Chính sách vô hiệu hóa, chính sách tiền tệ và hội nhập tài chính toàn cầu
Nhiều quốc gia thị trường mới nổi đã thực hiện điều chỉnh bộ ba bất khả thi
bằng cách phối hợp việc tích trữ dự trữ khổng lồ và chính sách vô hiệu hóa
• Sự vô hiệu hóa gia tăng theo thời gian, nói chung có ý nghĩa thống kê.
• Các nước đang phát triển đã tăng mức độ vô hiệu hóa trong những năm
gần đây xuất hiện mạnh mẽ để cho phép đối phó trực tiếp với những áp
lực lạm phát.
• Mức độ vô hiệu hóa phụ thuộc vào thành phần của dòng vốn vào trong
cán cân thanh toán. Các quốc gia ít quan tâm về tác động của dòng vốn
đầu tư trực tiếp đến thị trường tiền tệ hơn là các dòng vốn đầu tư gián tiếp
• Việc thực hiện vô hiệu quá là tốn kém chi phí và các nước có thể và sẵn
sàng tham gia vào chính sách vô hiệu hóa tài chính lớn hơn sẽ có thể để
duy trì mô hình chính sách tích lũy dự trữ và vô hiệu hóa trong một khoảng
thời gian dài hơn
41 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2556 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính sách vô hiệu hóa, chính sách tiền tệ và hội nhập tài chính toàn cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
STERILIZATION, MONETARY POLICY, AND
GLOBAL FINANCIAL INTEGRATION
CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA, CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ VÀ
HỘI NHẬP TÀI CHÍNH TOÀN CẦU
Joshua Aizenman & Reuven Glick
2009
GVHD: GS. TS. TRẦN NGỌC THƠ
SVTH: NHÓM 2 – NH ĐÊM 1 K22
1. ĐINH TOÀN TRUNG
2. ĐẶNG SĨ TIẾN
3. NGUYỄN MINH THUẬN
4. PHAN THỊ DIỆU TRANG
5. VÕ THỊ BÍCH TRÂM
DANH SÁCH NHÓM 2 – NH ĐÊM 1
1. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
2. Những nghiên cứu trước đó
3. Lý thuyết bộ ba bất khả thi
5. Sự tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
6. Chi phí, lợi ích, khả năng chịu đựng của chính sách vô hiệu hóa
7. Kết luận
DANH SÁCH NHÓM 2 – TCDN ĐÊM 3 NỘI DUNG T UYẾT TRÌNH
4. Thay đổi cơ cấu bộ ba bất khả thi
1. MỤC TIÊU & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Sự thay đổi ở Châu Á cũng như ở các nước Châu
Mỹ Latinh
• Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách vô hiệu hóa
• Lợi ích và chi phí của chính sách vô hiệu hóa
1. MỤC TIÊU & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu:
• Ước lượng xu hướng biên
• Ước tính hệ số vô hiệu hoá (β) bằng phương pháp
OLS
Phạm vi: Châu Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan,
Malaysia, Singapore và Ấn Độ)
và Mỹ La Tinh (Argentina, Brazil, Mexico)
Thời gian: 40 quý.
2. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÓ
Aizenman, Joshua & Reuven Glick, “Pegged
Exchange Rate Regimes: A Trap?” – 2008:
Aizenman, Joshua & Jae-woo Lee, “Financial versus
Monetary Mercantilism – Long-Run View of Large
International Reserves Hoarding” – 2008
Aizenman Joshua & Nancy Marion, “The High
Demand for International Reserves in the Far East:
What’s going on?” - 2003:
3. LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI
Kiểm soát hoàn toàn
tài khoản vốn
Thả nổi tỷ giá
hoàn toàn
Cố định tỷ giá
hoàn toàn
Ổn định
tỷ giá
(ERS)
Hội nhập tài
chính hoàn toàn
(KAOPEN)
CS tiền tệ
độc lập(MI)
Giữa cuối 1980, hầu hết các quốc gia đang phát triển ưa thích
chính sách kết hợp:
– Kiểm soát chính sách tiền tệ
– Tỷ gia ́ hối đoái cô ́ định, và
– Không có tự do hóa tài chính
4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI
Cuối 1980 đầu 1990, Mexico, Hàn Quốc và 1 số nền
kinh tế Châu Á khác thấy rằng Mục tiêu hội nhập tài
chính lớn hơn thì ổn định Tỷ giá hối đoái và độc lập
tiền tệ không thể cùng đạt được
4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI
4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI
• Sau khi trải qua khủng hoảng tài chính, các nước đã
chọn cho mình một cơ cấu chính sách mới:
• Hội nhập tài chính lớn hơn,
• Tỷ giá hối đoái linh hoạt có quản lý (nhưng cũng
chỉ quản lý ở mức độ nào đó, và
• Duy trì một mức độ độc lập tiền tệ
4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI
• Do áp dụng chính sách kết hợp, trong đó tỷ giá hối
đoái linh hoạt có quản lý ở một mức độ nào đó
Khi đối mặt với áp lực làm cho đồng tiền của mình
được đánh giá cao, họ đã và đang tích lũy cũng như
vô hiệu hóa các khoản dự trữ. Điển hình là trường
hợp của Trung Quốc.
Kiểm soát hoàn
toàn tài khoản vốn
Thả nổi tỷ giá
hoàn toàn
Cố định tỷ giá
hoàn toàn
TGHĐ có
quản lý
Gia tăng hội
nhập tài chính
Dỡ bỏ hạn
chế về tài
chính
Kiểm soát
CS tiền tệ
Nhiều quốc gia thị trường mới nổi thông qua chính sách phối hợp
Đạt được bằng
chính sách phối
hợp
Tích trữ
dự trữ
khổng lồ
Chính
sách vô
hiệu hóa
4. THAY ĐỔI CƠ CẤU BỘ BA BẤT KHẢ THI
5. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ
HIỆU HÓA
NHTW mua vào ngoại tệ dự trữ bằng cách nào?
Tăng cơ sở tiền dự trữLạm phát
Giảm tài sản quốc nội ròng Không ảnh hưởng tiền
cơ sở
Bù ảnh hưởng sự tích lũy dự trữ:
- Bán các công cụ tiền tệ trên thị trường
- Bằng nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối
- Bằng nghiệp vụ mua lại
4. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ
HIỆU HÓA
Giải thích một số khái niệm:
DC = RM – FR
- FR: Dự trữ ngoại tệ
- RM: Cơ sở tiền dự trữ
- DC: Tín dụng nội địa
- FR >0 : Dòng dự trữ ngoại tệ chảy vào tăng
- DC <0 : Tài sản tín dụng nội địa giảm.
5. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ
HIỆU HÓA
Biểu đồ 1:
Đánh giá phản ứng vô hiệu hóa
Mô hình hồi quy đơn:
ΔDC/RM-4 = α + β ΔFR /RM-4 + Z
β = -1: Vô hiệu hóa hoàn toàn
β = 0: Không có vô hiệu hóa
-1 < β <0: Vô hiệu hóa một phần
Z: Tỉ lệ tăng trưởng GDP danh nghĩa
β < -1: Chính sách thắt chặt tiền tệ hơn
β > 0: Chính sách nới lỏng tiền tệ
4. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ
HIỆU HÓA
4. TÍ L T
I
5. SỰ TÍCH LŨY DỰ RỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ
HIỆU HÓA
Biểu đồ 2: Hệ số vô hiệu hóa từ hồi quy
Rolling
Biểu đồ 3 : Sự biến động của hệ số vô hiệu hóa
- Các nước Châu Á: Giảm từ 2000- 2005, sau đó tăng lại ít.
- Các nước Mỹ La Tinh: Giảm nhanh từ năm 2000.
- Cho thấy thời điểm gia tăng mức độ vô hiệu hóa của các
quốc gia có thể giống nhau.
Có phải mức độ vô hiệu hóa tăng theo thời gian?
5. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ
HIỆU HÓA
ΔDC/ RM-4 = α + β0 ΔFR /RM-4 + β1 (ΔFR /RM-4) (DumBreak)
+ β2 (ΔFR / RM) (DumCrisis) + β3 Δln (GNP)
Bảng A. Các nước Châu Á được lựa chọn
Biến giải thích
Trung Quốc Hàn Quốc Thái Lan
(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
ΔFR/RM -0.782 -0.768 -0.827 -0.770 -0.833 -0.744 -0.931 -1.039 -0.929
(0.148)*
**
(0.096)*
**
(0.166)*
**
(0.089)*
**
(0.046)*
**
(0.038)*
**
(0.032)*
**
(0.034)*
**
(0.046)*
**
[0.214]**
*
[0.141]**
*
[0.244]**
*
[0.048]**
*
[0.066]**
*
[0.036]**
*
[0.039]**
*
[0.034]**
*
[0.055]**
*
(ΔFR/RM) (DumBreak) -0.345 -0.301 -0.256 -0.252 -0.132 -0.193 -0.099 -0.034 -0.044
(0.132)*
*
(0.102)*
** (0.146)*
(0.042)*
**
(0.057)*
*
(0.047)*
**
(0.032)*
** (0.044) (0.043)
[0.171]** [0.152]* [0.221] [0.059]*** [0.078]*
[0.043]**
* [0.047]** [0.059] [0.068]
(ΔFR / RM) (DumCrisis) 0.176 -0.219 -0.127
(0.304) (0.064)***
(0.053)*
*
[0.340] [0.061]*** [0.056]**
Δ ln (GNP) 0.889 0.918 1.058 1.198 1.200 0.820
(0.088)*
**
(0.103)*
**
(0.324)*
**
(0.326)*
**
(0.262)*
**
(0.282)*
**
[0.149]**
*
[0.160]**
*
[0.299]**
*
[0.392]**
*
[0.271]**
* [0.344]**
H0: β0 = -1 2.183 5.837** 1.083
34.299**
*
13.181**
*
44.776**
* 4.639** 1.319 2.431
H0: β0 + β1= -1 2.194 1.046** 1.223 0.550 1.226 3.892 0.839 0.024 0.659
R bình phương điều
chỉnh
0.674 0.837 0.835 0.952 0.957 0.960 0.971 0.978 0.979
Ngày xuất hiện điểm gãy 2002Q2 1998Q4 1998Q4
Thời kỳ khủng hoảng 1992Q3-1993Q3 1997Q1-1998Q3 1997Q1-1998Q3
Thời kỳ mẫu 1986Q2-2007Q2 1985Q1-2007Q2 1985Q1-2007Q2
Số quan sát 85 90 90
Bảng B. Các nước Châu Á được lựa chọn
Biến giải thích
Malaysia Singapore Ấn Độ
(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
ΔFR/RM -0.858 -0.880 -0.874 -0.935 -0.984 -0.993 -0.822 -0.805 -0.770
(0.140)**
*
(0.137)**
*
(0.152)**
*
(0.018)**
*
(0.019)**
*
(0.024)**
*
(0.108)**
*
(0.090)**
*
(0.099)**
*
[0.195]**
*
[0.177]**
*
[0.198]**
*
[0.016]**
*
[0.013]**
*
[0.017]**
*
[0.189]**
*
[0.126]**
*
[0.130]**
*
(ΔFR/RM) (DumBreak) -0.193 -0.191 -0.196 -0.044 -0.018 -0.014 -0.208 -0.144 -0.169
(0.141) (0.142) (0.153) (0.011)*** (0.011 (0.013) (1.108)* (0.087)* (0.092)*
[0.195] [0.180] [0.196] [0.016]*** [0.016] [0.016] [0.192] [0.125] [0.124]
(ΔFR / RM) (DumCrisis) -0.077 0.052 -0.363
(0.299) (0.083) (0.181)**
[0.295] [0.044] [0.222]
Δ ln (GNP) 1.732 1.748 0.567 0.584 0.924 0.919
(0.416)**
*
(0.442)**
*
(0.120)**
*
(0.129)**
*
(0.152)**
*
(0.147)**
*
[0.713]** [0.761]** [0.181]***
[0.182]**
*
[0.241]**
*
[0.226]**
*
H0: β0 = -1 1.036 0.761 0.689
12.596**
* 0.767 0.083 2.722 4.744** 5.386***
H0: β0 + β1= -1 3.791 8.940*** 9.081*** 1.888 0.006 0.182 0.837 2.606* 3.231*
R bình phương điều
chỉnh
0.829 0.851 0.849 0.983 0.986 0.986 0.849 0.892 0.893
Ngày xuất hiện điểm gãy 1998Q4 1998Q4 2000Q4
Thời kỳ khủng hoảng 1997Q3-1998Q3 1997Q4-1998Q3 1990Q4-1991Q4
Thời kỳ mẫu 1985Q1-2007Q2 1985Q1-2007Q2 1985Q1-2006Q4
Số quan sát 90 90 88
Bảng C. Các nước Châu Mỹ La Tinh được lựa chọn
Biến giải thích
Argentina Brazil Mexico
(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
ΔFR/RM -0.989 -1.006 -0.783 -0.861 -0.938 -0.569 -0.959 -0.975 -0.934
(0.033)**
*
(0.030)*
**
(0.089)*
**
(0.136)*
**
(0.135)*
**
(0.186)*
**
(0.027)
***
(0.018)*
**
(0.036)*
**
[0.034]**
*
[0.020]**
*
[0.079]**
*
[0.185]**
*
[0.185]**
* [0.244]**
[0.030]*
**
[0.023]*
**
[0.042]*
**
(ΔFR/RM) (DumBreak) -0.019 -0.257 -0.282 -0.419 -0.284 -0.539 -0.233 -0.077 -0.103
(0.102) (0.123)**
(0.107)*
*
(0.183)*
* (0.180)
(0.217)*
*
(0.056)
***
(0.038)*
*
(0.043)*
*
[0.193] [0.182] [0.179] [0.218]* [0.241] [0.285]* [0.105]** [0.052] [0.060]*
(ΔFR / RM) (DumCrisis) -0.262 -0.828 -0.071
(0.102)*
*
(0.246)*
** (0.040)*
[0.085]**
*
[0.297]**
* [0.046]
Δ ln (GNP) 1.272 0.936 0.138 0.131 0.394 0.399
(0.352)*
**
(0.310)*
**
(0.021)*
**
(0.025)*
**
(0.057)*
**
(0.061)*
**
[0.428]**
*
[0.322]**
*
[0.024]**
*
[0.027]**
*
[0.068]*
**
[0.069]*
**
H0: β0 = -1 0.103 0.047 5.756** 1.045 0.213 5.402** 2.360 1.826 3.450*
H0: β0 + β1= -1 0.175 5.820** 0.653 4.957** 3.386 0.956
17.411*
** 2.518 1.097
R bình phương điều chỉnh 0.949 0.968 0.972 0.591 0.640 0.683 0.958 0.979 0.980
Ngày xuất hiện điểm gãy 2004Q3 2003Q3 1996Q4
Thời kỳ khủng hoảng 2000Q4-2003Q1 1998Q3-1999Q4 1994Q2-1995Q4
Thời kỳ mẫu 1992Q1-2007Q2 1995Q2-2007Q2 1985Q1-2007Q2
Số quan sát 62 49 90
Có phải vô hiệu hóa tác động đến lạm phát?
4. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ
HIỆU HÓA
5. TÍ LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ
I
ΔDC /RM-4 = α + β0ΔFR /RM-4 + β1(ΔFR/RM-4) (DumBreak)
+ β2 Δln(INFL) + β3 Δln(INFL) (DumBreak) + β4Δln(RGNP)
Bảng A. Các nước Châu Á được lựa chọn
Biến giải thích
Trung Quốc Hàn Quốc Thái Lan
(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
ΔFR/RM -0.786 -0.778 -0.778 -0.767 -0.758 -0.760 -0.925 -0.930 -0.936
(0.130)*
**
(0.122)*
**
(0.123)*
**
(0.035)*
**
(0.038)*
**
(0.039)*
**
(0.031)*
**
(0.030)*
**
(0.029)*
**
[0.114]**
*
[0.116]**
*
[0.117]**
*
[0.038]**
*
[0.039]**
*
[0.040]**
*
[0.019]**
*
[0.019]**
*
[0.019]**
*
(ΔFR/RM)(DumBreak) -0.176 -0.191 -0.214 -0.216 -0.223 -0.215 -0.069 -0.066 -0.080
(0.126) (0.117) (0.123)* (0.045)***
(0.046)*
**
(0.052)*
** (0.042) (0.042) (0.044)
[0.115] [0.119] [0.143] [0.045]***
[0.046]**
*
[0.053]**
* [0.038]* [0.038]* [0.038]
Δln(INFL) 0.816 0.795 0.791 1.790 1.631 1.644 1.051 1.145 1.176
(0.117)*
**
(0.108)*
**
(0.109)*
**
(0.705)*
*
(0.717)*
*
(0.711)*
* (0.644) (0.684)* (0.719)
[0.107]**
*
[0.116]**
*
[0.118]**
*
[0.678]**
* [0.698]** [0.703]** [0.454]** [0.465]**
[0.446]**
*
Δ ln(INFL)(DumBreak) 0.350 -0.324 -1.687
(0.597) (1.057) (0.604)***
[1.150] [1.116] [0.577]***
Δ ln(RGNP) 0.180 0.181 -0.813 -0.741 -0.385 -0.240
(0.453) (0.455) (0.685) (0.711) (0.380) (0.389)
[0.383] [0.385] [0.837] [0.878] [0.403] [0.389]
H0: β0 = -1 2.710* 3.314* 3.274*
45.496**
*
39.800**
*
38.146**
* 5.946** 5.345** 4.712**
H0: β0 + β1= -1 0.264 0.188 0.009 0.241 0.295 0.433 0.019 0.011 0.898
R bình phương điều
chỉnh 0.804 0.802 0.799 0.955 0.955 0.954 0.972 0.972 0.975
Ngày xuất hiện điểm gãy 2002Q2 1998Q4 1998Q4
Thời kỳ mẫu 1987Q1–2007Q2 1985Q1–2007Q2 1985Q1–2007Q2
Số quan sát 82 90 90
Bảng B. Các nước Châu Á được lựa chọn
Biến giải thích
Malaysia Singapore Ấn Độ
(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
ΔFR/RM -0.861 -0.930 -0.961 -0.959 -0.977 -0.978 -0.816 -0.751 -0.733
(0.135)*
**
(0.141)*
**
(0.137)*
**
(0.019)**
*
(0.020)**
*
(0.018)*
**
(0.102)*
**
(0.086)**
*
(0.087)**
*
[0.082]**
*
[0.084]**
*
[0.080]**
*
[0.018]**
*
[0.019]**
*
[0.020]**
*
[0.080]**
*
[0.071]**
*
[0.071]**
*
(ΔFR/RM)(DumBreak) -0.183 -0.082 0.039 -0.025 -0.022 -0.021 -0.152 -0.200 -0.314
(0.134) (0.147) (0.138) (0.014)* (0.013)* (0.019) (0.098) (0.081)** (0.098)***
[0.091]** [0.097] [0.099] [0.019] [0.018] [0.023] [0.088]* [0.078]** [0.101]***
Δln(INFL) 2.719 4.623 5.152 1.274 0.534 0.562 0.462 0.422 0.486
(2.438) (1.795)**
(1.690)*
** (0.620)** (0.673) (0.497)
(0.214)*
* (0.169)**
(0.171)**
*
[1.875] [1.975]** [1.875]*** [0.606]** [0.640] [0.739] [0.220]** [0.194]** [0.195]**
Δ ln(INFL)(DumBreak) -7.550 -0.104 0.854
(2.551)*
** (1.995) (0.445)*
[2.280]**
* [1.313] [0.492]*
Δ ln(RGNP) 2.395 1.783 0.691 0.688 0.596 0.629
(1.029)*
* (1.168)
(0.225)**
*
(0.229)*
**
(0.098)**
*
(0.108)**
*
[0.961]** [0.928]* [0.246]***
[0.250]**
*
[0.119]**
*
[0.119]**
*
H0: β0 = -1 1.049 0.244 0.083 4.518** 1.281 1.476 3.266 8.403*** 9.423***
H0: β0 + β1= -1 3.406* 0.175 5.859** 1.256 0.001 0.003 0.545 1.397 0.696
R bình phương điều
chỉnh
0.831 0.840 0.857 0.984 0.985 0.985 0.855 0.888 0.890
Ngày xuất hiện điểm gãy 1998Q4 1998Q4 2000Q4
Thời kỳ mẫu 1985Q1–2007Q2 1985Q1–2007Q2 1985Q1–2006Q4
Số quan sát 90 90 88
Bảng C. Các nước Châu Mỹ La Tinh được lựa chọn
Biến giải thích
Argentina Brazil Mexico
(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
ΔFR/RM -0.956 -1.032 -1.040 -0.932 -0.690 -0.736 -0.975 -0.975 -0.976
(0.040)**
*
(0.054)*
**
(0.055)*
**
(0.164)**
*
(0.165)**
*
(0.171)*
**
(0.019)
***
(0.019)*
**
(0.019)*
**
[0.026]**
*
[0.042]**
*
[0.041]**
*
[0.167]**
*
[0.167]**
*
[0.164]**
*
[0.017]*
**
[0.017]*
**
[0.016]*
**
(ΔFR/RM)(DumBreak) -0.145 -0.262 0.837 -0.285 -0.130 0.044 -0.067 -0.059 -0.174
(0.097) (0.113)**
(0.345)*
* (0.246) (0.216) (0.227)
(0.040)
* (0.050)
(0.063)*
**
[0.125] [0.131]* [0.679] [0.281] [0.258] [0.268] [0.048] [0.050] [0.064]***
Δln(INFL) 1.713 1.377 1.352 0.603 1.077 1.017 0.561 0.566 0.582
(0.275)**
*
(0.334)*
**
(0.338)*
** (0.875) (0.904) (-0.838)
(0.079)
***
(0.081)*
**
(0.081)*
**
[0.329]**
*
[0.350]**
*
[0.345]**
* [0.524] [0.494]** [0.481]**
[0.055]*
**
[0.056]*
**
[0.054]*
**
Δ ln(INFL)(DumBreak) -7.488 -2.448 0.862
(2.415)*
**
(0.937)*
*
(0.399)*
*
[4.540] [1.309]* [0.313]***
Δ ln(RGNP) 2.184 2.434 -13.796 -11.265 0.208 0.456
(1.031)*
*
(1.052)*
*
(3.838)**
*
(4.258)*
* (0.488) (0.448)
[0.958]** [0.956]** [4.124]*** [4.233]** [0.368] [0.365]
H0: β0 = -1 1.201 0.343 0.534 0.172 3.525 2.398 1.677 1.785 1.594
H0: β0 + β1= -1 1.366 5.071** 5.570** 2.152 1.857 4.740* 1.471 0.567 6.293**
R bình phương điều chỉnh 0.965 0.967 0.968 0.593 0.669 0.686 0.981 0.980 0.982
Ngày xuất hiện điểm gãy 2004Q3 2003Q3 1996Q4
Thời kỳ mẫu 1992Q1–2007Q2 1995Q2–2007Q2 1985Q1–2007Q2
Số quan sát 62 49 90
Có phải vô hiệu hóa phụ thuộc vào thành phần
của cán cân thanh toán ?
5. SỰ TÍCH LŨY DỰ TRỮ VÀ PHẢN ỨNG VÔ
HIỆU HÓA
Bảng A. CácnướcChâuÁ đượclựachọn
Biến giải thích
Trung Quốc Hàn Quốc Thái Lan
(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
-1.728 -1.416 -0.798 -0.881 -0.867 -0.887 -1.482 -1.434 -1.011
(0.160)*** (0.106)*** (0.194)*** (0.058)*** (0.067)*** (0.112)*** (0.186)*** (0.204)*** (0.309)***
[0.312]*** [0.174]*** [0.274]*** [0.063]*** [0.083]*** [0.122]*** [0.328]*** [0.344]*** [0.525]*
-0.173 -1.098 -0.924 -0.806 -0.759 -1.052 -0.963 -0.938 -0.744
(0.207) (0.251)*** (0.246)*** (0.326)** (0.333)** (0.561)* (0.221)*** (0.216)*** (0.266)***
[0.424] [0.512]** [0.415]** [0.409]* [0.411]* [0.715] [0.376]** [0.349]*** [0.458]
-0.572 -0.572 -0.931 -1.052 -1.037 -1.087 -1.260 -1.188 -1.188
(0.228)** (0.207)*** (0.321)*** (0.074)*** (0.088)*** (0.088)*** (0.121)*** (0.150)*** (0.220)***
[0.464] [0.350]*** [0.598] [0.112]*** [0.139]*** [0.214]*** [0.200]*** [0.225]*** [0.346]***
Δ ln(GDP) 1.241 1.241 0.510 0.693 -0.860 -2.340
(0.155)*** (0.184)*** (0.607) (0.617) (0.683) (0.998)**
[0.272]*** [0.290]*** [0.868] [0.888] [0.150]*** [0.157]***
-0.438 0.004 -1.216
(0.239)* (0.106) (0.472)**
[0.276] [0.112] [0.764]
-0.859 0.335 -0.359
(0.319)*** (0.734) (0.269)
[0.324]*** [0.916] [0.435]
-0.329 0.185 -0.655
(0.487) (0.162) (0.302)**
[0.611] [0.232] [0.445]
28.538*** 1.129 > 0.043 0.087 > 2.918** 2.614* 1.035
> 0.134 10.471***
2.097* 5.372** 0.001 0.459 0.562 0.004 1.577 1.001 0.835
Bảng B. CácnướcChâuÁ đượclựachọn
Biến giải thích
Malaysia Singapore Ấn Độ
(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
-0.968 -0.973 -1.060 -1.120 -0.872 -0.807 -1.152 -1.109 -0.799
(0.065)*** (0.077)*** (0.350)*** (0.184)*** (0.191)*** (0.342)** (0.056)*** (0.058)*** (0.114)***
[0.106]*** [0.132]*** [0.455]** [0.232]*** [0.245]*** [0.418]* [0.080]*** [0.084]*** [0.107]***
-0.227 -0.268 -0.131 -0.882 -0.510 -0.985 -1.531 -1.332 -1.856
(0.268) (0.352) (0.444) (0.174)*** (0.186)*** (0.354)*** (0.226)*** (0.241)*** (0.260)***
[0.435] [0.638] [0.787] [0.136]*** [0.148]*** [0.307]*** [0.267]*** [0.275]*** [0.294]***
-1.139 -1.137 -1.092 -0.837 -0.532 -0.897 -0.721 -0.796 -0.742
(0.071)*** (0.073)*** (0.467)** (0.153)*** (0.184)*** (0.339)** (0.100)*** (0.096)*** (0.152)***
[0.078]*** [0.079]*** [0.512]** [0.128]*** [0.184]*** [0.256]*** [0.119]*** [0.108]*** [0.199]***
Δ ln(GDP) 0.183 0.020 -3.585 -3.598 0.420 0.458
(0.683) (0.998)** (1.463)** (1.769)** (0.125)*** (0.129)***
[1.234] [1.605] [1.778]* [2.452] [0.150]*** [0.157]***
0.260 0.031 -0.581
(0.388) (0.296) (0.161)***
[0.442] [0.170] [0.151]***
-1.461 0.568 0.787
(0.546)*** (0.389) (0.384)**
[0.818]* [0.223]** [0.284]***
-0.118 0.421 -0.340
(0.497) (0.361) (0.141)**
[0.547] [0.138]*** [0.121]***
10.355*** 5.819*** 3.134** > 2.698* > > > >
2.839** 1.891* 0.413
10.929*** 5.659*** 1.705* 0.105 0.030 > > > >
Bảng C. CácnướcChâuMỹLa Tinhđượclựachọn
Biến giải thích
Argentina Brazil Mexico
(1) (2) (3) (1) (2) (3) (1) (2) (3)
-1.590 -1.431 -1.765 -1.435 -1.386 -2.292 -0.928 -0.963 -0.858
(0.421)*** (0.452)*** (0.766)** (0.165)*** (0.214)*** (0.439)*** (0.176)*** (0.171)*** (0.275)**
*
[0.678]** [0.718]* [1.254] [0.140]*** [0.206]*** [0.595]*** [0.196]*** [0.192]*** [0.245]***
-1.565 -1.567 -1.779 -0.375 -0.270 -0.626 -0.885 -0.791 -0.430
(0.393)*** (0.396)*** (0.502)*** (0.395) (0.501) (0.587) (0.168)*** (0.183)*** (0.515)
[0.560]*** [0.561]*** [0.719]** [0.322] [0.466] [0.702] [0.188]*** [0.210]*** [0.351]
-1.319 -1.265 -1.448 -0.887 -0.867 -1.133 -0.800 -0.786 -0.768
(0.287)*** (0.292)*** (0.426)*** (0.138)*** (0.154)*** (0.172)*** (0.115)*** (0.116)*** (0.153)**
*
[0.453]*** [0.463]*** [0.688]** [0.131]*** [0.134]*** [0.192]*** [0.107]*** [0.107]*** [0.123]***
Δ ln(GDP) -0.938 -0.747 0.021 -0.030 0.255 0.057
(0.564) (0.490) (0.036) (0.043) (0.204) (0.269)
[0.549]* [0.538] [0.039] [0.053] [0.244] [0.292]
2.070 3.110 0.083
(1.160)* (0.648)*** (0.321)
[1.717] [0.960]*** [0.322]
-1.936 -0.280 -0.406
(1.405) (0.693) (0.544)
[1.428] [0.759] [0.424]
0.937 0.494 0.230
(0.480)* (0.315) (0.173)
[0.673] [0.300] [0.125]*
> > > 11.547*** 9.627*** 27.678*** 0.098 1.445 1.572
> >
>
> > > 2.078* 1.905* 1.123 > > 0.608
> > >
R bình phương điều
chỉnh
0.508 0.508 0.530 0.670 0.663 0.724 0.685 0.687 0.699
Hội
nhập
thương
mại
Hội
nhập
tài
chính
Bất
ổn
tài
chính
6. CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU
ĐỰNG CỦA CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA
Bất ổn tiền tệ
Bất ổn tài chính
Tăng tính
bổ trợ giữ
phạm vi
dự trữ và
vô hiệu
hóa
5. CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU ĐỰNG CỦA
CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA
6. CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU
ĐỰNG CỦA CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA
-Lợi ích
- Chi phí liên
quan
Chi phí rủi ro
đạo đức Vi
mô và Vĩ mô
Sự ổn định của hỗn hợp chính sách:
-Tích lũy dự trữ
- Vô hiệu hóa
5. CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU
ĐỰNG CỦA CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA
6
Lợi ích và chi phí liên quan
Chi phí cơ hội1
Chi phí tài chính2
5. CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU
ĐỰNG CỦA CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA
6
Lãi suất trái phiếu 1 năm (%) của NHTW Trung
Quốc (China Central Bank) và Bộ tài chính Mỹ (US
Treasury)
6. CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU
ĐỰNG CỦA CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA
Chênh lệch lãi suất trái phiếu 1 năm (%) so với lãi
suất của Bộ tài chính Mỹ
6. CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU
ĐỰNG CỦA CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA
Chi phí rủi ro đạo đức
• Rủi ro đạo đức vĩ mô:
Tích lũy dự trữ khuyến khích chi tiêu cơ hội
5. CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU
ĐỰNG CỦA CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA
6
• Rủi ro đạo đức vi mô:
Tích lũy dự trữ trợ cấp rủi ro
=> khuyến khích bóp méo khu vực tài chính
Bóp méo khu vực tài chính
• Một quốc gia thực hiện vô hiệu hóa phụ thuộc vào
mức độ mà nó sẵn sàng để chịu đựng kiềm chế tài
chính và biến dạng khác đối với nền kinh tế.
6. CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU
ĐỰNG CỦA CHÍNH SÁCH VÔ HIỆU HÓA
• Sự ổn định của hỗn hợp chính sách phức tạp hơn do
mức độ tính toán chi phí - lợi ích của mỗi quốc gia
phụ thuộc vào các hành động của các quốc gia khác.
7. KẾT LUẬN CHUNG
• Nhiều quốc gia thị trường mới nổi đa ̃ thực hiện điều chỉnh bô ̣ ba bất khả thi
bằng cách phối hợp việc tích trữ dự trữ khổng lồ và chính sách vô hiệu hóa
• Sự vô hiệu hóa gia tăng theo thời gian, nói chung có ý nghĩa thống kê.
• Các nước đang phát triển đã tăng mức độ vô hiệu hóa trong những năm
gần đây xuất hiện mạnh mẽ để cho phép đối phó trực tiếp với những áp
lực lạm phát.
• Mức đô ̣ vô hiệu hóa phu ̣ thuộc vào thành phần của dòng vốn vào trong
cán cân thanh toán. Các quốc gia ít quan tâm về tác động của dòng vốn
đầu tư trực tiếp đến thị trường tiền tê ̣ hơn là các dòng vốn đầu tư gián tiếp
• Việc thực hiện vô hiệu quá là tốn kém chi phí va ̀ các nước có thể và sẵn
sàng tham gia vào chính sách vô hiệu hóa tài chính lớn hơn sẽ có thể để
duy trì mô hình chính sách tích lũy dự trữ và vô hiệu hóa trong một khoảng
thời gian dài hơn
THẢO LUẬN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- paper_2_nhom_2_chnhdem1_k22_7798.pdf