Chuyên đề Phân tích dòng tiền và thực tế tại công ty cổ phần thép pomina

Dòng tiền thô của công ty POM bằng lãi ròng công ty cộng khấu hao tài sản cố định cộng các khoản dự phòng/ hoàn nhập (dự phòng giảm giá hàng tồn kho) luôn dương và giảm qua các năm do lợi nhuận lợi nhuận công ty luôn dương và giảm qua các năm trong khi khấu hao và các khoản dự phòng tăng ít và chiếm tỷ trọng không đáng kể trong dòng tiền thô trong giai đoạn này Lợi nhuận sau thuế của PO đều dương và giảm liên tiếp qua các năm từ năm 2009 đến 2012 đặc biệt giảm rất mạnh vào năm 2012. ợi nhuận sau thuế năm 2010 giảm 5,2% so với năm 2009 tương đương với gần 36 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2011 giảm hơn 254 tỷ đồng tương đương với 38,5% lợi nhuận năm 2010. ợi nhuận sau thuế năm 2012 giảm hơn 400 tỷ đồng giảm gần 79 lần so với lợi nhuận sau thuế năm 2011. Trong khi đó, khấu hao khá lớn (do đặc tính của các doanh nghiệp ngành thép) và có xu hướng tăng không đều qua các năm, trung bình tăng 22%. Năm 2010 khấu hao tăng hơn 60 tỷ, năm 2011 tăng hơn 3 t ỷ, năm 2012 tăng hơn 34 t ỷ. Dòng tiền thô của POM cho thấy khả năng tạo ra thu nhập khá tốt nhưng đang có xu hướng giảm và khấu hao góp phần đáng kể vào tỷ suất sinh lợi trên đầu tư của công ty.

pdf30 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6951 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích dòng tiền và thực tế tại công ty cổ phần thép pomina, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ---  --- Giảng viên : TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN Lớp : TCDN Đêm 3 – K21 Học viên thực hiện : Nhóm 03 Trần Ngọc Đoan Đặng Phước Duy Vưu Ngọc Hà Đỗ Thanh Hải Nguyễn Hoài Nam Ngô Thị Ngọc Thảo Võ Thị Phương Thảo Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013 Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 2/30 MỤC LỤC Trang PHẦN I. Ý NGHĨA, MỤC TIÊU PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN: ........................... 3 1.1. Ý nghĩa của phân tích dòng tiền ..................................................................... 3 1.2. Mục tiêu phân tích dòng tiền .......................................................................... 5 PHẦN II. CÁC THƯỚC ĐO VÀ TỶ SỐ DÙNG TRONG PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN: ........................................................................................................ 6 2.1. Các thước đo dòng tiền ................................................................................... 6 2.1.1 Dòng tiền hoạt động (Dòng tiền thô – OCF) ...................................... 6 2.1.2 Dòng tiền tự do (FCF - Free Cash Flow) ........................................... 6 2.1.2.1 Dòng tiền tự do của công ty (FCFF) ................................. 6 2.1.2.2 Dòng tiền tự do vốn cổ phần (FCFE) ................................ 7 2.2. Các tỷ số dùng trong phân tích dòng tiền ....................................................... 8 2.2.1. Tỷ số đảm bảo dòng tiền ..................................................................... 8 2.2.2. Tỷ số tái đầu tư ................................................................................... 9 2.2.3. Tỷ số dòng tiền hoạt động/Doanh thu thuần....................................... 9 2.2.4. Tỷ số dòng tiền tự do/ dòng tiền hoạt động ........................................ 9 2.2.5. Các tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán và thanh khoản của dòng tiền 2.2.5.1. Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ........... 10 2.2.5.2. Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán chi tiêu vốn ............ 10 2.2.5.3. Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán cổ tức tiền mặt ....... 10 2.2.5.4. Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán chi tiêu vốn và cổ tức tiền mặt ........................................................................... 10 2.2.6. Các tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay và lãi vay ............... 11 2.2.6.1. Tỷ lệ lãi vay..................................................................... 11 2.2.6.2. Tỷ số thanh toán tài chính ............................................... 11 2.2.6.3. Thanh toán nợ ................................................................. 11 2.2.6.4. Thanh toán nợ dài hạn ..................................................... 11 2.2.6.5. Tỷ số trả nợ và lãi vay ..................................................... 12 Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 3/30 PHẦN III. NỘI DUNG PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN: .............................................. 13 3.1. Tài liệu sử dụng phân tích dòng tiền ............................................................ 13 3.2. Phương pháp phân tích dòng tiền ................................................................. 13 3.2.1. Phương pháp phân tích tỷ trọng ........................................................ 13 3.2.2. Phương pháp phân tích so sánh ......................................................... 13 3.3. Quy trình phân tích dòng tiền ....................................................................... 14 PHẦN IV. MINH HỌA PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA: .................................................................................... 16 4.1. Phân tích tỷ trọng thành phần trong các dòng tiền ....................................... 16 4.1.1. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh ................................................... 16 4.1.2. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư ........................................................... 18 4.1.3. Dòng tiền từ hoạt động tài trợ ........................................................... 18 4.2. Phân tích dòng tiền kinh doanh với lợi nhuận .............................................. 18 4.2.1. So sánh dòng tiền từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận sau thuế . 18 4.2.2. Các biến động trong dòng tiền từ HĐKD ......................................... 21 4.3. Phân tích các thước đo dòng tiền .................................................................. 22 4.4. Phân tích các chỉ số dòng tiền ...................................................................... 25 Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 4/30 PHẦN I. Ý NGHĨA VÀ MỤC TIÊU PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN: 1.1. Ý nghĩa của phân tích dòng tiền: Phân tích dòng tiền cho thấy nguồn gốc dòng tiền của doanh nghiệp. Đặc biệt dòng tiền không bị tác động bởi nguyên tắc hoạch toán kế toán. Khi phân tích công ty, vấn đề quan trọng cần được chú ý là sự lưu chuyển tiền mặt của công ty. Đánh giá doanh nghiệp có khả năng trả những khoản nợ đến hạn không? Xem xét khả năng doanh nghiệp có thể chi trả cổ tức không, nếu có, có chi trả đúng thời hạn không? Bên cạnh đó, phân tích dòng tiền còn có thể xem xét khả năng doanh nghiệp có thể gia tăng năng lực sản xuất, đáp ứng nhu cầu đầu tư vào các cơ hội đầu tư mới khi công ty có cơ hội hay không? Phân tích dòng tiền cho các chủ thể quan tâm như: ban quản trị, cổ đông, chủ nợ… thấy được nguồn gốc tạo ra dòng tiền của doanh nghiệp và trả lời câu hỏi: Tiền của doanh nghiệp được tạo ra từ hoạt động nào, đó có phải là hoạt động kinh doanh chính cuả công ty không? Hoạt động đó có tạo ra tiền bền vững không? Như vậy, có thể thấy, phân tích dòng tiền có ý nghĩa khá quan trọng trong phân tích công ty, từ phân tích dòng tiền, những đối tượng quan tâm có thể đi sâu hơn thông qua việc phân tích triển vọng công ty, định giá công ty qua các phương pháp phù hợp. Với mỗi đối tượng, việc quan tâm đến phân tích dòng tiền đem đến các kết quả khác nhau. Phân tích dòng tiền cho nhiều đối tượng như sau: a. Đối với nhà đầu tư Phân tích dòng tiền giúp nhà đầu tư đánh giá đươc chất lượng thu nhập của doanh nghiệp, thu nhập đó có thật sự do doanh nghiệp tạo ra từ các hoạt động kinh doanh hay không? Từ đó giúp nhà đầu tư loại bỏ những hoài nghi về việc doanh nghiệp sử dụng phương pháp hạch toán kế toán tạo ra thu nhập đó. Phân tích dòng tiền giúp nhà đầu tư đánh giá được chất lượng thu nhập trong tương lai của doanh nghiệp giúp nhà đầu tư lấy căn cứ làm nền tảng xác định được giá trị thực của công ty. Thêm vào đó, nó còn giúp nhà đầu tư tìm thấy được nhiều ẩn số dưới nhiều hình thức lợi nhuận mà công ty công bố để nhà đầu tư không rơi vào lợi nhuận cạm bẩy của công ty. b. Đối với nhà quản lý: Các nhà quản lý lại quan tâm đến phân tích dòng tiền với mục đích xem liệu doanh nghiệp có đủ tiền để trả cho các khoản nợ đến hạn mà không phải đi vay của Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 5/30 người khác để trả hay không? Các nhà quản lý cũng có thể đánh giá được việc quản lý các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp có hiệu quả không? Có cần điều chỉnh cho phù hợp hơn hay không? Phân tích dòng tiền của doanh nghiệp còn cho nhà quản lý thấy doanh nghiệp có tự tạo ra tiền để tài trợ cho các cơ hội đầu tư mới khi doanh nghiệp nắm bắt được mà không phụ thuộc bên ngoài không? 1.2. Mục tiêu của phân tích dòng tiền: - Việc phân tích dòng tiền chúng ta sẽ đánh giá được lượng tiền mặt còn tồn cuối kỳ, đánh giá được khả năng thanh khoản của doanh nghiệp, cho biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Đánh giá được khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, biết được tính chất của dòng tiền. Dựa vào việc phân tích này cho ta cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp, xác định được dòng tiền do đâu mà có, xác đinh được hoạt động đó có phải là hoạt động kinh doanh chủ đạo của doanh nghiệp, đánh giá được ưu và nhược điểm của việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp. - Cho thấy được sự lưu chuyển của tiền qua các kỳ, mức độ ra vào của dòng tiền của doanh nghiệp. Đánh giá xem dòng tiền của doanh nghiệp đang ổn định hay mất cân đối. - Việc phân tích dòng tiền là cơ sở để phát hiện các yếu kém ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp. Biết rõ được doanh nghiệp đang ở trong tình trạng nào, khó khăn ra sao, tình hình phát triển trong thời gian tới. Bên cạnh đó, việc phân tích này giúp doanh nghiệp có thể nhận ra các khoản nợ xấu, nợ phải thu, Đánh giá được khả năng thanh toán và xác định được một cách chính xác đâu là nguồn tiền trả nợ các khoản nợ ngắn hạn cũng như các khoản nợ dài hạn khi đến hạn trả, chi phí nào của doanh nghiệp liên quan đến tiến, các chi phí nào không liên quan đến tiền. Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 6/30 PHẦN II. CÁC THƯỚC ĐO VÀ CÁC CHỈ SỐ DÙNG TRONG PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN 2.1 Các thước đo dòng tiền 2.1.1 Dòng tiền hoạt động (hay còn gọi là Dòng tiền thô – Operating cash flow – OCF) Khi một nghiệp vụ kế toán phát sinh kế toán viên được phép lựa chọn các phương thức kế toán khác nhau và do đó có những tác động khác nhau đến thu nhập của doanh nghiệp do đó các nhà phân tích sử dụng một thước đo thay thế cho thu nhập ròng để đánh giá về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp – dòng tiền thô. Đây là công cụ phân tích hữu ích có thể cho chúng ta biết được sự thích hợp và nhận dạng các hạn chế của công ty Khái niệm về dòng tiền thô: Dòng tiền thô = Thu nhập ròng + (Khấu hao + Chi phí trừ dần) Tương đương: Dòng tiền thô = Dòng tiền thuần sau thuế của HĐKD + Các chi phí không bằng tiền mặt Các chi phí không bằng tiền mặt điển hình là: khấu hao và chi phí trích trước phân bổ  Ưu điểm: của thước đo này là giúp tránh các chênh lệch phát sinh từ các phương pháp kế toán khác nhau và sự không nhất quán trong đánh giá về đời sống hữu ích (thời gian khấu hao)  Hạn chế: của thước đo này là không cho thấy được thành phần cấu tạo nên dòng tiền cũng như không thay thế được chỉ tiêu “Thu nhập ròng” khi tính toán tỷ suất sinh lợi trên tài sản Ví dụ: Giả định 2 công ty (A & B) mỗi công ty đầu tư $100000 để mua MMTB tạo ra dòng tiền trước khấu hao $90000 mỗi năm Giả định một đời sống hữu ích 5 năm và không có giá trị thanh lý Giả định Cty A khấu hao theo đường thẳng; Cty B khấu hao theo tổng số năm Năm Lãi ròng trước KH Công ty A Công ty B Khấu hao Lãi ròng Khấu hao Lãi ròng 1 $90000 $20000 $70000 $40000 $50000 2 90000 20000 70000 24000 66000 Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 7/30 3 90000 20000 70000 14400 75600 4 90000 20000 70000 10800 79200 5 90000 20000 70000 10800 79200 Tổng cộng $450.000 $100000 $350000 $100000 $350000 Nhận xét: Có sự khác biệt giữa thu nhập sau khấu hao hàng năm giữa 2 công ty Sự khác biệt này xuất hiện là do ảnh hưởng của việc lựa chọn phương pháp khấu hao Thực tế thì dòng tiền thô (thu nhập trước khấu hao) đối với 2 công ty này giống hệt nhau do đó hiệu quả hoạt động của hai công ty là tương đồng 2.1.2 Dòng tiền tự do (FCF - Free Cash Flow) Dòng tiền tự do dòng tiền tự do là một trong những công cụ hữu ích trong phân tích dòng tiền. Việc đánh giá dòng tiền tự do (FCF) của một công ty cho nhà đầu tư một cách đánh giá toàn diện hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đó là dòng tiền mặt sẵn có tại doanh nghiệp sau những chi tiêu vốn để duy trì khả năng sản xuất bình thường và chi trả cổ tức cho các nhà đầu tư, là dòng tiền phản ánh khả năng linh hoạt tài chính, khả năng đáp ứng mở rộng đầu tư mới, hay những thay đổi đột xuất trong doanh nghiệp... và dòng tiền này càng cao thì khả năng linh hoạt trong tài chính càng cao. Dòng tiền tự do = Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh – Chi tiêu vốn ròng cần thiết để duy trì HĐ SXKD – Chi cổ tức  Ưu điểm: loại bỏ được những ảnh hưởng của việc sử dụng những hình thức kế toán khác nhau trong việc đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp  Hạn chế: do tồn tại nhiều khái niệm về chi tiêu vốn nên có thể phát sinh nhiều kết quả đánh giá về FCF khác nhau. Để khắc phục hạn chế này cần thiết phải giải thích rõ quan điểm về Chi tiêu vốn (Capital Expenditure) khi tính toán dòng tiền tự do. - Hai phương pháp xác định dòng tiền tự do: a. Dòng tiền tự do của công ty (FCFF - Free Cash Flow For The Firm) Dòng tiền tự do của công ty được tính bằng: Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 8/30 Ý nghĩa: Dòng tiền do hoạt động công ty tạo ra và sẳn sàng chi trả cho cả các nhà cung cấp vốn cho công ty và cổ đông của công ty b. Dòng tiền tự do vốn cổ phần (FCFE - Free Cash Flow To Equity) Dòng tiền tự do vốn cổ phần được tính bằng: Ý nghĩa: Xác định dòng tiền này cho ta biết được dòng tiền của cổ đông sau khi đã thanh toán các khoản nợ cho người cung cấp vốn và các chi tiêu vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của công ty 2.2 Các tỷ số dùng trong phân tích dòng tiền 2.2.1 Tỷ số đảm bảo dòng tiền: Tỉ số đảm bảo dòng tiền là một thước đo khả năng tạo ra một lượng tiền mặt đủ để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu vốn, mua sắm hàng tồn kho, và chia cổ tức tiền mặt. Để có thể loại trừ các tác động ngẫu nhiên và theo chu kỳ, tỷ số này thường được tính theo công thức tổng 3 năm như sau: Một số lưu ý khi tính toán chỉ số này:  Chỉ tính phần tăng thêm hàng tồn kho;  Bỏ qua khoản đầu tư vào các khoản mục vốn lưu chuyển khác. (vd Khoản phải thu vì nó thường được tài trợ bằng tín dụng ngắn hạn – phải trả). Đánh giá tỷ số:  Tỷ số dòng tiền đảm bảo > =1: khả năng trang trải tiền mặt mà không cần nguồn tài trợ từ bên ngoài; Dòng tiền tự do của công ty = EBIT (1-t) + Chi phí khấu hao – Chi tiêu vốn – tăng giảm trong vốn luân chuyển – sự thay đổi trong tài sản khác Dòng tiền tự do vốn cổ phần = Thu nhập ròng + Chi phí khấu hao – Vốn đầu tư vào TSCĐ – Chênh lệch trong trong vốn lưu động + Các khoản nợ mới – Các khoản trả nợ gốc Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 9/30  Tỷ số dòng tiền đảm bảo < 1: nguồn tiền nội bộ không đủ để duy trì cổ tức và mức độ tăng trưởng như hiện nay. 2.2.2 Tỷ số tái đầu tư: Tỷ số tái đầu tư tiền mặt là một thước đo tỉ lệ phần trăm đầu tư vào tài sản đại diện cho tiền mặt hoạt động được giữ lại và tái đầu tư trong công ty cho cả việc thay thế và tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh. Tỷ số này được tính như sau: Đánh giá tỷ số: 7% < = Tỷ số tái đầu tư < = 11% : được đánh giá tốt. 2.2.3 Tỷ số dòng tiền hoạt động/Doanh thu thuần (Operating Cash Flow/Sales Ratio): Tỷ số này cho biết tỷ lệ tiền mặt thu về trên một đồng doanh thu thuần. Công thức: Tỷ số này cho phép đánh giá việc một công ty bán hàng thu được tiền về là cao hay thấp. Từ đó, cho thấy được sức khỏe tài chính của công ty về khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Đánh giá tỷ số: Tỷ số này càng cao càng tốt. Đối với các công ty đã phát triển ổn định thì tỷ lệ này thông thường >25%. 2.2.4 Tỷ số dòng tiền tự do/ dòng tiền hoạt động (Free Cash Flow/Operating Cash Flow Ratio): Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 10/30 Tỷ số dòng tiền tự do/ dòng tiền hoạt động cho biết mối quan hệ giữa hai dòng tiền này. Tỷ số thể hiện tỷ trọng còn lại của dòng tiền hoạt động khi đã dùng cho việc chi tiêu vốn. Công thức: Đánh giá tỷ số: Tỷ số này càng cao thể hiện sức mạnh tài chính của công ty càng lớn. 2.2.5 Các tỷ số đảm bảo tính thanh khoản và khả năng thanh toán của dòng tiền – Cash Flow Coverage Ratios Các tỷ số này đo lường khả năng thanh toán (KNTT) các khoản nợ đến hạn và chi phí hoạt động của công ty từ dòng tiền hoạt động 2.2.5.1 Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Tỷ số này đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ nợ từ dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp càng cao. 2.2.5.2 Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán chi tiêu vốn: Tỷ số này đo lường khả năng đáp ứng các nhu cầu đầu tư từ dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn cho thấy khả năng đầu tư của doanh nghiệp càng cao, dồi dào tiền mặt cho việc mở rộng hoạt động sản xuất và ít phụ thuộc vào nguồn vốn vay. 2.2.5.3 Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán cổ tức tiền mặt: Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 11/30 Tỷ số này đo lường khả năng đáp ứng các nhu cầu trả cổ tức bằng tiền mặt từ dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp. 2.2.5.4 Tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán chi tiêu vốn vốn và cổ tức tiền mặt: Tỷ số này đo lường khả năng đáp ứng các nhu cầu chi tiêu vồn và trả cổ tức tiền mặt từ dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp. 2.2.6 Các tỷ số đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay và lãi vay: Một số chỉ số tài chính phân tích khả năng trả lãi và trả nợ vay, xem xét những chỉ số này để nhận thấy được mức độ thanh toán nợ vay và khả năn đảm bảo trả lãi vay và nợ gốc khi đến hạn. 2.2.6.1 Khả năng trả lãi vay: Tỷ số này đo lường khả năng trả lãi vay từ dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp. 2.2.6.2 Tỷ số thanh toán tài chính: Tỷ số này đo lường khả năng đáp ứng các nhu cầu lãi vay, nợ dài hạn đến hạn trả, cổ tức từ dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp. 2.2.6.3 Khả năng trả nợ và lãi vay: Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 12/30 Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán nợ vay (nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả) và chi phí lãi vay từ dòng tiền hoạt động kinh doanh. 2.2.6.4 Thanh toán nợ: Số năm thanh toán nợ = Tổng nợ phải trả lãi / Dòng tiền thuần HĐKD Tỷ số thể hiện số năm thanh toán nợ, khi doanh nghiệp dùng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh để chi trả nợ, tức là với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh doanh nghiệp sẽ mất bao nhiêu thời gian để thanh toán tổng nợ phải trả lãi. 2.2.6.5 Thanh toán nợ dài hạn: Số năm thanh toán nợ dài hạn = Tổng nợ dài hạn phải trả lãi / Dòng tiền thuần HĐKD Tỷ số thể hiện doanh nghiệp sẽ mất bao nhiêu năm khi dùng dòng tiền từ HĐKD để thanh toán hết tổng nợ dài hạn phải trả lãi. Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 13/30 PHẦN III. NỘI DUNG PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN 3.1 Tài liệu sử dụng phân tích dòng tiền Sử dụng các báo cáo trong báo cáo tài chính như: (1) Bảng cân đối kế toán kỳ này, kỳ trước; (2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này, kỳ trước; (3) Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ này, kỳ trước; (4) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. (5) Sổ kế toán TK “Tiền mặt”; “Tiền gửi ngân hàng”; Tiền đang chuyển”; “Phải thu khách hàng”; (6) Số kế toán các TK Hàng tồn kho; các TK Khoản phải thu; Các TK Khoản phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh; (7) Bảng tính và phân bổ Khấu hao tài sản cố định; (8) Sổ kế toán TK “Tài sản cố định hữu hình”; “Tài sản cố định vô hình”; “Xây dựng cơ bản dỡ dang”; “Thu nhập khác”; “Chi phí khác”; (9) Sổ kế toán TK “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn”; “Đầu tư chứng khoán dài hạn”; “Góp vốn liên doanh”; “Đầu tư dài hạn khác”; Các TK khác có liên quan; (10) Sổ kế toán TK “Nguồn vốn kinh doanh”; “Vay ngắn hạn”; “Nợ dài hạn đến hạn trả”; “Vay dài hạn”; Trái phiếu phát hành”; Các TK có liên quan; (11) Sổ kế toán TK có liên quan khác. 3.2 Phương pháp phân tích dòng tiền: 3.2.1 Phương pháp phân tích tỷ trọng: Phương pháp phân tích tỷ trọng sẽ giúp nhà phân tích thấy được cơ cấu hình thành nên dòng tiền của doanh nghiệp; nguồn tiền đó được đầu tư vào những tài sản nào, dòng tiền của doanh nghiệp có bền vững hay không. 3.2.2 Phương pháp phân tích so sánh: a. Phương pháp so sánh năm - năm (year to year): Phương pháp này có 1 nhược điểm là khoảng thời gian 1 năm thường là quá ngắn nên không thể hiện đầy đủ ý nghĩa của những biến động trong dòng tiền. VD: việc đầu tư xây dựng 1 nhà máy mới thường kéo dài trong nhiều năm. Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 14/30 b. Phương pháp phân tích xu hướng: Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của phương pháp so sánh năm – năm, đồng thời hỗ trợ tốt hơn cho việc đưa ra những dự báo về dòng tiền trong tương lai. 3.3 Quy trình phân tích dòng tiền: Người phân tích có thể sử dụng tất cả các phân phướng phân tích phổ biến và có thể tiến hành qua 4 bước: Bước 1: Dùng phương pháp phân tích tỷ trọng để xác định  Tỷ trọng dòng tiền thuần của từng hoạt động trong tổng dòng tiền thuần trong kỳ.  Tỷ trọng dòng tiền ra và dòng tiền vào trong tổng dòng tiền vào và ra của từng hoạt động.  Tỷ trọng từng khoản mục chủ yếu trong tổng dòng tiền từng hoạt động. Mục tiêu của bước này để cho thấy cơ cấu của các dòng tiền trong tổng nguồn tiền của doanh nghiệp. Bước 2: Dùng phương pháp phân tích so sánh hàng ngang Có hai kỹ thuật so sánh:  So sánh xu hướng biến động trong qui mô về tổng dòng tiền thuần của các hoạt động, tổng các hoạt động, dòng tiền ra, dòng tiền vào.  So sánh biến động trong cơ cấu các khoản mục trong từng hoạt động. Mục tiêu của bước 2 là nhằm cho thấy xu hướng biến động qua thời gian của các dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp là như thế nào? Bước 3: Đưa ra những nhận định và đánh giá  Tìm hiểu nguyên nhân biến động trong cơ cấu dòng tiền, xu hướng biến động của dòng tiền do đâu, và biến động ra sao?  Mục tiêu của bước 3 là người phân tích phải kết hợp thêm chỉ số chuyên biệt để phân tích và đáp ứng các mục tiêu phân tích dòng tiền đưa ra. Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 15/30 Bước 4: Đưa ra các kiến nghị, cảnh báo cho công ty  Dòng tiền cuối kỳ biến động như thế nào (tăng hay giảm) so với đầu kỳ?  Tình hình tiền cuối kỳ có đáp ứng dủ cho hoạt động trong thời gian tới không?  Xem xét các khoản mục trong từng hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài trợ. Dòng tiền có phù hợp trong từng hoạt động không?  Lý do của từng khoản thu, khoản chi là gì? Nên làm gì để dòng tiền hoạt động của DN phù hợp hơn. Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 16/30 PHẦN IV. MINH HỌA PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN CÔNG TY CP THÉP POMINA 4.1 Phân tích tỷ trọng thành phần trong các dòng tiền: (Đvt: Triệu đồng) CHỈ TIÊU 2008 2009 2010 2011 2012 Dòng tiền hoạt động kinh doanh 398.707 (963.477) (107.131) 849.070 (677.455) Dòng tiền hoạt động đầu tư (21.619) (980.568) (281.134) (1.524.797) (349.904) Dòng tiền hoạt động tài trợ 362.478 2.482.835 632.228 106.128 899.967 Dòng tiền thuần 739.566 538.790 243.963 (569.599) (127.392) Trong cơ cấu dòng tiền của công ty, ta thấy dòng tiền hoạt động kinh doanh của công ty là dòng tiền âm ở các năm 2009, 2010, 2012, cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty không có khả năng tạo ra tiền mặc dù tạo ra doanh thu tương đối lớn. Công ty có xu hướng đầu tư mạnh ở năm 2009, 2011 và tương đối ở các năm còn lại. Dòng tiền hoạt động tài trợ đặc biệt lớn do trong năm công ty có thu được lượng tiền từ việc phát hành cổ phiếu. 4.1.1 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Qua báo cáo CTT năm 2009-2012 được lập theo phương pháp gián tiếp, ta thấy CTT từ hoạt động kinh doanh chính của công ty: Cả 3 năm 2009, 2010, 2012 lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD đều âm, trong đó năm 2009 và năm 2012 là nghiêm trọng nhất, nguyên nhân chính là do gia tăng hàng tồn kho và khoản phải thu, khoản phải trả. Năm 2009 là do hàng tồn kho tăng đột biến 1.741.518 triệu đồng và tăng khoản phải thu 444.247 triệu đồng, còn năm 2012 là do khoản phải thu của công ty tăng 424.520 triệu đồng và giảm khoản phải trả 805.171 triệu đồng. Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 17/30 Đặc biệt trong năm 2011, dòng tiền hoạt động của công ty dương với giá trị lớn, nguyên nhân là do công ty giảm được các khoản phải thu, tăng khoản phải trả và thêm vào đó với việc kinh doanh tốt đã tạo ra đươc lợi nhuận đáng kể cho công ty và ợi nhuận trước thuế giảm từ 2009 -> 2012. Đây là điển hình của doanh nghiệp mới, đang phát triển nhanh chóng. Công ty hoạt động chưa có lãi nhiều, khoản phai thu tăng, chi phí trả trước và chi phí lãi vay tăng. Kết qủa là dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh là số âm. Để duy trì sự phát triển nhanh chóng, doanh nghiệp phải đầu tư nhiều vào nhà xưởng và thiết bị. Trong suốt giai đọan này, doanh nghiệp cần phải dựa vào nguồn tài chính từ bên ngòai để đáp ứng vốn cho cả hoạt động kinh doanh lẫn hoạt động đầu tư. Đó là do những nguyên nhân sau: Các khoản điều chỉnh trước thay đổi vốn lưu động - Khấu hao tài sản cố định: ổn định qua 4 năm (khoảng 250 tỷ đồng năm). Điều này là phù hợp vì công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Tỷ trọng chính trong khấu hao tài sản cố định là máy móc thiết bị => phù hợp hoạt động kinh doanh của công ty. - ỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện: 22tỷ đồng - ỗ từ hoạt động đầu tư thanh lý tài sản cố định: 273 tỷ đồng Điều chỉnh các khoản về Vốn huy động - Tồn kho giảm (tăng tiền): 309 tỷ đồng, do tình hình kinh tế suy giảm công ty phải giảm giá bán để giảm lượng hàng tồn kho (Trích thuyết minh báo cáo tài chính) => tỷ trọng lợi nhuận gộp doanh thu của công ty giảm. - Chi phí trả trước, lãi vay đã trả, thuế thu nhập - Các khoản mục chính phải thu tăng 424 tỷ đồng, phải trả giảm 805 tỷ đồng => khả năng thu hồi công nợ, chiếm dụng vốn của người bán giảm Trong năm 2012, ưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ( -677 tỷ), do các khoản mục chính phải thu tăng 424 tỷ đồng, phải trả giảm 805 tỷ đồng => khả năng thu hồi công nợ, chiếm dụng vốn của người bán giảm Tình trạng công ty duy trì lượng Hàng tồn kho và Khoản phải đã giảm dần so với doanh thu nhưng tỷ lệ này vẫn còn cao. Công ty nên giảm lượng hàng tồn kho và Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 18/30 duy trì khoản phải thu ở mức hợp lý hơn để tránh rủi ro trong giảm giá hàng tồn kho và rủi ro đối tác không trả nợ. 4.1.2 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Dòng tiền hoạt động đầu tư của công ty là dòng tiền âm liên tục trong các năm quan sát, dòng chi của công ty gồm hai phần chính:  Chi mua TSCĐ để tăng khả năng sản xuất của công ty, dòng chi này có xu hướng duy trì mức cao hàng năm để đổi mới công nghệ của công ty.  Dòng tiền đầu tư vào các công ty con và công ty liên kết nhiều tạo ra một dòng vốn lớn chảy khỏi hoạt động kinh doanh của công ty. => công ty đang thực hiện mở rộng hoạt động kinh doanh chính. Đặc biệt, năm 2011, công ty đã chi 1,480 tỷ đồng để xây dựng Nhà máy luyện phôi thép tại KCN Phú ỹ. 4.1.3 Dòng tiền từ hoạt động tài trợ: ưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động tài chính năm 2012 là 899 tỷ đồng thể hiện đã vay 8.332 tỷ đồng, trả nợ vay đến hạn trong kỳ 7.148 tỷ đồng, và chia cổ tức 283 tỷ đồng  Công ty tăng tỉ lệ Nợ Tổng tài sản, điều này sẽ không tốt nếu hiệu quả đầu tư của công ty (nhà máy luyện phôi thép) không đem lại hiệu quả kinh doanh. 4.2 Phân tích dòng tiền kinh doanh với lợi nhuận: 4.2.1 So sánh dòng tiền từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận sau thuế: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là một cách nhìn về hoạt động kinh doanh bao quát hơn thu nhập sau thuế, là công cụ kiểm soát hiệu quả lợi nhuận sau thuế, giúp Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 19/30 dự báo tính thanh khoản ngắn hạn và khả năng trả nợ dài hạn. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan đến hoạt động của công ty. Nó cho thấy được lợi nhuận, chi phí, việc đầu tư vào các khoản phải thu và hàng tồn kho cũng như nguồn tài trợ từ các nhà cung cấp dịch vụ. 2009 2010 2011 2012 Lợi nhuận sau thuế 695.830.662.982 659.915.063.530 405.683.655.055 5.148.290.446 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi của vốn lưu động 1.195.896.998.768 1.147.675.597.411 943.378.196.753 577.575.526.386 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (963.477.951.209) (107.131.655.092) 849.070.664.488 (677.455.703.635) Lợi nhuận sau thuế của PO đều dương và giảm liên tiếp qua các năm từ năm 2009 đến 2012 đặc biệt giảm rất mạnh vào năm 2012. ợi nhuận sau thuế năm 2010 chỉ bằng 94,8% lợi nhuận sau thuế năm 2009 giảm 5,2% tương đương với gần 36 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2011 giảm hơn 254 tỷ đồng tương đương với 38,5% lợi nhuận năm 2010. ợi nhuận sau thuế năm 2012 giảm hơn 400 tỷ đồng giảm gần 79 lần so với lợi nhuận sau thuế năm 2011, 128 lần so với năm 2010 và 135 lần so với lợi nhuận năm 2009. Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng được cải thiện qua các năm. Tuy nhiên dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh hầu như âm qua các năm trừ năm 2011 dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương. Đây không phải là một tín Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 20/30 hiệu xấu mà nó cho thấy doanh nghiệp đang nổ lực mở rộng hoạt động sàn xuất kinh doanh cũng như thị phần thông qua mở rộng tín dụng làm gia tăng các khoản phải thu hàng tồn kho, tăng chi phí lãi vay. Điều này sẽ hứa hẹn dòng tiền vào cao trong tương lai. Riêng năm 2011 dòng tiền hoạt động kinh doanh dương với giá trị tương đối lớn do các khoản phải thu giảm đáng kể trong khi ở các năm 2009, 2010, 2012 các khoản phải thu đều tăng, đặc biệt trong năm 2010 các khoản phải thu tăng rất mạnh. Năm 2009 lợi nhuận sau thuế đạt mức cao nhất trong 4 năm quan sát gần 696 tỷ đồng tuy nhiên dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm rất lớn âm hơn 963 tỷ. Nguyên nhân là do hàng tồn kho tăng mạnh, tăng gần 1742 tỷ đồng gấp 6.7 lần so với năm 2008, ngoài ra các khoản phải thu cũng tăng hơn 444 tỷ tăng hơn 43% so với năm 2008, ngoài ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2008 âm còn do tăng các khoản chi phí trả trước và trả chi phí lãi vay. Năm 2010 lợi nhuận sau thuế khá cao gần 660 tỷ đồng và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh có chuyển biến tích cực. Nguyên nhân là việc gia tăng hàng tồn kho ít hơn so với năm 2009 giảm hơn 4 lần so với mức tăng hàng tôn kho cùa năm 2010 giảm hơn 1319 tỷ và các khoản phải trả tăng với mức tăng gần gấp đôi so với mức tăng các khoản phải trả của năm 2010 tương đương với 197 tỷ đồng. Trong khi đó các khoản phải thu tăng, mức tăng của các khoản phải thu tăng 465 tỷ đồng hơn gấp đôi so với năm 2009. Công ty cũng đã chi trả lãi vay và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Năm 2011, lợi nhuận sau thuế năm 2011 giảm hơn 254 tỷ đồng tương đương với 38,5% lợi nhuận năm 2010 nhưng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh lại dương với số dương khá lớn, hơn 849 tỷ đồng do các khoản phải thu giảm hơn 106 tỷ và các khoàn phải trả tăng hơn 237 tỷ. Ngoài ra, hàng tồn kho tăng tuy nhiên mức tăng rất ít so với mức tăng của các năm trước đó, các khoản chi phí trả trước và chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cũng ít hơn so với các năm trước. Năm 2012: Sau nhiều năm liên tiếp có lãi trên 400 tỷ đồng lợi nhuận PO bất ngờ giảm mạnh chỉ còn khoảng 5 tỷ đồng trong năm 2012 do chi phí tăng mạnh trong khi đó doanh thu giảm ít làm lợi nhuận giảm rất mạnh có thể giải thích do giá cả hàng hóa và nguyên liệu biến động phức tạp các chi phí đầu vào như điện xăng dầu lương Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 21/30 nhân công đều tăng trong khi giá bán sản phẩm không thể tăng do nhu cầu thấp. Bên cạnh đó lãi suất ngân hàng còn quá cao tạo gánh nặng chi phí tài chính cho doanh nghiệp tình hình bất động sản đóng băng, Chính phủ thu hẹp đầu tư công cũng là một nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến ngành. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh âm hơn 677 tỷ đồng do lợi nhuận giảm và xuất hiện các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái, các khoản phải thu tăng và các khoản phải trả giảm mạnh. 4.2.2 Các biến động trong dòng tiền từ HĐKD: Phân tích các biến động trong dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh giúp chúng ta suy luận về quy mô, thành phần cấu tạo, mẫu hình và tính ổn định của dòng tiền hoạt động Các chỉ tiêu gây ra sự biến động trong dòng tiền từ HĐKD qua các năm của công ty CP thép Pomina được thể hiện trong bảng sau: Năm 2009 2010 2011 2012 Lợi nhuận trước thuế 781.632.796.279 684.566.779.570 429.383.394.602 14.803.169.466 Khấu hao TSCĐ 163.365.050.834 223.564.078.256 226.784.632.267 271.342.722.750 Các khoản dự phòng -1.220.888.669 -45.400.000.000 4.442.222.638 Lãi. lỗ từ đầu tư vào công ty liên kết -1.220.888.669 (Lãi) lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 100.289.385.337 85.042.473.267 14.122.082.313 -8.907.562.826 (Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu tư/thanh lý TSCĐ 601.076.314 -9.634.306.209 262.998.104 22.512.760.369 Chi phí lãi vay 151.229.578.673 209.536.572.527 272.825.089.467 273.382.213.989 Lợi nhuận (lỗ) từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 1.195.896.998.768 1.147.675.597.411 943.378.196.753 577.575.526.386 (Tăng) giảm các khoản phải thu -444.247.081.806 -909.223.789.190 106.071.985.345 -424.520.126.983 (Tăng) giảm hàng tồn kho -1.741.518.071.267 -422.304.360.027 -61.670.831.826 309.451.690.437 Tăng/(giảm) các khoản phải trả 194.027.629.254 369.018.749.677 237.469.123.933 -805.171.472.847 Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 22/30 (Tăng) giảm chi phí trả trước -13.341.537.991 -12.253.010.115 -6.533.524.090 -39.214.762.645 Tiền lãi vay đã trả -151.229.578.673 -209.536.572.527 -329.388.543.257 -267.478.246.483 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -67.076.311.374 -35.118.109.666 -22.300.552.773 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 218.371.262 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -3.066.309.494 -3.431.958.947 -5.137.632.704 -6.016.129.989 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -963.477.951.209 -107.131.655.092 849.070.664.488 -677.455.703.635 4.3 Phân tích các thước đo dòng tiền 4.3.1 Dòng tiền hoạt động (hay còn gọi là Dòng tiền thô – Operating cash flow – OCF) Năm 2009 2010 2011 2012 Lợi nhuận sau thuế 695.830.662.982 659.915.063.530 405.683.655.055 5.148.290.446 Khấu hao 163.365.050.834 223.564.078.256 226.784.632.267 271.342.722.750 Các khoản dự phòng / hoàn nhập -1.220.888.669 -45.400.000.000 0 4.442.222.638 Dòng tiền thô 944.997.847.113 908.130.857.826 656.168.026.869 286.145.892.216 Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 23/30 Dòng tiền thô của công ty POM bằng lãi ròng công ty cộng khấu hao tài sản cố định cộng các khoản dự phòng/ hoàn nhập (dự phòng giảm giá hàng tồn kho) luôn dương và giảm qua các năm do lợi nhuận lợi nhuận công ty luôn dương và giảm qua các năm trong khi khấu hao và các khoản dự phòng tăng ít và chiếm tỷ trọng không đáng kể trong dòng tiền thô trong giai đoạn này Lợi nhuận sau thuế của PO đều dương và giảm liên tiếp qua các năm từ năm 2009 đến 2012 đặc biệt giảm rất mạnh vào năm 2012. ợi nhuận sau thuế năm 2010 giảm 5,2% so với năm 2009 tương đương với gần 36 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2011 giảm hơn 254 tỷ đồng tương đương với 38,5% lợi nhuận năm 2010. ợi nhuận sau thuế năm 2012 giảm hơn 400 tỷ đồng giảm gần 79 lần so với lợi nhuận sau thuế năm 2011. Trong khi đó, khấu hao khá lớn (do đặc tính của các doanh nghiệp ngành thép) và có xu hướng tăng không đều qua các năm, trung bình tăng 22%. Năm 2010 khấu hao tăng hơn 60 tỷ, năm 2011 tăng hơn 3 tỷ, năm 2012 tăng hơn 34 tỷ. Dòng tiền thô của POM cho thấy khả năng tạo ra thu nhập khá tốt nhưng đang có xu hướng giảm và khấu hao góp phần đáng kể vào tỷ suất sinh lợi trên đầu tư của công ty. 4.3.2 Dòng tiền tự do (FCF - Free Cash Flow) Năm 2009 2010 2011 2012 Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -963.477.951.209 -107.131.655.092 849.070.664.488 -677.455.703.635 Chi tiêu vốn ròng 980.974.370.216 283.004.444.738 1.480.257.182.221 353.481.570.970 Chi cổ tức 0 81.500.473.000 369.453.472.700 283.690.021.000 Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 24/30 Dòng tiền tự do -1.944.452.321.425 -471.636.572.830 -1.000.639.990.433 -1.314.627.295.605 Dòng tiền tự do của PO luôn âm và tăng giảm không đều qua các năm. Nguyên nhân là do dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh hầu như âm qua các năm trong khi dó các khoàn chi tiêu vốn qua các năm khá cao tuy nhiên không đều nhau qua các năm, trung bình khoảng hơn 774 tỷ đồng năm, cao nhất là năm 2011 với hơn 1480 tỷ đồng và thấp nhất là năm 2010 với chỉ hơn 283 tỷ đồng và chi cổ tức cho cổ đông có xu hướng tăng trong giai đoan quan sát từ năm 2010 đến 2012, năm 2009 công ty không chi trả cổ tức. Riêng năm 2011 mặc dù dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh dương hơn 849 tỷ đồng nhưng do công ty tăng cường đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nên chi tiêu vốn trong năm lớn, hơn 1480 tỷ, tăng thêm 1197 tỷ, gấp 5 lần so với năm 2010 và chi trả cổ tức cao, hơn 369 tỷ, tăng 188 tỷ, gấp 4.5 lần so với năm 2010 Dòng tiền tự do của PO âm qua các năm cho thấy khả năng linh hoạt tài chính, khả năng đáp ứng mở rộng đầu tư mới, hay những thay đổi đột xuất trong doanh nghiệp… của công ty POM thấp và sự phụ thuộc vào nguồn tài trợ bên ngoài của PO là khá cao. Tuy nhiên, lãnh đạo công ty PO đã xác định định hướng trong năm 2013 là không có đầu tư mới mà chủ yếu khai thác cơ sở hạ tầng hiện có nên việc dòng tiền tự do âm sẽ ít có tác động tiêu cực đến khả năng thanh toán của công ty. Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 25/30 So sánh dòng tiền thô và dòng tiền tự do: Năm 2009 2010 2011 2012 Dòng tiền thô 944.997.847.113 908.130.857.826 656.168.026.869 286.145.892.216 Dòng tiền tự do -1.944.452.321.425 -471.636.572.830 -1.000.639.990.433 -1.314.627.295.605 Dòng tiền thô và dòng tiền tự do của công ty POM có sự khác biệt rất lớn dòng tiền thô luôn dương và khá lớn qua các năm trong khi đó dòng tiền tự do của công ty là dòng tiền âm qua các năm. Biến động của 2 dòng tiền cũng khác nhau: dòng tiền thô có xu hướng giảm qua các năm còn dòng tiền tư do tăng trong giai đoạn 2009-2010 và biến động giảm trong giai đoạn 2010-2012. Sự khác biệt giữa hai dòng tiền do dòng tiền thô được tính từ lợi nhuận sau thuế trong khi đó dòng tiền tự do được tính từ dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguyên nhân là do công ty PO đang trong giai đoạn phát triển, hoạt động kinh doanh có hiệu quả (lợi nhuận dương), các khoàn phải thu, hàng tồn kho, chi phí trả trước và chi phí lãi vay tăng mạnh, ngoài ra công ty sử dụng nhiều nguồn tài trợ từ bên ngoài nên chi phí lãi vay lớn. Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh không đủ bù đắp cho dòng chi ra nên lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trong giai đoan này chủ yếu là âm. Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 26/30 4.4 Phân tích các chỉ số dòng tiền: 4.4.1 Tỷ số đảm bảo dòng tiền: Tổng tiền mặt từ hoạt động trong 3 năm 64,483,305,761 Chi tiêu vốn -2,116,743,197,929 Tồn kho 483,975,191,853 Cổ tức tiền mặt 733,203,216,700 Tỷ số đảm bảo dòng tiền 0,00193 Tỷ số đảm bảo dòng tiền là một thước đo khả năng tạo ra một lượng tiền mặt đủ để trang trải nhu cầu chi tiêu tiêu vốn, hàng tồn kho và chia cổ tức tiền mặt. Nhóm phân tích tính được là 0,07 (>1) và khá thấp cho thấy PO IN phải dùng nguồn tài trợ từ bên ngoài để tài trợ cho nhu cầu vốn của mình. 4.4.2 Tỷ số tái đầu tư: Tỷ số tái đầu tư tiền mặt POMINA Năm 2011 2012 Dòng tiền hoạt động 849,070,664,488 -677,455,703,635 Cổ tức tiền mặt 369,453,472,700 282,249,271,000 Tổng tài sản cố định 3,517,752,598,548 3,660,223,688,314 Các tài sản khác 166,120,929,882 195,813,998,659 Toàn bộ TS ngắn hạn trừ nợ ngắn hạn 664,539,152,461 161,427,069,478 Tài sản NH 4,932,543,023,125 4,914,530,462,262 Nợ ngắn hạn 4,268,003,870,664 4,753,103,392,784 Tỷ số tái đầu tư tiền mặt 11% -24% Tỷ số tái đầu tư là một thước đo tỷ lệ phần trăm đầu tư vào tài sản đại diện cho tiền mặt hoạt động được giữ lại và tái đầu tư trong công ty cho việc thay thế và tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh. Từ năm 2011-2012 tỷ số này trong khoảng 11%-(-24%). Năm 2011 phản ảnh việc PO IN đầu tư mạnh vào tài sản, gia tăng mạng lưới hoạt động, năm 2012 tỷ số này giảm sút còn -24% phản ảnh trong bối Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 27/30 cảnh khủng hoảng kinh tế việc đầu tư vào mở rộng tài sản và mạng lưới của PO IN năm này có sự đình trệ. 4.4.3 Tỷ số dòng tiền hoạt động/Doanh thu thuần (Operating Cash Flow/Sales Ratio): Tỷ số dòng tiền hoạt động Doanh thu thuần Operating Cash Flow Sales Ratio Năm 2009 2010 2011 2012 ưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -963,477,951,209 -107,131,655,092 849,070,664,488 -677,455,703,635 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7,539,334,473,467 11,202,742,823,759 11,995,221,605,599 11,747,783,342,232 (0.128) (0.010) 0.071 (0.058) Qua Tỷ số dòng tiền hoạt động Doanh thu thuần Operating Cash Flow Sales Ratio cho thấy khả năng bán hàng thu tiền về của công ty thấp. 4.4.4 Tỷ số dòng tiền tự do/ dòng tiền hoạt động (Free Cash Flow/Operating Cash Flow Ratio): Tỷ số dòng tiền tự do/ dòng tiền hoạt động Free Cash Flow/Operating Cash Flow Ratio Năm 2009 2010 2011 2012 Dòng tiền hoạt động -963,477,951,209 -107,131,655,092 849,070,664,488 - 677,455,703, 635 Chi tiêu vốn 980,974,370,216 283,004,444,738 1,480,257,182,22 1 353,481,57 0,970 2.018 3.642 -0.743 1.522 Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 28/30 PHỤ LỤC BẢNG LƯU CHU ỂN TIỀN TỆ C NG T POMINA (theo phương pháp gián tiếp) 2011 2012 I. LƯU CHU ỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ợi nhuận (lỗ) trước thuế 429,383,394,602 14,803,169,466 Điều chỉnh cho các khoản: Khấu hao tài sản cố định 226,784,632,267 271,342,722,750 Các khoản dự phòng 4,442,222,638 ãi, lỗ từ đầu tư vào công ty liên kết ( ãi) lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 14,122,082,313 -8,907,562,826 ( ãi) lỗ từ hoạt động đầu tư thanh lý tài sản cố định 262,998,104 22,512,760,369 Chi phí lãi vay 272,825,089,467 273,382,213,989 Các khoản giảm trừ khác Thu nhập từ lãi tiền gửi Phân bổ lợi thế thương mại ãi lỗ thanh lý tài sản cố định ợi nhuận (lỗ) từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 943,378,196,753 577,575,526,386 (Tăng) giảm các khoản phải thu 106,071,985,345 -424,520,126,983 Tăng, giảm chứng khoán tự doanh (Tăng) giảm hàng tồn kho -61,670,831,826 309,451,690,437 Tăng (giảm) các khoản phải trả (không bao gồm lãi vay, thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả) 237,469,123,933 -805,171,472,847 (Tăng) giảm chi phí trả trước -6,533,524,090 -39,214,762,645 Tiền lãi vay đã trả -329,388,543,257 -267,478,246,483 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -35,118,109,666 -22,300,552,773 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 218,371,262 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -5,137,632,704 -6,016,129,989 Tăng tài sản ngắn hạn khác Chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn đầu tư Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 29/30 ưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 849,070,664,488 -677,455,703,635 II. LƯU CHU ỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định -1,480,257,182,221 -353,481,570,970 Tiền thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 254,545,455 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác -44,795,000,000 Tiền thu do bán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 3,577,448,472 Tiền đầu tư xây dựng nhà xưởng 8. Tăng lợi ích của cổ đông thiếu số khi hợp nhất công ty con 9. oại trừ lợi ích của cổ đông thiểu số khi thanh lý công ty con 11. Tiền mặt tại công ty con mua trong năm 12. Tiền thu do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con 13. Tiền chi gửi ngắn hạn 14. Tiền thu lãi từ gửi ngắn hạn 15. Tiền chi mua tài sản khác 17. Giảm tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn 16. Tiền chi để mua thêm cổ phần của công ty con 18. Tiền thu từ các khoản ký gửi, ký quỹ dài hạn 19. Tiền gửi ngắn hạn 20. Rút tiền gửi ngắn hạn 21. Tiền thu từ chuyển quyền góp vốn vào dự án Chuyên đề 02: Phân tích dòng tiền Nhóm 03 – TCDN Đêm 3 – K21 Trang 30/30 ưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -1,524,797,636,766 -349,904,122,498 III. LƯU CHU ỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp của doanh nghiệp đã phát hành -14,354,995,000 Tiền thu từ nhận góp vốn liên doanh Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 17,686,994,212,240 8,332,210,089,253 Tiền chi trả nợ gốc vay - 17,197,057,397,751 - 7,148,552,915,120 Tiền chi trả nợ thuê tài chính Tiền chi cho đầu tư ngắn hạn Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -369,453,472,700 -283,690,021,000 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho cổ đông thiểu số Nhận vốn góp của cổ đông thiểu số Chi khác từ lợi nhuận chưa phân phối Tiền thu từ lãi tiền gửi ưu chuyển tiền thuần từ (sử dụng vào) hoạt động tài chính 106,128,346,789 899,967,153,133 ưu chuyển tiền thuần trong năm -569,598,625,489 -127,392,673,000 Tiền và tương đương tiền đầu năm 801,469,529,646 231,870,904,157 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ -53,331,941 Chênh lệch tỷ giá chuyển đối báo cáo tài chính Tiền và tương đương tiền cuối năm 231,870,904,157 104,424,899,216

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom_3_bai_thuyet_trinh_chu_de_2_word_0775.pdf
Luận văn liên quan