Việc chọn đối tác và đàm phán liên doanh đóng vai trò rất quan trọng, quyết
định sự thành bại của dự án. Vì vậy, cần phải nghiên cứ u kỹ đối t ác, tình t hế của dự
án để chủ động đàm phán. Tuy nhiên, trong quá trình “làm quen” và tiến đến
“chung sống”, chắc chắn sẽ có những vấn đề n hất định nảy sinh nên mỗi vướng
mắc sẽ có nhữn g giải pháp tư ơng ứn g.
1. Nguồn thông tin tìm đối tá c:
Các nguồn tin sau đây thường được sử dụng để tìm đối tác ở nước ngoài:
+ Hiệp hội các nhà đầu tư ở nước sở tại.
+ Sứ q uán và lãnh sự q uán.
+ Phòng Thư ơng mại và Công nghiệp.
+ Trung tâm phát triển t hư ơng mại và đầu tư ở hải ngoại.
+ Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của các cơ quan nhà nước ở trung ư ơng và
địa phư ơng.
+ Qua các bạn hàng đối tác kinh doanh.
+ Qua websit e của các doanh nghiệp chào gọi liên kết đầu tư.
+ Qua các buổi triển lãm và hội chợ.
+ Thông qua các công ty tư vấn đầu tư ở nước s ở t ại.
31 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2282 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI
MÔN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Chuyên đề báo cáo:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
TẠI VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn:
GS. TS. Võ Thanh Thu
Nhóm thực hiện:
1. Phạm Gia Lộc
2. Phan Văn Cương
3. Nguyễn Thị Thanh Giang
4. Nguyễn Thị Ngọc Mỹ
5. Trần Thị Hoàng Oanh
Lớp: Cao học K20
1
Bạn là nhân viên Phòng đầu tư của ITOCHU (Nhật). Bạn được
giao nhiệm vụ tổ chức thành công một dự án liên doanh đầu tư sản
xuất xe máy tại V iệt Nam.
Bạn phải làm gì để tổ chức thành công dự án này?
2
MỤC LỤC
I. TỔ CHỨC XÂY DỰNG LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT .................3
1. Tổ chức nhân sự soạn thảo dự án ........................................................................3
2. Xác định kinh phí soạn thảo dự án ......................................................................3
3. Lập lịch trình soạn thảo dự án..............................................................................4
4. Lập quy trình soạn thảo dự án..............................................................................4
II. NỘI DUNG LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT ......................................5
1. Những căn cứ về sự cần thiết đầu tư ...................................................................5
2. Sản phẩm - Thị trường ..........................................................................................6
3. Hình thức đầu tư - Công suất ...............................................................................9
4. Chương trình sản xuất và các y êu cầu đáp ứng .................................................9
5. Phương án địa điểm.............................................................................................12
6. Công nghệ - Kỹ thuật ..........................................................................................13
7. Tổ chức xây dựng và thi công xây lắp ..............................................................14
8. Tổ chức quản lý sản xuất ....................................................................................18
9. Phân tích hiệu quả tài chính ...............................................................................19
10. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội ....................................................................20
III. CHỌN ĐỐI TÁC LIÊN DOANH ........................................................................21
1. Nguồn thông tin t ìm đối tác................................................................................21
2. Tiêu chí chọn đối tác ...........................................................................................21
3. Những lưu ý khi đàm phán với đối tác .............................................................22
4. Đề xuất đối tác và thông tin về đối tác..............................................................23
IV. LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ..............................26
1. Nguồn thông tin về thủ tục đầu tư .....................................................................26
2. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư..........................................................26
V. CÁC CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NHẬT BẢN SAU KHI
ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ........................................................28
1. Thành lập Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh...................................28
2. Các thủ tục hành chính........................................................................................28
3
I. TỔ CHỨC XÂY DỰNG LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
Giai đoạn này bao gồm 4 công việc: tổ chức nhân sự soạn thảo dự án, xác định
kinh phí soạn thảo dự án, lập lịch trình soạn thảo dự án và lập quy trình soạn thảo
dự án.
1. Tổ chức nhân sự soạn thảo dự án:
Cần tuy ển chọn những chuyên gia, chuyên viên giỏi, am hiểu các lĩnh vực khác
nhau của dự án. Ban soạn thảo dự án liên doanh sản xuất xe máy gồm các chuyên
gia, chuyên viên trong lĩnh vực dự báo thị trường xe máy, công nghệ - kỹ thuật chế
tạo xe máy, thiết kế - thi công nhà máy, xử lý chất thải, tài chính - kế toán, pháp
lý… Ngoài chuyên môn thành thạo, những người này còn phải có tinh thần trách
nhiệm cao, có khả năng làm việc nhóm tốt.
Đứng đầu ban soạn thảo dự án là Chủ nhiệm dự án. Đó là người không chỉ có
chuyên môn giỏi mà cần phải có tầm nhìn, biết điều phối các công việc của các
thành viên trong nhóm. Chủ nhiệm dự án có các nhiệm vụ:
2. Xác định kinh phí soạn thảo dự án:
Kinh phí soạn thảo dự án bao gồm:
+ Chi phí cho nhóm nghiên cứu và bồi dưỡng cho các chuyên gia tư vấn.
+ Chi phí mua thông t in trong và ngoài nước để phục vụ cho công tác soạn thảo.
+ Chi phí khảo sát thực tế nơi triển khai dự án (công tác phí, chi phí thuê nhân
công khảo sát…).
+ Các chi phí hành chính: thuê văn phòng, in ấn, văn phòng phẩm…
+ Chi phí bảo vệ dự án trước hội đồng nghiệm thu.
4
3. Lập lịch trình soạn thảo dự án:
Liệt kê các công việc, trình tự, người thực hiện và thời hạn hoàn thành. Căn cứ
vào thời hạn trình dự án, mức độ phức tạp của dự án, nguồn dữ liệu liên quan đến
dự án, kinh nghiệm của nhóm tham gia soạn thảo và tính kịp thời, đầy đủ việc rót
kinh phí soạn thảo dự án để lập lịch trình cho phù hợp.
Công việc Người thực hiện Đơn vị
Sản phẩm phải
nộp
Thời hạn
1. Đề cương dự án
Chủ nhiệm dự án
(Yamasaki Tojo)
Itochu Đề cương
Tháng
1/2012
2. Tuyển chọn cộng
tác viên
Phó chủ nhiệm
(Ikawane Matsui)
Kawasaki
Sơ yếu lý lịch,
bằng cấp... của
các cộng tác
viên
Tháng
1/2012
3. Lập lịch trình và
quy trình soạn thảo
Phó chủ nhiệm
(Nguyễn Văn A)
Tiến Lộc
Báo cáo lịch
trình và quy
trình soạn thảo
dự án
Tháng
1/2012
4. Lập kinh phí
soạn thảo dự án
Chủ nhiệm dự án
(Yamasaki Tojo)
Itochu
Bảng dự trù
kinh phí
Tháng
1/2012
5. Thuê văn phòng
Chủ nhiệm dự án
(Yamasaki Tojo)
Itochu
Hợp đồng thuê
văn phòng
Tháng
2/2012
6. Khảo sát Nhóm khảo sát AC Nielsen
Các báo cáo có
liên quan
Tháng
2/2012
4. Lập quy trình soạn thảo dự án:
Quy trình soạn thảo dự án bao gồm các bước công việc theo trình tự:
+ Xác định mục tiêu và nhận diện dự án.
+ Tổ chức nhân sự để soạn thảo dự án.
+ Xác định kinh phí và lịch trình soạn thảo dự án.
+ Lập đề cương sơ bộ của dự án.
+ Phân công nhân sự thực hiện và phân bổ kinh phí.
+ Lập đề cương chi tiết của dự án.
+ Soạn thảo dự án (thu thập dữ liệu và xây dựng bản thảo).
+ Phản biện nội bộ nhóm soạn thảo.
+ Bảo vệ dự án trước hội đồng thẩm định.
+ Hoàn chỉnh và bàn giao dự án cho các bên liên quan.
5
II. NỘI DUNG LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
Luận chứng kinh tế - kỹ thuật bao gồm: báo cáo kinh tế - kỹ thuật, dự án t iền
khả thi và dự án khả t hi. Tùy vào quy mô, tính chất của dự án mà có hoặc không có
đủ cả 3 t ài liệu trên. Trong đó, dự án khả thi, hay còn gọi là luận chứng kinh tế - kỹ
thuật mang tính khả thi, là tài liệu nghiên cứu sâu sắc, toàn diện và khoa học các
vấn đề liên quan đến sự hoạt động của dự án trong tương lai.
Dự án khả thi bao gồm những nội dung sau đây:
1. Những căn cứ về sự cần thiết đầu tư:
a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam:
“Xây dựng cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ hiện đại, hiệu
quả; tỷ trọng các ngành công nghiệp và d ịch vụ chiếm khoảng 85% GDP; giá trị
sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao chiếm khoảng 45%
GDP; giá trị sản phẩm công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% trong tổng giá trị
sản xuất công nghiệp…”
b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương:
“Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng phát triển
công nghiệp, dịch vụ. Tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh t ế cao hơn tốc độ
tăng trưởng kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; chú trọng phát triển
dịch vụ nhà ở, đào t ạo phát triển nguồn nhân lực và chăm sóc sức khoẻ. Hoàn
thành sự nghiệp công nghiệp hoá và t ạo ra sự phát triển cân đối, bền vững giai
đoạn sau năm 2015… ”
c) Chiến lược phát triển của Công ty Kawasaki:
“Tập trung sản xuất và lắp ráp dòng xe tay ga chất lượng cao với giá phải
chăng. Mở rộng t hị trường, tập trung vào các thị trường ASEAN như Việt Nam,
Thái Lan, Indonesia… ”
d) Chiến lược phát triển của Công ty TNHH Tiến Lộc:
“Mở rộng mạng lưới showroom và các đại lý tiêu thụ xe máy tại các địa bàn
trọng điểm, phấn đấu mỗi tỉnh thành ít nhất một đại lý. Liên doanh với các đối t ác
nước ngoài trong việc đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp xe máy…”
e) Những căn cứ pháp lý:
6
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
2006 2007 2008 2009 2010
Lượng xe máy tiêu thụ
+ Luật Đầu tư của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
+ Nghị định của Chính phủ số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi t iết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
+ Luật Doanh nghiệp của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
+ Nghị định của Chính phủ số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi
tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
2. Sản phẩm - Thị trường:
a) Nghiên cứu thị trường:
Tình hình tiêu thụ:
Tính đến hết năm 2010, Việt Nam có trên 87 triệu dân, có khoảng 17 triệu xe
máy các loại, trung bình khoảng 5 người/xe, so với các nước trong khu vực như
Thái Lan (3 người/xe), M alaysia (2 người/xe)… thì tỷ lệ này vẫn còn thấp.
Nhu cầu về xe máy của người dân Việt Nam tiếp tục t ăng qua các năm. Lượng
tiêu thụ năm 2006, 2007, 2008, 2009, 2010 lần lượt là 670.000 xe, 850.000 xe,
870.000 xe, 940.000 xe, 1.050.000 xe, và tính hết 6 tháng đầu năm 2011 đạt
khoảng 770.000 xe. Trong đó, các dòng xe tay ga ngày càng được ưa chuộng.
Nguồn cung hiện tại:
Xe máy được cung ứng cho thị trường thông qua hai nguồn: lắp ráp nội địa và
nhập khẩu nguyên chiếc. Tỷ lệ xe lắp ráp nội địa so với xe nhập khẩu nguyên chiếc
7
Honda
70%
Yamaha
13%
Suzuki
7%
Khác
10%
0
20
40
60
80
100
2006 2007 2008 2009 2010
Lắp ráp (%) Nhập khẩu (%)
ngày càng t ăng, do sự đầu tư mở rộng của các hãng nội địa và sự tăng giá ngoại tệ
khiến cho các dòng xe nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn.
Tỷ lệ xe máy lắp ráp/nhập khẩu
Honda đang dẫn đầu thị phần với các dòng xe chủ yếu như Lead, Air Blade,
Click; Yamaha chiếm thứ hai với các dòng xe chủ yếu như Nouvo, Mio; tiếp theo
là Suzuki với dòng xe Hayate; SYM và các doanh nghiệp khác chiếm 10% với các
nhãn hiệu như Attila, Piagio.
Thị phần của các nhà cung cấp
Giá của các dòng xe tay ga lắp ráp nội địa có giá từ 25 triệu đến 60 triệu đồng:
Nhãn hiệu Hãng sản xuất Giá bán (đồng)
Air Blade Honda 37.000.000
Lead Honda 39.000.000
Click Honda 36.000.000
Nouvo Yamaha 34.000.000
Mio Yamaha 20.000.000
Hayate Suzuki 25.000.000
Attila SYM 27.000.000
Piagio Piagio 67.000.000
8
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
1.400.000
1.600.000
1.800.000
2.000.000
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Lượng cầu Lượng cung
Dự báo cung, cầu xe máy trong tương lai:
b) Dòng sản phẩm lựa chọn:
Sau khi phỏng vấn các chuyên gia, trưng cầu ý kiến khách hàng và tiến hành
khảo sát trực tiếp, một số kết luận được rút ra như sau:
+ Về mức giá, các dòng xe tay ga lắp ráp nội địa có mức giá chấp nhận được đối
với người tiêu dùng.
+ Về kiểu dáng và thiết kế, đa số người tiêu dùng t hích những kiểu xe có kiểu
dáng gọn gàng, đầu xe góc cạnh ở một số chi tiết, có cốp xe đủ lớn để đựng các
vật dụng cá nhân, vỏ xe phải đặc ruột để tránh t ình trạng bể bánh xe.
+ Về chất lượng, tiết kiệm xăng, máy không kêu sau thời gian 1 năm, dây cua-roa
không mòn sau khoảng thời gian dài.
Tóm lại, đa số những người tiêu dùng đều thích những xe t ay ga có chất lượng
tốt và thiết kế đẹp, mức giá từ 30 - 60 triệu (bằng với giá mà các doanh nghiệp trên
thị trường đề xuất). Các hãng liên doanh lắp ráp mặc dù đáp ứng về mặt giá cả,
nhưng vẫn chưa làm hài lòng người tiêu dùng về mặt chất lượng.
Do đó, liên doanh quyết định lựa chọn dòng xe t ay ga chất lượng cao tương
đương xe nhập khẩu với mức giá từ 30 - 60 triệu.
9
(hình minh họa)
3. Hình thức đầu tư - Công suất:
a) Hình thức đầu tư: liên doanh. Vốn góp là 70% (Kawasaki: 50%, Tiến Lộc:
50%) và 30% còn lại vay từ các ngân hàng Mizuho Viet Nam, Ltd và
Vietcombank.
b) Lựa chọn công suất:
+ Công suất lý thuyết: 36.000 xe/năm
+ Công suất thiết kế: 24.000 xe/năm
+ Công suất thực tế: 20.000 xe/năm
+ Công suất hòa vốn: 10.000 xe/năm
4. Chương trình sản xuất và các yêu cầu đáp ứng:
a) Sản phẩm, giá thành sản xuất, giá bán:
Kiểu dáng thiết kế:
Giá thành sản xuất (đồng/xe):
Stt Khoản mục Đơn giá
1 Động cơ 16.000.000
2 Khung xe 3.000.000
3 Bánh xe (mâm, vỏ, ruột) 1.000.000
4 Các chi tiết khác 2.000.000
5 Khấu hao 1.000.000
6 Nhân công 500.000
7 Chi phí quản lý và chi phí chung 500.000
8 Các chi phí khác (quảng cáo, thuế…) 1.000.000
Cộng 25.000.000
Giá bán:
Tính theo tỷ suất lợi nhuận trên giá thành và căn cứ vào vòng đời sản phẩm mà
mỗi giai đoạn sẽ có một mức giá khác nhau. Dự kiến giá bán ở từng giai đoạn như
sau:
10
+ Thâm nhập: Giai đoạn này chủ yếu là t iếp cận với t hị trường và người t iêu
dùng, cho nên, mức giá đề xuất bằng với chi phí sản xuất và lắp ráp. Giá đề
xuất là 25.000.000 đồng.
+ Phát tr iển: Giai đoạn công ty đã có thị trường và bắt đầu tìm kiếm lợi nhuận.
Mức giá đề xuất là 30.000.000 đồng (20% lợi nhuận tính trên giá thành).
+ Bão hòa: Giai đoạn công ty thu được lợi nhuận tối đa và bảo vệ thị phần với
các đối thủ cạnh tranh, mức giá đề xuất là 33.000.000 đồng (10% lợi nhuận tính
theo giá thành).
+ Suy thoái: Sản phẩm bắt đầu lỗi thời, mục tiêu là hớt váng thị trường. Giá đề
xuất là 34.500.000 đồng (5% lợi nhuận tính theo giá thành).
b) Nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo:
Linh kiện Nguồn
Côn g ty
cung cấp
Lượng đặt
hàng/tháng
Đưa vào
lắp ráp
Dự trữ
Động cơ
Nhập
khẩu
Kawasaki
Motor
1.000 800 200
Khung xe
Tự sản
xuất
Liên
doanh
1.000 800 200
Bánh xe (mâm, vỏ, ruột)
Bên thứ
ba
Casumina 6.000 4.800 1.200
Các chi tiết khác Bên thứ
ba
Một số
công ty
12.000 9.600 2.400
Chương trình cung cấp linh kiện xe máy và lắp ráp hằng tháng:
Nhập linh kiện
Kiểm t ra
linh kiện
Lắp ráp
Kiểm tra chất
lượng
Khắc phục lỗi
Dự trữ
Ngày
1 - 2
Ngày
3 - 6
Ngày
7 - 20
Ngày
21 - 25
Ngày
26 - 29
Ngày
30 - 31
11
c) Năng lượng và kết cấu hạ tầng:
Điện:
+ Trụ sở công ty được cấp điện t heo điện công nghiệp.
+ Nguồn điện lấy vào công trình mạng điên chung, công suất đặt của công trình
là PS =15 kW
+ Hệ số công suất Cos = 0,8.
+ Hệ số đồng thời Kđt = 0,7
+ Điện áp mạng Uđm = 380/220V. Khi cáp chính vào tủ điện tổng trong nhà cần
luồn vào trong ống nhựa xoắn ruột gà PVC d-32. Đường cáp cung cấp điện cho
cả tầng dùng cáp hạ áp CU/PVC/dsta/PVC(3x10+1x6mm). Các đường dây từ
trục chính vào tủ điện các phòng dùng dây CU/PVC(2x6)+1x2,5E.
Nước:
+ Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước chung của khu vực.
+ Nước s inh hoạt: Tiêu chuẩn TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong. Nước
được lấy từ hệ thống cấp nước sạch trong quy hoạch dẫn xuống bể nước ngầm
từ đó được bơm lên két nước mái qua các máy bơm. Các máy bơm này được
lắp đặt hệ thống tự đọng bơm khi các két mái hết nước. Trên mạng có bố trí các
van khống chế, đảm bảo cấp nước được liên tục khi sửa chữa đường ống.
+ Nước chữa cháy: Do ngôi nhà cao 5 tầng và là nhà hành chính theo tiêu chuẩn
TCVN 4513 - 1988 thì không cần thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy cho
ngôi nhà.
Giải pháp thoát nước và xử lý nước thải:
Thoát nước cho công trình bao gồm hai mạng chính: mạng thoát nước mưa và
mạng thoát nước s àn, lavabo, thoát nước tiểu, phân. Thoát nước mưa được thoát ra
hố ga rồi ra hệ thống thoát nước thành phố. Thoát nước phân tập trung vào bể tự
hoại, sau khi xử lý (làm sạch) mới được thoát ra hố ga 1 rồi theo đường ống BT
D200 dẫn ra hệ thống cống thoát nước thải chung của khu vực. Thoát nước sinh
hoạt khác như thoát nước sàn, thoát nước lavabo được thoát luôn ra hệ thống cống
thoát mưa sau đó dẫn ra hệ thống thoát mưa của khu vực.
12
5. Phương án địa điểm:
a) Điều kiện tự nhi ên của huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương (nơi đặt KCN
Việt Nam – Singapore II ):
Vị tr í địa lý và nhân khẩu:
Thuận An là một thị xã của tỉnh Bình Dương, nằm giữa thị xã Thủ Dầu Một và
Tp. Hồ Chí M inh. Các đơn vị hành chính bao gồm 7 phường là Lái Thiêu, An
Thạnh, Vĩnh Phú, Bình Hòa, Bình Chuẩn, Thuận Giao, An Phú, và 3 xã là Hưng
Định, An Sơn, Bình Nhâm. Thị xã Thuận An là thị xã có dân số đông nhất cả nước
với 382.034 nhân khẩu.
Đất đai:
+ Đất xám trên phù sa cổ.
+ Đất nâu vàng trên phù sa cổ.
+ Đất phù sa Glây (đất dốc tụ).
Khí hậu:
Khí hậu ở Thuận An cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam
Bộ: nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa ổn
định, trong năm phân chia thành hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa
thường bắt đầu từ tháng 5 kéo dài đến cuối tháng 10 dương lịch.
Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 260C - 270C. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới
39,30C và thấp nhất là 160C vào ban đêm và 180C vào sáng sớm. Vào mùa nắng, độ
ẩm trung bình hàng năm từ 76% - 80% , cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất
là 66% (vào tháng 2). Lượng nước mưa trung bình hàng năm từ 1.800 - 2.000 mm.
b) Phân tích tính kinh tế địa điểm của VSIP II:
Vị tr í địa lý và những lợi ích k inh tế đ ịa điểm:
+ Nằm trong trục tam giác phát triển Tp. Hồ Chí M inh - Bình Dương - Đồng Nai,
với hệ thống giao thông đường bộ và cơ sở hạ tầng phát triển.
+ Nằm trên quốc lộ 13 nối liền Bình Dương và Tp. Hồ Chí M inh với hệ thống
đường nội bộ thông thoáng.
+ Gần các cảng biển, sân bay chính trong khu vực: Sân bay Tân Sơn Nhất, Cảng
Cát Lái, Cảng Sài Gòn.
13
+ Gần hệ thống kho ngoại quan phong phú, hiện đại và đa dạng như Sotrans,
TBS…
Chi phí thuê mướn mặt bằng và các chi phí khác so sánh với một số
khu công nghiệp lân cận:
Khu công nghiệp VSIP II
Sóng
Thần
Linh Trung
Nhơn Trạch
I
Giá thuê đất (USD/m2/50 năm) 50 45 55 35
Phí quản lý (USD/m2/50 năm) 0,07 0,08 0,06 0,04
Giá điện Thời giá Thời giá Thời giá Thời giá
Giá nước sạch (USD/m
3
) 0,354 0,456 0,435 0,567
Phí xử lý nước thải (USD/m
3
) 0,21 0,30 0,34 0,36
6. Công nghệ - Kỹ thuật:
a) Công nghệ lắp ráp:
Dự án sử dụng 2 dây chuy ền lắp ráp chính được nhập trực tiếp từ Kawasaki
Motor theo phương thức chuyển giao công nghệ với hợp đồng trọn gói với công
suất thực t ế ước lượng mỗi dây chuyền là 10.000 xe/năm.
Stt Tên thiết bị Số lượng
Nước sản
xuất
Năm sản
xuất
1 Băng chuyền 2 Nhật Bản 2007
2 Thiết bị kiểm tra trọng lượng xe 1 Nhật Bản 2007
3 Thiết bị kiểm tra nồng độ CO+HP 1 Nhật Bản 2007
4 Thiết bị kiểm tra phanh và độ trùng vết bánh xe 1 Nhật Bản 2007
5 Thiết bị kiểm tra tốc độ xe và kiểm tra còi 1 Nhật Bản 2007
6 Thiết bị kiểm tra độ rọ i của đèn pha 1 Nhật Bản 2007
14
Đánh giá hiệu quả lắp ráp của dây chuyền thông qua công suất ước lượng thực
tế do Kawasaki M otor cung cấp:
Stt Chỉ tiêu T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
1 Công suất thực tế 1800 1600 1200 1600 1600 1400 1600 1600 1600 1600 1600 1400
2 Công suất thiết kế 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000
3 Công suất lý thuyết 3000 3000 3000 3000 3000 2500 3000 3000 3000 3000 3000 3000
4 Mức độ hiệu quả 0.6 0.52 0.43 0.52 0.52 0.47 0.52 0.52 0.52 0.52 0.52 0.42
5 Mức độ sử dụng 0.9 0.8 0.7 0.8 0.8 0.75 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 0.75
b) Các công nghệ khác:
+ Công nghệ phun xăng điện tử.
+ Công nghệ sơn từ tính.
+ Truyền cơ khí thủy lực.
+ Động cơ chạy không tải hệ thống ngăn chặn.
+ Điều khoản van cho các loại động cơ.
+ Hệ thống khóa thông minh cho xe máy.
c) Hệ thống xử lý chất thải:
Ứng dụng hệ thống xử lý môi trường dạng tích hợp LCD P6 - Nhà sản xuất
Kumi (Hàn Quốc):
+ Hệ thống xử lý nước thải 300 t ấn/ngày.
+ Hệ thống xử lý khí đốt 6.000 lít/ngày.
+ Hệ thống xử lý khử mùi 7.000 lít/ngày.
7. Tổ chức xây dựng và thi công xây lắp:
a) Phương án bố trí mặt bằng, phối cảnh:
Phương án lựa chọn mặt bằng:
+ Lô H, Đường số 3, VSIP II, Thuận An, Bình Dương.
+ Tổng diện t ích: 12.000 m2
+ Diện tích được cấp phép xây dựng: 10.000 m2
15
Phối cảnh:
Công trình được xây dựng trên khu đất phẳng, thuận tiện cho việc xây dựng,
bao gồm:
+ Hệ thống nhà xưởng lắp ráp: 6.000 m2
+ Khối văn phòng, căn tin phục vụ nhân viên: 3.000 m2
+ Các công trình khác: 1.000 m2
Vị trí nhà máy
16
b) Tổ chức thi công và xây lắp:
Kết cấu:
Phần móng:
Theo báo cáo khảo sát địa chất công trình khu vực xây dựng. Địa tầng gồm 5
lớp đất:
+ Lớp1: Đất lấp.
+ Lớp 2: Sét pha dẻo mềm.
+ Lớp 3: Cát pha dẻo.
+ Lớp 4: Cát hạt nhỏ chặt vừa.
+ Lớp 5: Cát hạt trung chặt vừa.
Do chiều dày lớp đất yếu khá lớn, dùng giải pháp móng cọc BTCT, kích thước
cọc 200x200(mm) dài 12m. Bêtông cọc dùng mác 250 (Rn=90kg/cm2), sức chịu
tải 1 cọc Pcọc=23 (T). T rước khi ép đại trà thí nghiệm nén tĩnh hai cọc số 34, 53.
Phần thân nhà:
Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ khung BTCT đổ liền khối, sàn
BTCT đổ liền khối.
Bê tông cột, dầm, sàn dùng mác 200(Rn=90kg/cm2), cốt thép thường dùng,
nhóm AII (Ra=2800kg/cm2).
Tường xây gạch mác 75 vữa XM mác 50.
Dự trù k inh phí:
Cơ sở lập dự trù kinh phí:
+ Định mức dự toán XDCB số 1242/1998/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày
25/11/1998.
+ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/312/2003 về quy định
chi tiết thi hành Luật Thuế GTGT và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Thuế GTGT.
+ Thông tư số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 13/10/2005 về việc điều
chỉnh chi phí nhân công và máy thi công.
+ Quyết định số 10/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15/4/2005 về định
mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
17
+ Quyết định số 11/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15/4/2005 về định
mức chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Một số vật liệu không có trong đơn giá và thông báo giá lấy theo giá thị trường
tại thời điểm lập dự toán.
Bảng tổng hợp chi phí
Stt Khoản mục Công thức Thành tiền
Ký
hiệu
I
Gá trị dự toán xây dựng trước
thuế
Phần xây lắp 20.056.203.598
Cộng 20.056.203.598 (GTT)
II Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
Phần xây lắp 20.261.823.958
Cộng 20.261.823.958 (GsT)
III Chi ph í xây dựng nhà tạm (GTT)*1%*1,1 22.618.240 (LT)
IV Thiết bị 118.800.000 (TB)
V Chi khác 363.271.288 Ck
Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật
(GTT+TBtt)*3,5%*1,1 83.321.839
Chi phí thiết kế 2,81%*GTT*1,05 66.735.116
Chi phí quản lý dự án (GTT+TBTT)*6,336%*1,1 150.836.334
Chi phí khảo sát địa chất Hđ 62.378.000
Chi ph í nén tĩnh cọc TT 24.750.000
C ộng (GST+LT+C K) 2.766.513.486 (Z)
VI Dự phòng phí (Z)*5% 138.325.674 (DPP)
C ộng (Z+DPP) 20.904.839.160
Làm tròn 20.905.000.000
Tổ chức thi công xây lắp:
Kế hoạch tiến độ:
+ Chuẩn bị đầu tư, hoàn thành các thủ tục: Tháng 6/2012
+ Khởi công xây dựng: Tháng 8/2012
+ Đưa vào sử dụng: Tháng 3/2013
Phân công thực hiện:
+ Chủ đầu tư: Liên doanh Kawasaki - Tiến Lộc.
18
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc
Hành
chính
Nhân sự
Tài
chính
Kế toán
Các
Phân xưởng
Phòng
Marketing
Phòng Kinh
doanh
+ Tư vấn thiết kế: Công ty tư vấn thiết kế IMC
+ Đơn vị thi công: Theo qui định hiện hành của Chính phủ.
c) Giải pháp phòng chống cháy và an toàn l ao động:
+ Áp dụng các biện pháp an toàn phòng cháy chữa cháy trong các khu vực của
công trình: giáo dục ý thức trách nhiệm, dán các bảng quy định an toàn về
phòng chống cháy nổ…
+ Hành lang và cầu thang trong công trình được bố trí hợp lý đúng tiêu chuẩn cho
việc thoát người khi có sự cố hoả hoạn xảy ra.
+ Ngoài ra cần bố trí các bình bọt CO2 chống cháy tại khu vực các nút giao thông
để thuận lợi cho việc sử dụng khi có hoả hoạn xảy ra.
+ Sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động theo quy định hiện hành.
8. Tổ chức quản lý sản xuất:
a) Mô hình tổ chức:
19
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
b) Dự trù nhân sự và chi phí lương và các khoản bảo hi ểm:
(đồng/tháng)
Stt Chức danh
Tiền lương
và BH
Số
người Thành t iền
1 Tổng giám đốc 60.000.000 1 60.000.000
2 Phó Tổng giám đốc 40.000.000 3 120.000.000
3 Trưởng Phòng Quản lý 20.000.000 5 100.000.000
4 Quản đốc Phân xưởng 15.000.000 4 60.000.000
5 Nhân viên khối văn phòng 8.000.000 30 240.000.000
6 Công nhân lắp ráp 6,000,000 100 600.000.000
7 Bảo vệ 4.000.000 3 9.000.000
8 Tạp vụ, nhân viên căn tin, tài xế 4.000.000 10 40.000.000
Cộng 156 1.229.000.000
9. Phân tí ch hiệu quả tài chính:
a) Vốn đầu tư: 200 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn:
+ Vốn góp: 70% (Kawasaki: 50%, Tiến Lộc: 50%)
+ Vốn vay: 30%
c) Hình thức góp vốn: tiền, tài sản hữu hình, vô hình.
d) Tiến độ huy động: ngay.
e) Các chỉ tiêu tài chính của dự án:
Với thời gian tính toán là 10 năm và suất chiết khấu bình quân WACC = 22%:
+ Thời gian hoàn vốn có chiết khấu Tp = 4,5 năm
+ Hiện giá thuần NPV = 120 tỷ đồng
+ Tỷ suất sinh lợi nội tại IRR = 39%
f) Kết quả kinh doanh hằng năm: lợi nhuận sau thuế
20
g) Phân tích độ nhạy:
Trường hợp chi phí hoạt động t ăng 10%, các chỉ tiêu tài chính của dự án là:
+ Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: 6 năm
+ Hiện giá thuần: 85 tỷ đồng
+ Tỷ suất sinh lợi nội tại: 31%
Cho doanh thu giảm 10%, các chỉ tiêu tài chính của dự án là:
+ Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: 7 năm
+ Hiện giá thuần: 70 tỷ đồng
+ Tỷ suất sinh lợi nội tại IRR: 27%
10. Phân tí ch hiệu quả kinh tế - xã hội:
a) Dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước trung bình 20 tỷ đồng/năm
thông qua các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp, GTGT, thuế thu nhập cá nhân và
thuế nhập khẩu linh kiện lắp ráp.
b) Đóng góp về mặt xã hội:
+ Giải quyết việc làm cho hơn 100 lao động tại địa phương.
+ Giảm nhu cầu nhập khẩu xe m áy nguyên chiếc, qua đó tiết kiệm ngoại tệ cho
quốc gia khoảng 5 triệu USD/năm.
+ Sản xuất các xe tay ga chất lượng cao nhưng giá thành phải chăng phục vụ cho
nhu cầu đi lại của đa số người dân có mức thu nhập trung bình.
+ Chuyển giao các công nghệ tiên tiến hiện đại trong việc lắp ráp xe máy cũng
như thiết kế khung xe. Từng bước tiến hành chuyển giao các công nghệ về chế
tạo động cơ đốt trong.
21
III. CHỌN ĐỐI TÁC LIÊN DOANH
Việc chọn đối tác và đàm phán liên doanh đóng vai trò rất quan trọng, quyết
định sự thành bại của dự án. Vì vậy, cần phải nghiên cứu kỹ đối t ác, tình thế của dự
án để chủ động đàm phán. Tuy nhiên, trong quá trình “làm quen” và tiến đến
“chung sống”, chắc chắn sẽ có những vấn đề nhất định nảy sinh nên mỗi vướng
mắc sẽ có những giải pháp tương ứng.
1. Nguồn thông tin tìm đối tác:
Các nguồn tin sau đây thường được sử dụng để tìm đối tác ở nước ngoài:
+ Hiệp hội các nhà đầu tư ở nước sở tại.
+ Sứ quán và lãnh sự quán.
+ Phòng Thương mại và Công nghiệp.
+ Trung tâm phát triển thương mại và đầu tư ở hải ngoại.
+ Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của các cơ quan nhà nước ở trung ương và
địa phương.
+ Qua các bạn hàng đối tác kinh doanh.
+ Qua website của các doanh nghiệp chào gọi liên kết đầu tư.
+ Qua các buổi triển lãm và hội chợ.
+ Thông qua các công ty tư vấn đầu tư ở nước sở t ại.
2. Tiêu chí chọn đối tác:
Một đối tác tốt phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau đây :
Một là, có sở trường kinh doanh phù hợp với mục tiêu của dự án, trong đó khả
năng khai thác và áp dụng kỹ thuật, công nghệ cũng như kinh nghiệm kinh doanh.
Hai là, có năng lực tài chính để đáp ứng y êu cầu triển khai dự án.
Ba là, có nhu cầu và thiện chí hợp tác đầu tư, giúp dễ dàng cho các bên giải
quyết vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành quản lý kinh doanh.
Cần tìm hiểu kỹ năng lực của đối tác t hông qua:
+ Sách báo và các nguồn thông tin khác nhau.
+ Đến cơ quan dịch vụ đầu tư xin tư vấn.
+ Yêu cầu bên nước ngoài trình đủ hồ sơ tư cách pháp nhân và năng lực tài chính.
22
3. Những lưu ý khi đàm phán với đối tác:
Có rất nhiều nội dung cần đề cập và thỏa thuận trong việc liên kết đầu tư. Một
trong những nội dung quan trọng đó là góp vốn đầu tư. Cần lưu ý:
Đối tác không có thực lực t ài ch ính sẽ khó hoặc không thể triển khai dự án hoặc
triển khai không đúng tiến độ.
Máy móc, thiết bị hay bí quyết công nghệ của bên góp vốn thường cũ hoặc lạc
hậu. Vướng mắc này cần được làm rõ như sau:
+ Sử dụng tư vấn của các công ty dịch vụ kỹ thuật.
+ Đề nghị có biện pháp thảm định các tiêu chuẩn kỹ thuật cần có.
+ Sử dụng phương pháp gọi thầu cung cấp thiết bị máy móc.
+ Nghiên cứu quy định của Chính phủ về nhập khẩu máy móc thiết bị đã qua
sử dụng.
Giá trị thực của máy móc, thiết bị hay công nghệ thường bị nâng lên để tăng
phần vốn góp gây thiệt hại cho bên còn lại.
Vấn đề tỷ lệ hoa hồng của việc chuyển giao công nghệ.
Giải pháp cho hai vấn đề trên như sau:
+ Thuê công ty kiểm toán định giá.
+ Xem xét so sánh các đơn vị chào hàng cùng loại.
+ Tìm hiểu các thông tin về giá trong các tạp chí, ở các doanh nghiệp khác có
máy móc thiết bị cùng loại.
+ Nhờ tư vấn ở các công ty có chuyên môn.
Vấn đề vốn vay: phải thỏa thuận rõ bên nào sẽ đứng ra vay vốn, điều kiện vay
vốn và hình thức huy động vốn.
Đối với phía Việt Nam, do các doanh nghiệp chưa có uy tín về hoạt động tài
chính trên thị trường vốn quốc t ế nên thường để bên nước ngoài đứng ra vay vốn,
thường gặp một số bất lợi như thời gian hoàn trả vốn ngắn, lãi suất cao… Nhằm
giảm bớt khó khăn và rủi ra từ bất lợi này, phía Việt Nam cần:
+ Huy động thêm vốn các nhà đầu tư trong nước.
+ Vận động phía nước ngoài bỏ thêm vốn hoặc khai thác nguồn vay vốn với
lãi suất phải chăng.
23
+ Tùy theo nội dung dự án để “gõ cửa” các quỹ đầu tư, định chế t ài chính…
trong nước để tìm nguồn vay tín dụng với các điều kiện phải chăng.
+ Nếu tỷ trọng góp vốn phía Việt Nam thấp thì cần quy định rõ trong hợp
đồng và điều lệ liên doanh về thời điểm và tỷ trọng nâng số vốn đóng góp.
Nhằm tránh xảy ra xung đột lợi ích của các bên trong quá trình điều hành, quá
trình đàm phán cần thiết phải có sự tham gia của luật sư hoặc các cá nhân, tổ chức
tư vấn chuyên môn.
4. Đề xuất đối tác và thông tin về đối tác:
Dựa vào những tiêu chí trên, Itochu đề xuất đối tác Nhật Bản là Kawasaki với
đối tác Việt Nam là Công ty TNHH Tiến Lộc.
a) Thông tin về đối tác Nhật Bản:
Kawasaki là một tập đoàn kinh doanh đa ngành nghề, kinh doanh trên các lĩnh
vực: cơ khí, xây dựng, lắp ráp xe máy, sản xuất các thiết bị máy bay… Trong đó
Kawasaki Motocycles chuyên về sản xuất các loại xe máy và các t hiết bị thể thao.
b) Thông tin về đối tác Việt Nam:
Công ty TNHH Tiến Lộc là m ột công ty tư nhân với 100% vốn đầu tư Việt
Nam được thành lập 1999. Công ty là đơn vị chuyên sản xuất các phụ tùng và lắp
ráp xe gắn máy với tên thương hiệu “Fashion” cho dòng xe số và
“Sapphire”, “Bella” cho dòng xe t ay ga.
Công ty đã được Bộ Công nghiệp công nhận và xác nhận là doanh nghiệp đủ
điều kiện sản xuất và lắp ráp xe gắn máy theo Quyết định số 1970/QĐ/KHĐT ngày
15/8/2002 và Thông báo số 46/TB-KHĐT ngày 1/4/2003.
Xe gắn máy của Công ty Tiến Lộc là sự kết hợp chọn lọc giữa các linh kiện
nhập khẩu và sản xuất trong nước có chất lượng cao, được lắp ráp theo công nghệ
tiên tiến đạt các thông số kỹ thuật quy định.
Trụ sở chính của công ty: 27 Nguyễn Trung Trực , Phường Bến Thành, Quận 1,
Tp. HCM.
Tel: (08) 3521.0351/52/53/54 - Fax: (08) 3521.0350
Nhà máy: Lô M7 - M9 - M 11 KCN Cát Lái, Quận 2, Tp. HCM với diện t ích
30.000 m2 gồm 5 xí nghiệp sản xuất: xí nghiệp cơ khí, xí nghiệp nhựa, xí
24
nghiệp động cơ, xí nghiệp sơn và xí nghiệp lắp ráp xe gắn máy với công suất
100.000 xe/năm.
Tel: (08) 3742.0990 - 3742.0991 - Fax: (08) 3742.0989
Trung t âm giới thiệu sản phẩm và bảo hành: 231 Nguyễn Thị Định, Phường
Bình Trưng Tây-5, Quận 2, Tp. HCM
Tel: (08) 3743.7349 - Fax: (08) 886.2562
Chi nhánh Hà Nam: 171 Biên Hòa, Phường Lương Khánh Thiện, Tp. Phủ Lý,
tỉnh Hà Nam
Tel: (0351) 6256016 - Fax: (0351) 3883196
Chi nhánh Hà Nội: 278 Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Hà Nội
Tel.: (04) 6258.3026 ; Fax: (04) 6258.3028
Vốn điều lệ: 300 tỷ đồng.
Đội ngũ nhân viên: hơn 700 công nhân với t ay nghề kỹ thuật cao.
Kinh nghiệm quản lý: trên 10 năm kinh nghiệm trong quản lý điều hành kinh
doanh xe gắn máy.
Các đối tác quốc tế: mua bán, hợp tác sản xuất và chuyển giao công nghệ với
Mỹ, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc.
Sản phẩm chính: Lắp ráp xe gắn máy các loại từ 50cc đến 125cc bao gồm xe số
và xe tay ga các loại.
Sản phẩm khác: sản phẩm cơ khí chính xác, đúc áp lực, các sản phẩm sơn tĩnh
điện và các sản phẩm nhựa và sơn nhựa các loại… Sản xuất các chi tiết động cơ:
vỏ, thân máy… và lắp ráp động cơ nguyên chiếc từ 50cc đến 125cc. Sản xuất các
chi t iết xe gắn máy: toàn bộ vỏ ốp nhựa, đèn, giảm xốc, hệ điện, khung xe, tay lái,
cọc lái, càng xe, hộp xích… Gia công và sản xuất các sản phẩm về s ơn tĩnh điện,
sơn nhựa các loại…
Nhãn hiệu đăng ký và chất lượng sản phẩm: với phương châm “Uy tín - Chất
lượng” trong những năm qua công ty đã xây dựng được thương hiệu xe máy
“Fashion” cho dòng xe số và “Sapphire”, “Bella” cho loại xe tay ga và nhanh
chóng chiếm lĩnh thị trường đồng thời uy tín của công ty cũng đã được khẳng
định rõ ràng và chắc chắn hơn.
25
Hệ thống quản lý chất lượng: việc sản xuất và lắp ráp xe tuân thủ nghiêm ngặt
theo hệ thống quản lý chất lượng ISO. Và công ty đã nhận được chứng chỉ ISO
9001:2000 do BVQI công nhận.
Chế độ bảo hành: 1 năm hoặc 12.000 km cho dòng xe số, 2 năm hoặc 18.000
km cho dòng xe tay ga.
Mẫu mã k iểu dáng: xe máy của Công ty Tiến Lộc đang được sản xuất và lưu
thông phân phối trên thị trường với nhiều kiểu dáng thông dụng được người
tiêu dùng ưa chuộng, phục vụ cho nhiều lứa tuổi, nhiều đối tượng có thu nhập
khác nhau, nhiều sở thích khác nhau (thời trang, thể thao, truyền thống, tiện
nghi, sang trọng), từ thành thị đến nông thôn.
Giá cả hấp dẫn, mẫu mã đẹp, chất lượng hoàn hảo, bảo hành chu đáo.
26
IV. LẬP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1. Nguồn thông tin về thủ tục đầu tư:
Nguồn thông tin chủ yếu để tìm hiểu những thủ tục cần thiết khi thực hiện đầu
tư nước ngoài vào Việt Nam là:
+ Các cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (www.mpi.gov.vn); của
các t ỉnh (thành phố trực thuộc trung ương; của các KCN, KCX, KCNC ở Việt
Nam.
+ Cẩm nang hướng dẫn về thủ tục đầu tư.
+ Tư vấn ở các cơ quan quản lý về hoạt động đầu tư của Nhà nước.
+ Các doanh nghiệp hoạt động về tư vấn đầu tư.
2. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
a) Thành phần hồ sơ:
Vì dự án có vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực có điều kiện
nên thuộc diện đăng ký đầu tư. Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
bao gồm:
(1) Văn bản đăng ký đầu tư theo mẫu phụ lục I-3 N ghị định 108/2006/NĐ-CP.
Nội dung văn bản đăng ký đầu tư bao gồm chủ yếu những nội dung:
+ Nội dung về thành lập doanh nghiệp nêu rõ t ên doanh nghiệp, trụ sở đặt tại đâu,
loại hình đăng ký doanh nghiệp, vốn điều lệ.
+ Nội dung về dự án đầu tư, nêu rõ tên dự án, địa điểm thực hiện dự án tại KCN
Việt Nam - Singapore. Nêu rõ mục tiêu và quy mô của dự án, vốn thực hiện…
+ Cam kết của nhà đầu tư về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư và cam kết
thực hiện theo quy định và luật định của Việt Nam.
(2) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý nhà đầu tư có thể là bản sao Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương.
(3) Báo cáo năng lực tài chính nhà đầu tư. Bản báo cáo này do nhà đầu tư
Kawasaki tự thành lập và chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung báo cáo.
(4) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ướng với loại hình công ty TNHH.
(5) Hợp đồng liên doanh giữa Công ty Kawasaki và Công ty Tiến Lộc.
27
b) Số bộ hồ sơ và ngôn ngữ:
Hồ sơ được lập thành 4 bộ được đóng thành từng quyển, trong đó có 1 bộ gốc.
Ngôn ngữ sử dụng là t iếng Việt và t iếng Anh. Các văn bản từ phía nhà đầu tư
Kawasaki đều được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của cơ quan có chức năng
dịch thuật.
c) Nơi nộp hồ sơ:
Nộp tại Phòng Đầu tư, Ban quản lý KCN Việt Nam - Singapore.
d) Thời hạn được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Trong vòng 15 ngày, Ban quản lý Ban quản lý KCN Việt Nam - Singapore sẽ
đánh giá, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh
và sau đó nếu đã hoàn chỉnh thì Ban quản lý KCN Việt Nam - Singapore cấp giấy
chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
28
V. CÁC CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NHẬT BẢN
SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1. Thành lập Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh:
Về t hời hạn, Hội đồng thành viên phải được thành lập trong vòng 30 ngày kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Về nhân sự, căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005, liên doanh t iến
hành:
+ Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng thành viên, số lượng thành
viên của mỗi bên liên doanh.
+ Cử Chủ tịch Hội đồng thành viên.
+ Bổ nhiệm Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc thứ nhất.
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng thành viên có
thể kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và các chức
vụ khác của doanh nghiệp liên doanh.
+ Các thành viên Hội đồng thành viên không được hưởng lương mà chỉ có
phụ cấp liên quan đến hoạt động của Hội đồng thành viên do Hội đồng
thành viên quyết định.
+ Nhiệm kỳ Hội đồng thành viên không quá 5 năm.
Về họp Hội đồng t hành viên: ít nhất 1 năm họp 1 lần, trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Phiên họp đầu tiên của Hội đồng
thành viên được tiến hành để thực hiện các công việc:
+ Bổ nhiệm Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng (hoặc
Giám đốc t ài chính).
+ Xác định cụ thể t iến độ góp vốn pháp định của các bên liên doanh, kế hoạch
và tiến độ xây dựng.
+ Biên bản phiên họp đầu tiên của Hội đồng thành viên và danh sách Hội
đồng thành viên, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc phải được gửi tới
Ban quản lý KCN Việt Nam - Singapore.
2. Các thủ tục hành chính:
a) Đăng bố cáo về việc thành lập doanh nghiệp:
29
Sau khi được bổ nhiệm, Tổng giám đốc công ty đăng bố cáo thành lập doanh
nghiệp trên báo trung ương hoặc nhật báo địa phương liên tục 3 số. Nội dung chủ
yếu gồm:
+ Tên, địa chỉ của doanh nghiệp.
+ Người đại diện t heo pháp luật.
+ Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp, thời hạn hoạt động của
doanh nghiệp.
+ Vốn đầu tư của doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của mỗi bên liên doanh.
+ Mục tiêu và phạm vi hoạt động.
b) Ký hợp đồng thuê đất và sử dụng các tiện ích công cộng trong KCN Việt
Nam - Singap ore.
c) Các thủ tục hành chính khác:
+ Đăng ký trụ sở doanh nghiệp, đăng ký nhân sự tại Ban quản lý KCN Việt Nam
- Singapore.
+ Khắc và đăng ký con dấu tại công an t ỉnh.
+ Mở tài khoản ngân hàng.
+ Đăng ký áp dụng chế độ kế t oán nước ngoài với Bộ Tài chính nếu có nhu cầu.
+ Làm thủ tục xin phép lao động cho người nước ngoài.
+ Thực hiện đăng ký thủ tục xuất nhập cảnh, cư trú… cho người nước ngoài;
đăng ký sử dụng các phương tiên thông tin liên lạc, đăng ký chất lượng, nhãn
hiệu hàng hóa…
+ Làm thủ tục duyệt thiết kế kỹ thuật công trình xây dựng.
+ Thực hiện việc đấu thầu hoặc tuyển chọn tư vấn, thiết kế, tổ chức đấu thầu mua
sắm hàng hóa… theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
+ Ký hợp đồng cung ứng lao động.
+ Các công việc khác theo quy định như doanh nghiệp tiến hành lưu trữ toàn bộ
hồ sơ đăng ký kinh doanh cũng như đăng ký thay đổi (nếu có), các số báo đã
đăng bố cáo và hóa đơn chứng từ có liên quan…
30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS. TS. Võ Thanh Thu, TS. N gô Thị Ngọc Huyền, Kỹ thuật đầu tư trực tiếp
nước ngoài, N xb Tổng hợp Tp. HCM, 2011, tr. 309 - 565.
2. Luật Đầu tư của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
3. Nghị định của Chính phủ số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi t iết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
4. Luật Doanh nghiệp của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
5. Nghị định của Chính phủ số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi
tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
6. Website của Bộ Kế hoạch - Đầu tư: www.mpi.gov.vn
7. Website của Ban quản lý KCN Việt Nam - Singapore: www.vsip.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_4_nhom_2_0548.pdf