ASXH đối với nông dân nói chung và nông dân bị thu hồi đất nói riêng
là vấn đề vô cùng quan trọng. Trước hết ASXH góp phần ổn định đời sống
người nông dân và gia đình họ đảm bảo an ninh nông thôn, thêm nữa tạo môi
trường thuận lợi để thu hút đầu tư có hiệu quả hơn,tạo điều kiện để kinh tế
đất nước nói chung và các tỉnh, thành phố phát triển bền vững. Trong những
năm qua ðảng và Nhà nước đã rất quan tâm đến vấn đềASXH cho nông dân
thông qua nhiều nghị quyết chỉ thị, kết luận, nghị định nổi bật nhất là Nghị
quyết Trung ương 7 (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
191 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2453 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để phát triển các khu công nghiệp (nghiên cứu tại Bắc Ninh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i nông dân
gồm: BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện, xây dựng kết cấu hạ tầng…
Có chế tài xử lý nghiêm túc với các doanh nghiệp bội tín không thực
hiện nghiêm túc cam kết với nông dân về trách nhiệm thoả thuận.
Trong trường hợp doanh nghiệp khó khăn trong sản xuất cần ñược
nhà nước (tỉnh) ứng kinh phí giúp doanh nghiệp ñể ñảm bảo thực hiện tốt
ASXH với nông dân và sẽ thu hồi sau. Cụ thể cơ quan theo dõi doanh nghiệp
sẽ bàn bạc và thống nhất.
Với người nông dân.
Trước khi nhận kinh phí ñền bù và hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, ñào tạo
nghề và giải quyết việc làm cần phải trực tiếp gặp cơ quan chức năng của ñịa
phương ñể ñược tư vấn về sử dụng ñảm bảo hiệu quả và tập trung nhiều vào
việc học nghề và tìm nghề mới phi nông nghiệp, BHXH và BHYT tự nguyện
160
vừa ñược hưởng chế ñộ khi hết tuổi lao ñộng, trong khi ñó tham gia ñược Nhà
nước hỗ trợ một phần.
Chỉ lĩnh tiền những khoản phải chi cấp bách còn lại gửi ở cơ quan tín
dụng ñể ñảm bảo ñược kế hoạch chi tiêu hợp lý, vừa ñảm bảo an toàn có sinh
lời nguồn vốn khi chưa có nhu cầu sử dụng.
3.3.2.4. Về tổ chức quản lý và thực hiện chính sách ASXH.
Tỉnh cần giao cho Sở Lao ñộng- Thương binh và Xã hội làm ñầu mối
thành lập bộ phận chuyên theo dõi tổng hợp những vấn ñề liên quan tới
ASXH
với người nông dân bị thu hồi ñất thực hiện các nhiệm vụ:
- Tổng hợp các kiến nghị, ñề xuất của nông dân và chính quyền cấp xã,
huyện ñánh giá chọn lọc tìm ra những yêu cầu chính ñáng thiết thực.
- Nghiên cứu ñề xuất các chính sách ASXH trên cơ sở chủ trương của
ðảng, Nhà nước và ñịnh hướng của Tỉnh uỷ gắn với những vấn ñề ñặt ra
trong ñiều kiện thực tiễn của tỉnh, tham khảo kinh nghiệm của tỉnh bạn có
ñiều kiện tương tự, với tư cách chủ trì cùng với các ngành, ñịa phương có sự
tham khảo của ñối tượng phải thu hồi ñất (nông dân).
- Theo dõi việc thực hiện các chính sách ASXH với nông dân, phát
hiện và báo cáo kịp thời với cơ quan có thẩm quyền về những bất cập và yêu
cầu sửa ñổi bổ sung trên cơ sở phân tích, ñánh giá chính sách.
- Chủ trì cùng các cơ quan trong tỉnh và ñịa phương tổ chức ñiều tra
khảo sát thực trạng về ñời sống và việc làm, ñi sâu vào làm rõ những vấn ñề
ñặt ra với người nông dân bị thu hồi ñất ñể có những cơ sở khoa học thực tiễn
giúp cho việc ñề xuất chính sách có tính khả thi cao.
3.3.2.5. Về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về
ASXH.
Về hệ thống văn bản của Nhà nước, Trung ương.
161
- Hệ thống pháp luật về ASXH với nông dân nói chung còn thiếu và
chưa ñồng bộ, ñặc biệt là ASXH với nông dân diện bị thu hồi ñất còn rất
thiếu, nhiều văn bản mang tính tình thế nên tính pháp lý chưa cao (công văn
2892/VPCP-NN ngày 28/5/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xử lý các
vấn ñề liên quan ñến xây dựng các khu công nghiệp, ñô thị nhằm hạn chế
phát sinh khiếu nại, tố cáo).
- Phạm vi ñối tượng của chính sách ASXH với nông dân nói chung còn
nhiều hạn chế và chưa hợp lý, nhiều nội dung của chính sách ASXH như
BHXH và BHYT tự nguyện người nông dân bị thu hồi ñất chưa ñược ñề cập
riêng theo ñối tượng ñặc thù ñể vận dụng, ví dụ : Trong BHYT tự nguyện,
ñiều 12, mục 22 Luật BHYT năm 2008 nên chăng áp dụng với hộ làm nông
nghiệp phải thu hồi ñất từ 50% trở lên tương ñương hộ gia ñình cận nghèo ở
mục 20.
Trong thời gian tới ðảng và Nhà nước cần sự quan tâm hơn trong việc
hoàn thiện, bổ sung chính sách ASXH với người nông dân sau khi phải thu
hồi ñất ñể phục vụ cho quá trình CNH giúp cho họ có ñiều kiện tiếp cận chính
sách ASXH nhiều hơn.
Về hệ thống văn bản chỉ ñạo của ñịa phương (tỉnh).
- Chưa có tính hệ thống, tác nghiệp ban hành văn bản còn bị ñộng, tình
thế và cục bộ, thiếu tính bao quát. Thông thường khi có văn bản của Nhà
nước thì tỉnh mới nghiên cứu và xây dựng ban hành, vì vậy thường chậm so
với thời ñiểm cần áp dụng, cá biệt có văn bản chưa ñược ban hành ở ñịa
phương thì ñã có văn bản khác của Chính phủ ra ñời thay thế (Nghị ñịnh
84/2007/Nð-CP).
- Chính sách ASXH với nông dân nói chung và chính sách ASXH với
nông dân bị thu hồi ñất còn quá ít, nhiều vấn ñề ASXH chưa ñược ñề cập tới
như: BHXH và BHYT tự nguyện, trợ giúp xã hội, xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn… dẫn tới người nông dân bị thu hồi ñất kém phấn khởi vì thấy
162
mình cũng không khác gì với người nông dân bình thường không phải thu hồi
tư liệu sản xuất có cuộc sống ổn ñịnh, ñây cũng tạo ra khó khăn trong công
tác tuyên truyền vận ñộng.
- Sau hơn 10 năm tái lập tỉnh và gắn với triển khai công nghiệp hoá
hoá, công tác thu hồi ñất nông nghiệp ñã lên tới số lượng ñáng kể (15% diện
tích ñất nông nghiệp của tỉnh). ðến nay cần thiết phải có nghiên cứu một cách
tổng thể về tình hình và những yêu cầu ñặt ra xung quanh việc phát triển kinh
tế gắn với ñảm bảo ổn ñịnh và công bằng xã hội. Trong thời gian tới tỉnh cần
xây dựng kế hoạch ñiều tra trên diện rộng ñể nghiên cứu sâu vấn ñề ASXH
với nông dân nói chung và ñặc biệt là chính sách ASXH với nông dân bị thu
hồi ñất nhằm cung cấp những tư liệu và căn cứ khoa học ñể xây dựng và hoàn
thiện chính sách ASXH một cách cụ thể ñầy ñủ hơn, có tính khả thi hơn.
3.3.2.6. Lộ trình xây dựng và hoàn thiện chính sách ASXH với nông dân
bị thu hồi ñất.
Lộ trình xây dựng và hoàn thiện chính sách ASXH.
Trên cơ sở phân tích các yếu tố thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách
thức thông qua ma trận SWOT ñể xây dựng và hoàn thiện chính sách ASXH
có tính khả thi, tác giả ñề xuất lộ trình thực hiện việc xây dựng và hoàn thiện
chính sách ASXH với người nông dân Bắc Ninh bị thu hồi ñất như sau:
Giai ñoạn 2010 - 2015
a. Với các chính sách BHXH và BHYT tự nguyện, ñền bù giải phóng
mặt bằng:
Từng bước xây dựng và hoàn thiện ñể ñến năm 2015 các chính sách
nêu trên ñược thực hiện 100% các nội dung theo ñề xuất của tác giả. Về
BHXH tự nguyện mức bao phủ ñến 2015 là 20% và 2020 là 40%. BHYT tự
nguyện mức bao phủ ñến trước 2015 là 100%.
b. Chính sách ñào tạo nghề và giải quyết việc làm cho nông dân:
Từ 2010 ñến hết 2015 triển khai xây dựng và thực hiện các nội dung:
163
- Xây dựng kế hoạch chuyển ñổi nghề và giải quyết việc làm có sự
tham gia của hộ dân vùng thu hồi ñất thực hiện ñủ quy trình và phê duyệt.
- Thành lập quỹ hỗ trợ ñào tạo nghề và giải quyết việc làm cấp tỉnh theo
Nghị ñịnh 39/2003/Nð-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ và ñi vào hoạt ñộng.
- Triển khai các dự án dân cư dịch vụ, số lượng theo yêu cầu của các hộ
phải thu hồi ñất.
Nhà nước hỗ trợ tiền hạ tầng: 30%.
Hộ ñược giao ñất: 70%.
- Xây dựng quy chế dân chủ trong các khâu từ quy hoạch xây dựng, lập
dự án ñầu tư… ñến việc chi trả tiền ñền bù, hỗ trợ ñào tạo nghề và giải quyết
việc làm…
- Hỗ trợ ñào tạo nghề miễn phí cho nông dân khi họ có nhu cầu theo
học tại các lớp do ñịa phương mở (tỉnh, huyện, xã).
- Triển khai toàn bộ các nội dung khác về ñào tạo nghề và giải quyết
việc làm theo mục 3.3.2.1 nêu trên.
ðào tạo nghề cho 50% lao ñộng nông nghiệp và xuất khẩu lao ñộng từ
5-7% số lao ñộng nông nghiệp phải chuyển ñổi nghề sau thu hồi ñất.
c. Chính sách trợ giúp xã hội với nông dân bị thu hồi ñất:
- Hỗ trợ lương thực 0,2 kg thóc/m2 ñất thu hồi mỗi năm, với thời gian 2
năm.
- Với những hộ phải thu hồi ñất từ 50% diện tích ñất nông nghiệp trở
lên:
ðược miễn phí 100% cho con em các hộ là học sinh từ mẫu giáo ñến
trung học phổ thông.
Trợ cấp thường xuyên với những người cao tuổi thuộc hộ (tuổi từ 70
ñến 74) mỗi người 12 kg gạo/tháng quy tiền tại thời ñiểm.
- Thường xuyên rà soát tình hình ñời sống của các hộ dân diện phải thu hồi ñất
ñể những hộ khó khăn ñược trợ cấp ñột xuất giúp họ ñảm bảo ổn ñịnh cuộc sống.
164
d. Chính sách hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn:
- Ngoài triển khai các mức hỗ trợ các hạng mục công trình theo Quyết
ñịnh 72/Qð-UB ngày 14/5/2009 ñã nêu ở chương 2 ñề nghị xây dựng và triển
khai: với nhà văn hoá, hệ thống kênh mương loại 3, hệ thống nước sạch, trạm
y tế, trụ sở xã, trường học… hỗ trợ 100%. Trong ñó: hệ thống nước sạch(ngân
sách trung ương 40%, tỉnh 60%); hệ thống kênh mương loại 3 (ngân sách tỉnh
70%); nhà văn hoá thôn, trạm y tế xã (ngân sách tỉnh 90%, doanh nghiệp khu
công nghiệp ñược nhận ñất 10%). Riêng bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh: Tỉnh hỗ
trợ thêm 20% so với các xã khác không phải thu hồi ñất, còn lại doanh nghiệp
hỗ trợ.
Giai ñoạn 2016 ñến 2020: phấn ñấu 100% mục tiêu của các chính sách
ASXH với nông dân sẽ ñược hoàn thiện và tổ chức thực hiện theo ñề xuất của
tác giả.
Nhu cầu ngân sách Nhà nước theo lộ trình thực hiện chính sách ASXH.
a- Giai ñoạn 2010- 2015:
Qua tính toán chi tiết tại phụ lục 7, tổng hợp yêu cầu ngân sách tỉnh hỗ
trợ chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất giai ñoạn 2010- 2015
“ñược nêu trong bảng 3.7”.
Bảng 3.7: Tổng mức hỗ trợ cho ASXH với nông dân diện thu hồi ñất
giai ñoạn 2010-2015
Stt Tên chính sách cần hỗ trợ Kinh phí hỗ trợ
(triệu ñồng)
Ghi chú
1 ðào tạo nghề và giải quyết việc làm 549.817,7
2 BHXH tự nguyện 32.032,4
3 BHYT tự nguyện 24.613,85
4 Trợ giúp xã hội 252.000
5 Hỗ trợ kết cấu hạ tầng nông thôn 516.900
Tổng cộng 1.375.363,95
Chỉ tính phần cho
hỗ trợ thêm ngoài
quy ñịnh hiện hành
chung cho các hộ
nông dân (Ngân
sách tỉnh)
Nguồn: tác giả tổng hợp từ phụ lục 7.
165
b- Giai ñoạn 2016- 2020:
Qua tính toán chi tiết tại phụ lục 7, tổng hợp yêu cầu ngân sách tỉnh hỗ
trợ cho ASXH với nông dân bị thu hồi ñất giai ñoạn 2015- 2020 là
1.001.632,2 triệu ñồng "Chi tiết ñược nêu trong bảng 3.8".
Bảng 3.8. Tổng mức hỗ trợ cho ASXH với nông dân diện thu hồi ñất
giai ñoạn 2015-2020.
Stt Chính sách cần hỗ trợ Kinh phí hỗ trợ
(triệu ñồng)
Ghi chú
1 ðào tạo nghề và giải quyết việc làm 549.936
2 BHXH tự nguyện 77.045,8
3 BHYT tự nguyện 131.657,4
4 Trợ giúp xã hội 203.993
5 Hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn 39.000
Tổng cộng 1.001.632,2
Chỉ tính phần hỗ
trợ thêm ngoài
quy ñịnh chung
cho các vùng
nông thôn (ngân
sách tỉnh)
Nguồn :[ Tác giả tổng hợp từ phụ lục 7]
3.3.2.7. Cải tiến quy trình xây dựng chính sách ASXH với nông dân.
Trong những năm qua việc xây dựng và ban hành các chính sách ASXH
với nông dân bị thu hồi ñất còn có nhiều bất cập thể hiện: bị ñộng thiếu sự
ñầu tư chuẩn bị thông tin, cơ sở ñể ban hành chính sách còn chưa ñầy ñủ, ñặc
biệt quy trình ñề xây dựng và ban hành còn thiếu dân chủ một chiều vì vậy
khi chính sách ñược ban hành chậm ñi vào cuộc sống và tính khả thi không
cao.
Vấn ñề ñặt ra quy trình xây dựng và ban hành chính sách ASXH cần
phải thay ñổi theo hướng dân chủ, công khai vì ñối tượng thụ hưởng; với tinh
thần ñó tác giả ñề xuất quy trình xây dựng và ban hành chính sách cần phải
thực hiện như sau:
166
- Khảo sát ñiều tra nguyện vọng, ñề xuất của người nông dân vùng bị thu
hồi ñất ñể phân tích ñánh giá ñúng những vấn ñề cần ñề cập của chính sách.
- Dự thảo chính sách trên cơ sở thảo luận kỹ trong các cơ quan chuyên
môn có liên quan ñể tạo sự thống nhất cao.
- ðưa dự thảo chính sách tham khảo ñối tượng thụ hưởng ñể xin ý kiến
góp ý và tiếp nhận ý kiến của người nông dân bị thu hồi ñất. Việc này thông
qua mở hội nghị tại cơ sở (xã, phường, thị trấn).
- Trên cơ sở tiếp thu ý kiến, góp ý tiến hành phân tích và trả lời trực tiếp
cho người nông dân và chính quyền ñịa phương nơi bị thu hồi ñất ñể ñi ñến sự
ñồng thuận cao.
- Hoàn thiện nội dung chính sách và thực hiện ban hành theo các bước
quy ñịnh.
- Họp báo công bố chính sách ñể tổ chức thực hiện sớm ñưa chính sách
vào cuộc sống.
ðây là một giải pháp khá quan trọng trong việc xây dựng và hoàn thiện
chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất ñể phát triển các KCN.
3.3.2.8. Xây dựng và thông báo công khai về chế tài quy ñịnh trách
nhiệm của các doanh nghiệp khu công nghiệp trong việc thực hiện các chính
sách ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất.
Trong những năm qua việc các doanh nghiệp vào tham gia ñầu tư tại
KCN ở Bắc Ninh ñược ưu ñãi khá lớn. Theo chủ trương trải thảm,mời gọi của
tỉnh ñể thu hút ñầu tư. Trách nhiệm của doanh nghiệp với ñời sống và việc
làm của người nông dân cũng như ñịa phương khu vực thu hồi ñất khá mờ
nhạt; Theo phân tích của tác giả là do: (i) Sự lảng tránh thờ ơ do sợ phải chi
phí thêm ngoài phần cứng ñược quy ñịnh tại các quyết ñịnh của tỉnh về ñền bù
ñất ñai hoa màu … (ii) Tỉnh còn thiếu các chế tài quy ñịnh do thiên về việc
167
trải thảm,mời gọi ñể thu hút dẫn tới doanh nghiệp có ñiều kiện ñể láng tránh
trách nhiệm.
ðể góp phần cho các chính sách ASXH với người nông dân có tính khả
thi hơn tác giả ñề xuất cần thiết phải xây dựng các chế tài quy ñịnh trách
nhiệm cụ thể rõ ràng, công khai với các doanh nghiệp ñầu tư vào KCN với
các nội dung (i) Hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm cho nông dân ñã giao
ñất cho mình (ii) Hỗ trợ và phối hợp việc xây dựng các công trình phúc lợi
thiết yếu của ñịa phương (iii) Hỗ trợ bảo hiểm y tế cho lao ñộng nông nghiệp
trong thời gian ñầu sau khi giao ñất; (iv) Phối hợp chặt chẽ với ñịa phương
trong việc nâng cao ñời sống văn hoá công nhân KCN bảo ñảm an ninh trật tự
trong quá trình sản xuất…
Những chế tài nêu trên rất cần thông báo công khai cho doanh nghiệp và
người nông dân, chính quyền ñịa phương biết và thường xuyên kiểm tra giám
sát việc thực hiện ñể chỉ ñạo kịp thời.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước và hội nhập kinh tế
quốc tế là ñiều kiện thuận lợi ñể người nông dân có ñiều kiện tiếp cận hệ
thống ASXH một cách ñầy ñủ hơn. Tuy nhiên quá trình công nghiệp hoá, ñô
thị hoá việc thu hồi ñất nông nghiệp cho mục tiêu phát triển khu công nghiệp
ngày càng nhiều trong cả nước nói chung và Bắc Ninh nói riêng, số lượng hộ
dân và người nông dân bị tác ñộng theo hướng tiêu cực ngày càng tăng. ðể
góp phần hạn chế tiêu cực và phát huy những tích cực trong quá trình công
nghiệp hoá tại Bắc Ninh theo tác giả việc xây dựng và hoàn thiện chính sách
ASXH cho người nông dân bị thu hồi ñất phải ñảm bảo: mức ñộ bao phủ rộng
ñến các ñối tượng trong hộ nông dân diện bị thu hồi ñất; hầu hết người nông
168
dân sau khi bị thu hồi ñất sẽ có cuộc sống ổn ñịnh với mức ít nhất bằng trước
ñây; ñảm bảo phát huy tối ña các nguồn lực của xã hội và ñẩy mạnh việc xã hội
hoá, có bước ñi và lộ trình phù hợp ñảm bảo tính khả thi cao.
Trong ñiều kiện còn rất sơ khai và mới mẻ, chính sách ASXH với
người nông dân bị thu hồi ñất ở Bắc Ninh cần ñược tập trung nghiên cứu và
hoàn thiện thông qua một tổ chức có năng lực, nhiệt tình, trách nhiệm cao chủ
trì và phối hợp với các cơ quan chức năng , ñịa phương ñể tổ chức ñiều tra
khảo sát, ñồng thời phải tích cực tuyên truyền bằng nhiều hình thức phối hợp
ñể nâng cao nhận thức về ASXH ñối với nông dân, giúp cho họ hiểu sâu sắc
về ý nghĩa ñể sẵn sàng tham gia và nhận ñược sự giúp ñỡ của nhà nước và
cộng ñồng.
Ngoài sự hỗ trợ thông qua các chính sách chung của nhà nước, tỉnh
cần giành sự quan tâm về ngân sách ñể ñầu tư nhiều hơn nữa cho ASXH với
nông dân bị thu hồi ñất ñể ñộng viên, khuyến khích những người ñã giao ñất
cho công nghiệp. ðồng thời, thông qua họ sẽ là tác nhân tuyên truyền ñể việc
thu hồi ñất thời gian tới sẽ thuận lợi hơn.
Trong ñiều kiện các doanh nghiệp ñã ñi vào hoạt ñộng một thời gian
từng bước ổn ñịnh sản xuất, việc cần thiết phải ñộng viên, cổ vũ, khuyến
khích và khi cần cũng phải có biện pháp cứng rắn ñể các doanh nghiệp cùng
cộng ñồng trách nhiệm với việc hỗ trợ người nông dân giúp cho họ có ñiều
kiện và thêm sự tin tưởng vào các chính sách ASXH của Nhà nước. Với họ
việc hỗ trợ của doanh nghiệp theo tác giả ñấy là chất xúc tác mạnh ñể chính
sách ASXH ñi vào cuộc sống của người nông dân khu vực thu hồi ñất, góp
phần cho kinh tế của tỉnh phát triển bền vững.
169
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
ASXH ñối với nông dân nói chung và nông dân bị thu hồi ñất nói riêng
là vấn ñề vô cùng quan trọng. Trước hết ASXH góp phần ổn ñịnh ñời sống
người nông dân và gia ñình họ ñảm bảo an ninh nông thôn, thêm nữa tạo môi
trường thuận lợi ñể thu hút ñầu tư có hiệu quả hơn, tạo ñiều kiện ñể kinh tế
ñất nước nói chung và các tỉnh, thành phố phát triển bền vững. Trong những
năm qua ðảng và Nhà nước ñã rất quan tâm ñến vấn ñề ASXH cho nông dân
thông qua nhiều nghị quyết chỉ thị, kết luận, nghị ñịnh… nổi bật nhất là Nghị
quyết Trung ương 7 (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. ðã ban
hành nhiều chính sách nhằm khuyến khích và tạo ñiều kiện ñể người nông
dân tham gia vào hệ thống ASXH. Cùng với cả nước tỉnh Bắc Ninh cũng rất
chú trọng tới nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Trong ñiều kiện ñẩy mạnh
công nghiệp, Tỉnh ñã ban hành nhiều văn bản và tổ chức thực hiện có hiệu
quả khá về lĩnh vực ASXH với nông dân nói chung ñã bước ñầu chú ý ñến
ASXH với nông dân diện thu hồi ñất. Tuy nhiên do ñây là vấn ñề mới chưa có
nhiều tỉnh triển khai thực hiện, hơn nữa Trung ương và Chính phủ cũng chưa
có khung mẫu về ASXH với nông dân thuộc ñối tượng bị thu hồi ñất. Mặt
khác, do nguồn tài chính còn khá hạn hẹp, vẫn phải hỗ trợ của Trung ương
nên việc thực hiện các chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất
chưa ñem lại hiệu quả, thể hiện rõ nhất là mức ñộ bao phủ nhiều chính sách
còn quá thấp (BHXH và BHYT tự nguyện).
Qua nghiên cứu về khung lý thuyết và kinh nghiệm thức tế ở các nước,
ñặc biệt các tỉnh lân cận có ñiều kiện tương ñồng với Bắc Ninh, thực trạng
ASXH với nông dân bị thu hồi ñất tại Bắc Ninh trong những năm qua, tác giả
luận án ñã ñưa ra quan ñiểm và phương hướng,các giải pháp xây dựng và
hoàn thiện chính sách ASXH với họ trong thời gian tới. Vấn ñề mấu chốt
mang tính quyết ñịnh ñể thực hiện chính sách ASXH với người nông dân bị
thu hồi ñất ñể phát triển các KCN là nguồn tài chính, cộng với cơ chế, chính
170
sách mang tính chất khung từ Chính phủ làm cơ sở ñể các tỉnh thành phố triển
khai thực hiện thuận lợi hơn.
ðể thực hiện có hiệu quả hơn chính sách ASXH với nông dân bị thu hồi
ñất trong thời gian tới tác giả luận án kiến nghị:
1. Với Chính phủ và các cơ quan Trung ương
Sớm có ñịnh hướng về chính sách ASXH với nông dân bị thu hồi ñất
thông qua việc ban hành nghị ñịnh riêng về lĩnh vực này làm cơ sở pháp lý
cho các tỉnh, thành phố triển khai với trách nhiệm bắt buộc ñồng thời có
những ñiều khoản khuyến khích các ñịa phương áp dụng ở mức cởi mở, có lợi
hơn cho ñối tượng thụ hưởng.
Hỗ trợ nguồn tài chính cho các tỉnh, thành phố có nhiều ñất nông
nghiệp phải thu hồi chuyển ñổi mục ñích cho phát triển công nghiệp ñể ñầu tư
xây dựng nông thôn mới với tiến ñộ nhanh hơn các vùng nông thôn không có
biến ñộng về chuyển ñổi ñất nông nghiệp.
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện về ASXH của nông dân
bị thu hồi ñất ở các ñịa phương ñể kịp thời chỉ ñạo việc thực hiện theo ñúng
yêu cầu của Chính phủ.
2. Với các tỉnh có tốc ñộ phát triển công nghiệp nhanh
Giành nguồn kinh phí ưu tiên cho việc thực hiện ASXH với nông dân
thông qua việc tích luỹ từ nguồn thu thuế tại các doanh nghiệp KCN, nguồn
từ quỹ hỗ trợ ñào tạo nghề và giải quyết việc làm của ñịa phương và các
nguồn lực khác bảo ñảm tổng chi cho ASXH cho nông dân bị thu hồi ñất ngày
càng cao, với quan ñiểm dù khó khăn song không ñể thiếu nguồn ngân sách
chi ASXH theo số liệu ñã tính toán ở mục 3.3.2.6 tại Chương 3 (cụ thể cho
Bắc Ninh).Ưu tiên ñầu tư xây dựng ñạt tiêu chí nông thôn mới(cấp xã)với
những ñịa phương ñã bị thu hồi ñất nông nghiệp từ 50% trở lên.
Cùng với việc quan tâm kinh phí, các cấp chính quyền phải tập trung
chỉ ñạo việc hoàn thiện các quy trình xây dựng chính sách, triển khai các dự
171
án khu công nghiệp, ñô thị theo hướng dân chủ công khai có lộ trình và bước
ñi thích hợp, có sự tham gia của ñối tượng thụ hưởng.
Các tỉnh, thành phố có nhiều ñất nông nghiệp phải thu hồi cho phát
triển công nghiệp ñô thi cần có cuộc khảo sát, ñánh giá ở mức ñộ rộng ñể qua
ñó sẽ có nhiều thông tin làm cơ sở sát thực cho việc hoạch ñịnh và ban hành
chính sách ASXH ñồng thời cần kiện toàn và tập huấn, kể cả ñào tạo cho ñội
ngũ công chức, viên chức ñược phân công việc theo dõi và thực thi chính sách
ASXH với nông dân bị thu hồi ñất.
ASXH với nông dân ñã là vấn ñề khó, song ASXH xã hội với nông dân
diện phải thu hồi ñất cho quá trình phát triển công nghiệp lại càng khó khăn
hơn. Những vấn ñề nêu ra trên ñây nếu ñược quan tâm giải quyết thì người
nông dân bị thu hồi ñất mới hy vọng có ñược ñời sống và việc làm ổn ñịnh
hơn kể cả trước mắt cũng như lâu dài, họ sẽ trực tiếp góp phần vào việc ñưa
ñất nước phát triển một cách bền vững./.
172
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
Các bài báo liên quan ñến lĩnh vực nghiên cứu của luận án
1. Nguyễn Tiến Nhường (2005). Nông nghiệp, nông thôn thị xã Bắc Ninh
những thành tựu trong quá trình ñô thị hoá. Tạp chí nông nghiệp và phát triển
nông thôn tháng 11/2005.
2. Nguyễn Văn Nhường (2006) Chuyển ñổi nghề nghiệp, ñào tạo nghề
phục vụ phát triển các KCN và ðT ở tỉnh Bắc Ninh. (Tình hình thực hiện và
những giải pháp chính sách). Tạp chí kinh tế và dự báo số 2/2006.
3. Nguyễn Tiến Nhường (2006). Hoàn thiện chính sách việc làm cho
người lao ñộng tại thành phố Bắc Ninh. Tạp chí xây dựng số 3/2006.
4. Nguyễn Văn Nhường (2006). Hoàn thiện chính sách việc làm cho
người lao ñộng tại thành phố Bắc Ninh giai ñoạn 2006-2010. Luận án thạc sỹ
kinh tế. Hà Nội năm 2006.
5. Nguyễn Văn Nhường (2009). Việc làm ,ñời sống của người dân có ñất
nông nghiệp bị thu hồi ñể xây dựng các KCN ở tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí kinh tế
và dự báo số 23/2009.
6. Nguyễn Văn Nhường (2010). Bắc Ninh bảo ñảm ASXH ñối với nông
dân vùng ñã ñược thu hồi ñất trong quá trình công nghiệp hoá, ñô thị hoá. Tạp
chí cộng sản (chuyên ñề cơ sở) số 38 (tháng 2/2010).
Các nghiên cứu có liên quan ñến luận án:
1. Nguyễn Tiến Nhường (2009). Một số ñề xuất về chính sách ASXH
nhằm ổn ñịnh ñời sống người nông dân sau khi thu hồi ñất nông nghiệp ñể
xây dựng các KCN và ðT. Chủ nhiệm ñề tại cấp tỉnh năm 2009, (ñã hoàn
thành nghiệm thu).
2. Nguyễn Tiến Nhường (2008). Tham luận về chính sách ASXH ñối với
nông dân bị thu hồi ñất trong quá trình CNH-ðTH. Kỷ yếu Hội thảo khoa
học: Chính sách của nhà nước ñối với nông dân trong việc thực hiện các cam
kết của WTO, tháng 11/2008.
173
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Mai Ngọc Anh (2009), An sinh xã hội ñối với nông dân trong ñiều
kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Hà
Nội 2009.
2. Ban chỉ ñạo quy hoạch nông nghiệp và dồn ñiền ñổi thửa tỉnh Bắc Ninh
(2009), Quy hoạch vùng phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh
ñến năm 2020.
3. Ban Dân vận Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2009), Báo cáo kết quả khảo sát ñời
sống và việc làm hộ nông nghiệp bị thu hồi ñất tại 16 thôn
thuộc 8 xã của 6 huyện, thành phố thuộc tỉnh có nhiều ñất
nông nghiệp bị thu hồi, quý 2/2009.
4. Ban Dân vận Tỉnh uỷ ðồng Tháp (2008), Báo cáo kết quả khảo sát
ñời sống và việc làm của người nông dân sau thu hồi ñất ñể
xây dựng các khu công nghiệp, 2008.
5. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2010), Báo cáo khảo sát thăm dò
dư luận xã hội, 4/2010.
6. Nguyễn Thanh Bình (2003), ðào tạo nguồn nhân lực phục vụ quá
trình CNH-HðH nông thôn, Luận án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội
2003.
7. Bộ Kế hoạch và ðầu tư (2007), Tăng trưởng và xoá ñói giảm nghèo
ở Việt Nam( thành tựu, thách thức và giải pháp), Hà Nội
tháng 7 năm 2007.
8. Bộ Lao ñộng- Thương binh và Xã hội (2008), Hướng dẫn một số ñiều của
Nghị ñịnh 190/2007/Nð-CP, Thông tư 02/2008/TT-BLðTBXH
ngày 31/1/2008.
9. Bộ Y tế và Tài chính (2008), Hướng dẫn BHYT ñối với người thuộc
hộ gia ñình cận nghèo, Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-
BYT-BTC ngày 24/9/2008.
174
10. Mai Văn Bưu và Phan Kim Chiến (2001), Quản lý nhà nước về
kinh tế, NXB khoa học và kỹ thuật năm 2001.
11. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (2003), Quy ñịnh chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Bộ luật lao ñộng
và việc làm, Nghị ñịnh 39/2003/Nð-CP, ngày 10/4/2003.
12. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (2004), Bồi thường hỗ
trợ và tái ñịnh cư, xác ñịnh giá ñất, khung giá ñất khi nhà
nước thu hồi ñất, Nghị ñịnh 188/2004/Nð-CP.
13. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (2004), Bồi thường hỗ
trợ và tái ñịnh cư, xác ñịnh giá ñất, khung giá ñất khi nhà
nước thu hồi ñất, Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP.
14. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (2007), Bồi thường hỗ
trợ và tái ñịnh cư, xác ñịnh giá ñất, khung giá ñất khi nhà
nước thu hồi ñất, Nghị ñịnh 123/2007/Nð-CP.
15. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (2007), Chính sách trợ
giúp các ñối tượng bảo trợ xã hội, Nghị ñịnh số 67/2007/Nð-
CP, ngày 13/4/2007.
16. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (2007), Hướng dẫn
một số ñiều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện, Nghị ñịnh
190/2007/Nð-CP, ngày 28/12/2007.
17. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam (2009), Bồi thường hỗ
trợ và tái ñịnh cư, xác ñịnh giá ñất, khung giá ñất khi nhà
nước thu hồi ñất, Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP.
18. Nguyễn Sinh Cúc (2008), Phát triển khu công nghiệp vùng ñồng
bằng sông hồngvà vấn ñề nông dân mất ñất nông nghiệp, Tạp
chí Cộng sản số 789 tháng 7/2008, tr 56÷60.
19. Cục Thống kê Bắc Ninh (2004), Niên giám thống kê Bắc Ninh
2004.
20. Cục Thống kê Bắc Ninh (2007), Niên giám thống kê Bắc Ninh
2007.
175
21. Cục Thống kê Bắc Ninh (2009), Bắc Ninh 12 năm xây dựng và phát
triển 1997- 2008.
22. Cục Thống kê Bắc Ninh (2009), Niên giám thống kê Bắc Ninh
2008.
23. Cục thống kê - Sở Lao ñộng, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
(2009), Báo cáo kết quả khảo sát hộ gia ñình bị nhà nước thu
hồi ñất tỉnh Bắc Ninh từ năm 1997-2008, Báo cáo tháng
1/2009.
24. Mai Ngọc Cường (2005), Lịch sử các học thuyết kinh tế, NXB
Thống kê 2005.
25. Mai Ngọc Cường (2006), Chính sách xã hội nông thôn- kinh
nghiệm cộng hoà liên bang ðức và thực tiễn Việt Nam, NXB
Lý luận chính trị 2006.
26. Mai Ngọc Cường (2009), Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính
sách ASXH ở Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, 2009.
27. ðại hội ðảng bộ Tỉnh Bắc Ninh (1997), Nghị quyết ðại hội ðảng
bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ 15.
28. ðại hội ðảng bộ Tỉnh Bắc Ninh (2001), Nghị quyết ðại hội ðảng
bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ 16.
29. ðại hội ðảng bộ Tỉnh Bắc Ninh (2005), Nghị quyết ðại hội ðảng
bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ 17.
30. ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ IX (2001), Nghị quyết ðại hội
ðảng Toàn quốc lần thứ IX.
31. ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ IX (2003), BCH Trung ương ðảng
khoá IX , Nghị quyết TW7.
32. ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ X (2008), BCH Trung ương ðảng
khoá X, Nghị quyết TW7.
33. ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ X (2009), BCH Trung ương ðảng
khoá X, Nghị quyết TW9.
34. Nguyễn Văn ðịnh (2005), Giáo trình bảo hiểm, NXB ðại học Kinh
tế Quốc dân, 2005.
176
35. Nguyễn Văn ðịnh (2008), Giáo trình ASXH, NXB ðại học Kinh tế
Quốc dân 2008.
36. Nguyễn Hữu Dũng (2005), Thị trường lao ñộng và ñịnh hướng
nghề nghiệp cho thanh niên, NXB Lao ñộng- Xã hội 2005.
37. Nguyễn Hữu Dũng (2008), Thực hiện tốt chính sách ASXH với
nông dân nước ta hiện nay, Tạp chí Cộng sản số 794 tháng
12/2008, tr50÷54.
38. Michael Epprecht Trần Thị Trâm Anh và Lê Quang Trung (2004),
ða dạng hoá thu nhập và nghèo ở vùng núi trung du Bắc Bộ
Việt Nam (hình thức, xu hướng và kiến nghị chính sách),
Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản tài trợ cho nghiên cứu
và xuất bản cuốn sách.
39. HðND tỉnh bắc Ninh (2010), Quy ñịnh chế ñộ hỗ trợ ñào tạo nghề
trong các doanh nghiệp và xuất khẩu lao ñộng tỉnh Bắc Ninh,
Nghị quyết 154/2010/NQ-HðND 16 ngày 6/5/2010.
40. HðND tỉnh Bắc Ninh (2010), Về quy ñịnh trợ cấp xã hội hàng
tháng ñối với người cao tuổi tỉnh Bắc Ninh, Nghị quyết
155/2010/NQ-HðND 16 ngày 6/5/2010.
41. Vũ Trọng Hồng (2008), Tăng trưởng kinh tế và sự phát triển bền
vững nông nghiệp và nông thôn, Tạp chí Cộng sản số 22
tháng 10/2008, tr 12÷14.
42. Nguyễn Quốc Hùng (2006), ðổi mới chính sách về chuyển ñổi mục
ñích sử dụng ñất ñai trong quá trình công nghiệp hoá, ñô thị
hoá ở Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2006.
43. Nguyễn Hải Hữu (2006), Phát triển hệ thống ASXH phù hợp với bối
cảnh kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, chuyên
ñề 8 của báo cáo ñánh giá 20 năm ñổi mới, Hà Nội tháng
4/2006.
44. Nguyễn Hải Hữu (2007), Báo cáo chuyên ñề “Thực trạng trợ giúp
xã hội và ưu ñãi xã hội ở nước ta năm 2001- 2007 và khuyến
177
nghị ñến năm 2015”(Bộ lao ñộng thương binh và xã hội), Hà
nội tháng 11 năm 2007.
45. Nguyễn Hải Hữu (2007), Giáo trình nhập môn ASXH, NXB Lao
ñộng- Xã hội, 2007.
46. Nguyễn Hải Hữu (2008), ðổi mới chính sách và cơ chế trợ giúp xã
hội cho phù hợp với bối cảnh công nghiệp hoá- hiện ñại hoá
và hội nhập quốc tế, ðề tài của Bộ Lao ñộng- Thương binh
và Xã hội, tháng 4 năm 2008.
47. Nguyễn Thị Ngọc Huyền và ðào Thu Hà (2000), Giáo trình chính
sách kinh tế xã hội, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 2000.
48. Trần Khâm và Trung Chính (2005), ðời sống việc làm của nông
dân vùng bị thu hồi ñất, phóng sự ñiều tra của Báo nhân dân
số ra ngày 10, 11, 12, 13 tháng 5 năm 2005.
49. Phạm Văn Khôi (2007), Giáo trình phân tích chính sách nông
nghiệp, nông thôn, NXB ðại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
2007.
50. Bùi Thị Ngọc Lan (2007), Những vấn ñề xã hội nảy sinh từ việc thu
hồi ñất nông nghiệp cho phát triển ñô thị và KCN. Tạp chí
BHXH, số 8/2007, tr16÷18.
51. Nguyễn Tấn Lực (2008), Giúp nông dân chủ ñộng trước vấn ñề
giành ñất cho công nghiệp và ñô thị, Tạp chí Cộng sản số 20
tháng 8/2008 chuyên ñề cơ sở, tr29÷31.
52. Nguyễn Thị Kim Ngân (2007), Giải quyết việc làm trong thời kỳ
hội nhập, Tạp chí Cộng sản số 782 tháng 12/2007. tr15÷20.
53. Nguyễn Thị Kim Ngân (2008), Nỗ lực phấn ñấu thực hiện có hiệu
quả chính sách an sinh xã hội, Tạp chí Cộng sản số 789 tháng
7/2008, tr16÷21.
54. Nguyễn Thị Kim Ngân (2009), Thực hiện thắng lợi nghị quyết
Trung ương 7 (khoá X) trên lĩnh vực lao ñộng, thương binh
và xã hội, Tạp chí Cộng sản số 795 tháng 1/2009.
178
55. ðỗ Văn Quân (2009), Vấn ñề ASXH ở Việt Nam trong giai ñoạn
hiện nay, Tạp chí BHXH, kỳ 1 tháng 3/2009, tr34÷37.
56. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá X
(2001), Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992 ñã sửa ñổi bổ xung tại kỳ họp thứ 10, ngày
28/12/2001.
57. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá XI
(2006), Luật Bảo hiểm xã hội, số 71/2006/QH11, ngày
29/6/2006.
58. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá XII
(2008), Luật Bảo hiểm y tế, số 25/2008/QH12.
59. Vũ ðức Quyết (2005), Giải pháp chuyển ñổi nghề nghiệp, ñào tạo
việc làm cho dân cư vùng nhà nước thu hồi ñất phát triển các
KCN tập trung và ñô thị tỉnh Bắc Ninh trong những năm tới,
ðề tài khoa học cấp tỉnh năm 2005.
60. Tô Huy Rứa (2008), Nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong ñổi
mới ở Việt Nam- một số vấn ñề lý luận và thực tiễn”, Tạp chí
Cộng sản số 794 tháng 12/2008, tr 25÷32.
61. Phạm Thắng (2008), Giải pháp nào cho sự phát triển nông nghiệp,
nông dân, nông thôn hiện nay, Tạp chí Cộng sản số 790 tháng
8/2008, tr53÷59.
62. Bùi Ngọc Thanh (2009), Việc làm cho hộ nông dân thiếu ñất sản
xuất, vấn ñề và giải pháp, Tạp chí Cộng sản số 26 tháng
2/2009, chuyên ñề cơ sở, tr19÷22.
63. Hồ Khánh Thiện (2008), ðất trồng lúa ñang kêu cứu, Thông tin
khoa học công nghệ Bắc Ninh, số tháng 3/2008, tr 11÷12.
64. Thủ tướng Chính phủ (2006), Chiến lược toàn diện về tăng trưởng
và xoá ñói giảm nghèo, (Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Công văn 2685/VPCP-QHQT ngày 21/5/2002 và Công văn
1649/CP-QHQT ngày 26/11/2003 (tái bản lần thứ 3), Hà Nội,
tháng 11/2004.
179
65. Thủ tướng Chính phủ (2006), Về giải pháp hỗ trợ dạy nghề và việc
làm cho lao ñộng vùng chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất
nông nghiệp, Chỉ thị số 11/2006/CT-TTg ngày 27/3/2006.
66. Thủ tướng Chính phủ (2007), Về việc xử lý các vấn ñề liên quan
ñến xây dựng các KCN, ñô thị nhằm hạn chế phát sinh khiếu
nại, tố cáo, Công văn chỉ ñạo của Thủ tướng Chính phủ số
2892/VPCP- NN, ngày 28/5/2007.
67. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quy hoạch phát triển công nghiệp
tỉnh Bắc Ninh ñến năm 2020, Quyết ñịnh số 2349/Ttg-KTN
ngày 31/12/2008.
68. Thủ tướng Chính phủ (2008), Về ñiều chỉnh mức ñóng BHYT ñến
các ñối tượng thuộc diện chính sách xã hội, Quyết ñịnh số
117/2008/Qð-TTg, ngày 27/8/2008.
69. Nguyễn Hữu Tiến (2007), Vấn ñề chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất
nông nghiệp trong quá trình CNH, ñô thị hoá, Tạp chí Cộng
sản số 6 tháng 6/2007 chuyên ñề cơ sở. tr15÷17.
70. Trần Văn Tuý (2008), Nông thôn, nông nghiệp và nông dân Bắc
Ninh trên ñường ñổi mới, NXB Thống kê Hà Nội tháng
8/2008.
71. UBND tỉnh Bắc Ninh (2003), ðề án Quy hoạch phát triển mạng
lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn (2003- 2010),
Quyết ñịnh số 84/2003/Qð-UB ngày 17/9/2003.
72. UBND tỉnh Bắc Ninh (2006), ðề án ñẩy mạnh xã hội hoá dạy nghề
tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2006 - 2010, Quyết ñịnh
143/2006/Qð-UB ngày 29/12/2006.
73. UBND tỉnh Bắc Ninh (2006), Phê duyệt phương án hỗ trợ dạy nghề
ngắn hạn cho lao ñộng nông thôn tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn
2006- 2010, Quyết ñịnh 126/2006/Qð-UB ngày 13/12/2006.
74. UBND tỉnh Bắc Ninh (2004), Quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa
bàn tỉnh hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên
180
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 225/2004/Qð-UB ngày
1/11/2004.
75. UBND tỉnh Bắc Ninh (2004), Về quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa
bàn tỉnh hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 226/2004/Qð-UB ngày
31/12/2004.
76. UBND tỉnh Bắc Ninh (2005), Về quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa
bàn tỉnh hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 108/2005/Qð-UB ngày
21/12/2005.
77. UBND tỉnh Bắc Ninh (2008), Về quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa
bàn tỉnh hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 144/2008/Qð-UB ngày
01/11/2008.
78. UBND tỉnh Bắc Ninh (2008), Về quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa
bàn tỉnh hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 172/2008/Qð-UB ngày
23/12/2008.
79. UBND tỉnh Bắc Ninh (2008), Về quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa
bàn tỉnh hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh số 1132/2008/Qð-UB
ngày 28/8/2008.
80. UBND tỉnh Bắc Ninh (2009), Quy ñịnh hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp và hạ tầng nông thôn ñến năm 2010 trên ñịa bàn
tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh 72/2009/Qð-UB ngày 14/5/2009.
81. UBND tỉnh Bắc Ninh (2009), Về quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa
bàn tỉnh hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên
ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh 171/2009/Qð-UB ngày
18/12/2009.
82. UBND tỉnh Bắc Ninh (2006), Quy hoạch tổng thể phát triển hệ
thống ñô thị nông thôn tỉnh Bắc Ninh ñến năm 2020.
181
83. UBND tỉnh Bắc Ninh (2006), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Bắc Ninh ñến năm 2020, tháng 12/2006.
84. UBND tỉnh Bắc Ninh (2006), Về trợ cấp xã hội hàng tháng cho
người cao tuổi, Quyết ñịnh số 139/2006/Qð-UB ngày
28/12/2006.
85. UBND tỉnh Bắc Ninh (2008), Báo cáo kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh
2008-2009.
86. UBND tỉnh Bắc Ninh (2008), Quy ñịnh hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp và hạ tầng nông thôn ñến năm 2010 trên ñịa bàn
tỉnh Bắc Ninh, Quyết ñịnh 85/2008/Qð-UB ngày 2/6/2008.
87. UBND tỉnh Bắc Ninh (2006), Quy hoạch sử dụng ñất tỉnh Bắc Ninh
ñến năm 2020.
88. UBND Tỉnh Thanh Hoá (2009), Ban hành chính sách hỗ trợ nông
dân khi thu hồi ñất tại khu kinh tế Nghi Sơn, Quyết ñịnh số
2622/2009/Qð-UB ngày 7/8/2009.
89. UBND Tỉnh Vĩnh Phúc (2004), Về giao ñất dịch vụ cho nông dân
khi phải thu hồi ñất tại Tỉnh, Quyết ñịnh số 2052/Qð-UB
ngày 22/7/2004.
90. Văn phòng Trung ương ðảng (2006), Về lao ñộng, thị trường lao
ñộng và hoạt ñộng xuất khẩu lao ñộng, Thông tin chuyên ñề
số 5 ngày 18/9/2006.
91. Văn phòng Trung ương ðảng (2007), Kết quả 5 năm (2001- 2005)
thực hiện chính sách và pháp luật về ñền bù giải phóng mặt
bằng và giải quyết việc làm cho nông dân có ñất bị thu hồi,
Báo cáo số 165 ngày 20/9/2007.
92. Văn phòng Trung ương ðảng (2007), Một số vấn ñề cần lưu ý
trong việc thu hồi ñất ñể phát triển công nghiệp và ñô thị từ
năm 2001 ñến nay, Báo cáo số 139 tháng 6/2007.
93. Văn phòng Trung ương ðảng (2008), Một số vấn ñề chủ yếu về
nông dân, nông nghiệp, nông thôn và những kiến nghị ñề xuất
của Hội nông dân Việt Nam, Báo cáo giữa tháng 5/2008.
182
94. Văn phòng Trung ương ðảng (2008), Tin tham khảo về việc giải
quyết lao ñộng dư thừa ở Trung Quốc, Báo cáo ñầu tháng
8/2008 ngày 5/8/2008.
95. Văn phòng Trung ương ðảng (2008), Vấn ñề nông nghiệp, nông
dân, nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá ở các nước,
Thông tin chuyên ñề số 19 ngày 22/5/2008.
96. Văn phòng Trung ương ðảng (2008), Một số kết quả nổi bật về
kinh tế xã hội của Vĩnh Phúc sau 3 năm thực hiện Nghị quyết
ðại hội X và Nghị quyết ðại hội ðảng bộ tỉnh, Tin hoạt ñộng
của các Tỉnh uỷ, Thành uỷ, số 22 ngày 21/11/2008.
97. Văn phòng Trung ương ðảng (2009), Quan hệ phân phối trong nền
kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, Thông tin
chuyên ñề số 30 ngày 30/3/2009.
98. Văn phòng Trung ương ðảng (2009), Tăng trưởng và phát triển bền
vững ở nước ta từ năm 1991 ñến nay, Thông tin chuyên ñề số
34 ngày 29/5/2009.
99. Vụ Văn hoá-Văn nghệ, Ban Tuyên giáo Trung ương (2010), Một số
tác ñộng ñến ñời sống văn hoá nông dân nơi bị thu hồi ñất
nông nghiệp ñể phục vụ phát triển công nghiệp, ñô thị,
Chuyên ñề tháng 3 năm 2010.
Tài liệu tiếng Anh
100. International Social security Association (2007), World Social
Security Forum, Document for the 29th meeting ISSA, Viet
Nam.
101. United Nations (2000), Statistics and Indicators for Social
Progress, Geneva.
102. William Roth (2002), The asistance on social policy, Columbia
Publishing house, New York.
183
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu ñiều tra về ASXH dành cho ñại diện chủ hộ nông dân
ñã giao ñất nông nghiệp cho phát triển công nghiệp tại Bắc Ninh (tháng
3/20009).
Phụ lục 2: Phiếu tổng hợp tình hình ñời sống, việc làm của nông dân có
ñất nông nghiệp thu hồi trong quá trình CNH- HðH ở Bắc Ninh từ năm 1997-
2008 (tháng 3/2009).
Phụ lục 3: Phiếu khảo sát (tại doanh nghiệp) tình hình công nhân lao
ñộng trong các doanh nghiệp tại các KCN ở Bắc Ninh (tháng 5/2009).
Phụ lục 4: Văn bản của các huyện uỷ, thị uỷ, thành uỷ trực thuộc Tỉnh
uỷ Bắc Ninh về việc tham gia ý kiến xây dựng chuyên ñề: thực trạng ñời sống
của nông dân nơi thu hồi ñất nông nghiệp tháng 8/2009.
-Thành uỷ Bắc Ninh.
-Thị uỷ Từ Sơn.
-Huyện uỷ Quế Võ.
-Huyện uỷ Tiên Du.
-Huyện uỷ Yên Phong.
Phụ lục 5: Phiếu khảo sát thăm dò dư luận xã hội về thực hiện dân chủ
trong thu hồi ñền bù ñất nông nghiệp, giải quyết việc làm cho nông dân phải
thu hồi ñất tại Bắc Ninh (tháng 2/1010).
Phụ lục 6: Kết quả làm việc (biên bản làm việc số 01) giữa Ban Tuyên
giáo Tỉnh uỷ- Ban Dân vận Tỉnh uỷ- Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh về các
giải pháp nhằm ổn ñịnh ñời sống người nông dân khu vực thu hồi ñất ñể phát
triển CN tại Bắc Ninh (ngày 28/7/2009).
Phụ lục 7: Bảng tính toán nhu cầu kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước
hỗ trợ theo lộ trình thực hiện các chính sách ASXH tại Bắc Ninh giai ñoạn
2010- 2015 và 2015- 2020.
184
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng
và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
185
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN……………………………… .…………………………. i
MỤC LỤC………………………………… …………………………. …… ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………………….. v
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ………………………………………… … viii
PHẦN MỞ ðẦU.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ..................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ........................................2
3. Mục ñích, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu.....................................................12
4. ðối tượng nghiên cứu của luận án ................................................................13
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................13
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ...................................................14
7. Kết cấu của luận án .......................................................................................14
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ CHÍNH SÁCH
ASXH ðỐI VỚI NÔNG DÂN BỊ THU HỒI ðẤT ðỂ PHÁT TRIỂN CÁC
KCN...................................................................................................................15
1.1. Công nghiệp hoá, ñô thị hoá và vấn ñề nông dân mất ñất sản xuất...........15
1.2. An sinh xã hội với người nông dân bị thu hồi ñất ñể xây dựng các KCN.16
1.2.1. Tổng quan về an sinh xã hội ...................................................................16
1.2.2. An sinh xã hội ñối với nông dân .............................................................22
1.2.3. ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất ñể phát triển công nghiệp. ....24
1.3. Chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất ñể phát triển các
KCN...................................................................................................................28
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................28
1.3.2. Mục tiêu của chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất .......29
1.3.3. Các hợp phần của chính sách an sinh xã hội ñối với người nông dân
bị thu hồi ñất......................................................................................................30
186
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách ASXH ñối với người nông dân
bị thu hồi ñất ñể phát triển các KCN.................................................................37
1.3.5. Tiêu chí ñánh giá chính sách an sinh xã hội ñối với nông dân bị thu
hồi ñất ñể phát triển các KCN...........................................................................39
1.4. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về xây dựng và hoàn thiện chính
sách ASXH với nông dân bị thu hồi ñất ñể phát triển các KCN. .....................45
1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................................45
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước .........................................................................50
1.4.3. Những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Bắc Ninh . ..................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................62
CHƯƠNG 2:
ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ASXH VỚI NGƯỜI NÔNG
DÂN BẮC NINH BỊ THU HỒI ðẤT ðỂ PHÁT TRIỂN CÁC KCN.............64
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội và quá trình CNH- HðH ảnh hưởng
ñến chính sách ASXH với người nông dân Bắc Ninh bị thu hồi ñất ñể phát
triển các KCN....................................................................................................64
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội..........................................................64
2.1.2. Tình hình phát triển các KCN.................................................................69
2.2.1. Thực trạng việc thu hồi ñất từ năm 1997 ñến 2008 ñể xây dựng các
KCN...................................................................................................................70
2.2.2. Tác ñộng của việc thu hồi ñất ñến việc làm, ñời sống và thu nhập của
người nông dân bị thu hồi ñất. ..........................................................................72
2.3. ðánh giá thực trạng chính sách ASXH ñối với người nông dân Bắc
Ninh bị thu hồi ñất ñể xây dựng các KCN........................................................88
2.3.1. Các chính sách ASXH ñối với nông dân bị thu hồi ñất ..........................88
2.3.2. Những kết quả chủ yếu của việc thực hiện chính sách ASXH ñối với
nông dân bị thu hồi ñất ñể xây dựng các KCN ở Bắc Ninh..............................98
187
2.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân của chính sách ASXH ñối với người
nông dân Bắc Ninh bị thu hồi ñất ñể phát triển các KCN. .............................109
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................123
CHƯƠNG 3:
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH ASXH VỚI NGƯỜI NÔNG DÂN BẮC NINH BỊ THU
HỒI ðẤT ðỂ PHÁT TRIỂN CÁC KCN .......................................................125
3.1. ðịnh hướng về chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất.....125
3.1.1. ðịnh hướng phát triển công nghiệp Tỉnh Bắc Ninh ñến năm 2020......125
3.1.2. Những ñịnh hướng về ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất.........135
3.2. Vận dụng mô hình SWOT ñể phân tích việc xây dựng và hoàn thiện
chính sách ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất ñể phát triển các KCN
tại Bắc Ninh.....................................................................................................139
3.2.1. Thuận lợi, khó khăn: .............................................................................143
3.2.2. Cơ hội, thách thức: ................................................................................145
3.3. Quan ñiểm, phương hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện chính
sách ASXH với người nông dân bị thu hồi ñất ñể phát triển các KCN ở tỉnh
Bắc Ninh..........................................................................................................146
3.3.1. Quan ñiểm: ............................................................................................146
3.3.2. Phương hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện chính sách ASXH
với người nông dân bị thu hồi ñất ñể phát triển các KCN. .............................148
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................167
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................169
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ...............................................172
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................173
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC........................................................................183
188
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASXH An sinh xã hội.
BCHTW Ban chấp hành Trung ương.
BHXH Bảo hiểm xã hội.
bhxhnd Bảo hiểm xã hội tự nguyện với nông dân
BHYT Bảo hiểm y tế.
bhytnd Bảo hiểm y tế tự nguyện với nông dân
CNH - HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá.
dtnnd ðào tạo nghề nông dân
ðTH ðô thị hoá
HðND Hội ñồng nhân dân.
HTX Hợp tác xã.
ILO Tổ chức lao ñộng quốc tế.
ISSA Hiệp hội an sinh thế giới.
KCN Khu công nghiệp
KCN-ðT Khu công nghiệp - ñô thị
nd Nông dân
TGLð Thời gian lao ñộng
tgxh Trợ giúp xã hội
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
UBND Uỷ ban nhân dân.
UNDP Cơ quan phát triển của Liên hiệp quốc.
vlmnd Việc làm mới nông dân
vlm Việc làm mới
WB Ngân hàng thế giới.
189
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp các nguồn thu của Quỹ hữu nông dân 57
xã ðại Hoá ñến tháng 8/2008
Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng từ năm 2000- 2008 67
Bảng 2.2: Số doanh nghiệp ñi vào hoạt ñộng, số lao ñộng thu hút
nộp ngân sách, xuất khẩu của các khu công nghiệp từ
2003 ñến nay 70
Bảng 2.3: Số hộ và diện tích ñất nông nghiệp Nhà nước thu hồi
từ 1/1/1998 ñến 31/8/2008 71
Bảng 2.4: Tình hình việc làm của nông dân sau thu hồi ñất . 74
Bảng 2.5: Thời gian làm việc nhàn rỗi của nông dân Nam Sơn
(Thành phố Bắc Ninh) sau khi Nhà nước thu hồi ñất 75
Bảng 2.6: Tình hình sử dụng tiền ñền bù sau khi thu hồi ñất. 83
Bảng 2.7: Tổng hợp, so sánh ñơn giá bồi thường và hỗ trợ bổ
xung của tỉnh Bắc Ninh và các tỉnh lân cận (năm 2008) 91
Bảng 2.8: Thực trạng công tác ñào tạo nghề giai ñoạn 2006-2008 93
Bảng 2.9: Cơ cấu lao ñộng nông thôn Bắc Ninh năm 2001-2009 102
Bảng 2.10: Thu nhập và số tỷ lệ hộ nghèo của hộ nông dân
tỉnh Bắc Ninh 2000- 2008 103
Bảng 2.11: Chi tiêu bình quân hộ gia ñình nông thôn trong
năm 2002-2006 103
Bảng 2.12: Cơ cấu hộ gia ñình theo mức thu nhập bình quân
nhân khẩu 117
Bảng 3.1: Cơ cấu sử dụng ñất năm 2005 125
Bảng 3.2: Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ñến
năm 2020 129
Bảng 3.3: Dự báo diễn biến ñất tỉnh Bắc Ninh ñến năm 2020 133
190
Bảng 3.4: Ma trận SWOT 139
Bảng 3.5: Khả năng ñể người nông dân bị thu hồi ñất
chủ ñộng tham gia vào hệ thống ASXH 140
Bảng 3.6: Khả năng người nông dân Bắc Ninh bị
thu hồi ñất ñược hưởng lợi từ hệ thống ASXH
trong thời gian tới 141
Bảng 3.7: Tổng mức hỗ trợ cho ASXH với nông dân diện thu
hồi ñất giai ñoạn 2010-2015 164
Bảng 3.8: Tổng mức hỗ trợ cho ASXH với nông dân diện thu
hồi ñất giai ñoạn 2015-2020 165
191
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cơ cấu các thành viên trong hộ gia ñình diện
bị thu hồi ñất 29
Hình 2.1: Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trong tỉnh 66
Hình 2.2: Cơ cấu tổng sản phẩm trong tỉnh theo giá thực
tế phân theo khu vực kinh tế 66
Hình 2.3 : GDP bình quân ñầu người các năm của Bắc Ninh
và cả nước (từ 1997 – 2008) 67
Hình 2.4: Số lượng và tỷ lệ các trường ñạt chuẩn quốc
gia ñến cuối 2008 100
Hình 3.1: Bản ñồ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã
hội tỉnh Bắc Ninh ñến năm 2020 128
Hình 3.2: Sơ ñồ bố trí các khu công nghiệp trong tỉnh ñến
năm 2020 131
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-la_nguyenvannhuong_271.pdf