Chiến lược Marketing cho hãng điện thoại di động Nokia

Thành công lâu dài của Nokia không bởi vì do sản phẩm của mình –bên cạnh đó, chiến lược marketing thực tiễn, đổi mới và mang tính tương tác cũng đóng vai trò quan trọng và Nokia tiếp tục trao đổi với người tiêu dùng của mình với một cách đầy xúc cảm -sử dụng hoạt động tài trợ để mang lại giá trị cho khách hàng, và tạo ra sự khát khao cho thương hiệu của mình.

pdf35 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2830 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược Marketing cho hãng điện thoại di động Nokia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiến lược Marketing cho hãng điện thoại di động Nokia Danh sach nhóm • 1. Nguyễn Thi Kim Ngân • 2. Trịnh Xuân Tùng • 3. Nguyễn Kim Châu • 4. Trần Đại Nghĩa • 5 Dương Minh Dũng • 6. Nguyen Thi Ngoc Hien • 7. Nguyen Thanh Ngan Nội dung thuyết trình • Nokia tại Châu Á – Thái Bình Dương • I/. Thị trường mục tiêu • II/. Chiến lược định vị • III/. Chiến lược Marketing • IV/. 4 chữ P với sản phẩm cụ thể Nokia N72 Nokia tại Châu Á – Thái Bình Dương • Là công ty hàng đầu trong lĩnh vực truyền thông di động tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Nokia bắt đầu hoạt động tại khu vực vào đầu những năm 80. Từ đó, Nokia đã thiết lập một nhãn hiệu hàng đầu tại nhiều thị trường địa phương và công việc kinh doanh cũng được mở rộng đáng kể tại tất cả các khu vực để hỗ trợ nhu cầu khách hàng và sự phát triển của công nghệ truyền thông trong khu vực. •• Từ tháng 1 năm 2004, Nokia đã sắp xếp lại cấu trúc tổ chức toàn cầu nhằm tập trung vào tính hội tụ, các thị trường di động mới và đang tăng trưởng. Để phục vụ các lãnh vực kinh doanh mới trong thời đại di động trong khi vẫn củng cố được vị trí hàng đầu trong lĩnh vực truyền thông thoại di động, Nokia đã có 4 bộ phận kinh doanh để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của mỗi lĩnh vực. • Mobile Phones cung cấp nhiều sản phẩm điện thoại di động cho tất cả các chuẩn chính và các phân khúc khách hàng tại hơn 130 quốc gia. Bộ phận này chịu trách nhiệm kinh doanh điện thoại di động chính, chủ yếu dựa trên các công nghệ WCDMA, GSM, CDMA và TDMA. Mobile Phones tập trung cung cấp những sản phẩm điện thoại giàu tính năng cho tất cả các phân khúc trên thị trường toàn cầu. • Multimedia cung cấp đa truyền thông di động cho khách hàng qua các thiết bị di động và ứng dụng tiên tiến. Các sản phẩm có tính năng và chức năng như hình ảnh, trò chơi, âm nhạc, truyền thông và một loạt các nội dung hấp dẫn khác cũng như các phụ kiện di động và giải pháp sáng tạo. I/. Thị trường mục tiêu: • Châu Á - TBD vẫn là thị trường chiến lược của Nokia Châu Á - Thái Bình Dương tiếp tục khẳng định là thị trường tiềm năng của Nokia khi tổng số máy tiêu thụ tại đây là 34,1 triệu chiếc trong quý I, chiếm gần 30% lượng điện thoại bán ra toàn cầu của hãng. • Nokia vừa công bố kết quả tài chính 3 tháng đầu năm nay, theo đó doanh thu của hãng đã tăng 28% so với cùng kỳ năm ngoái, từ con số 9,85 tỷ euro lên 12,66 tỷ euro. • Trong quý I, hãng xuất xưởng tới 115,5 triệu máy, chiếm 39% tổng số di động bán ra trên toàn cầu. Trong đó, thị trường Bắc Mỹ là 2,6 triệu máy, châu Á - Thái Bình Dương là 34,1 triệu và Mỹ Latin là 11,9 triệu. • Theo tính toán, năm 2007 hãng bán ra 437 triệu chiếc điện thoại. Nếu gã khổng lồ Phần Lan tiếp tục duy trì mức tăng trưởng như hiện nay thì năm nay, hãng sẽ có số lượng di động bán ra lên tới 555 triệu chiếc. II/. Chiến lược định vị: • Thị trường điện thoại di động trên thế giới ngày càng phong phú và đa dạng. Sản phẩm của các nhà sản xuất đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng từ đơn giản đến phức tạp. Nokia, Sam Sung và Motorola hiện là 3 thương hiệu đang cạnh tranh quyết liệt để giành vị trí đứng đầu. Vậy đâu là sự khác biệt giữa các thương hiệu nổi tiếng nhất và các thương hiệu kém hơn? Câu trả lời cho sự lựa chọn của khách hàng dường như phụ thuộc vào danh tiếng của nhà sản xuất. • Tập đoàn Nokia, nhà sản xuất điện thoại di động có trụ sở chính tại Phần Lan, trong vòng vài năm qua đã nhanh chóng đạt được sự yêu thích và niềm tin của người tiêu dùng. Đây chính là thành tựu cho những nỗ lực không ngừng của Nokia, giờ đây Nokia đã là tên tuổi số 1 trong rất nhiều thị trường trên toàn thế giới, hoàn toàn đánh bật Motorola ra khỏi vị trí trước đây vẫn thuộc về họ. Danh tiếng của Nokia được lan truyền nhờ những nguyên tắc trong sản xuất kết hợp với sự quản lý xuất sắc trên các thị trường. Vị thế của Nokia • Khi Nokia định vị sản phẩm của mình trong thị trường điện thoại di động đầy khốc liệt, Nokia luôn luôn sử dụng mạnh mẽ thông điệp kết hợp giữa hai yếu tố công nghệ và con người. Thông điệp đặc trưng này luôn được truyền tới khách hàng thông qua quảng cáo cũng như các kênh thông tin khác. Thông điệp đó là Chỉ có công nghệ mang tính nhân bản của Nokia mới giúp bạn tận hưởng cuộc sống tốt hơn. • Trong nhiều trường hợp, thông điệp này đi cùng với câu nói: Chúng tôi gọi đó là công nghệ mang tính nhân bản. Do vậy Nokia đã sử dụng kết hợp giữa các yếu tố tâm tưởng, xúc cảm và dựa trên lợi ích cùng với những chiến lược định vị cạnh tranh. Nokia đã đúng đắn khi đi trước các đối thủ cạnh tranh bằng việc sở hữu trước khía cạnh nhân bản của công nghệ liên lạc di động và đã đạt được vị thế tốt nhất cho mình. Thiết kế sản phẩm Nokia • Nokia là một thương hiệu lớn bởi vì công ty biết tính chất của nhãn hiệu cần phải được thể hiện ở mọi hoạt động của công ty nhất là những hoạt động tác động tới khách hàng. Thiết kế sản phẩm rõ ràng là rất cần thiết cho sự thành công của sản phẩm nhưng Nokia sẽ làm như thế nào để đưa được tính cá nhân vào sản phẩm. • Câu trả lời là Nokia đã đưa ra rất nhiều những ý tưởng khác nhau như những người sử dụng điện thoại sẽ học được những gì từ sản phẩm. Màn hình rộng được coi như bộ mặt của điện thoại, là con mắt thể hiện linh hồn của sản phẩm. Hình dáng điện thoại cong và rất dễ cầm. Bề mặt và màu sắc của sản phẩm có thể thay đổi để phù hợp với cá tính, lối sống, tính cách của người sử dụng. • Nokia hiện nay chiếm tới hơn 50% giá trị của thị trường chứng khoán Phần Lan và họ đã giành được phần lớn thị phần từ chính các đối thủ cạnh tranh. • . Nokia đã đạt được một thành công chói lọi nhờ có sản phẩm cùng với hệ thống sản xuất và phân phối hàng đầu. Tất cả đều chỉ xoay quanh việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. IV/. Chiến lược marketing: • 4.1 Cộng đồng: • . Mỗi nhân viên của Nokia có trách nhiệm duy trì những giá trị đó ở công sở, trong mối quan hệ với đồng nghiệp, quan tâm đến cộng đồng trong công ty, sức khỏe, an toàn và môi trường. • Giá trị cốt lõi của Nokia là tôn trọng cá nhân, học hỏi không ngừng, tạo thành tích và mang lại sự hài lòng Tại Nokia, chúng tôi sử dụng thế mạnh của mình là kết nối và liên lạc để giúp tạo ra sự khác biệt. Đó là kết quả tự nhiên của công việc kinh doanh cốt lõi của công ty và quan điểm của chúng tôi là quan tâm đến giới trẻ và giáo dục trên toàn thế giới, giúp giới trẻ chuẩn bị cho tương lai của họ. Chương trình Make a Connection • Chương trình Make a Connection, một sáng kiến toàn cầu của Quỹ Thanh niên Quốc tế và Nokia, bắt đầu vào tháng 4 năm 2000. Với mục đích thúc đẩy sự phát triển tích cực trong giới trẻ, chương trình mang lại cho giới trẻ cơ hội để “tạo ra sự kết nối” với cộng đồng, với gia đình và những người đồng trang lứa cũng như với chính bản thân họ. Tại châu Á – Thái Bình Dương, chương trình này được triển khai ở Trung Quốc, Hàn Quốc và Philipine 4.2. Những đổi mới và phát triển: • Từ khi cho ra đời loại điện thoại di động nhỏ cầm tay đầu tiên vào năm 1987, Nokia đã trở thành một nhà tiên phong về công nghệ. Điện thoại Nokia là sản phẩm đầu tiên có những đặc tính như: nhắn tin, kết nối với dịch vụ thông tin trên Internet và bao gồm cả quay phim đa chức năng. V/. 4 chữ P với sản phẩm cụ thể Nokia N72: • 4.1. Product: • Các sản phảm của Nokia được chia thành nhiều dòng, chủng loại. Một trong những sản phẩm thu được thành công của Nokia chúng tôi muốn giới thiệu về sản phẩm Nokia N72: • Các tính năng chính • “Trượt nắp và chụp” hình ảnh chất lượng bản in với máy ảnh 2 megapixel có zoom đến 20x • Các phím nhạc chuyên dụng để truy cập trực tiếp máy chơi nhạc kỹ thuật số • Cảm biến ánh sáng môi trường xung quanh để tối ưu hoá độ sáng • Truyền dữ liệu với kết nối Bluetooth không dây hay qua USB 2.0 • Băng tần hoạt động • EGSM 900/1800/1900 MHz • Tự động chuyển đổi giữa các băng tần • Kích thước • Thể tích: 95,4 cc • Khối lượng: 124 g • Dài: 108,8 mm • Rộng: 53,3 mm • Dày (tối đa): 21,8 mm • Màn hình • Màn hình 262.144 màu TFT QVGA 176 x 208 pixel • Các dịch vụ chính trong chế độ màn hình chờ active luôn ở phíatrên • Cảm biến ánh sáng môi trường xung quanh được sử dụng để tối ưu hóa độ sáng và tiêu thụ điện • Giao diện dành cho người sử dụng • Giao diện dành cho người sử dụng S60 2nd Edition • Các phím nhạc chuyên dụng để tiếp cập trực tiếp máy chơi nhạc kỹ thuật số • Tính năng hình ảnh • Máy ảnh 2 megapixel tích hợp (1600 x 1200 pixel) với zoom kỹ thuật số lên đến 20x và chế độ cận cảnh • Nắp trượt để bảo vệ thấu kính và kích hoạt máy ảnh • Đèn nháy tích hợp (tầm hoạt động lên đến 1m) • Các chế độ flash: bật, tắt, tự động • Phím chụp chuyên dụng • Cảnh: tự động, người sử dụng xác định, chân dung, cảnh, thể thao và chụp ban đêm • Video – Video: quay, xem lại, xem trực tiếp – Thu âm AAC – Clip video đến 60 phút (giới hạn bởi bộ nhớ sẵn có) – Dạng thức file .mp4 (cao), .3gp (thông thường, MMS) – Quay video: 352x288 (CIF) với lên đến 15 khung hình/giây MPEG-4 – Điều chỉnh cân bằng sắc độ trắng – Cảnh: thông thường, ban đêm – Zoom kỹ thuật số CIF đến 4x • Chỉnh sửa hình ảnh và video trên điện thoại (bằng tay & tự động) • Chỉnh sửa hình ảnh tại nhà trên PC tương thích với Adobe Photoshop Album Starter Edition • Đa truyền thông • Visual Radio*: Nghe nhạc và tương tác với các kênh radio ưa thích của bạn – Tìm xem bài hát nào đang phát, ca sĩ đang hát và các thông tin khác về nhạc sĩ. • RealPlayer Media Player – Tải và chơi các file truyền thông (video và âm nhạc) – Xem trực tiếp các file truyền thông từ các cổng truyền thông tương thích – Xem lại video toàn màn hình trên thiết bị để xem các clip video đã tải, xem trực tiếp hoặc quay video với kích thước lớn hơn • Các dạng thức (giải mã): AMR-NB, AMR-WB, AAC, RealAudio, RealVideo, H.263, MPEG • Các chức năng bộ nhớ • Bộ nhớ trong động lên đến 20 MB* dành cho địa chỉ liên hệ, tin nhắn văn bản, tin nhắn đa truyền thông, nhạc chuông, hình ảnh, clip video, mục lịch hẹn, danh sách công việc phải làm và các ứng dụng • Khe cắm thẻ nhớ có thể thay thế nhanh để dễ dàng đưa vào và lấy ra thẻ nhớ MMC kích thước thu nhỏ • Tùy chọn mở rộng đến 128 MB cho thẻ nhớ kích thước thu nhỏ, điện thế kép (1,8/3V) MultiMediaCard (RS-MMC)** • Nhắn tin • Nhắn tin đa truyền thông: MMS để tạo, nhận, chỉnh sửa và gửi các video và hình ảnh với clip thoại AMR. • Email: Hỗ trợ các giao thức SMTP, POP3 và IMAP4. Hỗ trợ file đính kèm (xem các file jpeg, 3gp, MP3, .ppt, .doc, excel và .pdf) • Nhắn tin văn bản: hỗ trợ nối SMS, nhắn tin hình ảnh, danh sách gửi SMS • Các ứng dụng Java™ • Java™ MIDP2.0 • C++ và Java SDKs • Kết nối • Giao diện Pop-Port™ với USB 2.0 tốc độ nhanh • Bluetooth 2.0 • Đồng bộ hoá cục bộ với PC sử dụng PC Suite • Trình duyệt • Trình duyệt đa chế độ WAP* 2.0 xHTML/HTML • Truyền dữ liệu* • EGPRS, Class B, multislot class 10 (UL/DL = 118.4/236.8 kbps) • Bộ mã thoại hỗ trợ: FR, EFR và AMR • Ứng dụng truyền dữ liệu để chuyển dữ liệu từ điện thoại tương thích Nokia S60 cũ qua kết nối Bluetooth • Quản lý cuộc gọi • Liên lạc: cơ sở dữ liệu địa chỉ liên hệ tiên tiến với hỗ trợ nhiều chi tiết điện thoại và email cho từng địa chỉ liên hệ, hỗ trợ cả các hình ảnh thumbnail và nhóm • Quay số nhanh • Logs: Giữ các danh sách cuộc gọi đã thực hiện, nhận và bỏ lỡ • Tự động quay số lại • Quản lý thông tin cá nhân (PIM) • Địa chỉ liên lạc • Danh sách công việc phải làm … 4.2. Place: • Mặc dù không thực sự nổi bật ở thị trường Bắc Mỹ, Nokia đang thống lĩnh những thị trường mới nổi như châu Phi, Ấn Độ và Trung Quốc - những thị trường sẽ có đóng góp lớn vào sự tăng trưởng trong tương lai của ngành công nghiệp điện thoại di động. • Nokia N72 tập trung vào khách hàng có thu nhập trung bình, có yêu cầu về phần mềm và các tính năng thông minh. • N72 nằm trong N series của Nokia, một series mang tính chiến lược của Nokia trên phạm vi toàn cầu, tuỳ từng khu vực mà sẽ phổ biến những mẫu N series khác nhau. Hiện nay ở Việt Nam có thể tìm thấy N70, 72, còn 73, 80 … 4.3.Price: Nokia 1200 Black 515.000 VND Nokia 1208 Red 634.000 VND Nokia N95 8.280.000 VND Nokia N95 8GB 10.050.000 VND Nokia 6300 2.980.000 VND Nokia 5300 XpressMusic 2.520.000 VND Nokia 3120 classic 2.780.000 VND Nokia 5610 XpressMusic 4.750.000 VND Nokia N72 3.090.000 VND NOKIA N81 8GB 6.780.000 VND NOKIA - N82 7.650.000 VND Nokia 8800 Sapphire 21.480.000 VND Nokia N79 7.990.000 VND Nokia N73 5.350.000 VND 4.4. Promotion: • Khi đưa ra sản phẩm N72 trên thị trường nhà sản xuất Nokia đã kết hợp với công ty Viettel đưa ra chương trình tặng kèm sim khi mua máy, ngoài ra các hệ thống đại lý, cửa hàng còn có các chương trình khuyến mại khác như : tặng quà, tư vấn khách hàng, tải nhạc chuông, hình ảnh.... • Thành công lâu dài của Nokia không bởi vì do sản phẩm của mình – bên cạnh đó, chiến lược marketing thực tiễn, đổi mới và mang tính tương tác cũng đóng vai trò quan trọng và Nokia tiếp tục trao đổi với người tiêu dùng của mình với một cách đầy xúc cảm - sử dụng hoạt động tài trợ để mang lại giá trị cho khách hàng, và tạo ra sự khát khao cho thương hiệu của mình. • • Trong tương lai, Nokia sẽ khẳng định lại và củng cố vị trí của mình là vị trí đứng đầu trong công nghệ Mobile, cũng như thiết kế và tập trung để được thừa nhận như là một thương hiệu thành công trong các lĩnh vực mới

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchienluoc_marketing_nokia_6835.pdf
Luận văn liên quan