LỜI MỞ ĐẦU1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU2
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU 2
1. Khái niệm tiền lương tối thiểu.2
2. Vai trò của tiền lương tối thiểu:3
3. Đặc trưng, yêu cầu và cơ cấu của tiền lương tối thiểu.4
3.1. Đặc trưng của tiền lương tối thiểu.4
3.2 Yêu cầu của tiền lương tối thiểu. 4
3.3. Cơ cấu của tiền lương tối thiểu.4
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương tối thiểu. 4
5. Phương pháp xác định tiền lương tối thiểu:5
II. CÁC LOẠI TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU. 6
1. Tiền lương tối thiểu chung.6
2. Tiền lương tối thiểu vùng.7
3. Tiền lương tối thiểu ngành.7
4. Tiền lương tối thiểu doanh nghiệp.8
CHƯƠNG II :THỰC TRẠNG XÂY DỰNG TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT9
I . Tổng quan về công ty cổ phần thép Bắc Việt9
1 .Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thép Bắc Việt9
2 . Cơ cấu tổ chức. 11
3. KÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh trong mét sè n¨m võa qua cña c«ng ty. 12
4. Đặc điểm về lao động của công ty cổ phần thép Bắc Việt13
5. Tình hình quy chế trả lương tai công ty cổ phần thép Bắc Việt14
II. Thực trạng công tác xây dựng tiền lương tối thiểu tại công ty cổ phần thép Bắc Việt 15
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp.15
2. Phương pháp xác định tiên lương tối thiểu.17
2.1.Kết quả điều tra mức thu nhập của người lao động trên thi trường lao động17
2.2. Mức tiền lương của các doanh nghiệp cạnh tranh (trong vùng và trong nghành)18
2.3.khả năng của nền kinh tế và quỹ tiêu dùng cá nhân. 19
2.4 Kết quả điều tra mức sống,mức tiêu dùng của CBCNV .19
3.Nhân xét về việc xây dựng tiền lương tối thiểu tại công ty cổ phần thép Bắc Việt33
3.1. Ưu điểm.33
3.2 Nhược điểm:34
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT.36
I. MỤC TIÊU CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU TRONG TÌNH HÌNH MỚI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT 36
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT.36
1.Về tổ chức công đoàn.36
2.Tham khảo phương pháp xây dựng tiền lương tối thiểu của các doanh nghiệp khác.36
3. Công bằng trong nội bộ doanh nghiệp: 38
4. Cạnh tranh so với thị trường lao động:38
5. Đảm bảo tính hệ thống:.38
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT.39
1.Giải pháp xác định tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp.39
1.1. Giải pháp cho hệ số điều chỉnh.39
1.2. Xác định tiền lương tối thiểu theo nhu cầu tối thiểu.40
1.3 Xác định tiền lương tối thiểu trên cơ sở mức tiền công lao động không có chuyên môn kỹ thuật.40
2.Giải pháp điều chỉnh tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp.41
3. Giải pháp về cơ chế chính sách tiền lương tối thiểu tại doanh nghiệp.41
4. Giải pháp về các vấn đề khác liên quan đến tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp.42
KẾT LUẬN43
Chuyên đề này là một chuyên đề khó và đã đạt 10 điểm giảng viên đã chấm
47 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4474 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng công tác xây dựng tiền lương tối thiểu (Min) tại tại công ty cổ phần thép Bắc Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, tư vấn thiết kế xây dựng-Kinh doanh bất động sản và đầu tư;-Đại lý vận tải biển, dịch vụ logistic
* Các tổ chức tín dụng:
-Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam
- Ngân hàng Xăng dầu
- Ngân hàng xuất nhập khẩu
2 . Cơ cấu tổ chức
Nhóm cần trục xe nâng
Nhóm vận hành
Nhóm thành phẩm
Nhóm công nghệ
Nhóm lò
Phòng TC-HC
Phòng Kế toán
Xưởng cán
Phòng Kế hoạch kinh doanh
Phòng Kỹ thuật
Hệ thống cửa hàng
PTGĐ2
PTGĐ1
Đại diện lãnh đạo
HĐQT
TGĐ
Tổ chuẩn bị công nghệ
Tổ điện
Tổ cơ
Tổ cắt phôi
Tổ máy công cụ
1 ca chuẩn bị sản xuất
Nhóm vệ sinh công nghiệp
2 ca sản xuất
3. KÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh trong mét sè n¨m võa qua cña c«ng ty
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của quá trình hoạt hoạt động kinh doanh nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinhtronh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.Để thấy được tình hình tái chính của công ty cổ phần thép Bắc việt ta xem bảng kết quả hoạt động của công ty:
* Doanh thu trong 3 năm gần đây: (The achieved turnover in the 3 recent years:)
(ĐơnvịtínhUnit:1.000 VNĐ)
Năm tài chính
2007
2008
2009
Doanh thu
429.288.944
669.402.033
428.506.584
* Kết quả kinh doanh 3 năm gần đây
(Đơn vị tính/ Unit: 1.000 VNĐ)
Năm tài chính
2007
2008
2009
1 - Tổng tài sản (31/12)
280.583.130
215.405.427
306.838.659
2 – Tổng tài sản có lưu động
215.059.141
125.920.210
189.104.762
3 - Tổng tài sản nợ lưu động
189.208.942
147.058.855
162.936.936
4 – Lợi nhuận trước thuế
17.082.486
21.724.124
22.802.584
5-Lợi nhuận sau thuế
16.126.107
18.300.247
20.249.248
Qua kết quả từ bảng trên ta thấy doanh thu năm 2008 tăng từ 429.288.944 nghìn đồng(2007) lên 669.402.033(2008) tuy nhiên năm 2009 lại giảm chỉ bằng 428.506.584(ngd).Tuy nhiên ta lại thấy lợi nhuận vẫn tăng qua các năm.Điều này chính tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả tăng trưởng tốt.
4. Đặc điểm về lao động của công ty cổ phần thép Bắc Việt
Nh©n tè lao ®éng lu«n ®îc C«ng ty coi träng v× con ngêi võa lµ ®éng lùc, võa lµ môc tiªu cña sù ph¸t triÓn. §¶m b¶o vÒ sè lîng, chÊt lîng lao ®éng lu«n ®îc C«ng ty ®a lªn hµng ®Çu. §Ó ®¹t ®îc hiÖu qu¶ cao trong s¶n xuÊt kinh doanh cÇn ph¶i h×nh thµnh ®îc mét lùc lîng lao ®éng tèi u vµ ph©n c«ng bè trÝ lao ®éng hîp lý. HiÖn nay, c«ng ty vÉn kh«ng ngõng s¾p xÕp bè trÝ sao cho cã ®îc ®éi ngò c¸n bé CNV chÝnh quy, nßng cèt, cã ®ñ tr×nh ®é v¨n hãa khoa häc, kü thuËt vµ tay nghÒ cao, cã ®ñ søc kháe ®Ó ®¶m b¶o nh÷ng c«ng viÖc c«ng ty giao phã. Cã thÓ nãi lao ®éng lµ nguån lùc v« cïng quan träng trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt cña bÊt cø doanh nghiÖp nµo. Bªn c¹nh nh÷ng nh©n tè ¶nh hëng ®Õn tiÒn l¬ng th× lao ®éng lµ mét trong nh÷ng nh©n tè ¶nh hëng nhiÒu nhÊt.
§Ó t×m hiÓu vÒ ®Æc ®iÓm lao ®éng cña c«ng ty, ta ®i xem xÐt c¸c biÓu thèng kª vÒ lao ®éng sau ®©y:
- Tổng cộng hơn 300 người lao động ký hợp đồng và đóng BHXH chính thức
- Tính cả lực lượng hợp đồng mùa vụ khoảng 700 người
Bảng 4.1. Chức danh ngành nghề(osition and qualification )
1 Cán bộ quản lý(Managers)
Số lượng
% so víi tæng sè c«ng nh©n
1.1 Đại học và trên đại học QTKD
51
15,5
1.2 Kỹ sư xây dung
14
4,3
1.3 Kỹ sư chế tạo máy
05
1,5
1.4 Kiến trúc sư
05
1,5
1.5 Nhân viên quản lý
22
6.6
2 Lao động trực tiếp (Direct employees)
2.1 Cao đẳng
16
4,8
2.2 Trung cấp cơ khí sửa chữa
11
3,3
2.3 Công nhân xây dựng
59
17.9
2.4 Công nhân cơ khí
89
27
2.5 Công nhân điện
11
3,3
2.6 Lao động phổ thông
14
4,3
2.7 Lái xe
21
6,4
2.8 Bảo Vệ
12
3,6
Tổng cộng
330
100%
Bảng 4.2 .B¶ng c¬ cÊu tr×nh ®é lao ®éng cña c«ng ty
Tr×nh ®é
Sè ngêi
Tû träng (%)
§¹i häc, trên đại học
97
29,4
Cao ®¼ng
16
4.8
Trung cÊp
170
51,5
Nghề
21
6,4
Lao ®éng phæ th«ng
26
7,9
Tæng sè
330
100
(Nguån: Sæ Thèng kª CB CNV cña C«ng ty n¨m 2010)
Qua b¶ng trªn ta thÊy c¬ cÊu c¸n bé c«ng nh©n viªn trong c«ng ty lµ kh¸ hîp lý. C«ng nh©n có trình độ đại học, cao đẳng,trung cấp t¬ng ®èi cao, ®iÒu nµy cã ¶nh hëng tÝch cùc tíi n¨ng suÊt vµ chÊt lîng s¶n phÈm kÐo theo sù t¨ng trëng cña c¸n bé c«ng nh©n viªn cña C«ng ty. §Ó khuyÕn khÝch ngêi lao ®éng trong s¶n xuÊt, mçi n¨m c«ng ty ®Òu t¹o ®iÒu kiÖn cho nh÷ng ngêi thùc sù cã n¨ng lùc cã thÓ ph¸t huy hÕt mäi tiÒm n¨ng cña m×nh. Còng qua b¶ng ta thÊy tr×nh ®é c¸n bé ®¹i häc, cao ®¼ng so víi ®éi ngò lao ®éng cña c«ng ty còng t¬ng ®èi hîp lý. Tuy nhiªn sè c¸n bé cã tr×nh ®é cao h¬n ®¹i häc cha cao ,sè lao ®éng Trung cÊp l¹i t¬ng ®èi cao, v× vËy ®Ó thÝch øng víi sù ph¸t triÓn kh«ng ngõng cña khoa häc, ®Ó cã thÓ ¸p dông c¸c kü thuËt c«ng nghÖ hiÖn ®¹i vµo s¶n xuÊt, c«ng ty cÇn cã kÕ ho¹ch ®µo t¹o ®éi ngò c¸n bé ®Ó n©ng cao tr×nh ®é, chÊt lîng lao ®éng ®Ó ®¹t hiÖu qu¶ cao trong ho¹t ®éng s¶n xuÊt.
5. Tình hình quy chế trả lương tai công ty cổ phần thép Bắc Việt
“Điều 4: Nguồn hình thành quỹ tiền lương và căn cứ để xây dựng hệ số lương CBCNV
4.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty xác định nguồn quỹ tiền lương thực hiện để chi trả cho người lao động như sau:
Tổng quỹ lương thực hiện = Đơn giá tiền lương x Doanh thu từ hoạt động SXKD + Các khoản phụ cấp lương & chế độ khác( Nếu có) + Quỹ tiền lương bổ xung theo quy định nhà nước( Nếu có) + Quỹ tiền lương dự phòng từ năm truớc chuyển sang.
Trong đó: Đơn giá tiền lương được Giám đốc Công ty duyệt theo từng giai đoạn cụ thể căn cứ vào tình hình hoạt động của công ty.
4.2. Căn cứ để xây dựng hệ số lương CBCNV
Bộ luật lao động
Tham khảo thang, bảng lương đang được áp dụng tại các Công ty doanh nghiệp nhà nước cùng ngành nghề.
4.3. Tiêu chuẩn xếp hạng Công ty (Xem Phụ lục 01)
Trong trưòng hợp có sự thay đổi khung điểm để xếp hạng doanh nghiệp do Hội đồng trả lương sẽ họp và xem xét và ra quyết định.
Điều 5: Phân bổ và sử dụng tổng quỹ tiền lương của Công ty.
Tổng quỹ tiền lương của công ty ( theo qui định tại khoản 4.1 điều 4) được dùng để trả lương cho người lao động bao gồm:
Lương cơ bản và lương trả cho những ngày không làm việc nhưng được hưởng lương theo quy định của Bộ Luật lao động.
Trả lương cho Khối nghiệp vụ, quản trị và khối bổ trợ gián tiếp theo vị trí hoặc chức danh đảm nhiệm công việc và hệ số hoàn thành công việc.
Trả lương cho khối khoán kinh doanh và/hoặc khối lao động trực tiếp theo năng suất, mức độ đóng góp của từng cá nhân.
Trả lương sản phẩm và lương đánh giá mức độ hoàn thành công việc cho các bộ phận ngoài lương cơ bản.
Quỹ tiền thưởng đột xuất cho cá nhân CBCNV có thành tích xuất sắc (Vthg) bằng 5% tổng quỹ lương.
Quỹ tiền lương dự phòng (Vdp) bằng 5% tổng quỹ lương.”
II. Thực trạng công tác xây dựng tiền lương tối thiểu tại công ty cổ phần thép Bắc Việt
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp.
Xây dựng mức lương tối thiểu trong doanh nghiệp là một công tác rất khó khăn.Để xây dựng được mức tiền lương tối thiểu hợp lý nhất,hiệu quả nhất là một việc không hề dễ dàng và đơn giản.Vì tiền lương tối thiểu chịu ảnh hưởng đồng thời của nhiều nhân tố tác động.
- Cung cầu lao động :thị trường lao động biến đổi cũng ảnh hưởng đến việc xác định mức tiền lương tối thiểu.Hiện nay các doanh nghiệp chủ yếu vẫn cạnh tranh nhau trên lĩnh vực tiền lương để thu hút, giữ chân và tạo động lực lao động.Thi trường khan hiếm nguồn nhân lực ở lĩnh vực nào thì tiền lương tối thiểu có xu hướng tăng ở lĩnh vực ấy.
- Mặt bằng tiền công trên thị trường, giá thuê nhân công, giá cả sinh hoạt…cũng làm cho các doanh nghiệp khi xây dựng tiền lương tối thiểu phải quan tâm.Tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp sẽ phải tăng khi mức tiền công trên thi trường tăng, cũng như khi giá cả tăng vọt.Nếu doanh nghiệp không điều chỉnh tăng tiền lương thì múc thu nhập cuả người lao động không đủ để trang trải cuộc sống thường nhật.
- Quy định của pháp luật về tiền lương tối thiểu:khi khung tiền lương tối thiểu do nhà nước quy định thay đổi buộc các doanh nghiệp phải thay đổi mức tiền lương tối thiểu của mình cho phù hợp.
- Năng suất lao động: tác động trực tiếp hoặc gián tiếp khi năng suất lao động tăng lên thì theo nguyên lý kinh tế học mức tiền lương sẽ ở mức cao hơn vì vậy mức tiền lương tối thiểu tăng.
- Khu vực kinh tế: khu vực kinh tế cũng tác động mạnh đến mức tiền lương tối thiểu. Hà Nội là một khu vực năng động phát trển nên sẽ có mức tiền lương tối thiểu cao hơn với các vùng chậm phát triển có sức ỳ.
- Ngành và lĩnh vực sản xuất kinh doanh của tổ chức.Nếu ngành và lĩnh vực SXKD phát triển,có thu nhập cao,nguồn tài chính dồi dào thì khả năng xây dựng mức tiền lương tối thiểu cao.Các ngành có quy định riêng,thỏa ước riêng buộc doanh nghiệp trong ngành phải tuân thủ trong đó có mức tiền lương tối thiểu. Mỗi ngành đều có đặc thù riêng làm mức tiền lương tối thiểu khác nhau trong từng ngành và từng thời kỳ. Ngành nào tăng trưởng nhanh, thời kỳ nào xuất khẩu tăng, yêu cầu cao về chất lượng lao động kỹ thuật… thì mức tiền lương tối thiểu cũng sẽ cao hơn các ngành khác.Mức “sàn’’tiền lương tối thiểu của ngành thép là tương đối cao.Công ty cổ phần thép Bắc Việt có mức lương tối thiểu khá hợp lý và phù hợp so với vị thế của ngành thép.
-Khả năng tài chính và tổng quỹ lương của doanh nghiệp tác động không nhỏ tới việc xác định mức tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp .Khả năng tài chính và tổng quỹ lương tác động trực tiếp tới mức lương trả cho người lao động . Khả năng tài chính lớn và tổng quỹ lương lớn sẽ tạo điều kiện thuận lợi để mức lương tối thiểu được xác định ở mức cao hơn và ngược lại. Mấy năm gần đây doanh nghiệp làm ăn có lợi nhuận vì vậy mà quỹ tiền lương của doanh nghiệp tăng lên, công tác xây dựng mưc tiền lương tối thiểu của doanh nhiệp có nhiều thuận lợi. Mức tiền lương tối thiểu không ngừng tăng cùng với mức tăng của hệ số điều chỉnh là tương đối cao.Và theo như quy chế lương ở trên thì tổng quỹ lương của công ty cổ phần thép Bắc Việt là tương đối lớn và tăng ổn định.
- Sự tồn tại và khẳ năng mạnh yếu của tổ chức công đoàn cơ sở.Các thỏa thuận sẽ đạt được sẽ ở mức cao hơn so với luật định.Mức tiền lương tối thiểu mà tổ chức áp dụng có thể cao hơn so với mặt bằng chung của ngành dưới sức ép của tổ chức công đoàn.Nếu tổ chức công đoàn yếu thì việc thỏa thuận mức tiền lương tối thiểu không cao hơn được mấy so với quy định và ngược lại.
- Quan điểm triết lý của lãnh đạo tổ chức tác động rất lớn.Nếu lãnh đạo có quan điểm quản trị coi trọng nguồn nhân lực,thu hút và giữ chân nhân tài thì chính sách tiền lương tối thiểu rất cao.Nhiều nhà quản trị lai trả lương tối thiểu thấp song chế độ nâng bậc cao hoặc thưởng cao… Với công ty cổ phần thép Bắc Việt thì tieàn löông tối thiểu khoâng những ñöôïc coi laø laø ñoäng löïc phaùt huy hiệu quaû saûn xuaát, taêng naêng suaát lao ñoäng, gaén vôùi hieäu quaû saûn xuaát coâng vieäc maø còn là động lực kích thích ngöôøi lao ñoäng gaén boù vôùi ngheà nghieäp cuûa mình và với doanh nghiệp. Vì vậy công tác xây dựng tiền lương tối thiểu được sự quan tâm đáng kể của ban lãnh đạo công ty.
Ngoài ra còn một số yếu tố khác như:chiến lược phát triển của tổ chức,khoa hoc công nghệ, mức độ phức tạp của công việc, trình độ cán bộ công nhân viên…
2. Phương pháp xác định tiên lương tối thiểu.
Mức Lương cơ bản được thay đổi hàng năm và/hoặc khi có thay đổi về mức lương tối thiểu của nhà nước qui định mà dẫn đến mức lương tối thiểu của người lao động trong công ty không bằng với mức lương tối thiểu được nhà nước quy định.
2.1.Kết quả điều tra mức thu nhập của người lao động trên thi trường lao động
Theo điều tra mức sống hộ gia đình , “trong năm 2008, thu nhập bình quân 1 người 1 tháng chung cả nước theo giá hiện hành đạt 995 nghìn đồng, tăng 56,4% so với năm 2006. Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng ở khu vực thành thị đạt 1.605 nghìn đồng; khu vực nông thôn đạt 762 nghìn đồng.”
Và theo số liệu tổng hợp báo cáo của các địa phương, các Tổng công ty, Tập đoàn Kinh tế và kết quả cuộc điều tra lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội trong các loại hình doanh nghiệp năm 2009-2010 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tiến hành thì tiền lương bình quân của người lao động trong các doanh nghiệp ước đạt 2,840 triệu đồng/tháng, tăng 10,08% so với năm 2008-2009, trong đó: Doanh nghiệp Nhà nước ước đạt 3,350 triệu đồng/tháng, tăng 7,37% so với năm 2008-2009; riêng các Tổng công ty hạng đặc biệt và công ty mẹ thuộc Tập đoàn kinh tế Nhà nước ước đạt 5,90 triệu đồng/tháng, tăng 6,1% so với năm 2008-2009. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ước đạt 2,650 triệu đồng/tháng, tăng 9,96% so với năm 2008-2009. Doanh nghiệp dân doanh ước đạt 2,050 triệu đồng/tháng, tăng 10,81% so với năm 2008-2009. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có mức tiền lương bình quân của người lao động trong các doanh nghiệp cao nhất (khoảng 4,30 triệu đồng/tháng).
Tiền lương cao nhất của người lao động (thuộc chức danh quản lý) ở doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý là 40,5 triệu đồng/tháng; ở doanh nghiệp dân doanh là 216,136 triệu đồng/tháng; ở doanh nghiệp FDI là 208 triệu đồng/tháng. Đáng chú ý là mức lương cao nhất trả cho người lao động vẫn tập trung chủ yếu ở khu vực FDI, trong đó 5 tỉnh, thành phố (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế; Bà Rịa – Vũng Tàu có mức lương cao nhất trả cho người lao động với trên 100 triệu đồng/tháng; 3 tỉnh Quảng Ngãi, Bình Dương và Long An có mức lương cao nhất trả cho người lao động từ 50 triệu – 60 triệu đồng/tháng; 9 tỉnh: Quảng Ninh, Ninh Bình, Nghệ An, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bến Tre, Tây Ninh, Tiền Giang có mức lương cao nhất trả cho người lao động từ 30 triệu – dưới 50 triệu đồng/tháng.
Trong lộ trình tăng lương tối thiểu 2008 - 2012 đã được xây dựng và phê duyệt, để đảm bảo các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có chung một mức lương tối thiểu vào năm 2012, mỗi năm trong giai đoạn này, lương tối thiểu khu vực trong nước sẽ tăng từ 20 - 38% và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài sẽ tăng khoảng 13 - 15%.Đúng theo lộ trình này, đầu năm 2008 và năm 2009 ,2010 tuỳ theo vùng, mức lương tối thiểu trong các doanh nghiệp đã tăng tương ứng với các tỷ lệ này. Như vậy dự kiến có thể mức lương tối thiểu chung sẽ được trình vào cuối năm 2010 này tăng khoảng 15 - 20%, cao hơn mức tăng lương trung bình trên thị trường. Mức tăng lương trung bình trên thị trường trong sáu tháng đầu năm 2010 khoảng 10 - 12%.
2.2. Mức tiền lương của các doanh nghiệp cạnh tranh (trong vùng và trong nghành)
Bảng 2.2. Thu nhập bình quân/tháng của lao động trong vùng,nghành
Mức lương
800-900.000
(đồng)
901-1.500.000
đ
151-2.000.000
đ
>2-2,5 triệu
>2,5-3
triệu
>3 triệu
vùng
1.9%
17,3%
11,1%
14,2%
22%
33,5%
ngành
1,7%
5.6%
12,5%
22.9%
29,9%
27,4%
2.3.khả năng của nền kinh tế và quỹ tiêu dùng cá nhân
Bảng 2.3a: Mức độ tăng tiêu dùng tại Hà Nội
Đơn vị tính:%
năm
2004
2005
2006
2007
2008
2009
tổng, trong đó
3,0
9,5
8,4
6,6
12,63
19,89
lương thực
2,9
14,3
7,8
14,1
15,40
43,25
thực phẩm
2,9
17,1
12,0
5,5
21,16
26,53
Bảng 2.3b : Sự biến động của GDP và tổng quỹ lương và trợ cấp qua các năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
GDP(giá hiện hành)
81.295
535.762
613.443
715.307
839.211
973.790
1.143.442
tốc độ(%) năm
6,90
7,08
7,34
7,79
8,44
8,17
8,48
tổng QL và trợ cấp
30.200
32.750
45.577
52.471
65.302
72.734
82.242
2.4 Kết quả điều tra mức sống,mức tiêu dùng của CBCNV .
Nhân khẩu bình quân 1 CBCNV năm 2009-2010 là 3,12 người..Theo khảo sát 2009-2010 tỷ lệ CBCNV có con chiếm 67.5 %, CBCNV có bố mẹ già phải nuôi dưỡng chiếm đến 79%.
Bảng2.4a:Tỷ lệ nhân khẩu của CBCNV toàn công ty
Số nhân khẩu
1
2
3
>3
Tỷ lệ(%)
12.5
20
57,2
10,3
Tỷ trọng chi ăn uống trong chi tiêu đời sống là một chỉ tiêu đánh giá mức sống cao hay thấp. Tỷ trọng này càng cao thì mức sống càng thấp và ngược lại .Theo khảo sát thi mức chi cho lương thực thực phẩm của một CBCNV đạt khoảng 700.000-900.000 đồng/tháng.Mức chi tiêu những hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ngoài ăn uống cũng tương đối lớn như: chi về nhà ở, đi lại,xăng dầu, điện nước, vệ sinh; chi thiết bị và đồ dùng gia đình, chi y tế, chăm sóc sức khoẻ ,bảo hiểm, điện thoại, bưu điện, chi văn hoá thể thao giải trí…có khi chiếm 0,7- 1 lần chi cho ăn uống.Ngoài ra chi phí nuôi các thành viện khác (con cái,bố mẹ già…) chiếm 0,3-0,5 lần chi tiêu cho bản thân.
Bảng2.4b: Mức tiêu dùng cuả một NLD trong tháng
Ăn,mặc
Nhà ở,đi lại
Y tế,bảo hiểm
Dịch vụ khác
Thể thao,giải trí
Nuôi thành viên khác
Mức tiền
700.000 -900.000
400.000 -500.000
100.000 – 150.000
200.000 – 300.000
150.000 –200.000
500.000 –600.000
Chi tiêu cho giáo dục đào tạo trong chi tiêu cho đời sống đạt 6,2%.. bao gồm chi học phí,học thêm,và chi phí khác.
Năm2009- 2010, có đến 99% CBCNV trả lời có thành viên bị ốm/bệnh/chấn thương , trong đó chỉ có 10,1% số người bị ốm/bệnh/chấn thương phải nằm một chỗ và phải chăm sóc tại giường.
Đời sống của các CBCNV trong những năm gần đây được cải thiện rõ rệt, thể hiện qua điều kiện nhà ở. Tỷ lệ CBCNV có nhà ở kiên cố tăng từ 12,7% năm 2002 lên 36% năm 2009-2010; tỷ lệ CBCNV có nhà tạm và nhà khác giảm nhanh, từ 87,3% năm 2002 xuống còn 64% năm 2009-2010.
Bảng 2.4c: Tình hình nhà ở của NLĐ trong công ty
Nhà riêng
Nhà tập thể của DN
Nhà thuê
khác
Không ý kiến
Tỷ lệ
36,5%
6,2%
51,1%
4,6%
1.6%
Tỷ lệ hộ CBCNV có đồ dùng lâu bền tăng từ 86,9% năm 2002 lên 98% năm 2009-2010. Hầu hết các loại đồ dùng lâu bền hiện có của các hộ CBCNV đều tăng ở các nhóm thu nhập. Tuy nhiên số hộ CBCNV có đồ dùng lâu bền ở nhóm thu nhập cao vẫn cao hơn nhiều so nhóm thu nhập thấp, ví dụ 89% số hộ CBCNV có thu nhập cao có xe máy,thậm chí có ô tô, trong khi chỉ có 59% số hộ CBCNV có thu nhập trung bình và thấp có xe máy; với ti vi màu,máy vi tính,điều hòa ,tủ lạnh,máy giặt…cũng tương ứng.
Qua con số thống kê được thì mức tiền lương cho một lao động đảm bảo chi tiêu thiết yếu là 2,3 -2.8 triệu
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp được xác định trên cơ sở để xác định đựa trên mức do nhà nước quy định, là mức trả công thấp nhất, đã được luật hóa, không cố định ngày càng được nâng cao.
Mức lương tối thiểu của doanh nhiệp: là mức lương được doanh xây dựng theo đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và cơ sở pháp luật quy định
Công thức:
MLminDN = MLmin c (1+Kđc)
Trong đó :
- MLminDN : Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp
- MLmin c : Mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định
- Kdc : Hệ số điều chỉnh
* Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp được điều chỉnh theo 2 hệ số:
K1 (hệ số điều chỉnh theo vùng): căn cứ vào cung cầu lao động, giá thuê nhân công, giá cả sinh hoạt
K2 (hệ số điều chỉnh theo ngành): căn cứ vào vị trí, vai trò, ý nghĩa ,đặc thù của ngành trong phát triển kinh tế, mức độ hấp dẫn của ngành.
Kđc = K1 +K2 .
K2 = HSngành + HSĐC
Trong đó :
HSngành : Là hệ số ngành được xác định căn cứ vào vị trí, vai trò của ngành trong nền kinh tế, mức độ hấp dẫn của ngành . Được xác định bằng phương pháp chuyên gia.
HSĐC : Là hệ số điều chỉnh trong ngành
*Tiêu chí xác định hệ số điều chỉnh theo vùng K1là:
- Thu nhập bình quân đầu người của doanh nghiệp so với GDP toàn quốc
- Thu nhập bình quân đầu người của vùng
- Mức tiêu dùng các loại hàng hóa bình quân đầu người của vùng
- Tỷ số tăng giá cả sinh hoạt của vùng
- Tiền lương bình quân của các doanh nghiệp cạnh tranh trong vùng
- Tỉ lệ lao động làm công ăn lương
- Doanh thu bình quân của doanh nghiệp ( năng suất lao động, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.) so với các doanh nghiệp trong vùng.
-.............
*Tiêu chí xác định hệ số điều chỉnh theo nghành K2 là :
- Thị trường lao động ngành
- Mức tăng trưởng nghành
- Khả năng suất khẩu của nghành
-Năng suất lao động nghành
- Yêu cầu về chất lượng lao động,tính chất lao động
- Đặc thù công việc của ngành
- Vị trí, vai trò, ý nghĩa , sức hấp dẫn của ngành trong phát triển kinh tế
* Chi tiết mức xây dựng tiền lương tối thiểu của công ty năm 2010
Xác định K1 qua các tiêu chí trên bằng 1.2
Xác định K2 dựa trên hệ số ngành bằng 0.4
Kđc = K1+K2 = 1.2+0.4 = 1.6
MLminDN = MLmin c (1+Kdc) = 730.000(1+1.6) = 1.898.000 đ
Bảng 2.4d : điều chỉnh mức lương tối thiểu của DN qua từng thời kì
Năm
MLminDN
MLmin c
Kdc
1993
156.000
120.000 đ
0.3
1997
216.000
144.000 đ
0.5
2000
309.600
180.000 đ
0.72
2001
378.000
210.000 đ
0.8
2002
551.000
290.000 đ
0.9
2005
700.000
350.000 đ
1.0
2006
990.000
450.000 đ
1.2
2008
1.242.000
540.000 đ
1.3
2009
1.625.000
650.000 đ
1.5
2010
1.898.000
730.000 đ
1.6
* Hệ thống thang bảng lương cơ bản của công ty
*1. Hệ thống thang bảng lương của thành viên chuyên trách hội đồng quản trị :
TT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
Công ty hạng I
Công ty hạng II
Công ty hạng III
1
Chủ tịch HĐQT
6.97 - 7.30
6.31 - 6.64
5.65 - 5.98
2
Mức lương
13.229.060 – 13.855.400
11.976.380 – 12.602.720
10.723.700 – 11.350.040
3
Thành viên chuyên trách HĐQT
5.98 - 6.31
5.32 - 5.65
4.66 - 4.99
4
Mức lương
11.350.040 – 11.976.380
10.097.360 – 10.723.700
8.844.680 – 9.471.020
*.2 .Hệ thống thang bảng lương của Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
STT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
Công ty hạng I
Công ty hạng II
Công ty hạng III
1
Giám đốc
6.64 - 6.97
5.98 - 6.31
5.32 - 5.65
2
Mức lương
12.602.720 – 13.229.060
11.350.040 – 11.976.380
10.097.360 – 10.723.700
3
Phó Giám đốc
5.98 - 6.31
5.32 - 5.65
4.33 - 4.99
4
Mức lương
11.350.040 – 11.976.380
10.097.360 – 10.723.700
8.218.340 - 9.471.020
5
Kê toán trưởng
5.98 - 6.31
5.32 - 5.65
4.33 – 4.66 - 4.99
6
Mức lương
11.350.040 – 11.976.380
10.097.360 – 10.723.700
8.218.340 - 8.844.680 –9.471.020
*.3. Hệ thống thang bảng lương của Trưởng ban kiểm soát và thành viên chuyên trách
TT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
Công ty hạng I
Công ty hạng II
Công ty hạng III
1
Trưởng Ban
5.98 - 6.31
5.32 - 5.65
4.66 - 4.99
2
Mức lương
11.350.040 – 11.976.380
10.097.360 – 10.723.700
8.844.680 –9.471.020
3
Th viên ban kiểm soát
5.32
4.99
4.66
4
Mức lương
10.097.360
9.471.020
8.730.800
*.4. Hệ thống thang bảng lương của chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp không thuộc các chức danh đã ghi ở trên
STT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
1
2
3
4
1
Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp
5.58
5.92
6.26
6.60
2
Mức lương
10.590.840
11.236.160
11.881.480
12.526.800
*.5. Hệ thống thang bảng lương của trưởng, phó phòng và tương đương
ST
T
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
1
2
3
4
1
Trưỏng phòng
4.33
4.66
4.99
5.32
2
Mức lương
8.218.340
8.844.680
9.471.020
10.097.360
3
Phó phòng
4.00
4.33
4.66
4.99
4
Mức lương
7.592.000
8.218.340
8.844.680
9.471.020
*.6. Hệ thống thang bảng lương của CBCNV các phòng ban
STT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Nhân viên các phòng ban có trình độ Đại học
2.34
2.65
2.96
3.27
3.58
3.89
4.00
4.20
4.51
2
Mức lương
4.441.320
4.858.880
5.618.080
6.206.460
6.794.840
7.383.220
7.592.000
7.971.600
8.559.980
3
Nhân viên các phòng
ban có trình độ Cao đẳng
2.1
2.41
2.72
3.03
3.34
3.65
3.96
4.27
4
Mức lương
3.985.800
4.574.180
5.162.560
5.750.940
6.339.320
6.927.700
7.516.080
8.104.460
5
Nhân viên các phòng ban có trình độ Trung cấp
1,80
1,99
2,18
2,37
2,56
2,75
2,94
3,13
3,32
3.51
3.7
3.89
6
Mức lương
3.416.400
3.777.020
4.137.640
4.498.260
4.858.880
5.219.500
5.580.120
5.940.740
6.301.360
6.661.980
7.022.600
7.383.220
*.7. Hệ thống thang bảng lương của các cấp nhân viên và thừa hành, phục vụ
STT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Nhân viên văn thư
1.35
1.53
1.71
1.89
2.07
2.25
2.43
2.61
2.79
2.97
3.15
3.33
2
Mức lương
2.562.300
2.903.940
3.245.580
3.587.220
3.928.860
4.270.500
4.612.140
4.953.780
5.295.420
5.637.060
5.978.700
6.320.340
3
Nhân viên phục vụ
1.00
1.18
1.36
1.55
1.72
1.9
2.08
2.26
2.44
2.62
2.80
2.98
4
Mức lương
1.898.000
2.239.640
2.581.280
2.941.900
3.264.560
3.606.200
3.947.840
4.289.480
4.631.120
4.972.760
5.314.400
5.656.040
*.8. Hệ thống thang bảng lương của lái xe
TT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
1
2
3
4
1
Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3.5 tấn, xe khách dưới 10 ghế
2.18
2.57
3.05
3.60
2
Mức lương
4.137.460
4.877.860
5.788.900
6.832.800
3
Xe tải , xe cẩu từ 3.5 tấn đến dưới 7. 5 tấn
xe khách từ 10 ghế đến dưới 31ghế
2.35
2.76
3.25
3.82
4
Mức lương
4.460.300
5.238.480
6.168.500
7.250.360
5
Xe tải , xe cẩu từ 7.5 tấn đến dưới 16. 5 tấn xe khách từ 31 ghế trở lên
2.51
2.94
3.44
4.05
6
Mức lương
4.763.980
5.580.120
6.529.120
7.686.900
7
Xe tải , xe cẩu từ 16.5 tấn đến dưới 2 5 tấn
2.66
3.11
3.64
4.20
8
Mức lương
5.048.680
5.902.780
6.908.720
7.971.600
9
Xe tải , xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn
2.99
3.50
4.11
4.82
10
Mức lương
5.675.020
6.643.000
7.800.780
9.148.360
11
Xe tải , xe cẩu từ 40 tấn trở lên
3.2
3.75
4.39
5.15
12
Mức lương
6.073.600
7.117.500
8.332.220
9.774.700
*.9. Hệ thống thang bảng lương của Bảo vệ ;
TT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
1
2
3
4
5
1
Bảo vệ công ty
1.65
1.99
2.4
2.72
3.09
2
Mức lương
3.131.700
3.777.020
4.555.200
5.162.560
5.864.820
3
Bảo vệ tuần tra, canh gác tại các kho
1.75
2.15
2.7
3.20
3.75
4
Mức lương
3.321.500
4.080.700
5.124.600
6.073.600
7.117.500
*.10. Hệ thống thang bảng lương của công nhân viên thương mại và công nhân bốc xếp
TT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
1
2
3
4
5
1
Giao nhận hàng hoá, thanh toán quốc tế
2.43
2.82
3.30
3.90
4.62
2
Mức lương
4.612.140
5.352.360
6.263.400
7.402.200
8.768.760
3
Giao nhận hàng hoá, thanh toán nội địa, mua và bán hàng hoá,giao nhận hàng biển
1.80
2.28
2.86
3.38
3.98
4
Mức lương
3.416.400
4.327.440
5.428.280
6.415.240
7.554.040
5
Công nhân lái ô tô xếp dỡ, lái nâng hàng cỡ nhỏ, lái cần trụcbánh xích, bánh lốp, lái xe xúc, gạt
2.25
2.85
3.55
4.30
6
Mức lương
4.270.500
5.409.300
6.737.900
8.161.400
7
Công nhân lái ô tô xếp dỡ, lái nâng hàng cỡ lớn, lái cần trục dàn có sức nâng từ 30tấn trở lên
2.55
3.20
3.90
4.68
8
Mức lương
4.839.900
6.073.600
7.402.200
8.882.640
9
Công nhân bốc xếp hàng thủ công
2.20
2.85
3.56
4.35
10
Mức lương
4.175.600
5.409.300
6.756.880
8.256.300
*.11. Hệ thống thang bảng lương của Công nhân trực tiếp sản xuất
TT
CHỨC DANH
HỆ SỐ MỨC LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
1
Công nhân TTSX không có bằng nghề
1.55
1.83
2.16
2.55
3.01
Ko áp dụng
Ko áp dụng
2
Mức lương
2.941.900
3.473.340
4.099.680
4.858.880
5.712.980
3
Công nhân trực tiếp sản xuất có bằng nghề
1.67
1.96
2.31
2.71
3.19
3.74
4.00
4
Mức lương
3.169.660
3.720.080
4.384.380
5.143.580
6.054.620
7.098.520
7.592.000
BẢNG HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
STT
Nhóm chức danh
Hệ số lương SẢN PHẨM
1
Giám đốc Công ty ( 6 mức hệ số)
5.96- 7.45-9.31-11.64 -14.55 -18.19
2
Mức lương
11.312.080-14.140.100-17.670.380-
22.092.720-27.615.900-34.524.620
3
Phó Giám đốc Công ty ( 7 mức hệ số)
3.81- 4.77-5.96-7.45- 9.31- 11.64 -14.55
4
Mức lương
7.231.380-9.053.460-11.312.080-
14.140.100-17.670.380-22.092.720-
27.615.900
5
Kế toán trưởng ( 9 mức hệ số)
2.44- 3.05 -3.81- 4.77- 5.96- 7.45-9.31-
11.64 -14.55
6
Mức lương
4.631.120-5.788.900-7.231.380-
9.053.460-11.312.080-14.140.100-
17.670.380-22.092.720-27.615.900
7
Trưởng phòng ( 8 mức hệ số)
2.44- 3.05 -3.81- 4.77- 5.96- 7.45- 9.31-11.64
8
Mức lương
4.631.120-5.788.900-7.231.380-
9.053.460-11.312.080-14.140.100-
17.670.380-22.092.720
9
Phó phòng ( 6 mức hệ số)
2.44-3.05 -3.81- 4.77- 5.96; 7.45;
10
Mức lương
4.631.120- 5.788.900- 7.231.380-
9.053.460- 11.312.080- 14.140.100
11
Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ có trình độ cao đẳng, đại học trở lên (9 mức hệ số)
1.00-1.25-1.56-1.95-2.44-3.05-3.81-4.77-5.96
12
Mức lương
1.898.0004- 2.372.500- 2.960.880-
3.701.100- 4.631.120- 5.788.900-
7.231.380- 9.053.460- 11.312.080
13
Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ có trình độ trung cấp (8 mức hệ số)
1.00-1.25-1.56-1.95-2.44-3.05-3.81-4.77
14
Mức lương
1.898.0004- 2.372.500- 2.960.880-
3.701.100- 4.631.120- 5.788.900-
7.231.380- 9.053.460
15
Nhân viên văn phòng, phục vụ (7 mức hệ số)
1.00-1.25-1.56-1.95-2.44-3.05-3.81
16
Mức lương
1.898.0004- 2.372.500- 2.960.880-
3.701.100- 4.631.120- 5.788.900- 7.231.380
17
Nhân viên Bảo vệ (6 mức hệ số)
1.00-1.25-1.56-1.95-2.44-3.05
18
Mức lương
1.898.0004- 2.372.500- 2.960.880-
3.701.100- 4.631.120- 5.788.900
19
Nhân viên lái xe (8 mức hệ số)
1.00-1.25-1.56-1.95-2.44-3.05-3.81-4.77
20
Mức lương
1.898.0004- 2.372.500- 2.960.880-
3.701.100- 4.631.120- 5.788.900-
7.231.380- 9.053.460
21
Công nhân (6 mức hệ số)
1.00-1.25-1.56-1.95-2.44-3.05-3.81
22
Mức lương
1.898.0004- 2.372.500- 2.960.880-
3.701.100- 4.631.120- 5.788.900-
7.231.380
Các chế độ phụ cấp lương bao gồm:
STT
NỘI DUNG
MỨC PHỤ CẤP (So với lương tối thiểu chung)
1
2
3
4
5
6
7
1
Phụ cấp chức vụ/ trách nhiệm:
- Áp dụng đối với thành viên không chuyên trách HĐQT, thành viên ban kiểm soát và những người làm một số công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc phải đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo
- Trưởng phòng và tương đương
(Công ty hạng II)
- Phó phòng và tương đương
(Công ty hạng II)
0.1
0.4
0.3
0.2
0.3
0.5
2
Phụ cấp khu vực
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.7
1.0
3
Phụ cấp độc hại nguy hiểm
0.1
0.2
0.3
0.4
4
Phụ cấp lưu động
0.2
0.4
0.6
5
Phụ cấp thu hút:
20%
30%
50%
70%
So với lương chuyên môn nghiệp vụ
Bảng 2.4e: đánh giá vê thang bảng lương và các chế độ khác của công ty
Tổng số
Ban lãnh đạo
Công đoàn
Ban kiểm soát,các chuyên viên cao cấp
TT,PP
CBCNV các phòng ban,thừa hành phục vụ
CN
Tốt, hiệu quả
39,9%
63,5%
59,5%
51,6%
43,0%
46,6%
1,5%
Chưa tốt, chưa hiệu quả
23,1%
23,1%
17,2%
29,0%
18,3%
31,4%
3,4%
Không ý kiến
6,7%
3,8%
0
6,5%
7,3%
11,9%
5,3%
Mức chấp nhận được
16,2%
7,7%
23,3%
12,9%
19,0%
15,3%
6,0%
Bảng 2.4f: Bảng thu nhập của CBCNV toàn công ty khi áp dụng mức tiền lương tối thiểu 2010
Mức lương
<2.5 triệu
2.5- < 3.5 triệu
3.5-<5 triệu
5-10 triệu
>10 triệu
Tỷ lệ
10,2%
23,5%
20.3%
38,4%
7.6%
Bảng 2.4g: Bảng đánh giá độ hài lòng vể tiên lương,thu nhập của CBCNV trong công ty.
Mức độ
Thỏa mãn( cao)
Hợp lý(chấp nhân được)
Chưa hợp lý(thấp)
Bất bình(rất thấp)
Tỷ lệ (%)
7
60
28
5
3.Nhân xét về việc xây dựng tiền lương tối thiểu tại công ty cổ phần thép Bắc Việt
3.1. Ưu điểm.
-. Töøng böôùc hoaøn thieän công tác xây dựngà tiền löông toái thieåu, ñaõ xaây döïng ñöôïc heä thoáng khung, taïo ñieàu kieän cho vieäc xaây döïng, aùp duïng vaø quaûn lyù löông toái thieåu ôû Công ty trong giai ñoaïn ñoåi môùi.
-Đaõ xaây döïng ñöôïc möùc löông toái thieåu ngaøy caøng khoa hoïc qua caùc thôøi kyø.Heä thoáng tieàn löông toái thieåu naøy ôû chöøng möïc nhaát ñònh ñaõ trôû thaønh cô sôû cho vieäc hoaïch ñònh chính saùch tieàn löông mang ñaëc thuø cuûa Công ty trong giai ñoaïn hieän nay, böôùc ñaàu laøm cô sôû cho vieäc ñieàu tieát quan heä lao ñoäng trong Công ty, hoaøn thieän daàn cô cheá quaûn lyù tieàn löông toái thieåu.
-Heä soá ñieàu chænh taêng theâm ngaønh, theo vuøng so vôùi möùc löông toái thieåu chung ñaõ thuùc ñaåy viêc saép xeáp laïi toå chöùc saûn xuaát, toå chöùc lao ñoäng, tính ñuùng chi phí tieàn löông, tieát kieäm chi phí, taêng tieàn löông gaén vôùi taêng lôïi nhuaän.
- Việc xây dựng tiền lương tối thiểu tại doanh nghiệp dựa trên mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định và có sự điều chỉnh hợp lý để phù hợp đặc điểm loại hình kinh doanh.
- Nội dụng phương pháp xây dụng tiền lương tối thiểu khoa học, chặt chẽ có tác dụng khuyến khích người lao động phát huy năng lực, nâng cao hiệu quả công việc.
- Cách thức tính đơn giản hiệu quả giúp thu hút vốn đầu tư, tăng tính cạnh tranh về việc làm, thu hút được lao động có chuyên môn, kỹ thuật…
- Dùng làm cơ sở để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương, mức phụ cấp lương và thực hiện một số chế độ khác theo quy định của pháp luật. Là căn cứ để điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
- Tiền lương tối thiểu doanh nghiệp là cơ sở thúc đẩy quan hệ lao động lành mạnh, giảm lãng phí lao động, nâng cao mức sống tối thiểu cho người lao động và gia đình họ trong doanh nghiệp.
- Thúc đẩy chi tiêu, mua sắm, chỉ số sinh hoạt và quan hệ cung cầu trên thị trường lao động tạo tiền đề cho thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Đối tượng của tiền lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng cho toàn bộ lao động làm công ăn lương trong doanh nghiệp (bộ phận lái xe, bảo vệ, bảo trì sửa chữa trang thiết bị),.
- Việc xây dựng tiền lương tối thiểu tại doanh nghiệp mới không chỉ quan tâm tới các quy định của pháp luật và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình mà còn xem xét tới ý kiến đóng góp của nhân viên trong doanh nhiệp.
3.2 Nhược điểm:
- So vôùi söùc phaùt trieån cuûa neàn kinh teá nöôùc ta hieän nay coù theå thaáy, möùc löông toái thieåu ñaûm baûo taùi saûn xuaát giaûn ñôn vaø moät phaàn ñeå tích luõy taùi saûn xuaát môû roäng laø muïc tieâu khaù cao nhöng thöïc teá ñaït ñöôïc coøn thaáp. Maët khaùc, taïi thôøi ñieåm thieát keá , tieàn löông toái thiểu chưa phù hợp söï vaän haønh cuûa cô cheá thò tröôøng, ñaëc bieät laø quan heä cung – caàu lao ñoäng. Vì vaäy nhìn chung taùc duïng cuûa möùc löông toái thieåu coøn haïn cheá.
- Phöông phaùp xaùc ñònh möùc löông toái thieåu laø keát quaû yeáu toá trong löông laø giaù caû sinh hoaït, nhu caàu vaø taäp quaùn tieâu duøng theo vuøng ,đặc trưng của ngành nên có sự cheânh leäch tieàn coâng theo vuøng .
- Vieäc quy ñònh möùc löông toái thieåu phuï thuoäc saûn xuaát kinh ,vaøo naêng suaát lao ñoäng vaø lôïi nhuaän cuûa doanh nghieäp nên hiệu quả của chính sách tiền lương tối thiểu không liên tục
- Chöa laøm roõ nhöõng caên cöù, ñieàu kieän trong vieäc xaây döïng vaø aùp duïng tieàn löông toái thieåu; möùc löông toái thieåu thaùng, ngaøy, giôø
- Vieäc ñieàu chænh taêng möùc tieàn löông toái thieåu thöôøng laø do “aùp löïc “xaõ hoäi vaø vaãn bò coi laø gaùnh naëng cuûa doanh nhiệp; trong saûn xuaát kinh doanh vaø ñôøi soáng xaõ hoäi, Gắn chưa sát với caùc caên cöù cuûa noù laø trình ñoä phaùt trieån saûn xuaát, naêng suaát lao ñoäng, caùc lôïi theá caïnh tranh, laøm caûn trôû tính linh hoaït cuûa tieàn löông trong cô cheá thò tröôøng, khoâng khuyeán khích vieäc söû duïng vaø boá trí lao ñoäng hôïp lyù.
- Chưa thực hiện việc tổng ý kiến đóng góp của nhân viên về vấn đề xây dựng mức lương tối thiểu doanh nghiệp và hợp thức trong thỏa ước lao động tập thể.
- Việc áp dụng mức lương tối thiểu tại doanh nghiệp còn cứng nhắc, thiếu sự linh hoạt trong xây dựng và áp dụng, mang tính trung bình trong trả lương. Sự chênh lệch trong mức lương của cán bộ công nhân viên còn khá cao. - Mức điều chỉnh và thời gian điều chỉnh tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp còn phụ thuộc mức và thời gian điều chỉnh của nhà nước, không mang tính chủ động,chậm hơn so với thực tế nên mức áp dụng nhanh chóng bị lỗi thời.
- Việc xác định hệ số điều chỉnh còn thiếu chặt chẽ và các tiêu chí còn mang tính biểu trưng cao.
- Chưa tạo được động lực tích cực cho những lao động chuyên môn kỹ thuật và lao động quản lý(tính chất công việc khó định mức lao động)
- Phương pháp xác định còn tốn nhiều thời gian,công sức ,tiền bạc
CHƯƠNG III
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT.
I. MỤC TIÊU CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU TRONG TÌNH HÌNH MỚI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT
Hệ thống tiền lương được xây dựng nhằm mục đích tăng cường khả năng thu hút, giữ chân và ổn định đội ngũ nhân sự, nâng cao mức độ hài lòng, gắn bó của nhân viên, tăng cường hiệu lực và hiệu quả của quản lý. Hiện nay, tình hình biến động kinh tế thị trường tương đối lớn và phức tạp.Trước tình hình mới nhiều biến động Công ty cổ phần thép Bắc Việt tiếp tục duy trì và phát huy các thế mạnh trong công tác xây dựng tiền lương tối thiểu, đồng thời khắc phục những mặt còn hạn chế để công tác xây dựng tiền lương tối thiểu ngày càng hoàn thiện và đạt kết quả tốt nhất.Năm tới công ty đặt mục tiêu hoàn thiện chính sách tiền lương trong đó có chính sách tiền lương tối thểu cho phù hợp nhất với hệ thống các chính sách khác của công ty và phuc vụ tốt hơn cho việc đạt được các mục tiêu ,chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp.Chính vì vậy mà công tác xây dựng tiền lương tối thiểu sẽ được quan tâm và đầu tư thích đáng.Những năm tới công ty định hướng phát triển và mở rộng thị trường ,nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động ,cần ưu tiên thu hút và sử dụng đội ngũ nhân viên giỏi chuyên môn nghiệp vụ..Vì vậy công tác xây dựng tiền lương tối thiểu và chính sách tiền lương được coi trọng không kém các chính sách khác.
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT.
1.Về tổ chức công đoàn.
Tổ chức công đoàn cơ sở cần được sự quan tâm giúp đỡ để hoạt động được hiệu quả.Ký kết thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động cá nhân về tiền lương tối thiểu.Có cơ chế thương lượng, đối thoại,thỏa thuận về xây dựng mức tiền lượng tối thiểu.Giám sát điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu chủ động theo cơ chế thị trường.
2.Tham khảo phương pháp xây dựng tiền lương tối thiểu của các doanh nghiệp khác.
Một số doanh nghiệp(chủ yếu la doanh nghiệp tư nhân) xây dựng mức tiền lương tối thiểu băng cách họ sẽ tính toán doanh thu lợi nhuận và tính tỷ lệ quỹ lương kế hoạch, sau đó mới chia ra tổng quỹ lương kế hoạch. Từ đó lấy tổng quỹ lương kế hoạch mới chia cho tích của số lao động và hệ số lương bình quân sẽ ra lương tối thiểu. Sau đó nếu lương tối thiểu thấp hơn mức tối thiểu chung, họ tính lại giảm lợi nhuận xuống , sau đó tăng quỹ lương lên rồi tính như cách trên sao cho ra mức lương tối thiểu hợp lý mà cao hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu chung của nhà nước là đuợc. Nó giống như dạng khoán đơn giá vậy.
Lợi nhuận(P) = Tổng doanh thu – tổng chi phí
Tổng quỹ lượng kế hoạch = tổng chi phí x %tỷ lệ chi cho tiền lương
Tổng quỹ lương
TLminDN = ----------------------------
HSLBQ x tổng số lao động
Tổng quỹ lương
TL min chung ≤ TL min DN ≤ TLminDN = ----------------------------
HSLBQ x tổng số lao động
Còn đối với một số doanh nghiệp nhà nước thì khác: Họ dựa vào tốc độ tăng trưởng năng suất lao bình quân , sau đó mới ra tiền lương bình quân , rồi từ đó mới tính ra mức lương tối thiểu của doanh nghiệp.
Wkh
Iw = (---------- x 100%) - 100%
Wthnt
Trong đó:
+ Iw: Mức tăng năng suất lao động bình quân (%);
+ Wkh: Năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch;
+ Wthnt: Năng suất lao động thực hiện bình quân của năm trước liền kề
Iw + 100%
TLkh = TLthnt x (------------------ )
100%
Trong đó:
- TLkh : Tiền lương kế hoạch bình quân
- TLthnt : Tiền lương thực hiện bình quân của năm trước liền kề
- Iw : Mức tăng năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề.
TLkh
TLminDN = ------------------
HSLBQ
TLkh
TL min chung ≤ TL min DN ≤ TLminDN = ------------------
HSLBQ
3. Công bằng trong nội bộ doanh nghiệp: Trả lương theo đúng tích chất, mức độ phức tạp công việc đảm nhận (hay còn gọi là giá trị công việc) và mức độ hoàn thành của người lao động trong doanh nghiệp.
Đây là vấn đề khó và nhạy cảm nhất của hệ thống tiền lương. Có câu ‘không sợ ít, chỉ sợ không công bằng’. Thách thức ở đây là phải đánh giá, phân hạng được giá trị của các chức danh công việc thành các nhóm lương từ thấp đến cao. Việc đánh giá phải dựa trên bản mô tả công việc chuẩn và phương pháp phù hợp. Giá trị công việc cần được xem xét, phân tích ở nhiều khía cạnh chứ không chỉ dừng lại ở thâm niên hay bằng cấp. Tại sao chức danh công việc này ở nhóm lương cao hoặc thấp hơn chức danh khác, hoặc cùng một vị trí công việc nhưng trả lương cho người này cao hơn, hoặc thấp hơn người kia...là những câu hỏi phổ biến mà người xây dựng hệ thống tiền lương phải giải đáp.
4. Cạnh tranh so với thị trường lao động: Mức tiền lương được thiết lập trên cơ sở cạnh tranh với thị trường lao động, đảm bảo luôn có thể thu hút và lưu giữ được lao động.
Theo đó, hệ thống tiến lương cần có cơ chế thu thập thông tin mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động. Trên cơ sở đó, tùy từng nhóm lao động, doanh nghiệp xác định chiến lược trả lương phù hợp với nhu cầu thu hút - có thể cao hơn, bằng hoặc thấp hơn mức trung bình trên thị trường. Ngoài ra, thang lương hàng năm còn được xem xét điều chỉnh theo tình hình lạm phát, chỉ số giá tiêu dùng.
5. Đảm bảo tính hệ thống: Hệ thống tiền lương phải được xây dựng phù hợp và nhất quán với chiến lược kinh doanh, kế hoạch/ngân sách nhân sự và các chức năng quản lý khác.
Điều này yêu cầu phải có một cái nhìn tổng thể về toàn bộ hệ thống quản lý nhân sự trong doanh nghiệp. Ví như cơ cấu tổ chức, phân công công việc không rõ ràng dẫn đến đánh giá giá trị công việc không công bằng, bình quân chủ nghĩa. Thiếu cơ chế và tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kết quả làm việc dẫn đến xếp lương hoặc tăng lương không có luận cứ, cảm tính hoặc chỉ theo thâm niên, bằng cấp.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT..
Hệ thống tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp là nhằm mục đích làm cho tiền lương tối thiểu phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm cụ thể của vùng, ngành, và mức tăng trưởng kinh tế, mức sống của cán bộ, nhân viên, mức độ phát triển của thị trường lao động. Vì vậy vấn đề hoàn thiện công tác xây dựng tiền lương tối thiểu là một vấn đề hết sức quan trọng trong chính sách tiền lương chung của doanh nghiệp. Dựa vào tình hình thực tế về thực trạng tiền lương tối thiểu tại công ty,em xin có một số kiến nghị giải pháp sau đây :
1.Giải pháp xác định tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp.
1.1. Giải pháp cho hệ số điều chỉnh.
Các tiêu chí đánh giá hệ số điều chỉnh phải cụ thể,hợp lý,dễ định lượng.Các tiêu chí phải được nghiên cứu có căn cứ khoa hoc và phù hợp với thực tiễn, và đươc điều chỉnh kịp thời với sự biến đổi của thực tiễn,tránh lỗi thời hoặc không theo kịp xu thế.
Hệ số điều chỉnh vùng thì ngoài các tiêu chí để xác định như doanh nghiệp xây dựng là :
- Thu nhập bình quân đầu người của doanh nghiệp so với GDP toàn quốc
- Mức tiêu dùng các loại hàng hóa bình quân đầu người của từng khu vực
- Tiền lương bình quân của các doanh nghiệp cạnh tranh
- Tỉ lệ lao động làm công ăn lương
- Doanh thu bình quân của doanh nghiệp
Thì cần bổ xung thêm các tiêu chí khác để có thể xác định sát với thực tế và xét toàn diện các yếu tố ảnh hưởng hơn như:
- Tốc độ và biên độ biến động của chỉ số giá sinh hoạt.
- Xu hướng và biến động về thu nhập của các nhóm dân cư trong khu vực.
- Các chỉ số năng suất lao động, chi phí lao động, giá cả sản xuất tại từng thời điểm.
- Bối cảnh kinh tế chung, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và mức độ đầu tư…
Các tiêu chí ngành phải thể hiện đúng đặc trưng của ngành và vị thế của ngành đó.
Ngoài ra cũng phải xác định hệ số điều chỉnh dựa trên năng lực tài chính và khả năng cũng như điều kiện,tốc độ phát triển thật sự của doanh nghiệp.Công tác xây dựng các tiêu chí và hệ số điều chỉnh phải hiệu quả và cần được quan tâm đúng mức,tránh hình thức,chiếu lệ.
1.2. Xác định tiền lương tối thiểu theo nhu cầu tối thiểu.
Theo giá thực tế 2009-2010 ta có tổng chi phí cho “rổ hàng hóa 2300 kcalo/ngày với nhu cầu lương thực thực phẩm’14.600.000đồng/người/năm(mức giá ở Hà Nội) tương ứng 1.216.667 đông/người/năm.Hệ số nuôi con bằng 1,7 x 1.216.667=2.068.333(đồng)
1.3 Xác định tiền lương tối thiểu trên cơ sở mức tiền công lao động không có chuyên môn kỹ thuật.
Theo số liệu điều tra mức sống hộ gia đình ,kết quả điều tra mức thu nhập của người lao động trên thi trường lao động ,mức thu nhập của lao đông không có chuyên môn kỹ thuật năm2009-2010(Hà Nội) đạt trên 1,5 triệu đồng.
*Tổng hợp mức tiền lương tối thiểu theo các cách tiếp cận như trên kết hợp với cách tiếp cận công ty đang dùng ta xác định mức lương tối thiểu:
Phương pháp tiếp cận
Mức lương (đồng)
Trên cơ sở nhu cầu tối thiểu
2.068.333
Trên cơ sở tiền công của lao động phổ thông
1.500.000
Tiền lương trung bình tại các doanh nghiệp
2.840.000
Tiêu dùng cuối cùng của CBCNV công ty
2.500.000
Tiền lương tối thiểu đề xuất
2.227.083
Căn cứ vào tình hình tài chính ,hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng khác ta xác định hệ số điều chỉnh theo ngành,theo vùng:
Xác định K1 qua các tiêu chí bằng 1.2
Xác định K2 dựa trên hệ số ngành bằng 0.4
Kđc = K1+K2 = 1.2+0.4 = 1.6
MLminDN = MLmin c (1+Kdc) = 730.000(1+1.6) = 1.898.000 đ
2.Giải pháp điều chỉnh tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp.
Do việc các điều kiện kinh tế xã hội, mức sống có sự vận động thay đổi thường xuyên nên mức lương tối thiểu của doanh nghiệp cũng cần có sự điều chỉnh theo các nhân tố ảnh hưởng tác động đến tiền lương tối thiểu. Doanh nghiệp muốn có được sự điều chỉnh hợp lý và hiệu quả thì cần phải xây dụng hệ thống thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến sự điều chỉnh kịp thời như:
- Thông tin liên quan đến mức sống “sàn” của người lao động như các mức tiền lương của người lao động có thu nhập thấp, chi phí sinh hoạt, tỷ lệ đói nghèo, chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
- Thông tin về an sinh xã hội, từ điều tra tình hình các khoản trợ cấp cho các đối tượng hưởng trợ cấp.
- Thông tin liên quan đến lạm phát, trực trạng của nền kinh tế, trực trạng mức sản lượng, lợi nhuận, số việc làm
- Các số liệu thống kê được tổng hợp về năng xuất lao dộng của xã hội, con số lạm phát qua các năm, tỷ giá hối đoái… của chung toàn quốc và của dịa phương nơi doanh nghiệp đóng địa bàn.
3. Giải pháp về cơ chế chính sách tiền lương tối thiểu tại doanh nghiệp.
- Việc xây dựng tiền lương tối thiểu tại doanh nghiệp cần phải xem xét tới ý kiến đóng góp của nhân viên trong doanh nhiệp, tổng ý kiến đóng góp và hợp thức trong thỏa ước lao động tập thể.
- Về đối tượng của tiền lương tối thiểu doanh nghiệp phải sử dụng cho toàn bộ lao động làm công ăn lương trong doanh nghiệp (bộ phận lái xe, bảo vệ, bảo trì sửa chữa trang thiết bị).
- Việc áp dụng mức lương tối thiểu tại doanh nghiệp cần phải có sự linh hoạt trong xây dựng và áp dụng, cần nghiên cứu và áp dụng mức lương tối thiểu ngày, giờ đối với các công việc mang tính chất áp lực, và eo hẹp về mặtt thời gian như chuyên viên quản lý dự án, chuyên viên IT …
4. Giải pháp về các vấn đề khác liên quan đến tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp.
Để áp dụng hiệu quả tiền lương tối thiểu thì doanh nghiệp còn cần phải thực hiện các biện pháp như:
- Thông báo cho người lao động về các mốc thời gian điều chỉnh tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp.
- Đưa ra các chế tài nhằm ngăn ngừa và xử lý những trường hợp không tuân thủ quy định cho tất cả các chi nhánh của doanh nghiệp.
- Nâng cao vai trò của thanh tra trong giám sát việc thực hiện trả lương trong doanh nghiệp.
KẾT LUẬN
Ñieàu tieát tieàn löông, tieàn coâng seõ taùc ñoäng ñeán thò tröôøng lao ñoäng. Caûi caùch tieàn löông ñang laø vaán ñeà thôøi söï hieän nay. Tröôùc heát laø tieàn löông toái thieåu, noù ñöôïc coi laø coâng cuï ñieàu tieát maïnh trong neàn kinh teá thò tröôøng. Caûi caùch chính saùch tieàn löông toái thieåu hieän nay ôû nöôùc ta nhaèm phaùt huy vai troø cuûa noù trong neàn kinh teá thò tröôøng ñònh höôùng xaõ hoäi chuû nghóa, daàn môû roäng phaïm vi aùp duïng, xoùa boû söï chia caét giöõa caùc khu vöïc quan heä lao ñoäng vaø höôûng löông döïa treân cô sôû xaùc laäp ñuùng vaø roõ raøng moái quan heä giöõa tieàn löông toái thieåu vôùi caùc heä thoáng tieàn löông trong caùc khu vöïc kinh teá khaùc nhau, giöõa chính saùch tieàn löông toái thieåu vôùi chính saùch baûo hieåm xaõ hoäi vaø caùc chính saùch xaõ hoäi khaùc, ñaûm baûo tính khaû thi, khoa hoïc trong thieát keá phöông aùn tieàn löông toái thieåu vôùi böôùc ñi thích hôïp.
Ñònh höôùng xaây döïng tiền lương tiền lương tối thiểu phaûi baûo ñaûm thu nhaäp hôïp lyù vaø khuyeán khích ngöôøi lao ñoäng taêng naêng suaát, chaát löôïng vaø hieäu quaû coâng vieäc gaén vôùi caûi caùch Chính sách tiền lương tiền lương tối thiểu, naâng cao hieäu löïc của công tác xây dựng tiền lương tiền lương tối thiểu
Tiền lương tối thiểu nói riêng có ý nghĩa to lớn đối với cả người sử dụng lao động và người lao động. Tiền lương tối thiểu trong nền kinh tế thị trường là nội dung quan trọng của chính sách kinh tế có liên quan đến quá trình điều chỉnh lạm phát, tạo việc làm, năng suất lao động, thu hút đầu tư, duy trì và thúc đẩy cạnh trạnh quốc tế. Bên cạnh đó tiền lương tối còn tạo ra sự công bằng xã hội và bảo vệ người lao động. Đối với các doanh nghiệp , tiền lương tối thiểu và công tác thực hiện xây dựng tiền lương tối thiểu trong tổ chức có liên quan chặt chẽ đến sự tồn tại, cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp bởi tiền lương tối thiểu tác động trực tiếp lên nguồn nhân lực của tổ chức. Đối với người lao động, tiền lương tối thiểu đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và mức tiền lương tối thiểu được điểu chỉnh tăng lên khi nền kinh tế có sự tăng trưởng và phát triển. Các mức lương tối thiểu vừa thể hiện vị trí, công việc vừa thể hiện sự chia sẻ lợi ích giữa các tổ chức, các doanh nghiệp và người lao động vừa thể hiện sự phát triển nghề nghiệp của mỗi cá nhân người lao động.
Chính sách tiền lương tối thiểu của Nhà nước ban hành đã có nhiều sửa đổi nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người lao động. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng luôn tạo ra hướng mở cho các doanh nghiệp, tổ chức trong việc điều chỉnh lương tối thiểu trên cơ sở kết quả kinh doanh. Điều này đã tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp có thể phát triển dựa trên cạnh tranh nhân lực. Tuy nhiên không phải mọi doanh nghiệp đều có thể xây dựng được một chính sách tiền lương tối thiểu phù hợp với thực trạng hoạt động.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo chuyên đề chuyên sâu Thực trạng công tác xây dựng tiền lương tối thiểu (Min) tại tại công ty cổ phần thép Bắc Việt - SV Đại Học LĐXH.doc