Bảnchấtcủavấnđềđạođức:
Cácđốitượng hữuquan:
Chủsởhữu
Ngườilao động
Kháchhàng
Đốithủ cạnhtranh
Cộngđồng
Chínhphủ
98 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2433 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản trị quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
QUẢN TRỊ HỌC
CHUYÊN ĐỀ
QUẢN TRỊ QUỐC TẾ
NHÓM 8
LỚP ĐÊM 6
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
NỘI DUNG
Tổng quan về Quản trị Quốc tế1
Môi trường Quốc tế2
Hoạch định chiến lược KDQT3
Tổ chức kinh doanh Quốc tế4
Thích ứng sự khác biệt văn hoá5
Trách nhiệm XH & Các vấn đề đạo đức6
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ QUỐC TẾ
CHƯƠNG I
QUẢN TRỊ HỌC
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ QUỐC TẾ
Khái niệm1.1
Bản chất1.2
Chức năng1.3
Các tổ chức tham gia1.4
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
1.1 KHÁI NIỆM.
Quản trị quốc tế là những hoạt động
nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh
quốc tế của doanh nghiệp thông qua nỗ
lực của các thành viên trong doanh
nghiệp.
QTKDQT là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức lãnh đạo và kiểm soát những con
người làm việc trong một tổ chức hoạt
động trên phạm vi quốc tế nhằm đạt
được các mục tiêu của tổ chức.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
1.1 KHÁI NIỆM.
Kinh doanh quốc tế (KDQT) là những
hoạt động kinh doanh được thực hiện
với sự tham gia của các bên thuộc các
nước khác nhau.
Khi quyết định tham gia vào kinh doanh
quốc tế thì một doanh nghiệp phải đối
mặt với nhiều thách thức. Khi đó, các
yếu tố nội tại của công ty phải đương
đầu với các yếu tố mới bên ngoài về
văn hóa, chính trị, pháp luật, kinh tế và
cạnh tranh.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Các yếu tố nội tại của công ty.
Chính sách phân bổ nguồn nhân lực
Các yếu tố
nội tại
Xây dựng văn hóa tổ chức
Tìm kiếm & phân bổ nguồn tài chính
Xác định PP & xây dựng KH SX
Đưa ra các quyết định Marketing
Chính sách đánh giá nhà quản trị & HĐ cty
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
1.2 BẢN CHẤT QUẢN TRỊ QUỐC TẾ.
QTQT là sự phối hợp các nguồn lực
(con người, tiền vốn và nguồn lực vật
chất) sao cho chúng được sử dụng có
hiệu quả nhất trong hoạt động kinh
doanh quốc tế của doanh nghiệp.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ QUỐC TẾ.
Đảm bảo cho các nguồn lực của
doanh nghiệp được sử dụng có hiệu
quả trong hoạt động kinh doanh quốc
tế.
Làm cho doanh nghiệp nói chung và
quá trình quốc tế hoá của DN nói
riêng thích ứng được với những biến
đổi của môi trường kinh doanh quốc
tế.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
ĐẶC ĐIỂM QTKDQT.
Liên quan đến nhiều quốc gia và
chính phủ với những luật lệ khác biệt
nhau.
Sự khác biệt về đơn vị tiền tệ, chịu
tác động bởi tỷ giá hối đoái.
Sự khác biệt về văn hóa giữa các
quốc gia.
Sự khác biệt trong cạnh tranh.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
1.3 CHỨC NĂNG CỦA QTQT.
HOẠCH
ĐỊNH
KIỂM
SOÁT
TỔ CHỨC
LÃNH
ĐẠO
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
1.4 CÁC TỔ CHỨC THAM GIA QTQT.
2
Doanh
Nghiệp
Quốc Tế
4
Doanh
Nghiệp
Toàn
Cầu
3
Doanh
Nghiệp
Đa Quốc
Gia
1
Doanh
Nghiệp
Nội Địa
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ
CHƯƠNG II
QUẢN TRỊ HỌC
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
2. MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ
Các yếu tố môi trường Q.tế2.1
Lợi thế cạnh tranh các QGia2.2
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
Yêu cầu của việc Ptích MTQT2.3
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
2.1. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG Q.TẾ
MÔI TRƯỜNG
VĂN HÓA
XÃ HỘI
MÔI TRƯỜNG
CÔNG NGHỆ
MÔI TRƯỜNG
KINH TẾ
MÔI TRƯỜNG
CHÍNH TRỊ
PHÁP LUẬT
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
MÔI
TRƯỜNG
KINH TẾ
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁN CÂN THANH TOÁN
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
2.1. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG Q.TẾ
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Đường
cao tốc,
Đường sắt,
Sân bay
Cơ sở vật chất
nước thải
Mạng thông tin
liên lạc
Cơ sở vui chơi
giải trí
Các tiện nghi
kinh tế và
xã hội khác
2.1.1. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
CÁN CÂN THANH TOÁN:
Tài khoản ghi chép hàng hóa và dịch vụ, vốn vay,
vàng và các khoản mục khác đi vào và đi ra khỏi
quốc gia đó
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI:
Tài khoản theo dõi giữa xuất khẩu và nhập khẩu
của một quốc gia, là một yếu tố quan trọng quyết
định cán cân thanh toán quốc gia đó
Nếu một quốc gia có kim nghạch xuất khẩu lớn hơn nhập
khẩu tức là quốc gia đó đã thặng dư được cán cân thương
mại, điều này dẫn đến lượng dự trữ ngoại hối ở quốc gia đó
được dư thừa giúp cải thiện cán cân thanh toán.
2.1.1. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Là giá trị mà tại đó một đơn vị tiền tệ của một
quốc gia có thể đổi được bao nhiêu tiền của
quốc gia khác
Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá cả hàng
hoá từ các nước khác nhau ảnh hưởng
đến khả năng của một công ty tham gia vào
kinh doanh quốc tế.
2.1.1. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
RỦI RO CHÍNH TRỊ
SỰ CÔNG HỮU HÓA
CÁC LUẬT ĐẶC THÙ – BẢN XỨ
THUẾ QUAN
HẠN NGHẠCH NHẬP KHẨU
2.1.2.
MÔI TRƯỜNG
CHÍNH TRỊ
PHÁP LUẬT
CÁC RÀO CẢN HÀNH CHÍNH
2.1. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG Q.TẾ
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
RỦI RO CHÍNH TRỊ
NGUYÊN
NHÂN
-Lãnh đạo chính trị yếu kém
-Chính quyền bị thay đổi
thường xuyên
-Sự dính líu đến chính trị
của các nhà lãnh đạo tôn
giáo và quân đội
-Hệ thống chính trị không ổn
định
-Những vụ xung đột về
chủng tộc, tôn giáo và các
dân tộc thiểu số
-Sự liên kết kém chặt chẽ
giữa các quốc gia
HẬU
QUẢ
-Xung đột và bạo lực
-Khủng bố và bắt cóc
- Sự thay dổi các
chính sách
- Rủi ro vĩ mô
- Rủi ro vi mô
PHÂN
LOẠI
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
SỰ CÔNG HỮU HÓA
Diễn ra dưới 3 hình thức:
Tịch thu: chuyển tài sản của công ty vào tay
chính phủ mà không có sự đền bù nào cả
Xung công: chuyển tài sản của tư nhân vào tay
chính phủ nhưng được đền bù
Quốc hữu hóa: là việc Chính phủ đứng ra đảm
nhiệm cả một ngành.
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
CÁC LUẬT ĐẶC THÙ – BẢN XỨ
• Các chính sách địa phương:những luật lệ và
quy định áp dụng trong kinh doanh ở mỗi quốc gia
• Luật mang tính chất tôn giáo: luật thần quyền
• Luật chống độc quyền: Các đạo luật nhằm
chống các công ty ấn định giá cả, chiếm lĩnh thị trường
và tận dụng những lợi thế do độc quyền
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
THUẾ QUAN
Thuế đánh trên những mặt hàng nhập khẩu làm
cho những hàng hóa địa phương có lợi thế hơn
về mặt giá cả.
Các nước có tỷ lệ thuế suất khác nhau tính trên
thu nhập.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU
Là một loại rào cản thương mại dưới hình thức
giới hạn về số lượng sản phẩm được nhập
khẩu trong 1 khoảng thời gian nào đó.
Có thể bảo vệ thị trường trong nước bằng cách
hạn chế những sản phẩm mà đối thủ cạnh tranh
sẵn có.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
CÁC RÀO CẢN HÀNH CHÍNH
Là những quy tắc và quy định gây khó khăn đến
các công ty nước ngoài muốn hoạt động trong
một quốc gia khác.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
CÁC
KHÁC BIỆT
VĂN HÓA
KHOẢNG CÁCH
QUYỀN LỰC ĐỊNH HƯỚNG
KHUYẾN KHÍCH
THÀNH TÍCH
ĐỊNH HƯỚNG
NGẮN HẠN
DÀI HẠNCHỦ NGHĨA
CÁ NHÂN
CHỦ NGHĨA
TẬP THỂ
2.1.3. MÔI TRƯỜNG
VĂN HÓA – XÃ HỘI
2.1. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG Q.TẾ
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC
Miêu tả mức độ của sự bất bình đẳng giữa con người ở
các nghề nghiệp khác nhau.
Khoảng cách quyền lực thể hiện tính linh hoạt của xã
hội, là biểu hiện sự dễ dàng đối với các cá nhân có thể
di chuyển lên hay xuống trong thứ bậc xã hội của một
nền văn hóa hay không.
Trong nền văn hóa có khoảng cách quyền lực lớn, các
nhà lãnh đạo và các nhà giám sát thích có sự thừa
nhận đặc biệt và nhiều đặc quyền.
Trong những nền văn hóa có khoảng cách quyền lực ít,
uy tín và các phần thưởng là công bằng hơn cho các
nhà chức trách và các nhân viên xếp thứ bậc trong
công ty.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Định hướng khuyến khích- Thành tích:
Là sự nhấn mạnh vào khả năng cạnh tranh; tính quyết
đoán và sự thành đạt về vật chất hay nhấn mạnh vào
các giá trị như sự thụ động, hợp tác và cảm xúc
Định hướng ngắn hạn - dài hạn:
Thể hiện cho sự định hướng về cuộc sống và làm việc
Một xã hội theo định hướng dài hạn như Singapore, Hong Kong, Đài Loan
họ đề cao sự tiết kiệm và kiên trì vào mục tiêu.
Một nước theo định hướng ngắn hạn như Úc, Mỹ và Pháp họ quan tâm
nhiều đến cuộc sống hiện tại “ here- and-now” gắn liền với duy trì sự ổn
định cá nhân và hạnh phúc cá nhân, các thành viên trong xã hội sẽ chi tiêu
nhiều hơn và tiết kiệm ít hơn
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
CHỦ NGHĨA CÁ NHÂN- CHỦ NGHĨA TẬP THỂ
a. Nền văn hóa định hướng theo cá nhân: mỗi cá
nhân có xu hướng chịu trách nhiệm cho sự sung túc của
bản thân.
- Khó phát triển một môi trường làm việc hợp tác hoặc “tinh thần
đồng đội” giữa những người lao động
- Các công ty trong nền văn hóa định hướng theo cá nhân có thể
thấy khó tin vào sự hợp tác giữa các bên.
- Các đối tác rất có thể sẽ rút lui khỏi sự hợp tác khi các mục tiêu
của họ được thỏa mãn.
b. Nền văn hóa định hướng theo nhóm ( tập thể): là
nền văn hóa trong đó một nhóm cùng chung chia sẽ trách
nhiệm về sự sung túc của mỗi thành viên.
Con người làm việc vì tập thể nhiều hơn các mục tiêu cá nhân
và có trách nhiệm trong nhóm đối với các hành động của họ.
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
CÁC
KHÁC BIỆT
VĂN HÓA
GIÁ TRỊ VÀ
THÁI ĐỘ
THẨM MỸ
TẬP QUÁN VÀ
PHONG TỤC
TÔN GIÁO
GIÁO DỤC
GIAO TIẾP
CÁ NHÂN
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Các khác biệt văn hoá
a. Thẩm mỹ:
Thẩm mỹ là những gì một nền văn hóa cho là đẹp khi xem xét đến
các khía cạnh như nghệ thuật (bao gồm âm nhạc, hội họa, nhảy
múa, kịch nói và kiến trúc); hình ảnh thể hiện gợi cảm qua các biểu
hiện và sự tượng trưng của các màu sắc.
b. Giá trị và thái độ:
Giá trị: là những gì thuộc về quan niệm, niềm tin và tập quán gắn
với tình cảm của con người. Các giá trị bao gồm những vấn đề như
trung thực, chung thủy, tự do và trách nhiệm.
Các giá trị là quan trọng đối với kinh doanh vì nó ảnh hưởng đến
ước muốn vật chất và đạo đức nghề nghiệp của con người
Thái độ:
Là những đánh giá, tình cảm và khuynh hướng tích cực hay
tiêu cực của con người đối với một khái niệm hay một đối tượng
nào đó.
- Thái độ về thời gian
- Thái độ đối với công việc và sự thành công.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
c. Tập quán và phong tục
Tập quán: Các cách cư xử, nói năng và ăn
mặc thích hợp trong một nền văn hóa.
Phong tục: thói quen hoặc cách cư xử trong
những trường hợp cụ thể được truyền bá qua
nhiều thế hệ.
Phong tục dân gian: thường là cách cư xử bắt đầu từ nhiều thế
hệ trước, đã tạo thành thông lệ trong một nhóm người đồng
nhất.
Phong tục phổ thông: là cách cư xử chung của nhóm không
đồng nhất hoặc nhiều nhóm. Phong tục phổ thông có thể tồn tại
trong một nền văn hóa hoặc hai hay nhiều nền văn hóa cùng
một lúc.
Các khác biệt văn hoá
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
d. Tôn giáo:
Các tôn giáo khác nhau có quan điểm khác nhau về
việc làm, tiết kiệm và hàng hóa.
Hiểu tôn giáo ảnh hưởng như thế nào đến tập quán
kinh doanh là đặc biệt quan trọng ở các nước có
chính phủ thuộc tôn giáo.
Một số các tôn giáo chính như:
- Thiên chúa giáo
- Hồi giáo
- Hinđu giáo
- Phật giáo
- Khổng giáo
- Do Thái giáo
- Shinto giáo
Các khác biệt văn hoá
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
e. Giao tiếp cá nhân:
Ngôn ngữ là quan trọng đối với tất cả các hoạt động
kinh doanh quốc tế.
Ngôn ngữ thông thường: là một bộ phận trong hệ
thống truyền đạt thông tin của một nền văn hóa được
thể hiện thông qua lời nói hoặc chữ viết.
Ngôn ngữ chung (ngôn ngữ quốc tế): là ngôn ngữ
thứ 3 hoặc là ngôn ngữ liên kết được hai bên cùng
nhau hiểu mà cả hai bên này đều nói những thứ ngôn
ngữ bản địa khác nhau.
Ngôn ngữ cử chỉ: Sự truyền tin qua ám hiệu không
âm thanh, bao gồm điệu bộ tay chân, thể hiện nét mặt,
ánh mắt trong phạm vi cá nhân được coi là ngôn ngữ
cử chỉ.
Các khác biệt văn hoá
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
f. Giáo dục
Trình độ giáo dục: Các quốc gia có chương trình
giáo dục cơ bản tốt thường là nơi hấp dẫn đối với
các ngành công nghiệp có thu nhập cao.
Hiện tượng “chảy máu chất xám”: là việc ra
đi của những người có trình độ giáo dục cao từ
một nghề nghiệp, một khu vực hay một quốc gia
này đến một nghề nghiệp, một khu vực hay một
quốc gia khác.
Các khác biệt văn hoá
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
2.1.4. MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
Các yếu tố công nghệ là rất quan trọng trong
môi trường quốc tế
Trình độ công nghệ ở các quốc gia khác nhau
ảnh hưởng đến bản chất thị trường và khả
năng của các công ty để kinh doanh.
Công nghệ có thể là hàng hoá, quá trình xử lý
hay là công nghệ xây dựng tiên tiến.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
2.2. LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA CÁC NƯỚC
Khả năng cạnh tranh của một quốc gia phụ
thuộc vào năng lực của các ngành trong việc
đổi mới và nâng cấp của quốc gia đó
Các công ty đạt được lợi thế cạnh tranh
thông qua những hành động đổi mới: công
nghệ mới lẫn những cách thức mới để làm
việc.
Cách thức duy nhất để duy trì lợi thế cạnh
tranh là nâng cấp lợi thế này - chuyển sang
các loại hình tinh tế, phức tạp hơn
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH QUỐC TẾ
CHƯƠNG III
QUẢN TRỊ HỌC
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
3. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KD QUỐC TẾ
Định nghĩa về hoạch định chiến lược kinh doanh quốc tế3.1
Các bước hoạch định chiến lược kinh doanh quốc tế3.2
Một số chiến lược kinh doanh3.3
Những bí quyết lập kế hoạch hành động hiệu quả trong
hoạch định chiến lược kinh doanh
Những nguyên nhân thất bại thường gặp khi thực hiện chiến lược
3.4
3.5
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
3.1. Định nghĩa về hoạch định chiến lược KDQT
Hoạch định chiến lược kinh doanh là một quá
trình gồm các bước thiết kế,xây dựng chiến
lựơc kinh doanh cho doanh nghiệp,cá nhân
thông qua quá trình đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh doanh nghiệp
trên phạm vi đa quốc gia và vùng địa lý.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
3.2. Các bước hoạch định chiến lược KDQT
Thiết lập mục tiêu của công ty
• Mục tiêu tổng thể
• Mục tiêu khu vực
Đánh giá môi trường:
• Đánh giá môi trường kinh doanh bên ngoài: là nghiên cứu môi
trường kinh doanh tại từng khu vực nhằm xác định yếu tố nào
là nguy cơ hay cơ hội cho mục tiêu và chiến lược của công ty
• Đánh giá nội lực: Phân tích đầy đủ những điểm mạnh và điểm
yếu của công ty về các mặt sau: Quản lý, Marketing, tài chính,
hoạt động sản xuất, nghiên cứu và phát triển (R & D), nguồn
nhân lực của công ty
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Xây dựng chiến lược: Cần xem xét chi phí,sử dụng các nguồn
lực khan hiếm, thời gian - tiến độ và liên quan tới khả năng chi trả.
Chuẩn bị và thực hiện một kế hoạch chiến lược:
• Giai đoạn tổ chức: tổ chức con người và các nguồn lực để
củng cố sự lựa chọn
• Giai đoạn chính sách: là việc phát triển các chính sách có tính
chất chức năng để củng cố, chi tiết hơn chiến lược đã chọn
Đánh giá và kiểm soát kế hoạch: kiểm tra xem liệu lựa chọn
chiến lược của họ trong mô hình thực hiện có phù hợp với các
mục tiêu của doanh nghiệp
3.2. Các bước hoạch định chiến lược KDQT
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
3.3. Một số chiến lược kinh doanh
Chiến lược chung : Nhằm mục đích tạo ra và duy trì lợi thế cạnh
tranh cho công ty.
o Chiến lược khác biệt (Differenttiation Strategy)
o Chiến lược chi phí thấp (Low-cost Strategy)
Chiến lược cạnh tranh :
Chiến lược tấn công:
• Tấn công thẳng vào những sản phẩm, lĩnh vực chủ đạo của
đối thủ,
• Tấn công vào những mặt còn yếu của đối thủ, những lĩnh vực
đối thủ không đề phòng, né tránh đối đầu trực diện
Chiến lược phòng thủ: tập trung củng cố những hoạt động
hiện tại, nâng cao sức cạnh tranh của những sản phẩm đang
bán trên thị trường.
Chiến lược đầu tư dàn trải: Công ty mở rộng hoạt động sang
nhiều ngành theo.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
3.4. Bí quyết lập chiến lược kinh doanh hiệu quả
Kế hoạch linh hoạt
Xác định rõ vai trò, trách nhiệm
Tổ chức KH hành động khả thi
Kế Hoạch Đơn Giản
Thay đổi ngay khi có tình huống bất ngò
Nâng cao ý thức trách nhiệm
Tránh khả năng thất bại
Tránh nản chí
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
3.5. Những nguyên nhân thất bại thường gặp
1
Mở rộng kế hoạch:
Sự gia tăng về quy mô
kế hoạch trong thời
gian thực hiện có thể
làm chậm lại kế hoạch
32
Cắt giảm kế hoạch:
Có thể là cắt giảm về
chi phí, quy mô, thời
gian khiến mục tiêu
ban đầu không đạt
được
Thiếu nguồn lực:
nhân viên không đủ
thời gian để thực hiện
các sáng kiến chiến
lược vì phải thực hiện
những nhiệm vụ thông
thường của họ
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
3.5. Những nguyên nhân thất bại thường gặp
4
Thất bại trong phối
hợp liên kết:
Việc liên kết giữa các
phòng ban liên quan
ảnh hưởng rất lớn đến
tiến độ thực hiện kế
hoạch
5
Có sự chống đối thay
đổi:
Một chiến lược mới sẽ
tạo ra nhiều thay đổi
trong hoạt động công
ty nên thưởng dẫn đến
sự chống đối thay đổi
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
TỔ CHỨC
KINH DOANH QUỐC TẾ
CHƯƠNG IV
QUẢN TRỊ HỌC
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
4. TỔ CHỨC KINH DOANH QUỐC TẾ
Gia nhập thị trường quốc tế4.1
Cấu trúc tổ chức toàn cầu4.2
Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc tổ chức4.3
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Không tách bạch
bộ phận kinh
doanh trong
nước và bộ phận
tìm kiếm thị
trường ngoài
nước
4.1. Gia nhập thị trường quốc tế
Giai đoạn
thâm nhập
thị trường
quốc tế
Giai đoạn
tìm kiếm
thị trường
quốc tế
Tách bộ phận
xuất khẩu và bộ
phận kinh doanh
trong nước
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
4.1. Giai đoạn thâm nhập thị trường
Mô
hình 1
Thành lập Phòng xuất nhập
khẩu, trực thuộc Phòng
Marketing hoặc độc lập
Mô
hình 2
Thành lập các cty con ở
các KV địa lý khác nhau,
chịu trách nhiệm BC trước
CEO của công ty mẹ
Mô
hình 3
Thành lập Phòng quốc tế
tách biệt với hoạt động
kinh doanh trong nước
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
4.1. Mô hình phòng quốc tế
Tổng giám đốc
Sản xuất Marketing Nhân sự Tài chính
Phân bộ máy móc Phân bộ máy móc Phân bộ máy móc Phân bộ máy móc Phòng quốc tế
Đức Pháp Hà Lan
Sản xuất Nhân sự Marketing Tài chính
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc sản phẩm toàn cầu
Cấu trúc chức năng toàn cầu
Cấu trúc khu vực toàn cầu
Cấu trúc hỗn hợp
Cấu trúc ma trận
4.2.
Cấu trúc
tổ chức
Toàn cầu
4. TỔ CHỨC KINH DOANH QUỐC TẾ
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc sản phẩm có chức năng toàn cầu
Tổng giám đốc
Sản xuất Marketing Nhân sự Tài chính
Đức Pháp Ý
Marketing
Phân bộ
sản phẩm
Sản xuất Nhân Sự Tài chính
Bắc Mỹ
Phân bộ
sản phẩm
Phân bộ
sản phẩm
Nam Mỹ Châu Âu Viễn Đông Châu Á
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc sản phẩm có chức năng toàn cầu
Ưu điểm:
o Nhận dạng sản phẩm đặc trưng
o Phát triển lực lượng quản lý giàu kinh nghiệm
o Chiến lược marketing phù hợp với từng sản
phẩm đặc trưng
Nhược điểm:
o Nhà quản trị của các sản phẩm phải có am hiểu
đối với thị trường quốc tế
o Khó kết hợp các hoạt động của những bộ sản
phẩm khác nhau
o Tăng nhân lực và nguồn lực cho các bộ phận
sản xuất thuộc công ty mẹ.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc bộ phận có chức năng toàn cầu
Tổng giám đốc
Sản xuất Nhân sự Marketing Tài chính
Bộ phận
sản xuất
trong nước
Bộ phận
sản xuất
nước ngoài
Bộ phận
marketing
trong nước
Bộ phận
marketing
nước ngoài
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc bộ phận có chức năng toàn cầu
Ưu điểm:
o Cung cấp chuyên môn chức năng vững chắc
cho các chi nhánh nước ngoài trong sản xuất và
kỹ thuật
o Tổ chức quyền lực chặt chẽ, tập trung
Nhược điểm:
o Cản trở sự phản ứng nhanh với các sự kiện
ở các nước khác nhau và cạnh tranh nếu sản
phẩm được đa dạng
o Cấp CEO của công ty mẹ khó kiểm soát hoạt
động chức năng của các công ty con ở nước
ngoài
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc khu vực toàn cầu
Tổng giám đốc
Sản xuất Marketing Nhân sự Tài chính
Phân bộ
sản xuất
Pháp
MarketingSản xuất Nhân Sự Tài chính
Bắc Mỹ Nam Mỹ Châu Âu Úc Châu Á
Phân bộ
sản xuất
Phân bộ
sản xuất
Hà LanBỉÝĐức
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc khu vực toàn cầu
Ưu điểm:
o Nhà quản trị đưa ra các quyết định nhanh chóng
dựa trên thị hiếu và các quy tắc của địa phương,
sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cho từng quốc gia
o Tạo lợi thế cạnh tranh do có lợi thế về chi phí
sản xuất và thỏa mãn được thị hiếu khu vực, địa
phương
Nhược điểm:
o Khó áp dụng đối với các khu vực địa lý khác
nhau hoặc áp dụng cho nhiều dòng sản phẩm
o Nhà quản trị phải am hiểu các quy tắc, môi
trường văn hóa, thị hiếu của từng địa phương
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc hỗn hợp toàn cầu
Tổng giám đốc
Sản xuất Marketing Nhân sự Tài chính
Công ty con 1
Giám đốc sp A trừ
khu vực Bắc Mỹ
Giám đốc khu vực
Bắc Mỹ
Giám đốc sp B trừ
khu vực Bắc Mỹ
Công ty con 2 Công ty con 1 Công ty con 2 Công ty con 1 Công ty con 2
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc Ma trận chức năng – khu vực
Khu vực
Sản phẩm
Quốc gia A Quốc gia B Quốc gia C
Sản phẩm 1
Sản phẩm 2
Sản phẩm 3
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cấu trúc Ma trận chức năng – khu vực
Ưu điểm:
o Quản lý đồng thời nhiều mặt hay khía cạnh của
hoạt động kinh doanh trong cùng một cấp.
Nhược điểm:
o Thiết kế chúng rất phức tạp và cấp thừa hành
(ma trận) có thể nhận mệnh lệnh từ nhiều người
thuộc các lĩnh vực khác nhau (chức năng hoặc
sản phẩm)
o Phải cần rất nhiều thời gian để tổ chức phối hợp
các hoạt động khác nhau giữa các nhóm
o Nhà quản trị cấp cao cũng phải mất nhiều thời
gian để học cách điều hành một cơ cấu tổ chức
theo ma trận.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Tầm quan trọng của hoạt động quốc tế
Kinh nghiệm & bài học trên TT quốc tế
Chiến lược SP, chiến lược KD
Triết lý quản trị
Khả năng điều chỉnh thay đổi
4.3. Những
yếu tố ảnh hưởng
đến sự thay đổi
Cấu trúc tổ chức
4. TỔ CHỨC KINH DOANH QUỐC TẾ
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
THÍCH ỨNG
SỰ KHÁC BIỆT VĂN HÓA
CHƯƠNG V
QUẢN TRỊ HỌC
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.1 NHẬN THỨC VỀ SỰ KHÁC BIỆT VĂN HÓA
PHÂN NHÓM VĂN HÓA
VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
ĐÀO TẠO VỀ VĂN HÓA
5. Thích ứng sự khác biệt văn hóa
5.2
5.3
5.4
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.1. NHẬN THỨC VỀ SỰ KHÁC BIỆT
Sự khác biệt văn hóa
dẫn đến sự khác biệt
về hành vi. Hiểu biết
văn hóa tác động đến
hành vi con người và
thích ứng với sự khác
biệt cũng đồng nghĩa
với thành công.
Cảm giác, tâm lý
Suy nghĩ, hành động
Thái độ và ý thức
quản lý
Quan hệ chính phủ và
doanh nghiệp
1. Ngôn ngữ
2. Tôn giáo
3.Giá trị và thái độ
4. Thói quen, ứng xử
5. Văn hóa vật chất
6. Thẩm mỹ
7. Giáo dục
Văn hóa Hành vi Thích ứng
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.2. PHÂN NHÓM VĂN HÓA
1
Sự hạn chế nhu cầu, thoả mãn, hài lòng công việc2
Sự thay đổi về tổ chức và quản lý3
Vai trò của công việc và sự hoà đồng4
Tầm quan trọng của mục tiêu công việc
Nghiên cứu xem xét dựa trên:
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.2. PHÂN NHÓM VĂN HÓA
Nhóm
Bắc Âu
Nhóm Đức
Nhóm
Ănglo
Nhóm Mỹ
La tinh
Nhóm Châu Âu
La tinh
Nhóm
viễn Đông
Nhóm
văn hóa
Nhóm
Ả rập
Nhóm
cận Đông
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Bắc Âu Phần Lan, Thụy Điển, Na Uy, Đan Mạch
Đức Đức, Áo, Thụy Sĩ
Ăng lô
Úc, Canada, Ireland, Newzealand, Nam Phi, Liên hiệp Anh,
Hoa Kỳ
Châu Âu La tinh Pháp, Bỉ, Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ba Nha
Mỹ La tinh Argentina, Venezuela, Mexico, Chile, Peru, Colombia
Viễn Đông
Philippine, Singapore, Đài Loan, Việt Nam, Hongkong,
Thái Lan, Indonesia, Malaysia
Ả Rập
Abu-Dhabi, Saudi-Arabia, Tiểu Vương quốc Ả Rập, O Man,
Kowait, Bahrain
Cận Đông Iran, Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp
Nhóm độc lập Brazil, Nhật Bản, Ấn độ, Israel
Nhóm văn hóa
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.3. Văn hoá và quản trị chiến lược
Thái độ làm việc
(Work Attitudes)
Sự ham muốn thành đạt
(Acheivement Motivation)
Thời gian
(Hiện tại và tương lai)
MNC
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.3. Văn hoá và quản trị chiến lược
Thái độ làm việc (Work Attitudes)
Sự chăm chỉ
Sự tận tụy với tổ chức
Mục tiêu công việc và những điều cá nhân
mong đợi về công việc
Thái độ làm việc rất quan trọng đối với các
MNC bởi vì có thể ảnh hưởng đến số lượng và
cả chất lượng của công việc đầu ra.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.3. Văn hoá và quản trị chiến lược
Ham muốn thành đạt (Acheivement Motivation)
Cách nào hướng đến sự thành đạt của con
người ở các nước trên thế giới?
Yêu cầu về sự thành đạt đòi hỏi phải có sự
hiểu biết, được quyết định bởi nền văn hoá
thống trị.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.3. Văn hoá và quản trị chiến lược
Thời gian
Quan điểm xã hội về thời gian và cách sử
dụng thời gian
Hiểu biết văn hoá về thời gian sẽ có ích cho
các MNC
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.3. Văn hoá và quản trị chiến lược
Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực được xem là một nhân
tố cốt lõi của chiến lược quản trị quốc tế
Chiến lược quản trị nguồn nhân lực tạo nên cơ
hội cạnh tranh vượt trội cho một MNC
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.3. Văn hoá và quản trị chiến lược
Nguồn nhân sự đối với một MNC bao gồm:
Công dân chính quốc của công ty cư trú ở
nước ngoài
Người địa phương của quốc gia sở tại
Công dân quốc gia thứ 3
Nghiên cứu sự khác biệt về văn hóa, các MNC
hoạch định chính sách quản trị nguồn nhân lực
quốc tế .
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.4. Đào tạo về văn hóa
Kinh nghiệm
Khuynh hướng văn hóa
Hấp thụ văn hóa
Luyện ngôn ngữ
Luyện nhạy cảm
ĐÀO TẠO
VỀ
VĂN HÓA
Khái quát môi trường
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.4. Đào tạo về văn hóa
1
Khái quát về môi trường
được thiết kế để cung cấp thông tin về khí
hậu, địa lý, trường học, nhà cửa …
2
Khuynh hướng văn hoá
giúp nhân viên làm quen với các tình huống
văn hoá và hệ thống giá trị của các nước.
3
Hấp thụ văn hóa
ý niệm, thái độ, thói quen, giá trị và cảm xúc
của nền văn hoá khác nhau
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
5.4. Đào tạo về văn hóa
4
Huấn luyện ngôn ngữ
những lý thuyết cơ bản về cách nói chuyện,
nói điện thoại …
5
Huấn luyện nhạy cảm
giúp con người nhận thức về cách họ hoạt
động hiệu quả hơn người khác.
6
Kinh nghiệm
trải qua những cảm xúc về việc sống và
làm việc ở nước ngoài.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
và CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC
CHƯƠNG VI
QUẢN TRỊ HỌC
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Trách nhiệm XH của DN6.1
Đạo đức trong kinh doanh6.2
6. Trách nhiệm XH & Các vấn đề đạo đức
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Khái niệm
Các khía cạnh của trách nhiệm XH
Xây dựng bộ công cụ về TNXH của DN
6.1
Trách nhiệm
xã hội của
Doanh nghiệp
6. Trách nhiệm XH & Các vấn đề đạo đức
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
6.1. Trách nhiệm XH của Doanh nghiệp
Khái niệm:
Trách nhiệm có nghĩa là người ta có thể
quy trách một hành vi (một hành vi gây
tổn hại hoặc một nghĩa cử) cho một nhân
thân nào đó.
Trách nhiệm còn thể được xem là kết
quả của một nghĩa vụ (mang tính tự
nguyện), nhưng cũng có thể là kết quả
của một sự cam kết (mang tính bắt
buộc).
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
6.1. Trách nhiệm XH của Doanh nghiệp
Các khía cạnh của TNXH:
Khía cạnh
Pháp Lý
Khía cạnh
Nhân Văn
Khía cạnh
Kinh Tế
Khía cạnh
Đạo đức
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
6.1. Trách nhiệm XH của Doanh nghiệp
Xây dựng bộ công cụ:
Các công cụ bên trong: doanh nghiệp phải đưa ra và
thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoặc các tiêu
chuẩn như SD 21000, SIGMA, ISO 26000, …nhằm
giúp việc thực thi trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp được đi đúng hướng.
Các công cụ bên ngoài: các doanh nghiệp có thể
thực hiện việc tuân thủ các tiêu chuẩn, chuẩn mực
của kiểm toán từ bên ngoài về mặt xã hội và môi
trường; ngoài ra các doanh nghiệp có thể phấn đấu
đạt được các chứng nhận và nhãn dán bắt nguồn từ
quy trình đảm bảo chất lượng như ISO 14001,
EMAS, SA 8000, OHSAS 18001.
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Khái niệm về đạo đức
Vấn đề đạo đức trong kinh doanh
Bản chất của vấn đề đạo đức
6.2
Đạo đức
trong
Kinh doanh
6. Trách nhiệm XH & Các vấn đề đạo đức
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Khái niệm về đạo đức:
Đạo đức là sự nghiên cứu về bản chất và nền
tảng của đạo lý trong mối quan hệ con người trong
đó đạo lý được hiểu là sự công bằng, chuẩn mực
và quy tắc ứng xử.
Đạo đức kinh doanh gồm những nguyên tắc và
chuẩn mực có tác dụng hướng dẫn hành vi trong
mối quan hệ kinh doanh; chúng được những
người hữu quan (như nhà đầu tư, khách hang,
nhà quản lý, người lao động, đại diện cơ quan
pháp lý, công đồng dân cư, đối tác, đối thủ, …) sử
dụng để phán xét một hành động cụ thể là đúng
hay sai, hợp đạo đức hay phi đạo đức.
6.2 Đạo đức trong kinh doanh
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Các vấn đề đạo đức kinh doanh:
Một vấn đề chứa đựng khía cạnh đạo đức,
hay vấn đề mang tính đạo đức là một hoàn
cảnh, trường hợp, tình huống một cá nhân,
tổ chức gặp phải những khó khăn hay ở
tình thế khó xử khi phải lựa chọn một trong
nhiều cách hành động khác nhau dựa trên
tiêu chí về sự đúng – sai theo cách quan
niệm phổ biến, chính thức của xã hội đối
với hành vi trong các trường hợp tương tự
các chuẩn mực đạo lý xã hội.
6.2 Đạo đức trong kinh doanh
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Các vấn đề đạo đức kinh doanh:
Vấn đề đạo đức khác biệt rất lớn so với các vấn
đề mang tính kinh tế, nhân lực, kỹ thuật hay tài
chính.
Những vấn đề đạo đức thường bắt nguồn từ
những mâu thuẫn. Mâu thuẫn có thể xuất hiện
trong mỗi cá nhân (tự mâu thuẫn) cũng như có thể
xuất hiện giữa những người hữu quan do sự bất
đồng trong cách quan niệm về giá trị đạo đức,
trong mối quan hệ hợp tác và phối hợp, về quyền
lực và công nghệ. Đặc biệt phổ biến, mâu thuẫn
thường xuất hiện trong những vấn đề liên quan
đến lợi ích.
6.2 Đạo đức trong kinh doanh
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Bản chất của vấn đề đạo đức:
6.2 Đạo đức trong kinh doanh
Mâu thuẫn
Khía cạnh
(triết lý, quyền lực, cơ
chế phối hợp, lợi ích)
Lĩnh vực
(marketing, công nghệ,
nhân lực, tài chính, quản lý)
ĐT hữu quan Bên trong
(chủ sở hữu, người quản lý – đại
diện công ty, người lao động)
ĐT hữu quan Bên ngoài
(khách hang, đối tác – đối thủ,
cộng đồng, xã hội, Chính phủ)
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Mâu thuẫn
về
Triết lý
Mâu thuẫn
về
Lợi ích
Mâu thuẫn
về
Quyền lực
Mâu thuẫn
trong
phối hợp
6.2 Đạo đức trong kinh doanh
Bản chất của vấn đề đạo đức:
Các khía cạnh Mâu thuẫn
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Quản lý
Marketing Phương
tiện kỹ
thuật
Nhân lực
Kế toán,
Tài chính
6.2 Đạo đức trong kinh doanh
Bản chất của vấn đề đạo đức:
Các lĩnh vực của Mâu thuẫn
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
6.2 Đạo đức trong kinh doanh
Bản chất của vấn đề đạo đức:
Các đối tượng hữu quan:
Chủ sở hữu
Người lao động
Khách hàng
Đối thủ cạnh tranh
Cộng đồng
Chính phủ
Q
U
Ả
N
T
R
Ị Q
U
Ố
C
T
Ế
UEHK20 – Đêm 6 – Nhóm 8
Cao học K20 Đêm 6 – Nhóm 8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kd_quan_tri_quoc_te_final_5254.pdf