"
CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT- Nguyên liệu chất lượng cao. -
Đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề. - Máy móc được bảo dưỡng tốt.- Thực hiện
đúng qui trình công nghệ.- Kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện theo đúng qui trình công
nghệ.- Kiểm tra hoạt động của từng công đoạn thông qua phòng thí nghiệm
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO ?- Lập tiêu chuẩn chất lượng và
đánh giá bia ở từng giai đoạn nhằm đảm bảo bia đạt chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
trong giới hạn cho phép- tỉ trọng - % chất khô- cồn - % cồn theo thể tích- mầu - 0EBC
- độ đắng - BU- pH- CO2- độ đục- Ô-xy- hương vị- chất lượng đóng gói-Hương vị có
vai trò vô cùng quan trọng và được giám sát nhờ lập bảng đánh giá hương vị.
HƯƠNG VỊ BIA: 1. Hương vị (khứu giác) 2. Khẩu vị (vị giác) 3. Ổn định hương vị
bia là quan trọng 4. Có một số thuật ngữ kỹ thuật thường dùng để đánh giá hương vị
bia: - Vị mạch nha- Hương hoa bia- Hương trái cây, mùi este, mùi dung môi.- Mùi
sulfua.- Vị cũ, vị bị ô-xi hóa, vị nấu, vị nhạt- Ngọt.- Đắng.- Mạnh, đậm
NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG: 1. Chất lượng
đóng gói. 2. Hình thức của bia khi được rót ra ly • Độ trong • Độ bọt • Mầu sắc 3.
Mùi 4. Hương vị
TUỔI CỦA BIA:- Tuổi của bia cho ta biết được hạn sử dụng của bia trong bao lâu
mà vẫn đảm bảo chất lượng ban đầu. - Tuy nhiên bia ngon là bia được uống càng tươi
càng tốt.
LUÂN CHUYỂN HÀNG TRONG KHO: - F.I.FO- Nhập trước xuất trước, nhập sau
xuất sau.- Việc luân chuyển hàng trong kho theo đúng nguyên tắc kết hợp với phương
pháp sắp xếp hàng trong kho hợp lý đúng đắn giúp cho việc giao được hàng mới và
tốt tới tay khách hàng.
44
CÁC YẾU TỐ ĐỐI VỚI KHO BẢO QUẢN HÀNG: - Ánh sáng.- Nhiệt độ. -
Bẩn/Bụi
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM: - Lon/Chai sạch- Ly/tách sạch- Keg bia - thiết bị rót
sạch.- Rót ly bia theo đúng qui cách
KHÁCH HÀNG THẤY HÀI LÒNG
45
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 2
Chương 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ........................................................................................ 4
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC................................................ 4
1.1.1. Khái niệm:..................................................................................................................... 4
1.1.2. Sự cần thiết của quản trị chiến lược:............................................................................. 4
1.1.3. Nhiệm vụ của quản trị chiến lược................................................................................. 4
1.2 CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG ĐỂ NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC: ................. 4
1.2.1 Mô hình căn bản của Quản trị chiến lược:..................................................................... 4
1.2.2. Hai công cụ cơ bản ....................................................................................................... 4
1.2.2.1 Mô hình Delta Projeet………………………………………………………………..5
1.2.2.2 Bản đồ chiến lược…………………………………………………………………….5
1.3. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ KHÁC: ..................................................................................... 5
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 5
2.1. Trình tự nghiên cứu.............................................................................................................. 5
2.2 Phương pháp nghiên cứu cơ bản: .......................................................................................... 5
2.2.1 Triển khai thu thập dữ liệu............................................................................................. 5
2.2.2. Phân tích dữ liệu thu thập được:.................................................................................... 7
Chương 3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA CHÂU Á THÁI
BÌNH DƯƠNG HÀ NỘI................................................................................................................. 7
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA CHÂU Á THÁI
BÌNH DƯƠNG HÀ NỘI ............................................................................................................ 7
3.1.1. Lịch sử hình thành công ty: ......................................................................................... 7
3.1.2. Các thông tin chung: .................................................................................................... 8
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ........................................................................ 8
3.2.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm tài chính kết thúc ngày 30/9/2010: ............... 9
3.2.2 Vốn chủ sở hữu ………………………………………………………………………. 9
3.2.3 Doanh thu 2009-2010 .................................................................................................... 9
3.3 ĐỊNH VỊ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY TRONG TAM GIÁC CHIẾN LƯỢC....................... 9
3.3.1. Tầm nhìn: ...................................................................................................................... 9
3.3.2 Sứ mạng: ...................................................................................................................... 10
3.3.3. Định hướng chiến lược: .............................................................................................. 10
3.3.4 Giá trị cốt lõi: ............................................................................................................... 10
3.4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KING DOANH CỦA CÔNG TY ...................................... 11
3.4.1. Môi trường vĩ mô........................................................................................................ 11
46
3.4.2. Môi trường ngành bia ................................................................................................ 12
3.4.3. Vị thế cạnh tranh của Bia Châu Á .............................................................................. 13
3.5. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ TRONG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY BIA
HEINEKEN............................................................................................................................... 15
3.5.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài ..................................................................................... 16
3.5.2. Ma trận SWOT........................................................................................................... 17
3.5.3. Định vị chiến lược theo mô hình Delta....................................................................... 18
Chương 4. PHÂN TÍCH VIỆC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC.................................. 19
4.1 Phân tích chiến lược phát triển khác biệt hóa sản phẩm ..................................................... 19
4.1.1 Dòng sản phẩm bia cao cấp (heineken, tiger) .............................................................. 19
4.1.2 Dòng sản phẩm bia trung bình ..................................................................................... 20
4.1.3 Chiến lược phát triển hương vị riêng………………………………………………....21
4.2 Phân tích chỉ tiêu doanh nghiệp: ......................................................................................... 21
4.2.1 Chính sách tài chính..................................................................................................... 21
4.2.2 Khách hàng: ................................................................................................................. 22
4.2.3 Các quy trình nội bộ: ................................................................................................... 22
Chương 5. BÌNH LUẬN - ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY BIA CHÂU
Á THÁI BÌNH DƯƠNG ............................................................................................................... 23
5.1 Nhận định chung về chiến lược hoạt động của Nhà máy bia Châu Á Thái Bình Dương ... 25
5.2 Một số bất cập, hạn chế trong chiến lược hiện tại của Nhà máy bia Châu Á : ................... 26
Chương 6 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 26
6.1 Tầm nhìn: ............................................................................................................................ 26
6.2 Chiến lược hoạt động: ......................................................................................................... 26
6.3 Mục tiêu: ............................................................................................................................. 26
6.4 Xây dựng các chiến lược, kế hoạch để đạt được mục tiêu:................................................. 27
6.5. Chiến lược đến 2015 qua Mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược: ............................ 29
6.5.1 Mô hình Delta Project: ................................................................................................. 31
6.5.2 Bản đồ chiến lược: ....................................................................................................... 31
6.6 Một số kiến nghị:................................................................................................................. 31
6.6.1 Đầu tư hơn nữa vào chiến dịch quảng cáo:.................................................................. 31
6.6.2 Sản xuất: ...................................................................................................................... 31
6.6.3 Các chiến lược áp dụng:............................................................................................... 31
Chương 7. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 33
47
Phụ lục 1: Mô hình áp dụng trong bài
Phụ lục 2: Bảng phỏng vấn
Phụ lục 3: Cơ cấu hoạt động công ty
Phụ lục 4: Các biểu đồ mô hình thị phần
Phụ lục 5: Quy trình sản xuất bia
Danh mục tài liệu tham khảo
48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Lê Thế Giới, TS. Nguyễn Thanh Liêm, ThS. Trần Hữu Hải, Quản trị chiến
lược, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội, năm 2009
2. Bùi Thị Thanh 2009, Bài hướng dẫn “Chiến lược kinh doanh”
3. Báo cáo tài chính năm 2005-2009 của Nhà máy Bia Châu Á Thái Bình Dương
4. Báo cáo kết quả tông hợp kinh doanh năm 2009-2010 của Nhà máy bia Châu Á Thái
Bình Dương
5. Đỗ Thị Bình, Bài giảng “ Phân tích tình thế chiến lược và các chiến lược điển hình”,
Đại học Thương Mại
6. Đại học Griggs 2010, Giáo trình quản trị chiến lược
7. Các trang web và bài viết trực tuyến tham khảo:
www.baocongthuong.com.vn
www.caohockinhte.info
heineken.74545.html
thu-bia-heineken.htm
8. Fred R.David, 2009 tr.7, Khái lược về quản trị chiến lược, nhà xuất bản thống kê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mai_thi_song_nga_6862.pdf