Ngành may là một ngành có thể giải quyết cho rất nhiều lao động có việc
làm và nó cũng có triển vọng phát triển. Là một Xí nghiệp may của TCHC Xí
nghiệp luôn được ưu tiên và có một đơn hàng lớn vì nhu cầu quân trang quân phục
là rất lớn và cố định hàng năm. Đóng trên địa bàn QK4 nên Xí nghiệp chịu trách
nhiệm về quân trang, quân phục cho các đơn vị từ Quảng Trị đến Thanh Hóa đó là
một lợi thế đối với Xí nghiệp.
Hoạt động quản lý điều hành sản xuất là hoạt động quan trọng nhất đối với
mọi loại hình doanh nghiệp, nắm bắt và quản lý tốt sẽ giúp cho các doanh nghiệp có
thể tồn tại và đứng vững trên trên thị trường nhất là khi Việt Nam ngày càng hội
nhập với nền kinh tế thế giới như hiện nay thì đòi hỏi về nhà quản lý điều hành càng
phải có khả năng và tính sáng tạo cao.
66 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4013 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản lý điều hành sản xuất tại Xí nghiệp may 20C – Công ty X20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sơ đồ 5: Quy trình sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp may 20C
NVL
Tổ cắt
Tổ may
1
Tổ may
2
Tổ may
3
Tổ may
4
Tổ may
5
Kho thành phẩm
Xuất trả khách hàng
Là, Đóng gói
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
36
(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp may 20C)
+ Công đoạn cắt: nguyên liệu được đưa lên xưởng cắt: sau khi trải vải, công
nhân tiến hành giát sơ đồ sao cho tiết kiệm được nguyên liệu nhưng phải đảm bảo
chất lượng sản phẩm. Vì sản phẩm của Xí nghiệp có thể là hàng quốc phòng, hàng
kinh tế hay hàng xuất khẩu đều cùng một tổ cắt. Xí nghiệp không phân thành các tổ
cắt hàng quốc phòng, hàng xuất khẩu riêng biệt vì lượng hàng xuất khẩu thường
chiếm khối lượng nhỏ. Nếu Xí nghiệp tổ chức phân công thành các tổ cắt riêng biệt
thì có thể công nhân sẽ không có việc làm. Do vậy việc kiêm nhiệm các công việc
khác nhau trong tổ cắt cũng có thể giúp Xí nghiệp dễ quản lí và tiết kiệm chi phí.
Đối với hàng quốc phòng, Xí nghiệp chuyên sản xuất về mặt hàng này cho
nên việc cắt theo các mẫu mà Công ty giao xuống cũng là công việc mà các công
nhân cũng khá thành thạo. Mặt khác mặt hàng này cũng có đặc điểm là ít thay đổi
về kiểu dáng và mẫu mã cho nên việc tăng năng suất qua các năm là điều không khó
đối với Xí nghiệp.
Trong công đoạn cắt các nhân viên của bộ phận KCS cũng tiến hành kiểm tra
tiến độ thực hiện công việc, công nhân thực hiện có đúng quy trình không và cắt có
đúng mẫu và chiều vải hay không. Nếu các bán thành phẩm không đảm bảo yêu cầu
thì phải trả lại tổ cắt và công nhân cắt BTP đó phải chịu trách nhiệm. Nếu sản phẩm
còn sửa chữa được thì công nhân đó phải sữa chữa lại nếu không sửa được thì công
nhận đó phải chịu trách nhiệm theo quy định.
+ Công đoạn may: Các BTP sau khi hoàn thành được kiểm tra xem đã đạt yêu
cầu chưa, nếu đạt yêu cầu thì tiến hành phân bổ xuống các tổ may còn nếu chưa đạt
yêu cầu thì trả lại tổ cắt.
NVL sau khi được cắt thành các BTP thì tiến hành phân công công việc đến
các tổ may. Căn cứ vào khẳ năng của từng tổ và kế hoạch sản xuất mà phân công
các lượng công việc khác nhau. Công đoạn may được tổ chức theo dây chuền và
chuyên môn hóa, mỗi công nhân đảm nhận một công việc trong dây chuyền may. Vì
vậy mà việc công nhân đảm nhận cũng phải thực hiện tốt, nếu không sẽ làm chậm
tiến độ của các công nhân khác trong dây chuyền. Cũng có thể việc làm này sẽ gây
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
37
ra áp lực cho công nhân nên có nhiều công nhân đã đi làm sớm và về muôn hơn thời
gian để đáp ứng theo dây chuyền sản xuất.
Trong công đoạn may cũng vậy: phải tiến hành kiểm tra các quy trình thực
hiện để kịp thời phát hiện ra những sai sót tránh tình trạng sản phẩm hoàn thành
phải trả lại để sửa chữa. Việc làm này sẽ tốn thời gian và chi phí cho Xí nghiệp.
Hình 2.6. Sơ đồ 6: Quy trình hoàn thành sản phẩm:
(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp may 20C)
Sau khi hoàn thành sản phẩm thì chuyển các sản phẩm hoàn thành xuống
phân xưởng mài, giặt đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng.
Sau khi hoàn thành công đoạn may các sản phẩm được đưa ra đến bộ phận
cắt chỉ được bố trí ngay ngoài các tổ may để cắt chỉ cho sản phẩm.
+ Công đoạn là, đóng gói:
BTP và phụ liệu
Các tổ may
KCS công đoạn
Tổ hoàn thiện
KCS sản phẩm hoàn
thiện
Trạng thái SP qua
kiểm tra
Nhập kho SP
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
38
Các sản phẩm hoàn thành đã được làm sạch được đưa đến bộ phận là. Các
sản phẩm sau khi được là xong thì tiến hành kiểm tra lại lần nữa để chuẩn bị cho
đóng gói sản phẩm. Sau khi kiểm tra sản phẩm đạt tiêu chuẩn thì tiến hành đóng gói
sản phẩm có thể theo cỡ, cũng có thể theo bộ sản phẩm có đủ các cỡ khác nhau tùy
theo yêu cầu của khách hàng.
+ Công đoạn nhập kho thành phẩm:
Bộ phận bảo quản tiếp nhận những sản phẩm hoàn thiện đã được đóng gói,
lưu trữ và xuất kho tiêu thụ trên thị trường. Việc trực tiếp xuất kho giao hàng cho
khách hàng hay xuất kho thành phẩm giao về cho Công ty là tuy và mỗi lệnh của
Công ty. Có khối lượng Xí nghiệp có thể trực tiếp giao cho khách hàng và được
khách hàng thanh toán nhưng cũng có lô hàng Xí nghiệp phải chuyển về Công ty để
Công ty xuất trả khách hàng.
Nhìn chung trong từng giai đoạn Xí nghiệp đều sử dụng công nghệ mới có
thể sản xuất những mặt hàng đỏi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao; hao phí nguyên liệu thấp.
Tổ may 1,2,3,4,5: Thực hiện công nghệ may và hoàn thiện các loại sản phẩm
may mặc, trang phục. Căn cứ vào kế hoạch cụ thể và năng lực của từng tổ lãnh đạo
Xí nghiệp phân công công việc cho các tổ. Tổ trưởng các tổ may căn cứ vào kế
hoạch được giao, tổ chức rải chuyền nước chảy từ A đến Z sao cho hợp lý, phù hợp
để đảm bảo chất lượng và thời gian nhập hàng. Trong quá trình may các BTP thành
các thành phẩm tổ may phải kết hợp với tổ kỹ thuật kiểm tra chi tiết từng công đoạn
BTP may. Bước đầu kiểm tra công đoạn ban đầu của sản phẩm may: tiến hành kiểm
tra màu sắc, chất lượng nguyên phụ liệu bằng trực quan, thông qua bảng màu NPL
của mã hàng. Kiểm tra kích thước, kiểu dáng, màu sắc, quy cách lắp ráp và đối
xứng các chi tiết bằng thiết bị trực quan và thước so sánh với mẫu dưỡng chuẩn và
tiêu chuẩn kỹ thuật phần thông số, kích thước vị trí các chi tiết. Kiểm tra các BTP
ép mex và kiểm tra may các công đoạn bằng cách trực quan thao tác đo, so sánh các
phần chi tiết đối xứng.
Kiểm tra toàn bộ sản phẩm may: Kiểm tra chất lượng đường may, vệ sinh
công nghiệp: kiểm tra trên tất cả các sản phẩm bằng trực quan và thước đo. Các sản
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
39
phẩm phải đảm bảo đường may êm, phẳng, mí chiết không sểnh sùi, rúm, không bỏ
mũi, đảm bảo đúng mật độ chỉ, thông số đúng trong dung sai cho phép. Đối với
kiểm tra thông số sản phẩm may chỉ kiểm tra xác suất 20% các thông số chính hàng
xuất khẩu. Các sản phẩm sản xuất phải đảm bảo yêu cầu của khách hàng.
2.6. Quản lý máy móc thiết bị:
Máy móc thiết bị là tài sản quan trọng của doanh nghiệp sản xuất, vì vậy mà
Xí nghiệp rất quan tâm đến công tác kiểm tra máy móc thiết bị, bảo dưỡng, bảo
hành và sửa chữa định kỳ. Công tác kiểm tra lau chùi máy móc được Xí nghiệp giao
cho đoàn thanh niên đảm nhận, nếu kiểm tra thấy có sự cố hay hỏng hóc thì việc sửa
chữa bảo hành máy móc sẽ do phòng kỹ thuật của Xí nghiệp đảm nhận. Đối với
máy móc thiết bị đã khấu hao hết giá trị và cũng không còn sử dụng được thì Xí
nghiệp phải trình bày lên Công ty để được trang bị các trang thiết bị mới phục vụ
kịp thời cho sản xuất.
2.7. Đánh giá chung về tình hình quản lý sản xuất của Xí nghiệp:
2.7.1. Những kết quả đạt được:
Trong những năm gần đây Xí nghiệp có doanh thu tăng đều và lợi nhuận qua
các năm cũng tăng như trên chúng ta đã phân tích. Sản phẩm của Xí nghiệp sản xuất
ra có chất lượng ngày càng được cải thiện và mẫu mã cũng khá đa dạng. Ngày càng
chiếm được lòng tin của đông đảo khách hàng. Xí nghiệp được nhận các bằng khen
của các tổ chức như đảng ủy, Bộ quốc phòng, Công ty…
Sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp hiện nay là quân trang quân phục phục vụ
cho quân đội, Xí nghiệp có thị trường tiêu thụ ổn định và truyền thống đó là các đơn
vị quân đội đóng quân trên địa bàn quân khu 4 trải dài từ Quảng Trị đến Thanh hóa.
Mặc dù nền kinh tế hiện nay đang bị khủng hoảng nghiêm trọng nhưng vì mô
hình tổ chức hoạt động của Xí nghiệp cho nên ít bị khủng hoảng của nền kinh tế
toàn cầu. Do vậy mà trong 3 tháng đầu năm công nhân của Xí nghiệp vẫn có việc
làm trong khi trên thế giới đang tiến hành sa thải rất nhiều công nhân. Với đặc thù
của ngành may là tiền tương thấp nhưng lại chiếm lượng lao động phổ thông cao
nên Xí nghiệp đã giúp xã hội giải quyết được một số lượng lao động trên địa bàn.
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
40
Và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong 3 tháng đầu năm
2009 là:
Hình 2.7. Bảng3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/03/2009
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này
1. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1894.1
1a. Doanh thu hàng QP 01a VI.25 1683.7
1b. Doanh thu hàng XK 01b VI.25 210.4
1c. Doanh thu hàng kinh tế 01c VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về BH và CCDV(10=01-02) 10 1894.1
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 1483.8
4a. Giá vốn hàng QP 11a VI.27 1300.6
4b. Giá vốn hàng XK 11b VI.27
4c. Giá vốn hàng kinh tế 11c VI.27 183.2
5. Lợi nhuận gộp BH và CCDV(20=10-11) 20 410.3
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.1
7. Chi phí tài chính 22 VI.28
8. Chi phí bán hàng 24 1.3
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 199.9
10. LN thuần từ HĐKD(30=20+21-22-24-25) 30 211.2
11. Thu nhập khác 31 7.5
12. Chi phí khác 32
13. LN khác (33=31-32) 40 7.5
14. Tổng LN trước thuế(50=30+40) 50 218.7
(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp may 20C)
Xí nghiệp hiện đang có 5 dây chuyền sản xuất, với hơn 300 lao động gồm
các lao động đến từ các tỉnh khác nhau như Hà Tĩnh, Thanh Hóa… cho nên không
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
41
chỉ giải quyết được lao động phổ thông trong tỉnh Nghệ An mà còn cả lao động
Trên các tỉnh lân cận. Năng suất lao động trong Xí nghiệp cũng đang ngày càng
tăng lên cho nên mức lương của công nhân hiện nay cũng đã được cải thiện nhiều.
Kế hoạch, khách hàng, mặt hàng của Xí nghiệp đã được ổn định luôn đảm
bảo kịp thời các sản phẩm quân trang, kinh tế và xuất khẩu cho Xí nghiệp. Thời
gian sản xuất dài, phong phú đa dạng mặt hàng, đã tạo được điều kiện để Xí nghiệp
tổ chức chuyên môn hóa nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm cho các
bộ phận sản xuất.
Xí nghiệp đã tạo được niềm tin phấn khởi cho người lao động, cùng với độic
ngũ cán bộ, công nhân viên, người lao động có chuyên môn nghiệp vụ luôn biết học
hỏi lắng nghe nhiệt tình, tư tưởng thông suốt, đoàn kết nhất trí cao, mạnh dạn đổi
mới. Do vậy mà Xí nghiệp luôn hoàn thành tốt các mặt công tác, nhiệm vụ được
giao.
Điều kiện làm việc của CB, CNV được quan tâm như: mở rộng mặt bằng sản
xuất, lắp đặt toàn bộ hệ thống làm mát khu vự sản xuất, đầu tư nâng cấp cải tạo
khang trang sạch đẹp trong đơn vị. Các chế độ của người lao động được đảm bảo
kịp thời như tiền ăn ca, nước uống, đóng bảo hiểm, khám sức khỏe định kỳ, khám
chữa bệnh …đều được quan tâm đúng mức, việc làm và thu nhập của người lao
động luôn ổn định. Điều kiện làm việc của công nhân cũng đang được cải thiện, hầu
hết lao động đều được trang bị bảo hộ lao động và trang bị một số thiết bị phục vụ
công nhân trong các xưởng làm việc như quạt gió…
Cơ chế thông thoáng và kịp thời cùng với sự quan tâm của Bộ Quốc Phòng
và của Công ty Xí nghiệp cũng có được các hợp đồng do Xí nghiệp tự khai thác
trong nền kinh tế, tạo thêm việc làm cho người lao động.
Trong 2 tháng đầu năm nay Xí nghiệp cũng đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu mà
công ty giao cho. Số lượng sản phẩm mà công ty giao cho Xí nghiệp cũng tăng lên,
số lượng đơn hàng Xí nghiệp tự khai thác được trong năm 2008 có tăng so với năm
2007.
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
42
Tỷ lệ lao động gián tiếp trong Xí nghiệp chiếm 6% là một tỷ lệ có thể chấp
nhận do vậy nó cũng góp phần giúp Xí nghiệp giảm được chi phí quản lý. Chi phí
cho chất lượng ( chi phí sai hỏng, chi phí khắc phục phòng ngừa, chi phí đánh giá)
cũng giảm đáng kể
2.7.2. Hạn chế:
Công tác quản lý, điều hành sản xuất có lúc còn chưa đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ, hệ thống sổ sách theo dõi thống kê tiến độ sản xuất chưa khoa học, có nơi
bộ phận còn để chờ việc. Cách thức quản lý tại Xí nghiệp là chưa năng động, vẫn
chưa hội nhập với nền kinh tế thế giới. Còn phụ thuộc khá nhiều vào công ty.
Công tác đảm bảo chất lượng và nâng cao chất lượng chưa được nhận thức
một cách đúng đắn trong đông đảo đội ngũ lao động dẫn đến việc thực thi quy trình
công nghệ và kỷ luật công nghệ ở một số bộ phận lao động chưa cao.
Trong công tác việc chủ động phối hợp giữa các bộ phận để đảm bảo sản
xuất còn hạn chế, thiếu nhịp nhàng và chưa đi vào chiều sâu.
Tuy công tác kiểm tra khá chặt chẽ nhưng vẫn để lọt sản phẩm lỗi đến tay
người tiêu dùng do vậy còn bị phàn nàn từ khách hàng. Công tác kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm còn chưa được thực hiện một cách triệt để dẫn tới tình trạng KCS để
lọt sản phẩm sai hỏng.
Việc chấp hành quy chế của Xí nghiệp chưa thực sự nghiêm túc, cá biệt còn
có trường hợp đi muộn về sớm làm ảnh hưởng đến kết quả chung của Xí nghiệp.
Hoạt động của tổ chức Công đoàn, đoàn thanh niên, phụ nữ chưa có sức lôi
cuốn được toàn thể CB- CNV vào việc thực hiện các nhiệm vụ trung tâm Chính trị
cao nhất trong toàn Xí nghiệp
Tỷ lệ sai hỏng sản phẩm tuy có giảm nhưng so với ngành vẫn còn cao. Chi
phí cho sản phảm hỏng, vật tư còn cao.
Các đơn hàng tuy dài nhưng tính đồng bộ chưa cao, thường xuyên thay đổi,
chất lượng nguyên phụ liệu chưa đảm bảo cho nên có lúc phải dừng chuyền sản
xuất làm ảnh hưởng tới năng suất lao động chung trong toàn Xí nghiệp. Thời tiết
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
43
diễn biến phức tạp, mưa bão, ngập lụt kéo dài, lại cắt điện thường xuyên không báo
trước, làm ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của người lao động
Nhiệm vụ tìm kiếm khai thác hàng kinh tế nội địa trên địa bàn gặp nhiều khó
khăn như địa bàn phân bổ rộng, khó khăn cho việc đi lại giao dịch, sản lượng nhỏ
lẻ, đơn giá thấp lại yêu cầu đo may từng người, làm cho nhiệm vụ chuẩn bị và
chuyên môn hóa cho sản xuất chưa cao.
Xí nghiệp vẫn còn tình trạng tăng ca làm thêm giờ nên nhiều công nhân có
phàn nàn về việc làm quá nhiều thời gian so với quy định, mà việc làm thêm ngoài
giờ cũng không được hưởng mức lương khi làm vào các ngày nghỉ.
2.7.3. Nguyên nhân:
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế nhanh chóng, những nề nếp, suy
nghĩ, lề lối làm việc cũ vẫn chưa thay đổi kịp nên chưa nhận thức được chất lượng
sản phẩm là trách nhiệm và quyền lợi của mỗi người, còn nữa đó là nhận thức sai
lầm về chất lượng như: chất lượng cao đòi hỏi chi phí lớn, nhấn mạnh vào chất
lượng làm giảm năng suất……
Nhân viên KCS chưa được đào tạo một cách hệ thống. Hầu hết mới chỉ là
những công nhân được tách ra từ các xí nghiệp tạo thành một bộ phận chuyên trách
nhiệm vụ kiểm tra sản phẩm. Do vậy, trong thời gian tới, công ty nên có những
chương trình đào tạo lại và định kì cho nhân viên KCS nhằm nâng cao trình độ cũng
như hiệu quả làm việc.
Công ty chưa có bản mô tả công việc và đánh giá thực hiện công việc nên
gây ra tình trạng người lao động không hiểu rõ về công việc, nhiệm vụ của mình.
Do đó, rất khó xác định xem công việc mà một người cán bộ đã hoàn thanh đến đâu,
đã thực sự tốt chưa.
Xí nghiệp chưa có một phòng kinh doanh riêng biệt chuyên làm về kinh
doanh khai thác thị trường, cũng không chú trọng vào quảng cáo do vậy mà việc tìm
kiếm khai thác nguồn hàng cho Xí nghiệp còn hạn chế, trình độ của các cán bộ cấp
cao còn chưa cao, hầu hết là nhưng cán bộ lâu năm.
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
44
Do đặc điểm của ngành may nên công nhân trong Xí nghiệp hầu hết là công
nhân nữ, do vậy mà việc đi muộn về sớm cũng có thể xẩy ra. Ngoài ra còn có một
số trường hợp vi phạm như đẻ dày, đẻ sớm so với quy định trong bảo hiểm. Việc
quản lý Công nhân trong Xí nghiệp cũng cần phải linh động và khéo léo, để có thể
thu hút thêm lao động vào Xí nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
45
Chương 3: KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐIỀU
HÀNH SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP MAY 20C – CÔNG TY X20
3.1. Định hướng của Xí nghiệp:
3.1.1. Định hướng chung:
Xí nghiệp tiếp tục thực hiện nhiệm vụ mà công ty giao trong điều kiện thị
trường ngành may tiếp tục có những biến động trong sự cạnh tranh quyết liệt của cơ
chế thị trường và trong thời cuộc kinh tế đang có những khủng hoảng to lớn. Để
phấn đấu đạt được các tiêu chí và phát triển ổn định thì đây thực sự là một thách
thức đối với các doanh nghiệp trong ngành may nói chung và Xí nghiệp 20C nói
riêng.
Trong thời gian tới Xí nghiệp tập trung nâng cao trình độ tổ chức, điều hành,
quản lý của đội ngũ cán bộ các cấp, nâng cao tay nghề cho lao động. Tiếp tục đầu tư
chiều sâu, khoa học công nghệ để nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh của Xí
nghiệp. Kết hợp tốt giữa nhiệm vụ kinh tế với nhiệm vụ quốc phòng, mọi hoạt động
sản xuất của Xí nghiệp phải đúng đinh hướng của công ty, của Đảng, pháp luật của
Nhà Nước, bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo việc làm và các chính sách xã hội
đối với người lao động. Phát huy thành tích đạt được góp phần xây dựng công ty
vững mạnh toàn diện, đạt đơn vị quyết thắng. Hoàn thành tốt các chỉ tiêu sản xuất
kinh doanh các năm mà Công ty giao cho.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể:
Chỉ đạo tổ chức rút kinh nghiệm nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh năm 2008. Thông qua rút kinh nghiệm đánh giá đúng mức những mặt
làm được đồng thời phải chỉ ra được những mặt còn yếu kém, hạn chế của từng đơn
vị. Rút ra những bài học kinh nghiệm để tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh năm 2009 đạt hiệu quả tốt hơn.
Tổ chức đánh giá lại năng lực sản xuất của Xí nghiệp, tổ chức lại các tổ
(chuyền) sản xuất, tiếp tục kiện toàn xắp xếp lại một số vị trí cán bộ, đổi mới
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
46
phương pháp quản lý cho phù hợp. Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ
mà Công ty giao cho. Nâng cao chất lượng sự phối hợp đồng đều giữa các phòng
ban xí nghiệp trong giải quyết các công việc. Nghiên cứu có các biện pháp thưởng
thi đua, thưởng sáng kiến phù hợp để động viên, kích thính người lao động. Có
những chính sách ưu đãi để thu hút những cán bộ quản lý giỏi, công nhân có trình
độ chuyên môn, tay nghề cao vào làm việc trong Xí nghiệp.
Duy trì thực hiện có chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng, điều hành tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp theo quy chế và điều lệ của công
ty cổ phần, xem xét lại các quy trình trong hệ thống để bổ sung sửa đổi những nội
dung chưa phù hợp. Tiếp tục thực hiện cải tiến đổi mới trong sản xuất để nâng cao
thực sự chất lượng, hiệu quả trong thực hiện các công việc. Lãnh đạo hoàn thiện
công tác quản lý điều hành sản xuất nhằm nâng cao năng suất cải thiện thu nhập cho
người lao động trong Xí nghiệp.
Tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm. Thông qua các kênh đóng góp ý
kiến từ phía khách hàng để đánh giá lại thực trạng chất lượng sản phẩm tại các
xưởng, lập biểu đồ theo dõi lỗi để điều chỉnh khắc phục kịp thời, phấn đấu giảm tỷ
lệ hàng lỗi, hỏng phải sửa nội bộ. Giảm dưới 0,1% sản phẩm không phù hợp sót lọt
đến tay khách hàng. Tiếp tục kiện toàn đội ngũ kỹ thuật, đào tạo bồi dưỡng bổ sung
thêm cán bộ kỹ thuật ở các tổ, chuyền sản xuất. Phân loại tay nghề công nhân, tổ
chức các lớp đào tạo phù hợp, phấn đấu nâng tỷ lệ công nhân có tay nghề bậc cao,
coi trọng huấn luyện công nhân mới, công nhân có tay nghề yếu.
Chỉ đạo thực hiện nghiêm thực hành tiết kiệm trong sản xuất. Kết hợp công
tác tuyên truyền giáo dục đi đôi với hình thức khoán vật tư chi phí cho người lao
động, giảm tối đa các khoản chi phí không cần thiết. Chấp hành chế độ hạch toán kế
toán đúng, đủ, kịp thời theo quy định của Nhà nước, của quân đội, quân chủng. Chặt
chẽ trong quản lý vốn và tài sản, bảo toàn và phát triển được vốn, sử dụng quay
vòng vốn đạt hiệu quả cao.
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
47
Giữ mỗi quan hệ mật thiết, lâu dài với khách hàng truyền thống, chủ động
tìm kiếm khách hàng mới. Kết hợp hài hoà ,đan xen giữa hàng quốc phòng và hàng
kinh tế, trong năm phấn đấu có hàng gối liên tục không để bị thiếu việc.
Đầu tư cho năm 2009 để mua phương tiện, bổ sung kịp thời máy móc, trang
thiết bị nhất là máy chuyên dùng theo yêu cầu sản xuất, bố trí hợp lý nhân viên tổ
công nghệ tại các xí nghiệp để kịp thời khắc phục những thiết bị máy móc hỏng
hóc, sắp xếp lại nhà xưởng , kho đảm bảo gọn, sạch, an toàn. Chăm lo cảnh quan
môi trường, vệ sinh công nghiệp, tiếp tục cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ,
công nhân. Phấn đấu tăng năng suất lao động năm 2009 lên từ 3-5% so năm 2008,
trên tất cả các mặt hàng đã sản xuất tại Xí nghiệp
Thực hiện nghiêm túc các Nghị định, quy định của Nhà nước về các loại thuế
đối với doanh nghiệp, các chủ trương chính sách pháp luật của Nhà nước trong kinh
doanh. Thực hiện tốt chính sách xã hội đối với người lao động. Tiếp tục làm sổ lao
động, sổ BHXH cho các đối tượng còn lại. Thực hiện quy chế trả lương cho người
lao động theo đúng quy định của Nhà nước và quân đội. Lo đủ việc làm, đảm bảo
ổn định thu nhập cho người lao động, tạo điều kiện để người lao động được cải
thiện về đời sống.
3.2. Giải pháp trong công tác quản lý, điều hành sản xuất:
Xí nghiệp may 20C là chi nhánh công ty X20, có thể nói đây là một cơ sở
sản xuất của Công ty, đối với hàng quốc phòng và hàng kinh tế Công ty giao thì Xí
nghiệp chỉ việc tiến hành sản xuất sao cho kịp tiến độ và hoàn thành số lượng công
ty giao. Việc cung ứng đầu vào và đầu ra do Công ty chịu trách nhiệm. Đối với
hàng mà Xí nghiệp tự khai thác được thì Xí nghiệp phải tìm kiếm đầu vào và đầu ra.
Nhưng khối lượng công việc này vẫn con quá ít nên Xí nghiệp chưa thể tiến hành
chuyên môn hóa được.
Công tác quản lý điều hành sản xuất tại Xí nghiệp có lúc còn chưa đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ. Trình độ quản lý và kinh nghiệm của một số cán bộ quản
lý, cũng như cán bộ kỹ thuật chưa đáp ứng được với yêu cầu sản xuất đa dạng các
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
48
mặt hàng. Năng lực công tác của một số nhân viên còn có mặt hạn chế, chưa theo
kịp yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
Công tác kế hoạch tổ chức sản xuất trong Xí nghiệp còn chưa đạt được hiệu
quả cao, việc lập kế hoạch không được sát với thực tế tình hình sản xuất của Xí
nghiệp.
Xí nghiệp chưa có một phòng riêng chuyên lập các kế hoạch cho sản xuất, vì
vậy mà tiến độ công việc nhiều lúc bị đình trệ. Việc phân công công việc trong Xí
nghiệp là chưa hợp lý, có khi công việc tập trung cho một người nên rất bận còn
những người khác thì lại không có việc làm.
Vì Xí nghiệp vẫn hoạt động theo cơ chế cũ nên không chủ động sáng tao
trong các kế hoạch sản xuất. Việc công nhân phàn nàn về thời gian làm việc quá
nhiều và mức lương lại thấp. Thời gian làm việc cũng không cân đối, khi được nghỉ
khi thì phải tăng ca. Kế hoạch dự phòng cũng chưa được tốt, trong nhiều trường hợp
lại bị cắt điện nên Xí nghiệp phải cho công nhân nghỉ rồi làm bù vào hôm khác.
3.2.1. Giải pháp trong tổ chức:
Xí nghiệp tiếp tục sắp xếp và kiện toàn mô hình tổ chức quản lý của từng bộ
phận trong toàn Xí nghiệp, trong đó trọng tâm nâng cao năng lực lãnh đạo, tuyên
truyền giáo dục cho cán bộ, công nhân viên về cổ phần hóa doanh nghiệp nhằm duy
trì sự ổn định tư tưởng trong đơn vị. Xí nghiệp nên lập bản mô tả công việc cụ thể
đến cán bộ công nhân viên biết được nhiệm vụ nào của mình và tập trung làm cho
tốt. Phân chia công việc cho các phòng ban một cách rõ ràng và cụ thể.
Tuyên truyền giáo dục cho mọi CB- CNV, từ người sản xuất đến người phục
vụ sản xuất phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Coi năng suất chất
lượng sản phẩm là then chốt, là sự sống còn của Xí nghiệp trước Công ty, trọng tâm
là hàng K08. Tuyên truyền cho cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp về tầm quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm trong thời buổi kinh tế hiện nay.
Nếu chất lượng giảm sút thì nguy cơ mất khách hàng là rất cao. Mà việc tìm kiếm
và giữ khách hàng ở lại với Xí nghiệp không phải là chuyện đơn giản. Phấn đấu
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
49
năm 2009 hạn chế hàng phải sửa chữa, tái chế ở mức thấp nhất. Tiếp tục nâng cao
tay nghề cho người lao động bằng phương pháp đào tạo tại chỗ.
Tạo nguồn hàng kinh doanh tại cửa hàng, các hợp đồng kinh tế nội địa trên
địa bàn phù hợp với thị hiếu, mẫu mốt có chất lượng, để thu hút khách hàng tăng
doanh thu và việc làm ổn định cho Xí nghiệp. Xí nghiệp nên cố gắng trong việc
thiết kế các trang phục mới để thu hút khách hàng. Cố gắng tạo ra nhiều mẫu mã
hàng hóa để trưng bày tại cừa hàng giới thiệu sản phẩm của Xí nghiệp. Đào tạo đội
ngũ nhân viên bán hàng ngày càng chuyên nghiệp hơn để phục vụ khách hàng, nhất
là các khách hàng khó tính cũng cảm thấy hài lòng. Xí nghiệp phải năng động và
chủ động hơn trong việc tìm kiếm các hợp đồng kinh tế nội đia trên địa bàn. Tập
trung thâm nhập vào thị trường trên địa bàn qua các mối quan hệ làm ăn cũ, cũng có
thể nhờ người quen quảng cáo khi Công ty hay cơ quan đó muốn may đồng phục
cho nhân viên…
Duy trì nghiêm công tác xây dựng đơn vị vững mạnh về mọi mặt chính trị, tư
tưởng, tổ chức, văn hóa doanh nghiệp. Xí nghiệp cũng phải tập trung xây dựng van
hóa tại Xí nghiệp, có thể tiến hành may đồng phục cho cán bộ nhân viên trong Xí
nghiệp đó cũng là một cách quảng cáo. Thưởng phạt phân minh đối với các CB
CNV trong Xí nghiệp khi có công và khi vi phạm. Năng lực lãnh đạo của đảng, các
tổ chức quần chúng, vai trò nhiệm vụ của người đảng viên. Chính sách pháp luật
của Đảng, nhà nước, Quân đội, đảm bảo tuyệt đối về mọi mặt.
Thực hiện có hiệu quả công tác sử dụng thiết bị, phát huy sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, sử dụng cữ gá hợp lý, vệ sinh công nghiệp toàn đơn vị khang trang sạch
sẽ. Vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn trong lao động và trong giao thông. Các máy
móc thiết bị cũng phải được bảo dưỡng thường xuyên để kéo dài thời gian đủ để
khấu hao giá trị của chúng.
+ Cách thức thực hiện giải pháp:
Nắm bắt được những đặc điểm mặt hàng Công ty giao. Chỉ huy Xí nghiệp
chủ động xây dựng kế hoạch, và phân bổ các mặt hàng, mã hàng sản xuất theo đúng
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
50
khả năng thế mạnh của từng tổ sản xuất, bố trí chuyền theo phương thức chuyên
môn hóa các mặt hàng theo tổ sản xuất của Xí nghiệp.
Cấp ủy Xí nghiệp đã tập trung tự bồi dưỡng công tác quản lý và Xử lý những
tình huống phát sinh thường gặp. Đặc biệt với các đồng chí tổ trưởng, tổ phó sản
xuất, bộ phận kiểm hóa. Tập trung sắp xếp lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật, và tổ cắt
những đồng chí có chuyên môn nghiệp vụ, sức khỏe và phát triển lâu dài để bố trí
vào những nhiệm vụ đòi hỏi có kỹ năng, chất lượng. Hạn chế tối thiểu công việc
chuẩn bị, thiếu bán thành phẩm cung cấp cho tổ sản xuất.
Tập trung hướng dẫn việc phối hợp đồng bộ giữa tổ chức sản xuất, kỹ thuật
công nghệ, tổ cắt hoàn thiện đảm bảo công tác chuẩn bị hợp lý, kịp thời, khoa học,
tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức sản xuất nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm,
tiến độ giao hàng đúng thời gian của các mặt hàng sản xuất tại Xí nghiệp.
Chủ động tiếp tục tìm kiếm, khai thác mở rộng thị trường nội địa. Hoạch
định tốt chiến lược tiếp thị và quảng bá thương hiệu để thu hút khách hàng đến với
Xí nghiệp. Khuyến khích mọi người tìm kiếm các nguồn hàng và trích phần trăm
theo quy định của Công ty. Tăng cường nghiên cứu phong phú đa dạng kiểu dáng,
chất lượng nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh. Phát huy quan hệ làm ăn với
khách hàng có số lượng lớn và thường xuyên đặt hàng.
Chuẩn bị cân đối tốt nhu cầu thiết bị cần cho mỗi mã hàng để báo cáo Công
ty hoặc mượn các đơn vị cùng ngành trên địa bàn để chủ động phục vụ tốt sản xuất.
Duy trì tốt chế độ quản lý theo mẫu biểu của Công ty quy định. Thường
xuyên đôn đóc kiểm tra việc chấp hàng của các bộ phận về công tác ghi chép, báo
cáo kết quả sản xuất hàng ngày, hàng tuần. Kịp thời có hướng xử lý nhanh những
phát sinh. Tổng hợp báo cáo Công ty theo định kỳ đã quy định
3.2.2. Giải pháp về quản lý nhân sự:
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, cần có một đội ngũ công nhân
có tay nghề cao và tâm huyết với Xí nghiệp. Để đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh
của thị trường chúng ta cần đào tạo và nâng cao tay nghề cho công nhân. Cụ thể:
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
51
Hàng quý, hàng năm phải có các khóa học nâng cao tay nghề cho công nhân
bằng cách mời các chuyên gia đào tạo về phối hợp với những công nhân có tay
nghề cao để bồi dưỡng cho các công nhân khác.
Giao cho các công nhân có tay nghề cao bồi dưỡng, đào tạo cho các công
nhân khác trong quá trình sản xuất, thực hiện theo phương châm vừa làm vừa học.
Hàng quý tổ chức các cuộc thi nâng cao tay nghề cho công nhân và khuyến
khích các công nhân có tiến bộ về tay nghề, có thể băng cách tăng lương, phụ cấp…
Xây dựng một đội ngũ quản lý vững mạnh, có trình độ và năng động cũng
như nắm bắt được nhu cầu thị trường, hiểu được tâm tư và nguyện vọng của người
lao động, cụ thể:
Hàng năm có thể cho các cán bộ quản lý, cán bộ kinh doanh học thêm các
khóa học ngắn hạn về quản lý.
Hàng tuần các phòng ban tổ chức các cuộc họp giao ban sản xuất. Hàng
tháng Ban giám đốc có thể có những cuộc trao đổi với công nhân. Háng quý có thể
tổ chức giao lưu văn hóa thể hao giữu các phòng sản xuất và với bộ phận quản lý
Hàng năm tổ chức các cuộc thi về nâng cao trình độ của bộ phận quản lý,
nếu ai yếu kém có thể bối dưỡng thêm hoặc thay đổi.
3.2.3 Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh:
Trong xu thế phát triển thị trường, Xí nghiệp không thể chỉ phụ thuộc vào
một mình việc kế hoạch sản xuất từ Công ty mà tự mình phải nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình với thị trường, hơn nữa để nâng cao đời sống cho cán bộ công
nhân viên, Xí nghiệp cũng phải tạo ra cho mình một thị trường ổn định. Do đó Xí
nghiệp phải xây dựng cho mình có được một thương hiệu phổ biến hơn trên thị
trường tiêu dùng phổ thông. Do đó Xí nghiệp cần phải:
Hàng tháng, hàng quý tổ chức thăm dò nhu cầu của thị trường để nắm bắt xu
hướng thời trang, nhu cầu mua sắm. Có như vậy Xí nghiệp mới có thể sản xuất các
mặt hàng có thể phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
52
Có thể thực hiện các biện pháp Marketing các sản phẩm mới của Xí nghiệp
bằng cách gửi mẫu sản phẩm ở các cửa hàng, siêu thị.
Xí nghiệp phải có một bộ phận KCS riêng biệt để đánh giá sản phẩm và thực
hiện quy trình thử nghiệm và kiểm tra sản phẩm trước khi xuất xưởng.
Nguyên liệu cũng cần phải được kiểm tra về số lượng và chất lượng để đảm
bảo sản phẩm đầu ra là những sản phẩm có chất lượng.
3.2.4 Giải pháp về quy trình sản xuất:
Đê nâng cao tính cạnh tranh và phát triển Xí nghiệp. Xí nghiệp cần phải cải
tiến quy trình sản xuất. Cụ thể:
Không để xảy ra tình trạng chồng chéo trong sản xuất. Phải tách riêng từng
bộ phận sản xuất. Sản xuất hàng Quốc phòng và sản xuất hàng phục vụ mục đích
khác.
Có cơ chế quản lý phân công trách nhiệm rõ ràng, Phòng Kinh doanh phối
hợp với phòng Kế hoạch đề ra các chỉ tiêu sản xuất cho hàng quý – năm trình Ban
Giám đốc duyệt và Ban Giám đốc đưa ra định mức cho các Bộ phận sản xuất cụ thể.
Sau khi đưa ra kế hoạch có thể thay đổi tùy thuộc vào thị trường nhưng phải có sự
thống nhất lại giữa các bộ phận. Ban Giám đốc không nên phân công sản xuất mà
không có chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể.
Song song với đó dựa vào nhu cầu sản xuất, Phòng kinh doanh phối hợp với
phòng kế hoạch và các bộ phận sản xuất đưa ra yêu cầu mua nguyên liệu đầu vào
trình Ban Giám đốc duyệt.
Dựa trên việc dự báo thị trường và chỉ tiêu của Công ty, Xí nghiệp phải chủ
động được kế hoạch sản xuất, không để tình trạng thụ động trong khâu sản xuất.
3.3 Giải pháp phát triển thị trường:
3.3.1 Phát triển thị trường nội địa
Xí nghiệp không phải chỉ sản xuất các mặt hàng phục vụ quân đội mà có thể
sản xuất các sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng. Trước mắt Xí nghiệp có thể sản xuất
các mặt hàng phổ thông (quần áo lao động, áo sơ mi bình dân … ) và tập trung vào
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
53
đối tượng khách hàng ở vùng sâu, vùng cao hoặc đối tượng lao động ở nông thông
để dần xây dựng thương hiệu của mình.
Phải thường xuyên cải tiến mẫu mã mới, nâng cao chất lượng sản phẩm. Khi
chọn cho mình đối tượng khách hàng như trên, Xí nghiệp nên chú ý đến tiêu chí sản
phẩm phải bền, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện làm việc của họ.
3.3.2 Phát triển thị trường xuất khẩu
Trong cơ chế thị trường ngày ngày và việc hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Việc hướng đến thị trường ngoài nước là một điều hết sức cần thiết để phát triển Xí
nghệp. Với ưu thế của nghành dệt may Việt Nam trên thế giới, Xí nghiệp nên chú ý
đến các điểm sau:
Sản xuất các mặt hàng cao cấp như áo sơ mi nam, nữ, áo công sở nam nữ…
để hướng đến các thị trường như Đài Loan, Úc, Châu Âu…
Bên cạnh trạnh đó Xí nghiệp cũng có thể sản xuất các mặt hàng phổ thông để
phục vụ nhu cầu của các thị trường tiềm năng như Lào, …
3.4 Giải pháp phát triển sản xuất:
3.4.1 Nâng cao chất lượng:
Để có thể nâng cao chất lượng ngoài việc nâng cao tay nghề của công nhân,
Xí nghiệp còn phải thương xuyên nâng cao chất lượng máy mọc thiết bị, bằng cách:
Hàng tháng, hàng quý phải kiểm tra bảo dưỡng định kỳ máy móc, dây chuyền sản
xuất.
Nâng cấp các máy móc, dây chuyền lạc hậu, không phù hợp với việc sản xuất.
Thực hiện sản xuất tiết kiệm, tận dụng mọi nguyên liệu đầu vào, không được để xảy
ra việc lãng phí nguyên liệu. Có thể tận dụng nguồn nguyên liệu thừa để sản xuất
mũ, áo chống nắng, găng tay bảo hộ….
3.4.2 Phát triển sản xuất:
Mở rộng các phân xưởng sản xuất hàng tiêu dùng phổ thông.
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
54
Đưa các công nhân có tay nghề cao tách riêng thành một bộ phận để sản xuất
các mặt hàng cao cấp hơn.
Đầu tư một số máy móc mới nhằm sản xuất thử nghiệm hàng cao cấp, để
từng bước thăm dò thị trường.
3.5. Nâng cao đời sống cho người lao động
Để người lao động gắn bó lâu dài với Xí nghiệp ngoài các chế độ chính sách
theo pháp luật, Xí nghiệp phải tạo ra được một môi trường làm việc thân thiện, xem
Xí nghiệp như là một ngôi nhà chung, có thể :
Thăm hỏi công nhân thường xuyên. Hiểu tâm tư và nguyện vọng của công
nhân. Xây dựng các quỹ phúc lợi riêng để đảm bảo cho người lao động luôn có một
nguồn thu nhập ổn định trong mọi trường hợp.
Thường xuyên khuyến khích, động viên những người có sự tiến bộ trong lao
động, sản xuất..
Xây dựng cho công nhân thấy được niềm tự hào về Xí nghiệp, tinh thần xây
dựng cho sự phát triển Xí nghiệp hiểu được Xí nghiệp phát triển cũng chính là họ
đang phát triển.
3.6. Các giải pháp khác:
3.6.1. Giải pháp kỹ thuật:
Tận dụng các nguồn nguyên liệu thừa để sản xuất ra các mặt hàng thủ công
hoặc bán nguồn nguyên liệu đó cho các xưởng sản xuất thủ công để có thể cắt giảm
chi phí.
Cố gắng tiếp cận phương pháp quản lý điện tử. Quy trình bắt đầu với những
mẫu thiết kế, mẫu thiết kế được “xào nấu” trong phòng kỹ thuật. Bước kế tiếp là
công tác nhảy size, đi sơ đồ, hạch toán bàn cắt và cắt để có vải nguyên liệu thành
phẩm để triển khai việc may lắp ráp thành phẩm và sau đó là kiểm tra đóng gói…
Tại phòng kỹ thuật, giả sử ở đây chi phí cho nhân công một ngày là cố định,
thì thời gian thực hiện chính là chi phí. Thời gian kéo dài có nghĩa là chi chí cho
đơn hàng sẽ tăng lên và chưa kể yếu tố sai sót nếu áp dụng cách thức thủ công và
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
55
nguyên vật liệu bị lãng phí do người tính toán chưa tối ưu. Hiệu quả của đơn hàng
phụ thuộc rất nhiều vào khâu này. Ở khâu này công tác đánh giá hiệu quả là rất khó
nếu doanh nghiệp sử dụng thủ công với nhiều nhân lực cao cấp và sự khác nhau của
doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác cũng thể hiện rất nhiều ở khâu này. Quản
lý tốt ở khâu này mang đến nhiều lợi ích cho việc thực hiện đơn hàng cụ thể là rút
ngắn thời gian thực hiện tối đa, sai sót giảm ở mức thối thiểu và nguyên vật liệu
lãng phí mức thấp nhất. Nếu quản lý tốt khâu này thì chắc chắn việc sản xuất đơn
hàng sẽ giảm được một khoản chi phí rất lớn.
Với những doanh nghiệp chỉ sử dụng phương pháp thủ công, việc quản lý là
rất khó khăn vì họ quá phụ thuộc vào con người nhưng con người thì không làm
việc như một cái máy được vì có rất nhiều yếu tố tác động. Hơn nữa nguồn lao động
hiện nay vốn không ổn định.
3.6.2 Huy động nguồn vốn:
Để có thể cạnh tranh và phát triển, Xí nghiệp cần có một sức mạnh về tài
chính để nâng cấp máy móc, dây chuyền…. Do đó cần huy động vốn bằng nhiều
nguồn khác nhau, có thể là:
Vay ngân hàng, năm nay Chính phủ đang ưu tiên cho các doanh nghiệp vay
vốn với lãi suất thấp, đây là một thời cơ để doanh nghiệp có thể vươn lên.
Huy động nguồn vốn từ Công ty bằng cách vay hoặc ứng trước vốn sản xuất
kinh doanh….
3.7. Kiến nghị Với Công ty X20:
3.7.1. Mở rộng cho Xí nghiệp thêm 2 chuyền sản xuất để tạo công ăn việc làm cho
con em cán bộ là lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Hiện nay Xí nghiệp đang có xu hướng mở rộng và muôn chuyên và sản xuất,
muốn tìm kiếm thêm nguồn hàng tự khai thác trên thị trường. Số lượng lao động
trên địa bàn tỉnh Nghệ An thì lại rất đông, việc mở rộng thêm quy mô Xí nghiệp là
rất cần thiết để có thể giúp giải quyết một phần lao động đang thất nghiệp. Mặc dù
trên thế giới đang khủng hoảng về kinh tế nhưng ngành may vẫn có thể đứng vững
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
56
được trên thị trường nội địa vì Nghệ An là một tỉnh có dân số đông, các đơn vị quân
đội đóng trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận, xu hướng văn hóa doanh nghiệp cũng
đang tăng cao do vậy mà nhu cầu về may đồng phục cho các công ty cũng đang
được ưa chuộng hiện nay. Xí nghiệp có thể tham gia vào thị trường bằng các chiến
lược phù hợp và nhận các hợp đồng may đồng phục cho các trường, may mặc thời
trang cũng có xu hướng tăng.
3.3.2. Các cơ quan liên quan và Công ty phối hợp chặt chẽ hơn nữa để giải quyết
nhanh chóng các vấn đề tạo điều kiện cho Xí nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Hiện nay việc giải quyết các vấn đề trong Xí nghiệp còn tương đối chậm cho
nên vẫn ảnh hưởng đến hoạt động quản lý điều hành sản xuất. Nhất là trong năm
2009, do việc Xí nghiệp đổi tên từ Xí nghiệp may 9 thành Xí nghiệp may 20C. Cho
nên mọi giấy tờ về BHXH, BHYT của CB, CNV đều phải làm lại, khi một công
nhân muốn xin thôi việc trong giai đoạn này làm thủ tục rất rườm rà và phức tạp.
Do vậy mà kiến nghị lên cơ quan cấp trên có sự phối hợp chặt chẽ để tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động sản xuất của Xí nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
57
KẾT LUẬN
Ngành may là một ngành có thể giải quyết cho rất nhiều lao động có việc
làm và nó cũng có triển vọng phát triển. Là một Xí nghiệp may của TCHC Xí
nghiệp luôn được ưu tiên và có một đơn hàng lớn vì nhu cầu quân trang quân phục
là rất lớn và cố định hàng năm. Đóng trên địa bàn QK4 nên Xí nghiệp chịu trách
nhiệm về quân trang, quân phục cho các đơn vị từ Quảng Trị đến Thanh Hóa đó là
một lợi thế đối với Xí nghiệp.
Hoạt động quản lý điều hành sản xuất là hoạt động quan trọng nhất đối với
mọi loại hình doanh nghiệp, nắm bắt và quản lý tốt sẽ giúp cho các doanh nghiệp có
thể tồn tại và đứng vững trên trên thị trường nhất là khi Việt Nam ngày càng hội
nhập với nền kinh tế thế giới như hiện nay thì đòi hỏi về nhà quản lý điều hành càng
phải có khả năng và tính sáng tạo cao.
Mặc dù có được những điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi nhưng Xí
nghiệp cũng không được lơ là trong hoạt động quản lý sản xuất. Tinh thần đoàn kết
và cách quản lý hiệu quả sẽ giúp Xí nghiệp hoàn thành tốt các chỉ tiêu tạo được
công ăn việc làm cho người lao động trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
Do còn nhiều hạn chế về thời gian cũng như hạn chế của bản thân nên
chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý
kiến của thầy cô và bạn bè để em có thể củng cố thêm kiến thức cũng như hoàn
thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. PGS.TS. Lê Văn Tâm; TS. Ngô Kim Thanh, “Giáo trình Quản trị Doanh nghiệp”,
NXB Lao Động- Xã Hội, 2004
2. PGS.TS. Trương Đoàn Thể, “Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp”, NXB Đại
Học Kinh Tế Quốc Dân, 2007
3. GS.TS. Nguyễn Đình Phan; GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn, “ Giáo trình Kinh tế và quản
lý công nghiệp” NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, 2007.
4. PGS.TS. Phạm Thị Gái, “ Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh” NXB Thống
kê, 2004.
5. Xí nghiệp may 20C, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2004,
2005, 2006, 2007, 2008
6. báo điện tử- thời báo kinh tế Việt Nam
7. báo điện tử báo lao động
8. quản trị doanh
nghiệp- kiến thức quản trị doanh nghiệp.
9.
xco20
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
59
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
60
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY 20C – CÔNG TY MAY X20 ..... 3
1.1. Thông tin chung:............................................................................................... 3
1.1.1. Thông tin về Xí nghiệp: .................................................................................. 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: ............................................................... 3
1.2.Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Xí nghiệp may 20C: ................................. 5
1.2.1. Đặc điểm về ngành nghề sản xuất kinh doanh: ............................................. 5
1.2.2. Đặc điểm về sản phẩm: .................................................................................. 6
1.2.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị: ....................................................................... 7
1.2.4. Đặc điểm về lao động và môi trường làm việc: .............................................. 8
1.2.5. Đặc điểm về thị trường: ............................................................................... 10
1.3. Yêu cầu của các nhiệm vụ sản xuất tại Xí nghiệp may 20C: ............................ 10
1.3.1. Nhiệm vụ sản xuất chủ yếu: ......................................................................... 11
1.3.1. Yêu cầu của các nhiệm vụ sản xuất: ............................................................. 11
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp: ................................... 14
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT TẠI XÍ
NGHIỆP MAY 20C – CÔNG TY X20 .................................................................. 20
2.1. Quy trình lệnh sản xuất: ................................................................................. 20
2.1.1. Đối với hàng quốc phòng và hàng kinh tế Công ty giao: .............................. 20
2.1.2. Đối với hàng Xí nghiệp tự khai thác: ........................................................... 21
2.2. Thiết kế quy trình sản xuất:............................................................................. 23
2.3. Tổ chức thông tin:........................................................................................... 26
2.4. Tổ chức cung ứng sản xuất: ............................................................................ 27
2.4.1. Cung ứng NVL: ............................................................................................ 27
2.4.2. Cung ứng lao động và tiền lương : ............................................................... 28
2.4.3. Cung ứng vốn: ............................................................................................. 34
2.5. Tổ chức sản xuất sản phẩm:........................................................................... 34
2.6. Quản lý máy móc thiết bị: ............................................................................... 39
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
61
2.7. Đánh giá chung về tình hình quản lý sản xuất của Xí nghiệp: ......................... 39
2.7.1. Những kết quả đạt được:.............................................................................. 39
2.7.2. Hạn chế: ...................................................................................................... 42
2.7.3. Nguyên nhân: .............................................................................................. 43
Chương 3: KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH
SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP MAY 20C – CÔNG TY X20 ................................. 45
3.1. Định hướng của Xí nghiệp: ............................................................................. 45
3.1.1. Định hướng chung: ...................................................................................... 45
3.1.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 45
3.2. Giải pháp trong công tác quản lý, điều hành sản xuất: ................................. 47
3.2.1. Giải pháp trong tổ chức: .............................................................................. 48
3.2.2. Giải pháp về quản lý nhân sự: ..................................................................... 50
3.2.3 Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh: ............................................................ 51
3.2.4 Giải pháp về quy trình sản xuất: ................................................................... 52
3.3 Giải pháp phát triển thị trường:....................................................................... 52
3.3.1 Phát triển thị trường nội địa ......................................................................... 52
3.3.2 Phát triển thị trường xuất khẩu ..................................................................... 53
3.4 Giải pháp phát triển sản xuất: ......................................................................... 53
3.4.1 Nâng cao chất lượng: ................................................................................... 53
3.4.2 Phát triển sản xuất: ...................................................................................... 53
3.5. Nâng cao đời sống cho người lao động ........................................................... 54
3.6. Các giải pháp khác: ........................................................................................ 54
3.6.1. Giải pháp kỹ thuật: ...................................................................................... 54
3.6.2 Huy động nguồn vốn: .................................................................................... 55
3.7. Kiến nghị Với Công ty X20: ............................................................................ 55
3.7.1. Mở rộng cho Xí nghiệp thêm 2 chuyền sản xuất để tạo công ăn việc làm cho
con em cán bộ là lao động trên địa bàn tỉnh Nghệ An. ........................................... 55
3.3.2. Các cơ quan liên quan và Công ty phối hợp chặt chẽ hơn nữa để giải quyết
nhanh chóng các vấn đề tạo điều kiện cho Xí nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ. ..... 56
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
62
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: .............................................................. 58
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. 65
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
63
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Bảng 1: Bảng danh mục các sản phẩm chủ yếu năm 2009 ............. 12
Hình 1.2. Bảng 2: Tình hình doanh thu, lợi nhuận và các khoản nộp ngân
sách....................................................................................................................... 16
Hình 1.3. Biểu đồ 1: Doanh thu của Xí nghiệp qua các năm: .......................... 17
Hình 1.4. Biểu đồ 2: Lợi nhuận của Xí nghiệp từ năm 2004 đến 2008 ........... 18
Hình 1.5. Biểu đồ 3 Mức tăng trưởng lợi nhuận của công ty từ năm 2004 tới
2008: .................................................................................................................... 19
Hình 2.1. Sơ đồ 1: Quy trình nhận lệnh sản xuất từ Công ty: ........................ 20
Hình 2.2. Sơ đồ 2: Quy trình đối với hàng Xí nghiệp tự khai thác: ................. 21
Hình 2.3. Sơ đồ 3: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm ..................................... 23
Hình 2.4. Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Xí nghiệp ............................ 26
Hình 2.5. Sơ đồ 5: Quy trình sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp may 20C ....... 35
Hình 2.6. Sơ đồ 6: Quy trình hoàn thành sản phẩm: ......................................... 37
Hình 2.7. Bảng3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................. 40
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
64
Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm Thị Phượng Công nghiệp A
65
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. TCHC: Tổng Cục Hậu Cần
2. CPH : Cổ phần hóa
3. QK4 : Quân Khu 4
4. NVL : Nguyên vật liệu
5. BTP : Bán thành phẩm
6. CB – CNV: Cán bộ - công nhân viên
7. KH-TH: kế hoạch - tổng hợp
8. KH- TCSX: kế hoạch - tổ chức sản xuất
9. BHXH: Bảo hiểm xã hội
10.BHYT: Bảo hiểm y tế
11. BQP: Bộ quốc phòng
12. LĐ: Lưu động
13. CĐ: Cố định
14. ĐTNH: đầu tư ngắn hạn
15. XDCB: xây dựng cơ bản
16. SX-KD: Sản xuất – kinh doanh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 13_3674.pdf