Chính sách phát triển, quy hoạch vùng - Nguyên tắc đầu tư hạ tầng cơ sở và phát triển kinh tế vùng
1.THỐNG KÊ, KHẢO SÁT CẤU TRÖC HTCS ĐỊA PHƯƠNG
2.TÌM HIỂU, ĐIỀU TRA NHU CẦU CẤP BÁCH HTCS CỦA ĐỊA PHƯƠNG; TỔNG
THỂ VÀ TỪNG THÀNH PHẦN KINH TẾ NHƯ DOANH NGHIỆP, DÂN CƯ V.V.
3. PHÂN TÍCH SO SÁNH QUA PHƯƠNG PHÁP COST -UTILITY ANALYSIS:
PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA DỰ ÁN HTCS TRONG THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU
VÀ THỜI GIAN KINH TẾ DỰ ÁN
4. ĐỊNH LƯỢNG TĂNG NĂNG XUẤT CỦA HTCS CHO ĐỊA PHƯƠNG
29 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính sách phát triển, quy hoạch vùng - Nguyên tắc đầu tư hạ tầng cơ sở và phát triển kinh tế vùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÁNH SÁCH PHÁT TRIỂN, QUY HOẠCH VÙNG
NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CƯ SỞ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG
TIÊU CHÍ PHÂN CHIA VÙNG / KHU VỰC KINH TẾ
phân vùng theo chức năng hoặc đặc tính tƣơng tự của địa phƣơng (homogen
charater)
1. HÀNH CHÁNH - ĐỊA PHƢƠNG, VÙNG THIÊN NHIÊN,TP HAY NÔNG
THÔN, TỈNH, HUYỆN, KHU VỰC
2. VÙNG KINH TẾ DO SẢN PHẨM, NHƢ NÔNG NGHIỆP,CÔNG NGHIỆP
LÂM NGHIỆP, KHOÁN SẢN. NHƢ ĐBSCL, VÙNG CAO NGUYÊN, KHU
BIÊN HÒA-BÌNH DƢƠNG-ĐỒNG NAI
3. PHÂN CHIA THEO NHÂN LỰC LAO ĐỘNG, THỊ TRƢỜNG LÀM VIỆC
ĐỊNH NGHĨA VÙNG / ĐỊA PHƯƠNG
NB
KINH C
CTHƠ VTHANH
STRĂNG
50%
18%
10%
5%
50%
VÙNG NHÂN LỰC / LABOR MARKET REGION
TRONG KHU VỰC, VÙNG ĐỊA PHƯƠNG,
TÙY CẤU TRÚC HIỆN TRẠNG CÓ
NHỮNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VỚI
CƯỜNG ĐỘ KHÁC NHAU THEO VÙNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ MANG ĐẾN CÁC HIỆU ỨNG
KẾT HỢP TƯ LIỆU SẢN XUẤT, PHÂN BỐ TÀI NGUYÊN, TẠO RA SẢN PHẨM,
TIÊU THỤ, TẠO THU NHẬP, TIẾT KIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
PHÁT SINH VẤN ĐỂ XÃ HỘI VÀ Ô NHIỂM MÔI TRƯỜNG
PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN BẰNG (NGÀNH NGHỀ, ĐỊA
PHƯƠNG,THU NHẬP, TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC V.V.)
TẠO NÊN VÙNG TẬP TRUNG VÀ VÙNG KHÔNG PHÁT TRIỂN
(ĐÔ THỊ HÓA,SIÊU ĐÔ THỊ , SIÊU KHU VỰC, VÙNG SÂU, VÙNG XA)
CHÊNH LỆCH GIÀU NGHÈO, LÀN SÓNG NHẬP CƯ,KHU Ổ CHUỘT, CĂNG THẲNG
XÃ HỘI,
MỘT PHẦN DO ĐIỀU KIỆN THIÊN NHIÊN
THÍ DỤ VỀ MẤT CÂN BẰNG VỀ VÙNG
MIỀN NÖI BẮC TRUNG VIỆT NAM SO VỚI VÙNG DUYÊN HẢI VÀ VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG,
VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG VÀ NÔNG THÔN TÂY NAM BỘ SO VỚI VÙNG TP HỒ CHÍ
MINH, BÌNH DƯƠNG, BÀ RỊA-VŨNG TÀU, TP CẦN THƠ, KHU TỨ GIÁC LONG
XUYÊN-AN GIANG
KHU HONGKONG-THẨM QUYẾN-QUẢNG CHÂU, KHU THƯỢNG HẢI-HOÀNG PHỔ,
BẮC KINH-THIÊN TÂN SO VỚI VÙNG TÂY BẮC VÀ ĐÔNG BẮC Ở TRUNG QUỐC
KHU VỰC OSAKA-KYOTO-KOBE SO VỚI VÙNG NAM NHẬT BẢN
KHU RIO DE JANEIRO-SAO PUALO SO VỚI VÙNG NÖI RỪNG AMAZON
VÙNG XUNG MUMBAY SO VỚI VÙNG MIỀN NAM ẤN ĐỘ
ĐÔ THỊ HÓA MẤT SỰ KHỐNG CHẾ TRÊN 50% DÂN SỐ TOÀN CẦU LÀ THỊ DÂN
ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH KINH TẾ HOẶC BIỆN PHÁP HÀNH
CHÁNH (ECONOMIC POLICY OR ADMINISTRATIVE
MEASURES) ĐỂ CHỈNH SỬA KẾT QUẢ CỦA QUY LUẬT THỊ
TRƯỜNG
HIỆU ỨNG CỦA CHÍNH SÁCH KINH TẾ VÀ BIỆN PHÁP HÀNH
CHÁNH :
ALLOCATION
(PHÂN BỐ TÀI NGUYÊN)
DISTRIBUTION
(PHÂN CHIA THU NHẬP)
GROWTH
(THÖC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG)
CHÍNH SÁCH KINH TẾ VÙNG (economic regional policy)
CÓ THỂ BAO GỒM LÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
ĐỒNG THỜI LÀ CHÍNH SÁCH QUY HOẠCH VÙNG
CHÍNH SÁCH QUY HOẠCH CẤU TRÖC VÙNG
PHÁT SINH TỪ
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NHÀ
CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
CHÍNH SÁCH KINH TẾ
CHÍNH SÁCH THUẾ, TÀI CHÍNH CÔNG (PUBLIC FINANCE)
CHÁNH SÁCH LAO ĐỘNG
CHÍNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP,NÔNG NGHIỆP V.V.
minimizing econonic distance
(transportcost)
Giảm tối thiểu cự ly kinh tế *
(Housing)
Khu Dân Cƣ
location differertiation factors
commerce/trading/
servive (dịch vụ)
công nghiệp
nông nghiệp
dịch vụ công
Oeffentliche Gueter
tài nguyên
thiên nhiên
YẾU TỐ
CON NGƢỜI
đất sản xuất
đất nghỉ dƣỡng
ĐẶC TÍNH SỬ DỤNG MỘT VÙNG ĐẤT
THEO GÓC NHÌN KINH TẾ
* thu hẹp tối đa khoản cách (kinh tế) cho các thành phần kinh tế
MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG
1. XÂY DỰNG MỘT CẤU TRÖC CÂN BẰNG THU NHẬP KINH TẾ CHO DÂN SỐ
TẠI VÙNG
TIÊU CHÍ: GNI (GROSS NATIONAL INCOME)
DÂN SỐ LAO ĐỘNG
(GNI)
DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TRONG VÙNG
2. TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TIÊU CHÍ TĂNG TRƢỞNG THU NHẬP Y TRONG
VÙNG
THU NHẬP
TRUNG BÌNH
TÕAN QUỐC
THU NHẬP
TRUNG BÌNH
VÙNG
SO SÁNH
VÙNG A SẼ XEM NHƢ KÉM PHÁT TRIỂN NẾU TNTBTQ > TNTBV 20% - 40%
3. MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH KINH TẾ: TIÊU CHÍ
NGĂN GIA TĂNG TỶ SỐ THẤT NGHIỆP: CHÍ GIẢM TỶ SỐ THẤT NGHIỆP
BÌNH ỔN CẤU TRÖC NGÀNH : TIÊU CHÍ ỔN ĐỊNH TỶ SỐ VIỆC
LÀM DỰ PHÕNG
TỔNG SỐ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÙNG - TỔNG SỐ VIỆC LÀM CÓ THỂ CUNG ỨNG
TỔNG SỐ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÙNG
1000.000 - 1.500.000 500.000
0.5 (Số Dƣơng)
1000.0000 1000.000
NGĂN BIẾN ĐỘNG GIÁ HÀNG HÓA CÁ BIỆT, TỶ LỆ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
NGÀNH
4. BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG: TIÊU CHÍ CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG
KHÓ ĐỊNH LƢỢNG
KHU CHẾ XUẤT (EX-IMPORT BASE): NGÀNH KHÔNG ĐƯỢC XUẤT KHẨU KHÔNG PHÁT
TRIỂN, CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CHO CẤU TRÖC KINH TẾ
KHU CÔNG NGHỆ CAO (TECHNOLOGY PARK): KHÔNG TẠO CÔNG VIỆC CHO
SỐ ĐÔNG LAO ĐỘNG.CHỈ LÀ NƠI NGHIÊN CỨU, HIỆU ỨNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
ĐƯỢC HƯỞNG Ở ĐỊA PHƯƠNG ỨNG DỤNG THÀNH QUẢ NGHIÊN CỨU
NGÀNH CHỦ ĐẠO (LEADING SECTOR-GROWTH SECTOR): KHÓ
XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC NGÀNH CHỦ ĐẠO KHÁCH QUAN. NGÀNH KHÔNG CHỦ
ĐẠO KHÔNG HƯỞNG ƯU ĐẢI, KHÔNG PHÁT TRIỂN
ĐẶC KHU KINH TẾ PHỨC HỢP (SPECIAL MUTI - ECONOMIC ZONE): VẤN ĐỀ PHÂN
BỐ TÀI NGUYÊN
- PHÁT TRIỂN TÙY THUỘC MỘT HƯỚNG,DỂ BỊ ẢNH HƢỞNG, BỊ KHỦNG HỎANG KHI
NGÀNH GẶP KHÓ KHĂN
- ĐẶT MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÙNG ĐƠN THUẦN VÀO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
CENTRAL LOCATIONS CONCEPT(MÔ HÌNH VÙNG TRUNG TÂM)
MÔ HÌNH GIẢI PHÁP CỤC BỘ PHÁT TRIỂN VÙNG
CHỨC NĂNG TRUNG TÂM VÙNG THEO WALTER CHRISTALLER
1. HÀNH CHÁNH, TƯ PHÁP
2. TRUNG TÂM VĂN HÓA, GIÁO DỤC, TÔN GIÁO
3. TRUNG TÂM Y TẾ
4. TRUNG TÂM GIAO THÔNG, THÔNG TIN, BƯU CHÍNH VIỂN THÔNG
5. ĐẦU MỐI SẢN PHẨM LƯƠNG THỰC, NÔNG NGHIỆP
6. ĐIỆN LỰC, NHIÊN LIỆU
7. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, VĂN PHÕNG, ẨM THỰC
8. DỊCH VỤ, NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH
VÀ CÓ TÍNH NĂNG LIÊN KẾT NGÀNH VÙNG, LIÊN KẾT VÙNG VEN VÀ TẠO 1.
MOBILITY OF LABOUR ( TÍNH LƯU ĐỘNG CỦA NHÂN LỰC
(KCN BÌNH DƯƠNG/ BIÊN HÕA Đ-NAI KG CÓ CHỨC NĂNG TRUNG TÂM !)
2. READINESS /STAND-BY FOR PRODUCTION ( TIỀM NĂNG SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP, THỦ CÔNG NGHIỆP- NƠI TẬP TRUNG KHOA HỌC VÀ
KIẾN THỨC/KNOW-HOW)
KCĐN
KCNT
KCTN
ĐỊA ĐIỂM CỦA CÁC INFRASTUCTURE
/ ĐỊNH CHẾ / DOANH NGHIỆP V.V. THEO
MÔ HÌNH CENTRAL LOCATION CONCEPT
CENTRAL LOCATIONS CONCEPT(MÔ HÌNH KHU TRUNG TÂM)
KCĐN:
KHOẢN CÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA MỘT ĐỊA PHƯƠNG: CỰ LY DÂN CƯ MỘT VÙNG A
CHẤP NHẬN ĐẾN MỘT ĐỊA PHƯƠNG NGOÀI VÙNG B ĐỂ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
.TÙY THUỘC THỜI ĐIỂM, PHÍ GIAO THÔNG VÀ THU NHẬP CỦA BÊN CẦU.
THƯỜNG KHÔNG MANG HIỆU QUẢ KINH DOANH CHO PHÍA BÊN CUNG
TÙY THUỘC GIÁ SẢN PHẨM ?
KCTN:
KHOẢN CÁCH TỐI NGOẠI CỦA ĐỊA PHƯƠNG:CỰ LY XA NHẤT A CHẤP NHẬN ĐẾN
B ĐỂ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
KCNT:
KHOẢN CÁCH NỘI TẠI CỦA MỘT VÙNG: CỰ LY ĐỊA ĐIỂM CHO BÊN CUNG BẮT
ĐẦU CÓ THỂ KHÔNG BỊ LỔ KHI KINH DOANH (CUNG CẤP SẢN PHẨM & DỊCH VỤ)
KCNT > KCĐN KINH DOANH KHÔNG CÓ DOANH THU
KCNT = KCĐN KINH DOANH CÓ LỢI NHUẬN
KCNT< KCTN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH HIỆU QUẢ
LÝ THUYẾT KHU TRUNG TÂM
TT
TT
CẤP BỰC VÙNG TRUNG TÂM
TTL TRUNG TÂM LỚN > 100.000 DÂN SỐ KCĐN < = 90 PHÖT
TRUNG TÂM
TẦM TRUNG DÂN SỐ 40.000 ĐẾN 100.000, KCĐN < = 60 PHÖT
10.000 DÂN SỐ LAO ĐỘNGTHUỘC TTL
TRUNG TÂM PHỤ 10.000 ĐẾN 40.000, 5 ĐẾN 10.000 KCĐN < = 20 PHÖT
DÂN SỐ LAO ĐỘNG THUỘC TTL
TRUNG TÂM
VEN NHỎ 5 ĐẾN 10.000, 1000 DÂN SỐ KCĐN <= 15
PHÚT
THUỘC TTL
VIỆT NAM CÓ MỘT CON SỐ KHÁC !
CẤP BỰC VÙNG TRUNG TÂM
THỜI GIAN ĐI LẠI
LỢI THẾ KHU TRUNG TÂM
1. ECONOMIES OF SCALE
2. EXTERNAL ADVANTAGE
a. LOCALIZATION-EFFECTS : THỜI TRANG PARIS, TẬP TRUNG CHUYÊN MÔN.
ĐIỆN ẢNH HOLLYWOOD, TÀI CHÍNH NEW YORK
b. URBAN-EFFECTS: TÍNH ĐA DẠNG CỦA LAO ĐỘNG, DỊCH VỤ CÔNG, TIÊU THỤ,
INFRASTUCTURE TẬP TRUNG, LỢI THẾ TIẾP CẬN (GẦN MẶT TRỜI THÌ .)
BẤT CẬP CỦA TRUNG TÂM
1. EXTERNAL COST, Ô NHIỂM TẬP TRUNG
2. CHI PHÍ VẬN HÀNH CAO
3. GIÁ NHÀ ĐẤT CAO
CHI PHÍ GIAO THÔNG: CẢN TRỞ TẬP TRUNG
GIÁ NHÀ ĐẤT : CẢN TRỞ TẬP TRUNG ?
ECONOMIES OF SCALE: ĐẨY MẠNH TẬP TRUNG
EXTERNAL ADVANTEGES: ĐẨY MẠNG TẬP TRUNG
EXTERNAL COST: CẢN TRỞ TẬP TRUNG
CHI PHÍ VẬN HÀNH CAO: CẢN TRỞ TẬP TRUNG
PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG LÀ HƯỚNG TỚI TẠO VÙNG TẬP TRUNG TỐI ƯU
YẾU TỐ XÖC TIẾN MẠNH SỰ TẬP TRUNG ?
cost
utility
macro marginal cost
micro marginal cost
marginal utility
cost and utility
cost and utility
Grade of urban concentration
Grade of urban concentration
CONCENTRATION OPTIMUM
Max.
Max.
INDICATOR
1.GNP GROSS NATIONALPRODUCT VÙNG / DÂN SỐ
2. PHÖC LỢI CÔNG
a. GIƢỜNG BỆNH VIỆN MỔI 1000 DÂN SỐ
b. CHỒ NHÀ TRẺ, SỐ GHẾ NHÀ TRƢỜNG 1000 DÂN SỐ
c. CÔNG CỤ GIAO THÔNG MỔI 1000 DÂN SỐ
d. NHÀ Ở, CÔNG VIÊN, SÂN VẬN ĐỘNG V.V.
3. THU NHẬP LƢƠNG / DÂN LAO ĐỘNG VÙNG
THEO TIÊU CHÍ TRÊN VÙNG ĐƢỢC PHÂN CHIA THEO TỨ TỰ
THANG ĐIỂM TỪ 1 (CAO NHẤT) ĐẾN 179 (THẤP NHẤT)
NHỮNG VÙNG VEN, KÉM PHÁT TRIỂN ĐƢỢC HỔ TRỞ TỪ NGÂN SÁCH
PHÁT TRIỂN VÙNG L BANG & EU
THỰC TIỂN TẠI CHLB ĐỨC
CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG
1. THÔNG TIN VỀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, CUNG CẤP THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU HÀNG HÓA, NGÀNH NGHỀ V.V.
2 . ĐẦU TƢ HẠ TẦNG CƠ SỞ
3. THU HÖT ĐẨU TƢ VÀ ĐỊNH CƢ BẰNG ƢU ĐẢI TÀI CHÍNH, THUẾ
(FINANCIAL INCENTIVES), LÃI XUẤT ƢU ĐẢI
4. BIỆN PHÁP CƢỞNG CHẾ: CẤM NGÀNH NGHỀ, CẤM KHAI THÁC, KHÔNG
CẤP PHÉP. HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG V.V.
ĐẦU TƯ INFRASTUCTURE LÀ BIỆN PHÁP MANG HIỆU QUẢ TỐT NHẤT
INFRASTRUCTURE/HTCS : BẮT NGUỒN TỪ KHÁI NIỆM VỀ THIẾT BỊ QUÂN SỰ
CỦA KHỐI NATO
MATERIAL INFRASTRUCTURE / HTCS VẬT CHẤT
ĐƯỜNG XÁ GIAO THÔNG, CẦU CẢNG, ĐIỆN NƯỚC, CNTT, CHỢ, TRƯỜNG HỌC V.V.
INSTITUTIONAL INFRASTRUCTURE / HTCS ĐỊNH CHẾ
TIÊU CHUẨN CÔNG NGHỆ , KHẢ NĂNG, HIỆU QUẢ HÀNH CHÍNH, QUY CHẾ NGÀNH
NGHỀ, CƠ SỞ LUẬT PHÁP V.V.
PERSONEL INFRASTRURE / HTCS NHÂN SỰ
TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC, CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NHÂN SỰ LAO ĐỘNG V.V.
material
infrastructure
business
orientation
personel
orientation
costing
utility
Doanh nghiệp
Hộ gia đình
THU NHẬP
CUNG
CẦU
THỊ
TRƢỜNG
HIỆU ỨNG CỦA HTCS
VẤN ĐẾ LIỀU LƯỢNG ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CƠ SỞ
Y = C + S
Y= C+ I I = S s= 1-c , i = 1- c
Y = C + I + G + Ex – Im
Y = C + I + G , C = C* + cY
Y = C* +cY + I + G
Y – cY = C* + I + G
(1-c)Y = C* + I + G
(1-c)Y = Y* + G
Y* G
Y
1- c 1-c
1
Y G
1- c
(1-c)(Y-Y*) G
1-c 1- c
MULTIPLICATOR-EFFECTS
VẤN ĐẾ LIỀU LƯỢNG ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CƠ SỞ
1
Y G
s
1
Y G
i
MULTIPLICATOR-EFFECTS
Cost of public infrastructure
Cost of private suprastructure
Minimal economic cost of a region
Capital-isoline (Budget-line)
Regional economic income-isoline
HIRSCHMANN-CONCEPT
1.THỐNG KÊ, KHẢO SÁT CẤU TRÖC HTCS ĐỊA PHƯƠNG
2.TÌM HIỂU, ĐIỀU TRA NHU CẦU CẤP BÁCH HTCS CỦA ĐỊA PHƯƠNG; TỔNG
THỂ VÀ TỪNG THÀNH PHẦN KINH TẾ NHƯ DOANH NGHIỆP, DÂN CƯ V.V.
3. PHÂN TÍCH SO SÁNH QUA PHƯƠNG PHÁP COST-UTILITY ANALYSIS:
PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA DỰ ÁN HTCS TRONG THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU
VÀ THỜI GIAN KINH TẾ DỰ ÁN
4. ĐỊNH LƯỢNG TĂNG NĂNG XUẤT CỦA HTCS CHO ĐỊA PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG NHU CẦU HTCS VÙNG
VẤN ĐẾ CƠ CHẾ
CƠ CHẾ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CƠ SỞ
TẬP TRUNG TRỌNG ĐIỂM HAY “TƯỚI NƯỚC VÕI BÔNG SEN” ?
CƠ CHẾ PHÂN CHIA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO VÙNG KÉM PHÁT TRIỂN
VERTEILUNGSSCHLUESELL (USA MILITAER PRAESENT IN PFALZ)
VẤN CƠ CHẾ TRÁCH NHIỆM: CÁC BỘ THUỘC TRUNG ƯƠNG HAY, SỞ
PHÕNG BAN ĐỊA PHƯƠNG ? GIAO CHO ĐỊA PHƯƠNG THÌ TRANH DÀNH NGÂN
SÁCH. THUỘC TRÁCH NHIỆM TRUNG ƯƠNG THÌ KHÓ XÁC ĐỊNH TÍNH CẤP
BÁCH NHU CẦU
APPENDIX
TỈNH QUẢNG NAM CÓ KHOẢN 50 DỰ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN !
TOÀN QUỐC CÓ TRÊN 120 KHU CÔNG NGHIỆP !
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CÓ TRÊN 10 DỰ ÁN SÂN GOLF
VIỆT NAM CÓ BAO NHIÊU KHU DÂN CƯ ?
THÀNH LẬP TỈNH HẬU GIANG, VỊ THANH TRỞ THÀNH TL
DI DỜI PHỤNG HIỆP VÀO TRONG, ĐỔI T TRẤN HP THÀNG NGÃ BẢY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- regional_politik1_8114.pdf