Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng thời
kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập có sẵn trong
danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức đây
là mặt được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà cung cấp và
hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp hoặc thông tin hàng thì
nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho thông tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ thông tin,
nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu
nhập được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
55 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6808 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương trình quản lý bán hàng siêu thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài:
Chương trình quản lý bán
hàng siêu thị
2
MỤC LỤC
Giới thiệu ............................................................................................................................ 3
Lời cám ơn .......................................................................................................................... 4
1. Khái quát đề tài ............................................................................................................. 5
Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp ..................................................................... 5
Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị ............................................... 6
Giới thiệu hệ thống mới ....................................................................................... 6
2. Phân Tích ...................................................................................................................... 7
Mô tả và phân quyền hệ thống............................................................................. 7
Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ ........................................................... 8
Xác định thực thể ................................................................................................. 9
Mô hình ERD ..................................................................................................... 11
Chuyển mô hình ERD sand quan hệ ................................................................. 12
Mô tả chi tiết các quan hệ .................................................................................. 13
Lược đồ quan hệ ................................................................................................. 20
3. Thiết kế Giao diện và Phân Tích Thiết Kế Xử Lý ..................................................... 25
4. Kết luận ...................................................................................................................... 54
5. Bảng phân công ........................................................................................................... 55
3
Giới Thiệu
*Giới thiệu chung:
Ngày nay, khi cuộc sống của mỗi người dân đang từng bước được nâng cao thì
nhu cầu về mua sắm, vui chơi giải trí ngày càng được chú trọng. Do đó, các doanh
nghiệp cũng quan tâm ưu tiên cho việc phát triển các khu thương mại mua sắm nhằm
đáp ứng nhu cầu của người dân. Và siêu thị là một hình thức khu mua sắm có hiệu quả
trong việc đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của mọi người thuộc mọi tầng lớp.Với sự
phát triển ngày càng rộng, yêu cầu điện toán hóa các quy trình nghiệp vụ trong siêu thị
là điều tất yếu, nhằm mục đích làm đơn giản hóa các nghiệp vụ cũng như làm cho khả
năng phục vụ khách hàng trở nên nhanh chóng và hiệu quả.
*Giới thiệu đề tài:
Chương trình quản lý bán hàng siêu thị kế thừa mô hình hoạt động của các siêu
thị hiện có trên thực tế. Đồng thời ứng dụng công nghệ mới với mục đích làm cho
chương trình có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý ngày càng phức tạp với khối lượng
thông tin ngày càng lớn, dễ dàng trong triển khai cũng như trong ứng dụng.
Chương trình là công cụ quản lý bán hàng hiệu quả, làm đơn giản hóa việc lập các
hoá đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh chóng và chính
xác làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh, phục vụ hữu hiệu cho việc quản
lý và phát triển của siêu thị.
4
LỜI CÁM ƠN
Chúng em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn
Gia Tuấn Anh-Giảng viên bộ môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin trường
ĐH Khoa Hoc Tự Nhiên TPHCM. Thầy đã cho chúng em nhiều kiến thức quý giá về
lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, do kiến thức chưa sâu sắc nên chúng em
còn nhiều sai sót, mong thầy và mọi người góp ý chân thành để giúp chúng em hoàn
thành đề tài này một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn.
5
1. Khái Quát Đề Tài
1.1 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp:
a) Hiện trạng của các siêu thị hiện nay:
Hầu hết các siêu thị trong thành phố hiện nay đều sử dụng phần mềm Access for
Win để quản lý hơn hàng trăm ngàn mặt hàng kinh doanh. Điều này gây khó khăn cho
việc cần thiết phải lưu trữ một khối lượng lớn thông tin. Theo thống kê, trung bình mỗi
ngày, bộ phận bán hàng phải xử lý hơn hàng chục ngàn mẫu tin. Vào những dịp lễ tết
thì số mẫu tin còn tăng gấp nhiều lần so với ngày thường. Do đó, tốc độ truy xuất dữ
liệu không đủ nhanh để có thể đáp ứng tốt được yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho
khách hàng. Và trong tương lai sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng của siêu
thị.
Ban giám đốc siêu thị luôn có nhu cầu muốn thống kê tình hình mua bán tại siêu
thị với nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng hiên tại vẫn chỉ nhận được báo cáo về doanh
thu.
Ngoài ra, siêu thị hiện nay vẫn chưa thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ tìm
hiểu thông tin về các mặt hàng hiện có trong siêu thị. Khách đến mua hàng muốn biết
siêu thị hiện có các mặt hàng nào thì phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem. Như thế
sẽ gây tốn thời gian, đồng thời sẽ gây khó khăn trong việc chọn lựa mặt hàng phù hợp
với nhu cầu và khả năng tài chính của họ.
b) Các vấn đề và giải pháp:
* Vấn đề liên quan đến giao diện người dùng:
Giao diên trên môi trường Dos gây nhiều khó khăn trong thao tác do chỉ cho phép
người dùng thao tác theo cơ chế tuần tự. Vì vậy, người dùng sẽ gặp khó khăn khi phải
ghi nhớ tất cả những gì đã làm trước đó.
Giải pháp: giao diện người dùng được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#, cung
cấp cho người dùng một môi trường làm việc thân thiện, dễ sử dụng và thao tác với các
nút lệnh và tiện ích.
* Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Giải pháp: xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo các tiêu chí: nhà cung cấp,
mặt hàng và số phiếu.
* Vấn đề hỗ trợ khách hàng tìm hiểu thông tin sản phẩm:
Muốn biết được siêu thị hiện đang có các mặt hàng nào có thể đáp ứng được nhu
cầu mua sắm của mình, khách hàng phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem, như thế sẽ
gây khó khăn cho khách hàng và tốn nhiều thời gian. Ngoài ra, siêu thị với nhiều quầy
hàng trong một khuôn viên rộng lớn, nếu hàng hóa không được sắp xếp theo chủng loại
một cách thuận tiện cho việc tìm kiếm thì khách hàng sẽ không tìm thấy được mặt hàng
họ cần. Mặc dù các sản phẩm trong siêu thị có thể đáp ứng được nhu cầu của họ.
Giải pháp: cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm. Chức năng
ngày cho phép khách hàng xem các thông tin cơ bản về mặt hàng mà họ cần tìm bao
gồm: nhãn hiệu, giá cả, thể tích / trọng lượng… Do đó, khách hàng có thể xác định
được mặt hàng họ cần, phù hợp với khả năng tài chính mà không phải tốn nhiều thời
gian để tìm kiếm.
6
1.2 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị:
a) Nghiệp vụ nhập hàng:
Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu
nhập và cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu.
b) Nghiệp vụ xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng lên quầy, nhân viên xuất hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho,
tiến hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật hàng vào cơ sở dữ liệu.
c) Nghiệp vụ bán hàng:
Khi khách đến mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thâu ngân sẽ tính tiền
cho khách, lập hoá đơn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d) Nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá:
Cuối mỗi ngày hay bất kỳ thời điểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số lượng hàng hóa
trong siêu thị, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê để biết số lượng
thực tế của một mặt hàng cụ thể.
e) Nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Cuối mỗi ngày hay mỗi kỳ hoạt động, nhân viên tin học sẽ chịu trách nhiệm lập báo
cáo dựa trên các thông tin về hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu xuất…
1.3 Giới thiệu hệ thống mới:
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị được xây dựng dựa trên mô hình hoạt động của
các hệ thống quản lý hiện đang được sử dụng, nhưng có khả năng giải quyết các vấn đề
mà hệ thống cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp một số chức năng tiện ích
nhằm giúp cho quá trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ trở nên dễ dàng hơn.
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị có các đặc điểm sau:
Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ chính
trong siêu thị.
Cung cấp giao diên người dùng thân thiện, dễ thao tác.
Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm nhằm
giúp cho quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng dễ dàng hơn.
Cung cấp chức năng báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
7
2. Phân Tích
2.1 Mô tả và phân quyền hệ thống:
Người quản lý:
Mô tả Là giám đốc siêu thị hoặc những người quản lý các bộ phận trong
siêu thị.
Vai trò Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của siêu thị hay các bộ phận
riêng lẻ.
Quyền Sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống.
Nhân viên nhập hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ nhập hàng
hóa vào kho.
Vai trò Chịu trách nhiêm trong khâu nhập hàng từ nhà cung cấp, lập phiếu
nhập hàng.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu nhập; quản lý thông tin nhóm
hàng, ngành hàng, hàng hóa và nhà cung cấp.
Nhân viên xuất hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ xuất hàng
hóa lên quầy.
Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu xuất hàng từ kho lên quầy, lập phiếu
xuất hàng.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu xuất; xem thông tin hàng hóa,
kiểm tra hàng tồn.
Nhân viên bán hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ thâu ngân.
Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu thanh toán cho khách hàng.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập hóa đơn, xem thông tin hàng hóa, kiểm
tra hàng tồn.
Nhân viên kiểm kê:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ kiểm kê
hàng hoá.
Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu kiểm kê, thống kê số lượng hàng hóa
trong siêu thị.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu kiểm kê, xem thộng tin các phiếu
nhập và xuất, kiểm tra hàng tồn.
8
Nhân viên tin học:
Mô tả Nhân viên làm việc trong bộ phận tin học của siêu thị.
Vai trò Chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo thống kê.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập báo cáo thống kê, xem thông tin các
phiếu nhập xuất, phiếu kiểm kê.
2.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ:
a) Nhập hàng từ nhà cung cấp:
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng thời
kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập có sẵn trong
danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức đây
là mặt được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà cung cấp và
hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp hoặc thông tin hàng thì
nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho thông tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ thông tin,
nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu
nhập được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
b) Xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng từ kho lên quầy, nhân viên chịu trách nhiệm xuất hàng sẽ
tiến hành kiểm tra xem lượng hàng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất hay không.
Nếu có thể đáp ứng được yêu cầu xuất, nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu xuất. Ngược
lại, nhân viên sẽ thông báo cho người quản lý có trách nhiệm đặt hàng để đặt hàng với
nhà cung cấp. Phiếu xuất sau khi được lập sẽ tự động lưu trữ. Số lượng hàng trong kho
và quầy được tự động cập nhật.
c) Bán hàng tự chọn:
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận
yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu không
có mã vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các quầy hàng
kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và lập hóa đơn cho
khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng
trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d) Kiểm kê hàng hóa:
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên
kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối
chiếu với các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu
thông như thế nào.
e) Lập các báo cáo thống kê:
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối tháng
hay cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên tin học sẽ lựa chọn
hình thức và tiêu chí lập báo cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo cáo có
thể như: báo cáo bán hàng, báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo hàng tồn,...
và các tiêu chí báo cáo như: báo cáo theo ngày, chi tiết theo nhà cung cấp, theo từng
loại hàng hóa… Tùy theo yêu cầu của người quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức
lập báo cáo phù hợp.
9
2.3 Xác định thực thể:
Thực thể 1: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaNV (thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên
khác);
TenNV; Giới tính; NgaySinh; DiaChi; SoDienThoai ;
Thực thể 2: CHUCVU
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức vụ của nhân viên trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaCV (thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác);
TenCV.
Thực thể 3: QUYEN_DANGNHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho quyền đăng nhập của nhân viên tùy theo chức vụ của
nhân viên đó.
- Các thuộc tính: TenDangNhap (thuộc tính khóa); MatKhau.
Thực thể 4: HANGHOA
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại hàng hóa trong siêu thị.
- Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa để phân biệt hàng hóa này với hàng hoá
khác); TenHH; DonViTinh; HanSD; TrongLuong; NoiSX.
Thực thể 5: NHOMHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhóm hàng trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaNhom (thuộc tính khóa); TenNhom.
Thực thể 6: NGANHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngành hàng trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaNganh (thuộc tính khóa); TenNganh.
Thực thể 7: NHACC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp hàng hóa cho siêu thị.
- Các thuộc tính: MaNCC (thuộc tính khóa); TenNCC; DiaChi; DienThoai; Fax; Email.
Thực thể 8: PHIEUNHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPN (thuộc tính khoá); NgayNhap; MaChungTu; LoaiHoaDon;
TongPhaiTra.
Thực thể 9: PHIEUXUAT
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất hàng từ kho ra quầy của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPX (thuộc tính khoá); NgayXuat.
10
Thực thể 10: HOADONBANHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của siêu thị
- Các thuộc tính: MaHD (thuộc tính khóa); NgayBan; TongTienHD.
Thực thể 11: PHIEUKIEMKE
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê của siêu thị.
- Các thuộc tính: MaPKK (thuộc tính khóa); NgayKK.
11
2.4 Mô hình ERD:
12
2.5 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
NHANVIEN (MaNV, MaCV, TenNV, GioiTinh, SoDienThoai, Diachi).
CHUCVU (MaCV, TenCV).
QUYEN_DANGNHAP (TenDangNhap, MaCV, MatKhau).
HANGHOA (MaHH, TenHH, DonViTinh, TrongLuong, HanSD, NoiSX,
MaNhom).
NHOMHANG (MaNhom, TenNhom, MaNganh).
NGANHHANG (MaNganh, TenNganh).
NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email).
PHIEUNHAP (MaPN, NgayNhap, MaChungTu, LoaiHoaDon, MaNCC,
TongPhaiTra, MaNV).
CT_PHIEUNHAP (MaPN, MaHH, SLuong, DGia, ChietKhau,
NgayCapNhat).
PHIEUXUAT (MaPX, NgayXuat, MaNV).
CT_PHIEUXUAT (MaPX, MaHH, SLuong).
HOADONBANHANG (MaHD, NgayBan, TongTienHD, MaNV).
CT_HOADON (MaHD, MaHH, SLuong, DGia, Tile_VAT, ThanhTien).
PHIEUKIEMKE (MaPKK, NgayKK, MaNV).
CT_PHIEUKIEMKE (MaPKK, MaHH, SL_Nhap, SL_Xuat, SL_Ban,
SL_TonQuay, SL_TonKho).
13
2.6 Mô tả chi tiết các quan hệ:
1. Quan hệ: NHÂN VIÊN:
Tên quan hệ: NHANVIEN
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaNV
MaCV
TenNV
GioiTinh
NgaySinh
DiaChi
SoDienThoai
Mã số của nhân viên
Mã số của chức vụ
Tên của nhân viên
Giới tính của nhân viên
Ngày tháng năm sinh của nv
Địa chỉ của nhân viên
Số điện thoại của nhân viên
C
C
C
C
N
C
C
B
B
B
B
B
B
K
8 kí tự
4 kí tự
40 kí tự
3 kí tự
225 kí tự
10 kí tự
8 byte
4 byte
40 byte
3 byte
8 byte
225 byte
10 byte
PK
FK
Tổng 298 byte
2. Quan hệ: CHỨC VỤ:
Tên quan hệ: CHUCVU
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaCV
TenCV
Mã số của chức vụ
Tên của chức vụ
C
C
B
B
4 kí tự
20 kí tự
4 byte
20 byte
PK
Tổng 24 byte
3. Quan hệ: QUYỀN ĐĂNG NHẬP:
Tên quan hệ: QUYEN_DANGNHAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
TenDangNhap
MaCV
MatKhau
Tên nv dùng để đăng nhập
Mã số chức của chức vụ
Mật khẩu của nv đăng nhập
C
C
C
B
B
B
20 kí tự
4 kí tự
20 kí tự
20 byte
4 byte
20 byte
PK
FK
Tổng 44 byte
14
4. Quan hệ: HÀNG HÓA:
Tên quan hệ: HANGHOA
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Rang
buộc
MaHH
MaNhom
TenHH
DonViTinh
HanSD
TrongLuong
NoiSX
Mã số của hàng hóa
Mã số nhóm hàng
Tên của hàng hóa
Đơn vị tính của hh
Hạn sử dụng
Trọng lượng hh
Nơi sản xuất
C
C
C
C
N
S
C
B
B
B
B
B
B
B
10 kí tự
5 kí tự
40 kí tự
5 kí tự
8 kí tự
40 kí tự
10 byte
5 byte
40 byte
5 byte
8 byte
8 byte
40 byte
PK
FK
Tổng 116 byte
5. Quan hệ: NHÓM HÀNG:
Tên quan hệ: NHOMHANG
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaNhom
MaNganh
TenNhom
Mã nhóm hàng
Mã ngành hàng
Tên nhóm hàng
C
C
C
B
B
B
5 kí tự
5 kí tự
20 kí tự
5 byte
5 byte
20 byte
PK
FK
Tổng 30 byte
6. Quan hệ: NGÀNH HÀNG:
Tên quan hệ: NGANHHANG
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaNganh
TenNganh
Mã ngành hàng
Tên ngành hàng
C
C
B
B
5 kí tự
20 kí tự
5 byte
20 byte
PK
Tổng 25 byte
15
7. Quan hệ: NHÀ CUNG CẤP:
Tên quan hệ: NHACUNGCAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaNCC
TenNCC
DiaChi
DienThoai
Fax
Email
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Điện thoại
Số fax
Địa chỉ Email
C
C
C
C
C
C
B
B
B
B
K
K
10 kí tự
40 kí tự
225 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
20 kí tự
10 byte
40 byte
225 byte
10 byte
10 byte
20 byte
PK
Tổng 315 byte
8. Quan hệ PHIẾU NHẬP:
Tên quan hệ: PHIEUNHAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPN
MaNCC
NgayNhap
MaChungTu
LoaiHoaDon
TongPhaiTra
MaNV
Mã phiếu nhập
Mã nhà cung cấp
Ngày lập phiếu nhập
Mã chứng từ
Loại hóa đơn
Tổng tiền thanh toán
Mã số nhân viên
C
C
N
C
C
S
C
B
B
B
B
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
15 kí tự
8 kí tự
5 byte
10 byte
8 byte
10 byte
10 byte
15 byte
8 byte
PK
FK
FK
Tổng 66 byte
9. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU NHẬP:
Tên quan hệ: CT_PHIEUNHAP
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPN
MaHH
SLuong
DGia
ChietKhau
NgayCapNhat
Mã phiếu nhập
Mã hàng hóa
Số lượng
Đơn giá
Chiết khấu
Ngày cập nhật
C
C
S
S
S
N
B
B
B
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
5 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
8 byte
PK,FK
PK,FK
Tổng 53 byte
16
10. Quan hệ: PHIẾU XUẤT:
Tên quan hệ: PHIEUXUAT
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPX
NgayXuat
MaNV
Mã số phiếu xuất
Ngày xuất
Mã số nhân viên
C
N
C
B
B
B
5 kí tự
8 kí tự
5 byte
8 byte
8 byte
PK
FK
Tổng 21 byte
11. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU XUẤT:
Tên quan hệ: CT_PHIEUXUAT
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPX
MaHH
SLuong
Mã phiếu xuất
Mã hàng hóa
Số lượng
C
C
S
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
5 byte
10 byte
10 byte
PK,FK
PK,FK
Tổng 25 byte
12. Quan hệ: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG:
Tên quan hệ: HOADONBANHANG
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaHD
NgayBan
TongTienHD
MaNV
Mã số hóa đơn
Ngày bán hàng
Tổng tiền phải trả đã
bao gồm thuế VAT
Mã số nhân viên
C
N
S
C
B
B
B
B
5 kí tự
15 kí tự
8 kí tự
5 byte
8 byte
15 byte
8 byte
PK
FK
Tổng 31 byte
17
13. Quan hệ CHI TIẾT HÓA ĐƠN:
Tên quan hệ: CT_HOADON
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaHD
MaHH
SLuong
DGia
Tile_VAT
ThanhTien
Mã hóa đơn
Mã hàng hóa
Số lượng
Đơn giá
Tỉ lệ VAT
Thành tiền HĐ
C
C
S
S
S
S
B
B
B
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
5 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
PK,FK
PK,FK
Tổng 55 byte
14. Quan hệ PHIẾU KIỂM KÊ:
Tên quan hệ: PHIEUKIEMKE
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPKK
NgayKK
MaNV
Mã số phiếu kiểm kê
Ngày kiểm kê
Mã số nhân viên
C
N
C
B
B
B
5 kí tự
8 kí tự
5 byte
8 byte
8 byte
PK
FK
Tổng 21 byte
15. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU KIỂM KÊ:
Tên quan hệ: CT_PHIEUKIEMKE
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
MGT Số Byte
Ràng
buộc
MaPKK
MaHH
SL_Nhap
SL_Xuat
SL_Ban
SL_TonQuan
SL_TonKho
Mã phiếu kiểm kê
Mã hàng hóa
Số lượng nhập
Số lượng xuất
Số lượng bán
Số lượng tồn quầy
Số lượng tồn kho
C
C
S
S
S
S
S
B
B
B
B
B
B
B
5 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
5 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
10 byte
PK,FK
PK,FK
Tổng 65 byte
18
Chú thích:
Kiểu dữ liệu (Kiểu DL)
- C : chuỗi
- S : số
- N : ngày tháng
Loại dữ liệu (Loại DL)
- B: Bắt buộc
- K: Không bắt buộc
16. TỔNG HỢP THUỘC TÍNH :
STT Tên thuộc tính Diễn giải Tên quan hệ
1 ChietKhau Chiết khấu CT_PHIEUNHAP
2 DGia Đơn giá CT_HOADON, CT_PHIEUNHAP
3 DiaChi Địa chỉ nhà
cung cấp
NHACUNGCAP
4 DienThoại Điện thoại nhà
cung cấp
NHACUNGCAP
5 DonViTinh Đơn vị tính của
hàng hóa
HANGHOA
6 Email Email nhà cung
cấp
NHACUNGCAP
7 Fax Fax nhà cung
cấp
NHACUNGCAP
8 GioiTinh Giới tính của
nhân viên
NHANVIEN
9 HanSD Hạn SD của
hàng hóa
HANGHOA
10 LoaiHoaDon Loại hóa đơn PHIEUNHAP
11 MaChungTu Mã chứng từ PHIEUNHAP
12 MaCV Mã chức vụ CHUCVU
13 MaHD Mã hóa đơn bán
hàng
HOADONBANHANG, CT_HOADON
14 MaHH Mã hàng hóa HANGHOA,CT_PHIEUNHAP,
CT_PHIEUXUAT,CT_HOADON,
CT_PHIEUKIEMKE
15 MaNCC Mã nhà cung
cấp
NHACUNGCAP, PHIEUNHAP
16 MaNganh Mã ngành NGANHHANG,NHOMHANG
17 MaNhom Mã nhóm NHOMHANG, HANGHOA
18 MaNV Mã nhân viên NHANVIEN, PHIEUNHAP, PHIEUXUAT,
PHIEUKIEMKE, HOADON
19 MaPKK Mã phiếu kiểm
kê
PHIEUKIEMKE, CT_PHIEUKIEMKE
19
20 MaPN Mã phiếu nhập PHIEUNHAP, CT_PHIEUNHAP
21 MaPX Mã phiếu xuất PHIEUXUAT, CT_PHIEUXUAT
22 MatKhau Mật khẩu QUYEN_DANGNHAP
23 NgayBan Ngày bán hàng HOADONBANHANG
24 NgayCapNhat Ngày cập nhật
giá
CT_PHIEUNHAP
25 NgayKK Ngày kiểm kê PHIEUKIEMKE
26 NgayNhap Ngày nhập hàng
vào kho
PHIEUNHAP
27 NgaySinh Ngày sinh của
nhân viên
NHANVIEN
28 NgayXuat Ngày xuất hàng
lên quầy
PHIEUXUAT
29 NoiSX Nơi sản xuất
hàng hóa
HANGHOA
30 SL_Ban Số lượng bán CT_PHIEUKIEMKE
31 SL_Nhập Số lượng nhập CT_PHIEUKIEMKE
32 SL_Xuat Số lượng xuất CT_PHIEUKIEMKE
33 SL_TonKho Số lượng tồn
kho
CT_PHIEUKIEMKE
34 SL_TonQuay Số lượng tồn
quầy
CT_PHIEUKIEMKE
35 SLuong Số lượng CT_PHIEUNHAP, CT_PHIEUXUAT,
CT_HOADON
36 SoDienThoai Số điện thoại
của nhân viên
NHANVIEN
37 TenCV Tên chức vụ CHUCVU
38 TenDangNhap Tên đăng nhập QUYEN_DANGNHAP
39 TenHH Tên hàng hóa HANGHOA
40 TenNCC Tên nhà cung
cấp
NHACUNGCAP
41 TenNganh Tên ngành NGANHHANG
42 TenNhom Tên nhóm NHOMHANG
43 TenNV Tên nhân viên NHANVIEN
44 ThanhTien Thành tiền CT_HOADON
45 Tile_VAT Tỉ lệ VAT CT_HOADON
46 TongPhaiTra Tổng phải trả PHIEUNHAP
47 TongTienHD Tổng tiền hóa
đơn
HOADONBANHANG
48 TrongLuong
Trọng lượng
hoặc thể tích
hàng hóa
HANGHOA
20
2.7 Lược đồ Quan Hệ:
ĐĂNG NHẬP:
HÀNG HÓA_NHÓM HÀNG_NGÀNG HÀNG:
HANGHOA
PK MaHH
TenHH
DonViTinh
TrongLuong
HanSD
NoiSX
MaNhom
NHOMHANG
PK MaNhom
TenNhom
MaNganh
NGANHHANG
PK MaNganh
TenNganh
21
NHẬP HÀNG:
22
XUẤT HÀNG:
BÁN HÀNG:
23
KIỂM KÊ:
NHANVIEN
PK MaNV
MaCV
TenNV
GioiTinh
SoDienThoai
DiaChi
HANGHOA
PK MaHH
TenHH
DonViTinh
TrongLuong
HanSD
NoiSX
MaNhom
PHIEUNHAP
PK MaPN
NgayNhap
MaChungTu
LoaiHoaDon
MaNCC
TongPhaiTra
MaNV
CT_PHIEUNHAP
PK MaPN
PK MaHH
SLuong
DGia
ChietKhau
NgayCapNhat
PHIEUXUAT
PK MaPX
NgayXuat
MaNV
CT_PHIEUXUAT
PK MaPX
PK MaHH
SLuong
HOADONBANHANG
PK MaHD
NgayBan
TongTienHD
MaNV
CT_HOADON
PK MaHD
PK MaHH
SLuong
DGia
Tile_VAT
ThanhTien
PHIEUKIEMKE
PK MaPKK
NgayKK
MaNV
CT_PHIEUKIEMKE
PK MaPKK
PK MaHH
SL_Nhap
SL_Xuat
SL_Ban
SL_TonQuay
SL_TonKho
24
TỔNG QUÁT:
NHANVIEN
PK MaNV
MaCV
TenNV
GioiTinh
SoDienThoai
DiaChi CHUCVU
PK MaCV
TenCV
QUYEN_DANGNHAP
PK TenDangNhap
MaCV
MatKhau
HANGHOA
PK MaHH
TenHH
DonViTinh
TrongLuong
HanSD
NoiSX
MaNhom
NHOMHANG
PK MaNhom
TenNhom
MaNganh
NGANHHANG
PK MaNganh
TenNganh
NHACUNGCAP
PK MaNCC
TenNCC
DiaChi
DienThoai
Fax
Email
PHIEUNHAP
PK MaPN
NgayNhap
MaChungTu
LoaiHoaDon
MaNCC
TongPhaiTra
MaNV
CT_PHIEUNHAP
PK MaPN
PK MaHH
SLuong
DGia
ChietKhau
NgayCapNhat
PHIEUXUAT
PK MaPX
NgayXuat
MaNV
CT_PHIEUXUAT
PK MaPX
PK MaHH
SLuong
HOADONBANHANG
PK MaHD
NgayBan
TongTienHD
MaNV
CT_HOADON
PK MaHD
PK MaHH
SLuong
DGia
Tile_VAT
ThanhTien
PHIEUKIEMKE
PK MaPKK
NgayKK
MaNV
CT_PHIEUKIEMKE
PK MaPKK
PK MaHH
SL_Nhap
SL_Xuat
SL_Ban
SL_TonQuay
SL_TonKho
25
3. Thiết kế giao diện và phân tích thiết kế xử lý:
3.1 Form QUẢN LÝ BÁN HÀNG SIÊU THỊ
Bao gồm các chức năng:
* Hệ Thống
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Hệ thống Tạo User mới Người quản lý tạo tai khoản đăng nhập cho nhân
viên mới.
2 Đăng nhập Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
3 Thoát Người dùng thoát chương trình.
26
* Quản Lý
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Quản lý Ngành hàng Quản lý thông tin các ngành hàng.
2 Nhóm hàng Quản lý thông tin các nhóm hàng.
3 Hàng hóa Quản lý thông tin hàng hóa.
4 Nhà cung cấp Quản lý thông tin nhà cung cấp.
* Nhập Hàng
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Nhập hàng Lập phiếu nhập Lập phiếu nhập hàng vào kho.
2 Quản lý phiếu nhập Quản lý phiếu nhập hàng, cho phép chỉnh
sửa chi tiết phiếu nhập.
27
* Xuất Hàng
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Xuất hàng Lập phiếu xuất Lập phiếu xuất hàng ra quầy.
2 Quản lý phiếu xuất Quản lý phiếu xuất hàng, cho phép chỉnh
sửa chi tiết phiếu xuất.
* Bán Hàng
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Bán hàng Lập hóa đơn bán
hàng
Lập hóa đơn bán hàng khi khách hàng yêu
cầu.
2 Quản lý hóa đơn Quản lý hóa đơn bán hàng.
28
* Kiểm Kê
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Kiểm kê Lập phiếu kiểm kê Lập phiếu kiểm kê hàng hóa.
2 Quản lý phiếu kiểm kê Quản lý phiếu kiểm kê, cho phép xem lại
các phiếu kiểm kê đã lập.
* Báo Cáo Thống Kê
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Báo cáo thống kê Lập báo cáo thống kê Cho phép lập báo cáo. thống kê
theo nhiều tiêu chí.
29
* Hỗ Trợ Khách Hàng
STT Menu Menu Item Chức năng
1 Hỗ trợ khách hàng Thông tin hàng hóa Giúp khách hàng tìm hiểu về
thông tin các hàng hóa có trong
siêu thị.
3.2 Form ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
30
Mô tả chi tiết Form ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG:
Tên Đối
tượng
Kiểu Đối
tượng
Ràng buộc Dữ Liệu Mục đích Hàm liên
quan
Giá trị
DEFAULT
Quyền
đăng
nhập
ComboBox Chọn dữ
liệu trong
ComboBox
Table
CHUCVU
Chọn mức
độ nhân
viên đăng
nhập vào
hệ thống
theo chức
vụ
Tên đăng
nhập
TextBox NULL
<=20 kí tự
Nhập từ bàn
phím
Mật khẩu TextBox NULL
<=20 kí tự
Nhập từ bàn
phím
Đăng
nhập
Button Đăng
nhập_click()
Thoát Button Thoát_click()
Form ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG có các xử lý:
Tên ô xử lý: Đăng nhập
Form: ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
Input: Quyền đăng nhập, Tên đăng nhập, Mật khẩu
Output: Xuất ra chương trình quản lý siêu thị, mức độ sử dụng tùy vào chức vụ của
nhân viên.
Table liên quan: CHUCVU, QUYEN_DANGNHAP
Giải thuật:
31
32
3.2 Form QUẢN LÝ NHÓM HÀNG
Mô tả chi tiết Form QUẢN LÝ NHÓM HÀNG:
Tên Đối tượng Kiểu Đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ Liệu Mục
đích
Hàm
liên
quan
Giá trị
DEFAULT
Thông tin nhóm TabControl
Thêm nhóm TabControl
Xóa nhóm TabControl
Chỉnh sửa TabControl
TabControl Thêm nhóm
Mã ngành ComboBox Chọn từ
ComboBox
Table
NGANHHANG
Mã nhóm TextBox 5 kí tự
NULL
Nhập từ bàn phím Thêm
mã
nhóm
hàng
mới
Tên nhóm TextBox NULL
<=20 kí tự
Nhập từ bàn phím Tên
nhóm
hàng
mới
Thêm Button Thêm_click()
Bỏ qua Button Bỏ
qua_click()
33
Form QUẢN LÝ NHÓM HÀNG( THÊM NHÓM) có các xử lý sau:
Tên ô xử lý: Thêm Nhóm
Form: QUẢN LÝ NHÓM HÀNG
Input: Mã Ngành, Mã nhóm, Tên nhóm
Output: Lưu thông tin nhóm hàng mới vào CSDL
Table liên quan: NHOMHANG, NGANHHANG
Giải thuật:
34
TabControl Xóa nhóm
Chọn nhóm hàng
cần xóa
ListBox Chọn từ
ListBox
Table
NHOMHANG
Xóa Button Xóa_click()
Form QUẢN LÝ NHÓM HÀNG( Xóa Nhóm) có các xử lý sau:
Tên ô xử lý: Xóa Nhóm
Form: QUẢN LÝ NHÓM HÀNG
Input: Tên nhóm
Output: Xóa thông tin nhóm hàng khỏi CSDL
Table liên quan: NHOMHANG
Giải thuật:
35
36
3.3 Form QUẢN LÝ HÀNG HÓA
Mô tả chi tiết Form QUẢN LÝ HÀNG HÓA
Tên Đối tượng Kiểu Đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ Liệu Mục
đích
Hàm
liên
quan
Giá trị
DEFAULT
Xem thông tin hàng
hóa
TabControl
Xóa hàng hóa TabControl
Thêm hàng hóa TabControl
Chỉnh sửa thông tin
hàng hóa
TabControl
TabControl Chỉnh sửa thông tin hàng hóa
Mã hàng hóa TextBox 10 kí tự Máy hiển thị
thông tin sẵn
có, nếu chỉnh
sửa thì nhập
lại từ bàn
phím (*)
Tên hàng hóa TextBox <=20 kí tự (*)
37
Nhà cung cấp TextBox (*)
Nơi sản xuất TextBox (*)
Đơn vị tính TextBox (*)
Số lượng quy lẻ TextBox (*)
Trọng lượng/Thể
tích
TextBox (*)
Hạn sử dụng TextBox (*)
Giá nhập TextBox (*)
Giá bán TextBox (*)
Tỉ lệ VAT TextBox (*)
Nhóm hàng ComboBox Chọn từ
ComboBox
Table
NHOMHANG
Mặt hàng ListBox Chọn từ
ListBox
Table
HANGHOA
Chọn
hàng
hóa cần
chỉnh
sửa
thông
tin
Lưu Button Lưu_click()
Bỏ qua Button Bỏ
qua_click()
Form QUẢN LÝ HÀNG HÓA( Chỉnh sửa thông tin hàng hóa) có các xử lý sau:
Tên ô xử lý: Chỉnh sửa thông tin hàng hóa
Form: QUẢN LÝ HÀNG HÓA
Input: Nhóm Hàng, Mặt Hàng
Output: Lưu những thay đổi về thông tin hàng hóa vào CSDL
Table liên quan: NHOMHANG, HANGHOA
Giải thuật:
38
39
3.3 Form LẬP PHIẾU NHẬP HÀNG
Mô tả chi tiết Form LẬP PHIẾU NHẬP HÀNG
Tên Đối
tượng
Kiểu Đối
tượng
Ràng buộc Dữ Liệu Mục
đích
Hàm liên
quan
Giá trị
DEFAULT
Ngày nhập TextBox NULL Nhập từ bàn phím
MaNV TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Mã phiếu
nhập
TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Mã chứng
từ
TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Loại hóa
đơn
TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Mã nhà
cung cấp
ComboBox Chọn từ
ComboBox
Table
NHACUNGCAP,
nếu là nhà cung
cấp mới thì nhập từ
bàn phím
Mã hàng
hóa
TextBox NULL
<=10 kí tự
Nhập từ bàn phím
Số lượng
thùng
TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Số lượng lẻ TextBox NULL Nhập từ bàn phím
SL quy lẻ TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Thêm vào
PN
Button Thêm vào
PN_click()
Tạo mới Button Tạo
mới_click()
40
Lưu Button Lưu_click()
Bỏ qua Button Bỏ
qua_click()
Mã hàng
hóa
GridView Máy tự hiển thị
Tên hàng
hóa
GridView Máy tự hiển thị
Đơn vị tính GridView Máy tự hiển thị
Số lượng GridView Máy tự hiển thị
Đơn giá GridView Máy tự hiển thị
%Chiết
khấu
GridView Máy tự hiển thị
%VAT GridView Máy tự hiển thị
Thành tiền GridView Máy tự động tính
Tổng cộng TextBox Máy tự động tính
Thuế TextBox Máy tự động tính
Chiết khấu TextBox Máy tự động tính
Tổng phải
trả
TextBox Máy tự động tính
Form LẬP PHIẾU NHẬP HÀNG có các xử lý sau:
Tên ô xử lý: Lập phiếu nhập hàng
Form: LẬP PHIẾU NHẬP HÀNG
Input: Ngày Nhập, MaNV, Mã phiếu nhập, Mã chứng từ, loại hóa đơn, Mã nhà cung
cấp, Mã hàng hóa, Số lượng thùng, Số lượng lẻ,SL quy lẻ.
Output: Lưu phiếu nhập
Table liên quan: NHANVIEN, HANGHOA, PHIEUNHAP, CT_PHIEUNHAP
NHACUNGCAP
Giải thuật:
41
42
3.5 Form LẬP PHIẾU XUẤT HÀNG
Mô tả chi tiết Form LẬP PHIẾU XUẤT HÀNG
Tên Đối tượng Kiểu Đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ Liệu Mục
đích
Hàm liên
quan
Giá trị
DEFAULT
Mã phiếu xuất TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Ngày TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Mã nhân viên TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Mã hàng hóa TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Số lượng thùng TextBox Nhập từ bàn phím
Số lượng lẻ TextBox Nhập từ bàn phím
SL quy lẻ TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Thêm vào PX Button Thêm vào
PX_click()
Tạo mới Button Tạo
mới_click
Lưu Button Lưu_click()
Bỏ qua Button Bỏ
qua_click()
Mã hàng hóa GridView Máy tự hiển thị
Tên hàng hóa GridView Máy tự hiển thị
Đơn vị tính GridView Máy tự hiển thị
Số lượng GridView Máy tự hiển thị
43
Form LẬP PHIẾU XUẤT HÀNG có các xử lý sau:
Tên ô xử lý: Lập phiếu xuất hàng
Form: LẬP PHIẾU XUẤT HÀNG
Input: Mã phiếu xuất, ngày, MaNV, Mã hàng hóa, Số lượng thùng, Số lượng lẻ, SL quy
lẻ
Output: Lưu phiếu xuất
Table liên quan: NHANVIEN, HANGHOA, PHIEUXUAT, CT_PHIEUXUAT
Giải thuật:
44
3.6 Form LẬP HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Mô tả chi tiết Form HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Tên Đối
tượng
Kiểu Đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ Liệu Mục
đích
Hàm liên
quan
Giá trị
DEFAULT
Mã hóa đơn TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Ngày TextBox NULL Nhập từ bàn phím
MaNV TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Mã hàng hóa TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Số lượng TextBox NULL Nhập từ bàn phím
Thêm vào HĐ Button Thêm vào
HĐ_click()
Tạo mới Button Tạo
mới_click()
Lưu Button Lưu_click()
Bỏ qua Button Bỏ
qua_click()
Tổng cộng TextBox Máy tự tính
Thuế GTGT TextBox Máy tự tính
Tổng tiền HĐ TextBox Máy tự tính
Mã hàng hóa GridView Máy tự hiển thị
Tên hàng hóa GridView Máy tự hiển thị
Đơn vị tính GridView Máy tự hiển thị
Số lượng GridView Máy tự hiển thị
Đơn giá GridView Máy tự hiển thị
Thành tiền GridView Máy tự tính
%VAT GridView Máy tự hiển thị
45
Form LẬP HÓA ĐƠN BÁN HÀNG có các xử lý sau:
Tên ô xử lý: Lập hóa đơn bán hàng
Form: LẬP HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Input: Mã hóa đơn, ngày, MaNV, Mã hàng hóa, Số lượng
Output: Lưu hóa đơn
Table liên quan: NHANVIEN, HANGHOA, HOADONBANHANG, CT_HOADON
Giải thuật:
46
3.7 Form LẬP PHIẾU KIỂM KÊ
Mô tả chi tiết Form LẬP PHIẾU KIỂM KÊ
Tên Đối tượng Kiểu Đối
tượng
Ràng
buộc
Dữ Liệu Mục
đích
Hàm liên
quan
Giá trị
DEFAULT
Mã phiếu kiểm kê TextBox NULL Nhập từ bàn
phím
Ngày TextBox NULL Nhập từ bàn
phím
MaNV TextBox NULL Nhập từ bàn
phím
Mã hàng hóa TextBox NULL Nhập từ bàn
phím
Số lượng nhập TextBox Máy tự hiển thị
Số lượng xuất TextBox Máy tự hiển thị
Số lượng bán TextBox Máy tự hiển thị
Thêm vào PKK Button Thêm vào
PKK_click()
Tạo mới Button Tạo
mới_click()
Mã hàng hóa GridView Máy tự hiển thị
Đơn vị tính GridView Máy tự hiển thị
Số lượng nhập GridView Máy tự hiển thị
Số lượng xuất GridView Máy tự hiển thị
Số lượng bán GridView Máy tự hiển thị
Số lượng tồn
quầy
GridView Máy tự tính
Số lượng tồn kho GridView Máy tự tính
Lưu Button Lưu_click()
Bỏ qua Button Bỏ
qua_click()
47
Form LẬP PHIẾU KIỂM KÊ có các xử lý sau:
Tên ô xử lý: Lập phiếu kiểm kê
Form: LẬP PHIẾU KIỂM KÊ
Input: Mã phiếu kiểm kê, ngày, MaNV, Mã hàng hóa
Output: Lưu phiếu kiểm kê
Table liên quan: NHANVIEN, HANGHOA, PHIEUKIEMKE, CT_PHIEUKIEMKE,
CT_PHIEUNHAP, CT_PHIEUXUAT, CT_HOADON
Giải thuật:
48
3.8 Form BÁO CÁO THỐNG KÊ
Mô tả chi tiết Form BÁO CÁO THỐNG KÊ
Tên Đối
tượng
Kiểu Đối tượng Ràng buộc Dữ Liệu Mục
đích
Hàm liên
quan
Giá trị
DEFAULT
Báo cáo
nhập
hàng
CheckBox Nếu chọn
CheckBox
này thì
những
CheckBox
cùng bậc
khác vô
kiệu(*)
Nhập từ
CheckBox
Theo nhà
cung cấp
CheckBox (*) Nhập từ
CheckBox
Theo
từng mặt
hàng
CheckBox (*) Nhập từ
CheckBox
Theo số
phiếu
nhập
CheckBox (*) Nhập từ
CheckBox
Báo cáo
xuất
hàng
CheckBox (*) Nhập từ
CheckBox
Báo cáo CheckBox (*) Nhập từ
49
bán hàng CheckBox
Báo cáo
doanh
thu từng
ngày
CheckBox (*) Nhập từ
CheckBox
Báo cáo
hàng tồn
CheckBox (*) Nhập từ
CheckBox
Thực
hiện
Button Thực
hiện_click()
Thời
gian báo
cáo
GroupBox
Từ DateTimePicker Chọn từ
DateTimePicker
Đến DateTimePicker Chọn từ
DateTimePicker
Form BÁO CÁO THỐNG KÊ có các xử lý sau:
Tên ô xử lý: Lập báo cáo thống kê
Form: BÁO CÁO THỐNG KÊ
Input: thời gian báo cáo Từ, Đến
Output: xuất ra báo cáo thống kê theo tiêu chí đã chọn
Table liên quan: HANGHOA, NHACUNGCAP, PHIEUNHAP, CT_PHIEUNHAP,
PHIEUXUAT, CT_PHIEUXUAT, HOADONBANHANG, CT_HOADON,
PHIEUKIEMKE, CT_PHIEUKIEMKE.
Giải thuật:
50
51
3.9 Form TRA CỨU THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mô tả chi tiết Form TRA CỨU THÔNG TIN SẢN PHẨM
Tên Đối
tượng
Kiểu Đối
tượng
Ràng buộc Dữ Liệu Mục
đích
Hàm liên
quan
Giá trị
DEFAULT
Ngành hàng ComboBox Chọn từ
ComboBox
Table
NGANHHANG
Nhóm hàng ListBox Chọn từ
ListBox
Table
NHOMHANG
Nhà sản xuất TextBox Nhập từ bàn
phím
Tên hàng hóa TextBox NULL Nhập từ bàn
phím
Trọng lượng/
Thể tích
TextBox Nhập từ bàn
phím
Từ TextBox Nhập từ bàn
phím
Đến TextBox Nhập từ bàn
phím
Tên hàng hóa GridView Máy tự hiển thị
Trọng lượng/
Thể tích
GridView Máy tự hiển thị
Nơi SX GridView Máy tự hiển thị
Đơn vị tính GridView Máy tự hiển thị
Giá bán GridView Máy tự hiển thị
%VAT GridView Máy tự hiển thị
52
Tìm kiếm Button Tìm
kiếm_click()
Form TRA CỨU THÔNG TIN SẢN PHẨM có các xử lý sau:
Tên ô xử lý: Tìm kiếm
Form: TRA CỨU THÔNG TIN SẢN PHẨM
Input: Ngành hàng, Nhóm hàng, Nhà sản xuất, Tên hàng hóa, Thể tích/Trọng lượng,
Giá bán( Từ, Đến)
Output: Xuất ra thông tin sản phẩm thỏa yêu cầu tìm kiếm của khách hàng.
Table liên quan: NGANHHANG, NHOMHANG, HANGHOA
Giải thuật:
53
54
4 Kết luận:
1) Các vấn đề đã thực hiện được trong đề tài:
Sau một thời gian thực hiện đề tài, hệ thống mà chúng em xây dựng được có thể
đáp ứng các vấn đề mà đề tài đặt ra:
Hỗ trợ các nghiệp vụ chính trong siêu thị: nhập hàng, xuất hàng và bán
hàng.
Cung cấp báo cáo thống kê với nhiều tiêu chí: theo số phiếu, theo mặt
hàng và theo nhà cung cấp.
Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm thông tin sản phẩm.
Giao diện người dùng thân thiện, dễ thao tác.
2) Hướng phát triển:
Trên cơ sở những phần đã thực hiên, đề tài này có các hướng phát triển như sau:
Xây dựng hệ thống với cơ sở dữ liệu phân tán ở mức độ toán bộ hệ
thống các siêu thị trong cùng một Liên Hiệp (trong toàn bộ hệ thồng siêu
thị, giữ Liên Hiệp với từng siêu thị).
Xây dựng trang web để giới thiệu các mặt hàng và các chương trình
khuyến mãi của siêu thị.
Một lần nữa, chúng em xin cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt cho chúng em nhiều kiến thức. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hoàn thiện
đề tài nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót, khuyết điểm. Kính
mong thầy chỉ dẫn để đề tài của chúng em được hoàn thiện hơn.
55
5. Bảng phân công
Người làm Phần đóng góp
Nguyễn Vũ Trung Quân 1) Thu thập thông tin và phát biểu bài
toán
2) Xác định thực thể
3) Mô tả ERD
4) Chuyển mô hình ERD sang mô hình
quan hệ
5) Thiết kế giao diện
6) Mô tả ô xử lý và làm giải thuật cho
các form
7) Chỉnh sửa báo cáo
Nguyễn Thị Kim Tuyền 1) Thu thập thông tin và phát biểu bài
toán
2) Mô tả phân quyền hệ thống và quy
trình nghiệp vụ
3) Xác định thực thể
4) Mô tả ERD
5) Thiết kế giao diện
6) Mô tả ô xử lý và làm giải thuật cho
các form
7) Chỉnh sửa báo cáo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - Chương trình quản lý bán hàng siêu thị.pdf