Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty với những ưu điểm và nhược điểm đó nhằm đưa bộ máy kế toán của công ty ngày càng hoàn chỉnh và hợp lý hơn. Theo ý kiến của cá nhân em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau:
+ Do địa bàn của công ty hoạt động rộng, các công trình rải rác ở nhiều nơi xa cơ quan cho nên việc thực bảo quản luân chuyển chứng từ rất khó khăn vì vậy việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là không phù hợp, hơn nữa mọi công việc của phòng kế toán được dồn vào cuối tháng, cuối quý nên rất phức tạp dễ gây ra tình trạng ứ đọng công việc, thiếu sót trong việc kiểm tra đối chiếu. Do đó theo em công ty nên sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán thay cho hình thức kế toán tập trung sẽ thuận tiện hơn, giảm bớt công việc của kế toán và cuối kỳ đảm bảo chính xác kịp thời. Đồng thời tại các cơ sở sẽ tiến hành hạch toán ban đầu về các nghiệp vụ và có trách nhiệm bảo quản tốt các chứng từ.
+ Đối với nguyên vật liệu nhậplại kho: Công ty nên tính chi phí vận chuyển vào nguyên giá vật liệu nhập kho ngay khi mới, nhập như vậy sẽ chính xác hơn phản ánh đầy đủ nguyên vật liệu trong giá thành. Còn đối với nguyên vật liệu xuất kho thì công ty cần quan tâm xem xét lựa chọn phương pháp tính có hiệu quả hơn đảm bảo cho công tác tính giá thành một cách chính xác hơn. Công ty có thể áp dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập, phương pháp này đòi hỏi cán bộ có trình độ chuyên môn cao, công tác kế toán đòi hỏi trang bị máy móc hiện đại. Bên cạnh đó để theo dõi giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng và số lần phân bổ, công ty có thể mở: “Bảng theo dõi công cụ dụng cụ”.
68 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2280 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại công ty cổ phần xây dựng Tân Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng vào sổ, thẻ kế toán chi tiết
Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng, trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu số liệu hợp nhất, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
2.1.3 Một số chỉ tiêu khác
2.1.3.1 Hệ thống tài khoản công ty của cổ phần XD Tân Phú đang áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số QD 15\2006 của bộ trưởng bộ tài chính
2.1.3.2 Phương pháp tính thuế
Hiện nay công ty cổ phần XD Tân Phú tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2.1.3.3 Kỳ tính giá thành tại công ty
Do các công trình xây dựng có đặc điểm giá trị công trình lớn, thời gian thi công kéo dài và địa điểm thi công luôn thay đổi nên công ty cổ phần XD Tân Phú chọn kỳ kế toán là quý (3 tháng)
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tính giá thành xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng Tân Phú
Do thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em xin trình bày số liệu của công trình “trường học xã Giao Thanh” mà công ty đã hoàn thành và bàn giao trong quý I\2007 .Công trình trường học xã Giao Thanh bắt đầu khởi công vao tháng 1\2007 và kết thúc hoàn thành bàn giao trong tháng 3\2007
2.2.1 Chi phí sản xuất tính giá thành xây lắp tại công trình trường học xã Giao Thanh
2.2.1.1 Nội dung cấu thành chi phí
Chi phí sản xuất là toàn bộ nhửng chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động thi công các công trình ,hạ mục công trình .Sản phẩm xây lắp của công ty gồm :các công trình và kiến trúc ,công trình công cộng …Các công trình có thơi gian thi công kéo dài kết cấu phưc tạp ,giá trị công trình lớn nên gây khó khăn cho việc quản lý sản xuất
Sản phẩm xây lắp không cố định nơi sản xuất nên các chi phí có liên quan phải di chuyển đến dịa điểm công trình đanh thi công . Điều này làm cho việc quản lý tài sản thêm phức tạp
Chu kỳ sản xuất sản phẩm kéo dài ,quy trinh công nghệ phứcc tạp số lượng sản phẩm đơn chiếc ,nơi sản xuất là nơi tiêu thụ nên đòi hỏi việc tổ chức hệ thông hoạch toán và quản lý sao cho chất lượng công trình được đảm bảo
Về lao động :Phần lớn công việc phục vụ xây lắp là những công việc nặng nhọc đòi hỏi người lao động phải có tay nghề cao và sức khoẻ tốt
Tóm lại chi phí sản xuất tại công trình trường học xã Giao Thanh được chia làm 4 loại sau
a, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP.NVLTT) gồm: xi măng, sắt, thép, gạch ngói, đất đá, cát sỏi, sơn ...
b, Chi phí nhân công trực tiếp (CP.NCTT) là các khoản tiền công ty phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp bao gồm :tiền lương, phụ cấp, ăn ca của công nhân trực tiếp xây lắp
c, Chi phí sử dụng máy thi công (CP.SDMTC): tiền lương, phụ cấp, ăn ca của công nhân vận hành máy thi công, các chi phí dùng trực tiêp cho máy thi công như: xăng dầu, điện nước, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí báo dưỡng, sửa chửa máy .
d, Chi phí sản xuất chung (CP.SXC): tiền lương của nhân viên quản lí đội xây dựng, các khoản trích :BHXH ,BHYT ,KPCĐ ,của công đoàn trực tiếp sản xuất ,công nhân vận hành máy thi công, công nhân quản lý đội xây dựng .Ngoài ra còn một số chi phí như :công cụ, dụng cụ, bảo hộ lao động của các bộ phận các chi phí bằng tiền khác như: điện, nước, điện thoại, chi phí tiếp khách…phát sinh tại bộ phận quản lý xây dựng
2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty
Việc phân loại chi phí một cách khoa học ,thống nhất và hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kiểm soát chi phí sản xuất của kế toán ,nhà quản lý. Tuỳ thuộc vào loại hình sản xuất và trình độ của doanh nghiệp có thể khái quát cách phân loại sau
-Chi phí trực tiếp: gồm sơn ,xi măng ,sắt thép, cát sỏi, đất đá, gạch ngói, máy móc phục vụ sản xuất…
-Chi phí gián tiếp:xăng dầu chạy máy công cụ dụng cụ, chi phí điện nước …
2.2.1.3 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty
Vì các sản phẩm xây lắp của công ty là từng công trình cụ thể nên khi chi phí sản xuất chung phát sinh tại công trình nào thì hoạch toán riêng cho công trình đó mà không cần phải phân bổ
2.2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tính giá thành tại công trình trường học xã Giao Thanh.
Để minh hoạ cho đề tài em xin nêu thực trạng kế toán chi phí sản xuất tính giá thành tại công trình trường học xã Giao Thanh (số liệu trong đề tài được tính bằng đơn vị: Đồng)
2.2.2.1 Đối tượng hoạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành tại công ty.
a, Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm trong doanh nghiệp xây lắp có thời giant hi công kéo dài, công nghệ phức tạp, xản phẩm đơn chiếc.Vì vậy viêc hoạch toán chi phí là hoạch toán riêng cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành .
Hàng ngày chi phí phát sinh có liên quan đến công trình, hạng mục công trình thì tập hợp đối tượng đó một cách thích hợp.
Khi hoàn thành tổng chi phí cho các đối tượng được hạch toán là giá thành sản phẩm hoàn thành.
B, Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành tại công ty là công trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành và bàn giao.
2.2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí và phương pháp tính giá thành tại công ty đang áp dụng.
Công ty CP XD Tân Phú hạch toán chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Tập hợp chi phí và phân bổ các loại chi phí:
2.2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT)
a, Nội dung CP NVLTT
Để thuận tiện trong việc theo dõi, quản lý, đối chiếu số liệu, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty được chia làm hai loại:
Chi phí NVL chính gồm: Xi măng, gạch ngói, sắt thép, đất đá…thi công công trình. Chi phí này chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp và được công ty lập định mức và tổ chức khoán lại cho các đội xây dựng
Chi phí NVL phụ: Vôi, sơn…làm tăng chất lượng và vẻ đẹp của công trình.
Khi xuất kho NVL thì giá xuất kho chính là giá thực tế mà trước đó công ty đã nhập kho.
Trường hợp NVL mua về được chuyển thẳng đến công trình thì giá thực tế là:
Giá mua NVL giá mua ghi Chi phí Các khoản
= + -
thực tế trên hoá đơn vận chuyển giảm trừ
b. Tài khoản sử dụng:
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết cấu TK 621:
TK621
Giá thực tế của nguyênliêu, - Giá thực tế nguyên vật liệu xuất
vật liệu trực tiếp xuất dùng dùng không hết nhập lại kho
để thi công công trình: - kết chuyển chi phí nguyên
“Trường học xã Giao Thanh vật liệu trực tiếp vào TK 154
Chứng từ sổ sách sử dụng
Giấy đề nghị xuất vật tư
Hợp đồng GTGT mua hang va phiếu chi
Phiếu xuất kho
Bảng chi tiết vật tư
Bảng kê vật tư
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Trình tự luân chuyển chứng từ của TK621
Giấy đề nghị Phiếu xuất kho Bảng kê Chứng từ
Bảng chi tiết Sổ Cái
xuất vật tư Phiếu NXK vật tư ghi sổ
Sau khi gửi gấy đề nghị xuất vật tư và được chấp nhận kế toán vật tư tiến hành xuất kho hoặc mua NVL chuyển tới cho đội thi công.
Ngày 02/01/2007 xuất kho NVL dùng để thi công công trình trường học xã GiaoThanh
Công ty CPXD Tân Phú Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
lần 1
Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Họ và tên: Trần Đức Hồng
Đề nghị công ty cấp cho tôi một số vật tư sau để phục vụ cho việc thi công công trình trường học xã Giao Thanh
STT
Tên hang hoá, vật tư
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
1
Xi măng Hoàng Mai
Tấn
37
2
Gạch
Viên
120.000
3
Cát
M3
20
4
Đá nhỏ
M3
20
5
Đất
M3
10
6
Sắt
Tấn
02
Xin cấp trên đồng ý chấp nhận để việc thi công công trình được tiến hành theo đúng tiến độ
Giao Thuỷ, Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Người yêu cầu
(Ký)
CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ
PHÒNG VẬT TƯ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Số: 01/X
Họ tên người nhận hàng: Trần Đức Hồng
Lý do xuất kho: xây dựng trường học xã Giao Thanh
Xuất tại kho: vật tư Địa điểm: H. Giao Thuỷ
STT
Tên vật tư, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Số lượng
1
Xi măng Hoàng Mai
Tấn
37
37
978.000
36.529.000
2
Gạch
Viên
120.000
120.000
642
77.040.000
3
Cát sỏi
M3
20
20
142.000
2.840.000
4
Đá nhỏ
M3
20
20
170.000
3.400.000
5
Đất
M3
10
10
100.000
1.000.000
6
Sắt
Tấn
02
02
10.986.000
21.972.000
…
Cộng
142.771.000
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: lưu
Ngày 03 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật tư Thái Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Quất Lâm
Điện thoại: 0350 3741659 MST
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Thị Dung
Tên đơn vị: Công ty CP XD Tân Phú
Địa chỉ: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch
Viên
10.560
642
6.779.520
2
Xi măng Hoàng Mai
Tấn
15
978.000
14.670.000
3
Sắt
Tấn
1,5
10.980.000
16.479.000
Cộng tiền hàng
37.928.520
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
3.792.852
Tổng cộng thanh toán
41.721.372
Số tiền viết bằng chữ: bốn mươi mốt triệu bảy trăm hai mươi mốt nghìn ba trăm bảy hai đồng y%
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ
Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 01 năm 2007
Họ tên người nhân tiền: Lê Thái Thịnh
Địa chỉ: Thi trấn Quất Lâm
Lý do chi: Thanh toán tiền mua vật liệu
Số tiền: 41.721.372 Viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu bảy trăm hai mươi mốt ngàn ba trăm bảy hai đồng y%
Kèm theo: HĐGTGT chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán Trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhân tiền
(ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
Sau khi thanh toán tiền hàng kế toán vật tư chuyển số hàng vừa mua xuống công trường
Đơn vị: Công ty cổ phần XD Tân Phú
Bộ phận vật tư
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Này 03 tháng 01 năm 2007
số: 1/NXT
Họ và tên người giao: Đỗ Thi Dung
Theo BB kiểm nghiệm: số 01 ngày 03 tháng 01 năm 2007
Tên bộ phận: Vật tư Địa điểm:
STT
Tên vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
Gạch
Viên
10.560
10.560
642
6.779.520
2
Xi măng Hoàng Mai
Tấn
15
15
978.000
14.670.000
3
Sắt
Tấn
1.5
1.2
10.986.000
16.479.000
Cộng
37.928.520
CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG TÂN PHÚ
BẢNG CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Quý I năm 2007
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
1
Xi măng
Tấn
37
36.519.000
2
Gạch
Viên
120.000
77.040.000
3
Cát sỏi
M3
20
2.840.000
4
Đá nhỏ
M3
20
3.400.000
5
Đất
M3
10
1.000.000
6
Sắt
Tấn
02
21.972.000
7
Vôi
Tấn
01
1.750.000
8
Sơn
Thùng
15
29.876.300
9
Ngói Thái
Viên
1.700
11.900.000
…
…
…
Cộng
300.684.920
Nam Định, ngày03 tháng 01 năm 2008
BẢNG KÊ VẬT LIỆU QUÝ I NĂM 2007
Công trình: trường học xã Giao Thanh
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
01/X
02/01
Xi măng
Tấn
37
978.000
36.519.000
Gạch
Viên
120.000
642
77.040.000
Cát sỏi
M3
20
142.000
2.840.000
Đá nhỏ
M3
20
170.000
3.400.000
Đất sắt
M3
10
100.000
1.000.000
Sắt
Tấn
02
10.986.000
21.972.000
1/NXT
03/01
Gạch
Viên
10.560
642
6.779.520
Xi măng
Tấn
15
978.000
14.670.000
Sắt
Tấn
1,5
10.986.000
16.479.000
02/X
15/02
Gạch
Viên
5.000
642
3.210.000
Cát sỏi
M3
05
142.000
710.000
Vôi
Tấn
01
1.750.000
1.750.000
03/X
Ngói Thái
Viên
1.700
7.000
11.900
Sơn
Thùng
15
1.991.700
29.876.300
Gạch lát nền nhà
Viên
1.760
15.000
26.400.000
……
….
…..
……
…
Cộng
300.684.920
Từ bảng kê vật liệu kế toán lập chứng từ ghi sổ để phản ánh CP NVLTT xuất dùng cho công trình trường học xã Giao Thanh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2007
Số: 1/CTGS
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKVL
22/3
Nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho công trình trường học xã Giao Thanh
621
111
37.928.520
P NXT
152
262.756.400
Cộng
300.684.920
Ngày 22 tháng 03 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN XD
TÂN PHÚ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2007
chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1/CTGS
22/3
300.684.920
Cộng tháng
Cộng luỹ kế từ đầu tháng
300.684.920
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XD
TÂN PHÚ
SỔ CÁI
Quý I năm 2007
Tên TK: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Chứng từ GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
-
-
1/CTGS
22/3
Nguyên vật liệu trực tiếp dung để xây dựng công trình trường học xã Giao Thanh
152
262.756.400
111
37.928.520
KC621
22/3
Kết chuyển CP NVLTT
300.684.920
Cộng phát sinh
300.684.920
300.684.920
Số dư cuối kỳ
-
-
Ngày 22 tháng 3 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
d. Trình tự hạch toán
- Khi xuất kho NVL dung cho công trình
Nợ TK621: 262.756.400
Có TK152: 262.756.400 (PXK)
- Mua NVL dung trực tiếp cho công trình
Nợ TK621: 37.928.520
Nợ TK133: 3.792.852
Có TK111: 41.721.372
- Tại công trình trường học xã Giao Thanh NVL sử dụng hết toán bộ
2.2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp: (CPNCTT)
a. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT ở công ty gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp ăn ca của công nhân trực tiếp xây dựng trên công trường.
Tiền lương là các khoản thuộc thành phần quỹ lương theo quy định hiện hành gồm: Lương cơ bản và các khoản phụ cấp lương.
* Do địa điểm công trình luôn thay đổi trên công ty chủ động thuê lao động bên ngoài để thuận tiện cho việc sản xuất. Tiền lương công nhân thuê ngoài được tính theo đơn giá lương một ngày công thực tế là việc tại công trường.
Tại công ty cổ phần XD Tân Phú đơn giá lương một ngày công của công nhân là 60.000 đ
b. Tài khoản sử dụng
TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Kết cấu TK 622.
TK 622
- Chi phí nhân công trực tiếp xây lắp Kết chuyển chi phí nhân công
(kể cả lao động thuê ngoài) gồm: trực tiếp vào bên Nợ TK 154
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca.
c. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Bảng chấm công, bảng tổng hợp lương, bảng kê lương, chứng từ ghi sổ, sổ cái
Công nhân
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Tổng cộng
Bình
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
22
Bản
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
24
Hùng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
21
Toàn
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
22
Cường
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
22
Chiến
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
20
Giang
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
21
Nam
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
20
Cầm
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
Thái
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
22
Mạnh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
21
Hà
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
24
Nhật
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
Long
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
20
Công
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
20
Thanh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
21
Quang
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
19
Tấn
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
24
BANG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
Công trình: Trường học xã Giao Thanh
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Chi tiết chi phí
Số
Ngày
TK622
TK623
TK627
31/01
Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 1
334
24.000.000
24.000.000
Tiền lương công nhân thuê ngoài T1
111
17.926.000
17.926.000
Tiền lương công nhân điều khiển MTC
334
4.780.000
4.780.000
Tiền lương nhân viên quản lý đội XD
334
2.890.000
2.890.000
28/02
Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp tháng 2
334
23.340.000
23.340.000
Tiền lương lao động thuê ngoài trực tiếp thi công
111
12.469.000
12.469.000
Tiền lương công nhân điều khiển MTC T2
334
3.869.000
3.869.000
Tiền lương nhân viên quản lý đội XD
334
2.750.000
2.750.000
22/03
Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp
334
21.000.000
21.000.000
Tổng cộng
131.989.000
109.307.000
15.732.000
6.950.000
Căn cứ bảng tổng hợp lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ
BHXH, BHYT, KPCĐ được tính cho công nhân trong công ty của bộ phận quản lý công trình, công nhân vận hành điều khiển máy. Các khoản này không được tập hợp vào TK622 mà tính choTK627 theo công thức sau
BHXH phải trích của một CNV/ tháng = lương cơ bản X 15%
BHYT phải trích của một CNV/ tháng = lương cơ bản X 2%
KPCĐ phải trích cho một CNV/ tháng = lương trực tế X 2%
Trong 2% trích KPCĐ thì 1% nộp cho công đoàn cấp trên và 1% nộp cho công
đoàn cơ sở.
Đơn vị: Công ty cổ phần XD Tân Phú
Địa chỉ: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ
TRÍCH BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Quý I năm 2007
Công trình: Trường học xã Giao Nhân
Trích yếu
Số tiền
Tài khoản
622
623
627
Mức lương
109.307.000
15.732.000
6.950.000
Trích BHXH (TK3383)
13.653.300
10.251.000
2.359.800
1.042.500
Trích BHXH (TK3384)
1.820.440
2.186.140
314.640
139.000
Quỹ lương thực tế
121.744.140
18.406.440
8.131.500
Trích KPCĐ (3382)
2.949.255
2.434.883
368.129
162.630
Cộng
151.247.722
124.179.023
18.774.569
8.294.130
Ngày 22 tháng 3 năm 2007
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Ngày 22 tháng 3 năm 2007
Công trình: Trường học xã Giao Thanh
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK334
TK338
Tổng cộng
3382
3383
3384
1
Chi phí NCTT
109.307.000
2.434.883
10.251.000
2.186.140
124.179.023
2
Chi phí tiền lương CN điều hành MTC
15.732.000
368.129
2.359.800
314.640
18.774.569
3
CP SXC
6.950.000
162.630
1.042.500
139.000
8.294.130
Cộng
131.989.000
2.965.642
13.653.300
2.639.780
151.247.722
Căn cứ vào số liệu trên bảng tổng hợp tiền lương kế toán lập chứng từ ghi sổ để phản ánh tiền lương phải trả cho công nhân
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2007
Số: 02
Chứng từ
Trích yếu
SH tài khoản
Số Tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BTHL
22/3
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
622
334
109.307.000
Tổng cộng
109.307.000
Ngày 22 tháng 03 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trên cơ sở chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán kiểm tra rồi ghi vào sổ cái TK622- Chi phí nhân công trực tiếp.
CÔNG TY CỔ PHẦN XD
TÂN PHÚ
SỔ CÁI
Quý I năm 2007
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Chứng từ GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKL
22/3
Lương phải trả công nhân trực tiếp thi công
334
109.307.000
154
KC622
22/3
Kết chuyển CP NCTT
109.307.000
Cộng phát sinh
109.307.000
109.307.000
Số dư cuối kỳ
-
-
d. Trình tự hạch toán
- Căn cứ vàobảng tính lương kế toán định khoản
Nợ TK622: 68.340.000
Có TK334: 68.340.000
- Trả lương cho lao động thuê ngoài
Nợ TK622: 40.976.000
Có TK111: 40.976.000
2.2.2.3. Chi phi máy thi công (MTC)
a. Nội dung chi phí MTC
Mỗi công trình công ty có tổ chức một đội máy thi công riêng biệt nhưng không phân cấp quản lý tài chính và tổ chức hạch toán kế toán riêng cho từng đội máy. Do yêu cầu cần thiết của khối lượng thi công, công ty có thuê máy móc của công ty khác để thi công.
Máy móc thi công của công ty bao gồm: Máy khoan, máy xúc, máy đào… phục vụ trực tiếp thi công công trình.
* Chi phí MTC phát sinh ở công trình nào thì hạch toán cho công trình đó.
b. Tài khoản sử dụng
TK623- Chi phí nhân công trực tiếp
Kết cấu TK 623
TK623
Tập hợp chi phí MTC có liên Kết chuyển chi phí MTC vào
quan tới công trình trường học TK154
xã Giao Thanh
c. Chứng từ sổ sách sử dụng
Căn cứ vào bảng tổng hợp khối lượng vận chuyển của đội xe và giấy đề nghị xuất kho công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ CCDC, bảng khấu hao TSCĐ
CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Họ và tên: Trần Quang Mạnh
Đề nghị công ty cấp cho chúng tôi một số công cụ dụng cụ sau dể phục vụ đội máy thi công
STT
Tên công cụ dụng cụ
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
1
Áo bảo hộ lao động
Cái
37
2
Quần bảo hộ lao động
Cái
37
3
Mũ bảo hộ lao động
Cái
37
Mong cấp trên đồng ý chấp thuận để việc thi công công trình hoàn thành đúng tiến độ
Nam Định, Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Người yêu cầu
(ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ
PHÒNG VẬT TƯ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Số: 2/X
Họ tên người nhận hàng: Trần Đức Hồng
Lý do xuất kho: xây dựng trường học xã Giao Thanh
Xuất tại kho: vật tư Địa điểm: H. Giao Thuỷ
STT
Tên công cụ dụng cụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Áo bảo hộ lao động
Cái
37
37
65.000
2.405.000
2
Quần bảo hộ lao động
Cái
37
37
125.000
4.625.000
3
Mũ bảo hộ lao động
Cái
37
37
87.000
3.219.000
Cộng
10.249.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Muời triệu hai trăm bốn mươi chin ngàn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ngày 22 tháng 3 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
2/X
15/01
Áo bảo hộ lao động
Cái
37
65.000
2.405.000
Quần bảo hộ lao động
37
125.000
4.625.000
Mũ bảo hộ lao động
37
870.000
3.720.000
3/X
09/02
Máy khoan nhỏ
Chiếc
03
Tổng cộng
13.969.000
Đồng thời kế toán (đến khi công trình hoàn thành) lập bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại bộ phận MTC. Tại công ty chi phí khấu hao máy móc thiết bị được áp dụng theo phương pháp đường thẳng (tuyến tính) tuỳ thuộc vào tỷ lệ khấu hao của từng loại máy
Nguyên giá
- Mức khấu hao năm = x Tỷ lệ khấu hao năm
Số năm sử dụng
Mức khấu hao năm
- Mức khấu hao tháng =
12
Mức khấu hao năm
Hay mức khấu hao quý =
4
Trong quý I năm 2007 công ty cổ phần xây dựng Tân Phú chỉ thi công một công trình (công trình trường học xã Giao Thanh) nênn chi phí MTC được tính cho công trình đó
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO MÁY MÓC THIẾT BỊ
Ngày 22 tháng 3 năm 2007
Công trình: Trường học xã Giao Thanh
STT
Tên máy móc thiết bị
Nguyên giá
Tỷ lệ khấu hao (%)
Giá trị khấu hao trong kỳ
1
Xe Kamaz đỏ
512.687.350
10
1.281.718
2
Xe đào Hitachi
417.250.600
10
1.043.127
3
Xe Kamaz xanh
214.852.000
20
1.074.262
4
Máy khoan (lớn)
564.267.880
10
1.410.670
5
Xe đào Kato
189.627.400
15
711.103
Cộng
5.520.880
Ngoài ra trong quý còn phát sinh chi phí sửa chữa máy móc thiết bị, chi phí nhiên liệu chạy máy. Căn cứ HĐ GTGT, phiếu chi kế toán lập bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: lưu
Ngày 18 tháng 02 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Giao Thuỷ
Địa chỉ: Thị trấn Ngô Đồng
Số tài khoản: 50004410975
Điện thoại: 0350 3760153 MST
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Thị Dung
Tên đơn vị: Công ty CP XD Tân Phú
Địa chỉ: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ
Số tài khoản: 20597512461
Hình thức thanh toán: TM MST
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xăng A92
Lít
170
10.500
1.785.000
2
Dầu
Lít
360
9.720
3.499.200
Cộng tiền hàng
5.284.200
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
528.420
Tổng cộng thanh toán
5.812.620
Số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu tám trăm mười hai nghìn sáu trăm hai mươi đồng y%
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ
Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 02 năm 2007 Nợ TK623
Nợ TK133
Có TK111
Họ tên người nhân tiền: Lê Hoàn
Địa chỉ: Cửa hàng xăng dầu Giao Thuỷ
Lý do chi: Trả tiền mua vật liệu
Số tiền: 5.812.620 Viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm mười hai nghìn sáu trăm hai mươi đồng y%
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 02 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhân tiền
(ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần XD Tân Phú
Địa chỉ: Hoành Sơn- Giao Thuỷ
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 18 tháng 02 năm 2007 Nợ TK623
Số: 3/NXT Nợ TK133
Có TK111
Họ và tên người giao: Đỗ Thi Dung
Theo BBKN số 02 ngày 18 tháng 02 năm 2007 của ban kiểm nghiệm
Tên bộ phận nhận: Máy thi công Địa điểm: H. Giao Thuỷ
STT
Tên vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
Xăng A92
lít
170
170
10.500
1.785.000
2
Dầu
lit
360
360
9.720
3.499.200
Cộng
5.812.620
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Ngày 22 tháng 3 năm 2007
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số
Ngày
1
3/NXT
18/02
Mua xăng A92
Mua dầu
1.785.000
3.449.200
2
3/NXT
24/02
Chi phí sửa chữa máy móc
2.540.000
Tổng cộng
16.572.800
Từ các chứng từ đã lập bảng tổng hợp tiền lương công nhân sử dụng MTC, bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài, bảng khấu hao TSCĐ, bảng kê xuất CCDC, kế toán lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2007
Số: 3/CTGS
Chứng từ
Trích yếu
SH tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BTHL
22/3
Tiền lương phải trả công nhân điều khiển MTC
623
334
15.732.000
BPBCCDC
22/3
Xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận điều hành MTC
623
153
13.969.000
BKHTS
22/3
Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận MTC
623
214
5.520.880
3/NXT
18/02
Mua nhiên liệu, sửa chữa. Mua ngoài
623
111
16.572.800
Tổng cộng
51.794.680
CÔNG TY CỔ PHẦN XD
TÂN PHÚ
SỔ CÁI
Quý I năm 2007
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 623
Chứng từ GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
3/CTGS
22/03
Tiền lương công nhân MTC
334
15.732.000
Công cụ dụng cụ
153
13.969.000
Trích khấu hao TSCĐ
214
5.520.000
Chi phí mua ngoài
111
16.572.800
KC622
22/3
Kết chuyển CP sử dung MTC
154
109.307.000
Cộng phát sinh
109.307.000
109.307.000
Số dư cuối kỳ
-
-
Ngày 22 tháng 03 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
d. Trình tự hạch toán
- Khi trích khấu hao TSCĐ
Nợ TK623: 5.520.880
Có TK214: 5.520.880
- Căn cứ bảng tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân điều hành MTC
Nợ TK623: 15.732.000 (BTHTL)
Có TK334: 15.732.000
- Xuất kho công cụ dụng cụ
Nợ TK623: 13.969.000
Có TK152: 13.969.000
- Các chi phí như nhiên liệu, sửa chữa máy móc thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK623: 16.572.800
Nợ TK133: 1.657.280
Có TK111: 18.230.080
2.2.2.2.4. Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
a. Nội dung chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở ban chỉ huy công trình như: Chi phí tiền lương, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại. Ngoài ra chi phí sản xuất chung còn bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của tất cả công nhân trong công ty. Các chi phí này phát sinh ở công trình nào thi hạch toán trực tiếp cho công trình đó.
Công trình trường học xã Giao Thanh chỉ gồm một hạng mục nên chi phí sản xuất chung được hạch toán trực tiếp vào tài khoản 627.
b. Tài khoản sử dụng
TK 627- Chi phí sản xuất chung
Kết cấu TK 627
TK 627
Tập hợp chi phí sản xuất chung - Các khoản làm giảm CP SXC
phát sinh trong quý I tại công
trình trường học
- Kết chuyển CP sản xuất chung
Vào TK154
c. Chứng từ sử dụng:
Giấy đề nghị xuất kho NVL, công cụ dụng cụ, bảng kê xuất công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn điện, nước, điện thoại, bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài chứng từ ghi sổ, sổ cái
CÔNG TY CP XD TÂN PHÚ CÔNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ, NGUYÊN VẬT LIỆU
Ngày 23 tháng 01 năm 2007
Họ và tên: Trần Quang Mạnh
Đề nghị công ty cấp cho chúng tôi một số công cụ dụng cụ sau để khắc phục thi công công trình
STT
Tên công cụ dụng cụ, NVL
ĐVT
Số Lượng
Thành tiền
1
Máy tính
Cái
05
2
Xe rùa
Cái
10
3
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
08
4
Gạch
Viên
5.000
5
Đá (nhỏ)
M3
10
Xin cấp trên đồng ý chấp nhân để việc thi công công trình được tiến hành theo đúng tiến độ
Nam Định, ngày 23 tháng 01 năm 2007
Người yêu cầu
(ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ
PHÒNG VẬT TƯ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 01 năm 2007
Số: 3/X
Họ tên người nhận hàng: Trần Quang Mạnh Địa chỉ: Bộ phận QL thi công
Lý do xuất kho: phục vụ sản xuất
Xuất tại kho (ngăn lỗ): 152, 153 Địa điểm: H. Giao Thuỷ
STT
Tên NVL công cụ dụng cụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Máy tính
Cái
05
05
7.650.000
38.250.000
2
Xe rùa
Cái
10
10
350.000
3.500.000
3
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
08
08
196.000
1.568.000
4
Gạch
Viên
5.000
5.000
642
3.210.000
5
Đá (nhỏ)
M3
10
10
170.000
1.700.000
Cộng
49.870.000
BẢNG KÊ XUẤT NVL, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ngày 22 tháng 3 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số
Ngày
3/X
15/01
Máy tính
Cái
05
7.650.000
38.250.000
Xe rùa
Cái
10
350.000
3.500.000
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
08
196.000
1.568.000
Gạch
Viên
5.000
642
3.210.000
Đá (nhỏ)
M3
10
170.000
1.700.000
4/X
09/02
Gạch ốp
Viên
1.500
4.500
6.750.000
Tổng cộng
60.872.000
Công ty điện lực Nam Định
MST: 0697582369 HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN (GTGT)
ĐC: 107 Trường Trinh (Liên 2: Giao khách hàng)
TK: 0476852240 Kỳ1 từ ngày: 01/01/2007 đến ngày 31/01/2007
Tên khách hàng: Công ty cổ phần xây dựng Tân Phú
Địa chỉ KH: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ
Mã KH: ND 879514
Số sổ GCS: 216 Số công tơ:AH09754
Phiên GCS: 186.57 MSTKH: 06547901
ĐVT: đồng
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số nhân
Điện năng tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
-BT: 10.796
8.546
10
2.250
650
1.462.500
-CĐ: 2.857
2.142
10
715
1.100
786.500
-TĐ
Ngày 12 / 02 / 2007
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Cộng
2.249.000
Thuế suấtGTGT: 10%. Thuế GTGT:
224.900
Tổng cộng tiền thanh toán:
2.473.900
viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm đồng chẵn
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT tiền điện, tiền nước, điện thoại, tiền ăn kế toán tiến hành ghi vào bảng kê ghi Có TK111.
Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, tiền ăn bằng tiền mặt
Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN XD TÂN PHÚ
Địa chỉ: Xóm 14- Hoành Sơn- Giao Thuỷ- NĐ Quyển số: 1
Số: 3
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 02 năm 2007 Nợ TK623
Nợ TK133
Có TK111
Họ tên người nhân tiền: Nguyễn Văn Dũng
Địa chỉ: Công ty điện lực NĐ
Lý do chi: Trả tiền điện
Số tiền: 2.437.900 (Viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm bảy mươi ba nghìn chín trăm đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 02 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhân tiền
(ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
đóng dấu)
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Ngày 22 tháng 3 năm 2007
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số
Ngày
1
0569
12/02
Tiền điện tháng 1
2.437.900
2
0566
12/3
Tiền tháng 2
1.976.500
3
0869
22/3
Tiền điện tháng 3
1.520.000
4
0912
22/3
Tiền điện thoại quý I
7.865.400
5
0954
22/3
Tiền nước quý I
5.126.000
…
Tổng cộng
24.285.800
Từ các chứng từ đã lập kế toán lập chứng từ ghi sổ để phản ánh chi phí sản xuất chung
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2007
Số: 4/CTGS
Chứng từ
Trích yếu
SH tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BTHL
22/3
Tiền lương công nhân QL đội
627
334
6.950.000
BPBTL
22/3
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân công ty
627
338
25.077.910
BKXNVL CCDC
22/3
Xuất NVL công cụ dùng cho sản xuất
627
152,153
60.872.000
BKHTS
22/3
Trích khấu hao TSCĐ
627
214
4.400.870
BK CPDVMN
22/3
Chi phí dịch vụ mua ngoài
627
111
24.285.800
Tổng cộng
121.586.560
Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong kế toán tổng hợp đối chiếu số liệ rồi ghi vào sổ cái TK627- Chi phí sản xuất chung
CÔNG TY CỔ PHẦN XD
TÂN PHÚ
SỔ CÁI
Quý I năm 2007
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 627
Chứng từ GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
4/CTGS
22/03
Tiền lương công nhân QL đội
334
6.950.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
25.077.910
Xuất NVL công cụ
152,153
60.870.000
Trích khấu hao TSCĐ
214
4.400.870
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
24.285.800
C622
22/3
Kết chuyển CP SXC
154
121.586.560
Cộng phát sinh
121.586.560
121.586.560
Số dư cuối kỳ
-
-
Ngày 22 tháng 03 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
d. Trình tự hạch toán
- Tiền lương phải trả cho công nhân quản lý đội
Nợ TK627: 6.950.000
Có TK334: 6.950.000
- Trích BHXH,BHYT,KPCĐ tính vào chi phí SXC
Nợ TK627: 25.077.910
Có TK338: 25.077.910
- Xuất kho NVL, công cụ dụng cụ:
Nợ TK627: 60.870.000
Có TK152: 20.460.000
Có TK153: 40.410.000
- Khấu hao TSCĐ
Nợ TK627: 4.400.870
Có TK214: 4.400.870
- Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền mặt
Nợ TK627: 24.285.800
Có TK111: 24.285.800
2.2.2.2.2. Tính giá thành công trình trường học xã Giao Thanh
a. Nội dung
Tại công ty giá thành sản phẩm xây lắp được tính theo phương pháp giản đơn. Toàn bộ chi phí tập hợp được chính là giá thành của sản phẩm được tính theo công thức.
Giá thành sản phẩm = Giá trị sản phẩm + Chi phí sản xuất - Giá trị sản phẩm
Xây lắp hoàn thành dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ
Nếu cuối tháng 3 công trình chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp được đưa vào chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
Công trình trường học xã Giao Thanh khi xây dựng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ. Khi hoàn thành giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng 0
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 – Chi phí sản phẩm dở dang
Kết cấu tài khoản 154
TK154
SDĐK: - Kết chuyển Cp NVLTT
Kết chuyển TK 632 - Kết chuyển CP NCTT
- Kết chuyển CP sử dung MTC
- Kết chuyển CP SXC
SDCK:
c. Chứng từ sổ sách sử dụng
Căn cứ chứng từ ghi sổ của TK621, 622, 623, 627 kế toán lập (bảng) Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, bảng tính giá thành, chứng từ ghi sổ, sổ cái
CÔNG TY CỔ PHẦN XD
TÂN PHÚ
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 154
Tên sản phẩm: Công trình trường học xã Giao Thanh
Ngày tháng GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Ghi Nợ TK
SH
Ngày
Tổng số tiền
NVLTT
NCTT
MTC
SXC
Số dư đầu kỳ
22/3
KC621
22/3
Kết chuyển CP NVLTT
300.684.920
300.684.920
22/3
KC622
22/3
Kết chuyển CPNCTT
109.307.000
109.307.000
22/3
KC623
22/3
Kết chuyển CP SDMTC
51.794.680
51.794.680
22/3
KC627
22/3
Kết chuyển CP SXC
121.586.560
121.586.560
Cộng
583.373.160
300.684.920
109.307.000
51.794.680
121.586.560
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2007
Số: 5/CTGS
chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
KC621
22/3
Chi phí NVLTT
154
621
300.684.920
KC622
22/3
Chi phí nhân công trực tiếp
154
622
109.307.000
KC623
22/3
Chi phí sử dụng MTC
154
623
KC627
22/3
Chi phí SXC
154
627
Cộng
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Ngày 22 tháng 3 năm 2007
Công trình: Trường học xã Giao Thanh
Chỉ tiêu
Tổng số
Các chi phí
NVLTT
NCTT
SDMTC
SXC
1. Chi phí SXKD dở dang ĐK
0
0
0
0
0
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
583.373.160
300.684.920
109.307.000
51.794.680
121.586.560
3. Giá thành công trình trường học xã Giao Thanh
583.373.160
300.684.920
109.307.000
51.794.680
121.586.560
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
0
0
0
0
0
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2007
Số: 6/CTGS
Chứng từ
Trích yếu
SH tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BTGT
Giá thành công trình hoàn thành bàn giao
632
154
583.373.160
Tổng cộng
583.373.160
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
5/CTGS
22/3
621
300.684.920
622
109.307.000
623
51.794.680
627
121.586.560
KC154
22/3
Kết chuyển TK632 (hoàn thành bàn giao)
583.373.160
Cộng
583.373.160
583.373.160
d. Trình tự hạch toán
- Kết chuyển CP NVLTT
Nợ TK154: 300.684.920
Có TK 621: 300.684.920
- Kết chuyển CP NCTT
Nợ TK154: 109.307.000
Có TK 622: 109.307.000
- Kết chuyển CP SDMTC
Nợ TK154: 51.794.680
Có TK 623: 51.794.680
- Kết chuyển CP SXC
Nợ TK154: 121.586.560
Có TK 627: 121.586.560
- Khi công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư
Nợ TK632: 583.373.160
Có TK 154: 583.373.160
Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
3.1.Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu:
3.1.1. Đánh giá thực trạng.
3.1.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán và kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành tại đơn vị xây lắp.
- Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty:
Tuy mới thành lập cách đây không lâu nhưng quy mô sản xuất của công ty ngày càng được mở rộng, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động và thu nhập ngày càng cao và ổn định.
Tại công ty việc tổ chức công tác quản lý, tổ chức công tác kế toán rất được coi trọng, chú trọng việc không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán và các nhân viên ở các bộ phận khác. Công tác kế toán đã được ban lãnh đạo quan tâm đúng mức tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình. Vì thế có thể nhận thấy rằng tổ chức công tác kế toán ở công ty hiện tại là khoa học và hợp lý với tình hình thực tế của công ty và phù hợp với nền kinh tế thị trường.
- Về kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành tại công ty:
Với đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty và tình hình thực tế như hiện nay thì việc lựa chọn đối tượng tính giá thành và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là rất phù hợp. Đã tạo điều kiện rất lớn trong việc quản lý chi phí, hạch toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Công tác hạch toán kế toán ở công ty được thực hiện theo chế độ kế toán tài chính của Bộ Tài Chính ban hành. Tất cả các khoản mục chi phí sản xuất phát sinh đều được theo dõi hạch toán trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Cách hạch toán như vậy rất phù hợp với khả năng và trình độ quản lý của nhân viên kế toán tại công ty.
Với bộ máy gọn nhẹ các phòng ban chức năng đủ để đáp ứng cho nhu cầu chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đảm bảo quản lý và hạch toán các yếu tố của quá trình sản xuất một cách tiết kiệm và có hiệu quả. Cán bộ nhân viên trong công ty được đào tạo đầy đủ về chuyên môn, có kinh nghiệm trông công tác kế toán xây dựng cơ bản. Mỗi thành viên đều được phân công chuyên trách theo dõi một nhân viên nhất định nên không bị chồng chéo lên nhau, thường xuyên đối chiếu kiểm tra lẫn nhau, có sự cộng tác lẫn nhau để làm tốt phần hành.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp, đây là phương pháp tính giá thành rất phù hợp với đặc điểm tổ chức hiện nay của công ty, công tác tính giá thành đơn giản nhưng vẫn đảm bảo kết quả tính giá thành cho từng công trình được chính xác.
Hình thức kế toán áp dụng: “Chứng từ ghi sổ” đây là hình thức sổ kế toán rất thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra số liệu. Hệ thống sổ sách có kết cấu đơn giản thuận tiện cho việc áp dụng máy vi tính vào công tác xử lý số liệu kế toán.
3.1.1.2. Những tồn tại về hạch toán chi phí tính giá thanhg tại công ty cần phải hoàn thiện:
3.1.1.2.1. Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức với quy mô nhỏ trong khi quy mô và phạm vi hoạt động của công ty ngày càng được mở rộng. Đặc thù của ngành xây lắp là hoạt động ở nhiều địa điểm khác nhau do vậy cần phải bổ sung một vài cán bộ trong bộ máy kế toán mới theo dõi sát công việc.
Tuy mỗi kế toán phần hành đảm nhận một công việc nhưng cuối kỳ lại tập hợp các sổ sách liên quan đã tạo nên một khối lượng công việc khác lớn từ việc tính giá thành đến việc lập báo cáo tài chính, tạo không ít khó khăn.
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán: “Chứng từ ghi sổ” đã làm cho công tác hạch toán, ghi chép dễ bị trùng lặp dẫn đến sai sót, nhầm lẫn và gây khó khăn trong việc quản lý sổ sách.
3.1.1.2.2. Về Phương pháp tập hợp chi phí, phân bổ chi phí:
Công tác tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ từ các đội còn chậm, gây khó khăn trong việc tổng hợp số liệu chi phí, tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Khi thi công xây lắp một công trình các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường lớn, ở các giai đoạn trong quá trình thi công trường có nghiệp vụ nhập lại kho một số vật liệu thừa không sử dụng hết chưa phản ánh dùng giá trị thực của vật liệu
Đối với việc hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Do công ty tổ chức đội vận chuyển riêng do đó chi phí vận chuyển nguyên vật liệu không được tính vào giá thành thực tế, nguyên vật liệu nhập lại kho cho nên chi phí vận chuyển này là không hợp lý.
Một số công cụ dụng cụ như: Đà giáo, cốt pha, tôn làm lán trại…và công cụ xuất dùng kỳ trước phân bổ cho kỳ này cũng được công ty hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là không chính xác. Điều này sẽ làm cho tỷ trọng của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành sẽ tăng lên ảnh hưởng tới việc phân bổ các chi phí khác dựa trên tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
3.1.1.2.3. Về phương thức tính giá thành và biện pháp hạ thấp giá thành:
Tại công ty việc tính giá thành là tập hợp tất cả các chi phí sản xuất của công trình và sản phẩm để tính giá thành là đơn chiếc nên thời gian thi công dài, việc theo dõi sản xuất được chặt chẽ.
Biện pháp hạ thấp giá thành tại công ty vẫn là tiết kiệm chi phí sản xuất nhưng biện pháp chưa cao và chưa hiệu quả, việc theo dõi nguyên vật liệu thừa không sử dụng hết chưa được chặt chẽ.
3.1.2. Các biện pháp hoàn thiện:
Qua quá trình nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty với những ưu điểm và nhược điểm đó nhằm đưa bộ máy kế toán của công ty ngày càng hoàn chỉnh và hợp lý hơn. Theo ý kiến của cá nhân em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau:
+ Do địa bàn của công ty hoạt động rộng, các công trình rải rác ở nhiều nơi xa cơ quan cho nên việc thực bảo quản luân chuyển chứng từ rất khó khăn vì vậy việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là không phù hợp, hơn nữa mọi công việc của phòng kế toán được dồn vào cuối tháng, cuối quý nên rất phức tạp dễ gây ra tình trạng ứ đọng công việc, thiếu sót trong việc kiểm tra đối chiếu. Do đó theo em công ty nên sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán thay cho hình thức kế toán tập trung sẽ thuận tiện hơn, giảm bớt công việc của kế toán và cuối kỳ đảm bảo chính xác kịp thời. Đồng thời tại các cơ sở sẽ tiến hành hạch toán ban đầu về các nghiệp vụ và có trách nhiệm bảo quản tốt các chứng từ.
+ Đối với nguyên vật liệu nhậplại kho: Công ty nên tính chi phí vận chuyển vào nguyên giá vật liệu nhập kho ngay khi mới, nhập như vậy sẽ chính xác hơn phản ánh đầy đủ nguyên vật liệu trong giá thành. Còn đối với nguyên vật liệu xuất kho thì công ty cần quan tâm xem xét lựa chọn phương pháp tính có hiệu quả hơn đảm bảo cho công tác tính giá thành một cách chính xác hơn. Công ty có thể áp dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập, phương pháp này đòi hỏi cán bộ có trình độ chuyên môn cao, công tác kế toán đòi hỏi trang bị máy móc hiện đại. Bên cạnh đó để theo dõi giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng và số lần phân bổ, công ty có thể mở: “Bảng theo dõi công cụ dụng cụ”.
BẢNG THEO DÕI CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Chứng từ
Diễn giải
số
lượng
Đơn giá
Giá trị xuất dùng
Số lần phân bổ
Giá trị phân bổ một lần
loại CT
Số CT
Ngày CT
A
B
C
D
1
2
3=1*2
4
5=3/4
+ Đôi với chi phí sử dụng máy thi công:
Trong trường hợp trong kỳ mỗi đội máy chỉ phục vụ cho một đội công trình duy nhất thì số khấu hao của máy thi công đó công ty hạch toán trực tiếp vào TK624 “Chi phí khấu hao máy thi công” cho từng công trình. Còn trường hợp trong kỳ có một công trình mới thì chi phí khấu hao trong kỳ của đội máy được phân bổ cho công trình theo tiêu thức: “Chi phí nhân công trực tiếp” theo em cách phân bổ như vạy là chưa hợp lý.
Để xác định đúng mức độ hao mòn của từng máy móc thiết bị phục vụ cho từng công trình đồng thời nhằm tính toán chính xác trung thực giá thành sản phẩm, công ty nên phân bổ chi phí khấu hao máy móc thi công cho từng công trình trên tiêu thức số ca máy phục vụ cho từng công trình bởi sự hao mòn của máy móc thiết bị tỷ lệ với số mức độ phục vụ của chúng.
Công thức phân bổ chi phí máy thi công:
Tổng chi phí khấu hao của số máy thi công
Chi phí khấu dùng chung cho nhiều công trình trong kỳ Số ca máy
hao phân bổ = x phục vụ thực tế
cho công trình Tổng số ca máy phục vụ thưc tế trong kỳ cho công trình
Cuối kỳ căn cứ vào báo cáo hoạt động của từng đội máy kế toán lập: “Bảng tổng hợp hoạt động của xe, máy” để làm căn cứ phân bổ chi phí khấu hao máy thi công.
BẢNG TỔNG HỢP XE,MÁY
Quý …… năm……
Tên xe, máy
Số ca máy phục vụ thực tế cho từng công trình trong kỳ
Công trình A
Công trình A
Công trình A
Tổng cộng
Tổng cộng
Đối với chi phí máy thi công thuê ngoài thi công ty nên hạch toán các khoản chi phí liên quan đến thuê ca máy thi công vào TK6238
Cuối kỳ kết chuyển sang TK154 để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
- Đối với khoản chi phí thiệt hại:
Hiện nay công ty đang đặt vấn đề hach toán thiệt hại trông sản xuất, tuy nhiên trong thực tế khoản thiệt hại này vẫn xảy ra. Ở công ty thiệt hại trong sản xuất chủ yếu là do các đội làm sai thiết kế và thiên tai gây ra nên phải ngừng sản xuất. Với những thiệt hại này khi tiến hành nghiệm thu, công ty không hạch toán đưa vào chi phí thiệt hại mà hạch toán thẳng vào chi phí thi công công trình, như vậy sẽ làm cho giá thành, hạng mục công trình có thiệt hại xảy ra không chính xác.
Để đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm nhằm cung cấp thông tin một cách hữu ích nhất trong công tác quản lý, đầu tư… công ty nên tổ chức hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. Việc hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất đều được dựa trên cơ sở biên bản xác định thiệt hại, nguyên nhân xảy ra thiệt hại để quy trách nhiệm cho từng người và làm căn cứ cho hạch toán.
- Cần quan tâm đến phương pháp và việc thực hiện đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ vì đó là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành.
Em hy vọng những ý kiến trên của em sẽ góp phần khắc phục được phần nào những hạn chế vẫn còn tồn tại trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
3.2. Kết luận và kiến nghị:
- Đối với doanh nghiệp: Qua đợt thực tập tại công ty Tân Phú tuy là thời gian không lâu nhưng em cũng thấy bộ máy quản lý và công tác kế toán của công ty đang áp dụng là rất phù hợp, mặc dù hiện nay nền kinh tế thị trường có rất nhiều thay đổi.Tuy nhiên em cũng có một số kiến nghị sau:
+ Công ty nên có phương pháp cụ thể trong việc tiết kiệm nguyên vật liệu để góp phần hạ thấp giá thành ví dụ như có chính sách khen thưởng trong việc tiết kiệm nguyên vật liệu để khuyến khích công nhân.
+ Cần có chính sách khen thưởng đối với nhân viên, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của người lao động hơn, nhất là trong những ngày lễ tết để từ đó họ yên tâm công tác và đạt năng suất cao hơn.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên học hỏi thêm và nâng cao trình độ tay nghề, phân công cho họ làm đúng chuyên môn nghiệp vụ của mình để họ có điều kiện phát triển.
- Đối với nhà trường: Hiện nhà trường đang có một đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao, tận tình trong công việc, có phương pháp giảng dạy đối mới và số lượng sinh viên khá đông điều đó đã khẳng định chất lượng giáo dục và uy tín của nhà trường. Tuy nhiên em mong rằng nhà trường sẽ đưa những môn học mang tính thực hành thực tế vào chương trình học nhiều hơn để sinh viên không phải bỡ ngỡ khi tiếp cận với thực tế. Nhà trường nên quan tâm và tạo điều kiện hơn cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
KẾT LUẬN
Mặc dù mới thành lập nhưng công ty Cổ Phần Xây Dựng Tân Phú đã biết khai thác, tận dụng thế mạnh của mình trên những công trình xây dựng và cũng đã tạo được uy tín nhất định đối với khách hàng. Để có được điều này là nhờ vào sự tích cực, cố gắng nhiệt tình của công nhân viên và góp phần không nhỏ của phòng kế toán. Vì đây là bộ phận thực hiện rất tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Qua thời gian thực tập và làm chuyên đề tốt nghiệp đã giúp em ôn lại, cũng cố kiến thức đã học ở trường và tìm hiểu thêm những phương pháp mới trong thực tế rất bổ ích. Nhờ đó mà em đã hoàn thành chuyên đề của mình và em xin mạnh dạn góp một số ý kiến nhỏ bé của mình ở trên nhằm góp phần hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Với thời gian thực tập ngắn và trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm chuyên môn chưa cao nên chuyên đề chắc chắn sẽ có những sai sót và chưa hoàn thiện, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô giáo và các anh chị phòng kế toán để cho chuyên đề của em được hoàn thành hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Hoàng Thi Thu Vân và Công ty Tân Phú đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thành chuyên đề này.
Nam Định, ngày 15 tháng 02 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Vũ Văn Lâm
MỤC LỤC
Trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_thuc_tap_ch_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_sp_1_4761.doc