Chính sách phát triển, quy hoạch vùng - Nguyên tắc đầu tư hạ tầng cơ sở và phát triển kinh tế vùng

1.THỐNG KÊ, KHẢO SÁT CẤU TRÖC HTCS ĐỊA PHƯƠNG 2.TÌM HIỂU, ĐIỀU TRA NHU CẦU CẤP BÁCH HTCS CỦA ĐỊA PHƯƠNG; TỔNG THỂ VÀ TỪNG THÀNH PHẦN KINH TẾ NHƯ DOANH NGHIỆP, DÂN CƯ V.V. 3. PHÂN TÍCH SO SÁNH QUA PHƯƠNG PHÁP COST -UTILITY ANALYSIS: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA DỰ ÁN HTCS TRONG THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU VÀ THỜI GIAN KINH TẾ DỰ ÁN 4. ĐỊNH LƯỢNG TĂNG NĂNG XUẤT CỦA HTCS CHO ĐỊA PHƯƠNG

pdf29 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính sách phát triển, quy hoạch vùng - Nguyên tắc đầu tư hạ tầng cơ sở và phát triển kinh tế vùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÁNH SÁCH PHÁT TRIỂN, QUY HOẠCH VÙNG NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CƯ SỞ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG TIÊU CHÍ PHÂN CHIA VÙNG / KHU VỰC KINH TẾ phân vùng theo chức năng hoặc đặc tính tƣơng tự của địa phƣơng (homogen charater) 1. HÀNH CHÁNH - ĐỊA PHƢƠNG, VÙNG THIÊN NHIÊN,TP HAY NÔNG THÔN, TỈNH, HUYỆN, KHU VỰC 2. VÙNG KINH TẾ DO SẢN PHẨM, NHƢ NÔNG NGHIỆP,CÔNG NGHIỆP LÂM NGHIỆP, KHOÁN SẢN. NHƢ ĐBSCL, VÙNG CAO NGUYÊN, KHU BIÊN HÒA-BÌNH DƢƠNG-ĐỒNG NAI 3. PHÂN CHIA THEO NHÂN LỰC LAO ĐỘNG, THỊ TRƢỜNG LÀM VIỆC ĐỊNH NGHĨA VÙNG / ĐỊA PHƯƠNG NB KINH C CTHƠ VTHANH STRĂNG 50% 18% 10% 5% 50% VÙNG NHÂN LỰC / LABOR MARKET REGION TRONG KHU VỰC, VÙNG ĐỊA PHƯƠNG, TÙY CẤU TRÚC HIỆN TRẠNG CÓ NHỮNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VỚI CƯỜNG ĐỘ KHÁC NHAU THEO VÙNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ MANG ĐẾN CÁC HIỆU ỨNG KẾT HỢP TƯ LIỆU SẢN XUẤT, PHÂN BỐ TÀI NGUYÊN, TẠO RA SẢN PHẨM, TIÊU THỤ, TẠO THU NHẬP, TIẾT KIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT SINH VẤN ĐỂ XÃ HỘI VÀ Ô NHIỂM MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN BẰNG (NGÀNH NGHỀ, ĐỊA PHƯƠNG,THU NHẬP, TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC V.V.) TẠO NÊN VÙNG TẬP TRUNG VÀ VÙNG KHÔNG PHÁT TRIỂN (ĐÔ THỊ HÓA,SIÊU ĐÔ THỊ , SIÊU KHU VỰC, VÙNG SÂU, VÙNG XA) CHÊNH LỆCH GIÀU NGHÈO, LÀN SÓNG NHẬP CƯ,KHU Ổ CHUỘT, CĂNG THẲNG XÃ HỘI, MỘT PHẦN DO ĐIỀU KIỆN THIÊN NHIÊN THÍ DỤ VỀ MẤT CÂN BẰNG VỀ VÙNG MIỀN NÖI BẮC TRUNG VIỆT NAM SO VỚI VÙNG DUYÊN HẢI VÀ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, VÙNG BIÊN GIỚI ĐÔNG VÀ NÔNG THÔN TÂY NAM BỘ SO VỚI VÙNG TP HỒ CHÍ MINH, BÌNH DƯƠNG, BÀ RỊA-VŨNG TÀU, TP CẦN THƠ, KHU TỨ GIÁC LONG XUYÊN-AN GIANG KHU HONGKONG-THẨM QUYẾN-QUẢNG CHÂU, KHU THƯỢNG HẢI-HOÀNG PHỔ, BẮC KINH-THIÊN TÂN SO VỚI VÙNG TÂY BẮC VÀ ĐÔNG BẮC Ở TRUNG QUỐC KHU VỰC OSAKA-KYOTO-KOBE SO VỚI VÙNG NAM NHẬT BẢN KHU RIO DE JANEIRO-SAO PUALO SO VỚI VÙNG NÖI RỪNG AMAZON VÙNG XUNG MUMBAY SO VỚI VÙNG MIỀN NAM ẤN ĐỘ ĐÔ THỊ HÓA MẤT SỰ KHỐNG CHẾ TRÊN 50% DÂN SỐ TOÀN CẦU LÀ THỊ DÂN ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH KINH TẾ HOẶC BIỆN PHÁP HÀNH CHÁNH (ECONOMIC POLICY OR ADMINISTRATIVE MEASURES) ĐỂ CHỈNH SỬA KẾT QUẢ CỦA QUY LUẬT THỊ TRƯỜNG HIỆU ỨNG CỦA CHÍNH SÁCH KINH TẾ VÀ BIỆN PHÁP HÀNH CHÁNH : ALLOCATION (PHÂN BỐ TÀI NGUYÊN) DISTRIBUTION (PHÂN CHIA THU NHẬP) GROWTH (THÖC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG) CHÍNH SÁCH KINH TẾ VÙNG (economic regional policy) CÓ THỂ BAO GỒM LÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG ĐỒNG THỜI LÀ CHÍNH SÁCH QUY HOẠCH VÙNG CHÍNH SÁCH QUY HOẠCH CẤU TRÖC VÙNG PHÁT SINH TỪ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NHÀ CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH KINH TẾ CHÍNH SÁCH THUẾ, TÀI CHÍNH CÔNG (PUBLIC FINANCE) CHÁNH SÁCH LAO ĐỘNG CHÍNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP,NÔNG NGHIỆP V.V. minimizing econonic distance (transportcost) Giảm tối thiểu cự ly kinh tế * (Housing) Khu Dân Cƣ location differertiation factors commerce/trading/ servive (dịch vụ) công nghiệp nông nghiệp dịch vụ công Oeffentliche Gueter tài nguyên thiên nhiên YẾU TỐ CON NGƢỜI đất sản xuất đất nghỉ dƣỡng ĐẶC TÍNH SỬ DỤNG MỘT VÙNG ĐẤT THEO GÓC NHÌN KINH TẾ * thu hẹp tối đa khoản cách (kinh tế) cho các thành phần kinh tế MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG 1. XÂY DỰNG MỘT CẤU TRÖC CÂN BẰNG THU NHẬP KINH TẾ CHO DÂN SỐ TẠI VÙNG TIÊU CHÍ: GNI (GROSS NATIONAL INCOME) DÂN SỐ LAO ĐỘNG (GNI) DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TRONG VÙNG 2. TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TIÊU CHÍ TĂNG TRƢỞNG THU NHẬP Y TRONG VÙNG THU NHẬP TRUNG BÌNH TÕAN QUỐC THU NHẬP TRUNG BÌNH VÙNG SO SÁNH VÙNG A SẼ XEM NHƢ KÉM PHÁT TRIỂN NẾU TNTBTQ > TNTBV 20% - 40% 3. MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH KINH TẾ: TIÊU CHÍ NGĂN GIA TĂNG TỶ SỐ THẤT NGHIỆP: CHÍ GIẢM TỶ SỐ THẤT NGHIỆP BÌNH ỔN CẤU TRÖC NGÀNH : TIÊU CHÍ ỔN ĐỊNH TỶ SỐ VIỆC LÀM DỰ PHÕNG TỔNG SỐ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÙNG - TỔNG SỐ VIỆC LÀM CÓ THỂ CUNG ỨNG TỔNG SỐ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÙNG 1000.000 - 1.500.000 500.000 0.5 (Số Dƣơng) 1000.0000 1000.000 NGĂN BIẾN ĐỘNG GIÁ HÀNG HÓA CÁ BIỆT, TỶ LỆ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP NGÀNH 4. BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG: TIÊU CHÍ CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG KHÓ ĐỊNH LƢỢNG KHU CHẾ XUẤT (EX-IMPORT BASE): NGÀNH KHÔNG ĐƯỢC XUẤT KHẨU KHÔNG PHÁT TRIỂN, CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CHO CẤU TRÖC KINH TẾ KHU CÔNG NGHỆ CAO (TECHNOLOGY PARK): KHÔNG TẠO CÔNG VIỆC CHO SỐ ĐÔNG LAO ĐỘNG.CHỈ LÀ NƠI NGHIÊN CỨU, HIỆU ỨNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HƯỞNG Ở ĐỊA PHƯƠNG ỨNG DỤNG THÀNH QUẢ NGHIÊN CỨU NGÀNH CHỦ ĐẠO (LEADING SECTOR-GROWTH SECTOR): KHÓ XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC NGÀNH CHỦ ĐẠO KHÁCH QUAN. NGÀNH KHÔNG CHỦ ĐẠO KHÔNG HƯỞNG ƯU ĐẢI, KHÔNG PHÁT TRIỂN ĐẶC KHU KINH TẾ PHỨC HỢP (SPECIAL MUTI - ECONOMIC ZONE): VẤN ĐỀ PHÂN BỐ TÀI NGUYÊN - PHÁT TRIỂN TÙY THUỘC MỘT HƯỚNG,DỂ BỊ ẢNH HƢỞNG, BỊ KHỦNG HỎANG KHI NGÀNH GẶP KHÓ KHĂN - ĐẶT MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÙNG ĐƠN THUẦN VÀO PHÁT TRIỂN KINH TẾ CENTRAL LOCATIONS CONCEPT(MÔ HÌNH VÙNG TRUNG TÂM) MÔ HÌNH GIẢI PHÁP CỤC BỘ PHÁT TRIỂN VÙNG CHỨC NĂNG TRUNG TÂM VÙNG THEO WALTER CHRISTALLER 1. HÀNH CHÁNH, TƯ PHÁP 2. TRUNG TÂM VĂN HÓA, GIÁO DỤC, TÔN GIÁO 3. TRUNG TÂM Y TẾ 4. TRUNG TÂM GIAO THÔNG, THÔNG TIN, BƯU CHÍNH VIỂN THÔNG 5. ĐẦU MỐI SẢN PHẨM LƯƠNG THỰC, NÔNG NGHIỆP 6. ĐIỆN LỰC, NHIÊN LIỆU 7. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, VĂN PHÕNG, ẨM THỰC 8. DỊCH VỤ, NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH VÀ CÓ TÍNH NĂNG LIÊN KẾT NGÀNH VÙNG, LIÊN KẾT VÙNG VEN VÀ TẠO 1. MOBILITY OF LABOUR ( TÍNH LƯU ĐỘNG CỦA NHÂN LỰC (KCN BÌNH DƯƠNG/ BIÊN HÕA Đ-NAI KG CÓ CHỨC NĂNG TRUNG TÂM !) 2. READINESS /STAND-BY FOR PRODUCTION ( TIỀM NĂNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, THỦ CÔNG NGHIỆP- NƠI TẬP TRUNG KHOA HỌC VÀ KIẾN THỨC/KNOW-HOW) KCĐN KCNT KCTN ĐỊA ĐIỂM CỦA CÁC INFRASTUCTURE / ĐỊNH CHẾ / DOANH NGHIỆP V.V. THEO MÔ HÌNH CENTRAL LOCATION CONCEPT CENTRAL LOCATIONS CONCEPT(MÔ HÌNH KHU TRUNG TÂM) KCĐN: KHOẢN CÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA MỘT ĐỊA PHƯƠNG: CỰ LY DÂN CƯ MỘT VÙNG A CHẤP NHẬN ĐẾN MỘT ĐỊA PHƯƠNG NGOÀI VÙNG B ĐỂ TIÊU THỤ SẢN PHẨM .TÙY THUỘC THỜI ĐIỂM, PHÍ GIAO THÔNG VÀ THU NHẬP CỦA BÊN CẦU. THƯỜNG KHÔNG MANG HIỆU QUẢ KINH DOANH CHO PHÍA BÊN CUNG TÙY THUỘC GIÁ SẢN PHẨM ? KCTN: KHOẢN CÁCH TỐI NGOẠI CỦA ĐỊA PHƯƠNG:CỰ LY XA NHẤT A CHẤP NHẬN ĐẾN B ĐỂ TIÊU THỤ SẢN PHẨM KCNT: KHOẢN CÁCH NỘI TẠI CỦA MỘT VÙNG: CỰ LY ĐỊA ĐIỂM CHO BÊN CUNG BẮT ĐẦU CÓ THỂ KHÔNG BỊ LỔ KHI KINH DOANH (CUNG CẤP SẢN PHẨM & DỊCH VỤ) KCNT > KCĐN KINH DOANH KHÔNG CÓ DOANH THU KCNT = KCĐN KINH DOANH CÓ LỢI NHUẬN KCNT< KCTN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH HIỆU QUẢ LÝ THUYẾT KHU TRUNG TÂM TT TT CẤP BỰC VÙNG TRUNG TÂM TTL TRUNG TÂM LỚN > 100.000 DÂN SỐ KCĐN < = 90 PHÖT TRUNG TÂM TẦM TRUNG DÂN SỐ 40.000 ĐẾN 100.000, KCĐN < = 60 PHÖT 10.000 DÂN SỐ LAO ĐỘNGTHUỘC TTL TRUNG TÂM PHỤ 10.000 ĐẾN 40.000, 5 ĐẾN 10.000 KCĐN < = 20 PHÖT DÂN SỐ LAO ĐỘNG THUỘC TTL TRUNG TÂM VEN NHỎ 5 ĐẾN 10.000, 1000 DÂN SỐ KCĐN <= 15 PHÚT THUỘC TTL VIỆT NAM CÓ MỘT CON SỐ KHÁC ! CẤP BỰC VÙNG TRUNG TÂM THỜI GIAN ĐI LẠI LỢI THẾ KHU TRUNG TÂM 1. ECONOMIES OF SCALE 2. EXTERNAL ADVANTAGE a. LOCALIZATION-EFFECTS : THỜI TRANG PARIS, TẬP TRUNG CHUYÊN MÔN. ĐIỆN ẢNH HOLLYWOOD, TÀI CHÍNH NEW YORK b. URBAN-EFFECTS: TÍNH ĐA DẠNG CỦA LAO ĐỘNG, DỊCH VỤ CÔNG, TIÊU THỤ, INFRASTUCTURE TẬP TRUNG, LỢI THẾ TIẾP CẬN (GẦN MẶT TRỜI THÌ .) BẤT CẬP CỦA TRUNG TÂM 1. EXTERNAL COST, Ô NHIỂM TẬP TRUNG 2. CHI PHÍ VẬN HÀNH CAO 3. GIÁ NHÀ ĐẤT CAO CHI PHÍ GIAO THÔNG: CẢN TRỞ TẬP TRUNG GIÁ NHÀ ĐẤT : CẢN TRỞ TẬP TRUNG ? ECONOMIES OF SCALE: ĐẨY MẠNH TẬP TRUNG EXTERNAL ADVANTEGES: ĐẨY MẠNG TẬP TRUNG EXTERNAL COST: CẢN TRỞ TẬP TRUNG CHI PHÍ VẬN HÀNH CAO: CẢN TRỞ TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG LÀ HƯỚNG TỚI TẠO VÙNG TẬP TRUNG TỐI ƯU YẾU TỐ XÖC TIẾN MẠNH SỰ TẬP TRUNG ? cost utility macro marginal cost micro marginal cost marginal utility cost and utility cost and utility Grade of urban concentration Grade of urban concentration CONCENTRATION OPTIMUM Max. Max. INDICATOR 1.GNP GROSS NATIONALPRODUCT VÙNG / DÂN SỐ 2. PHÖC LỢI CÔNG a. GIƢỜNG BỆNH VIỆN MỔI 1000 DÂN SỐ b. CHỒ NHÀ TRẺ, SỐ GHẾ NHÀ TRƢỜNG 1000 DÂN SỐ c. CÔNG CỤ GIAO THÔNG MỔI 1000 DÂN SỐ d. NHÀ Ở, CÔNG VIÊN, SÂN VẬN ĐỘNG V.V. 3. THU NHẬP LƢƠNG / DÂN LAO ĐỘNG VÙNG THEO TIÊU CHÍ TRÊN VÙNG ĐƢỢC PHÂN CHIA THEO TỨ TỰ THANG ĐIỂM TỪ 1 (CAO NHẤT) ĐẾN 179 (THẤP NHẤT) NHỮNG VÙNG VEN, KÉM PHÁT TRIỂN ĐƢỢC HỔ TRỞ TỪ NGÂN SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG L BANG & EU THỰC TIỂN TẠI CHLB ĐỨC CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG 1. THÔNG TIN VỀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHU CẦU HÀNG HÓA, NGÀNH NGHỀ V.V. 2 . ĐẦU TƢ HẠ TẦNG CƠ SỞ 3. THU HÖT ĐẨU TƢ VÀ ĐỊNH CƢ BẰNG ƢU ĐẢI TÀI CHÍNH, THUẾ (FINANCIAL INCENTIVES), LÃI XUẤT ƢU ĐẢI 4. BIỆN PHÁP CƢỞNG CHẾ: CẤM NGÀNH NGHỀ, CẤM KHAI THÁC, KHÔNG CẤP PHÉP. HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG V.V. ĐẦU TƯ INFRASTUCTURE LÀ BIỆN PHÁP MANG HIỆU QUẢ TỐT NHẤT INFRASTRUCTURE/HTCS : BẮT NGUỒN TỪ KHÁI NIỆM VỀ THIẾT BỊ QUÂN SỰ CỦA KHỐI NATO MATERIAL INFRASTRUCTURE / HTCS VẬT CHẤT ĐƯỜNG XÁ GIAO THÔNG, CẦU CẢNG, ĐIỆN NƯỚC, CNTT, CHỢ, TRƯỜNG HỌC V.V. INSTITUTIONAL INFRASTRUCTURE / HTCS ĐỊNH CHẾ TIÊU CHUẨN CÔNG NGHỆ , KHẢ NĂNG, HIỆU QUẢ HÀNH CHÍNH, QUY CHẾ NGÀNH NGHỀ, CƠ SỞ LUẬT PHÁP V.V. PERSONEL INFRASTRURE / HTCS NHÂN SỰ TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC, CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NHÂN SỰ LAO ĐỘNG V.V. material infrastructure business orientation personel orientation costing utility Doanh nghiệp Hộ gia đình THU NHẬP CUNG CẦU THỊ TRƢỜNG HIỆU ỨNG CỦA HTCS VẤN ĐẾ LIỀU LƯỢNG ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CƠ SỞ Y = C + S Y= C+ I I = S s= 1-c , i = 1- c Y = C + I + G + Ex – Im Y = C + I + G , C = C* + cY Y = C* +cY + I + G Y – cY = C* + I + G (1-c)Y = C* + I + G (1-c)Y = Y* + G Y* G Y 1- c 1-c 1 Y G 1- c (1-c)(Y-Y*) G 1-c 1- c MULTIPLICATOR-EFFECTS VẤN ĐẾ LIỀU LƯỢNG ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CƠ SỞ 1 Y G s 1 Y G i MULTIPLICATOR-EFFECTS Cost of public infrastructure Cost of private suprastructure Minimal economic cost of a region Capital-isoline (Budget-line) Regional economic income-isoline HIRSCHMANN-CONCEPT 1.THỐNG KÊ, KHẢO SÁT CẤU TRÖC HTCS ĐỊA PHƯƠNG 2.TÌM HIỂU, ĐIỀU TRA NHU CẦU CẤP BÁCH HTCS CỦA ĐỊA PHƯƠNG; TỔNG THỂ VÀ TỪNG THÀNH PHẦN KINH TẾ NHƯ DOANH NGHIỆP, DÂN CƯ V.V. 3. PHÂN TÍCH SO SÁNH QUA PHƯƠNG PHÁP COST-UTILITY ANALYSIS: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA DỰ ÁN HTCS TRONG THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU VÀ THỜI GIAN KINH TẾ DỰ ÁN 4. ĐỊNH LƯỢNG TĂNG NĂNG XUẤT CỦA HTCS CHO ĐỊA PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG NHU CẦU HTCS VÙNG VẤN ĐẾ CƠ CHẾ CƠ CHẾ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CƠ SỞ TẬP TRUNG TRỌNG ĐIỂM HAY “TƯỚI NƯỚC VÕI BÔNG SEN” ? CƠ CHẾ PHÂN CHIA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO VÙNG KÉM PHÁT TRIỂN VERTEILUNGSSCHLUESELL (USA MILITAER PRAESENT IN PFALZ) VẤN CƠ CHẾ TRÁCH NHIỆM: CÁC BỘ THUỘC TRUNG ƯƠNG HAY, SỞ PHÕNG BAN ĐỊA PHƯƠNG ? GIAO CHO ĐỊA PHƯƠNG THÌ TRANH DÀNH NGÂN SÁCH. THUỘC TRÁCH NHIỆM TRUNG ƯƠNG THÌ KHÓ XÁC ĐỊNH TÍNH CẤP BÁCH NHU CẦU APPENDIX TỈNH QUẢNG NAM CÓ KHOẢN 50 DỰ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ! TOÀN QUỐC CÓ TRÊN 120 KHU CÔNG NGHIỆP ! TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CÓ TRÊN 10 DỰ ÁN SÂN GOLF VIỆT NAM CÓ BAO NHIÊU KHU DÂN CƯ ? THÀNH LẬP TỈNH HẬU GIANG, VỊ THANH TRỞ THÀNH TL DI DỜI PHỤNG HIỆP VÀO TRONG, ĐỔI T TRẤN HP THÀNG NGÃ BẢY

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfregional_politik1_8114.pdf
Luận văn liên quan