Tài sản trong ngân hàng có nhiều loại nhiều nhóm khác nhau. Công
dụng của tài sản cũng như cách thức phát huy tác dụng của tài sản trong quá
trình trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty cũng có sự khác nhau.
Việc sử dụng tài sản cũng thu được lợi ích khác nhau. Việc sử dụng cũng thu
được lợi ích khác nhau. Khấu hao tài sản là sự phân bổ có hệ thống các chi
phí mà công ty đã đầu tư để đưa tài sản vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
quá trinh sử dụng tài sản và đảm bảo lợi ích thu được từ tài sản trong quá trình
sử dụng. Điều này xuất phát từ nguyên tắc phù hợp của kế toán đó là thu nhập
phải phù hợp với chi phí đã chi phí đã chi trong kỳ kế toán. Để đảm bảo số
liệu sổ sách kế toán cung cấp phản ánh đúng thực tế hoạt động kinh doanh
cũng như tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp, Ngân hàng Ngoại
Thương Hải Phòng nên thay đổi quy định về khấu hao tài sản theo hướng sau:
- Các thiết bị dụng cụ quản lý thường chụi tác dụng của hao mòn vô
hình nên áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần .
- Nhà của, vật kiến trúc áp dụng khấu hao đường thẳng.
- Máy móc thiết bị vật tư gắn liền với quá trình kinh doanh tính năng
công suất sử dụng bị giảm dần trong quá trình sử dụng, cho phép áp dụng
phương pháp khấu hao giảm dần.
61 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2175 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản cố định tại ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp mua sắm nhà cửa, vật kiến chỳc gắn liền với quyền sử
dụng đất.
Trong trường hợp này, cần phõn định rừ giỏ trị quyền sử dụng đất để ghi
tăng nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh và giỏ trị nhà cửa, vật kiến trỳc để ghi tăng
Chuyờn đề tốt nghiệp
21
nguyờn giỏ TSCĐ hữu hỡnh. Căn cứ vào cỏc chứng từ liờn quan, kế toỏn ghi
cỏc bỳt toỏn sau:
BT1: Ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ:
Nợ TK 211 (2112): nguyờn giỏ TSCĐ hữu hỡnh
Nợ TK 213 (2131): ghi tăng quyền sử dụng đất.
Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT được khấu trừ
Cú TK liờn quan (331, 111, 112, 341 , …): tổng giỏ trị thanh toỏn.
BT2: Kết chuyển nguồn vốn tương ứng (nếu sử dụng vốn chủ sở hữu) : tương
tự cỏc trường hợp mua sắm bằng vốn chủ sở hữu khỏc.
- Trường hợp mua sắm phải qua lắp đặt trong thời gian dài:
Kế toỏn phải tiến hành tập hợp chi phớ mua sắm, lắp đặt theo từng đối
tượng. Khi hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ và kết chuyển
nguồn vốn:
+ Tập hợp chi phớ mua sắm, lắp đặt (gớa mua, chi phớ vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử và cỏc chi phớ khỏc trước khi dựng):
Nợ TK 241 (24111): tập hợp chi phớ thực tế.
Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Cú TK liờn quan (331,341, 111, 112…)
+ Khi hoàn thành, nghiệm thu, đưa vào sử dụng, trước hết ghi tăng
nguyờn giỏ TSCĐ:
Nợ TK 211 (chi tiết từng loại): ghi tăng nguyờn giỏ
Cú TK 241 (2411): ghi giảm chi phớ XDCB
Đồng thời, kết chuyển nguồn vốn (đầu tư bằng vốn chủ sở hữu):
Nợ TK 414, 441, 431 (4312): ghi giảm nguồn vốn
Cú TK 411: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
+ Cỏc khoản chi khụng hợp lý trong quỏ trỡnh lắp đặt (vật tư lóng phớ, lao
động và cỏc khoản khỏc vợt mức bỡnh thường) khụng được tớnh vào nguyờn giỏ
Chuyờn đề tốt nghiệp
22
TSCĐ mà xem xột nguyờn nhõn để cú quyết định xử lý. Căn cứ vào quyết định
xử lý kế toỏn ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, 334…: phần do cỏc tổ chức hay cỏ nhõn bồi
thờng do chi sai, chi vợt.
Nợ TK 632: phần cũn lại tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn sau khi trừ bồi
thường hay thu hồi từ phớa cỏc cỏ nhõn, tổ chức.
Cú TK 241 (2411): tổng số chi khụng hợp lý
- Trường hợp tăng do XDCB bàn giao:
Chi phớ đầu tư XDCB được tập hợp riờng trờn tài khoản 241 (2412), chi
tiết theo từng cụng trỡnh:
Nợ TK 241 (2412): tập hợp chi phớ thực tế
Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Cú TK liờn quan (331, 341, 111, 112…)
+ Khi hoàn thành, nghiệm thu, đa vào sử dụng, trước hết ghi tăng
nguyờn giỏ TSCĐ:
Nợ TK 211 (chi tiết từng loại): ghi tăng nguyờn giỏ
Cú TK 241 (2412): kết chuyển chi phớ
Đồng thời, kết chuyển nguồn vốn (đầu tư bằng vốn chủ sở hữu):
Nợ TK 414, 441, 431 (4312)
Cú TK 411: ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
Đối với cỏc khoản chi khụng hợp lý trong quỏ trỡnh xõy dựng (vật tư
lóng phớ, lao động và cỏc khoản chi phớ khỏc vợt mức bỡnh thường) khụng được
tớnh vào nguyờn giỏ TSCĐ mà xem xột cỏc nguyờn nhõn để cú quyết định xử
lý. Căn cứ vào quyết định xử lý kế toỏn ghi tương tự trường hợp mua sắm phải
qua lắp đặt trong thời gian dài ở trờn.
- Trường hợp tăng do nhận vốn gúp liờn doanh
Căn cứ vào giỏ trị vốn gúp do hai bờn thỏa thuận, kế toỏn ghi tăng vốn
gúp và nguyờn giỏ TSCĐ:
Chuyờn đề tốt nghiệp
23
Nợ TK 211: nguyờn giỏ TSCĐ tăng
Cú TK 411 (chi tiết vốn gúp liờn doanh): giỏ trị vốn gúp.
- Trường hợp tăng do thu hồi vốn gúp liờn doanh:
Căn cứ vào giỏ trị cũn lại của TSCĐ đợc xỏc định tại thời điểm nhận, kế
toỏn ghi cỏc bỳt toỏn:
+ Bỳt toỏn 1: Phản ỏnh nguyờn giỏ TSCĐ nhận về:
Nợ TK 221: Nguyờn giỏ ( Theo gớa trị cũn lại hay giỏ thoả thuận).
Cú TK 128: Ghi giảm vốn liờn doanh ngắn hạn.
Cú TK 222: Ghi giảm vốn liờn doanh dài hạn.
+ Bỳt toỏn 2: Chờnh lệch giữa giỏ trị vốn gúp với giỏ trị cũn lại ( Nếu
hết hạn liờn doanh hoặc rỳt hết vốn khụng tham gia nữa…).
Nợ TK liờn quan ( 111, 112, 152, 1388…).
Cú TK 222,128.
- Trường hợp do chuyển từ cụng cụ, dụng cụ thành TSCĐ:
Nếu cụng cụ, dụng cụ cũn mới, cha sử dụng:
Nợ TK 211: Nguyờn giỏ( giỏ thực tế)
Cú TK 153( 1531): Ghi giảm giỏ thực tế.
Nếu cụng cụ, dụng cụ đó sử dụng:
Nợ TK 211: Nguyờn giỏ.
Cú TK 214( 2141): Nguyờn giỏ đó phõn bổ.
Cú TK 242: Giỏ trị cũn lại chưa trừ vào chi phớ.
- Tăng do đỏnh giỏ TSCĐ:
BT1: Phần chờnh lệnh tăng nguyờn giỏ:
Nợ TK 211
Cú TK 412
BT2: Phần chờnh lệch tăng hao mũn (nếu cú):
Nợ TK 412
Cú TK214
Chuyờn đề tốt nghiệp
24
- Trường hợp phỏt hiện thừa trong kiểm kờ:
Căn cứ vào nguyờn nhõn thừa cụ thể để ghi sổ cho phự hợp theo một
trong cỏc trường hợp đó nờu (nếu do để ngoài sổ sỏch cha ghi sổ). Nếu TSCĐ
đú đang sử dụng, cần trớch bổ sung khấu hao:
Nợ cỏc TK liờn quan (627, 641, 642).
Cú TK 214 (2141)
Nếu TSCĐ thừa là đơn vị khỏc thỡ bỏo cho đơn vị chủ tài sản biết. Nếu
khụng xỏc định đợc chủ tài sản thỡ bỏo cho cơ quan chủ quản cấp trờn và cơ
quan tài chớnh cung cấp để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý kế toỏn theo dừi ở
TK 338 (3381):
Nợ TK 211: nguyờn giỏ
Cú TK 214: giỏ trị hao mũn
Cú TK 338 (3381): giỏ trị cũn lại.
Đối với cỏc doanh nghiệp tớnh thuế giỏ trị gia tăng theo phương phỏp
trực tiếp, hạch toỏn tăng TSCĐ cũng tiến hành tương tự như cỏc doanh nghiệp
tớnh thuế giỏ trị gia tăng theo phương phỏp khấu trừ, chỉ khỏc số thuế GTGT
đầu vảo khụng tỏch riờng mà hạch toỏn vào nguyờn giỏ TSCĐ.
3.1.2: Cỏc nghiệp vụ giảm Tài sản cố định hữu hỡnh:
Tài sản cố định hữu hỡnh của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyờn nhõn
khỏc nhau, trong đú chủ yếu do nhượng, bỏn, thanh lý. Tuỳ theo từng trường
hợp cụ thể, kế toỏn sẽ phản ỏnh vào sổ sỏch cho phự hợp.
- Nhượng bỏn TSCĐ:
Đối với TSCĐ khụng cần dựng hoặc xột thấy sử dụng khụng cú hiệu quả,
DN cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhượng bỏn(Tổ chức đấu giỏ thụng
bỏo cụng khai, thành lập hội đồng thẩm định giỏ TSCĐ đem bỏn).
BT1- Xoỏ sổ TSCĐ nhượng bỏn:
Chuyờn đề tốt nghiệp
25
Nợ TK 214(2141): giỏ trị hao mũn luỹ kế.
Nợ TK 811: giỏ trị cũn lại.
Cú TK 211: Nguyờn giỏ TSCĐ.
BT2- Phản ỏnh giỏ nhượng bỏn TSCĐ:
Nợ TK liờn quan(111,112,131) tổng giỏ thanh toỏn.
Cú TK 711: giỏ nhượng bỏn(Chưa cú thuờ GTGT).
BT3- Cỏc chi phớ nhượng bỏn khỏc(Sửa chữa, tõn trang, mụi giới) Phỏt
sinh liờn quan đến nhượng bỏn TSCĐ.
Nợ TK 811
Cú TK 113(1331).
Cú TK 331,111,112
- Thanh lý TSCĐ hữu hỡnh:
Tài sản cố định thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, khụng sử dụng được
mà DN xột thấykhụng thể( hoặc cú thể) sửa chữa để khụi phục hoạt động
nhưng khụng cú lợi về mặt kinh tế, lạc hậu về mặt kỹ thuật hay khụng đủ yờu
cầu về sản xuất kinh doanh mà khụng thể nhượng bỏn được.
Căn cứ vào cỏc chứng từ liờn quan, kế toỏn ghi cỏc bỳt toỏn sau:
BT1- Xoỏ sổ TSCĐ( tương tự nhượng bỏn)
BT2- Số thu hồi về thanh lý:
Nợ TK111,112: Thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152,153
Nợ TK 131, 138
Cú TK 3331( 33311): thuế GTGT phải nộp nếu cú.
Cú TK 711.
BT3- Tập hợp chi phớ thanh lý( Tự làm hay thuờ ngoài).
Nợ TK 811: Chi phớ thanh lý
Cú TK 133, 1331
Chuyờn đề tốt nghiệp
26
Cú TK liờn quan: 111,112,331,334…
- Giảm do chuyển thành cụng cụ, dụng cụ nhỏ(Khụng đủ tiờu chuẩn ghi
nhận TSCĐ).
Trong trường họp này, kế toỏn cần căn cứ vào giỏ trị cũn lại của TSCĐ
để ghi cỏc bỳt toỏn cho phự hợp, nếu gớa trị nhỏ, kế toỏn sẽ phõn bổ hết vào chi
phớ kinh doanh:
Nợ TK 214
Nợ TK 627(6273)
Nợ TK 641(6413)
Nợ TK 642(6423)
Cú TK 211.
Nếu giỏ trị cũn lại lớn sẽ đưa vào chi phớ trả trước dài hạn để phõn bổ
dần vào chi phớ kinh doanh của cỏc năm tài chớnh cú liờn quan.
Nợ TK 214: giỏ trị hao mũn luỹ kế
Nợ TK 242 giỏ trị cũn lại
Cú TK 211 nguyờn giỏ TSCĐ.
- Giảm giỏ do gúp vốn liờn doanh bằng TSCĐ.
Những TSCĐ gửi đi tham gia liờn doanh do khụng cũn thuộc quyền sử
dụng và quản lý của doanh nghiệp nờn đợc coi đo hết giỏ trị một lần.Khi gúp
vốn tham gia liờn doanh, cỏc bờn phải cựng nhau thống nhất đỏnh giỏ lại vốn
gúp của tài sản và bờn gúp vốn phải lập hoỏ đơn GTGT về tài sản gúp vốn giao
cho bờn tổ chức liờn doanh. Căn cứ vào cỏc chứng từ liờn quan, kế toỏn phản
ỏnh trường hợp gúp vốn liờn doanh tương tự như nhượng bỏn. Cụ thể:
BT1:Xoỏ sổ TSCĐ đem đi gúp vốn
Nợ TK 214:Giỏ trị hao mũn của TSCĐ gúp vốn
Nợ TK 811:Giỏ trị cũn lại của TSCĐ gúp vốn
Cú TK 211:Nguyờn giỏ TSCĐ gúp vốn
BT2:Phản ỏnh giỏ trị gúp vốn ghi nhận
Chuyờn đề tốt nghiệp
27
Nợ TK liờn quan (128,22):giỏ trị vốn gúp tham gia liờn doanh được ghi
nhận theo thoả thuận (tổng giỏ thanh toỏn)
Cú TK 711: giỏ trị thoả thuận(chưa cú thuế GTGT)
Cú TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp tương ứng.
-Trường hợp giảm do trả lại TSCĐ cho cỏc thành phần tham gia cụng
ty(Trả lại vốn gúp)
Khi hết hạn hợp đồng liờn doanh hoặc khi thừa vốn hay khi cỏc thành
viờn tham gia cụng ty rỳt vốn, nếu doanh nghiệpp trả lại vốncho cỏc thành viờn
bằng TSCĐ, ngoài việc ghi giảm vốn kinh doanh, kế toỏn cũn phải xoỏ sổ
TSCĐ giao trả:
BT1,Xoỏ sổ TSCĐ
Nợ Tk 214:Giỏ trị hao mũn của TSCĐ giao trả
Nợ Tk 811:Giỏ trị cũn lại của TSCĐ giao trả
Cú TK 211: Nguyờn giỏ TSCĐ giao trả cho cỏc thành viờn
BT2,Ghi giảm số vốn gúp liờn doanh đó giao trả
Nợ TK 411(chi tiết vốn liờn doanh):ghi giảm số vốn gúp của cỏc thành
viờn (theo tổng giỏ trị thanh toỏn)
Cú TK711: Giỏ thoả thuận (khụng bao gồm thuế GTGT)
Cú TK 3331(33311):Thuế GTGT phải nộp tơng ớng
3.2: Hạch toỏn TSCĐ đi thuờ tài chớnh( Thuờ dài hạn):
Khi nhận tài sản thuờ ngoài, căn cứ vào chứng từ liờn quan (hoỏ đơn dịch
vụ cho thuờ tài chớnh, hợp đồng thuờ tài chớnh) ghi.
Nợ TK 211 Nguyờn giỏ TSCĐ ở thời điểm thuờ.
Nợ TK 138(1388): Thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
(Trường hợp nợ gốc phải trả bao gồm cả thuế VAT).
Cú TK 342 số tiền thuờ phải trả cỏc kỳ sau.
Cú TK 315 số nợ gốc phải trả kỳ này
Chuyờn đề tốt nghiệp
28
Cú TK liờn quan 111, 112, 142 cỏc khoản chi phớ khỏc phỏt sinh
liờn quan đến thuờ tài sản.
- Trường hợp thuờ TSCĐ dựng vào hoạt động sản xuất kinh doanh dịch
vụ chịu thuế VAT theo phương phỏp trực tiếp hay khụng chịu thuế VAT thỡ
nguyờn giỏ TSCĐ đi thuờ ghi theo tổng số tiền thuờ phải trả.
Khoản tiền ký quĩ đảm bảo cho việc thuờ tài sản hay tiền ứng trước theo
yờu cầu của bờn thuờ tài sản.
Nợ TK 342 ứng trước tiền đi thuờ tài sản.
Nợ TK 244 số tiền kỹ quĩ về thuờ tài sản.
Cú TK liờn quan 111, 112
Khoản phớ cam kết về sử dụng vốn trả cho bờn cho thuờ.
Nợ TK 635 Ghi tăng chi phớ hoạt động tài chớnh .
Cú TK liờn quan 111,112.
Cuối liờn độ kế toỏn, kết chuyển số nợ dài hạn về thuờ tài chớnh sẽ đến
hạn trả trong niờn độ tới.
Nợ TK 342 ghi giảm nợ dài hạn về thuờ tài chớnh.
Cú TK 315 Ghi tăng nợ dài hạn đến hạn trả.
Định kỳ, căn cứ vào hoỏ đơn dịch vụ cho thuờ tài chớnh xỏc định số tiền
thuờ trả kỳ nay cho bờn thuờ. Trờn cơ sở đú tớnh ra số lói thuờ tương ứng.
Nợ TK 315 số nợ gốc phải trả kỳ này.
Nợ TK 635 Số lói thuờ phải trả kỳ này.
Nợ TK 133( 1332) Số thuế VAT đợc khấu trừ.
Cú TK 138( 1388) Kết chuyển số thuế VAT đợc khấu trừ tương
ứng( nếu nợ gốc bao gồm cả thuế VAT).
Cú TK 111, 112 số tiền gốc và lói thuờ phải trả
Cú TK 135 số nợ gốc và lói thuờ trả theo húa đơn thanh toỏn tiền
thuờ tài sản nhưng chưa trả.
Chuyờn đề tốt nghiệp
29
Cuối kỳ trớch khấu hao TSCĐ đi thuờ theo chế độ qui định tớnh vào chi
phớ kinh doanh.
Nợ TK liờn quan 627, 641, 642
Cú TK 214( 2142) số khấu hao phải trớch
Đồng thời ghi đơn số khấu hao: Nợ TK 009
Khi Kết thỳc hợp đồng
+ Nếu trả lại TSCĐ cho bờn cho thuờ
Nợ TK 214( 2142) Giỏ trị hao mũn luỹ kế
Nợ TK tập hợp chi phớ liờn quan( 627, 641, 642…)
Chuyển giỏ trị cũn lại chưa khấu hao hết vào chi phớ ( Nếu giỏ trị cũn lại
nhỏ) hoặc
Nợ TK 242 chuyển vào chi phớ trả trước dài hạn( nếu giỏ trị cũn lại lớn,
phải phõn bổ vào nhiều năm tài chớnh).
+ Nếu bờn đi thuờ đợc quyền sở hữu hoàn toàn.
BT1) Kết chuyển nguyờn giỏ TSCĐ:
Nợ TK 211, 213 ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ
Cú TK 212 Ghi giảm nguyờn giỏ
BT2) Kết chuyển giỏ trị hao mũn luỹ kế
Nợ TK 214( 2142) ghi giảm hao mũn TSCĐ thuờ
Cú TK 214 ( 2141, 2143) gớa trị hao mũn luỹ kế
3.3: Nội dung kế toỏn tài sản cố định vụ hỡnh:
3.3.1: Cỏc nghiệp vụ tăng Tài sản cố định vụ hỡnh:
_Tăng TSCĐ vụ hỡnh trong giai đoạn triển khai:
Kế toỏn phải tập hợp toàn bộ chi phớ phỏt sinh liờn quan đến giai đoạn
triển khai(Thiết kờ, xõy dựng, thử nghiệm mẫu hay kiểu mẫu trớc khi đa vào
sản xuất hay sử dụng; thiết kế cỏc khuụn mẫu hay khuụn dẫn dụng cụ liờn quan
đến cụng nghệ mới) vào chi phớ quản lý doanh nghiệp( Nếu nhỏ) hoặc chi phớ
trả trớc dài hạn (nếu lớn) bằng bỳt toỏn:
Chuyờn đề tốt nghiệp
30
Nợ TK 642 Tập hợp chi phớ thực tế phỏt sinh ( nếu nhỏ) hoặc
Nợ TK 242 Tập hợp chi phớ thực tế ( nếu lớn)
Nợ TK 133, (1331) thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Cú TK liờn quan(111,112,331,333)
Khi xột thấy kết quả triển khai thoả món tiờu chuẩn ghi nhận TSCĐ vụ
hỡnh, kế toỏn phải tập hợp chi phớ phỏt sinh ở giai đoạn này để hỡnh thành
nguyờn giỏ TSCĐ bằng bỳt toỏn:
Nợ TK 241(2412) tập hợp chi phớ thực tế phỏt sinh
Nợ TK 133(1332) Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Cú cỏc TK liờn quan 111,112,331,333
Khi kết thỳc giai đoạn triển khai, kế toỏn phải xỏc định tổng chi phớ phỏt
sinh tạo nờn nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh cựng những chi phớ khụng hợp lý phải
loại trừ và ghi:
Nợ TK 213 nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh
Nợ TK liờn quan(111,112,138,334,632…)
Khoản chi bất hợp lý phải thu hay đó thu hoặc tớnh vào giỏ vốn hàng bỏn.
Cú TK 241(2412) kết chuyển chi phớ
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn (nếu sử dụng vốn chủ sở hữu).
Nợ TK liờn quan(414, 431.441).
Cú TK 411 ghi tăng nguồn vốn kinh doanh.
- Tăng TSCĐ vụ hỡnh do mua ngoài:
BT1) Phản ỏnh nguyờn giỏ TSCĐ tăng thờm:
Nợ TK 213 nguyờn giỏ(giỏ mua cha cú thuế VAT)
Nợ TK 133(1332) thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Cú cỏc TK liờn quan(111,112,311,331)
Tổng giỏ thanh toỏn của TSCĐ mua ngoài.
BT2) Kết chuyển nguồn vốn tương ứng (nếu sử dụng nguồn vốn chủ sở
hữu):
Chuyờn đề tốt nghiệp
31
Nợ TK liờn quan (414,431,441).
Cú TK 411 ghi tăng ngồn vốn kinh doanh
Cỏc trường hợp mua ngoài theo phương thức trả gúp, trả chậm, mua theo
phương thức hàng đổi hàng(Trao đổi tương tự hay trao đổi khụng tương tự);
mua quyền sử dụng đất gắn liền với nhà cửa, vật kiến trỳc hạch toỏn tương tự
như mua TSCĐ hữu hỡnh.
- Tăng TSCĐ vụ hỡnh do nhận vốn gúp, vốn cổ phần,(nhận bằng cỏc
bằng phỏt sinh, sỏng chế, nhón hiệu hàng hoỏ, quyền sử dụng đất)
Nợ TK 213 ghi tăng nguyờn giỏ TSCĐ.
Cú TK 222 Nhận lại vốn gúp liờn doanh
Cú TK 411 nhận cấp phỏt
Cú TK 711 nhận viện trợ, biếu tặng
3.3.2: Cỏc nghiệp vụ giảm Tài sản Cố định Vụ hỡnh:
- Giảm do nhượng bỏn, thanh lý và giảm do cỏc trường họp giảm
khỏc(Gúp vốn liờn doanh, trả lại vốn gúp liờn doanh)
- Nhỡn chung, cỏc trường hợp giảm TSCĐ hữu hỡnh. Ngoài ra, trong
trường trớch đủ khấu hao, phải xoỏ sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (2143) giỏ trị hao mũn luỹ kế
Cú TK 213 nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh
Đối với giỏ trị TSCĐ vụ hỡnh trước đõy, nay khụng được ghi nhận là
TSCĐ vụ hỡnh nữa vỡ khụng đỏp ứng tiờu chuẩn (như cỏc khoản chi nghiờn
cứu, phỏt triển; chi lợi thế thương mại; chi phớ thành lập doanh nghiệp), kế toỏn
sẽ chuyển một lần vào chi phớ kinh doanh (nếu giỏ trị cũn lai nhỏ) hoặc đa vào
chi phớ trả trớc dài hạn(nếu giỏ trị cũn lại lớn) bằng bỳt toỏn:
Nợ TK 214(2143) giỏ trị hao mũn luỹ kế
Nợ TK liờn quan(627, 641,642) giỏ trị cũn lại (nếu nhỏ) hoặc
Nợ TK 242 giỏ trị cũn lại( nếu lớn, phải phõn bổ dần).
Cú TK 213 Nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh
Chuyờn đề tốt nghiệp
32
Chuyờn đề tốt nghiệp
33
Sơ đồ số 1: Sơ đồ hạch toỏn tổng quỏt tăng TSCĐ hữu hỡnh, vụ
hỡnh(phương phỏp tớnh giỏ thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ)
TK111, 112, 341 TK211,213
TK311
TK1332 TK111, 112, 341
TK411
TK111,112, 341
TK414,413,441
Mua thanh toỏn ngay (kể cả phớ tổn mới)
Trả tiền cho người bỏn Phải trả cho người bỏn
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhận cấp phỏt, tặngthưởng liờn doanh
Kết chuyển nguồn vốn đầu tư
Cỏc trường hợp tăng khỏc (nhận lại vốn gúp, đỏnh giỏ tăng)
Chuyờn đề tốt nghiệp
34
Sơ đồ 2: Kế toỏn tăng TSCĐ hữu hỡnh , vụ hỡnh (phương phỏp tớnh thuế
GTGT theo phương phỏp trực tiếp)
TK111, 112, 341 TK211,213
TK311
TK411
TK111,112, 341
TK414,413,441
Mua thanh toỏn ngay (kể cả phớ tổn mới)
Trả tiền cho người bỏn Phải trả cho người bỏn
Nhận cấp phỏt, tặngthưởng liờn doanh
Kết chuyển nguồn vốn đầu tư
Cỏc trường hợp tăng khỏc (nhận lại vốn gúp, đỏnh giỏ tăng)
Chuyờn đề tốt nghiệp
35
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toỏn kế toỏn giảm TSCĐ hữu hỡnh, vụ hỡnh
TK211,213 TK214
TK111,112,153,131
Giỏ trị hao mũn
TK411
Trả lại vốn gúp liờn doanh vốn
cổ phần, vốn cấp phỏt
TK144
Mang TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp
để cầm cố thế chấp
TK136
Cấp vốn kinh doanh cho cấp dưới
Giỏ trị cũn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bỏn
TK711
TK811
TK635
Chi phớ thanh lý nhượng bỏn
Thu nhập liờn quan đến
thanh lý nhượng bỏn
TK3331
VAT phải nộp
TSCĐ chuyển thành CCDC
Giỏ trị vốn gúp liờn doanh xỏc nhận
Khoản chờnh lệch giữa GTCL > Giỏ trị vốn gúp
TSCĐ đó sử dụng cú giỏ trị nhỏ chuyển chi phớ trong kỳ
TSCĐ đó sử dụng cú giỏ trị lớn cần phõn bổ vào chi phớ
TSCĐ phỏt hiện thiếu
TK222,128
Chi phớ gúp vốn liờn doanh
TK412
TK627,642,641
TK242
TK138
Chuyờn đề tốt nghiệp
36
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HẢI PHềNG
I.Giới thiệu khỏi quỏt về Ngõn hàng Ngoại thương Hải Phũng
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
Ngõn hàng Ngoại thương HP (NHNT HP) thuộc Ngõn hàng Ngoại thương
Việt Nam và được thành lập năm 1977 theo quyết định 143/NH-QĐ ngày 27-
12-1976, do Phú Tổng Giỏm Đốc Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam kớ.
NHNT HP là một trong những chi nhỏnh lớn của NHNT Việt Nam, một ngõn
hàng phục vụ đối ngoại lõu đời nhất ở Việt Nam là ngõn hàng Việt Nam cú uy
tớn trờn trường quốc tế.
Trải qua 27 năm xõy dựng và trưởng thành, chi nhỏnh NHNT Hải Phũng
khụng ngừng củng cố và phỏt triển. NHNT Hải phũng là một ngõn hàng
Thương mại Nhà nước và uỷ ban nhõn dõn thành phố Hải Phũng đỏnh giỏ cao
về năng lực kinh doanh và hiệu quả kinh doanh: 27 năm liờn tục là đơn vị kinh
doanh cú lói, nộp ngõn sỏch nhà nước năm sau cao hơn năm trước …
Ngoài ra thụng qua NHNT Việt Nam, đến cuối năm 2003, NHNT Hải Phũng
đó thiết lập được quan hệ đại lý với hơn 1.000 ngõn hàng tại 85 nớc trờn thế
giới, được nối mạng SWIFT quốc tế, được trang bị hệ thống vi tớnh hiện đại
nhất trong cỏc ngõn hàng trờn địa bàn, nhất là cú một đội ngũ cỏn bộ cú trỡnh
độ, năng động, nhiệt tỡnh và được đào tạo lành nghề.
Với phương chõm luụn mang đến cho khỏch hàng sự thành đạt, mục tiờu của
NHNT Hải Phũng là duy trỡ vai trũ ngõn hàng thương mại hàng đầu ở Hải
Phũng trờn cỏc lĩnh vực cả đối nội và đối ngoại. Theo đề ỏn tỏi cơ cấu hoạt
động của NHNT Việt Nam đó được Chớnh phủ phờ duyệt 2001, hệ thống
NHNT trong đú cú NHNT Hải Phũng cam kết xõy dựng mụ hỡnh tổ chức tiờn
tiến theo chuẩn mực quốc tế, đa dạng hoỏ hoạt động , đi đầu về ứng dụng cụng
Chuyờn đề tốt nghiệp
37
nghệ ngõn hàng hiện đại nhằm cung cấp những dịch vụ tài chớnh ngõn hàng
chất lượng cao cho mọi thành phần kinh tế. NHNT Hải Phũng sẽ giữ vững
niềm tin của đụng đảo bạn hàng trong và ngoài nước.
Kể từ khi thành lập trải qua bao thăng trầm do ảnh hưởng của sự biến động
tỡnh hỡnh kinh tế chớnh trị trong nớc, khu vực và trờn thế giới, đến nay NHNT
Hải Phũng vẫn khẳng định được vị trớ của mỡnh trờn địa bàn, là một ngõn hàng
kinh doanh cú hiệu quả nhất. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNT Hải
Phũng cụ thể như sau :
Biểu 1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHNT Hải Phũng qua cỏc năm
Đơn vị tớnh: tỷ VNĐ, triệu
USD
Chỉ tiờu năm
Tổng nguồn vốn huy
động quy bằng VNĐ
Vốn huy động
bằng VNĐ
Vốn huy động
bằng USD
2002 1142233 204472 64668
2003 1328197 234738 71151
2004 1434078 282951 74904
(Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết năm của NHNT HP từ năm (2002-2004)
Biểu 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNT HP qua cỏc năm
Đơn vị tớnh : Tỷ VNĐ
Chỉ tiờu Năm 2002 Năm 2003 Năm2004
Tổng doanh thu 50,2 85,08 51,8
Tổng chi phớ 36,3 68,45 41,4
Lói 13,9 16,63 10,4
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của NHNT HP năm 2002-2004)
Cỏc loại TSCĐ cú ở NHNT Hải Phũng
STT Tờn Tài Sản- Vật Liệu
Số Lượng
(chiếc)
1 Mỏy phỏt điện Mitsubishi 1
2 Mỏy tớnh xỏch tay 2
3 Mỏy chủ Compaq Prolian MI 570 3
Chuyờn đề tốt nghiệp
38
4 Mỏy vi tớnh NetVista A40 35
5 Mỏy in Laser 3
6 Mỏy in Olivetti Pasbook 17
7 Mỏy tớch điện Victron 5000 VA 3
8 CPS GE Lanpor 3000VA 2
9 Mỏy quýet hỡnh HP Scanjet 2
10 Modem truyền tin Hayer 7
11 Mỏy rỳt tiền tự động ATM 3
12 Bảng tỷ giỏ và lói suất điện tử 1
13 Bộ thiết bị õm thanh 1
14 Mỏy photo copy 5
15 Xe ụ tụ 5
16 Nhà làm việc 3
17 Nhà để xe, vệ sinh 1
18 Hệ thống xếp hàng tự động 1
19 Mỏy điều hoà 28
2.Tổ chức bộ mỏy quản lý
NHNT Hải Phũng là một NHTM nhà nước. Trải qua hơn 27 năm xõy dựng và
trưởng thành, chi nhỏnh NHNT Hải Phũng khụng ngừng củng cố và phỏt triển.
Đến nay cú tổng số CBCNV là: 83 ngời với 8 phũng chức năng
+Tớn dụng
+ Kế toỏn tài chớnh
+ Thanh toỏn quốc tế
+Kinh doanh dịch vụ ngõn hàng
+ Ngõn quỹ
+ Hành chớnh nhõn sự
+ Kiểm soỏt nội bộ
Chuyờn đề tốt nghiệp
39
+ Phũng giao dịch Vạn Mỹ ở quận Ngụ Quyền
+ Phũng giao dịch số 2 ở quận Lờ Chõn
2.1 Ban giỏm đốc
Gồm một giỏm đốc và hai phú giỏm đốc. Một phú giỏm đốc phụ trỏch về
nhõn sự, một phụ trỏch về kinh doanh. Ban giỏm đốc quản lý chung mọi hoạt
động trong ngõn hàng.
Giỏm đốc là người được nhà nước giao trỏch nhiệm quản lý ngõn hàng
và cú nhiệm vụ quản lý toàn diện, chụi trỏch nhiệm về mọi mặt kinh doanh và
đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong ngõn hàng. Giỏm đốc trong ngõn
hàng là ngời cú thẩm quyền cao nhất chụi trỏch nhiệm trước nhà nước và nhõn
viờn. Giỏm đốc cú quyền ra mọi chỉ thị và quyết định.
2.2 Phũng hành chớnh nhõn sự
- Chức năng tham mưu cho giỏm đốc về tổ chức bộ mỏy quản lý, cụng
tỏc cỏn bộ, lao động tiền lương, chế độ đối với người lao động, cụng tỏc an
ninh chớnh trị, bảo vệ …tổ chức quản lý hành chớnh quản trị trong ngõn
hàng,phục vụ và tạo điều kiện thuận lời cho cỏc phũng ban và cỏn bộ nhõn viờn
thực hiện tốt nhiệm vụ đựơc giao.
- Nhiệm vụ: Thực hiện tuyển dụng lao động, thực hiện cụng tỏc bảo vệ
an ninh chớnh trị, an ninh kinh tế, thực hiện cụng tỏc thi đua khen thưởng …Bố
trớ sắp xếp nơi làm việc cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của văn phũng, quản lý
trang thiết bị văn phũng, dụng cụ làm việc ở cỏc phũng ban ở ngõn hàng phục
vụ cỏc hội nghị buổi họp cỏc ngày lễ kỷ niệm.
2.3 Phũng kế toỏn
- Chức năng: Tổ chức quản lý thực hiện cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tài
chớnh thống kờ theo quy định của nhà nớc, thực hiện kiểm tra kiểm soỏt mọi
hoạt động tài chớnh của ngõn hàng theo quy định của nhà nớc, thực hiện kiểm
tra kiểm soỏt moị hoạt động tài chớnh của ngõn hàng theo phỏp luật, xõy dựng
tổ chức kế toỏn tài chớnh thống nhất, quản lý tập chung cỏc nguồn vốn, tổ chức
Chuyờn đề tốt nghiệp
40
cỏc nghiệp vụ về tổ chức hệ thống kế toỏn thống kờ, điều lệ tổ chức kế toỏn
nhà nước và cỏc quyết định của nghành .
- Nhiệm vụ: Trong cụng tỏc tài chớnh giỳp giỏm đốc, trong cụng tỏc quản
lý và sử dụng vốn tài sản của ngõn hàng, tham mưu cho giỏm đốc thực hiện
cụng tỏc đầu tư. Tập hợp và phõn tớch hoạt động của ngõn hàng, phõn tớch hiệu
quả kinh tế cỏc mặt hoạt động kinh doanh khỏc, quản lý theo dừi thu chi, lập kế
hoạch tiền mặt theo quy định.
- Trong cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn giỳp giỏm đốc tổ chức thực hiện và
quản lý cụng tỏc kế toỏn, trong ngõn hàng.
- Hạch toỏn kế toỏn phản ỏnh chớnh xỏc, đầy đủ toàn bộ tài sản nguồn
vốn. Thực hiện cụng tỏc kiểm kờ thờng xuyờn, thực hiện chế độ bỏo cỏo thụng
kế bỏo cỏo tài chớnh của ngõn hàng theo quy định.
- Tổ chức cấp phỏt thanh toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong quỏ
trỡnh kinh doanh
- Thực hiện cỏc khoản nộp ngõn sỏch, chịu trỏch nhiệm bảo quản lưu trữ
chứng từ tài liệu kế toỏn theo quy định của nhà nước.
- Tổ chức hướng dẫn phổ biến kip thời cỏc chế độ thể lệ tài chớnh kế toỏn
của nhà nước.
- Hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp vụ để nõng cao trỡnh độ cho đội ngũ nhõn
viờn kế toỏn.
3 Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn của ngõn hàng
3.1 Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Phũng kế toỏn tài chớnh của NHNT HP là một trong những phũng chức
năng của ngõn hàng, cú nhiệm vụ phản ỏnh với giỏm đốc cỏc nghiệm vụ kinh tế
phỏt sinh theo chế độ hoạch toỏn của ngõn hàng. Cụ thể là:
- Chuẩn bị kế hoạch tổng hợp về tài chớnh phự hợp với hoạt động của
ngõn hàng
Chuyờn đề tốt nghiệp
41
- Ghi chộp phản ỏnh đầy đủ chớnh xỏc toàn bộ hoạt động kinh doanh của
ngõn hàng.
- Thu thập tập hợp số liệu, để lập bỏo cỏo tài chớnh và phõn tớch kinh tế
- Giỳp ban lónh đạo ngõn hàng theo dừi kiểm tra hoạt động của cỏc
phũng ban và đề xuất ý kiến với giỏm đốc về những chủ trương biện phỏp giải
quyết những khú khăn của ngõn hàng
- Để phục vụ tốt những cỏc nhiệm vụ trờn ngõn hàng cú đội kế toỏn viờn
thành thạo được bố trớ như sau:
Chuyờn đề tốt nghiệp
42
Kế toỏn trưởng: Giỳp giỏm đốc tổ chức và chỉ đạo cụng tỏc kế toỏn
thống kờ, thụng tin kinh tế của ngõn hàng, chịu sự chỉ đạo trực tiếp và toàn
diện của giỏm đốc, đồng thời chịu sự kiểm tra về mặt nghiệp vụ chuyờn mụn
của cơ quan tài chớnh
Kế toỏn tổng hợp: Cú trỏch nhiệm theo dừi, lập bảng kờ chi tiết cho từng
tài khoản theo từng khoản mục phỏt sinh lập bỏo cỏo tài chớnh bảng cõn đối kế
toỏn sau mỗi quý và gửi lờn kế toỏn trưởng.
Kế toỏn tài sản: Phản ỏnh số liệu tỡnh hỡnh tăng giảm tài sản, khấu hao cơ
bản, theo dừi sửa chữa, thanh lý nhượng bỏn và đỏnh giỏ lại tài sản căn cứ vào
cỏc chứng từ liờn quan lập bảng kờ chi tiết và gửi lờn cho kế toỏn trưởng.
Kế toỏn tiền lương: Phản ỏnh số lượng và tỡnh hỡnh tăng giảm lao động
tỡnh hỡnh sử dụng thời gian lao động tớnh và chia lương, thưởng cho cỏn bộ
cụng nhõn viờn, tớnh và trớch cỏc khoản bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh
phớ cụng đoàn và cỏc khoản phụ cấp khỏc.
3.2 Tổ chức vận dụng hỡnh thức kế toỏn tại ngõn hàng
Hỡnh thức kế toỏn là hệ thống sổ kế toỏn sử dụng để ghi chộp hệ thống
hoỏ và tổng hợp số liệu chứng từ gốc theo một trỡnh tự và phương phỏp ghi
chộp nhất định.
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toỏn, chế độ thể lệ kế toỏn, quy mụ
đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngõn hàng, yờu cầu quản lý cũng như để dễ
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn
tổng hợp
Kế toỏn
tài sản
Kế toỏn
tiền lương
Thủ quỹ
Chuyờn đề tốt nghiệp
43
dàng cho việc đối chiếu kiểm tra giữa kế toỏn của ngõn hàng với lónh đạo,
ngõn hàng ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn sau:
Ghi hàng thỏng
Ghi hàng ngày
Kiểm tra đối chiếu
II. Tỡnh hỡnh thực tế tổ chức cụng tỏc kế toỏn Tài sản Cố Định tại NHNT
Hải Phũng
1.Đặc điểm của TSCĐ tại NHNT Hải Phũng
Trong những năm qua ngõn hàng đó và đang khụng ngừng lớn mạnh,
khẳng định là một đơn vị kinh tế đúng vai trũ quan trọng trong ngành ngõn
hàng núi riờng và trong tổng thể nền kinh tế của thàng phố núi chung, cơ sở
vật chất kỹ thuật của ngõn hàng khụng ngừng được đầu tư đổi mới và hiện đại
hoỏ.
Chứng từ gốc Sổ thẻ chi tiết
Sổ Cỏi Bảng tổng hợp Nhật ký chuyờn dựng
Bảng cõn đối
Cỏc bỏo cỏo
Chuyờn đề tốt nghiệp
44
Để đảm bảo chất lượng thụng tin kế toỏn, nõng cao vai trũ kiểm tra, giỏm
sỏt bằng đồng tiền trong quỏ trỡnh hỡnh thành, sử dụng và đổi mới tài sản ngõn
hàng đó tăng cường cụng tỏc quản lý, bảo vệ an toàn tài sản. Ngoài những yờu
cầu chung của kế toỏn về cụng tỏc quản lý và kế hoạch hoỏ tài sản, ngõn hàng
cũn thực hiện theo quy định của cơ quan cấp trờn .
- Lập hồ sơ tổ chức thanh lý TS và hạch toỏn kịp thời về kết quả thanh
lý TS theo quy định.
- Việc quản lý và tổ chức TS sẽ được thực hiện bằng phần mềm mỏy vi
tớnh nhằm phục vụ kịp thời chớnh xỏc những yờu cầu quản lý, hạch toỏn TS của
ngõn hàng.
- Tỡnh hỡnh đầu tư, trang bị mới TS củaNgõn hàng tăng qua cỏc năm
cựng với nú vốn kinh doanh của ngõn hàng khụng ngừng tăng ,
2. Kế toỏn tỡnh hỡnh biến động của TSCĐ
2.1: Hạch toỏn tăng giảm TSCĐ
Bảng tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ
Đvt: Nghỡn đồng
Chỉ tiờu 2002 2003 2004
Nguyờn giỏ đầu năm 9.500.000.000 9.650.500.000 13.381.992.277
Tăng trong năm 270 .500.000 1.152.500.000 3.850.480.000
Giảm trong năm 120.000.000 158.450.000 850.550.000
Dư cuối năm 9.650.500.000 10.644.550.000 13.644.480.000
Nhỡn tổng quỏt qua cỏc năm ta thấy nguyờn giỏ tài sản cố định tăng lờn
từng năm chứng tỏ ngõn hàng thường xuyờn đổi mới và mua sắm trang thiết bị
phục vụ cho kinh doanh.
2.2: Kế toỏn tăng tài sản cố định
TSCĐ tăng do mua sắm chiếm một tỷ lệ đỏng kể trong tổng giỏ trị tăng
năm 2004. Điều đú thể hiện ngõn hàng khụng ngừng trang bị mỏy múc thiết bị
đỏp ứng nhu cầu kinh doanh và nhu cầu thị trờng.
Chuyờn đề tốt nghiệp
45
Trờn cơ sở hồ sơ đó cú kế toỏn lập chứng từ hạch toỏn tăng tài sản cố định
sau đú sẽ phản ỏnh vào sổ chi tiết Tk 211, sổ cỏi Tk 211
Trớch số liệu ngày 20/11/2004 mua mỏy vi tớnh vốn tự bổ xung đơn vị mua
cho phũng tổ chức hành chớnh của ngõn hàng số tiền: 60.600.000, số lượng
Mười chiếc, mua ở cửa hàng kinh doanh thiết bị điện tử tin học cỏc TSCĐ gồm
cú :
Phiếu chi mua mỏy quyột vi tớnh cho phũng tổ chức hành chớnh. Số tiền là
(mẫu 02 -TT ban hành theo quyết định 1141 - TC/QĐ/CĐKT)
Phiếu chi
Phiếu chi số: 600 mẫu số
C/QĐ999/TT/CĐKT
Ngày 20/11/2004
Người nhận tiền
Phiếu chi mua mỏy vi tớnh cho phũng tổ chức hành chớnh số tiền 66.000.000
(bằng chữ: Sỏu mươi sỏu triệu đồng chẵn)
Kốm theo chứng từ gốc.
Đó nhận đủ số tiền 66.000.000(Sỏu Mươi triệu sỏu trăm ngàn đồng chẵn)
Kế toỏn trưởng Người lập phiếu Thủ Quỹ Người nhận tiền
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01/CTKT-3LBE99-B
Ngày 201/11/2004 Số 012893
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty kinh doanh thiết bị điện tử tin học
Đia chỉ:
Điện thoại:
STT Tờn hàng bỏn Đơn v.t Số lượng Đơngiỏ Thành tiền
1 Mỏy vi tớnh Cỏi 10 6.000.000 60.000.000
Chuyờn đề tốt nghiệp
46
Thuế suất 10% 6.000.000
Tổng thành tiền TT 66.000.000
Số tiền viết bằng chữ: sỏu mươi sỏu triệu đồng chẵn
Người mua hàng Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ngoài ra thủ tục mua mỏy vi tớnh cũn cú
- Biờn bản xỏc nhận cụng việc thực hiện
- Giấy bỏo giỏ của của hàng kinh doanh thiết bị điện tử gửi đến cho ngõn hàng
- Căn cứ vào quyết định đầu tư của ban giỏm đốc, cỏc hồ sơ liờn quan, kế toỏn
TSCĐ sẽ lập chứng từ hạch toỏn TSCĐ theo định khoản
Nợ TK 211: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Cú TK 111 :66.000.000
2.3: Kế toỏn giảm TSCĐ
Quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh, cú nhiều nguyờn nhõn dẫn đến việc
TSCĐ của ngõn hàng giảm trong năm 2004 do: chuyển thành cụng cụ dụng cụ,
thanh lý, điều chuyển nội bộ….Với tổng số TSCĐ giảm trong năm là
70.450.000 đồng
* Kế toỏn giảm TSCĐ do thanh lý
Trớch số liệu ngày 25/10/2004 NHNT Hải Phũng Tiờn hành thanh lý cỏc
Tài sản sau:
Tài sản Nguyờn giỏ Số lượng
GTCL tại thời điểm
thanh lý
Tủ điện 25.500.000 1 12.000.000
Mỏy biến ỏp 10.500.00 1 6.000.000
Mỏy vi tớnh 11.250.000 1 5. 200.000
Ngõn hàng được phộp thanh lý sau khi đựoc NHNT TW duyệt cho
phộp(lý do mỏy đó lạc hậu , lỗi thời lạc hậu khụng dựng dược trong quỏ trỡnh
kinh doanh)
Chuyờn đề tốt nghiệp
47
Kế toỏn TSCĐ lập đầy đủ hồ sơ
+ Quyết định nhợng bỏn thanh lý của hội đồng thanh lý xử lý
+ Hoỏ đơn xuất kho nhợng bỏn thanh lý TSCĐ
+ Biờn bản thanh lý TSCĐ
Chuyờn đề tốt nghiệp
48
BIấN BẢN THANH Lí
Ngày 25/10/2004
Đơn vị: Ngõn hàng Ngoại Thương HP Mẫu số 02-TSCĐ
Địa chỉ: 11 Hoàng Diệu- Ngụ Quyền- HP Ban hành …
Căn cứ quyết định số…của Giỏm đốc vệ việc thanh lý TSCĐ
I. Ban thanh lý gồm:
- Bà : Đỗ Thị Khu
-ễng : Đỗ Việt Hựng
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ
-Tờn, ký hiệu, mó hiệu
+ Tủ điện
+ Mỏy biến ỏp
+ Mỏy vi tớnh
Số hiệu 02, 03, 04(Theo thứ tự trờn)
Năm đă vào sử dụng
Nguyờn giỏ
+ Tủ điện : 25.500.000
+Mỏy biến ỏp: 10.500.000
+ Mỏy vi tớnh : 11.250.000
Tổng nguyờn giỏ : 37.250.000
Hao mũn tớnh đến thời điểm thanh lý
+ Tủ điện: 12.000.000
+ Mỏy biến ỏp: 6.000.000
+ Mỏy vi tớnh : 5.200.000
Tổng giỏ trị hao mũn :23.200.000
III. Kết luận của Ban thanh lý
Chuyờn đề tốt nghiệp
49
Mỏy đó cũ, lạc hậu và hỏng húc nhiều, cần phải thanh lý và đầu tư mới, hiện
đại hoỏ trang thiết bị
Biờn bản thanh lý được lập thành 2 bản, 1 bản giao cho phũng kế toỏn để theo
dừi trờn sổ sỏch, 1 bản giao nơi sử dụng, quản lý TSCĐ để lưu giữ.
Ngày 25/10/2004
Trưởng ban thanh lý
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ
Chi phớ thanh lý TSCĐ: 2.500.000đ
( hai triệu năm trăm ngàn đồng)
- Giỏ trị thu hồi : 14.050.000đ
(Mười bốn triệu năm mươi nghỡn đồng chẵn)
Đó ghi giảm Sổ TSCĐ
Ngày 25/10/2004.
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng
Cỏc nghiệp vụ liờn quan đến thanh lý TSCĐ được định khoản .
Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt số 517 ngày 30/10/2004, kế toỏn tập hợp chi phớ
về thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811: 2.500.000
Cú TK 111: 2.500.000
Căn cứ biờn bản thanh lý TSCĐ số 106 ngày 25/10/2004, kế toỏn ghi giảm
TSCĐ
Nợ Tk 811:14.050.000
Nợ Tk 214: 23.200.000
Cú Tk 211: 37.250.000
Chuyờn đề tốt nghiệp
50
Giỏ bỏn được xỏc định , kế toỏn lập hoỏ đơn bỏn hàng thanh lý (mẫu số 02 -
biểu hiện theo quyết định : QĐ 1141 TC/ QĐ/CĐKT
Chuyờn đề tốt nghiệp
51
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG THANH Lí
Ngày 26/10/2004.
Đơn vị: Ngõn hàng Ngoại Thương HP QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ: 11 Hoàng Diệu- Ngụ Quyền HP Mẫu số : 02- biểu hiện
Họ tờn ngời mua: Lờ Lan Hương
Đang dựng thanh lý
Hỡnh thức thanh toỏn : chuyển khoản
Đơn vị : Đồng
STT Tờn hàng hoỏ Mó số Số lượng Thành tiền
1 Tủ điện 02 1 13.500.000
2 Mỏy biến ỏp 03 1 4.500.000
3 Mỏy tớnh 04 1 6.050.000
Tổng cộng 14.050.000
Tổng số tiền bằng chữ : Mười bốn triệu năm mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua Người viết hoỏ đơn Thủ kho Kế toỏn trưởng Thủ trưởng
3. Hiệu quả sử dụng TSCĐ tại NHNT Hải Phũng Năm 2004
Đơn vị tớnh: Nghỡn đồng
Hệ số phục = Tổng doanh thu = 51.800.000 =
vụ của TSCĐ Tổng Ng.giỏ TSCĐ Bq 13.381.922.277
*Khấu hao cơ bản TSCĐ thỏng 12/2004
(theo cụng văn 292/TB-NHNT-KTCT ngày 26/3/20004)
Đơn vị tớnh: Nghỡn đồng
-Tổng nguyờn giỏ TSCĐ : 13.381.992.277
-Tổng hao mũn luỹ kế : 7.269.166.007
-Tổng khấu hao thỏng: 192.448.419
Tổng giỏ trtị cũn lại: 6.112.826.270
Tại NHNT Hải phũng trớch khấu hao theo từng thỏng, và hiờn nay tại ngõn
hàng ỏp dụng phương phỏp khấu hao theo đường thẳng .
Chuyờn đề tốt nghiệp
52
CHƯƠNG III
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC KẾ TOÁN
TSCĐ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HẢI PHềNG
1-Những nhận xột đỏnh giỏ về cụng tỏc kế toỏn TSCĐ ở Ngõn hàng
* Nhận xột chung
Trải qua quỏ trỡnh thành lập và phỏt triển tới nay, Ngõn hàng đó khụng
ngừng trưởng thành và lớn mạnh. Điều này được thể hiện rất rừ trong việc
Ngõn hàng luụn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngõn sỏch nhà nước, mà sau khi
trừ cỏc khoản đú đi Ngõn hàng thực hiện phõn phối cho cỏn bộ cụng nhõn với
mức thu nhập bỡnh quõn hàng năm tăng lờn rừ rệt . Sự lớn mạnh của Ngõn hàng
cũn được bộ lộ qua cơ sở vật chất khụng ngừng nõng cao, cũng như trỡnh độ
quản lý khụng ngừng đang từng bước đị vào hoàn thiện.
Do đặc điểm riờng biệt trong việc kinh doanh, TS luụn giữ một vai trũ, vị trớ
đặc biệt quan trọng trong kinh doanh thể hiện ở tỷ trọng của TS trong tổng
nguồn vốn, là bộ phận tài sản chủ yếu và cần thiết để giảm nhẹ sức lao động.
Nhận thức đuợc tầm quan trọng này ban lónh đạo của Ngõn hàng đó cú biện
phỏp tớch cực đặc biệt quan tõm tới việc quản lý và sử dụng Tài Sản đỳng mục
đớch đỳng cụng suất. Cố gắng đảm bảo hiệu sử dụng Tài Sản ở mức cao nhất.
Ngõn hàng làm tốt cụng tỏc phõn cụng bố trớ nhõn lực ở cỏc phũng ban làm
việc hiệu quả, phản ỏnh kịp thời, đầy đủ chớnh xỏc tỡnh hỡnh biến động Tài Sản,
tớnh toỏn tập hợp đầy đủ chi phớ phỏt sinh và kết quả kinh doanh cũng như quản
lý nguồn vốn của Ngõn hàng, trong đú kế toỏn TS đúng vai trũ quan trọng. Với
lượng TS khụng nhỏ của Ngõn hàng, kế toỏn TS đó phản ỏnh tương đối đầy đủ,
chớnh xỏc, kịp thời tỡnh hỡnh biến động của TS, quỏ trỡnh sử dụng quỹ khấu hao
TS.Việc hạch toỏn và quản lý dược thực hiện trờn phần mền mỏy vi tớnh nhằm
phục vụ một cỏch nhanh chúng, dầy đủ, chớnh xỏc và kịp thời những yờu cầu
đối với TS của Ngõn hàng.
Chuyờn đề tốt nghiệp
53
Qua quỏ trỡnh thực tập tại Ngõn hàng cựng với kiến thức đó học, đặc biệt nhờ
sự giỳp đỡ của cỏc nhõn viờn phũng kế toỏn em nhận thấy cụng tỏc quản lý, sử
dụng , hạch toỏn TS của Ngõn hàng cú những ưu nhược điểm đỏng quan tõm
sau:
+ Ưu điểm
- Kế toỏn đó phõn loại TS trong doanh nghiệp theo đỳng chế độ của nhà nước
mà vẫn đỏp ứng được yờu cầu quản lý của Ngõn hàng. Cỏch phõn loại cụ thể,
rừ ràng giỳp người xem bỏo cỏo dễ hiểu và nhận biết được thế mạnh của Ngõn
hàng. Như trong cỏch phõn laọi TS theo tớnh chất sử dụng kết hợp với phõn
loại theo đặc trưng từ cỏch này Ngõn hàng biết được tỷ trọng của từng loại
trong tổng TS đang dựng trong kinh doanh là bao nhiờu.
- Nhận thức được tầm quan trọng của TS trong Ngõn hàng nờn trong nhiều năm
qua Ngõn hàng đó sử dụng nhiều biện phỏp tốt để quản lý TS và sử dụng cú
hiệu quả cao, Ngõn hàng tiến hành phõn cấp quản lý TS cho cỏc bộ phận và nơi
sử dụng cả về mặt hiện vật và giỏ trị, cũng như theo dừi trờn sổ chi tiết kế toỏn
cả bộ phận nơi sử dụng, Ngõn hàng đề ra chế độ thưởng phạt rừ ràng để nõng
cao chất lượng quản lý.
Kế toỏn luụn phản ỏnh tỡnh hỡnh TS hiện cú của Ngõn hàng và sự biến động
cỏc loại TS thuộc đơn vị quản lý theo nguyờn giỏ, giỏ trị hao mũn, giỏ trị cũn
lại cỏc nguồn vốn hỡnh thành TS và cập nhật, phản ỏnh một cỏh chớnh xỏc kịp
thời , đầy đủ tỡnh hỡnh biến động TS trong năm trờn hệ thống sổ sỏch của Ngõn
hàng.
Thực hiện đầy đủ thủ tục chứng từ, làm cơ sở cho hạch toỏn núi chung, ngoài
ra đối với kế toỏn TS thỡ kế toỏn cũng đó đảm bảo việc thực hiện tớnh trớch,
hạch toỏn chớnh xỏc kịp thời số khấu hao vào đối tượng chụi chi phớ và giỏ trị
hao mũn TS, giỏm sỏt việc sử dụng vốn khấu hao trong quỏ trỡnh tỏi trỡnh tỏi
đầu tư và đầu tư mở rộng nhằm nõng cao khả năng sản xuất kinh doanh cú hiệu
quả.
Chuyờn đề tốt nghiệp
54
Ngõn hàng thực hiện tốt chế độ kiểm tkờ định kỳ, thực hiện chế độ bỏo cỏo
kế toỏn TS theo quyết định của nhà nước.
Những thụng tư quyết định thường xuyờn được kế toỏn nghiờn cứu và nắm
vững. Vận dụng một cỏch chớnh xỏc và hợp lý trong cụng việc của mỡnh.
Bờn cạch những ưu điểm đú thỡ tại ngõn hàng vẫn cú một vài vấn đề cũn tồn
tại hy vọng rằng trong tương lai ngõn hàng sẽ củng cố và hoàn thiện hơn cụng
tỏc quản lý và hạch toỏn TS.
+ Nhược điểm
- Tại ngõn hàng ngoại thương Hải Phũng tài sản vừa chiếm tỷ trọng lớn vừa cú
nhiều nhúm khỏc nhau. Cụng tỏc khấu hao cỏc tài sản là sự phõn bổ cú hệ
thống cỏc chi phớ mà ngõn hàng đó đầu tư để đưa tài sản vào chi phớ kinh
doanh cho quỏ trỡnh sử dụng tài sản và đảm bảo lợi ớch thu được từ tài sản
trong quỏ trỡnh sử dụng vẫn biết phương phỏp khấu hao bỡnh quõn năm là
phương phỏp khấu hao nhanh thuận tiện cho kế toỏn khi hoạch toỏn nhưng tài
sản trong ngõn hàng thường là trang thiết bị được sản xuất dựa vào trỡnh độ kỹ
thuật cao mà thời đại ngày nay là thời đại của khoa học cụng nghệ do đú tài
sản trong ngõn hàng sẽ bị tỏc động bởi hao mũn vụ hỡnh là rất lớn khi sử dụng
phương phỏp khấu hao này
- Cũng xuất phỏt từ đặc điểm rằng cụng ty cú một tỷ trọng tài sản rất lớn với
tổng giỏ trị lờn rất cao do đú mà cụng tỏc quản lý kiểm tra tài sản luụn được
quan tõm và xem xột kỹ lưỡng. Xột thấy số lượng sổ sỏch phục vụ cho cụng tỏc
quản lý là khụng nhỏ nhưng chưa đủ. Bởi một lẽ ngõn hàng cũng cú phũng giao
dich nằm rải rỏc trờn khắp địa bàn của thành phố, chớnh vỡ thế mà cụng tỏc
quản lý hết sức khú khăn. Hiện nay đối với kế toỏn tài sản trong ngõn hàng mới
chỉ quản lý về tổng giỏ trị tài sản như vậy với yờu cầu này thỡ chưa tạo thuận lợi
cho cụng tỏc kiểm tra bảo quản tài sản cũng như chưa phục vụ tốt cho nhu cầu
quản lý tài sản
Chuyờn đề tốt nghiệp
55
2: Những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tài sản ở ngõn
hàng ngoại thương hải phũng
Như đó núi ở trờn, tại ngõn hàng trong quỏ trỡnh kinh doanh cú sử dụng tài
sản vào việc kinh doanh phụ như trong kỳ ngõn hàng chỉ phõn bổ cho kinh
doanh chớnh do đú em cú kiến nghị nờn phõn bổ khấu hao tài sản theo tiờu thức
nhất định sau khi hạch toỏn
Nợ tài khoản 642 cho phớ quản lý doanh nghiệp
Cú TK 214
Sau đú tiếp tục phõn bổ
Cụng thức phõn bổ như sau
Mức chi phớ Tổng chi phớ tập hợp cần phõn bổ tiờu thức phõn bổ
phõn bổ cho = x của từng đối
tượng
từng đối tượng Tổng tiờu thức lựa chọn phõn bổ
Ở mỗi phũng giao dịch trong thành phố đều cú một khối lượng tài sản
khụng nhỏ do vậy để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu quản lý ngõn hàng nờn mở
sổ theo dừi tài sản đang sử dụng cho từng bộ phận sử dụng.
Khi sử dụng sổ này ta sẽ biết được tài sản đang sử dụng ở cỏc phũng,
giao dịch hoạt động ra sao, tỡnh hỡnh ta giản tài sản ở mỗi nơi như thế nào,
cụng tỏc bảo quản ở cỏc phũng cú tốt khụng.
Sổ theo dừi tài sản đang sử dụng ở phũng ban, phũng giao dịch nào đú của
cụng ty
TT Chứng
từ
Số thẻ
tài sản
Mó số
tài sản
Tờn quy
cỏch tài sản
Lý do
tăng giảm
Nguồn
vốn đầu tư
Số
lượng
N. giỏ Số
hao
mũn
Số dư đk
…….
…….
Chuyờn đề tốt nghiệp
56
…….
Số dư ck
Sổ này được mở ra sau mỗi nghiệp vụ liên quan đến tăng giảm tài sản.
Tài sản trong ngân hàng có nhiều loại nhiều nhóm khác nhau. Công
dụng của tài sản cũng như cách thức phát huy tác dụng của tài sản trong quá
trình trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty cũng có sự khác nhau.
Việc sử dụng tài sản cũng thu được lợi ích khác nhau. Việc sử dụng cũng thu
được lợi ích khác nhau. Khấu hao tài sản là sự phân bổ có hệ thống các chi
phí mà công ty đã đầu tư để đưa tài sản vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
quá trinh sử dụng tài sản và đảm bảo lợi ích thu được từ tài sản trong quá trình
sử dụng. Điều này xuất phát từ nguyên tắc phù hợp của kế toán đó là thu nhập
phải phù hợp với chi phí đã chi phí đã chi trong kỳ kế toán. Để đảm bảo số
liệu sổ sách kế toán cung cấp phản ánh đúng thực tế hoạt động kinh doanh
cũng như tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp, Ngân hàng Ngoại
Thương Hải Phòng nên thay đổi quy định về khấu hao tài sản theo hướng sau:
- Các thiết bị dụng cụ quản lý thường chụi tác dụng của hao mòn vô
hình nên áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần .
- Nhà của, vật kiến trúc …áp dụng khấu hao đường thẳng.
- Máy móc thiết bị vật tư gắn liền với quá trình kinh doanh tính năng
công suất sử dụng bị giảm dần trong quá trình sử dụng, cho phép áp dụng
phương pháp khấu hao giảm dần.
- Khi hoạch toán tăng thêm kế toán tài sản của ngân hàng Ngoại Thương
Hải Phòng đã lưu tất cả chứng từ vào hồ sơ riêng nhưng kế toán chưa mở thẻ
tài sản để hoạch toán chi tiết tài sản để tạo thuận lợi cho công tác kiểm tra,
bảo quản tại ngân hàng.
Đơn vị: Ngân hàng Ngoại Thương Hải Phòng
Địa chỉ:Số 11 Hoàng Diệu –Ngô Quyền-HP
THẺ TÀI SẢN
số 20
Lập thẻ ngày 25/11/2004
Chuyờn đề tốt nghiệp
57
Kế toỏn trưởng: Nguyễn Văn
Thành
Căn cứ vào biờn bản giao nhận tài sản số 10 ngày 30/11/2004
Tờn ký hiệu quy cỏch (cấp hạng tài sản) xe TOYOTA
-Nước sản xuất : Nhật Bản
-Năm sản xuất 1995
Bộ phận quản lý sử dụng: Đội xe ngõn hàng
Năm đưa vào sử dụng 1998
Cụng xuất thiết kế
Đỡnh chỉ sử dụng ngày…thỏng…năm…
Lý do đỡnh chỉ:
Số hiệu
chứng từ
Nguyờn giỏ tài sản Giỏ trị hao mũn tài sản
Ngày
Thang
Năm Giỏ trị hao
mũn
Cộng dồn
30/11 Điều chuyển
một xe ụtụ
150.000.000 2002 50.000.000 50.000.000
Yêu cầu đặt ra với kế toán tài sản trong ngân hàng là phải quản lý về
tổng giá trị tài sản đồng thời phảit quản lý một cách chi tiết theo từng tài sản
riêng biệt cũng như từng bộ phận sử dụng, từ đó nắm tình hình tài sản cũng
như phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, để đáp ưng yêu cầu đó ngân hàng lên
mở thẻ tài sản và sổ tài sản ở từng bộ phận sử dụng để tiện theo dõi được chặt
chẽ hơn. Mặt khác theo dõi riêng biệt tưng tài sản cũng giúp cho việc tính
khấu hao được chính xác hơn.
Chuyờn đề tốt nghiệp
58
KẾT LUẬN
Toàn bộ chuyờn đề tốt nghiệp của em với đề tài “Cụng tỏc kế toỏn
TSCĐ với việc nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản tại ngõn hàng
Ngoại Thương HP” đó được trỡnh trong ba phần trờn:
Chương1: Cơ sơ lý luận chung về cụng tỏc kế toỏn TSCĐ ở Ngõn hàng
Chương2: Thực trạng cụng tỏc kế toỏn TSCĐ Tại Ngõn hàng Ngoại
thương Hải Phũng.
Chương 3: Một sú kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn TSCĐ tại
Ngõn hàng Ngoại Thương Hải Phũng
Trong suốt thời gian thực tập ở ngõn hàng dưới sự hướng dẫn tận tuỵ của
cụ giỏo: Thạc Sỹ Đinh Thị Mai cựng vớ sự giỳp đỡ õn cần của cỏc cụ chỳ kế
toỏn ở ngõn hàng. Em đó được làm quen với cụng tỏc kế toỏn, thực tế nú giỳp
em kiểm tra, củng cố lại kiến thức đó học trong trường, mặt khỏc em đó học
thờm rất nhiều kinh nghiệm làm việc và kiến thức thực tế mới mẻ điều đú giỳp
ớch cho em rất nhiều cho cụng việc của em sau này. Em mong chuyờn đề sẽ
được cụng nhận là kết quả đớch thực của quỏ trỡnh nghiờn cứu. Với một thời
gian cú hạn và trỡnh độ cũn nhiều hạn chế lờn quỏ trỡnh nghiờn cứu của em về
đề tài “Cụng tỏc kế toỏn TSCĐ với việc nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý
tài sản tại ngõn hàng Ngoại Thương HP” được thể hiện ở trờn khụng trỏnh khỏi
những thiếu sút em rất mong sự giỳp đỡ của thầy cụ và cỏc bạn để hoàn em
hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn cụ giỏo Thạc Sỹ Đinh Thị Mai
và cỏc cụ chỳ trong ngõn hàng đó tận tỡnh giỳp đỡ em hướng dẫn em hoàn thiện
chuyờn đề tốt nghiệp này.
Chuyờn đề tốt nghiệp
59
MỤC LỤC
Lời mở đầu ..................................................................................................... 1
Chương I: cỏC Cơ sở lý luận chung về cụng tỏc kế toỏn tài sản Cố Định ở cỏc
ngõn hàng ....................................................................................................... 2
I- Tài sản cố định ......................................................................................... 2
1- Khỏi niệm và đặc điểm của Tài sản cố định: ...................................... 2
1.1: Khỏi niệm: ....................................................................................... 2
1.2: Đặc điểm của tài sản cố định: .......................................................... 3
2.Phõn loại và tớnh giỏ TSCĐ: ................................................................... 3
2.1: Phõn loại Tài sản cố định: ................................................................ 3
2.2: Đỏnh giỏ Tài sản Cố định: ............................................................. 10
2.3. Xỏc định giỏ trị cũn lại của TSCĐ: ................................................ 14
2.4. Xỏc định mức khấu hao và giỏ trị hao mũn luỹ kế: ......................... 15
II Cụng tỏc kế toỏn Tài Sản Cố Định .......................................................... 16
1. Nguyờn tắc kế toỏn TSCĐ ................................................................... 17
2. Kế toỏn sử dụng .................................................................................. 17
3. Nội dung kế toỏn TSCĐ ...................................................................... 19
3.1 Cỏc nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hỡnh: ............................................... 19
3.2: Hạch toỏn TSCĐ đi thuờ tài chớnh( Thuờ dài hạn): ......................... 27
3.3: Nội dung kế toỏn tài sản cố định vụ hỡnh:....................................... 29
Chương II: Thực trạng cụng tỏc kế toỏn Tài Sản Cố Định tại Ngõn hàng Ngoại
thương Hải Phũng ......................................................................................... 36
I.Giới thiệu khỏi quỏt về Ngõn hàng Ngoại thương Hải Phũng .................... 36
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển ........................................................ 36
2.Tổ chức bộ mỏy quản lý ....................................................................... 38
2.1 Ban giỏm đốc.................................................................................. 39
2.2 Phũng hành chớnh nhõn sự .............................................................. 39
Chuyờn đề tốt nghiệp
60
2.3 Phũng kế toỏn ................................................................................. 39
3 Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn của ngõn hàng ................................ 40
3.1 Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn ................................................ 40
3.2 Tổ chức vận dụng hỡnh thức kế toỏn tại ngõn hàng .......................... 42
II. Tỡnh hỡnh thực tế tổ chức cụng tỏc kế toỏn Tài sản Cố Định tại NHNT Hải
Phũng ........................................................................................................ 43
1.Đặc điểm của TSCĐ tại NHNT Hải Phũng ........................................... 43
2. Kế toỏn tỡnh hỡnh biến động của TSCĐ ................................................ 44
2.1: Hạch toỏn tăng giảm TSCĐ ........................................................... 44
2.2: Kế toỏn tăng tài sản cố định ........................................................... 44
2.3: Kế toỏn giảm TSCĐ ...................................................................... 46
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn TSCĐ tại
Ngõn hàng Ngoại Thương Hải Phũng ............................................................ 52
1-Những nhận xột đỏnh giỏ về cụng tỏc kế toỏn TSCĐ ở Ngõn hàng ......... 52
2: Những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tài sản ở ngõn
hàng ngoại thương hải phũng...................................................................... 55
Kết luận ........................................................................................................ 58
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3166_1143.pdf