Chiến lược phát triển kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô đến năm 2015

Không những hoàn thành tốt các chỉtiêu kinh doanh cho năm 2009, Kinh Đô cũng đã chuẩn bịnhững bước cần thiết đểtạo sựbứt phá cho năm 2010 và những năm sau đó. Đểchuẩn bịcho tương lai, Kinh Đô đã mời một sốnhà quản trịcấp cao vềtham gia công ty đểcùng viết trang sửmới trên nền tảng tầm nhìn, sứmệnh và chiến lược phát triển cho 10 năm tới. Công việc tuyển dụng các nhà quản trịcấp cao sẽvẫn tiếp tục trong năm 2010 nhằm tạo dựng một bộmáy quản trịchuyên nghiệp đểtiếp tục phát triển Công ty một cách bền vững.

pdf62 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2768 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược phát triển kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp nội địa phát triển; Đổi mới công nghệ sản xuất, công nghệ thông tin; Đào tào nguồn nhân lực để có đội ngũ quản lý trình độ cao, đội ngũ công nhân lành nghề đáp ứng được định hướng trở thành tập đoàn trong tương lai. - Tận dụng cơ hội hội nhập liên doanh với các hãng nước ngoài để có thể học hỏi kinh nghiệm kinh doanh, kỹ thuật tiên tiến của các Tập đoàn thực phẩm lớn trên thế giới. - Liên kết hay đặt hàng các chuyên gia hàng đầu trong ngành để phối hợp nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới. - Chủ động tìm kiếm nguyên liệu đầu vào ổn định và mở rộng liên kết về phía sau bằng cách góp vốn đầu tư với các nhà cung cấp để chủ động các nguyên vật liệu đầu vào. ► Đối với Nhà nước: - Hỗ trợ các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm tham dự các hội chợ, triển lãm ngành thực phẩm ở trong và ngoài nước để tiếp cận thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu dễ dàng hơn. - Cần có các quy định, chế tài nghiêm khắc hơn trong xử lý hàng nhập lậu, hàng nhái, hàng giả các thương hiệu trong nước và các hình thức cạnh tranh không lành mạnh, trốn thuế. - Có các giải pháp tích cực để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân, giảm dần sự chênh lệch về thu nhập và mức sống giữa thành thị và nông thôn, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế phát triển, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngành thực phẩm ► Đối với ngành: - Cần thành lập Hiệp hội các nhà sản xuất bánh kẹo để hỗ trợ nhau phát triển, cạnh tranh với các đối thủ đến từ các nước trong khu vực và trên thế giới. - Cần có các chính sách hỗ trợ các thành viên cùng phát triển, tham mưu giúp Nhà nước ban hành các quy định chống hàng lậu, hàng nhái, tổ chức hội thảo, hội chợ chuyên ngành để các doanh nghiệp có điều kiện quảng bá thương hiệu, học hỏi nâng cao năng lực sản xuất, thực hiện chiến lược phát triển chung của ngành. ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 32 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường KẾT LUẬN CHƯƠNG6 Một số đề xuất chính trong chiến lược phát triển của Kinh Đô giai đoạn 2011-2015: Về bổ sung chiến lược: Tiếp tục xây dựng, phát triển Kinh Đô thành: Tập đoàn thực phẩm hàng đầu Việt Nam, tầm trung của khu vực và hướng tới một Tập đoàn đa ngành: thực phẩm, bán lẻ, địa ốc, tài chính nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững đến 2015 và tương lai. Do đó, tập trung phát triển ngành thực phẩm làm trọng tâm, bổ sung bốn nội dung: Tăng cường năng lực tài chính; Liên kết bền vững với ngành nông nghiệp trong nước; Đổi mới công nghệ sản xuất, công nghệ thông tin; Đào tào nguồn nhân lực. Về giải pháp thực hiện chính: Để thực hiện được mục tiêu chiến lược trên, Kinh Đô cần thực hiện các giải pháp chính gồm: Giải pháp khách hàng tối ưu; Giải pháp sản xuất sản phẩm tối ưu; Giải pháp hoàn thiện hệ thống cấu trúc, nâng cao quản trị hệ thống; Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính. Đưa ra một số kiến nghị đối với Kinh Đô để thực hiện thành công chiến lược trở thành Tập đoàn thực phẩm hàng đầu Việt Nam, tầm trung của khu vực và hướng tới một Tập đoàn đa ngành phát triển bền vững đến 2015 và tương lai; Một số kiến nghị đối với Nhà nước và Ngành thực phẩm để hỗ trợ ngành thực phẩm bánh kẹo phát triển. ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 33 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường CHƯƠNG7: KẾT LUẬN Quản trị chiến lược là trung tâm hoạt động kinh doanh của công ty, nhằm chủ động thích ứng với những biến động mạnh chi phối thị trường trong nước, quốc tế, chủ động thích nghi với các biến đổi, tránh rủi ro, nâng cao hiệu quả năng lực quản trị, lựa chọn chiến lược khác biệt về: Sản phẩm tối ưu-Khách hàng tối ưu-Hệ thống cấu trúc nội bộ tối ưu, thì công ty phải xây dựng chiến lược, và điều chỉnh chiến lược phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Qua phân tích môi trường bên ngoài, bên trong, xác định được tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lược, định vị chiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm, Kinh Đô tập trung nhiều giải pháp phục vụ khách hàng tốt nhất, mở rộng mạng lưới phân phối, kết hợp với các giải pháp sản phẩm tối ưu: nghiên cứu phát triển nhiều loại sản phẩm phục vụ khách hàng và định vị hệ thống một cách đồng bộ... Trên cơ sở đánh giá các chiến lược của công ty gắn với DPM và DM, luôn có sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của Kinh Đô, tập chung chính vào: Chiến lược phát triển sản phẩm; Chiến lược khách hàng; Chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường; Chiến lược năng cao hiệu quả tài chính; Chiến lược định vị hệ thống và chất lượng nguồn nhân lực... Tôi đã bổ sung một số nội dung chiến lược đã có, và đưa ra một số đề xuất gồm: - Tiếp tục xây dựng, phát triển Kinh Đô thành: Tập đoàn thực phẩm hàng đầu Việt Nam, tầm trung của khu vực và hướng tới một Tập đoàn đa ngành phát triển bền vững đến 2015 và tương lai. Tập trung phát triển ngành thực phẩm làm trọng tâm, tăng cường năng lực tài chính, liên kết bền vững với ngành nông nghiệp trong nước, đổi mới công nghệ sản xuất, công nghệ thông tin, đào tào nguồn nhân lực thích ứng với chiến lược phát triển. Thực hiện các giải pháp chính gồm: Giải pháp khách hàng tối ưu; Giải pháp sản xuất sản phẩm tối ưu; Giải pháp hoàn thiện hệ thống cấu trúc, nâng cao quản trị hệ thống; Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính. Đồng thời tôi đưa ra một số kiến nghị đối với Kinh Đô để thực hiện thành công chiến lược trở thành Tập đoàn thực phẩm hàng đầu Việt Nam, tầm trung của khu vực và hướng tới một Tập đoàn đa ngành phát triển bền vững đến 2015 và tương lai; Một số kiến nghị đối với Nhà nước và Ngành thực phẩm để hỗ trợ ngành thực phẩm bánh kẹo phát triển. ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 34 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Dựa vào DPM và DM để phân tích, đánh giá có phê phán chiến lược kinh doanh của Kinh Đô và đưa ra các kiến nghị, chiến lược mới là một vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp, chưa thật chính xác, chưa đầy đủ. Rất mong được sự giúp đỡ, góp ý thêm của các thầy cô và các nhà chuyên môn để đồ án này hoàn thiện hơn. ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 35 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường TÀI LIỆU THAM KHẢO: - ALAN CHEW FOOK YEW, Giáo trình môn “MGT510”, Đại học HELP Malaysia, 2010. - Charles–Henri Besseyre Des Hors, Gerer les ressources humaines dans l’entreprise. Les éditions d’organisation. 1992. - Garryd. Smit, Dannyr. Arnold, Bobyr. Bezzell, Chiến lược và sách lược kinh doanh. NXB Thống Kê, 2000. - Masaaki Imai - Kaizen, Chìa khóa thành công về quản lý của Nhật Bản. NXB TP.HCM. 1994. - Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinr Weihrich, Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB Khoa học kỹ thuật – Hà Nội.1992. - Konosuke Matsuchita, Bản lĩnh trong kinh doanh và cuộc sống, NXB Chính trị quốc gia. 1994. - Michael Hammer & James Champy, Tái lập công ty, tuyên ngôn của cuộc cách mạng trong kinh doanh, NXB Tp.HCM. 2002. - T. Peter – R. Waterman, Kinh nghiệm quản lý của các công ty tốt nhất nước Mỹ, Viện Kinh tế, Hà Nội. 1994. - William Berand – Jules Leopold, Trắc nghiệm tài năng, NXB Tổng hợp Đồng Tháp. 1990. - PGS.Nguyễn Thành Bộ, Chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp, NXB Lao động – Xã hội. 2002. - GS.TSKH. Nguyễn Duy Gia, Quản trị chiến lược ngân hàng và phương thức quản trị điều hành ngân hàng thương mại Việt Nam, NXB Đại học quốc gia Tp.HCM. 2009. - GS.TSKH. Nguyễn Duy Gia, Hội nhập kinh tế quốc tế tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam phù hợp chuẩn mực và thông lệ quốc tế, NXB Đại học quốc gia Tp.HCM. 2009. - PGS.TS. Đào Duy Huân, Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường, NXB Giáo dục. 1997. - PGS.TS. Đào Duy Huân, Quản trị học trong hội nhập kinh tế, NXB Thống kê. 2002. - PGS.TS. Đào Duy Huân, Quản trị chiến lược trong toàn cầu hóa kinh tế, NXB Thống kê. 2010. Một số trang web, báo, khác: www.bibica.com.vn www.biscafun.com.vn www.vinabico.com.vn www.haiha-kotobuki.com.vn www.tvsi.com.vn www.hsc.com.vn ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 36 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường CÁC PHỤ LỤC, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ * Phụ lục Chương 2: Phụ lục 2.1: SƠ ĐỒ MÔ HÌNH DELTA Giải pháp khóa vào hệ thống Các giải pháp khách hàng Giải pháp Sản phẩm tốt Xác định vị trí cạnh tranh: Các hoạt động tác động khả năng sinh lãi Cơ cấu ngành: Các yếu tố ngoại cảnh quyết định tính hấp dẫn ngành Sứ mệnh của doanh nghiệp: - Phạm vi kinh doanh - Các năng lực chính Hiệu quả hoạt động Chọn khách hàng mục tiêu Đổi mới, cải tiến Lịch hoạt động chiến lược Thử nghiệm và phản hồi Ma trận kết hợp và mà trận cột Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng (Nguồn: Tài liệu môn MGT 510 – HELP) ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 37 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 2.2: BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC Nguồn: businesspro.vn ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 38 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 2.3: SƠ ĐỒ 5 THẾ LỰC CẠNH TRANH Sn phm Thay th  (ca các công ty    các ngành khác)  Nhng nhà  cung ng các  khon đu  vào chính  Ngi mua Các công ty mi  có th gia nhp ngành Cnh   tranh  gia   các công ty  bán  (Nguồn: Tài liệu môn MGT 510 – HELP) ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 39 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 2.4: SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ TIÊU BIỂU Phân phi   và các   công tác  hu cn   đu ra    Hot  đng  Kinh doanh  Các ngun   cung ng   mua vào   và   công tác  hu cn  đu vào  Bán  và   tip th  Dch v  Biên  li nhun  Ngiên cu & Phát trin sn phm, công ngh, phát trin h thng Qun lý nhân s  Hành chính chung  Các hot đng c bn và chi phí:   Các  hot đng   h tr và   chi phí (Nguồn: Tài liệu môn MGT 510 – HELP) ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 40 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường * Phụ lục Chương 3: PHỤ LỤC 3.1: PHIẾU ĐIỀU TRA Ý KIẾN KHÁCH HÀNG Kính thưa các anh/chị! Tôi là học viên chương trình cao học MBA HELP khóa 3. Hiện nay, tôi đang tiến hành lấy mẫu điều tra nghiên cứu về nhu cầu khách hàng và so sánh sản phẩm của Kinh Đô với sản phẩm cùng loại. Kính mong anh/chị dành ít thời gian giúp tôi trả lời các câu hỏi trong phiếu điều tra này, tất cả các đánh giá của anh/chị đều hữu ích cho nghiên cứu của chúng tôi. Chân thành cảm ơn sự hợp tác giúp đỡ của anh/chị. Hướng dẫn trả lời phiếu điều tra: - Vui lòng đánh dấu tròn vào đáp áp mà Quý khách hàng đồng ý nhất. - Vui lòng trả lời tất cả các câu hỏi để phiếu điều tra hợp lệ. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI ĐIỀU TRA z Vui lòng cho biết Quý anh/chị thuộc nhóm khách hàng nào của Kinh Đô? Đại lý của Kinh Đô 1 Người bán sỉ 2 Người bán lẻ 3 z Vui lòng cho biết ngoài sản phẩm Kinh Đô, anh/chị có bán sản phẩm cùng loại khác không ? Có 1 Không 2 z Vui lòng cho biết anh/chị là khách hàng thuộc khu vực nào? TP.HCM và đông nam bộ 1 Miền Tây 2 Miền Trung 3 Miền Bắc 4 z Vui lòng cho biết ý kiến của các anh/chị về các phát biểu sau: - Xin đánh dấu chọn ô số thích hợp với quy ước: Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Bình thường Phản đối Hoàn toàn phản đối 1 2 3 4 5 ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 41 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Stt Phát biểu Mức độ đồng ý Về mẫu mã, bao bì sản phẩm 1 Logo Kinh Đô trên bao bì dễ nhớ hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 2 Mẫu mã bao bì thiết kế đẹp hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 3 Màu sắc bao bì nhìn bắt mắt hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 4 Sản phẩm của Kinh Đô đa dạng về trọng lượng hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 5 Sản phẩm của Kinh Đô đa dạng về chủng loại hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 Về giá cả 6 Giá sản phẩm Kinh Đô cao hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 7 Giá sản phẩm Kinh Đô thấp hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 Về chất lượng sản phẩm 8 Sản phẩm Kinh Đô ăn ngon hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 9 Sản phẩm Kinh Đô có hương vị thơm hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 10 Sản phẩm Kinh Đô bảo quản tốt hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 Về uy tín nhãn hiệu sản phẩm 11 Tôi hoàn toàn tin cậy khi sử dụng sản phẩm Kinh Đô 1 2 3 4 5 12 Khi nói đến bánh kẹo, tôi nghĩ ngay đến các sản phẩm Kinh Đô 1 2 3 4 5 13 Tôi hoàn toàn tin tưởng khi mua sản phẩm có logo Kinh Đô 1 2 3 4 5 14 Nhãn hiệu Kinh Đô nổi bật, dễ nhận biết hơn nhãn hiệu khác 1 2 3 4 5 Về kênh phân phối sản phẩm 15 Dễ dàng tìm mua sản phẩm Kinh Đô hơn sản phẩm cùng loại 1 2 3 4 5 16 Ở đâu tôi cũng có thể tìm mua sản phẩm Kinh Đô 1 2 3 4 5 17 Đại lý bán hàng của Kinh Đô nhiều hơn các nhãn hiệu khác 1 2 3 4 5 18 Đại lý của Kinh Đô được đặt ở những nơi đông dân, thuận lợi nhất 1 2 3 4 5 Về quan tâm chăm sóc khách hàng 19 Tôi rất hài lòng về thái độ phục vụ bán hàng của nhân viên Kinh Đô 1 2 3 4 5 20 Tôi rất hài lòng với cách xử lý khiếu nại của Kinh Đô 1 2 3 4 5 21 Khiếu nại của tôi luôn được giải quyết kịp thời 1 2 3 4 5 Về quảng cáo, khuyến mãi 22 Hình thức khuyến mãi của Kinh Đô hấp dẫn hơn nhãn hiệu khác 1 2 3 4 5 23 Phương thức quảng cáo của Kinh Đô ấn tượng hơn nhãn hiệu khác 1 2 3 4 5 24 Kinh Đô quảng cáo thường xuyên hơn nhãn hiệu khác 1 2 3 4 5 25 Kinh Đô thường xuyên khuyến mãi hơn nhãn hiệu khác 1 2 3 4 5 Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của anh/chị! Nguồn: Học viên nghiên cứu ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 42 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA (Tổng số phiếu điều tra: 100, Hợp lệ: 100) TỶ LỆ NHÓM KHÁCH HÀNG ĐIỀU TRA Stt Chỉ tiêu Số phiếu/20 Tỷ lệ % 1 Đại lý của Kinh Đô 25 25% 2 Người bán sỉ 20 20% 3 Người bán lẻ 55 55% Cộng 100 100% TỶ LỆ NHÀ PHÂN PHỐI CÓ BÁN SẢN PHẨM KHÁC Stt Chỉ tiêu Số phiếu/20 Tỷ lệ % 1 Có 95 95% 2 Không 5 5% TỶ LỆ CƯ TRÚ CỦA KHÁCH HÀNG ĐIỀU TRA Stt Chỉ tiêu Số phiếu/20 Tỷ lệ % 1 TP.HCM và đông nam bộ 85 85% 2 Miền Tây 10 10% 3 Miền Trung 5 5% 4 Miền Bắc 0 0% Cộng 100 100% KẾT QUẢ ĐIỀU TRA 25 CHỈ TIÊU CHÍNH Kết quả điều tra 1-Hoàn toàn đồng ý 2-Đồng ý 3-Bình thường 4-Phản đối 5-Hoàn toàn phản đối Chỉ tiêu Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1 25 25% 60 60% 10 10% 5 5% - - 2 50 50% 50 50% - - - - - - 3 30 30% 60 60% 20 20% - - - - 4 40 40% 45 45% 15 15% - - - - 5 50 50% 30 30% 20 20% - - - - 6 10 10% 30 30% 60 60% - - - - 7 20 20% 50 50% 30 30% - - - - 8 65 65% 25 25% 10 10% - - - - 9 50 50% 40 40% 10 10% - - - - 10 33 33% 50 50% 17 17% - - - - 11 55 55% 28 28% 12 12% - - - - 12 25 25% 35 35% 27 27% 13 13% - - 13 48 48% 44 44% 8 8% - - - - 14 33 33% 49 49% 18 18% - - - - 15 35 35% 37 37% 28 28% - - - - 16 31 31% 58 58% 6 6% 5 5% - - 17 54 54% 35 35% 11 11% - - - - 18 38 38% 42 42% 15 15% 5 5% - - 19 45 45% 45 45% 10 10% - - - - 20 18 18% 66 66% 16 16% - - - - 21 12 12% 58 58% 30 30% - - - - 22 23 23% 47 47% 30 30% - - - - 23 44 44% 46 46% 10 10% - - - - 24 30 30% 42 42% 28 28% - - - - 25 21 21% 29 29% 50 50% - - - - Nguồn: Học viên nghiên cứu ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 43 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường * Phụ lục Chương 4: Phụ lục 4.1: GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ CTCP KINH ĐÔ CTCP Kinh Đô tiền thân là Công ty TNHH Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô, được thành lập năm 1993 theo Quyết định số 216 GP-UB ngày 27/02/1993 của Chủ tịch UBND TP.HCM và Giấy phép Kinh doanh số 048307 do Trọng tài Kinh tế TP.HCM cấp ngày 02/03/1993. Những ngày đầu thành lập, Công ty chỉ là một xưởng sản xuất nhỏ diện tích khoảng 100m2 tại Quận 6, TP.HCM, với 70 công nhân và vốn đầu tư 1,4 tỉ đồng, chuyên sản xuất và kinh doanh bánh snack - một sản phẩm mới đối với người tiêu dùng trong nước. Đến năm 1994, sau hơn một năm kinh doanh thành công với sản phẩm bánh snack, Công ty tăng vốn điều lệ lên 14 tỷ đồng và nhập dây chuyền sản xuất snack trị giá 750.000 USD từ Nhật. Thành công của bánh snack Kinh Đô với giá rẻ, mùi vị đặc trưng phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng trong nước đã trở thành bước đệm quan trọng cho sự phát triển không ngừng của Công ty Kinh Đô sau này. Năm 1996, Công ty đầu tư xây dựng nhà xưởng mới tại số 6/134 Quốc lộ 13, P.Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức và đầu tư dây chuyền sản xuất bánh cookies với công nghệ và thiết bị hiện đại của Đan Mạch trị giá 5 triệu USD. Lúc này, số lượng công nhân của Công ty đã lên tới 500 người. Năm 1997 và 1998, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh mì, bánh bông lan công nghiệp trị giá 1,2 triệu USD với công suất 25 tấn bánh/ngày. Cuối 1998, Công ty đưa dây chuyền sản xuất kẹo chocolate vào khai thác với tổng đầu tư là 800.000 USD. Năm 1999, Công ty nâng vốn điều lệ lên 40 tỷ đồng, đồng thời thành lập trung tâm thương mại Savico - Kinh Đô tại Quận 1, đánh dấu một bước phát triển mới của Kinh Đô sang các lĩnh vực kinh doanh khác ngoài bánh kẹo. Cũng trong năm 1999, Công ty khai trương hệ thống bakery đầu tiên, mở đầu cho một chuỗi hệ thống của hàng bánh kẹo Kinh Đô từ Bắc vào Nam sau này. Năm 2000, Công ty tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 51 tỷ đồng, mở rộng diện tích nhà xưởng lên hơn 40.000 m2. Tiếp tục chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, Công ty đầu tư một dây chuyền sản xuất bánh crackers từ châu Âu trị giá trên 2 triệu USD, đây là một trong số các dây chuyền sản xuất bánh crackers lớn nhất khu vực. Năm 2001, Công ty nhập một dây chuyền sản xuất kẹo cứng và một dây chuyền sản xuất kẹo mềm công suất 2 tấn/giờ trị giá 2 triệu USD. Cũng trong năm 2001, Công ty cũng nâng công suất sản xuất các sản phẩm crackers lên 50 tấn/ngày bằng việc đầu tư mới dây chuyền sản xuất ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 44 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường bánh mặn crackers trị giá 3 triệu USD. Ngày 5/1/2001, Công ty nhận Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9002 do tổ chức BVQI cấp. Năm 2001 cũng là năm sản phẩm của Công ty được xuất khẩu mạnh sang các nước Mỹ, Pháp, Canada, Đức, Đài Loan, Singapore, Nhật Bản, Lào, Camphuchia, Thái Lan,... Để đảm bảo hiệu quả quản lý trong điều kiện quy mô sản xuất kinh doanh ngày càng lớn, tháng 9 năm 2002, CTCP Kinh Đô được thành lập với chức năng sản xuất kinh doanh bánh kẹo để tiêu thụ ở các tỉnh miền Nam, miền Trung và xuất khẩu. CTCP Kinh Đô có vốn điều lệ là 150 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Công ty TNHH Xây dựng và Chế biến Thực phẩm Kinh Đô là 50 tỷ đồng. Trước đó, vào năm 2001, Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc tại Hưng Yên cũng đã được thành lập để sản xuất bánh kẹo cung ứng cho thị trường các tỉnh phía Bắc. Cũng trong năm 2002, nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhanh chóng hội nhập với các nước khu vực và thế giới, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9002 được thay thế bằng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn 9001:2000. Năm 2003, CTCP Kinh Đô nhập dây chuyền sản xuất chocolate trị giá 1 triệu USD và tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng. Tháng 8 năm 2005, Công ty phát hành thêm 5.000.000 cổ phiếu và nâng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng. Tháng 5 năm 2006, Công ty phát hành thưởng 4.999.980 cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu nâng tổng vốn điều lệ lên 299.999.800.000 đồng. Tháng 6 năm 2007, Công ty phát hành thưởng 5.999.685 cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu nâng tổng vốn điều lệ lên 359.996.650.000 đồng. Tháng 11 năm 2007, Công ty thực hiện chào bán ra công chúng 11.000.000 cổ phiếu nâng tổng vốn điều lệ lên 469.996.650.000 đồng Tháng 10 năm 2008, Công ty phát hành 10.115.211 cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu nâng vốn điều lệ lên 571.148.760.000 đồng. Tháng 03 - 04 năm 2010, Công ty phát hành 22.431.383 cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu và 1.682.450 cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên nâng vốn điều lệ lên 812.287.090.000 đồng. Tháng 6 năm 2010, Công ty phát hành 20.047.879 cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu nâng vốn điều lệ lên 1.012.765.880.000 đồng. (Nguồn: ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 45 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.2: CÁC NHÓM SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CTCP KINH ĐÔ * Bánh cookies (bánh bơ): Với công suất 843 tấn/tháng, sản phẩm cookies Kinh Đô chiếm tới 45% thị phần bánh cookies trong nước và cũng là sản phẩm truyền thống của Công ty với nhiều chủng loại bánh cookies khá đa dạng với nhiều bánh bơ, bánh mặn, nhân mứt, thập cẩm, giàu vitamin… * Bánh crackers: Đây là sản phẩm có công suất tiêu thụ lớn nhất của Công ty, với tổng công suất lên tới 1.484 tấn/tháng. Do ưu thế về công nghệ, hiện nay Kinh Đô là nhà sản xuất bánh crackers lớn nhất ở Việt Nam. Với thương hiệu chủ lực AFC, bánh crackers của Kinh Đô chiếm tới 55% thị phần bánh crackers trong nước. * Bánh quế:Bánh quế do Kinh Đô sản xuất có mùi vị thơm ngon với 14 loại bánh khác nhau và nhiều hương vị khác biệt như: Love Rolls, Fest, Ole!Ole!, Sera Sera, Twistik, Paris Treat,... * Snack: Bánh snack Kinh Đô được đầu tư nghiên cứu với nhiều chủng loại, hương vị mang tính cách tân, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam như các loại snack hải sản (tôm, cua, mực, sò...), các loại snack gà, bò, thịt nướng, hành, hương Sambal, sữa dừa, chocolate... * Bánh mì công nghiệp: + Bánh tươi đóng gói công nghiệp: bánh mì tươi & bánh bông lan tươi: Bánh mì tươi Aloha của Kinh Đô đang dẫn đầu thị trường bánh mì tươi đóng gói công nghiệp về thị phần và độ phủ nhờ vào yếu tố chất lượng sản phẩm, giá cả phải chăng và tính tiện lợi của nó (dễ tìm mua và dễ lưu trữ). Ngoài ra, ngành hàng bánh tươi đóng gói công nghiệp của Kinh Đô còn có sản phẩm bánh bông lan tươi đóng gói công nghiệp có hạn sử dụng từ 9 -12 ngày. + Bánh bông lan hạn sử dụng dài ngày (9 tháng) – nhãn Solite: Bánh bông lan hạn sử dụng dài ngày được chế biến từ các nguyên liệu hảo hạng như bột mì nguyên chất, trứng gà tươi và nhân kem. Đây là dòng sản phẩm đóng góp chính cả về doanh số và lợi nhuận cho công ty. * Bánh trung thu: Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của Công ty (trung bình 15%). Công suất hiện tại là 1.485 tấn/tháng. Năm 2009, Công ty đưa vào sản xuất hơn 60 loại ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 46 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường bánh trung thu khác nhau, chia thành 2 dòng chính là bánh nướng và bánh dẻo, Kinh Đô hiện chiếm vị trí số một về sản lượng, doanh số và công nghệ. * Kẹo cứng, mềm, Chocolate: Hai dòng kẹo chính hiện nay của Công ty là kẹo cứng Crundy và kẹo mềm Milkandy. Crundy - sự kết hợp mùi vị trái cây tươi mát cùng với Milkandy - sự hòa quyện mùi vị sữa thơm ngon đã tạo sự hấp dẫn với người tiêu dùng đáp ứng nhu cầu trên thị trường. Chocolate: Công ty chủ yếu sản xuất các sản phẩm chocolate theo dạng viên tròn có nhân gồm: nhân snack, nhân nho, nhân đậu phộng,... Được sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại, chocolate Kinh Đô có chất lượng ổn định, thiết kế bao bì sang trọng, hấp dẫn. (Nguồn: ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 47 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG CÁC CÔNG TY CỦA TẬP ĐOÀN KINH ĐÔ (Nguồn: ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 48 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.4: Một số chỉ tiêu hoạt động SXKD năm 2008, 2009 và ước 2010 Đơn vị tính: triệu đồng Stt Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 9 tháng đầu năm 2010 Ước một số chỉ tiêu năm 2010 1 Tổng tài sản 2.983.409,7 4.247.601,0 3.793.620,9 4.500.000,0 2 Doanh thu thuần 1.455.768,3 1.529.355,5 1.317.766,9 1.751.000,0 3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (80.111,9) 301.788,8 559.804,1 600.000,0 4 Lợi nhuận khác 19.566,0 257.840,1 9.438,2 44.000,0 5 Lợi nhuận trước thuế (61.689,2) 572.309,3 587.293,3 604.000,0 6 Lợi nhuận sau thuế (60.602,0) 522.943,0 489.088,2 637.500,0 7 Lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông KDC (đã trừ đi lợi ích cổ đông thiểu số) (85.315,6) 480.523,9 450.886,4 456.000,0 8 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 28,01% (Nguồn: KDC) Mô hình dự báo lợi nhuận ĐVT: Tỷ đồng Cô Cột mục 22010F 010F 2011F 2011F 2012F 2012F 2013F 2013F 2014F014F 2015F2014 F Doanh thu thuần 1,751 2,006 2,268 2,548 2,850 3,220 %y/y 14% 15% 13% 12% 12% 13% Lợi nhuận gộp 600 688 781 881 988 1.114 %y/y 18.4% 15.0% 13.4% 12.8% 12.1% 12.8% Lợi nhuận trước thuế 604 509 502 518 501 510 %y/y 0.06 -15.7% -1.5% 3.2% -3.2% 1.8% Lợi nhuận sau thuế 456 426 392 396 368 375 %y/y -5% -7% -8% 1% -7% 1,9% EPS 4,505 4,250 3,907 3,952 3,670 3,870 P/E 12.2 12.9 14.1 13.9 15.0 16.0 EPS (loại bỏ LN từ BĐS) 1,452 2,669 2,958 3,319 3,670 3,470 P/E (loại bỏ LN từ BĐS) 37.9 20.6 18.6 16.6 15.0 15.8 Nguồn: KDC, (F): HSC dự báo ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 49 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.5: Bảng Dân số Việt Nam trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn(*) Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn Nam Nữ Thành thị Nông thôn Nghìn người 1990 66016.7 32202.8 33813.9 12880.3 53136.4 1991 67242.4 32814.3 34428.1 13227.5 54014.9 1992 68450.1 33424.2 35025.9 13587.6 54862.5 1993 69644.5 34028.3 35616.2 13961.2 55683.3 1994 70824.5 34633.2 36191.3 14425.6 56398.9 1995 71995.5 35237.4 36758.1 14938.1 57057.4 1996 73156.7 35857.3 37299.4 15419.9 57736.8 1997 74306.9 36473.1 37833.8 16835.4 57471.5 1998 75456.3 37089.7 38366.6 17464.6 57991.7 1999 76596.7 37662.1 38934.6 18081.6 58515.1 2000 77630.9 38165.3 39465.6 18725.4 58905.5 2001 78621.0 38656.6 39964.4 19299.2 59321.8 2002 79538.7 39112.7 40426.0 19873.3 59665.4 2003 80468.4 39535.5 40932.9 20725.1 59743.3 2004 81437.7 40042.6 41395.1 21601.4 59836.3 2005 82393.5 40522.2 41871.3 22332.2 60061.3 2006 83313.0 40999.9 42313.1 23046.1 60266.9 2007 84221.1 41448.6 42772.5 23746.7 60474.4 2008 85122.3 41957.8 43164.5 24673.7 60448.6 Sơ bộ 2009 86024.6 42597.2 43427.4 25466.0 60558.6 Nguồn: Tổng cục thống kê ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 50 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.6: Một số đối thủ cạnh tranh với Kinh Đô ’ Công Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica): Các chủng loại sản phẩm chính: Bánh quy, bánh cookies, bánh layer cake, chocolate, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo, snack, bột ngũ cốc dinh dưỡng, bánh trung thu, mạch nha… Với mục tiêu hoạt động là luôn hướng đến sức khoẻ và lợi ích của người tiêu dùng, Bibica đã hợp tác với Viện Dinh Dưỡng Việt Nam để nghiên cứu các sản phảm cho phụ nữ mang thai, trẻ em, những người bị bệnh tiểu đường hoặc béo phì. Bibica hoạt động với chính sách chất lượng “Khách hàng là trọng tâm trong mọi hoạt động. Về năng lực và công nghệ sản xuất: với sản phẩm kẹo cứng và kẹo mềm Bibica sản xuất trên các dây chuyền liên tục với các thiết bị của Châu Âu. Với năng suất : 10.000 tấn/năm, Bibica là một trong những nhà sản xuất kẹo lớn nhất của Việt nam. Do được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu chất lượng cao, đặc biệt là mạch nha, nên sản phẩm kẹo cứng của Bibica có hương vị khá tốt. Sản phẩm layer cake (bánh bông lan kẹp kem) được sản xuất trên dây chuyền thiết bị của Ý: đồng bộ, khép kín, áp dụng các nguyên tắc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm với sản lượng hàng năm hơn 1500 tấn. Sản phẩm chocolate của Bibica cũng được sản xuất theo công nghệ và thiết bị của Anh. Sản lượng hàng năm khoảng 600 tấn chocolate các loại. Ngoài các sản phẩm trên, Bibica còn có các sản phẩm khác: bánh biscuit các loại, bánh cookies, bánh xốp phủ chocolate, snack các loại, kẹo dẻo... Tổng cộng hàng năm, Bibica cung cấp cho thị trường khoảng 15.000 tấn bánh kẹo các loại. (Nguồn www.bibica.com.vn) ’ Công ty Bánh Kẹo Quảng Ngãi: Công ty Bánh kẹo Quảng Ngãi thuộc Công ty Đường Quảng Ngãi – Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn là một đơn vị chuyên sản xuất và kinh doanh Bánh kẹo nằm ở Miền Trung đất nước. Bánh kẹo Quảng Ngãi đã hơn 10 năm được người tiêu dùng cả nước biết đến là một sản phẩm cao cấp với đa dạng chủng loại như: Kẹo các loại: kẹo cứng trái cây, kẹo cứng sữa, kẹo cứng sôcôla, kẹo xốp trái cây, kẹo mềm sữa bò, kẹo mềm sôcôla, kẹo xốp cốm, bánh quy, bánh biscuits các loai, bánh Crackers, bánh mềm phủ chocolate. Mỗi năm nhà máy sản xuất gần 10.000 tấn sản phẩm các loại. Công ty bánh kẹo Quãng Ngãi hoạt động với phương châm “chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm” luôn là mối quan tâm hàng đầu. ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 51 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Năng lực và công nghệ sản xuất: Sản phẩm Bánh mềm phủ Chocolate (Chocovina) của công ty sản xuất trên dây chuyền công nghệ và thiết bị của Hàn Quốc. Dây chuyền sản xuất Chocovina đồng bộ và khép kín, áp dụng nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về chất lượng và nguyên tắc đảm bảo Vệ sinh An toàn Thực phẩm. Hàng năm dây chuyền Chocovina có khả năng sản xuất: 2.500 tấn sản phẩm. Sản phẩm Cookies sản xuất trên dây chuyền công nghệ Đan Mạch. Năng suất: 5.000 tấn sản phẩm/năm. Sản phẩm Kẹo cứng và Kẹo mềm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ của Đài Loan. Năng suất dây chuyền Kẹo cứng: 600 tấn/năm, năng suất dây chuyền Kẹo mềm: 2.500 tấn/năm. Sản phẩm Snack được sản xuất trên dây chuyền công nghệ của Đài Loan. Năng suất: 1.500 tấn/năm. (Nguồn www.biscafun.com.vn) ’ Công ty Vinabico: Vinabico hoạt động trong lĩnh vực Sản Xuất và Kinh Doanh các mặt hàng bánh kẹo và thực phẩm chế biến. Sản phẩm của Vinabico bao gồm các loại bánh quy, bánh Snack, bánh Pilu, bánh Trung Thu, bánh ngọt các loại, bánh cưới cao cấp, bánh mì, bánh sinh nhật, kẹo dẻo Jelly, kẹo Nougat, kẹo mềm, kẹo trang trí các loại v.v. Những sản phẩm của Vinabico được sản xuất trên dây chuyền máy móc và công nghệ nhập từ các nước như Nhật, Ðức và Ý. Cùng với công nghệ chế biến tiên tiến của Nhật Bản, thông qua hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, Vinabico hoạt động với phương châm “Chất lượng cao - Giá cả hợp lý”. (Nguồn www.vinabico.com.vn) ’ Công ty Bánh Kẹo Hải Hà Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà ty được thành lập từ năm 1960 tiền thân là một xí nghiệp nhỏ với công suất 2000 tấn/ năm, nay đã phát triển thành Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà với qui mô sản xuất lên tới 20.000 tấn/ năm Các lĩnh vực hoạt động: Sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước bao gồm các lĩnh vực bánh kẹo và chế biến thực phẩm, kinh doanh xuất nhập khẩu: các loại vật tư sản xuất, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành, hàng hoá tiêu dùng và các loại sản phẩm hàng hóa khác, đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại. Các sản phẩm bánh kẹo chính của công ty là: bánh quy, bánh kẹo hộp, bánh kem xốp, bánh Crackers, và kẹo các loại. (Nguồn www.haiha-kotobuki.com.vn) ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 52 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.7 Bản đồ địa điểm các nhà phân phối các sản phẩm Kinh Đô tại Việt Nam (Nguồn: Phụ lục 4.8 Hệ thống phân phối của một số công ty trong ngành bánh kẹo Việt Nam Công ty Số lượng nhà phân phối Điểm bán lẻ Khu vực phân phối KDC 200 75.000 Từ Quảng Bình trở vào NKD 46 18.000 Từ Hà Tỉnh trở ra BBC 75 50.000 Cả nước Orion Việt Nam 229 78.292 Cả nước Hữu Nghị 100 45.000 Cả nước HHC 100 N/A N/A Nguồn: BVSC tập hợp ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 53 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.9: Danh sách các nhà cung cấp nguyên liệu cho CTCP Kinh Đô STT Nguyên liệu Nhà cung cấp 1 Đường Công ty TNHH Quốc tế Nagajuna 2 Bột mỳ Công ty Bột mì Bình Đông 3 Sữa Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) 4 Trứng Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn 5 Dầu ăn các loại Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An 6 Gia vị Công ty Vianco 7 Carton Công ty Công nghiệp Tân Á 8 Giấy cuộn Công ty Bao bì Nhựa Tân Tiến 9 Hũ nhựa, khay Công ty TNHH Nhựa Đại Đồng Tiến 10 Dầu DO Công ty Xăng dầu Khu vực II 11 Gas Công ty Gas Công nghiệp (Nguồn: KDC) ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 54 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.10 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFE STT Các yếu tố bên ngoài Mức độ quan trọng Phân Loại Điểm quan trọng (1) (2) (3) (4) (5) 1 Nhu cầu thị trường tăng cao. 0.1 3 0.30 2 Cạnh tranh khốc liệt hơn khi gia nhập WTO. 0.2 4 0.80 3 Nhu cầu thực phẩm cao cấp gia tăng. 0.2 4 0.80 4 Đối thủ cạnh tranh ngành ngày càng nhiều 0.05 2 0.10 5 Xuất hiện những sản phẩm thay thế. 0.05 2 0.10 6 Thay đổi chính sách pháp luật phù hợp quốc tế. 0.1 2 0.20 7 Sự thay đổi công nghệ nhanh 0.1 4 0.40 8 Nhà cung cấp ổn định 0.05 3 0.15 9 Sự chảy máu chất xám. 0.05 2 0.10 10 Xuất khẩu khó do gặp rào cản thương mại ... 0.1 3 0.30 Tổng cộng 1 3.25 Nguồn: Học viên nghiên cứu ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 55 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.11. Công suất thiết kế của các dây chuyền sản xuất của Kinh Đô Dây chuyền sản xuất Công suất (tấn/tháng) Cookies 843 Trung Thu 1.485 Cracker 1.484 Bánh quế 345 Cakes 1.172 Buns 2.331 Snacks 780 Chocolate 325 Kẹo cứng, mềm 354 (Nguồn: KDC) ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 56 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.12. Cơ cấu lao động theo chức năng quản lý Stt Khoản mục Số lượng (Người) Tỷ trọng % 1 Ban Tổng Giám đốc 14 0,50 2 Lãnh đạo phòng ban, Phân xưởng 48 1,72 3 Cán bộ, nhân viên văn phòng, phát triển kinh doanh 777 27,94 4 Công nhân 1.804 64,89 5 Tạp vụ, Bảo vệ, tài xế, kho 138 4,99 Tổng cộng 2.781 100,00 (Nguồn: KDC) Phụ lục 4.13. Cơ cấu lao động theo trình độ Stt Khoản mục Số lượng (Người) Tỷ trọng % 1 Trên đại học 19 0,68 2 Đại học 213 7,69 3 Trung cấp, Cao đẳng 244 8,77 4 Khác 2.304 82,85 Tổng cộng 2.781 100,00 (Nguồn: KDC) ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 57 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.14 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – IFE TT Các yếu tố bên trong Trọng số Phân loại Số điểm quan trọng 1 Ban lãnh đạo có năng lực và nhân viên lành nghề 0.1 3 0.3 2 Hệ thống kênh phân phối mạnh và rộng 0.1 4 0.4 3 Hoạt động marketing tốt 0.1 3 0.3 4 Văn hoá quản lý kiểu gia đình 0.05 2 0.1 5 Ảnh hưởng không tốt của các lĩnh vực kinh doanh các đến kinh doanh thực phẩm 0.05 2 0.1 6 Thương hiệu hàng đầu với nhiều sản phẩm đa dạng. 0.2 4 0.8 7 Trình độ nguồn nhân lực chưa bắt kịp hội nhập 0.1 3 0.3 8 Khả năng tài chính mạnh 0.2 3 0.6 9 Máy móc chưa sử dụng hết công suất 0.05 2 0.1 10 Chưa xây dựng thương hiệu đều cho các sản phẩm 0.05 2 0.1 TỔNG CỘNG 1 3.1 Nguồn: Học viên nghiên cứu ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 58 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 4.15 Ma trận SWOT của Kinh Đô Cơ hội (O) Thách thức (T) MA TRẬN SWOT 1. Kinh tế trong nước phát triển ổn định và thu nhập của người dân ngày càng tăng, nhu cầu tiêu dùng gia tăng. 2. Tiềm năng thị trường bánh kẹo trong nước còn lớn, các đối thủ cạnh tranh trong nước còn yếu. 3. Nhu cầu về thực phẩm dinh dưỡng cao cấp ngày càng cao. 4. Thị trường xuất khẩu mở rộng do Việt Nam đã gia nhập AFTA, WTO, hàng rào thuế quan bãi bỏ. 1. Việt Nam gia nhập AFTA, WTO nên đối thủ cạnh tranh mới ngày càng nhiều. 2. Khó khăn cho xuất khẩu do các nước đưa ra nhiều rào cản thương mại và các tiêu chuẩn hóa lý đối với hàng thực phẩm. 3. Xuất hiện nhiều sản phẩm thay thế, thức ăn nhanh. 4. Xuất hiện việc chảy máu chất xám khi các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào ngành tăng lên. Mặt mạnh (S) 1. Thương hiệu mạnh, thị phần lớn, có sự nhận biết cao từ khách hàng. 2. Mạng lưới phân phối rộng khắp. 3. Cơ sở vật chất, hệ thống máy móc thiết bị tiên tiến và tiềm lực tài chính mạnh. 4. Hoạt động nghiên cứu và phát triển mạnh. 5. Sản phẩm đa dạng, chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế, giá cả cạnh tranh. 6. Đội ngũ quản lý có kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên lành nghề. 7. Hoạt động marketing tốt. Mặt yếu (W) 1. Chưa khai thác hết công suất của máy móc thiết bị. 2. Chưa xây dựng thương hiệu đồng đều cho các dòng sản phẩm. 3. Việc xuất khẩu hạn chế, chủ yếu gia công cho nước ngoài, chưa quảng bá mạnh thương hiệu ra nước ngoài. 4. Tuy là công ty lớn nhưng phong cách quản lý kiểu gia đình vẫn còn tồn tại. 5. Ý thức chung về cạnh tranh của đội ngũ nhân viên chưa cao ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 59 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 5.1 Ma trận SWOT và các chiến lược phối hợp của Kinh Đô Cơ hội (O) Thách thức (T) MA TRẬN SWOT 1. Kinh tế trong nước phát triển ổn định và thu nhập của người dân ngày càng tăng, nhu cầu tiêu dùng gia tăng. 2. Tiềm năng thị trường bánh kẹo trong nước còn lớn, các đối thủ cạnh tranh trong nước còn yếu. 3. Nhu cầu về thực phẩm dinh dưỡng cao cấp ngày càng cao. 4. Thị trường xuất khẩu mở rộng do Việt Nam đã gia nhập AFTA, WTO, hàng rào thuế quan bãi bỏ. 1. Việt Nam gia nhập AFTA, WTO nên đối thủ cạnh tranh mới ngày càng nhiều. 2. Khó khăn cho xuất khẩu do các nước đưa ra nhiều rào cản thương mại và các tiêu chuẩn hóa lý đối với hàng thực phẩm. 3. Xuất hiện nhiều sản phẩm thay thế, thức ăn nhanh. 4. Xuất hiện việc chảy máu chất xám khi các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào ngành tăng lên. Mặt mạnh (S) SO: Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội bên ngoài ST: sử dụng các điểm mạnh để hạn chế và né tránh các mối đe doạ từ môi trường bên ngoài 1. Thương hiệu mạnh, thị phần lớn, có sự nhận biết cao từ khách hàng. 2. Mạng lưới phân phối rộng khắp. 3. Cơ sở vật chất, hệ thống máy móc thiết bị tiên tiến và tiềm lực tài chính mạnh. 4. Hoạt động nghiên cứu và phát triển mạnh. 5. Sản phẩm đa dạng, chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế, giá cả cạnh tranh. 6. Đội ngũ quản lý có kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên lành nghề. 7. Hoạt động marketing tốt. 1. S1, S2, S4, S6, S5, S7 để tận dụng cơ hội O1, O2, O3, O4: Chiến lược phát triển thị trường. 2. S3, S4, S5, S6, để tận dụng cơ hội O2, O3, O4: Chiến lược phát triển sản phẩm. 3. S2, O4: Chiến lược hội nhập về phía trước. 4. S2, S5, O1: Chiến lược hội nhập về phía sau 5. S3, O1: Chiến lược đa dạng hoá đồng tâm. 6. S3, O2: Chiến lược kết hợp theo chiều ngang. 7. Sử dụng điểm mạnh S3 để tận dụng cơ hội O1, O2. (Chiến lược phát triển công nghệ mới) 8. Sử dụng điểm mạnh S6 để tận dụng cơ hội O4.(Chiến lược phát triển năng lực quản lý và chất lượng nguồn nhân lực) 1. S1, S2, S3,S5, T1: Chiến lược phát triển thị trường (Chọn lọc các dòng sản phẩm có ưu thế để thâm nhập, phát triển thị trường mới). 2. S1, S2, S4, S7,T1: Chiến lược hội nhập về phía trước 3. Tận dụng điểm mạnh S3, S4, S7 để vượt qua đe doạ T1, T2. (Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm) Mặt yếu (W) WO: Khắc phục điểm yếu để nắm bắt cơ hội và tận dụng cơ hội để hạn chế điểm yếu WT: Tối thiểu hoá các điểm yếu để tránh khỏi mối đe dọa. 1. Chưa khai thác hết công suất của máy móc thiết bị. 2. Chưa xây dựng thương hiệu đồng đều cho các dòng sản phẩm. 3. Xuất khẩu hạn chế, chưa quảng bá mạnh thương hiệu ra nước ngoài. 4. Công ty lớn nhưng vẫn tồn tại phong cách quản lý kiểu gia đình. 5. Ý thức chung về cạnh tranh của đội ngũ nhân viên chưa cao 6. Chưa thật sự chủ động về nguồn máy móc thiết bị, nguyên vật liệu 1. W1-6, O3: Chiến lược liên doanh, liên kết (để học hỏi kinh nghiệm) 2. W6, O4: Chiến lược hội nhập về phía sau 3. Hạn chế điểm yếu W1 để tận dụng các cơ hội O1, O2, O4. (Chiến lược nâng cao năng lực sản xuất) 1. W1, W2,W3, T1 Chiến lược liên doanh, liên kết 2. Tối thiểu hoá điểm yếu W3 để tránh đe dọa T3. (Chiến lược nhân sự) Nguồn: Học viên nghiên cứu ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 60 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Phụ lục 6.1: Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của CTCP Kinh Đô + TẦM NHÌN: Hương vị cho cuộc sống + SỨ MỆNH: - Sứ mệnh của Kinh Đô đối với người tiêu dùng là tạo ra những sản phẩm phù hợp, tiện dụng bao gồm các loại thực phẩm thông dụng, thiết yếu, các sản phẩm bổ sung và đồ uống. Chúng tôi cung cấp các thực phẩm an toàn, thơm ngon, dinh dưỡng, tiện lợi và độc đáo cho tất cả mọi người để luôn giữ vị trí tiên phong trên thị trường thực phẩm. - Với cổ đông, sứ mệnh của Kinh Đô không chỉ dừng ở việc mang lại mức lợi nhuận tối đa trong dài hạn mà còn thực hiện tốt việc quản lý rủi ro từ đó làm cho cổ đông an tâm với những khoản đầu tư. - Với đối tác, sứ mệnh của Kinh Đô là tạo ra những giá trị bền vững cho tất cả các thành viên trong chuỗi cung ứng bằng cách đảm bảo một mức lợi nhuận hợp lý thông qua các sản phẩm, dịch vụ đầy tính sáng tạo. - Chúng tôi luôn ươm mầm và tạo mọi điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu và kỳ vọng trong công việc nhằm phát huy tính sáng tạo, sự toàn tâm và lòng nhiệt huyết của nhân viên. Vì vậy Kinh Đô luôn có một đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo, trung thành, có khả năng thích nghi cao và đáng tin cậy. - Để góp phần phát triển và hỗ trợ cộng đồng, chúng tôi chủ động tạo ra, đồng thời mong muốn được tham gia và đóng góp cho những chương trình hướng đến cộng đồng và xã hội. + MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY 2010: là tối đa hóa giá trị cho các cổ đông, giữ vững thị phần và tiếp tục nâng cao lợi thế cạnh tranh dựa trên những chiến lược sau: - Tăng nhanh tốc tốc độ tăng trưởng kinh doanh trong năm 2010. - Tập trung vào các ngành, sản phẩm đem lại lợi nhuận cao cho Công ty đang được khách hàng ưa thích. - Tăng độ phủ sản phẩm theo cả chiều rộng và chiều sâu. - Củng cố kênh truyền thống, phát triển mạnh kênh siêu thị, tiếp tục thâm nhập vào các kênh bán hàng mới. - Tiếp tục nâng cao năng lực, tính chuyên nghiệp của đội ngũ quản lý và nhà phân phối. + ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN: Mặc dù 2009 là năm nhiều thử thách đối với các doanh nghiệp Việt Nam và thế giới ở mọi ngành nghề, Kinh Đô vẫn vững bước vượt các mục tiêu đặt ra trên nền tảng dự báo các tình huống biến động của thị trường, hoạch định các đối sách cho từng tình huống, tính kỷ luật trong quản lý rủi ro, khả năng thích nghi có bài bản của bộ máy vận hành cùng tầm nhìn và sự kiên định về chiến lược của Ban Lãnh Đạo. Trong năm qua, Kinh Đô đã không ngừng chủ động với thị trường, khách hàng và người tiêu dùng bằng những chính sách phù hợp với yêu cầu của môi trường với kết quả là tiếp tục giữ vững vị thế là doanh nghiệp đứng đầu trong ngành với sức tăng trưởng cao. Một phần lớn đóng góp cho kết quả này là từ năng lực vận hành kinh doanh để đạt được những kết quả tốt hơn. ĐATN: “Chiến lược phát triển kinh doanh CTCP Kinh Đô đến năm 2015” MGT510. ____________________________________________________________________________ GVHD: GS-TSKH Nguyễn Duy Gia Trang 61 Học viên thực hiện: Nguyễn Tiến Trường Cụ thể, Kinh Đô đã thiết lập xong tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược 10 năm cho cả Tập đoàn. Trên cơ sở đó, chiến lược kinh doanh của từng SBU cũng đã được hoàn tất cho 3 năm tới và đã được triển khai đến từng bộ phận phòng ban. Trên cơ sở đó, xác định và sắp xếp lại các ngành nghề kinh doanh dựa trên phân tích môi trường để từ đó dự báo và có những quyết định kinh doanh phù hợp hơn. Ngoài ra, Kinh Đô đã khởi động giai đoạn 3 của phần mềm quản trị SAP bao gồm nhân sự, BI (business intelligence) và KPIs. Quan trọng hơn, việc chính thức thành lập bộ phận Hoạch định nhu cầu (Demand Planning) đã thúc đẩy tốt hơn sự phối hợp giữa các phòng ban để từ đó công ty có thể dự báo chính xác yêu cầu của thị trường, đồng thời có những điều chỉnh kịp thời để tận dụng cơ hội và điều tiết nguồn lực hiệu quả nhất. Vì con người là tài sản lớn nhất của Công ty, Kinh Đô đã tích cực đầu tư thường xuyên vào việc đào tạo nâng cao kiến thức và khả năng quản trị hàng ngang cho nhân viên. Vì vậy, Kinh Đô đã chính thức thành lập Trung tâm Đào tạo Kinh Đô . Đây sẽ là nơi đào tạo phát triển thế hệ lãnh đạo trẻ trong tương lai của Kinh Đô. Không những hoàn thành tốt các chỉ tiêu kinh doanh cho năm 2009, Kinh Đô cũng đã chuẩn bị những bước cần thiết để tạo sự bứt phá cho năm 2010 và những năm sau đó. Để chuẩn bị cho tương lai, Kinh Đô đã mời một số nhà quản trị cấp cao về tham gia công ty để cùng viết trang sử mới trên nền tảng tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược phát triển cho 10 năm tới. Công việc tuyển dụng các nhà quản trị cấp cao sẽ vẫn tiếp tục trong năm 2010 nhằm tạo dựng một bộ máy quản trị chuyên nghiệp để tiếp tục phát triển Công ty một cách bền vững. Trong năm 2010, Kinh Đô tập trung vào việc đẩy mạnh hơn nữa mức tăng trưởng của các ngành, đồng thời vận hành theo cách mới với sự hỗ trợ của hệ thống phần mềm quản trị SAP. Với việc này, Kinh Đô tự tin rằng việc tăng hơn nữa lợi nhuận là hoàn toàn khả thi. Kinh Đô đã thiết kế và đang triển khai việc tổ chức vận hành dựa trên mô hình SBU trên cơ sở thiết kế hệ thống các quy trình phối hợp hàng ngang S & OP và quy trình tung ra thị trường (go-to-market) cùng các quy trình hỗ trợ. Từ đó, hệ thống quản trị kiểm soát và quản lý rủi ro ngày càng được vận hành tốt hơn. Bên cạnh đó, Kinh Đô sẽ tung ra những sản phẩm mới có giá trị cao trên cơ sở nghiên cứu xu thế thị trường cho 3-5 năm tới. Với trọng tâm là khách hàng cho mọi hoạt động của Công ty, Kinh Đô đang xây dựng chương trình hợp tác với một số nhà phân phối chọn lọc để củng cố phát triển năng lực phân phối tại các địa phương nhằm phục vụ người tiêu dùng ngày một tốt hơn. Với chiến lược 10 năm, năm 2010 là năm có nhiều hứa hẹn dù rằng môi trường kinh tế vĩ mô vẫn còn nhiều thử thách. Với lực lượng quản trị cấp cao dạn dày kinh nghiệm, một cơ cấu vận hành năng động trên nền tảng mô hình SBU được thiết lập đã đưa ra các sản phẩm mới phù hợp với xu thế của thị trường và một đội ngũ nhân viên đầy khát vọng và nhiệt huyết, Kinh Đô sẽ vững bước hoàn thành các mục tiêu đã đề ra 2010 – 2012. (Nguồn:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐề Tài- Chiến lược phát triển kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô đến năm 2015.pdf
Luận văn liên quan