Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện

- Xí nghiệp đã áp dụng thành công một số phần mềm kế toán trên máy vi tính với hệ thống sổ sách phù hợp đúng mức quy định của Bộ, đáp ứng được yêu cầu quản lý của xí nghiệp. + Lập được chương trình kế toán trên máy vi tính theo hình thức nhật ký cung + Đưa toàn bộ phần kế toán tài chính vào máy vi tính. + Cung cấp kịp thời số liệu kế toán, phục vụ công tác tới chức quản lý. + Có thể đưa ra báo cáo kế toán của khối lượng văn phòng của công ty ở bất kỳ thời điểm nào. Với những yêu điểm này quản lý tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, việc hạch toán kế toán của công ty đã có tác dụng tích cực đến tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bên cạnh những yêu điểm đó còn có những hạn chế mà bộ phận kế toán tài chính của xí nghiệp còn vấp phải.

pdf74 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 3291 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án chi tiết thì chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết. (4).Tổng hợp số liệu chứng từ để lập bảng tổng hợp số liệu chứng từ. Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ KT chứng từ Sổ cái Bảng tổng hợp SL CT Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán (2) (1) (3) (2) (1) (4) (5) (7) (7) (6) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D (5).Cuối tháng số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh. (6). Đối chiếu kiểm tra số liệu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chứng từ. (7).Cuối tháng căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp số liệu chứng từ để lập báo cáo kế toán. II. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp. 1.Đặc điểm xí nghiệp xây lắp. Đặc điểm của xí nghiệp xây lắp có ảnh hưởng đến việc tổ chức công tác kế toán trong qúa trình đầu tư xây lắp điện nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất kinh doanh. Xây dựng điện cũng như bất kỳ một ngành sản xuất vật chất nào khác hoạt động của các đơn vị xây lắp thực chất cũng là quá trình biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm. Hay nói cách khác ngành xây dựng điện là một ngành sản xuất đặc biệt mang tính đặc thù riêng của nó. Do tổ chức quy trình công nghệ, quá trình thi công phải đúng quy trình. sản phẩm xây lắp điện được coi như là những công trình xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc và có giá trị lớn. Quá trình sản xuất sản phẩm phải tuân theo kỹ thuật về thiết kế, dự toán định mức đã quy định. Trong suốt quá trình thi công, các định mức về nguyên vật liệu phải đúng tiêu chuẩn thì mới đảm bảo về chất lượng công trình. sản phẩm xây lắp thi công theo dự toán thiết kế. Xuất phát từ đặc điểm của phương pháp lập dự toán thiết kế trong xây dựng cơ bản dự toán được lập theo từng hạng mục chi phí để có thể so sánh kiểm tra, chi phí sản xuất được phân loại theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Đặc thù cuủa ngành xây dựng là có hạch toán chi phí máy thi công nhưng để cho đơn giản ban lãnh đạo xí nghiệp đã quyết định gộp chi phí máy thi công vào 3 chi phí nêu trên. Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Chi phí sản xuất của xí nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất, thi công và cấu thành trên giá thành sản phẩm xây lắp. Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí bỏ ra để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. 2.Phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, các doanh nghiệp xây lắp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, đối tượng tính giá thành là trực tiếp cho từng công trinh. 2.1.Các tài khoản sử dụng. -Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này sử dụng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ kết chuyển sang TK159 để tính giá thành sản phẩm TK621 không có số dư cuối kỳ -Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí tiền công (lương) của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khỏan tính theo lương cơ bản như BHXH, BHYT, KPCĐ. Kết chuyển vào TK154 để tính giá thành. TK622 không có số dư cuối kỳ. -Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng, từng hoạt động, từng tổ đội sản xuất sản phẩm phát sinh ở phạm vi phân xưởng. TK627 không có số dư cuối kỳ. Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D TK627 được mở chi tiết thành 6 tiểu khoản cấp hai để phản ánh cho từng nội dung chi phí. TK627.1 Chi phí nhân viên quản lý TK627.2 Chi phí vật liệu TK627.3 Chi phí dụng cụ sản xuất TK627.4 Chi phí khấu hao TSCĐ TK627.7 Chi phí mua ngoài TK627.8 Chi phí bằng tiền khác 2.2.Phương pháp hạch toán cụ thể 2.2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Khi xuất nguyên vật liệu từ kho để sử dụng cho hoạt động xây lắp, kế toán ghi: Nợ TK621 Có TK152 - Mua nguyên vật liệu nhưng không nhập kho ma xuất trực tiếp thẳng đến công trình thì kế toán ghi: Nợ TK621 (Giá chưa thuế) Nợ TK133 (Thuế GTGT khấu trừ) Có TK331, 111, 112 - Trường hợp xuất nguyên vật liệu nhưng dùng không hết và cuối cùng nhập lại kho, kế toán ghi: Nợ TK152 Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Có TK621 - Trường hợp xuất nguyên vật liệu nhưng dùng không hết và kết chuyển sang kỳ sau thì kế toán ghi: Nợ TK152 Có TK621 Nhưng đầu kỳ sau thì kế toán phải có bút toán sau: Nợ TK621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi tiết theo đối tượng) Có TK152 (Giá trị Nguyên vật liệu xuất dùng không hết kỳ trước) - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu theo từng đối tượng để tính gi áthành. Nợ TK154 Có TK621 Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trong xây lắp cũng như trong các ngành khác, vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho hạng mục công trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng vật liệu thực tế đã sử dụng. Thông qua kết quả hạch toán chi phí nguyên vật liệu tiêu hao thực tế theo từng nơi phát sinh, cho từng đối tượng chịu chi phí, thường xuyên kiểm tra đối chiếu với định mức và dự toán để phát hiện kịp thời mất mát, lãng phí, hao hụt và khả năng tiết kiệm nguyên vật liệu, xác định nguyên nhân để xử lý nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm xây lắp. TK152,331,111.. TK621 TK154 TK152 NVL dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp trong kỳ NVL không dùng hết, nhập kho hay chuyển cho kỳ sau Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Kết quả tính toán trực tiếp hoặc phân bổ chi phí vật liệu và các đối tượng hạch toán được phản ánh trên bảng phân bố vật liệu, bảng kê tập hợp xuất, nhập nguyên vật liệu theo từng công trình. 2.2.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp thi công công trình hạch toán vào tài khoản 622 là toàn bộ tiền công (lương) cơ bản và các khoản phụ cấp lương và tính theo lương. Tài khoản nhân công trực tiếp này có cả chi phí cho cả công nhân điều khiển máy thi công. - Phản ánh tiền lương tiền công trả cho lao động thuộc danh sách xí nghiệp quản lý và hoạt động thời vụ thuê ngoài theo từng loại công việc cụ thể chi tiết theo từng đối tượng sản xuất. Nợ TK622 (Chi tiết theo từng đối tượng) CóTK334 - Tính ra các khoản tính theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định là 19% lương cơ bản. Nợ TK622 Có338 - Khi xuất tiền để trả lương cho công nhân và nộp BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán ghi: Nợ TK334 Nợ TK338 Có TK111, 112 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản 154 Nợ TK154 Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Có TK622 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 2.2.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là khoản chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại các đơn vị, các bộ phận thi công trong xí nghiệp xây lắp. Đây là những chi phí phát sinh trong từng bộ phận. Ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và được hạch toán vào tài khoản 627. Chi phí sản xuất chung gồm lương nhân viên quản lý đội, lương kế toán đội, khấu hao tài sản TK334 TK622 TK154 TK338 Tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D cố định dùng cho hoạt động đợi và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội. Do chi phí sản xuất chung được hạch toán theo đội và có liên quan tới một hoặc nhiều công trình nên cuối kỳ kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng theo tiêu chuẩn phù hợp như tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất Công thức phân bổ như sau. Mức phân bổ CPSX;cho từng đối tượng = Error! x Error! + Nếu doanh nghiệp tổ chức theo từng tổ đội xây lắp - Khi tính tiền lương tiền công, các khoản phụ cấp lương cho nhân viên kế toán ghi: Nợ TK627.1 Có TK334 -Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của nhân viên quản lý và kế toán của đội thì ghi Nợ TK627 Có TK338 - Hạch toán chi phí nguyên vật liệu dùng cho đội ghi Nợ TK627.2 Có TK152 - Khi xuất công cụ dụng cụ dùng cho đội kế toán ghi: Nợ TK627.3 Có TK153 - Trích khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất thuộc đội Nợ TK627.7 Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Có TK214 - Chi phí mua ngoài như điện, nước Nợ TK627 (Chưa thuế) Nợ TK133 (Thuế GTGT khấu trừ) Có TK111, 112, 331 - Cuối kỳ tập hợp và kết chuyển vào tài khoản 154 Nợ TK154 Có TK627 Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung TK111,334 TK 627 TK154 TK154 TK154 TK154 TK154 Chi phí lương cán bộ sản xuất chung Kết chuyển chi phí quản lý đội Chi phí nguyên vật liệu Chi phí công cụ dụng cụ khấu hao tài sản cố định Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương cán bộ quản lý đội Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D 2.2.4.Hạch toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất Trong thời gian thi công công trình vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiếu nguyên vật liệu, thiên tai hoả hoạn) mà phải ngừng thi công, xí nghiệp vẫn phải bỏ ra một khoản chi phí để duy trì hoạt động như tiền công, chi phí sinh hoạt hàng ngày của công nhân, khấu hao hao mòn tài sản cố định. Những khoản chi phí ngoài sản xuất kế toán theo dõi ở tài khoản 335. Các chi phí bỏ ra trong thời gian này do không được chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên một trong các tài khoản tương tự như hạch toán sản phẩm hỏng ngoài định mức chi tiết thiệt hại ngừng sản xuất. Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất TK338,152,111 TK 335 T K 627,642 T K 142 TK 138, 339 TK 821 Chi phí thực tế ngừng SX trong kế hoạch Trích trước chi phí về ngừng S X theo KH Giá trị bồi thường Chi phí thực tế phát sinh do ngừng S X ngoài KH Trích vào chi phí bất Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D 2.2.5-Tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. Tất cả các chi phí sản xuất nêu trên được tổng hợp và ghi vào bên nợ của tài khoản 154. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Nợ TK 154 Có TK 621 - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 154 Có TK 622 - Kết chuyển chi phí sản xuất chung Nợ TK 154 Có TK 627 - Phản ánh thuế GTGT khấu trừ Nợ TK 133 (Thuế GTGT khấu trừ) Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Có TK 333.1 Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp. II.Trích số liệu Q2 (1/4 - 30/6) năm 2993 Trong Q2 năm 2003 này xí nghiệp xây lắp điện sẽ thực hiện thi công 10 hạng mục công trình ở các địa điểm khác nhau. Có những công trình từ quý trước chuyển sang, có những công trình mới. TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 Kết chuyển CP NVL trực tiếp Kết chuyển CP nhân công trực tiếp Kết chuyển CP S XE Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Bảng kê những công trình thi công trong Q2-2003 (Đơn vị 1000đ) Số TT Tên công trình Kết chuyển từ kỳ trước (pđk) 1 Đt Chiềng Muôn – Sơn La 1.230.700 2 Đt Lý Bôn- Cao Bằng 987.600 3 Đt Chiềng La- Sơn la 1.073.000 4 Tổng quá tải Đt 220 khu vực Đông Sơn-Thanh Hoá 0 5 Đt Luỹ Vân- Hoà Bình 785.630 6 Đt quốc lộ 10- Thái Bình 0 7 Đt Kim Ngọc-Vô Điếm- Hà Giang 0 8 Đt 220 kv Tâm Điệp- Ninh Bình 951.230 9 Trạm biến áp Hương Lĩnh-Nghệ An 0 10 Trạm biến áp và Đt 110 khu vực Thanh Hà Hải Dương 0 Vì công việc tập hợp chi phí và tính giá thành của các công trình độc lập và tương tự như nhau nên em xin tính số liệu và cách tập hợp chi phí, tính giá thành của một công trình làm ví dụ minh hoạ. Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trong giá thành công trình xây lắp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng tương đối lớn. Vì vậy hạch toán đầy đủ chính xác nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định vật liệu tiêu hao trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác giá thành thi công lắp đặt công trình. Các vật liệu sử dụng trong các công trình xây lắp điện hầu hết có khối lượng rất lớn, cồng kềnh, gây khó khăn cho quá trình vận chuyển, tồn trữ và bảo quản như (cột điện sắt, cột bê tông, dây cáp ). Vì vậy vật liệu sử dụng cho thi công có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau nhằm mục đích tăng nhanh tiến độ thi công của công trình và chi phí bỏ ra phải thống nhất đảm bảo cho sự an toàn về đồng vốn của xí nghiệp. Chính vì thế mà nguyên vật liệu có thể xuất từ kho đến cho công trình hay mua ngoài chuyển thẳng đến công trình mà không thông qua nhập kho của xí nghiệp. Trước tiên ban quản lý thi công công trình phải lập kế hoạch cụ thể về chi phí nguyên vật liệu để trình lên ban quản lý xí nghiệp xem xét và xin cung ứng nguyên vật liệu cho công trình. Trong quá trình thi công những vật tư nào cần được sử dụng thì có kế hoạch để ban quản lý xí nghiệp ký duyệt và gửi sang phòng vật tư kỹ thuật xem xét xác nhận, chuyển sang phòng kế toán xin cấp vật tư. Đối với thủ kho khi xuất hay nhập nguyên vật liệu phải ghi rõ ràng ngày, tháng, năm xuất (nhập), số lượng, giá trị và xuất cho công trình nào, có chữ ký của các bên liên quan. Hàng tháng kế toán xí nghiệp thu nhận chứng từ 15 ngày một lần, pahan loại chứng từ, kiểm tra phiếu xuất (nhập) xem các phiếu này có hợp lý, hợp pháp và hợp lệ hay không sau đó định khoản và lên bản kê xuất (nhập) vật tư, lên bảng tổng hợp xuất (nhập) vật tư cuối cùng ghi vào sổ cái tài khoản 621. Mỗi một công trình thi công đều có kho (bến bãi) tập kết nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị khi được cung ứng và có người trông coi bảo quan. Khi Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D xuất vật tư cảu kho ở xí nghiệp đến cho công trình thì thủ kho lập phiếu xuất kho tại kho ở xí nghiệp, sau đó nguyên nhiên vật liệu được chuyển đến kho (bến bãi) ở công trình, thủ kho ở công trình kiểm tra số lượng, chất lượng xem đủ và đúng chưa sau đó ký nhận. Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT Ngày 7-4-2003 QĐ số 1141-TCKĐKT Ngày 1-11-1995 của BTC Họ tên người nhận hàng Lý do xuất: Thi công công trình Đt Chiềng La – Sơn La Xuất tại kho: Của xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện. (đơn vị 1000đ) Số lượng Số T T Tên nhãn hiệu quy cách Mã số đơn vị tính Yêu cầu Thực xuất Đơn giá Thành tiền 1 Cột bê tông hình trụ đường kính 30cm BT 30 Cột 4 4 5.600 22.400 2 cột thép hình trụ đường kính 25 cm T25 Cột 5 5 10.000 50.000 3 Cáp nhôm  8 C8 kg 10.000 10.000 20 200.000 4 Xi măng Nghi Sơn XS kg 8.000 8.000 627 5.016 5 Đá 1-2 M3 38 68 31 1.178 6 Sứ cách điện cđ bộ 10 10 300 3.000 Cộng 281.594 Viết bằng chữ: Hai trăm tám một triệu năm trăm chín tư nghìn đồng. Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Ký Ký Ký Ký Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Để theo dõi tình hình xuất vật tư cho từng công trình hàng quý kế toán xí nghiệp căn cứ vào phiếu xuất kho cho từng đối tượng, từng công trình theo từng chủng loại quy cách. Căn cứ vào chứng từ gốc và lập bảng kê xuất vật tư trong quý, bảng kê này phản ánh đâỳ đủ số lượng vật tư được xuất ra khỏi kho cho công trình, tính thành tiền, trên bảng kê phải ghi rõ ngày xuất vật tư của từng khoản loại vật tư. Mỗi một công trình lập một bảng kê riêng. Tác dụng của bảng kê xuất vật tư là giúp chúng ta theo dõi và kiểm soát được lượng vật tư xuất ra trong quý này cho từng công trình và giúp cho công việc tính giá thành của công trình hoàn thành sau này. Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Xí nghiệp lắp máy Bảng kê xuất vật tư và xây dựng điện Quý 2 năm 2003 Công trình Đz Chiềng La- Sơn La (đơn vị 1000đ) Số T.T Ngày cấp Tên các loại vật tư đơn vị tính đơn giá Số lượng Giá trị thành tiền Ghi nợ TK 621 1 7/4 Cột bê tông hình trị đường kính 30 cm Cột 5.600 4 22.400 22.400 2 7/4 Cột thép hình trụ đường kính 25 cm cột 10.000 5 50.000 50.000 3 7/4 Cáp nhôm  8 kg 20 10.000 200.000 200.000 4 7/4 Xi măng Nghi sơn kg 0,627 8.000 5.016 5.016 5 7/4 Đá 1-2 m3 31 38 1.178 1.178 6 7/4 Sứ cách điện Bộ 300 10 3.000 3.000 7 9/5 Cáp nhôm  8 kg 20 9.000 180.000 180.000 8 9/5 Xi măng Nghi Sơn kg 0,627 12.000 7.524 7.524 9 9/5 Đá 1-2 m3 31 40 1.240 1.240 10 9/5 Sứ cách điện bộ 300 10 3.000 3.000 11 9/5 Khoá nối dây cách nhôm cái 10 1.000 10.000 10.000 Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D 12 13/5 Cột bê tông hình trụ đường kính 30cm Cột 5.600 6 33.600 33.600 13 13/5 Cột thép hình trụ đường kính 25cm Cột 10.000 4 40.000 40.000 14 3/6 Dây chống xét Dây 9 35 315 315 15 3/6 Cách nhôm  8 kg 20 13.000 260.000 260.000 16 3/6 Xi măng Nghi Sơn kg 0,628 9.000 5.652 5.652 17 4/6 Đá 1-2 m3 31,5 41 1291,5 1291,5 18 4/6 Sứ cách điện Bộ 300 12 3.600 3.600 19 4/6 Cột bê tông hình trụ đường kính 30cm Cột 5.600 7 39.200 39.200 20 4/6 Cột thép hình trụ đường kính 25cm Cột 10.000 5 50.000 50.000 Cộng 917.016, 5 Cộng bằng chữ: Chín trăm mười bẩy triệu không trăm mười sáu nghìn năm trăm đồng. Ngày 28 tháng 6 năm 2003 Người lập biểu Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Cuối kỳ thanh toán công trình đường dây Chiềng La-Sơn La đã hoàn thành, số nguyên vật liệu dùng không hết đã được thống kê, lập chứng từ để nhập quay trở về kho. Căn cứ theo chứng từ gốc thì số nguyên vật liệu thừa nhập về kho có giá trị là 12.000.000đ. Nợ TK 152 905.016.500 đ Có TK 621 Kết chuyển sang tài khoản 154 là Nợ TK 154 905.016.500đ Có TK 621 2. Chi phí nhân công trực tiếp Trong điều kiện thi công máy móc còn nhiều hạn chế trong giá thành của sản phẩm xây lắp chi phí nhân công đứng thứ hai sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Như vậy chi phí nhân công trực tiếp cũng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cũng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch chi phí. Bởi vì sử dụng lao động hợp lý sẽ tăng năng xuất lao động, giảm lượng hao phí lao động trên một khối lượng công việc, sẽ là cơ sở giảm giá thành tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, do đó hạch toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác, đẩy đủ sẽ tạo điều kiện nâng cao công tác quản lý lao động, sử dụng lao động hợp lý, khoa học sẽ có hiệu quả và đồng thời tạo điều kiện tốt cho tái sản xuất sức lao động. Chi phí nhân công trong giá thành của xí nghiệp thường chiếm tỷ trọng 25%- 30% giá thành công trình. Chi phí nhân công trong giá thành bao gồm lương cơ bản của cồng nhân trực tiếp sản xuất, lương làm thêm giờ, các khoản Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định của nhà nước là trích 19% lương cơ bản (tính vào giá thành) Hình thức trả lương cho lao động trực tiếp mà doanh nghiệp áp dụng là giao khoán từng khối lượng công trình hoàn thành và khoán gọn công việc. Lương thời gian áp dụng cho bộ máy quản lý chỉ đạo sản xuất thi công hay kế toán công trình. Theo quy định chỉ sản phẩm hoàn toàn đáp ứng đủ yêu cầu chất lượng sau khi kiểm nghiệm, không kể sản phẩm dở dang mới được tính trả lương. ở các công trình hàng ngày nhân viên thống kê phải theo dõi thời gian làm việc của từng công nhân vào sổ của mình, mỗi côngnhân tự ghi số thời gian làm việc để so sánh kiểm tra. Cuối tháng nhân viên thống kê gửi bản chấm công và báo cáo quá trình thi công của công trình lên phòng tài chính kế toán. Phòng tài chính kế toán căn cứ vào bản chấm công và báo cáo kết quả sản xuất, căn cứ vào hệ số lương cấp bậc và mức lương cơ bản của từng công nhân để tính lương cho họ. + Lao động hợp đồng ngắn hạn. Đối với lao động này xí nghiệp thường hợp đồng khoảng 3 tháng, tuỳ theo từng công trình, số lượng công việc còn lại mà xí nghiệp theo dõi để ký hợp đồng tiếp. Hàng tháng căn cứ vào nội dung công việc thực tế phát sinh, quản lý công trình sẽ giao khoán cho từng tổ đội khi công việc hoàn thành bàn giao thông qua biên bản nghiệm thu công việc và làm căn cứ để tính chi phí tiền công. Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Xí nghiệp lắp máy Bảng kê nghiệm thu công việc và xây dựng điện Số T T Nội dung công việc Đơn vị tính Khối lượng 1 Đổ bê tông m3 53 m3 2 Đào đất m3 82 m3 3 Kéo dây và vận chuyển N V L Ngày 21 Ngày 28 tháng 4 năm 2003 Đội trưởng Kế toán Ký Ký Sau khi nhận được bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành kế toán tiến hành tổng hợp đơn giá nhân công do phòng kỹ thuật công trình lập để lập bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Xí nghiệp lắp máy Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài và xây dựng điện tháng 4 năm 2003 Công trình Đt Chiềng La- Sơn La Đ.vị đ T T Nội cung công việc Đơn vi Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đổ bê tông m3 53 50.000 2.650.000 2 Đào đất m3 82 12.000 984.000 3 Kéo dây vận chuyển NVL Ngày 461 35.000 16.135.000 Cộng 19.769.000 Bằng chữ: Mười chín triệu bẳy trăm sáu mươi chín nghìn đồng Giám đốc Cán bộ kỹ thuật Kế toán Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công chi tiết kế toán tiến hành chia lương cho từng công nhân thuê ngoài theo khối lượng công việc mà họ đã làm. Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Xí nghiệp lắp máy Bảng tính lương cho công nhân và xây dựng điện ngoài biên chế Tháng 4 năm 2003 (Đ.vị đ) T.T Họ và tên Tổng lương Ghi chú 1 Lê Đức Hiền 954.600 2 Vũ Văn Hiệp 976.000 3 Nguyễn Bình An 1.236.000 4 Trần Đức Bình 1.192.000 5 Lê xuân Kiên 986.000 .. Cộng 19.769.000 Người lập Kế toán trưởng Ký Ký +Lao động trong danh sách Đối với cán bộ công nhân viên trong danh sách, kế toán căn cứ vào hợp đồng giao khoán từng công việc, khối lượng thực tế công tác, xây lắp hoàn thành, thời gian hoàn thành bàn giao, chất lượng kỹ thuật côdfng việc và đơn giá ban hành tính số tiền cần phải thanh toán cho số lao động này. Đồng thời kế toán phải căn cứ vào sổ chấm công để tiến hành chia lương cho từng thành viên. Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Để tính lương cho từng công nhân của xí nghiệp được công bằng, tính theo thời gian làm việc tại xí nghiệp và tay nghề bậc thợ. Tiền lương ;từng người = Hệ số x Đơn giá;nhân công x Số ngày làm;việc trong tháng + Đối với công nhân Tiền lương từng người = Số công x đơn giá tiền công + Đối với công nhân làm ngoài giờ Đơn giá nhân công = đơn giá nhân công trong giờ x 1,25 +Đối với lương khoán Lương;khoán = Error! x Số công của từng người Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Xí nghiệp lắp máy Bảng chấm công chia lương và xây dựng điện và trích theo lương Công trình Đz Chiềng La- Sơn La Từ ngày 1/4 - 30/4 năm 2003 (Đơn vị: đồng) Số T.T Họ và tên Số công Hệ số Đơn giá Lương cơ bản Các khoản trích theo lương Lương làm thêm Thành tiền 1 Đỗ Văn Mạnh 27 1,5 30.500 1.235.250 234.697,5 0 1235.250 2 Phạm Văn Ninh 26 1,1 30.500 872.300 165.737 112.000 984.300 3 Nguyễn Văn Luyện 28 1,5 30.500 1281.000 243.390 0 1281.000 4 Hoàng Đình Hợi 30 1,3 30.500 1189.500 226.005 112.000 1301.500 5 Đinh Văn Cường 28 1,3 30.500 1110.200 210.938 83.000 1193.200 6 Trần Thanh Hải 29 1,1 30.500 972.950 184.860,5 95.000 1067.950 7 Đỗ Xuân Tiến 24 1,3 30.500 951.600 180.804 100.000 1051.600 8 Nguyễn Văn Thắng 28 1,5 30.500 1281.000 243.390 121.000 1402.000 9 Đỗ Thắng 29 1,5 30.500 1326.750 252.082,5 112.000 1438.750 10 Cao Thế Dũng 28 1,3 30.500 1110.200 210.938 0 1110.200 11 Đinh Văn Hùng 27 1,5 30.500 1235.250 234.697,5 121.000 1356.250 12 Vũ văn Tú 29 1,5 30.500 1326.750 252.082,5 112.000 1438.750 Cộng 13.893.750 1639.622,5 968.000 14.860.750 Bằng chữ: Mười bốn triệu tám trăm sáu mươi nghìn bảy trăm năm mươi đồng Đội trưởng Người chấm công Kế toán Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Xí nghiệp lắp máy Bảng kê chi phí nhân công trực tiếp và xây dựng điện Tháng 4 năm 2003 Công trinhg Đt Chiềng La- Sơn La (Đơn vị : đồng) Số TT Họ và tên Lương công nhân B/c Lương công nhân thuê ngoài Trích BHXH, BHYT, BHCĐ Tổng cộng 1 Đỗ Văn Mạnh 1.235.250 234.697,5 1.469.947,5 2 Phạm Văn Ninh 984.300 165.737 1.150.037 3 Nguyễn Văn Luyện 1.281.000 243.390 1.524.390 . 10 Lê Đức Kiên 954.600 954.600 11 Vũ Văn Hiệp 976.000 976.000 12 Nguyễn Bình An 1.236.000 1.236.000 13 Trần Đức Bình 1.192.000 1.192.000 Cộng 14.860.750 19.769.000 2.639.622,5 37.269.372,5 Bằng chữ: Ba mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi hai phẩy năm đồng. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Ký Ký Ký Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Trên đây là cách tính chi phí nhân công trực tiếp trong một tháng, các tháng khác tính tương tự như vậy. Căn cứ vào số liệu chứng từ và các bảng biểu kê chi phí nhân công trực tiếp trong ba tháng là tháng 4, tháng 5 và tháng 6. Kế toán tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp trong 1 quý là : Nợ TK 622 121.808.119 (đ) Có TK 334 111.746.907 (đ) Có TK 338 10.061.212 (đ) Kết chuyển sang tài khoản 154 Nợ T K 154 121.808.119 (đ) Có TK 622 3. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí liên quan đến phục vụ quản lý sản xuất liên quan đến công trình (trong phạm vi phân xưởng) gồm các chi phí như nguyên nhiên vật liệu dùng cho quản lý, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TS CĐ, chi phí mua ngoài (như tiền điện thoại phục vụ quản lý ), chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý công trình. - Chi phí về nguyên nhiên vật liệu là các khoản chi mua sắm nguyên nhiên vật liệu phục vụ thêm cho quá trình sản xuất, (dầu mỡ bôi trơn máy móc,) thường vật liệu này phải mua ngoài, chi phí nguyên vật liệu phục vụ sản xuất chung này không lập thành bảng cụ thể mà được tính ngoài sổ, sau đó ghi sổ đã tính được cho từng công trình vào bảng phân bổ. Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D - Chi phí va công cụ dụng cụ là các khoản chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất ở công trình ví dụ (quần áo, gang tay, giày, mũ bảo hộ lao động, các dụng cụ dùng để sản xuất như kìm, cờ lê, .). Khi tính giá trị xuất dùng căn cứ vào phiếu xuất kho theo đúng giá trị xuất để kế toán tập hợp. ở côngtrình khi xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp phân bố một lần dù có giá trị lớn hay nhỏ khoản này được phản ánh trên bảng phân bố công cụ dụng cụ. - Chi phí tiền lương và các khản trích theo lương nhân viên phân xưởng gồm các khoản tiền lương. Phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả hoặc tính cho nhân viên phân xưởng (quản đốc, phóng quản đốc, nhân viên thống kê, nhân viên kế toán) khoản này được tính theo hình thức lương thời gian. Lương theo;thời gian = Mức lương bình;quân 1 ngày x Số ngày công nhân;thực tế làm việc Mức lương bình;quân 1 ngày = Error! (Hệ số lương được hưởng = hệ số lương cấp bậc) Ngoài ra nhân viên phân xưởng còn nhận các khoản phụ cấp như lễ tết, nghĩ phép được hạch toán vào chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng. Các khoản khấu hao trừ vào tiền lương nhân viên phân xưởng tương tự như công nhân sản xuất trực tiếp. Nhân viên thống kê phân xưởng gửi bản chấm công lên phòng tài chính kế toán, kế toán tiền lương căn cứ vào đó lập bảng thanh toán tiền lương. - Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm chi phí khấu hao cơ bản toàn bộ tài sản cố định đang sử dụng trực tiếp tại phân xưởng (như nhà xưởng, máy thi công, xe tải) Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Tài sản cố định được theo dõi trên số tài sản cố định, theo dõi năm đưa vào sử dụng nguyên giá, tổng khấu hao năm tỷ lệ trích khấu hao phải căn cứ vào khả năng hao mòn tài sản cố định trên hạch toán và trên thực tế để lập nên, kế toán chỉ việc căn cứ vào tỷ lệ này để tính mức khấu hao hàng quý. Mức khấu;hao tháng = Error!= Error! Mức khấu;hao quý = Mức khấu;hao tháng x 3 = Error! Xí nghiệp lắp máy Bảng trích khấu hao TSCĐ và xây dựng điện Q2 năm 2003 Công trình Đt Chiềng La – Sơn la (Đơn vị : đ) Số T T Tên TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao cơ bản năm Số tiền khấu hao Q2 1 Máy trộn bê tông 40.000.000 10% 4.000.000 2 Máy nhồi bê tông 15.000.000 9% 1.350.000 3 Máy cẩu 115.000.000 5% 5.750.000 Cộng 11.100.000 Người lập biểu (ký) Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Cuối quý căn cứ vào bảng phân bổ và tính lương để lập bảng kê chi phí sản xuất chung. Xí nghiệp lắp máy Bảng kê chi phí sản xuất và xây dựng Điện Quý 2 năm 2003 Công trình ĐZ Chiềng La-Sơn La Số hiệu T K Số T T Tên chi phí Nợ Có Số Tiền 1 Nguyên vật liệu 627 152 5.672.000 2 Công cụ dụng cụ 627 153 14.276.000 3 Tiền lương 627 334 20.250.000 4 Kinh phí công đoàn 627 338.2 344.600 5 BHXH, BHYT 627 338.3 2.929.100 6 Chi phí mua ngoài 627 331 4.250.000 7 Khấu hao T SCĐ 627 214 11.100.000 Cộng 62.321.700 Bằng chữ: Sáu mươi hai triệu ba trăm hai mươi mốt nghìn bảy trăm đồng Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ký ký ký Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Như vậy căn cứ vào bảng kê chi phí sản xuất chung trong Q2 ta có chi phí sản xuất chung tính vào giá thành là 62.321.700đ Cuối quý kế toán kết chuyển sang T K 154 để tính giá thành Nợ TK 154 62.321.700 đ Có TK 627 Như vậy cuối quý căn cứ vào các chứng từ các bảng kê chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung để lập bảng tính giá thành công trình. Sơ đồ hạch toán TK154 TK 621 TK622 TK 627 TK 154 Dđk: 1.073.000.000 905.106.500 121.808.119 62.321.700 CK:2.162.146.319 Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Xí nghiệp lắp máy Bảng tính giá thành sản phẩm và xây dựng điện Quý II năm 2003 (Đơn vị : đ) Phát sinh trong kỳ Số TT Tên công Đầu kỳ 621 622 627 Giá thành công trình 1 Đt Chiềng La-Sơn La 1073.000.000 905.016.500 121.808.119 62.321.700 2162.146.319 2 Đt Chiềng Muôn- Sơn La 3 Đt Lý Bôn-Cao Bằng . . Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Ký Ký Ký Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp Điện. I. Nhận xét đánh giá thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp Điện. Trước đây trong nền kế toán hạch toán tập trung, doanh nghiệp hoạt động trực tiếp theo sự chỉ đạo của cấp trên, được nhà nước cấp vốn, vật tư, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động của doanh nghiệp nếu lãi thì nhà nước thù còn nếu lỗ thì nhà nước bù nên nó hoàn toàn không gắn với trách nhiệm của cán bộ công nhân viên. Nhưng khi chuyển sang cơ chế mới nhà nước giữ vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua pháp luật và những đòn bẩy kinh tế. Doanh nghiệp chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo những quy luật của kinh tế thị trường trong khuôn khổ pháp luật. Sự thay đổi nội dung và phạm vi quản lý trên của các chủ thể quản lý đòi hỏi hạch toán kinh tế nói riêng cũng như hệ thống công cụ quản lý phải được đổi mới, phải được hoàn thiện. Cụ thể, phần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cơ chế quản lý mới chủ yếu thuộc sự quan tâm của nhưngx nhà quản lý doanh nghiệp vì nó liên quan trực tiếp đến lợi nhuận mà doanh nghiệp sẽ theo được. Hạch toán tốt chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí có hiệu quả, sử lý kịp thời các tình huống và tính đúng giá thành. Tính đúng tính đủ giá thành theo tình hình thực tế để tránh tình trạng lĩa giả lỗ thật, có như vậy doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường hiện nay. Chi phí sản xuất trong cơ chế thị trường gắn liền với lợi nhuận doanh nghiệp sẽ được Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D hưởng cũng như khoản lỗ mà doanh nghiệp phải bù nên có ý nghĩa quan trọng với các nhà quản lý. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất phát sinh trong thời gian dài, phức tạp và hoạt động sản xuất diễn ra ở ngoài trời nên gây khó khăn hơn cho công tác quản lý. Nhà nước không quản lý chi tiết chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, nhà nước chỉ có quy định chung cho tất cả các doanh nghiệp để đảm bảo thống nhất cho nền kinh tế và tiện cho công tác kiểm tra tính thuế. Về những lý do kinh tế trên phần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm quy định theo chế độ. Bản thân doanh nghiệp tuỳ theo yêu cầu và khả năng quản lý sẽ tiến hành các biện pháp cụ thể chi tiết. Do vậy phần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được đổi mới theo lương giảm tính bắt buộc và tăng linh hoạt cho doanh nghiệp . Qua thời gian thực tập tìm hiểu công tác kế toán và phân hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp noí riêng em thấy xí nghiệp Lắp máy và xây dựng Điện là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động độc lập mang đầy đủ chức năng nhiệm vụ của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, là doanh nghiệp lâu năm xí nghiệp chiếm ưu thế về xây dựng các công trình điện. xí nghiệp đã xây dựng một mô hình quản lý và hạch toán gọn nhẹ, khoa học, hiệu quả. Các bộ phận chức năng được tổ chức và hoạt động chặt chẽ, phân công nhiệm vụ rõ ràng đã phát huy hiệu quả tích cực. Bộ máy kế toán được tổ chức khá gọn nhẹ, quy trình làm việc khoa học cán bộ kế toán được bố trí phù hợp với trình độ và khả năng của mỗi ngươì, tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc được giao. Chính vì vậy mà việc hạch toán nội bộ có hiệu quả góp phần đắc lực vào công tác quản lý của xí nghiệp. +Tổ chức công tác kế toán của công ty có các yếu điểm: Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D - Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức hợp lý, hợp lệ và đầy đủ. - Cách thức hạch toán đúng với phương thức kê khai thường xuyên. - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản phẩm sản xuất ra của xí nghiệp. - Xí nghiệp đã áp dụng thành công một số phần mềm kế toán trên máy vi tính với hệ thống sổ sách phù hợp đúng mức quy định của Bộ, đáp ứng được yêu cầu quản lý của xí nghiệp. + Lập được chương trình kế toán trên máy vi tính theo hình thức nhật ký cung + Đưa toàn bộ phần kế toán tài chính vào máy vi tính. + Cung cấp kịp thời số liệu kế toán, phục vụ công tác tới chức quản lý. + Có thể đưa ra báo cáo kế toán của khối lượng văn phòng của công ty ở bất kỳ thời điểm nào. Với những yêu điểm này quản lý tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, việc hạch toán kế toán của công ty đã có tác dụng tích cực đến tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bên cạnh những yêu điểm đó còn có những hạn chế mà bộ phận kế toán tài chính của xí nghiệp còn vấp phải. II.Một số kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện hơn bộ máy kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Qua thời gian thực tập ngắn ở Xí nghiệp với sự hiểu biết còn hạn chế, xuất phát từ tính chất phức tạp của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D phẩm xây lắp trong ngành xây lắp Điện, em cũng mạnh dạn nêu một số ý kiến sau. ý kiến 1 : Tài khoản 627 cần được mở chi tiết và lập các sổ cái riêng cho các tài khoản 627.1, 627.2, 627.3, 627.4, 627.7, 627.8 để người quản lý có thể nhanh chóng biết được kết cấu của chi phí trong tài khoản 627 từ đó có hướng điêù chỉnh cụ thể. ý kiến 2: Việc hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định cần rõ ràng hơn vì trong một lúc xí nghiệp có thể thi công nhiều công trình và trên mọi nơi khác nhau nên không tránh được việc phải thuê tài sản cố định bên ngoài, ví dụ như thuê máy thi công và trong tương lai để đảm bảo tiến độ thi công của công trình ngày càng sử dụng nhiều máy móc hiện đại hơn chính vì thế để quản lý phân tích khấu hao tài sản cố định hợp lý chính xác thì cần lập một bảng kê tài sản cố định và nói rõ tài sản cố định này thuê ngoài hay là của xí nghiệp, có như vậy mới tiện cho công tác quản lý chi phí cũng như hạch toán chi phí sản xuất. Xí nghiệp lắp máy Mẫu bảng kê tài sản cố định và xây dựng điện Tên công trình Ngàythángnăm Số T T Tên tài sản cố đinh Nội dung Nguyên giá 1 Máy cẩu thuê ngoài 135.000.000đ 2 Máy trộn bê tông của xí nghiệp 40.000.000đ . . Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Tự kiểm điểm bản thân trong quá trình thực tập Trong thời gian thực tập tại xí nghiệp Lắp máy và xây dựng Điện tuy thời gian ngắn nhưng lại rất quan trọng và bổ ích vì em đã có cơ hội được sử dụng hết khả năng và kiến thức đã được học ở trường, em đã được liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn. Thực tiễn công việc đã giúp em hiểu sâu sắc hơn những kiến thức mà em đã được các thầy truyền đạt ở trường. Sau thời gian thực tập em cảm thấy em hiểu biết lên rất nhiều nhưng cũng còn nhiều những hạn chế chính vì thế mà em còn phải cố gắng học tập, tìm tòi, và nghiên cứu nhiều hơn nữa. Để nâng cao trình độ chuyên môn và tầm hiểu biết của mình. Học viên Lê Tiến Dũng Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Mục lục Lời nói đầu.................................................................................................. 1 Phần I: Đặc điểm tình hình chung của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện...................................................................... 4 I. Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 4 II. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh. ................................................................................................ 5 1.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. ............................................... 5 2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy xí nghiệp............................................... 6 III.Tình hình chung về công tác kế toán tại xí nghiệp Lắp máy và xây dựng Điện........................................................................................................... 9 Phần II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính tổng sản phẩm tại xí nghiệp Lắp máy và xây dựng Điện........................................................................................................... 12 A. Sở lý luận của kế toán tập hợp chi phí và tính tổng sản phẩm. ............................................................................12 I. Sự cần thiết nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính tổng sản phẩm........................................................................................................ 12 1. Bản chất của chi phí sản xuất ........................................................... 13 2. Phân loại chi phí sản xuất................................................................. 14 3. Bản chất và nội dung giá thành sản phẩm......................................... 16 4.Phân loại giá thành............................................................................ 17 5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ............... 18 II. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp. .................................................................................... 19 1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ............................ 19 Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D 1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần được tập hợp theo những phạm vi giới hạn đó. ............. 19 1.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................... 20 2.Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm .......................... 21 2.1.Đối tượng tính giá thành sản phẩm ............................................. 21 2.2.Kỳ tính giá thành sản phẩm. ....................................................... 21 2.3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm. ....................................... 22 B. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp tại xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện. ....................................................27 I. Phương pháp ghi sổ kế toán và quy trình hạch toán thực tế tại xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện. ....................................................................... 27 II. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp............................................................................................................ 29 1.Đặc điểm xí nghiệp xây lắp............................................................... 29 2.Phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. .. 30 2.1.Các tài khoản sử dụng. ............................................................... 30 2.2.Phương pháp hạch toán cụ thể .................................................... 31 II.Trích số liệu Q2 (1/4 - 30/6) năm 2993 ................................................ 41 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................ 43 2. Chi phí nhân công trực tiếp .............................................................. 49 3. Chi phí sản xuất chung..................................................................... 57 Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp Điện........................................................... 63 I. Nhận xét đánh giá thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp Điện. ....................................................................... 63 II.Một số kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện hơn bộ máy kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ........................................................... 65 Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Nhận xét của đơn vị thực tập ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D Mục lục Lời nói đầu Trang Lời cảm ơn Phần I Đặc điểm tình hình chung của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện I Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện II Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh 1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 2 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh III Tình hình chung về công tác kế toán tại đơn vị Phần II Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại xí nghiệp nghiệp xây lắp điện A Cơ sở lý luận của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp xây lắp I Sự cần thiết phải nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 1 Bản chất của chi phí sản xuất 2 Phân loại chi phí sản xuất 3 Bản chất và xây dựng giá thành sản phẩm 4 Phân loại giá thành 5 Mối quan hệ giữa sản phẩm sản xuất và tính giá thành sản phẩm II Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chuyên đề tốt nghiệp more information and additional documents connect with me here: Học viên: Lê Tiến Dũng K27D 1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 2 Tính giá thành sản phẩm B Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện 1 Phân loại, phương pháp và hình thức trình tự ghi sổ kế toán 2 Quy trình hạch toán thực tế tại đơn vị 3 Trích số liệu trong Q2 năm 2003 Phần III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp và chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây lắp điện 1 Nhận xét về công tác kế toán 2 Một số kiến nghị Tự kiểm điểm bản thân trong quá trình thực tập Nhận xét của đơn vị thực tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_bao_cao_ke_toan_tap_hop_chi_phi_va_tinh_gia_thanh_san_pham_tai_xi_nghiep_lap_may_va_xay_dung_dien_5346.pdf
Luận văn liên quan