Chuyên đề Phân tích thống kê hoạt động cho vay của công ty cho thuê tài chính NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam

Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính Việt Nam, nhu cầu về cho vay kinh doanh đang và sẽ ngày càng tăng trong nhiều năm tới. Xu hướng này là một cơ hội lớn đối với các công ty cho thuê tài chính đồng thời cũng là thách thức không nhỏ về độ rủi ro và kinh nghiệm quản lý rủi ro. Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam năm 2008 đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên không phải không có những tồn tại, vướng mắc xuất phát từ cả những nguyên nhân chủ quan và khách quan. Trên cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay của công ty cho thuê tài chính và thực tiễn hoạt động của nó, trên cơ sở tham khảo, thu thập, phân tích, tổng hợp những ý kiến, đánh giá của cán bộ công ty. Trên cơ sở thực tế và trên nhiều tài liệu khác nhau, em đã mạnh dạn áp dụng phương pháp thống kê để phân tích hoạt động cho vay của Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam để : - Củng cố và nâng cao những kiến thức đã học ở trường trong điều kiện thực tế tại Công ty - Việc phân tích hoạt động cho vay là một yêu cầu quan trọng đối với tất cả các lo ại hình tín dụng cũng như phi tín dụng, nhằm đánh giá thực chất hoạt động của mình cũng như yêu cầu thực hiện chế độ báo cáo đối với NHNN, từ đó có giải pháp nâng cao chất lượng.

pdf94 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích thống kê hoạt động cho vay của công ty cho thuê tài chính NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hời gian. Tương tự các chỉ tiêu khác như: Nguồn vốn huy động, doanh số thu nợ, dư nợ cũng được tính như trên. 5. Phương pháp phân tích nhân tố ảnh hưởng Phương pháp PONOMARJEWA là phương pháp phân tích nhân tố bằng số tuyệt đối. Thực hiện phân tích theo phương pháp này không đòi hỏi phải tuân thủ một quy ước nào. Vì thế nó khắc phục được hạn chế mang tính giả định của phương pháp chỉ số. Vận dụng: Việc vận dụng phương pháp phân tích nhân tố vào phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng giúp ta xác định được mức độ của sự biến động, các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động và vai trò của từng nhân tố.  Một số mô hình nghiên cứu  Mô hình 1: Phân tích doanh số thu nợ của năm 2008 so với năm 2006 do ảnh hưởng của 3 nhân tố - Vòng quay vốn tín dụng: L = DSTN/DN - Tỷ trọng vốn tín dụng trong tổng vốn huy động: d = DN/Vhd - Tổng nguồn vốn huy động: Vhd Ta có: DSTN = L*d*Vhd Mô hình phân tích: Idstn = I1*Id*Iv Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 54  Mô hình 2: Phân tích sự biến động của lợi nhuận Công ty cho thuê tài chính ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam năm 2008 so với năm 2006 do ảnh hưởng của 3 nhân tố: - Tỷ suất lợi nhuận trên thu nhập: M = LN/TN - Hiệu năng vốn huy động: HVhd = TN/Vhd - Tổng vốn huy động: Vhd Ta có: LN = M*HVhd*Vhd Mô hình phân tích: ILN = IM*IHv*IVhd 6. Phương pháp hồi quy và tương quan Khi nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc, nếu xét theo mức độ chặt chẽ của mối liên hệ, có thể phân thành hai loại: Mối liên hệ hàm số và mối liên hệ tương quan. Mối liên hệ hàm số là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả. Cứ mỗi giá trị của tiêu thức nguyên nhân sẽ có một giá trị tương ứng của tiêu thức kết quả. Liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ. Cứ mỗi giá trị của tiêu thức nguyên nhân sẽ có nhiều giá trị tương ứng của tiêu thức kết quả. Nhiệm vụ của phân tích hồi quy tương quan là giải quyết hai vấn đề: Một là, xác định mô hình hồi quy và phản ánh mối liên hệ. Hai là, đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan. Vận dụng: Đặc điểm vận dụng của phương pháp hồi quy tương quan trong phân tích hoạt động cho vay Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 55 Mại cổ phần ngoại thương Việt Nam là tìm ra mối liên hệ gữa các chỉ tiêu kết quả hoạt động với các nhân tố ảnh hưởng như lãi suất cho vay, lãi suất tiền gửi… Một số mối liên hệ cần được đánh giá như: Mối liên hệ giữa vốn huy động với lãi suất tiền gửi, doanh số cho vay với lãi suất vay vốn, lợi nhuận với lãi vay… Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 56 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 I. Phân tích thống kê hoạt động cho vay Công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2006 – 2008 1. Hoạt động huy động vốn 1.1 Biến động của tổng nguồn vốn huy động theo thời gian Bảng 2. các chỉ tiêu biểu hiện mức độ biến động của tổng nguồn vốn huy động Năm Vhd  (tỷ. đ) t (%) a (%) gi (Tỷ. đ) Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc 2006 958 - - - - - - - 2007 823.1 -134.9 -134.9 85.92 85.92 -14.8 -14.8 9.5 2008 737.1 -86 -220.9 89.55 76.94 -10.45 -23.06 8.23 Bình quân 839.1 -110.4 × 87.71 × -12.29 × × Theo kết quả tính toán ta thấy. Trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2008 nguồn vốn huy đông bình quân hàng năm của công ty đạt 839.1 tỷ đồng với tốc độ phát triển bình quân hàng năm là 87.71% hay tốc độ gảm bình quân hàng năm là 12.29% tương ứng với 110.45 tỷ đồng Dựa vào số liệu đầu bài ta có biểu đồ sau: Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 57 Biểu 1: Biểu đồ biểu hiện tổng nguồn vốn huy động 0 200 400 600 800 1000 2006 2007 2008 East West North tỷ đồng năm Cụ thể: Năm 2006 tổng nguồn vốn huy động của công ty là 958 tỷ đồng. Đến năm 2007 con số này chỉ còn 823.1 tỷ đồng giam 134.9 tỷ đồng so với năm 2006 với tốc độ phát triển là 85.92% . Đây là một dấu hiệu không tốt với nền kinh tế nói chung và với công ty cho thuê tài chính nói riêng. Năm 2008 nguồn vốn huy động của công ty tiếp tục giảm xuống chỉ còn 737.1 tỷ đồng gảm 86 tỷ đồng so với năm 2007 với tốc độ phát triển 89.55%. Đến đây ta thấy một con số đáng lo ngại đối với một công ty gần như rất mới lạ ở Việt Nam. Tuy nhiên đây không phải do nguyên nhân chủ quan mà do nguyên nhân khách quan từ nền khinh tế mang lại. 1.2 Cơ cấu của tổng nguồn vốn huy động ◊ Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền huy động Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 58 Bảng 3. Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo loại tiền của công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam Năm Vhd (tỷ. đ) Theo loại tiền Tỷ trọng (%) VNĐ USD VNĐ USD 2006 958 748.01 209.99 78.08 21.92 2007 823.1 640.2 182.9 77.78 22.22 2008 737.1 523.7 213.4 71.05 28.95 Tỷ trọng nguồn vốn huy động từ nội tệ và ngoại tệ luôn có sự chênh lệch lớn, vốn huy động bằng nội tệ gần bằng 3 lần vốn huy động bằng ngoại tệ năm 2006; bằng 3.5 lần năm 2007 và năm 2008 bằng 2.5 lần. Tỷ trọng vốn huy động bằng nội tệ dao động trong khoảng từ 70% đến 80% trong giai đoạn 2006-2008 va đạt tỷ trọng cao nhất năm 2006 là 78.08%. Tỷ trọng huy động vốn ngoại tệ ngoại tệ giảm dần trong giai đoạn 2006 – 2008 trong đó tỷ trọng của đồng nội tệ lại tăng dần trong giai đoạn này. Sự thay đổi cơ cấu huy động vốn giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ có nguyên nhân sâu xa do các yếu tố lãi suất của đồng ngoại tệ trên thị trường thế giới tác động một cách trực tiếp đến lãi suất của đồng nội tệ trong mối quan hệ : Lãi suất VNĐ - lãi suất ngoại tệ - Tỷ giá và lạm phát. Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 59 Hai năm gần đây, ở nước ta do lạm phát tăng cao nêm VNĐ mất giá so với đồng ngoại tệ. Điều này khiến cho dân chúng nắm giữ nhiều USD. Mặt khác dòng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài FDI và lượng kiều hối vào nước liên tục tăng làm cho đồng USD tăng mạnh trên thị trường. Chính điều đó đã khiến tỷ trọng huy động vốn đồng USD tăng nhanh trong giai đoạn này. Tuy nhiên VNĐ vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn huy động. ◊ Cơ cấu huy động theo đối tượng huy động Bảng 4. Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng Năm Vhd (t ỷ. đ) Theo đối tượng Tỷ trọng (%) DN Cá nhân DN Cá nhân 2006 958 748.01 209.99 78.08 21.92 2007 823.1 640.2 182.9 77.78 22.22 2008 737.1 523.7 213.4 71.05 28.95 Theo tính toán ta thấy tỷ trọng huy động vốn của cá nhân chiếm tỷ trọng rất nhỏ.Nguyên nhân có thể là do loại hình hoạt động của ông ty là cho thuê tài chính nên vốn huy động của công ty không hẳn là tiền mặt mà còn là các dụng cụ cho thuê trong sản xuất, chính điều này ảnh hưởng lớn đến tỷ trọng huy động vốn thấp trong các đối tượng cá nhân.Còn oọt nguyên nhân khác nữa là do có thể là loại hình công ty phi tín dụng này mới du nhập vào VN trong thời gian ngắn nên vẫn chưa đem lại được lòng tin của khách hàng là các cá nhân. Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 60 Ta thấy trong giai đoạn gần đây , giai đoạn 2007-2008 tỷ trọng huy động vốn của công ty đối với đối tượng là cá nhân tăng lên. Cụ thể là từ 21.92% năm 2006 tới năm 2008 đã tăng lên 28.95%. Trong giai đoạn 2006 - 2007 huy động vốn của công ty theo từng đối tượng đều tăng làm cho tổng nguồn vốn huy động cũng tăng theo. Nguyên nhân là do trong giai đoạn này nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng thu nhập của doanh nghiệp và dân cư cũng tăng theo dẫn tới tích luỹ của họ cũng tăng theo, phần này chưa được đầu tư nên họ gửi vào ngân hàng để tiết kiệm. Đây có thể nói là một dấu hiệu tốt đối với nền kinh tế. 2. Hoạt động cho vay 2.1 Doanh số cho vay 2.1.1. Phân tích sự biến động doanh số cho vay của công ty cho thuê tài chính NHTMCPNTVN giai đoạn 2006 – 2008 Bảng 5: Biến động của vốn huy động theo thời gian Năm DSCV (tỷ. đ)  (tỷ. đ) t (%) a (%) gi (tỷ. đ) Liên hoà n Định gốc Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc 2006 1823 - - - - - - - 2007 1450 -737 -737 79.53 79.53 -20.47 -20.47 36 2008 1248 -202 -575 86.1 68.45 -13.9 -31.55 14.5 Bình quân 1507 - 469. 5 × 82.74 × -17.26 × × Formatted: Font: Not Bold, Dutch (Netherlands), Not Superscript/ Subscript Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 61 Biểu 2: Biểu đồ biểu hiện biến động doanh số cho vay của công ty qua các năm. 0 500 1000 1500 2000 2006 2007 2008 East West North Tỷ đồng Năm Nhìn vào bảng ta thấy giai đoạn 2006 - 2008 doanh số cho vay bình quân của công ty là 1507 tỉ đồng và doanh số cho vay trong giai đoạn này liên tục giảm ,lượng giảm bình quân hàng năm là 469.5 tỉ đồng , tốc độ giảm bình quân hàng năm là 17.26% .Cụ thể là năm 2006 doanh số cho vay là 1823 ti đồng giảm xuống chỉ còn 1450 tỷ đồng năm 2007 và 1248 tỉ đồng năm 2008 .Có thể nói trong giai đoạn này do khủng hoảng tài chính thế giới nên các doanh nghiệp thu hẹp sản xuất , đầu tư ít đi nên việc cho thuê tài chính cũng gặp nhiều khó khăn. 2.1.2. Phân tích cơ cấu cho vay Bảng 6: phân tích doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng Năm DSCV (tỷ. đ) Theo đối tượng Tỷ trọng (%) DN Cá nhân DN Cá nhân 2006 1823 1637.1 185.9 89.8 10.2 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 62 2007 1450 1286.15 163.85 88.7 11.3 2008 1248 1233.3 184.7 85.2 14.8 Từ bảng tính toán cho ta thấy. Do ảnh hưởng suy thoái từ nền kinh tế doanh số cho vay đối với cả cá nhân và doanh nghiệp đều giảm xuống. Tuy nhiên tỷ trọng doanh số cho vay đối với khách hàng là cá nhân lại có xu hướng tăng nhẹ. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho công ty thuê tài chính nói chung cũng như công ty cho thuê tài chính NHTMCPNTVN nói riêng. Trong đó, khối khách hàng là doanh nghiệp vẫn chiếm chủ yếu trong cơ cấu cho vay của Công ty: 89.8% năm 2006; 88.7% năm 2007 và 85.2% năm 2008. Trong đó chủ yếu là cho vay đối với doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cổ phần là chủ yếu. Rõ ràng công ty vẫn luôn tập trung cho vay khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ là chủ yếu. Nó rất phù hợp với loại hình hoạt động của công ty. Tuy nhiên xét trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay cho vay như vậy hàm chứa nhiều rủi ro tín dụng. Vì vậy công ty đã tăng cường quảng bá mở các chương trình khuyến mại đối với khách hàng, đặc biệt là đối với khách hàng là cá nhân. Do vậy trong giai đoạn 2006 - 2008 tỷ trọng cho vay đối với khách hàng là cá nhân tăng trong giai đoạn này. Cụ thể là 10.2% năm 2006; 11.3% năm 2007 và 14.8% năm 2008. Như ta đã biết loại hình công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam còn rất mới lạ, nó chưa được biết nhiều như các tổ chức tín dụng khác. Hoạt động chủ yếu của nó là cho thuê máy móc ,thiết bị phục vụ cho sản xuất là chủ yếu. Loại hình này rất mới mẻ nhưng lại rất phù Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 63 hợp với một nền kinh tế đang phát triển do đó rất phù hợp với nền kinh tế của Việt Nam Bảng 76: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn cho vay Năm DSCV (tỷ. đ) Theo kỳ hạn cho vay Tỷ trọng (%) ngắn hạn Trung hạn Dài hạn ngắn hạn Trung hạn Dài hạn 2006 1823 - 255.22 1567.78 - 14 86 2007 1450 - 217.5 1232.5 - 15 85 2008 1248 37.44 212.16 998.4 3 17 80 Xét theo thời hạn vay ta thấy trong giai đoạn 2006-2008 các khoản cho vay theo thời hạn vẫn tập chung chủ yếu cho các khoản vay dài hạn và trung hạn và mới chỉ cho vay ngắn hạn năm 2008. Doanh số cho vay dài hạn luôn đạt tỷ trọng cao. Nguyên nhân chính làm cho doanh số cho vay dai hạn luôn đạt tỷ trọng cao là do loại hình hoạt động cho thuê tư liệu sản xuất chứ không đơn thuần là cho vay tín dụng như các tổ chức tín dụng khác. Năm 2007 tỷ trọng cho vay dài hạn chiếm 86% chủ yếu là các khoản vay để bổ sung máy móc thiết bị phục hồi quá trình sản xuất, lúc này tỷ trọng doanh số cho vay trung hạn chỉ là một con số khiêm tốn là 14% Bước sang năm 2007, cho vay giảm cả tỷ trọng và số tuyệt đối. Tỷ trọng cho vay trung hạn có xu hướng tăng nhưng vẫn ở con số khiêm tốn 17%. Đây là bước khởi đầu cho sự chuyển dịch cơ cấu vay của năm tiếp theo do nhu cầu của xã hội. Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 64 Từ năm 2008 công ty bắt đầu chuyển dịch cơ cấu cho vay sang cho vay ngắn hạn nhưng con số này chỉ chiếm một con số rất nhỏ chỉ chiếm 3% trong tổng doanh số cho vay Với những khoản cho vay dài hạn, do tính quay vòng của vốn thấp vì vậy để đảm bảo công ty hoạt động thì nên phát động, khuyến khích cho vay ngắn hạn và trung hạn để tăng tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hạn và trung hạn 2.1.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay Như ta đã biết hoạt động cho vay là một hoạt động hàm chứa nhiều rủi ro và nó phụ thuộc vào nhiều điều kiện khách quan. Đối với một ngân hàng điều đầu tiên để thực hiện tổt hoạt động cho vay là phải huy động được một lượng vốn tương xứng . Đồng thời doanh số cho vay có cao không còn tuỳ thuộc vào chỉ tiêu doanh số cho vay của công ty với hai yếu tố :Vốn huy động và lãi suất tiền vay. Để phân tích ta dùng phần mềm SPSS Năm DSCV (Tỷ. đ) Vhd (Tỷ. đ) Lãi suất cho vay bình ăm(%) 2006 1823 958 12.6 2007 1450 823.1 12.48 2008 1248 737.1 11.2 Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Centered Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 65 Correlations Y X1 X2 Pearson Correlati on Y 1.000 .999 .816 X1 .999 1.000 .840 X2 .816 .840 1.000 Sig. (1- tailed) Y . .014 .196 X1 .014 . .182 X2 .196 .182 . N Y 3 3 3 X1 3 3 3 X2 3 3 3 Descriptive Statistics Mean Std. Deviation N Y 1507.0 000 291.7070 4 3 X1 839.40 00 111.3484 2 3 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 66 X2 12.093 3 .77597 3 Variables Entered/Removed(b) Mod el Variabl es Entered Variabl es Remov ed Metho d 1 X2, X1(a) . Enter a All requested variables entered. b Dependent Variable: Y Model Summary Mod el R R Squar Adjuste d R Std. Error of Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 67 e Square the Estimate 1 1.000( a) 1.000 1.000 . a Predictors: (Constant), X2, X1 ANOVA(b) Model Sum of Square s df Mean Square F Sig. 1 Regre ssion 17018 6.000 2 85093.00 0 . .(a) Resid ual .000 0 . Total 17018 6.000 2 a Predictors: (Constant), X2, X1 b Dependent Variable: Y Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 68 Coefficients(a) Model Unstandardized Coefficients Standardi zed Coefficien ts t Sig. B Std. Error Beta 1 (Cons tant) - 476.51 1 .000 . . X1 2.791 .000 1.066 . . X2 - 29.739 .000 -.079 . . a Dependent Variable: Y Kết quả mô hình hồi quy: Y = -476.511 + 2.791X1 – 29.739X2 Trong đó: Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 69 Y: Giá trị của hồi quy doanh số cho vay X1: Tổng nguồn vốn huy động (tỷ. đ/năm) X2: Lãi suất cho vay bình quân năm (%/năm) Theo kết quả tính toán thì: Khi Vhd tăng 1 tỷ đồng với lãi suất bình quân không thay đổi thì doanh số cho vay cũng tăng 2.791 tỷ đồng. Khi lãi suất cho vay giảm 1% thì doanh số cho vay tăng 29.739 tỷ đồng. 3. Doanh số thu nợ 3.1. Phân tích biến động quy mô của doanh số thu nợ theo thời gian Bảng 87: Biến động quy mô doanh số thu nợ theo thời gian Năm DSTN (tỷ. đ)  (tỷ. đ) t (%) a (%) gi (tỷ. đ) Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc 2006 1423 - - - - - - - 2007 1050 -373 -373 73.78 73.78 -26.22 -26.22 14.2 2008 873 -117 -550 83.34 61.34 -16.66 -38.66 10.6 Bình quân 1115.3 -275 × 67.27 × -32.73 × × Theo bảng tính toán ta thấy. Doanh số thu nợ liên tục giảm từ năm 2006 đến năm 2008. Nguyên nhân chính làm cho doanh số thu nợ liên tục giảm là do doanh số cho vay của công ty trong thời gian này cũng liên tục giảm sút. Thu nợ bình quân của công ty giai đoạn 2006 - 2008 là 1115.3 tỷ đồng. Nếu so sánh với tốc độ giảm bình quân năm của doanh Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 70 số cho vay là 17.26% thì tốc độ giảm của doanh số thu nợ bình quân năm là 32.73% là khá thấp. Chỉ trong vòng 3 năm doanh số thu nợ của công ty giảm từ 1423 tỷ đồng xuống chỉ còn 873 tỷ đồng. Điều này cũng không hẳn nguyên nhân là do khách hàng không thể chi trả những khoản nợ của công ty mà còn do một nguyên nhân khách quan từ phía nền kinh tế mang lại đó là do cuộc khủng hoảng nền kinh tế làm giảm sút doanh số cho vay đối với khách hàng. Việc đánh giá hiệu quả thu nợ được chính xác ta phải xét đến dư nợ quá hạn sẽ được xét ở phần sau chứ ta không thể chỉ xét đơn thuần từ những phân tích ở trên. 3.2 Phân tích cơ cấu thu nợ  Theo đối tượng khách hàng Bảng 98: cơ cấu thu nợ theo đối tượng khách hàng Năm DSTN (tỷ. đ) Theo đối tượng Tỷ trọng (%) DN Cá nhân DN Cá nhân 2006 1423 1272.3 150.7 89.41 10.59 2007 1050 902.5 147.5 85.96 14.04 2008 873 702.8 170.2 80.51 19.49 Xét theo cơ cấu thu nợ, tương ứng với tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp lớn, tỷ trọng đối với doanh nghiệp cao nhưng có xu hướng giảm xuống trong 3 năm qua. Xét về quy mô thu nợ thì quy mô thu nợ của đối tượng khách hàng là cá nhân có xu hướng tăng lên nhưng quy mô thu thu nợ của đối tượng khách hàng là doanh nghiệp lại có quy mô giảm xuống. Cụ thể quy mô thu nợ của của doanh nghiệp giảm từ 1272.3 tỷ đồng năm 2006 xuống còn 402.8 tỷ đồng năm 2008 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 71 Trong 2 năm trở lại đây hoạt động tín dụng của ngân hàng gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ. Hầu như các ngân hàng và các công ty cho thuê tài chính đều giảm doanh số cho vay do giảm về nhu cầu vay vốn của các khách hàng Cụ thể Năm 2006 doanh số thu nợ của các khách hàng là 1272.3 tỷ đồng năm 2007 là 902.5 tỷ đồng và năm 2008 là 702.8 tỷ đồng chiếm tỷ trọng tương ứng là 89.41%;85.96% và 80.51%  Theo thời hạn cho vay Bảng10: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn Năm DSCV (tỷ. đ) Theo kỳ hạn cho vay Tỷ trọng (%) ngắn hạn Trung hạn Dài hạn ngắn hạn Trung hạn Dài hạn 2006 1423 - 374.7 1048.3 - 26.33 73.67 2007 1050 - 199 850.9 - 18.97 81.3 2008 873 30 82.2 760.8 3.4 9.4 87.2 Từ bảng trên ta thấy: Doanh số thu nợ của công ty chủ yếu từ các khoản vay dài hạn của công ty. Trong giai đoạn 2006 - 2008 tỷ trọng doanh số thu nợ luôn chiếm trên 80% tổng doanh số thu nợ của công ty Năm 2006 và 2007 doanh số thu nợ cho vay trung hạn và dài hạn đều giảm xuống, nguyên nhân chủ yếu là do sự khách quan từ sự vận hành không tốt của nền kinh tế thế giới Cụ thể là: Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 72 Năm 2006 doanh số thu nợ cho vay dài hạn là 1048.3 tỷ đồng chiếm 73.67% tổng doanh số thu nợ.Doanh số thu nợ cho vay trung hạn là 374.7 tỷ đồng chiếm 26.33% , con số này giảm xuống chỉ còn 9.4% năm 2008 và doanh số thu nợ đối với khoản cho vay dài hạn đạt tới mức 87.2%. Đây là một tín hiệu đáng mừng đối với doanh nghiệp cho thuê tài chính còn non trẻ ở Việt Nam. Một điều đáng mừng hơn nữa là ngay trong năm 2008 công ty đã thu hồi được phần nợ ngắn hạn và chiếm 3.4% trong tổng doanh thu nợ 2.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới doanh số thu nợ Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới doanh số thu nợ ta dùng phương pháp phân tích bằng số tuyệt đối PONOMARJEWA vì: - Phương pháp này không đòi hỏi phải tuân thủ một quy ước nào vì thế nó khắc phục được tính giả định của phương pháp chỉ số. - Phương pháp này áp dụng được với phương trình dạng tích số của doanh số thu nợ. Phân tích sự biến động của doanh số thu nợ bình quân năm 2008 so với năm 2006 do ảnh hưởng của 3 nhân tố + Vòng quay vốn tín dụng: L = DSTN/DN + Tỷ trọng vốn tín dụng trong tổng nguồn vốn huy động ;d= DN/Vhd + Tổng vốn huy động trong kì :Vhd Chỉ tiêu Đơn vị 2006 2008 Tốc độ phát triển (lần) Formatted: Centered Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 73 1.Vòng quay vốn tín dụng vòng 0.28 0.43 1.54 2.Tỷ trọng vốn trọng vốn tín dụng trong tổng vốn huy động lần 0.42 0.51 1.21 3.Tổng nguồn vốn huy động tỷ đồng 958 737.1 0.77 Mức giảm tuyệt đối của DSTN năm 2008 so với năm 2006: DSTN = DSTN1 – DSTN0 = 873 – 1423 = -550 Do ảnh hưởng các nhân tố: Đặt a = (Il-1) +(Id-1) + (Ivhd-1) = 0.52 - Do ảnh hưởng của vòng quay vốn tín dụng    a IDSTN DSTN )1( 52.0 )154.1(550  = -571.15 (tỷ đồng) - Do ảnh hưởng của tỷ trọng vốn tín dụng a IdDSTN DSTN )1(   11.222 52.0 )121.1(550    - Do ảnh hưởng của tổng nguồn vốn huy động 26.243 52.0 )177.0(550)1(      a IvhdDSTN DSTNvhd (tỷ đồng) Tổng ảnh hưởng 3 nhân tố VhddL DSTNDSTNDSTNDSTN  -550= -571 - 222.1 + 243.26 Nhận xét: Doanh số thu nợ năm 2008 so với năm 2006 giảm 550 tỷ đồng do ảnh hưởng của 3 nhân tố Do vòng quay vốn tín dụng năm 2008 so với năm 2006 tăng 54% làm cho doanh số thu nợ giảm 571.15 tỷ đồng Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Centered Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 74 Do tỷ trọng vốn tín dụng năm 2008 so với năm 2006 thay đổi làm cho doanh số thu giảm 222.11 tỷ đồng Do tổng nguồn vốn huy động giảm 23% làm cho doanh số thu nợ tăng 243.26 tỷ đồng Vậy doanh số thu nợ năm 2008 giảm chủ yếu là do sự giảm sút của tổng nguồn vốn huy động. Do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng tài chính nền kinh tế Mỹ cuối năm 2007 nửa đầu năm 2008.Cá nhân và các tổ chức kinh tế trong trong xã hội gặp nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh, họ giảm nhu cầu về vay vốn để sản xuất vì vậy thu nhập giảm ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư của các tổ chức tín dụng 4. Dư nợ 4.1. Phân tích biến động quy mô dư nợ Bảng 110: Biến động của quy mô dư nợ theo thời gian Năm Dư nợ (tỷ. đ)  (tỷ. đ) t (%) a (%) gi (tỷ. đ) Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc 2006 400 - - - - - - - 2007 400 0 0 100 100 0 0 - 2008 375 -25 -25 93.75 93.75 -6.25 -6.25 4 Bình quân 391.6 -12.5 × 96.82 × -3.18 × × Formatted: Level 4 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 75 Nhìn chung dư nợ của công ty tương đối ổn định và ở mức khá thấp so với doanh số cho vay. Điều này được giải thích bởi các nguyên nhân sau: Thứ nhất: Do đây là một loại hình phi tín dụng còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Điều kiện vay không nhất thiết phải có tài sản thế chấp do vậy để giữ uy tín lâu dài các doanh nghiệp cố gắng đảm bảo đúng thời hạn đáo hạn Thứ hai: Do sự cạnh tranh cho thuê tài chính ở Việt Nam không gay gắt. Chính nguyên nhân này dẫn đến công ty chiếm được thị phần lớn và có dư nợ tương đối thấp Đó là hai nguyên nhân chính khiến dư nợ của chi nhánh tương đối ổn định và ở mức khá thấp so với tổng doanh số cho vay. Điều đó chứng tỏ công ty hoạt động tương đối ổn định và hiệu quả . Biểu đồ dư nợ của toàn bộ hệ thống qua các năm Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 76 360 365 370 375 380 385 390 395 400 2006 2007 2008 East West North tỷ đồng Năm 3.2 Phân tích cơ cấu dư nợ  Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng Bảng 121: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng Năm Dư nợ (t ỷ. đ) Theo đối tượng khách hàng Tỷ trọng (%) DN Cá nhân DN Cá nhân 2006 400 366.8 33.2 91.7 8.3 2007 400 365.56 34.44 91.39 8.61 2008 375 333.26 41.74 88.87 11.13 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 77 Từ bảng tính toán ta thấy. Dư nợ của công ty có xu hướng giảm nhẹ trong hai năm gần đây Nhìn chung dư nợ của khối doanh nghiệp có xu hướng giảm dần trong giai đoạn 2006 – 2008 ,tuy nhiên tỷ trọng dư nợ của khối doanh nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn rất nhiều so với những con số tương đối khiêm tốn của khối khách hàng là cá nhân Cụ thể là năm 2006 dư nợ của khối doanh nghiệp là 366.8 tỷ đồng chiếm 91.7% trong tổng dư nợ trong khi đó khối cá nhân chỉ chiếm 8.3% tương ứng với 33.2 tỷ đồng Năm 2007 những con số này với khối doanh nghiệp dư nợ là 365.56 tỷ đồng chiếm 91.39% trong tổng dư nợ Năm 2008 dư nợ của khối doanh nghiệp giảm mạnh chỉ còn 333.26 tỷ đồng chiếm 88.87% trong tổng số dư nợ của công ty Dư nợ của công ty giảm trong thời kì trên không hẳn là một điều đáng mừng. Ngược lại nó dự báo cho một điểm xấu nào đó tiềm ẩn trong nền kinh tế mà ta chưa dự báo được * Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay Do đặc điểm loại hình hoạt động của công ty là cho thuê tài chính nên chủ yếu tập chung cho vay dài hạn và trung hạn. Trong một năm trở lại đây công ty mở rộng loại hình cho vay nên tỷ trọng vay ngắn hạn bắt đầu được hình thành và dự báo sẽ có xu hướng tăng lên trong năm 2009 5. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động cho vay 5.1 Nợ quá hạn Bảng132: Nợ quá hạn của công ty cho thuê tài chính NHTMCPNTVN Năm 2006 2007 2008 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 78 Nợ quá hạn(tỷ đồng) 50.6 48.2 60.1 Nhóm 2 40.2 39.8 48.5 Nhóm 3+4+5 10.4 8.4 11.6 Hoạt động cho thuê tài chính là hoạt động chủ yếu của công ty cho thuê tài chính. Nó mang lại phần lớn thu nhập cho công ty nhưng đi cùng với nó cũng là lĩnh vực hàm chứa nhiều rủi ro nhất.Song song với việc mở rộng quy mô cho thuê ta cũng cần phải quan tâm đến khả năng thu hồi nợ của cả gốc lẫn lãi, có như vậy mới đảm bảo sự hoạt động an toàn của công ty. Bảng 143: Biến động nợ quá hạn tại công ty Năm Nợ quá hạn (tỷ. đ)  (tỷ đồng) t (%) a (%) gi Tỷ. đ Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc Liên hoàn Định gốc 2006 50.6 - - - - - - - 2007 48.2 -46.4 -46.4 95.25 95.25 -4.75 -4.75 9.76 2008 60.1 11.9 9.5 124.6 118.8 24.6 18.8 0.48 Bình quân 52.96 -17.2 × 108.9 × 8.9 × × Quy mô nợ quá hạn Nợ quá hạn là giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản nợ quá hạn của công ty.Nó phản ánh chất lượng hoạt động thẩm định và cho vay của công ty nói chung và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ tín dụng. Nợ quá hạn thấp chứng tỏ cho vay hiệu quả , đạt chất lượng tốt. Đồng thời nó làm tăng lợi nhuận của ngân hàng vì không phải trích lập các khoản dự phòng rủi ro do bù đắp các khoản nợ quá hạn. Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Centered Formatted: Centered Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 79 Từ bảng tính toán ta thấy Năm 2006 nợ quá hạn của công ty là 50.6 tỷ đồng chiếm 12.65% trong tổng số dư nợ. Đây là một tỉ lệ khá cao cho ta thấy chất lượng tín dụng không tốt và hoạt động tín dụng kém hiệu quả trong năm 2006 Năm 2007 nợ quá hạn giảm xuống chỉ còn 48.2 tỷ đồng giảm 17.5% so với năm 2006 và chiếm 12.05% tổng dư nợ.Trong khi tiêu chuẩn hoạt động tín dụng được đánh giá là tốt khi nợ quá hạn dưới 7%. Tuy dư nợ của công ty đã giảm nhưng vẫn vượt quá tiêu chuẩn cho phép Năm 2008 là một năm đầy khó khăn của nền kinh tế.Nợ quá hạn của công ty tăng vọt lên tới 60.1 tỷ đồng chiếm 16.02% tổng dư nợ Từ phân tích trên cho ta thấy trong giai đoạn 2006 – 2008 nợ quá hạn của công ty vẫn luôn ở mức cao và tăng rất nhanh trong năm 2008. Đây là một tín hiệu không tốt cho công ty. Bảng 154: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ quá hạn phân theo nhóm so với dư nợ của công ty Năm Dư nợ (tỷ. đ) nợ quá hạn (tỷ. đ) Trong đó Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ (%) nợ nhóm 2 nợ nhóm 3,4,5 nợ quá hạn nợ nhóm 2 nợ nhóm 3,4,5 2006 400 50.6 40.2 10.4 12.65 10.05 2.6 2007 400 48.2 39.8 8.4 12.05 9.95 2.1 2008 375 60.1 48.5 11.6 16.02 12.93 3.1 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 80 Từ bảng ta thấy tỷ trọng dư nợ quá hạn không ổn định và có xu hướng tăng từ 2007 – 2008. Tỷ lệ nợ nhóm 2 luôn có mức chênh lệch cao so với tỷ lệ nhóm 3,4,5. Đây là một tín hiệu không tốt cho công ty.Tuy nhiên tỷ lệ nợ nhóm 2 vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ nó báo hiệu một điềm lành về khả năng thu hồi vốn của công ty. 5.2. Phân tích tốc độ chu chuyển vốn tín dụng. Vòng quay vốn tín dụng = thu nợ/ dư nợ bình quân Bảng 16: Vòng quay vốn tín dụng qua các năm của công ty Năm Doanh số Thu nợ (tỷ. đ) Dư nợ (tỷ. đ) Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 2006 1423 400 3.56 2007 1050 400 2.6 2008 873 375 2.3 Vòng quay vốn tín dụng giảm trong giai đoạn 2006 – 2008, tức là công tác thu hồi nợ của công ty không tốt. Tuy nhiên vòng quay vốn tín dụng luôn đạt ở mức cao Năm 2006 vòng quay vốn tín dụng đạt mức cao nhất là 3.65 vòng giảm xuống còn 2.6 vòng năm 2007 và chỉ còn 2.3 vòng năm 2008 6. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay Để phân tích hiệu quả hoạt động cho vay ta có thể sử dụng chỉ tiêu khả năng sử dụng vốn. Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 81 Khả năng sử dụng vốn = Tổng dư nợ/ Nguồn vốn huy động Bảng 176: Khả năng sử dụng vốn của công ty qua thời gian Năm Nguồn vốn huy động (tỷ. đ) Dư nợ (tỷ. đ) Khả năng sử dụng vốn (lần) 2006 958 400 0.41 2007 823.1 400 0.48 2008 737.1 375 0.51 Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn của công ty huy động được vào cho vay,chỉ tiêu này càng gần 1 càng tốt. Tuy nhiên trong dư nợ còn có dư nợ quá hạn, mặt khác nếu cho vay quá cao,hàm lượng vốn còn lại ít có thể không đủ khả năng thanh toán cho khách hàng. Thông thường tỷ lệ dư nợ của nguồn vốn vào khoảng từ 30% - 80%. Từ bảng tính toán trên ta thấy dư nợ nguồn vốn của công ty tăng dần trong giai đoạn 2006 – 2008.Cụ thể , năm 2006 tỷ lệ này là 41% tăng lên thành 51 % năm 2008. Điều này chứng tỏ khả năng sử dụng vốn của công ty có tăng lên.Tuy nhiên việc sử dụng tối đa nguồn vốn huy động được sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty khi phải tăng chi trả cho nguồn huy động chưa sử dụng hết trong khi lãi suất điều chuyển vốn trong hệ thống chắc chắn nhỏ hơn lãi vay .Như vậy thu nhập từ chuyển vốn nội bộ đương nhiên sẽ thấp hơn với cùng một khoả vốn đem cho vay. III.Kiến nghị và giải pháp 1. Đánh giá chung ● Thành công Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 82 Nhìn chung, những gì mà công ty cho thuê tài chính NHTMCPNTVN đạt được trong 10 năm qua so với một công ty hoạt động trong lĩnh vực cho thuê tài chính còn mới mẻ ở Việt Nam là rất đáng khích lệ đặc biệt là khả năng huy động vốn của chi nhánh. Được thành lập vào ngày 25/.3/1998, từ đó đến nay cán bộ chi nhánh luôn nỗ lực làm việc để xây dựng công ty ngày càng vững mạnh. Trong những năm qua lợi nhuận của chi nhánh không ngừng tăng lên. - Cơ cấu cho vay đã có hướng thay đổi phù hợp trong đó tăng tỉ trọng cho vay trung hạn đối với các doanh nghiệp và cá nhân. - Doanh số cho vay của chi nhánh luôn đạt mức cao và ổn định .Đó là nhờ chi nhánh mở rộng các sản phẩm cho vay mới - Năm 2007,do công ty tăng cường công tác thẩm định trước khi vay vốn và tập trung vào các khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh đồng thời ráo riết thu hồi các khoản nợ quá hạn nên chất lượng tín dụng trong năm đã tốt lên thấy rõ .Nợ quá hạn giảm xuống còn 48,2 tỉ đồng chiếm 12,05% tổng dư nợ ● Những hạn chế tồn đọng Mặc dù công ty đã có nhiều cố gắng trong công tác vay và đạt được một số thành quả nhất định .Tuy nhiên trong quá trình nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng còn tồn tại một số hạn chế: - Chưa phát huy tối đa nguồn vốn huy động được, dư nợ còn thấp trong những năm qua. Dư nợ giảm dần trong giai đoạn 2006 - 2008 và còn ở mức rất thấp. Điều này cho ta thấy hoạt động cho vay còn chưa tương xứng với khả năng huy động vốn của chi nhánh. Đồng thời dư nợ cho vay trong giai đoạn qua giảm nên làm tỉ lệ dư nợ / nguồn vốn giảm. Điều Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 83 này vừa mang lại mặt tốt lẫn mặt không tốt cho công ty. Thứ nhất tỉ lệ dư nợ/ nguồn vốn năm 2008 chiếm 51% nên khả năng mở rộng hoạt động cho vay của chi nhánh trong năm 2009 sẽ lớn hơn. Tuy nhiên, việc sử dụng không tối đa nguồn vốn huy động được sẽ giảm lợi nhuận của công ty khi phải tăng chi phí trả lãi cho nguồn huy động chưa được sử dụng hết trong khi lãi suất điều chuyển vốn trong hệ thống chắc chắn sẽ nhỏ hơn lãi vay. Như vậy thu nhập từ điều chuyển vốn nội bộ đương nhiên sẽ thấp hơn với cùng khoản vốn đó đem cho vay. - Tỉ lệ nợ xấu có chiều hướng tăng lên,công tác thẩm định còn chưa linh hoạt và nhiều yếu kém thể hiện ở một số hợp đồng quá hạn đến nay vẫn chưa thu hồi được nợ gốc. - Hình thức cho vay ngắn hạn còn chưa đa dạng và chiếm tỉ trọng rất thấp. Vì vậy cần có các giải pháp phù hợp để mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay 2.Giải pháp Thứ nhất, nâng cao chất lượng thẩm định các hợp đồng vay vốn nhằm hạn chế các món vay mà khả năng hoàn trả đúng hạn thấp. Công ty phải không ngừng nâng cao trình độ phân tích và trình độ thẩm định khách hàng của cán bộ tín dụng, phải thường xuyên tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho cán bộ tín dụng về cơ chế, chế độ của ngành, liên ngành, mục tiêu phát triển kinh tế của Đảng và Nhà Nước, các văn bản pháp luật có liên quan…Bên cạnh việc tự nâng cao kiến thức chuyên môn, cán bộ tín dụng phải trang bị thêm những kiến thức về Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 84 pháp luật, các lĩnh vực kinh doanh để không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn hiểu biết xã hội Thứ hai, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng vay vốn của khách hàng, đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng nhằm tăng khả năng thu hồi nợ đúng hạn. - Chấp hành nghiêm túc các qui định hiện hành về hoạt động tín dụng, phát hiện và xử lí kịp thời những điều bất hợp lí, không phù hợp để ngăn ngừa rủi ro tín dụng. Thực hiện việc kiểm soát chặt chẽ các khoản tín dụng, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi của khách hàng làm ảnh hưởng đến mức độ an toàn của khoản tiền đã cho vay. - Khi cho vay phải xét duỵêt đúng qui trình của ngân hàng, qui định rõ trách nhiệm của từng cán bộ tín dụng khi tham gia cấp tín dụng. - Tổ chức đánh giá,phân loại các khoản nợ để định lượng rủi ro trong quá trình cho vay bởi thông qua quyết định đánh giá phân loại, công ty mới có thể biết được rủi ro từ đó mới đi đến quýêt định mở rộng hay thu hẹp một loại tín dụng nào đó đồng thời có biện pháp theo dõi thu nợ phù hợp, linh hoạt với từng khoản nợ Thứ ba đẩy mạnh hoạt động huy động vốn, tăng tỷ lệ huy động vốn từ tiết kiệm trên 12 tháng nhằm giảm chi phí trả lãi và đáp ứng nhu cầu vốn vay cho khách hàng Thứ tư, quảng bá thương hiệu để người dân biết đến và tin tưởng vào uy tín của công ty đồng thời công khai các thủ tục vay vốn cũng như tiền gửi để người dân biết và dễ dàng trong thủ tục giao dịch với công ty Tìm kiếm khách hàng mới Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 85 Để phát triển, mở rộng hoạt động cho vay công ty cần chú trọng tìm kiếm những khách hàng mới. Công ty cần thực hiện công tác tiếp thị giới thiệu về sản phẩm cho vay đến khách hàng, trong đó hình thức đã trở nên quen thuộc là tiếp thị tại chỗ và bên cạnh đó công ty có thể sử dụng những hình thức quảng cáo trên báo chí truyền hình trang Web của công ty Tìm kiếm những khách hàng mới không có nghĩa là bỏ qua những khách hàng quen thuộc, những khách hàng vốn đã gắn bó tin tưởng công ty. Vì vậy công ty phải không ngừng nâng cao công tác chăm sóc khách hàng Thứ năm, tăng cường công tác thông tin kế toán thống kê nhằm đánh giá kịp thời và chính xác tình hình hoạt động của công ty đặc biệt là hoạt động tín dụng để có biện pháp hạn chế những rủi ro có thể xảy ra Theo tôi công ty nên phân tích thêm một số chỉ tiêu tổng họp để đánh giá đầy đủ và sâu sắc hiệu quả hoạt động cho vay chi nhánh như: tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ nhóm 3,4,5, xu hướng biến động của dư nợ khả năng sử dụng vốn của chi nhánh. Thứ sáu, nâng cao số lượng cũng như chất luượng nguồn nhân lực Vấn đề nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực là một nhu cầu khá cấp thiết đối với công ty cho thuê tài chính NHTMCPNTVN đối với toàn bộ hoạt động của công ty nói chung và đối với sự phát triển của hoạt động cho vay nói riêng Sự gia tăng về số lượng phải đảm bảo sự gia tăng về chất lượng. Công tác tuyển mộ và tuyển chọn cần được tổ chức một cách công bằng, Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 86 công khai để tìm kiếm được ứng viên giỏi, có tri thức, có tinh thần trách nhiệm cao, đáp ứng được những yêu cầu của công việc Bồi dưỡng trình độ của các nhân viên tín dụng đặc biệt là các cán bộ thẩm định hợp đồng vốn vay. Chất lượng nhân viên cao đồng nghĩa với việc các hợp đồng vay vốn không đạt tiêu chuẩn sẽ giảm đáng kể. Với loại hình gần như rất mới mẻ ở Vịêt Nam thì mục tiêu của công ty cho thuê tài chính NHTMCPNTVN là từng bước thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng để tiếp tục đưa dịch vụ này trở thành thế mạnh của công ty trong thời gian tới, nhằm một mặt đa dạng hoá hoạt động, phân tán rủi ro, mặt khác góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty.Vì vậy không thể phủ nhận sự cần thiết của các giải pháp phát triển nghiệp vụ này đối với công ty cho thuê tài chính. Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 87 KẾT LUẬN Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính Việt Nam, nhu cầu về cho vay kinh doanh đang và sẽ ngày càng tăng trong nhiều năm tới. Xu hướng này là một cơ hội lớn đối với các công ty cho thuê tài chính đồng thời cũng là thách thức không nhỏ về độ rủi ro và kinh nghiệm quản lý rủi ro. Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam năm 2008 đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên không phải không có những tồn tại, vướng mắc xuất phát từ cả những nguyên nhân chủ quan và khách quan. Trên cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay của công ty cho thuê tài chính và thực tiễn hoạt động của nó, trên cơ sở tham khảo, thu thập, phân tích, tổng hợp những ý kiến, đánh giá …của cán bộ công ty. Trên cơ sở thực tế và trên nhiều tài liệu khác nhau, em đã mạnh dạn áp dụng phương pháp thống kê để phân tích hoạt động cho vay của Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam để : - Củng cố và nâng cao những kiến thức đã học ở trường trong điều kiện thực tế tại Công ty - Việc phân tích hoạt động cho vay là một yêu cầu quan trọng đối với tất cả các loại hình tín dụng cũng như phi tín dụng, nhằm đánh giá thực chất hoạt động của mình cũng như yêu cầu thực hiện chế độ báo cáo đối với NHNN, từ đó có giải pháp nâng cao chất lượng. Đề tài là : Sự vận dụng phương pháp thống kê để phân tích hoạt động cho vay được xem là đưa lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho các đơn vị cho thuê tài chính và lĩnh vực tiền tệ. Tuy nhiên, những đánh giá nêu trên không tránh khỏi những suy nghĩ chủ quan nên em rất mong sẽ nhận được sự đóng góp của các thầy cô để phương pháp thống kê vận dụng trong phân tích hoạt động của Công ty cho thuê tài chính ngày càng hoàn thiện hơn, cũng như bổ sung lượng Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 88 kiến thức cho em trước khi rời khỏi ghế nhà trường, bước vào môi trường thực tế. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các cán bộ tại Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Báo cáo thường niên của công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam năm 2008 2.Báo cáo tài chính của công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2006 – 2008 3.Bảng cân đối kế toán của công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại ngoại thương Việt Nam 4.Giáo trình thống kê – PGS.TS Phạm Ngọc Kiểm, TS Trần Thị Kim Thu 5.Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp – NXB Đại học kinh tế Quốc dân 6.Trang Web công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 90 MỤC LỤC Lời mở đầu 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu ........................................................ 7 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 8 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 8 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 9 Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Cao Quốc Quang đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập cũng như giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài đã chọn. ........................................................... 9 CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 10 TỔNG QUAN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .................................................................................................. 10 I. Những vấn đề chung về công ty cho thuê tài chính và hoạt động cho thuê tài chính. ...................................................................................... 10 1. Khái niệm Công ty cho thuê tài chính và hoạt động cho thuê tài chính. ............................................................................................... 10 1.1 Khái niệm Công ty cho thuê tài chính........................................... 10 1.2. Khái niệm cho thuê tài chính ...................................................... 10 2. Những loại hình Công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam. ................ 11 II. Khái quát chung về Công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt nam ..................................................... 12 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cho thuê TCNHTMCPNTVN ............................................................................ 12 2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các bộ phận ............................ 13 Sơ đồ các phòng ban trong công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam .................................... 13 ........................................................................................................ 14 2.1. Phòng quan hệ khách hàng .................................................... 14 2.2 Phòng quản lý nợ .................................................................... 16 2.3. Phòng xử lý nợ xấu: ............................................................... 17 2.4. Phòng quản trị rủi ro ............................................................... 18 2.5. Phòng kế hoạch ..................................................................... 20 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 91 2.6. Phòng quản lý nhân sự & Đào tạo........................................... 22 2.7. Phòng hành chính và ngân quỹ ............................................... 24 2.8. Phòng kiểm tra nội bộ ............................................................. 25 2.9. Tổ công nghệ, tin học ............................................................. 25 3. Khái quát huy động vốn của công ty .............................................. 26 4. Kết quả kinh doanh ,hạn chế còn tồn tại và định hướng trong thời gian tới ............................................................................................. 26 4.1. Những kết quả đạt được ......................................................... 26 a. Công tác kinh doanh: .............................................................. 26 4.2. Những tồn tại, hạn chế đang ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả hoạt động của Công ty. ................................................................. 29 Các biện pháp đó đã bước đầu phát huy hiệu quả và được thể hiện trong kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2008: ................... 31 4.4. Định hướng kinh doanh: ......................................................... 32 - Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn. CHƯƠNG 2 .................. 35 CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 36 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .......... 36 I. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay. .................................. 36 1. Lựa chọn hệ thống chỉ tiêu ............................................................ 36 1.1. Những vấn đề cần chú ý trong xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động cho thuê. ....................................................... 36 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích hoạt động cho vay. ............... 37 2.1. Nhóm chỉ tiêu huy động vốn .................................................... 38 2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay ............................ 40 2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu cho vay .............................. 41 II. Một số phương pháp phân tích hoạt động cho vay ............................ 45 1. Phân tổ thống kê........................................................................... 45 2. Bảng thống kê .............................................................................. 46 3. Đồ thị............................................................................................ 47 4. Phương pháp dãy số thời gian ...................................................... 48 5. Phương pháp phân tích nhân tố ảnh hưởng .................................. 53 6. Phương pháp hồi quy và tương quan ............................................ 54 CHƯƠNG 3: ...................................................................................... 56 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 92 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 ................................................... 56 I. Phân tích thống kê hoạt động cho vay Công ty cho thuê tài chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2006 – 2008 ................................................................................................. 56 1. Hoạt động huy động vốn ............................................................... 56 1.1 Biến động của tổng nguồn vốn huy động theo thời gian ............ 56 1.2 Cơ cấu của tổng nguồn vốn huy động ...................................... 57 2. Hoạt động cho vay ........................................................................ 60 2.1 Doanh số cho vay .................................................................... 60 2.1.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay ...... 64 3. Doanh số thu nợ ........................................................................... 69 3.1. Phân tích biến động quy mô của doanh số thu nợ theo thời gian .............................................................................................. 69 3.2 Phân tích cơ cấu thu nợ ........................................................... 70  Theo đối tượng khách hàng ..................................................... 70 2.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới doanh số thu nợ ................... 72 Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới doanh số thu nợ ta dùng phương pháp phân tích bằng số tuyệt đối PONOMARJEWA vì: .................................................................... 72 - Phương pháp này không đòi hỏi phải tuân thủ một quy ước nào vì thế nó khắc phục được tính giả định của phương pháp chỉ số. .......................................................................................... 72 - Phương pháp này áp dụng được với phương trình dạng tích số của doanh số thu nợ. ............................................................. 72 4. Dư nợ ........................................................................................... 74 4.1. Phân tích biến động quy mô dư nợ.......................................... 74 Bảng 11: Biến động của quy mô dư nợ theo thời gian .............. 74 3.2 Phân tích cơ cấu dư nợ ........................................................... 76 5. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động cho vay ...... 77 5.1 Nợ quá hạn ............................................................................. 77 Bảng13: Nợ quá hạn của công ty cho thuê tài chính NHTMCPNTVN ............................................................................. 77 5.2. Phân tích tốc độ chu chuyển vốn tín dụng. .............................. 80 Vòng quay vốn tín dụng = thu nợ/ dư nợ bình quân ........................ 80 Chuyên đề thực tập Thống Kê Kinh Tế Xã Hội 47 Lê Thị Hiền 93 6. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay ........................................... 80 Để phân tích hiệu quả hoạt động cho vay ta có thể sử dụng chỉ tiêu khả năng sử dụng vốn. ........................................................... 80 III.Kiến nghị và giải pháp ...................................................................... 81 1. Đánh giá chung ............................................................................ 81 KẾT LUẬN ......................................................................................... 87

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf2111_704.pdf
Luận văn liên quan