Chương 4 : Cung ứng và quyết định của hãng

 1. Đơn giá tiền lương cân bằng và số lượng lao động. Dựa vào bảng cung lao động ta viết được phương trình đương cung : LS=4w +40 Dựa vào bảng cầu lao động ta viết được phương trình đương cầu : LD=-4w +480 Đơn giá tiền lương cân bằng và số lượng lao động LS= LD=>w=55 Vậy lượng lương cân bằng là 55 và số lương lao động là 260  2.Tổng thu nhập từ lao động Tổng thu nhập từ lao động =55*269 =14300$

pdf50 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 : Cung ứng và quyết định của hãng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Duy Tân Bài Tập Nhóm 7 Môn : Kinh Tế Vi Mô GVHD : TS Lê Văn Bình Lớp : K5MBA1 Thành viên : Lê Văn Minh Phạm Minh Hiếu Trần Đình Nhân ..5 5 2014 2 Chương 4 : Cung Ứng Và Quyết Định Của Hãng I. Độ co giãn của cung theo giá II. Thị trường yếu tố sản xuất 3I. Độ co giãn của cung theo giá  Các đường cung thường dốc lên. Cũng như các đường cầu, các đường cung có thể có độ dốc khác nhau. Có đường cung dốc đứng, nhưng cũng có đường cung nằm ngang.  Mức độ dốc của đường cung phản ánh sự nhạy cảm của lượng cung với sự thay đổi của giá. 4Độ co giãn của cung theo giá (tt) P P dầu Q dầu S S dầu Đồ thị 4.1 : Các đường cung có độ co giãn khác nhau Đường cung của dầu lửa thường rất dốc như được minh họa ở đồ thị 4.1 cho thấy rằng một sự thay đổi lớn của giá chỉ tạo ra sự thay đổi nhỏ trong lượng cung. 5Độ co giãn của cung theo giá(tt) P gà S S gà Q gà Đồ thị .4 14 1 Tuy nhiên, đường cung thoải hơn cũng trong đồ thị trên minh họa đường cung thịt gà cho biết một sự thay đổi nhỏ của giá có thể tạo ra sự thay đổi đáng kể trong lượng cung. 6Độ co giãn của cung theo giá(tt)  Các nhà kinh tế cũng dùng một thước đo để xác định độ nhạy cảm của lượng cung với sự thay đổi của giá có tên là độ co giãn của cung theo giá.  Độ co giãn của cung đo độ phản ứng của lượng cung hàng hóa với sự thay đổi giá cả hàng hóa. Độ co giãn được tính bằng công thức sau: Thay đổi % lượng cung Độ co giãn của cung = Thay đổi % của giá Độ lớn của độ co giãn cung phụ thuộc vào : • Khả năng thay thế của các yếu tố sản xuất • Khoảng thời gian cho quyết định cung cấp 7Độ co giãn của cung theo giá(tt)  Khả năng thay thế của các yếu tố sản xuất: Một vài hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bằng cách sử dụng các yếu tố sản xuất duy nhất hoặc hiếm. Những mặt hàng này có độ co giãn cung thấp và thậm chí bằng 0. Các hàng hóa và dịch vụ khác được sản xuất bằng cách dùng các yếu tố sản xuất phổ biến hơn và có thể phân bổ vào các loại công việc khác nhau, những mặt hàng này có độ co giãn cung cao. 8Độ co giãn của cung theo giá(tt)  Độ co giãn của cung và khoảng thời gian quyết định cung ứng: Các nhà kinh tế cũng phân biệt phản ứng của cung đối với giá trong ngắn hạn và dài hạn.  Cung ngắn hạn :Đường cung ngắn hạn minh họa lượng cung phản ứng với sự thay đổi của giá như thế nào trong điều kiện năng lực sản xuất về máy móc thiết bị và nhà xưởng là cố định. Để tăng sản lượng trong ngắn hạn khi giá tăng lên, các hãng phải yêu cầu công nhân làm thêm giờ hoặc thuê thêm lao động. Để giảm sản xuất của mình trong ngắn hạn, các hãng cho công nhân nghỉ việc hay giảm giờ làm của họ. Cung ngắn hạn thường ít co giãn. Độ co giãn của cung theo giá(tt)  Cung dài hạn: Đường cung dài hạn cho biết phản ứng của lượng cung với sự thay đổi của giá sau khi tất cả các điều kiện sản xuất có thể được điều chỉnh và thậm chí có thể thay đổi công nghệ sản xuất. Cung dài hạn thay đổi nhiều hơn. 10 Độ co giãn của cung theo giá(tt) Nông sản là một ví dụ điển hình về sự khác nhau của độ co giãn cung của cung ngắn hạn và cung dài hạn. P P đậu tương Q đậu tương S ngắn hạn S S dài hạn Đồ thị 4.2 : Độ co giãn của cung theo thời gian 11 II . Thị trường yếu tố sản xuất Cầu lao động của cá nhân hãng là số công nhân mà hãng có khả năng và sẵn sàng thuê ở các mức đơn giá tiền lương khác nhau trong một khoảng thời gian xác định và các yếu tố khác không đổi. Nếu đơn giá tiền lương thấp thì hãng có khả năng và sẵn sàng thuê nhiều công nhân hơn và ngược lại. Mức lương Lượng lao động W1 W2 L1 L2 A B Đồ thị 4.3 : Đường cầu lao động 1. Thị trường lao động 1.1 Cầu lao động a. Cầu lao động của cá nhân hãng 12 Thị trường yếu tố sản xuất(tt)  Ví dụ : Một công ty khai thác than đang xem xét sẽ thuê bao nhiêu lao động để đạt mục tiêu lợi nhuận. Bảng 4.1 Ảnh hưởng của việc thuê lao động đến sản lượng và doanh thu 13 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Cột 2 là tổng số lượng kg than được khai thác khi thuê lao động  Cột 3 chính là sản phẩm hiện vật cận biên – đó là sự thay đổi trong tổng sản lượng đầu ra khi thuê 1 lao động . Thay đổi sản lượng Công thức tính: MPPL = Thay đổi của lượng lao động MPPL có thể chuyển đổi thành sản phẩm doanh thu cận biên của lao động là MRPL MRPL = MPPL x P MRPL còn được hiểu là phần tăng thêm của tổng doanh thu khi thuê thêm 1 lao động và được tính theo công thức: Thay đổi của tổng doanh thu MRPL = Thay đổi của lượng lao động 14 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Theo ví dụ trên , người chủ sẽ thuê đến lao động thứ 8 thì dừng .Lúc này người chủ sẽ đạt lợi nhuận cực đại trong việc thuê lao động .  Đường MRPL chính là đường cầu về lao động 77 88 99 Lượng lao động 2424 2020 1616 DL = MRPPL Đồ thị 4.4 Đường cầu lao động là đường sản phẩm của doanh thu cận biên của lao động 15 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) b. Đường cầu lao động thị trường Khi cộng các đường cầu của những người tiêu dùng lại với nhau để được đường cầu thị trường chúng ta đã chỉ quan tâm đến một ngành. Nhưng đầu tư vào yếu tố lao động có tay nghề thì được các hãng trong nhiều ngành cầu. Vì thế, để đạt được đường tổng cầu thị trường về lao động trước hết phải xác định cầu lao động của mỗi ngành sau đó cộng chiều ngang các đường cầu của các ngành lại. 16 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) c. Sự dịch chuyển của đường cầu lao động Đường cầu về lao động còn phụ thuộc vào một số yếu tố khác. Thứ nhất là sự thay đổi trong giá của hàng hóa. Bảng 4.2 MRP với mức giá mới là P:3$/kg 17 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Mặc dù MPPL không đổi, nhưng MRPL lại bị ảnh hưởng bởi giá .Cầu lao động cũng bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong công nghệ. Nếu mỏ khai thác than quyết định thay dây chuyền khai thác than mới hiện đại hơn. Xem bảng 4.3: Bảng 4.3 MRPL với dây chuyền công nghệ mới 18 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  So sánh MPPL của người lao động thứ nhất, với công nghệ cũ anh ta khai thác 16kg than/ngày. Với công nghệ mới, anh ta khai thác 32kg/ngày, có nghĩa là MPPL của anh ta tăng gấp đôi so với trước. Các người thợ tiếp theo cũng có MPP tăng gấp đôi. Do giá của than không đổi, MRPL tăng gấp đôi. Vậy đường MRPL dịch chuyển song song sang phải. Tiền lương $/ngày 20 88 1010 Lượng lao động (người) Đồ thị 44. 5 5 :SSự dịch chuyển đường cầu lao động D11 D22 19 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) 1.2 Cung lao động a. Cung lao động cá nhân • Cung lao động là lượng thời gian mà người lao động sẵn sàng và có khả năng làm việc tương ứng với các mức tiền lương khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác coi như không đổi. • Để xác định đường cung lao động, chúng ta có thể chia một ngày ra thành những giờ lao động và những giờ nghỉ ngơi. Thị trường yếu tố sản xuất (tt) • Ngoài ra, giả định người công nhân có thể chọn số giờ làm việc trong ngày một cách linh hoạt (tùy ý). Đơn giá tiền lương biểu thị giá mà người công nhân đặt cho thời gian nghỉ ngơi vì đơn giá tiền lương là lượng tiền mà người công nhân phải từ bỏ để hưởng thụ nghỉ ngơi 21 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Khi mục tiêu là tối đa hóa lợi ích chứ không phải tối đa hóa lợi nhuận thì đơn giá tiền lương tăng lên có nghĩa là giá cả của nghỉ ngơi tăng lên. Khi giá nghỉ ngơi tăng lên, người ta sẽ “tiêu dùng” ít nghỉ ngơi hơn – theo luật cầu – điều đó có nghĩa là người ta làm việc nhiều hơn. Như vậy, đường cung lao động sẽ là đường dốc lên. Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Tuy nhiên , khi đơn giá tiền lương tăng cao đến một mức nào đó họ chỉ cần làm ít mà vẫn có thu nhập cao thì họ sẽ tiêu dùng nhiều hơn cho các hàng hóa bình thường , trong đó bao gồm cả hàng hóa nghỉ ngơi. Vậy trong trường hợp này, số giờ nghỉ ngơi tăng lên, số giờ làm việc sẽ giảm xuống. 23 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Do đó, ta có thể kết luận, đường cung lao động của cá nhân là một đường vòng về phía sau. Đây là điểm khác biệt của đường cung lao động và đường cung các đầu vào khác. Đơn giá tiền lương (đồng/giờ) Số giờ làm việc/ngày Đồ thị 4.6 Đường cung lao động của cá nhân SSL 24 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) b. Cung lao động của thị trường Đường cung lao động của thị trường có thể đạt được bằng việc cộng chiều ngang các đường cung lao động của các cá nhân. Đường cung lao động thị trường cũng có thể có dạng như đường cung lao động của cá nhân, nó cũng có thể là một đường vòng về phía sau. Thực tế đường cung lao động của thị trường thường là một đường dốc lên, vì không phải tất cả các cá nhân đều có đường cung vòng về phía sau, và với những người có đường cung vòng về phía sau thì các điểm vòng đó cũng xuất hiện ở những mức đơn giá tiền lương khác nhau. Thị trường yếu tố sản xuất (tt) c. Sự dịch chuyển của đường cung lao động  Giả sử với mức lương 20$/ngày, có 3.000 người thợ mỏ sẵn sàng và có khả năng đi làm. Các công ty trong ngành mỏ sẽ thuê được ít hơn 3.000 lao động ở mức lương 20$, ở các mức lương khác số lượng công nhân thuê được cũng ít hơn 26 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Sự thay đổi trong quy mô dân số cũng làm đường cung lao động dịch chuyển.  Sự thay đổi trong mức sống của người lao động cũng ảnh hưởng đến khả năng làm việc của họ.  Sự thay đổi quan điểm sống trong xã hội cũng làm cho đường cung lao động thay đổi Tiền lương ($/ngày) 2020 Số lượng (người) .3 0003 000 .6 0006 000 Đồ thị 4.7 Sự dịch chuyển đường cung lao động SS SS11 SS 22 27 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) 1.3 Cân bằng trong thị trường lao động a. Cân bằng thị trường lao động Trong mục này chúng ta xem xét trường hợp đơn giản nhất là thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo. Đồ thị 4.8 : Cân bằng thị trường lao động và cân bằng hãng w we E DL SS 11 A LL w W,MRPLThị Trường Hãng 28 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) b. Sự thay đổi trạng thái cân bằng trong thị trường lao động Theo phân tích trên, giả sử các nhà máy nhiệt điện cần nhiều than hơn khi khô hạn kéo dài, giá của than tăng lên dẫn đến cầu thợ mỏ dịch chuyển sang phải. Điểm cân banừg ban đầu là Eo, bây giờ là E1. Số lượng người thợ mỏ được thuê tăng lên và mức lương họ nhận được cũng nhiều hơn. Điều này được thể hiện ở đồ thị 4.9 Độ thị 4.9 Sự thay đổi trạng thái cân bằng do đường cầu dịch chuyển Tiền lương w w11 w22 SS EE 11 EE00 D11 D00 Lượng lao động 29 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Điểm cân bằng cũng thay đổi khi số lượng người lao động trong độ tuổi làm việc tăng lên. Điều này làm cho cung lao động về thợ mỏ tăng lên như phân tích trên. Đường cung dịch chuyển từ So đến S1. Điểm cân bằng cũng thay đổi từ E0 đến E1. Mức tiền lương người lao động nhận được giảm xuống mặc dù số lượng người lao động được thuê tăng lên. Sơ đồ 4.10 minh họa cho sự thay đổi này. Tiền lương w00 w1 SS11 SS00 EE 11 EE 00 L00 L11 Lượng lao động Đồ thị 4.10 : Sự thay đổi trạng thái cân bằng khi đường cung dịch chuyển 30 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) 2. Thị trường vốn 2.1. Lãi xuất và giá trị hiện tại a. Bản chất của lãi xuất Một người đưa ra một đề nghị tặng bạn một khoản tiền là 10 triệu đồng ngay bây giờ, hoặc 10 triệu đồng sau một năm nữa. Câu hỏi đặt ra là bạn sẽ chọn khoản nào? Tất cả mọi người đều lựa chọn lấy khoản tiền 10 triệu đồng ngay hiện tại. Lý do là sức mua của 10 triệu đồng hiện tại lớn hơn so với sức mua của 10 triệu đồng sau một năm nữa. Một lý do khác nữa là bạn phải đối mặt với rủi ro trong vòng một năm. 31 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  b. Lãi suất và giá trị hiện tại  Trong phần trên chúng ta đã thấy được sự khác biệt giữa giá trị của một đồng ở hiện tại và một đồng ở thời điểm tương lai. Một ứng dụng đặc biệt quan trọng của lãi suất là thể hiện mối quan hệ giữa giá trị hiện tại và giá trị tương lai. Mối quan hệ này được biểu diễn thông qua công thức sau:  P0 + r.P0 = P1  P0 = P1 / (1 + r)  P0 = P1 / (1=r)  Trong đó P0 là giá trị hiện tại, P1 là giá trị sau đó 1 năm, r là lãi suất/năm tương ứng  Khi thời hạn thanh toán là n năm, ta có công thức tổng quát sau:  P0 = P1 /(1 +r)n 32 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) 2.2 Thị trường trái phiếu và việc xác định lãi xuất a. Những đặc điểm cơ bản của trái phiếu  Trái phiếu có hai đặc điểm cơ bản là mệnh giá trái phiếu và thời hạn thanh toán của trái phiếu. Mệnh giá được hiểu là khoản tiền mà người phát hành trái phiếu trả cho người nắm giữ trái phiếu khi đến hạn. Thời hạn thanh tóan là thời điểm trả mệnh giá trái phiếu  Cho dù trái phiếu thanh toán lãi hay không thanh tóan lãi, cho dù thời hạn thanh toán là bao lâu, hay mệnh giá trái phiếu là bao nhiêu đi chăng nữa thì người phát hành luôn mong muốn bán với giá cao nhất có thể và ngược lại người mua luôn tìm kiếm mức giá thấp có thể. Hiện nay, rất nhiều trái phiếu được bán dưới hình thức đấu giá. 33 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) b. Giá trái phiếu và lãi suất  Ở phần trên chúng ta đã thấy được mối quan hệ giữa giá trị trái phiếu hiện tại, giá trị tương lai và lãi suất. Mệnh giá của trái phiếu không thanh toán lãi chính là giá trị tương lai P1, giá phải trả cho trái phiếu chính là giá trị hiện tại P0. Ta có:  P0 =P1/(1 +r)n  r = (P01/ P0)1/n – 1  Giả sử trái phiếu không thanh toán lãi mệnh giá 10 triệu đồng, thời hạn 1 năm của công ty A được bán với giá 9 triệu đồng, ta có lãi suất là:  r = (10/9) – 1 = 11,1%  Nếu trái phiếu này được bán với giá là 8 triệu đồng, thì lãi suất sẽ là:  r = (10/8) – 1 = 25%  Mối quan hệ giữa lãi suất và giữa trái phiếu tương tự như mối quan hệ giữa lãi suất và giá trị hiện tại đã xét ở phần trên. Giá trị phiếu càng thấp thì lãi suất càng cao. Như vậy, việc phân tích sự thay đổi của giá trị trái phiếu sẽ giúp chúng ta được hiểu rõ hơn về lãi suất. 34 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) c. Cung cầu trên thị trường trái phiếu  Trái phiếu được cung bởi Chính phủ, các doanh nghiệp và các tổ chức khác nhằm mục đích huy động vốn. Giá trái phiếu càng cao có nghĩa là họ huy động được càng nhiều, hay chi phí huy động càng thấp  Trái phiếu được mua bởi các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức của Chính phủ và các tổ chức khác. Giá trái phiếu càng thấp thì lãi suất từ việc nắm giữ nó càng cao. Giá trái phiếu 5 triệu 4,5 triệu Số lượng trái phiếu D11 SS00 SS11 Đồ thị 4.11 : Thị trường trái phiếu 35 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) 2.3 Lãi suất và tư bản hiện vật Số lượng tư bản mà các doanh nghiệp sử dụng để sản xuất hàng hóa dịch vụ có những tác động rất quan trong đến các hoạt động kinh tế và đối với đời sống trong nền kinh tế quốc dân a. Cầu tư bản hiện vật Nguyên tắc chung như chúng ta đã biết là một doanh nghiệp thuê thêm các yếu tố sản xuất cho đến khi sản phẩm doanh thu cận biên của yếu tố đó bằng với chi phí tài nguyên cận biên của nó. Đối với yếu tố tư bản cũng vậy.  Tư bản và giá trị hiện tại ròng  Đường cầu tư bản hiện vật 36 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Sự dịch chuyển đường cầu tư bản hiện vật  Vì đường cầu tư bản hiện vật phản ảnh sản phẩm doanh thu cận biên của tư bản, do đó tất cả các yếu tố làm thay đổi sản phẩm doanh thu cận biên sẽ làm thay đổi cầu đối với tư bản.  + Kỳ vọng: Khi tính toán NPV, chúng ta sử dụng các giá trị kỳ vọng như doanh thu kỳ vọng, chi phí kỳ vọng… Nếu kỳ vọng về những đại lượng này thay đổi sẽ làm thay đổi giá trị NPV và do đó cầu về tư bản cũng thay đổi.  + Sự thay đổi công nghệ: Khi thay đổi công nghệ sẽ làm tăng sản phẩm cận biên của tư bản và do đó cầu về tư bản tăng lên.  + Cầu hàng hóa dịch vụ thay đổi: Cầu đối với các yếu tố sản xuất nói chung là cầu thứ phát, do đó khi cầu đồi với hàng hóa dịch vụ tăng sẽ làm cho cầu về tư bản nói riêng và cầu về các yếu tố sản xuất nói 37 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) b. Thị trường trái phiếu và tư bản Trong các phần trên chúng ta đã biết cầu tư bản thay đổi phụ thuộc vào lãi suất, trường hợp này có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau .  Cầu tư bản thay đổi và thị trường trái phiếu Khi một daonh nghiệp muốn mở rộng quy mô tư bản, nó có thể huy động bằng nhiều hình thức khác nhau. D22 D11 K00 K11 K22 r 22 r 11 00 Thị trường tư bản SS11 SS22Gía trái phiếu PP 11 PP 22 Số lượng trái phiếu Thị trường trái phiếu Đồ thị 4.13 Thay đổi cấu tư bản và thị trường trái phiếu 38 Thị trường yếu tố sản xuất (tt)  Thị trường trái phiếu thay dổi và cầu tư bản Giả sử Chính phủ phát hành trái phiếu làm cho cung trái phiếu tăng lên S2, lúc này giá trái phiếu giảm từ P1 xuống P2 và lãi suất tương ứng tăng từ r1 lên r2, điều này gây ra hiện tượng vận động trên đường cầu tư bản như sơ đồ 4.14. Gía trái phiếu SS22 SS11 D11 PP11 PP22 K11 K22 K D1 Lãi suất r22 r11 Thị trường tư bản Số lượng trái phiếu Thị trường tư bản Đồ thị 4.14 : Thị trường trái phiếu thay đổi và cầu tư bản 39 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) 3. Thị trường đất đai 3.1 Cung, cầu đất đai  Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tổng mức cung ứng của nó là cố định, nó không thể thay đổi do bất kỳ quyết định cá nhân nào. Do đó đường cung đất đai là đường hoàn toàn không co giãn.  Cầu đối với đất đai của các doanh nghiệp cũng giống như các yếu tố sản xuất khác là cầu thứ phát. Nó phụ thuộc vào quyết định sản suất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, do đó tuân theo luật cầu như chúng ta đã xem xét nguyên tắc chung về yếu tố sản xuất trên. Mức tiền thuê cân bằng được thiết lập trên cơ sở cung cầu thị trường. 40 Thị trường yếu tố sản xuất (tt) 3.2 Tiền thuê đất Vì đất đai có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau nên việc thuê nó cũng nhằm mục đích sử dụng khác nhau. Mà cầu đối với các yếu tố sản xuất nói chung là cầu thứ phát .Do đó, tiền thuê đất phụ thuộc vào giá trị sản phẩm của từng ngành, từng doanh nghiệp. Giá thuê đất PP 22 PP 11 Số lượng đất đai SS D22 D11 Đồ thị 4.15 : Thị trường đất đai Bài Tập.  Bài 55:  Tính co giãn cung theo giá tại các mức giá 10, 16  Tại mức 10 = (10,40)  Tại mức 16 = (16,70) b. Co giãn cung theo giá khi thay đổi từ 16 đến 18  Trong đó : 42 Bài 56: xác định sản phẩm doanh thu cận biên của lao động và quyết định thuê lao động của doanh nghiệp. 1. Điền số liệu: 43 Lượng lao Động (L) Sản lượng Q SP cận biên MPL Tổng Doanh Thu (TR) SP doanh thu cận biên ( MRPL) 0 0 1 12 12 60 60 2 22 10 110 50 3 30 8 150 40 4 36 6 180 30 5 40 4 200 20 6 42 2 210 10 Bài 56: xác định sản phẩm doanh thu cận biên của lao động và quyết định thuê lao động của doanh nghiệp.  2.Để tối đa hóa lợi nhuận , hãng thuê 5 lao động , tương đương với MRP = 20  3. Chi phí cố định là 125$ VC = 5*15 = 75 = >TC = 200 Doanh thu : TR = 200$ Lợi nhuận = TR-TC =0 Bài 57: Xác định đường cầu lao động của hãng và quyết định thuê lao động của hãng. 1. Xác định sản phẩm trung bình và sản phẩm cận biên. 45 Bài 58: cân bằng thị trường lao động và tô kinh tế 1. Mức lương cân bằng và lượng lao động được thuê Lc = 1200 – 10w Ls = 20w Mức lương cân bằng : Lc = Ls 1200 – 10w = 20w => w = 40 Lượng lao động : Lc = 800 46 Bài 58: cân bằng thị trường lao động và tô kinh tế  2.Tô kinh tế các công nhân kiếm được : 800 12000 40 120 SL DL A B Tô kinh tế là diện tích tam giác 0AB =40*800:1/2 =1600$ Bài 59 : Qui định tiền lương tối thiểu 1. Xác định cân bằng của thị trường lao động Ls = Ld -50 +30w = 500 – 25w => w = 8 ( tiền lương / giờ) Ls = 190 lao động Ld = 300 lao động 48 Bài 59 : Qui định tiền lương tối thiểu 2. Xác định lượng thất nghiệp khi w=14 Ta có LS =-50+30w => LS =370 LD =500-25w => LD =150 Lượng thất nghiệp là 220 3.Khi w =14$=>Tổng thu nhập=14*150=2100 4. Khi w=10$=>LD=250=>Tổng thu nhập =10*250=2500 Bài 60. Xác định thu nhập từ lao động , tô kinh tế và thu nhập chuyển giao  1. Đơn giá tiền lương cân bằng và số lượng lao động. Dựa vào bảng cung lao động ta viết được phương trình đương cung : LS=4w +40 Dựa vào bảng cầu lao động ta viết được phương trình đương cầu : LD=-4w +480 Đơn giá tiền lương cân bằng và số lượng lao động LS= LD =>w=55 Vậy lượng lương cân bằng là 55 và số lương lao động là 260  2.Tổng thu nhập từ lao động Tổng thu nhập từ lao động =55*269 =14300$

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnh_hoan_chinh_3442.pdf
Luận văn liên quan