Thông tin thu thập đƣợc phần lớn thông qua môi giới trong khu vực.Do đó chỉ
có thể cung cấp thông tin về diện tích, giá kết cấu công trình.Thẩm định viên
phải quan sát và dựa vào kiến thức để tự ƣớc lƣợng về chất lƣợng công trình
còn lại.
Diện tích đất mà ngƣời bán rao bán thƣờng chênh lệch so với diện tích đƣợc
công nhận trong giấy chứng nhận.Do đó gây khó khăn trong quá trình tính toán.
Đơn giá xây dựng do Bộ xây dựng cung cấp, chỉ có giá trị trong thời gian ngắn,
vì có sự ảnh hƣởng của các yếu tố làm phát, cung cầu, tình hình kinh tế, đến
giá vật tƣ và ảnh hƣởng đến đơn giá xây dựng chung.
Đối với vài bất động sản do khó tiếp cận ngƣời bán, thẩm định viên phải tham
khảo nguồn thông tin rao bán mà không đƣợc trực tiếp quan sát, nên thông tin
thu thập cũng phụ thuộc một phần vào óc phán đoán và kiến thức của thẩm định
viên.
Do phạm vi khảo sát nhỏ hẹp thuộc khu vực trung tâm thành phố, bất động sản
có giá trị lớn nên nhu cầu mua bán thời gian gần đây ít.Vì vậy khó khăn trong
việc tìm tài sản khảo sát thích hợp, số lƣợng tài sản có hạn.
119 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2575 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xác định hệ số chênh lệch giữa giá đất theo thị trường và bảng giá do nhà nước quy định ở khu vực phƣờng 8, quận 3, TP Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa đoạn từ Hoàng Sa đến Võ Thị Sáu và đường Lý Chính Thắng đoạn từ Trần Quốc Thảo đến Hai B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nam
16000
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 68
Bảng 3.3.18 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ đoạn từ Hai Bà
Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa )
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
1 Địa chỉ
82 Trần
Quốc
Toản,P8
14 Trần Quốc
Toản,P8
45 Trần Quốc
Toản,P8
2 Tình trạng pháp lý Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng
3 Quy mô diện tích (m2) 94 73 80
4 Chiều rộng (m) 4,7 4,3 4,7
5 Chiều dài (m) 20 17 17
6 Diện tích sàn xây dựng 564 511 480
7 Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Vuông Vức
8 Hƣớng Đông Bắc Đông Bắc Đông Bắc
9 Chiều rộng mặt đƣờng (m) 20 20 20
10 Kết cấu công trình
Nhà cấp 1,1
trệt +5
lầu,Tƣờng
gạch,mái
BTCT
Nhà cấp 1,1 trệt
+6 lầu,Tƣờng
gạch,mái
Nhà cấp 1,1
trệt +5
lầu,Tƣờng
gạch,mái
BTCT
11
Tỷ lệ phần trăm chất lƣợng công
trình
85% 85% 80%
12
Đơn giá xây dựng mới
(triệu đồng/m2)
8,16 8,16 8,16
13
Giá trị còn lại CTXD
(triệu đồng)
3911,9 3544,3 3133,4
14 Điều kiện thanh toán Trả ngay Trả ngay Trả ngay
15 Giá rao bán (triệu đồng) 16500 17500 16000
16
Tỷ lệ giá thƣơng lƣợng/ giá rao
bán
1% 1% 1%
17
Giá sau khi thƣơng lƣợng
(triệu đồng)
16335 17325 15840
18 Giá trị đất (triệu đồng) 12423,1 13780,7 12706,6
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 69
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
19 Đơn giá QSDĐ (triệu đồng/m2) 132,2 188,7 158,8
20 Các yếu tố so sánh
21
Giao thông
Điều chỉnh theo giao thông
Ách tắc
+ 29,9
Thông thoáng
0
Ách tắc
+ 29,9
22
Lợi thế kinh doanh
Điều chỉnh theo lợi thế kinh
doanh
Có
0
Không
-26,6
Không
-26,6
23 Tổng mức chỉ dẫn +29,9 -26,6 +3,3
24 Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 162,1 162,1 162,1
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Hình dáng: 3 BĐS trên đều có hình dáng vuông vức nhƣ nhau.
Điều kiện thanh toán: Thanh toán trả ngay.
Chiều rộng đƣờng : TSSS1,TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính(14m)
Hƣớng: Cả 3 BĐS đều có hƣớng Đông Bắc.
Điểm không tƣơng đồng
Giao thông: TSSS1 và TSSS3 nằm trong khu vực giao thông thƣờng xuyên
ách tắc, kẹt xe vào giờ cao điểm còn TSSS2 nằm trên khu vực thông thoáng các
phƣơng tiện lƣu thông qua lại.
Lợi thế kinh doanh: TSSS2 và TSSS3 có lợi thế kinh doanh còn TSSS1 thì
không.
Kết cấu công trình : TSSS1 và TSSS2 đều có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +5
lầu,Tƣờng gạch,mái BTCT còn TSSS3 có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +5
lầu,Tƣờng gạch,mái BTCT.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 70
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Hai Bà Trƣng
đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa ) sau khi điều chỉnh là khoảng 162,1 triệu/m2 còn mức giá
QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng là khoảng 160 triệu/m2.
Theo khảo sát của tác giả, các BĐS trong khu vực sẩm uất, có nhiều điểm tƣơng
đồng nên tác giả quyết định chọn mức giá sau khi điều chỉnh để làm mức giá
QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản (đoạn từ Hai Bà
Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa ) vào thời điểm 3/2015 là khoảng 162,1 triệu/m2.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 71
Đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
Bảng 3.3.19 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Nam Kỳ
Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
STT Địa chỉ Vị trí
Pháp
lý
Diện tích
(m
2
)
Diện tích
sàn XD
(m
2
)
Kết cấu Hƣớng
Giá bán
(triệu
đồng)
1
129
Trần
Quốc
Toản,
P7
Mặt
Tiền
Sổ
Hồng
9,5x12,5
=118,8
670
Nhà cấp 1,1 trệt
+1 lửng+5
lầu+1sân
thƣợng,Tƣờng
gạch,mái BTCT
Đông
Bắc
18000
2
108
Trần
Quốc
Toản,
P7
Mặt
Tiền
Sổ
Hồng
4,4x24
=105,6
633,6
Nhà cấp 1,1 trệt
+5 lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
Tây
Nam
15000
3
95 Trần
Quốc
Toản,
P7
Mặt
Tiền
Sổ
Hồng
4,5x16
=72
360
Nhà cấp 1,1 trệt
+4 lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
Đông
Bắc
14800
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 72
Bảng 3.3.20 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Nam Kỳ Khởi
Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
1 Địa chỉ
129 Trần
Quốc Toản,P8
108 Trần Quốc
Toản,P8
95 Trần Quốc
Toản,P8
2 Tình trạng pháp lý Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng
3 Quy mô diện tích (m2) 118,8 105,6 72
4 Chiều rộng(m) 9,5 4,4 4,5
5 Chiều dài(m) 12,5 24 16
6
Diện tích sàn xây
dựng
670 633,6 360
7 Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Vuông Vức
8 Hƣớng Đông Bắc Tây Nam Đông Bắc
9
Chiều rộng mặt đƣờng
(m)
20 20 20
10 Kết cấu công trình
Nhà cấp 1,1
trệt +1 lửng+5
lầu+1 sân
thƣợng,Tƣờng
gạch,mái
BTCT
Nhà cấp 1,1
trệt +5
lầu,Tƣờng
gạch,mái
BTCT
Nhà cấp 1,1 trệt +4
lầu,Tƣờng gạch,mái
BTCT
11
Tỷ lệ phần trăm chất
lƣợng công trình
80% 80% 80%
12
Đơn giá xây dựng mới
(triệu đồng/m2)
8,16 8,16 8,16
13
Giá trị còn lại CTXD
(triệu đồng)
4373,7 4136,1 2350
14 Điều kiện thanh toán Trả ngay Trả ngay Trả ngay
15
Giá rao bán
(triệu đồng)
18000 15000 14800
16
Tỷ lệ giá thƣơng
lƣợng / giá rao bán
1% 1% 1%
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 73
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
17
Giá sau khi thƣơng
lƣợng (triệu đồng)
17820 14850 14652
18 Giá trị đất (triệu đồng) 13446,3 10713,9 12302
19
Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
113,2 101,4 170,8
20 Các yếu tố so sánh
21
Kết cấu hạ tầng
Điều chỉnh theo Kết
cấu hạ tầng
ít kiên cố
+57,6
ít kiên cố
+ 57,6
Kiên cố
0
22
Vị trí
Điều chỉnh theo vị trí
Hƣớng Công
Viên
-11,8
Hƣớng Phố
0
Hƣớng Công Viên
-11,8
23 Tổng mức chỉ dẫn +45,8 +57,6 - 11,8
24 Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 159 159 159
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng :
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Môi trƣờng tự nhiên: Vị trí đẹp rất tiện cho thuê, làm văn phòng, đầu tƣ.
Hình dáng: 3 BĐS trên đều có hình dáng vuông vức nhƣ nhau.
Điều kiện thanh toán:Thanh toán trả ngay.
Chiều rộng đƣờng : TSSS1,TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính (14m)
Điểm không tƣơng đồng :
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 74
Hƣớng : TSSS1 và TSSS3 đều có hƣớng Đông Bắc còn TSSS2 có hƣớng Tây
Nam.
Kết cấu công trình : TSSS1 có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +1 lửng+5 lầu+1 sân
thƣợng,tƣờng gạch,mái BTCT;TSSS2 có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +5 lầu,tƣờng
gạch,mái BTCT còn TSSS3 có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +4 lầu,Tƣờng gạch,mái
BTCT.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Nam Kỳ Khởi
Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) sau khi điều chỉnh là khoảng 159 triệu/m2 còn mức
giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng là khoảng 128,5 triệu/m2.
Theo khảo sát của tác giả, 3 BĐS nằm trong cùng khu vực nhƣng mức giá QSDĐ
trƣớc khi điều chỉnh có sự chênh lệch quá lớn giữa các BĐS, ngoài sự khác biệt về
các yếu tố không tƣơng đồng ở trên thì tác giả vẫn chƣa tìm ra yếu tố nào khác nên
tác giả quyết định lấy mức giá đất trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng
để làm mức giá QSDĐ.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản (đoạn từ Nam
Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) vào thời điểm 3/2015 là khoảng 128,5
triệu/m2.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 75
Đƣờng Võ Thị Sáu
Bảng 3.3.21 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Võ Thị Sáu
STT Địa chỉ
Vị
trí
Pháp
lý
Diện tích
(m
2
)
Diện
tích sàn
XD
(m
2
)
Kết cấu Hƣớng
Giá
bán(triệu
đồng)
1
65 Võ
Thị
Sáu,P6
Mặt
Tiền
Sổ
Hồng
10,5x26=
273
1092
Nhà cấp 1,1 trệt
+3 lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
Đông
Bắc
50000
2
145 Võ
Thị
Sáu,P6
Mặt
Tiền
Sổ
Hồng
9x21=
189
378
Nhà cấp 3,1 trệt
+1 lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
Đông
Bắc
28000
3
163 Võ
Thị
Sáu,P7
Mặt
Tiền
Sổ
Hồng
3,7x15=
55,5
166,5
Nhà cấp 2,1 trệt
+2 lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
Đông
Bắc
10000
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 76
Bảng 3.3.22 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Võ Thị Sáu
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
1 Địa chỉ 65 Võ Thị Sáu, P6 145 Võ Thị Sáu, P6 163 Võ Thị Sáu, P7
2
Tình trạng pháp
lý
Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng
3
Quy mô diện
tích (m
2
)
273 189 55,5
4 Chiều rộng (m) 10,5 9 3,7
5 Chiều dài (m) 26 21 15
6
Diện tích sàn
xây dựng
1092 378 166,5
7 Hình dáng Tóp Hậu Nở Hậu Tóp Hậu
8 Hƣớng Đông Bắc Đông Bắc Đông Bắc
9
Chiều rộng mặt
đƣờng (m)
18 m 18 m 20 m
10
Kết cấu công
trình
Nhà cấp 1,1 trệt +3
lầu,Tƣờng gạch,mái
BTCT
Nhà cấp 3,1 trệt +1
lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
Nhà cấp 2,1 trệt +2
lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
11
Tỷ lệ phần trăm
chất lƣợng
công trình
80% 85% 80%
12
Đơn giá xây
dựng mới
(triệu đồng/m2)
8,16 6,66 6,66
13
Giá trị còn lại
CTXD
(triệu đồng)
7128,6 2139,8 887,1
14
Điều kiện
thanh toán
Trả ngay Trả ngay Trả ngay
15
Giá rao bán
(triệu đồng)
50000 28000 10000
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 77
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
16
Tỷ lệ giá thƣơng
lƣợng / giá rao
bán
1% 1% 1%
17
Giá sau khi
thƣơng lƣợng
(triệu đồng)
49500 27720 9900
18
Giá trị đất
(triệu đồng)
42371,4 25580,2 9012,9
19
Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
155,2 135,3 162,4
20
Các yếu tố so
sánh
21
Chiều rộng mặt
đƣờng
Điều chỉnh theo
vị trí
18 m
+7,2
18 m
+ 7,2
20 m
0
22
Hình dáng
Điều chỉnh theo
Hình dáng
Tóp Hậu
-19,9
Nở Hậu
0
Tóp Hậu
- 19,9
23
Tổng mức chỉ
dẫn
-12,7 +7,2 - 19,9
24
Giá chỉ dẫn,
triệu đ/m2
142,5 142,5 142,5
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 78
Môi trƣờng tự nhiên: Vị trí đẹp rất tiện cho thuê, làm văn phòng,thích hợp để
đầu tƣ mở khách sạn,xây biệt thự.
Điều kiện thanh toán:Thanh toán trả ngay.
Hƣớng : Cả 3 BĐS đều có hƣớng Đông Bắc.
Điểm không tƣơng đồng
Hình dáng : TSSS1 và TSSS3 có hình dáng tóp hậu còn TSSS2 có hình dáng
nở hậu.
Chiều rộng mặt đƣờng : TSSS1 và TSSS2 đều nằm trên đƣờng chính ( 18 m )
còn TSSS3 nằm trên đƣờng chính có chiều rộng mặt đƣờng là 20 m.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Võ Thị Sáu sau khi điều chỉnh là khoảng
142,5 triệu/m2 còn mức giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng
là khoảng 151 triệu/m2.
Theo khảo sát của tác giả, 3 BĐS nằm trong cùng khu vực nhƣng mức giá QSDĐ
trƣớc khi điều chỉnh có sự chênh lệch quá lớn giữa các BĐS, ngoài sự khác biệt về
các yếu tố không tƣơng đồng ở trên thì tác giả vẫn chƣa tìm ra yếu tố nào khác nên
tác giả quyết định lấy mức giá đất trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng
để làm mức giá QSDĐ.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Võ Thị Sáu vào thời điểm 3/2015 là
khoảng 151 triệu/m2.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 79
Đƣờng Hoàng Sa
Bảng 3.3.23 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Hoàng Sa
STT Địa chỉ Vị trí
Pháp
lý
Diện tích
(m
2
)
Diện tích
sàn XD
(m
2
)
Kết cấu Hƣớng
Giá bán
(triệu
đồng)
1
419
Hoàng
Sa,P8
Mặt
Tiền
Sổ
Hồng
3,5x4,8=
16,8
36
Nhà cấp 3,1
trệt+lửng,
Tƣờng
gạch,mái
BTCT
Bắc 1100
2
415
Hoàng
Sa,P7
Mặt
Tiền
Sổ
Hồng
4,7x13=
61,1
305,5
Nhà cấp 1,1
trệt+4
lầu,Tƣờng
gạch,mái
BTCT
Tây
Bắc
9300
3
431
Hoàng
Sa,P7
Mặt
Tiền
Sổ
Hồng
4 x 18=72 432
Nhà cấp 1,1
trệt+5
lầu,Tƣờng
gạch,mái
BTCT
Tây
Bắc
7100
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 80
Bảng 3.3.24 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Hoàng Sa
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
1 Địa chỉ 419 Hoàng Sa,P8
415 Hoàng
Sa,P7
431 Hoàng
Sa,P7
2 Tình trạng pháp lý Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng
3
Quy mô diện tích
(m
2
)
16,8 61,1 72
4 Chiều rộng (m) 3,5 4,7 4
5 Chiều dài (m) 4,8 13 18
6
Diện tích sàn
xây dựng
36 305,5 432
7 Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Vuông Vức
8 Hƣớng Tây Bắc Tây Bắc Tây Bắc
9
Chiều rộng mặt
đƣờng (m)
6 m 8 m 8 m
10 Kết cấu công trình
Nhà cấp 3,1
trệt+lửng, Tƣờng
gạch,mái BTCT
Nhà cấp 1,1
trệt+4 lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
Nhà cấp 1,1
trệt+5 lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
11
Tỷ lệ phần trăm chất
lƣợng công trình
80% 80% 80%
12
Đơn giá xây dựng
mới (triệu đồng/m2)
4,34 8,16 8,16
13
Giá trị còn lại CTXD
(triệu đồng)
125 1994,3 2820,1
14
Điều kiện
thanh toán
Trả ngay Trả ngay Trả ngay
15
Giá rao bán
(triệu đồng)
1100 9300 7100
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 81
16
Tỷ lệ giá thƣơng
lƣợng / giá rao bán
1% 1% 1%
17
Giá sau khi thƣơng
lƣợng (triệu đồng)
1090 9207 7029
18
Giá trị đất
(triệu đồng)
965 7212,7 4209
19
Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
57,4 118 58,4
20 Các yếu tố so sánh
21
Chiều rộng mặt đƣờng
Điều chỉnh theo vị trí
6 m
0
8 m
- 1
8 m
- 1
22
Hình dáng
Điều chỉnh theo Hình
dáng
Tóp Hậu
+59,6
Nở Hậu
0
Tóp Hậu
+59,6
23 Tổng mức chỉ dẫn +59,6 - 1 + 58,6
24 Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 117 117 117
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng :
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Môi trƣờng tự nhiên: Vị trí đẹp rất tiện không dính lộ giới, vị trí đẹp, tiện buôn
bán kinh doanh quán nhậu, cafe, mở công ty... 5 phút vào trung tâm.
Hƣớng : Cả 3 BĐS đều có hƣớng Tây Bắc.
Điều kiện thanh toán:Thanh toán trả ngay.
Những điểm không tƣơng đồng :
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 82
Hình dáng : TSSS1 và TSSS3 có hình dáng tóp hậu còn TSSS2 có hình dáng nở
hậu.
Chiều rộng mặt đƣờng : TSSS1 nằm trên mặt tiền đƣờng 6m còn TSSS2 và
TSSS3 nằm trên mặt tiền đƣờng 8m.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Võ Thị Sáu sau khi điều chỉnh là khoảng
117 triệu/m2 còn mức giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng là
khoảng 86 triệu/m2.
Theo khảo sát của tác giả, 3 BĐS nằm trong cùng khu vực nhƣng mức giá QSDĐ
trƣớc khi điều chỉnh có sự chênh lệch quá lớn giữa các BĐS, ngoài sự khác biệt về
các yếu tố không tƣơng đồng ở trên thì tác giả vẫn chƣa tìm ra yếu tố nào khác nên
tác giả quyết định lấy mức giá đất trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng
để làm mức giá QSDĐ.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Hoàng Sa vào thời điểm 3/2015 là
khoảng 86 triệu/m2.
3.4 TÓM TẮT
Tóm lại, chƣơng 3 của bài viết giới thiệu về thực trạng giá đất khu vực
phƣờng 8 quận 3, đặc điểm của các tuyến đƣờng, mô tả đặc điểm và ƣớc tính giá trị
của tất cả các bất động sản đƣợc khảo sát nằm trên các tuyến đƣờng đó.
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Xác định hệ số chênh lệch giữa giá đất thị trƣờng và đơn giá đất của
UBND Thành phố
Từ các đơn giá đất bình quân thu thập từ bảng khảo sát và Bảng giá đất Quận 3 ban
hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND
Thành phố ( tham khảo phụ lục ), ta tính ra hệ số chênh lệch giữa giá đất thị trƣờng
và giá UBND Thành phố ban hành.Hệ số K tính nhƣ sau:
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 83
K = (Đơn giá đất thị trƣờng) / (Đơn giá đất UBND Thành phố) (4.1)
Đƣờng Hai Bà Trƣng(Từ Võ Thị Sáu đến Lý Chính Thắng)
Giá đất khảo sát : 232,5 triệu/m2
Giá đất ban hành : 72,7 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Hai Bà Trƣng cao gấp 3,2 lần so với giá đất
của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Huỳnh Tịnh Của
Giá đất khảo sát : 120 triệu/m2
Giá đất ban hành : 30 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Huỳnh Tịnh Của cao gấp 4,0 lần so với giá
đất của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Giá đất khảo sát : 207,5 triệu/m2
Giá đất ban hành : triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa cao gấp 3,21 lần so với
giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Trần Quốc Thảo ( Từ Lý Chính Thắng đến cầu Lê Văn Sỹ )
Giá đất khảo sát : 159,4 triệu/m2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 84
Giá đất ban hành : 48,4 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Trần Quốc Thảo (Từ Lý Chính Thắng đến
cầu Lê Văn Sỹ) cao gấp 3,29 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh.
Đƣờng Lý Chính Thắng (Từ Hai Bà Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa)
Giá đất khảo sát : 174 triệu/m2
Giá đất ban hành : 41,4 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Lý Chính Thắng (Từ Hai Bà Trƣng đến Nam
Kỳ Khởi Nghĩa ) cao gấp 4,2 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh
Đƣờng Lý Chính Thắng ( Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
Giá đất khảo sát : 132 triệu/m2
Giá đất ban hành : 37,4 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Lý Chính Thắng ( Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa
đến Trần Quốc Thảo ) cao gấp 3,53 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ
Chí Minh.
Đƣờng Nguyễn Văn Mai
Giá đất khảo sát : 101,3 triệu/m2
Giá đất ban hành : 28,6 triệu/m2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 85
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Nguyễn Văn Mai cao gấp 3,54 lần so với giá
đất của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Trần Quốc Toản ( Từ Hai Bà Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa)
Giá đất khảo sát : 162,1 triệu/m2
Giá đất ban hành : 41 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Trần Quốc Toản(Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến
Hai Bà Trƣng) cao gấp 3,95 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh
Đƣờng Trần Quốc Toàn ( Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo)
Giá đất khảo sát : 128,5 triệu/m2
Giá đất ban hành : 35,6 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Trần Quốc Toàn(Trần Quốc Thảo đến Nam
Kỳ Khởi Nghĩa) cao gấp 3,61 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh
Đƣờng Võ Thị Sáu
Giá đất khảo sát : 151 triệu/m2
Giá đất ban hành : 52,8 triệu/m2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 86
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Võ Thị Sáu cao gấp 2,86 lần so với giá đất
của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Hoàng Sa
Giá đất khảo sát : 86 triệu/m2
Giá đất ban hành : 26,4 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Hoàng Sa cao gấp 3,26 lần so với giá đất của
UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 87
Bảng 4.1 Bảng tổng kết hệ số chênh lệch giá đất thị trƣờng và giá UBND Thành phố
STT Tên đƣờng
Đoạn đƣờng Giá thị
trƣờng
(triệu/m2)
Giá UBND
Thành phố
(triệu/m2)
Hệ số
chênh
lệch
Từ Đến
1
Hai Bà
Trƣng
Võ Thị Sáu Lý Chính Thắng 232,5 72,7 3,2
2
Huỳnh Tịnh
Của
Trọn đƣờng 129,8 30 4
3
Nam Kỳ
Khởi Nghĩa
Trọn đƣờng 209,2 64,6 3,21
4
Trần Quốc
Thảo
Lý Chính
Thắng
Cầu Lê Văn Sỹ 161 48,4 3,29
5
Lý Chính
Thắng
Trần Quốc
Thảo
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
133,6 37,4 3,53
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
Hai Bà Trƣng 174 41,4 4,2
6
Nguyễn Văn
Mai
Trọn đƣờng 101,3 28,6 3,54
7
Trần Quốc
Toản
Trần Quốc
Thảo
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
128,5 35,6 3,61
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
Hai Bà Trƣng 160 41 3,95
8 Võ Thị Sáu Trọn đƣờng 151 52,8 2,86
9 Hoàng Sa Trọn đƣờng 86 26,4 3,26
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 88
4.2 TÓM TẮT CHƢƠNG 4
Từ kết quả giá đất thị trƣờng khảo sát đƣợc và giá đất nhà nƣớc đƣợc quy
định trong bảng giá đất nhà nƣớc của Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND TP Hồ Chí
Minh thì tác giả tính đƣợc hệ số chênh lệch của các tuyến đƣờng thuộc khu vực
phƣờng 8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh.Tuy nhiên,sự chênh lệch này là không quá
cao.Ở những tuyến đƣờng huyết mạch của quận 3 thì hệ số này là tƣơng đối thấp
nhƣ đƣờng Hai Bà Trƣng (k=3.2),Nam Kỳ Khởi Nghĩa (k=3,21) và Võ Thị Sáu
(k=2,86) còn ở những con đƣờng còn lại thì nhu cầu giao dịch hoạt động tƣơng đối
mạnh vì đó đều là những con đƣờng nằm trong khu vực có các tiện ích xung quanh
nhƣ công viên, chợ,siêu thị,trƣờng học,bệnh viện,khu vực có dân trí cao, đa tiện ích,
đa phƣơng tiện có thể kinh doanh mọi ngành nghề, giao lộ lớn, mở văn phòng,cho
công ty thuê giá cao. ,nên hệ số này có phần cao hơn nhƣ đƣờng Huỳnh Tịnh Của
(k=4), Trần Quốc Thảo (k=3,29), Lý Chính Thắng (k=3,53 và k=4,2),Trần Quốc
Toản (k=3,61 và k=3,95),
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 89
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Nói tóm lại, chƣơng 1 bài nghiên cứu giới thiệu về đề tài “ Xác định hệ số
chênh lệch giữa giá đất theo thị trƣờng và bảng giá do nhà nƣớc quy định ở
khu vực phƣờng 8, quận 3, TP Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa
đoạn từ Hoàng Sa đến Võ Thị Sáu và đƣờng Lý Chính Thắng đoạn từ Trần
Quốc Thảo đến Hai Bà Trƣng) ” mà đã đƣợc tác giả lựa chọn với mục tiêu đánh
giá hệ số chêch lệch giữa giá đất thị trƣờng và giá đất do nhà nƣớc quy định ở khu
vực phƣờng 8, quận 3, TP Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa đoạn từ
Hoàng Sa đến Võ Thị Sáu và đƣờng Lý Chính Thắng đoạn từ Trần Quốc Thảo đến
Hai Bà Trƣng) bằng cách điều tra thực tế, thu thập và xử lý số liệu điều tra, phân
tích lựa chọn, ứng dụng các phƣơng pháp thẩm định giá cơ bản: phƣơng pháp so
sánh và phƣơng pháp chi phí đối với các bất động sản đƣợc giao dịch mua bán tại
thời điểm gần với thời điểm nghiên cứu (1/2015).
Ở chƣơng 2 bài nghiên cứu giới thiệu về cơ sở lý luận của bất động sản và
thẩm định giá trị bất động sản. Trong phần cơ sở lý luận của bất động sản tác giả
nêu ra các đặc điểm, đặc trƣng, cách phân loại và những yếu tố ảnh hƣởng đến giá
trị bất động sản. Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra những nội dung cơ bản của thẩm định
giá trị bất động sản,các nguyên tắc,cơ sở của quá trình thẩm định giá trị bất động
sản đƣợc trình bày chi tiết và có phân loại thành các nhóm.
Ở chƣơng 3 bài viết giới thiệu về thực trạng giá đất khu vực phƣờng 8 quận
3, đặc điểm của các tuyến đƣờng, mô tả đặc điểm và ƣớc tính giá trị của tất cả các
bất động sản đƣợc khảo sát nằm trên các tuyến đƣờng đó.
Ở chƣơng 4 từ kết quả giá đất thị trƣờng khảo sát đƣợc và giá đất nhà nƣớc
đƣợc quy định trong bảng giá đất nhà nƣớc của Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
TP Hồ Chí Minh thì ta tính đƣợc hệ số chênh lệch của các tuyến đƣờng thuộc khu
vực phƣờng 8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh vào thời điểm gần với thời điểm nghiên
cứu (1/2015). Cụ thể giá của từng tuyến đƣờng và hệ số chênh lệch so với giá nhà
nƣớc đƣợc thể hệ rõ trong bảng sau :
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 90
Bảng 4.1 Bảng tổng kết hệ số chênh lệch giá đất thị trƣờng và giá UBND Thành phố
STT Tên đƣờng
Đoạn đƣờng Giá thị
trƣờng
(triệu/m2)
Giá UBND
Thành phố
(triệu/m2)
Hệ số
chênh
lệch
Từ Đến
1
Hai Bà
Trƣng
Võ Thị Sáu Lý Chính Thắng 232,5 72,7 3,2
2
Huỳnh Tịnh
Của
Trọn đƣờng 129,8 30 4
3
Nam Kỳ
Khởi Nghĩa
Trọn đƣờng 209,2 64,6 3,21
4
Trần Quốc
Thảo
Lý Chính
Thắng
Cầu Lê Văn Sỹ 161 48,4 3,29
5
Lý Chính
Thắng
Trần Quốc
Thảo
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
133,6 37,4 3,53
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
Hai Bà Trƣng 174 41,4 4,2
6
Nguyễn
Văn Mai
Trọn đƣờng 101,3 28,6 3,54
7
Trần Quốc
Toản
Trần Quốc
Thảo
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
128,5 35,6 3,61
Nam Kỳ Khởi
Nghĩa
Hai Bà Trƣng 160 41 3,95
8 Võ Thị Sáu Trọn đƣờng 151 52,8 2,86
9 Hoàng Sa Trọn đƣờng 86 26,4 3,26
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 91
5.2 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Thông tin thu thập đƣợc phần lớn thông qua môi giới trong khu vực.Do đó chỉ
có thể cung cấp thông tin về diện tích, giá kết cấu công trình.Thẩm định viên
phải quan sát và dựa vào kiến thức để tự ƣớc lƣợng về chất lƣợng công trình
còn lại.
Diện tích đất mà ngƣời bán rao bán thƣờng chênh lệch so với diện tích đƣợc
công nhận trong giấy chứng nhận.Do đó gây khó khăn trong quá trình tính toán.
Đơn giá xây dựng do Bộ xây dựng cung cấp, chỉ có giá trị trong thời gian ngắn,
vì có sự ảnh hƣởng của các yếu tố làm phát, cung cầu, tình hình kinh tế,đến
giá vật tƣ và ảnh hƣởng đến đơn giá xây dựng chung.
Đối với vài bất động sản do khó tiếp cận ngƣời bán, thẩm định viên phải tham
khảo nguồn thông tin rao bán mà không đƣợc trực tiếp quan sát, nên thông tin
thu thập cũng phụ thuộc một phần vào óc phán đoán và kiến thức của thẩm định
viên.
Do phạm vi khảo sát nhỏ hẹp thuộc khu vực trung tâm thành phố, bất động sản
có giá trị lớn nên nhu cầu mua bán thời gian gần đây ít.Vì vậy khó khăn trong
việc tìm tài sản khảo sát thích hợp, số lƣợng tài sản có hạn.
5.3 HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Khi UBND phƣờng tổ chức đi khảo sát giá đất nên kết hợp cùng các trung
tâm môi giới bất động sản để có thể thu thập nguồn thông tin một cách có hiệu
quả chính xác và sát thị trƣờng.
Việc khảo sát nên đƣợc tiến hành thƣờng xuyên theo những thay đổi của thị
trƣờng, liên tục cập nhật về đơn giá xây dựng cũng nhƣ các nghị định, văn bản,
quyết định quy hoạch của từng khu vực cụ thể.
Tổ chức giảng dạy nâng cao kiến thức và kỹ năng khảo sát thực tế cho cán
bộ công nhân viên trực tiếp tham gia quá trình khảo sát.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Ngọc Vinh – TS. Nguyễn Quỳnh Hoa, 2012. Thẩm Định Giá Trị
Bất Động Sản. Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội.
2. TS. Hay Sinh, TS. Nguyễn Quỳnh Hoa và THS. Trần Bích Vân (07 - 08/2013).
Khuyến nghị về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất cho hộ gia
đình cá nhân trên địa bàn TP. HCM. Tạp chí Phát Triển & Hội Nhập, số 11,
trang 21.
3. Bộ xây dựng, 2014. Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09 tháng 06 năm 2014
của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013.
4. Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, 2013. Quyết định số 51/2014/QĐ-
UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về ban
hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Chính Phủ nƣớc CHXHCNVN, 2013. Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06
tháng 08 năm 2013 của Chính phủ quy định về chi tiết thi hành một số điều của
Luật Giá về thẩm định giá.
6. Chính Phủ nƣớc CHXHCNVN, 2013. Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý giá.
7. Chính Phủ nƣớc CHXHCNVN, 2013. Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
8. Quốc hội nƣớc CHXHCNVN, 2013. Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về ban hành Luật Đất đai.
9. Bộ Tài Chính, 2014. Thông tư 158/2014/TT – BTC ban hành Tiêu chuẩn thẩm
định giá Việt Nam số 01, 02, 03 và 04.
10. www.batdongsan.com.vn
11. www.alonhadat.com.vn
12. www.thuvienphapluat.vn
13. www.thamdinhgia.org
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 93
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 94
Bảng 5.1 Bảng giá đất quận 3 2015
STT TÊN ĐƢỜNG
ĐOẠN ĐƢỜNG
GIÁ
TỪ ĐẾN
1 2 3 4 5
1
BÀ HUYỆN THANH
QUAN
TRỌN ĐƢỜNG
46,400
2 BÀN CỜ
TRỌN ĐƢỜNG
32,700
3
CÁC ĐƢỜNG TRONG
CƢ XÁ ĐÔ THÀNH
26,400
4
CÁCH MẠNG
THÁNG 8
RANH QUẬN TÂN
BÌNH
VÕ THỊ SÁU 43,800
VÕ THỊ SÁU
NGUYỄN THỊ
MINH KHAI
61,600
5 CAO THẮNG
TRỌN ĐƢỜNG
57,200
6
CÔNG TRƢỜNG
QUỐC TẾ
TRỌN ĐƢỜNG
79,200
7 ĐIỆN BIÊN PHỦ
NGÃ BẢY
CÁCH MẠNG
THÁNG 8
38,400
CÁCH MẠNG
THÁNG 8
HAI BÀ TRƢNG 45,500
8 ĐOÀN CÔNG BỬU TRỌN ĐƢỜNG
33,400
9 HAI BÀ TRƢNG
NGUYỄN THỊ
MINH KHAI
VÕ THỊ SÁU 65,600
VÕ THỊ SÁU LÝ CHÍNH THẮNG 72,700
LÝ CHÍNH THẮNG CẦU KIỆU 58,800
10 HOÀNG SA
TRỌN ĐƢỜNG
26,400
11 HỒ XUÂN HƢƠNG
TRỌN ĐƢỜNG
42,600
12 HUỲNH TỊNH CỦA
TRỌN ĐƢỜNG
30,000
13 KỲ ĐỒNG
TRỌN ĐƢỜNG
44,000
14 LÊ NGÔ CÁT
TRỌN ĐƢỜNG
44,000
15 LÊ QUÝ ĐÔN
TRỌN ĐƢỜNG
55,000
16 LÊ VĂN SỸ
CẦU LÊ VĂN SỸ
TRẦN QUANG
DIỆU
42,600
TRẦN QUANG
DIỆU
RANH QUẬN PHÚ
NHUẬN
39,600
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 95
17 LÝ CHÍNH THẮNG
RANH QUẬN 10
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
37,400
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
RANH QUẬN 1 41,400
18 LÝ THÁI TỔ
TRỌN ĐƢỜNG
52,800
19
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
TRỌN ĐƢỜNG
64,600
20 NGÔ THỜI NHIỆM
TRỌN ĐƢỜNG
44,000
21
NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU
TRỌN ĐƢỜNG
61,500
22 NGUYỄN GIA THIỀU
TRỌN ĐƢỜNG
39,600
23 NGUYỄN HIỀN
TRỌN ĐƢỜNG
28,600
24
NGUYỄN PHÚC
NGUYÊN
TRỌN ĐƢỜNG
26,400
25 NGUYỄN SƠN HÀ
TRỌN ĐƢỜNG
28,600
26 NGUYỄN THỊ DIỆU
TRỌN ĐƢỜNG
47,000
27
NGUYỄN THỊ MINH
KHAI
HAI BÀ TRƢNG CAO THẮNG 77,000
CAO THẮNG
NGÃ 6 NGUYỄN
VĂN CỪ
66,000
28
NGUYỄN THIỆN
THUẬT
NGUYỄN THỊ
MINH KHAI
NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU
44,000
NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU
ĐIỆN BIÊN PHỦ 39,600
29 NGUYỄN THÔNG
HỒ XUÂN HƢƠNG KỲ ĐỒNG 44,000
KỲ ĐỒNG TRẦN VĂN ĐANG 35,200
30
NGUYỄN THƢỢNG
HIỀN
TRỌN ĐƢỜNG
28,000
31 NGUYỄN VĂN MAI
TRỌN ĐƢỜNG
28,600
32 PASTEUR
TRẦN QUỐC TOẢN VÕ THỊ SÁU 49,500
VÕ THỊ SÁU RANH QUẬN 1 63,300
33 PHẠM ĐÌNH TOÁI
TRỌN ĐƢỜNG
37,600
34 PHẠM NGỌC THẠCH
TRỌN ĐƢỜNG
63,000
35 RẠCH BÙNG BINH
TRỌN ĐƢỜNG
26,600
36 SƢ THIỆN CHIẾU
TRỌN ĐƢỜNG
34,500
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 96
37 TRẦN CAO VÂN
TRỌN ĐƢỜNG
60,000
38 TRẦN QUANG DIỆU
TRẦN VĂN ĐANG LÊ VĂN SỸ 33,000
LÊ VĂN SỸ
RANH QUẬN PHÚ
NHUẬN
35,200
39 TRẦN QUỐC THẢO
VÕ VĂN TẦN LÝ CHÍNH THẮNG 55,000
LÝ CHÍNH THẮNG CẦU LÊ VĂN SỸ 48,400
40 TRẦN QUỐC TOẢN
TRẦN QUỐC THẢO
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
35,600
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
RANH QUẬN 1 41,000
41 TRẦN VĂN ĐANG
TRỌN ĐƢỜNG
29,600
42 TRƢƠNG ĐỊNH
TRỌN ĐƢỜNG
57,200
43 TRƢƠNG QUYỀN
TRỌN ĐƢỜNG
34,500
44 TRƢỜNG SA
TRỌN ĐƢỜNG
26,400
45 TÚ XƢƠNG
TRỌN ĐƢỜNG
44,000
46 VÕ THỊ SÁU
TRỌN ĐƢỜNG
52,800
47 VÕ VĂN TẦN
HỒ CON RÙA
CÁCH MẠNG
THÁNG 8
63,800
CÁCH MẠNG
THÁNG 8
CAO THẮNG 55,000
48 VƢỜN CHUỐI
TRỌN ĐƢỜNG
33,600
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 97
Phụ lục 1
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN
(Áp dụng đối với đất ở )
1. Thông tin ban đầu về bất động sản.
(1). Địa điểm điều tra: Phƣờng (xã, thị trấn)Quận
(huyện)
(Ghi đầy đủ tên phường – xã, quận – huyện có bất động sản điều tra)
(2). Nguồn thu thập thông tin chung:
(Ghi rõ họ tên và địa chỉ người/nơi cung cấp thông tin và đánh dấu X
vào một trong các ô dưới đây)
(a) Ngƣời chuyển nhƣợng ▂; (b) Ngƣời nhận chuyển nhƣợng
(c) Sàn giao dịch bất động sản ▂; (d) Cán bộ, công chức, viên chức
(3).Thời điểm chuyển nhƣợng:
(Thời điểm chuyển nhượng từ tháng 06 năm 2012 đến tháng 6 năm 2013
theo công chứng xác nhận)
(4). Giá bất động sản chuyển nhƣợng:đồng/BĐS. Bất động
sản bao gồm; Có tài sản trên đất (nhà cửa, công trình vật kiến trúc) ▂; Đất trống ▂;
(Đánh dấu X vào một trong các ô dưới đây để xác nhận giá trên lấy từ nguồn nào)
(a) Trên Hợp đồng mua bán ▂; (b) Giá sàn giao dịch bất động sản: ▂;
(c) Do phỏng vấn ngƣời mua, bán ▂; (d) Ngƣời dân trong khu vực cung cấp ▂;
(5). Địa chỉ nhà đất:..
(Ghi rõ số nhà, tên hẻm, tên đường, ấp, tổ, khu phố)
Tên đƣờng (có tên trong bảng giá):
Từ đoạn,Đến đoạn,
(a) Mặt tiền:
Lộ giới
Làn đƣờng:
1 chiều 2 chiều Dãy phân cách
Phiếu số
.................
Mẫu số 01
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 98
(b) Hẻm
(6). Vị trí trên bản đồ: Tờ bản đồ số:..;Thửa đất số:
(Ghi rõ trên nền bản đồ gì và đánh dấu X vào một trong các ô dưới đây)
(a) Bản đồ địa chính số ▂; (b)Bản đồ 299/TTg ▂;
(c) Bản đồ 02/CT ▂; (d)Sơ đồ nền ▂;
Trường hợp tách thửa ..............................................................................................
(Ghi rõ số thửa gốc)
- Trƣờng hợp là (b); (c); (d) nay thuộc thửa số. bản đồ số:của bản đồ
địa chính số.
2. Kết cấu – Hạ tầng con đƣờng có bất động sản:
(7). Kết cấu:(a) Nhựa ▂; (b) Bê tông ▂; (c) Cấp phối ▂; (d) Đất ▂
(8). Hạ tầng:
(a) Điện ▂; (b) Cấp nƣớc ▂; (c) Thoát nƣớc ▂.
3. Phác họa sơ đồ vị trí khu đất (đƣờng dẫn từ mặt tiền đƣờng vào khu đất, ghi
kích thƣớc các cạch khu đất, ghi chiều rộng nhỏ nhất của hẻm).
(9). Xác định cấp hẻm và vị trí hẻm: Đánh dấu X vào bảng dƣới đây đối với hẻm tƣơng
ứng:
STT VỊTRÍ
CẤP HẺM
Ví trí 1
( crh>5m)
Vị trí 2
(crh:3 m đến
5 m)
Vị trí 3
(crh:2m đến
< 3m)
Vị trí 4
(crh<2m )
1 Cấp 1
3 Cấp còn lại
-Nếu nhiều hẻm đi vào ▂. Trong đó: Hẻm nhỏ nhấtm; Hẻm lớn
nhất.m
- Khoảng cách đến trục đƣờng chính .. m
- Khoảng cách đến bƣu điện trung tâm thành phố ....... km.
4. Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất.
(10). (a) Giấy chứng nhận QSDĐ: ▂; (b)Hoặc GCNQSHNH &QSDĐƠ ▂;
(c) Giấy tờ hợp lệ (đƣợc phép chuyển nhƣợng) ▂;
(11). Diện tích khuôn viên: m2. Trong đó
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 99
(a) Diện tích không phạm lộ giới đƣợc công nhận:....m2.
(b) Diện tích phạm lộ giới đƣợc công nhận: ...m2
(c) Diện tích không đƣợc công nhận:...............m2.
(12). Nhiều loại đất trên cùng thửa đất (ghi diện tích từng loại đất):
(a) Diện tích đất ở:.......m2.
(b) Diện tích đất xen cài đất ở: m2.
5. Về công trình xây dƣng (nhà cửa, vật kiến trúc).
(13) Giấy phép xây dựng
(14). Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất:
(15). Trƣờng hợp khi mua bất động sản nhà cũ không còn (đánh dấu X vào ô) ▂.
6. Đặc điểm kỹ thuật của nhà cửa công trình xây dựng trên đất (ghi theo hồ sơ mua
bán).
(16). Loại nhà (ghi rõ số lầu và đánh dấu X vào một trong các ô dƣới đây):
(a) Nhà trệt ▂; (b) Nhà lầu ▂; c) Nhà biệt thự ▂; (d) Nhà vƣờn ▂;
(17). Kết cấu nhà (mô tả rõ các kết cấu chính cấu tạo nên ngôi nhà)
-Vật liệu xây dựng:
-Đánh giá chất lƣợng còn
lại của nhà
(18). Cấp nhà (theo GCNQSHN):
(19). Năm xây dựng:
(20).Diện tích xây dựng:m2
(21).Diện tích sàn xây dựng: m2
(22). Chất lƣợng còn lại của nhà (tạm tính theo năm sử
dụng):%......................
(23).Tài sản khác ( Cây cối, vật kiến trúc gắn liền với bất động sản mà không phải là nhà ở)
7. Những thuận lợi ảnh hƣởng đến giá đất (nếu có – với khoảng cách dưới 500
m)
(24). Thuận lợi về thƣơng mại, dịch vụ: ▂;
(25). Gần trƣờng học ▂; bệnh viện: ▂;
(26). Khu vƣờn hoa, công viên: ▂; Trung tâm văn hoá ▂;
Tốt Khá Trung bình Tiết kiệm
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 100
(27). Nhà cách ngã tƣ đƣờng gần nhất: ▂;(khoảng m).
8. Những hạn chế ảnh hƣởng đến giá đất (nếu có): (Đánh dấu X vào các ô dưới đây)
(28) Loại đất đang sử dụng không phù hợp với quy hoạch sắp tới ▂;
(29) Nằm dƣới lƣới điện cao thế ▂; chân cầu ▂; thấp hơn mặt đƣờng không buôn bán
kinh doanh đƣợc ▂;
(30) Khu vực ô nhiễm môi trƣờng ▂; an ninh không tốt ▂; thiếu thông tin liên lạc ▂
(31) Khu vực bị ngập nƣớc do mƣa ▂; triều cƣờng ▂; Do mƣa và triều cƣờng ▂;
(32) Hình thể tốp hậu ▂; tam giác ▂; bề rộng mặt tiền khu đất <3 m ▂.
(33). Ghi chú: (ghi rõ mối quan hệ giữa các bên mua bán)
9. Tính đơn giá đất.
(34) Giá bán bất động sản:
(35) Giá công trình trên đất:
- Đơn giá xây dựng: đồng/m2
- % Chất lƣợng còn lại:..%
- Diện tích sàn xây dựng:m2
(36) Giá QSDĐ:. đồng/m2
(37) Diện tích đất:. m2
(38) Đơn giá đất bình quân:. đồng/m2
*Chú ý: ghi đầy đủ các tiêu chí ở trên không bỏ trống
Ngày ..... tháng ..... năm .......
Ngƣời điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn vị điều tra
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 100
Phụ lục 2
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN CẤP NHÀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 177/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
(Theo phân cấp nhà tại Thông tư 05-BXD/ĐT ngày 9/02/1993 của Bộ Xây dựng)
TT
Cấp nhà Móng Nền Kết cấu Sàn Mái Cửa Khu WC Hoàn thiện
1 Cấp I
Nhà cấp I
Nhà khung BTCT, tƣờng gạch,
mái BTCT trên có chống nóng và
có 4 tầng trở lên (không kể tầng
lửng)
BTCT
Đá Granit tự
nhiên
Khung
BTCT
BTCT
BTCT, trên sàn
mái có chống
nóng
Gỗ kính có
khuôn ngoại
Bể xí tự hoại, xí
bệt, tƣờng ốp
gạch men, nền
lát gạch men
Mặt chính ốp đá,
tƣờng trong và
ngoài nhà sơn vôi
2 Cấp II
Nhà cấp II.A
Nhà khung BTCT, tƣờng gạch,
mái bằng; ≤ 3 tầng
BTCT
Gạch men
sứ
Khung
BTCT
BTCT BTCT
Gỗ, kính có
khuôn ngoại
hoặc cửa khung
sắt kính
Bể xí tự hoại,
tƣờng ốp gạch
men sứ
Mặt chính trát đá
rửa hoặc ốp gạch
men sứ, tƣờng
trong nhà sơn vôi
Nhà cấp II.B
(Tƣơng tự nhƣ nhà cấp 4.1A
nhƣng mức độ hoàn thiện kém
hơn; ≤ 3 tầng)
BTCT
Gạch hoa
xi măng
Khung
BTCT
BTCT BTCT
Pa nô kính
không khuôn
Bể xí tự hoại,
tƣờng ốp
gạch men sứ
Mặt chính trát đá
rửa hoặc ốp gạch
men sứ, tƣờng
quét vôi màu
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 101
Nhà cấp II.C
(Tƣơng tự nhƣ nhà cấp 4.1B
nhƣng không có WC trong nhà; ≤
3 tầng)
BTCT
Gạch hoa
xi măng
Khung
BTCT
BTCT BTCT
Pa nô kính
không khuôn
không
Tƣờng quét vôi
màu toàn bộ
3 Cấp III
Nhà cấp III.A
Nhà 2 tầng, khung BTCT tƣờng
gạch, mái ngói, hoặc mái tôn,
trần ván ép hoặc trần nhựa
BTCT
Gạch men
sứ
Khung
BTCT
BTCT
Mái ngói hoặc
tôn trần ván ép
hoặc nhựa
Gỗ, kính có
khuôn ngoại
hoặc cửa
khung sắt kính
Bể xí tự hoại,
tƣờng ốp
gạch men sứ
Mặt chính trát đá
rửa hoặc ốp gạch
men sứ, tƣờng
trong nhà sơn vôi
Nhà cấp III.B
(Tƣơng tự nhƣ nhà cấp 4.2A
nhƣng mức độ hoàn thiện kém
hơn)
BTCT
Gạch hoa
xi măng
Khung
BTCT
BTCT
Mái ngói hoặc
tôn trần ván ép
hoặc nhựa
Pa nô kính
không khuôn
Bể xí tự hoại,
tƣờng ốp
gạch men sứ
Tƣờng quét vôi
màu toàn bộ
Nhà cấp III.C
Nhà 1 tầng, móng, cột BTCT,
tƣờng gạch, hiên BTCT, mái
ngói hoặc tôn, trần ván ép hoặc
nhựa
BTCT
Gạch hoa
xi măng
Cột
BTCT
Không
Mái ngói hoặc
tôn trần ván ép
hoặc nhựa
Gỗ kính Không Tƣờng quét vôi
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 102
4 Cấp IV
Nhà cấp IV.A
Nhà móng đá, tƣờng gạch chịu
lực, mái ngói, nền lát gạch hoa
XM; 1 tầng
Đá chẻ
Gạch hoa
xi măng
Tƣờng
gạch chịu
lực
Không
Trần ván ép
hoặc gỗ ván,
mái ngói hoặc
tôn
Cửa Pa nô
kính
Có khu WC
Tƣờng quét vôi
màu
Nhà cấp IV.B
Nhà móng đá, tƣờng gạch chịu
lực, mái ngói, nền lát gạch hoa
XM, không có sê nô; 1 tầng
Đá chẻ
Gạch hoa
xi măng
Tƣờng
gạch chịu
lực
Không
mái ngói hoặc
tôn
Cửa gỗ kính Không
Tƣờng quét vôi
màu
Nhà cấp IV.C
Nhà móng đá, tƣờng gạch chịu
lực, mái ngói, hoặc tôn, không có
sê nô, ô văng; 1 tầng
Đá chẻ
Láng vữa
xi măng
Tƣờng
gạch chịu
lực
Không
mái ngói hoặc
tôn
Cửa gỗ pa nô
hoặc ván ép
Không
Tƣờng quét vôi
màu
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 103
Phụ lục 3
PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
( Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009
của Bộ Xây dựng )
Loại công trình
Tiêu chí
phân cấp
Cấp công trình
Đặc
biệt
I II III IV
A.1.1
Nhà ở
A.1.1.1 Chung cƣ
Số tầng
- > 25 9 ÷ 25 4 ÷ 8 ≤ 3
A.1.1.2 Riêng lẻ - - -
Biệt
thự
hoặc
≥ 4
≤ 3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 104
Phụ lục 4
BẢNG HƢỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI
CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH
( Thông tư liên tịch của bộ xây dựng - tài chính –ban vật giá chính phủ số 13/lb-tt
ngày 18-8-1994 )
STT Kết cấu
Tỷ lệ còn lại
>80%
70%-
80%
60%-70% 50%-60% 40%-50% <40%
1 2 3 4 5 6 7 8
1
Kết cấu
bằng
BTCT
(khung,
cột, dầm,
sàn, trần,
tấm
BT,)
Lớp trát
bảo vệ bị
bong
tróc,
bêtông
bắt đầu bị
nứt.
Bêtông
nứt, cốt
thép bắt
đầu rỉ.
Bêtông có
nhiều vết
nứt, cốt
thép có
chỗ bị
cong vênh.
Kết cấu
bắt đầu
cong vênh.
Bê tông nứt
rạn nhiều
chỗ, cốt
thép bị đứt
nhiều chỗ.
Kết cấu
mất khả
năng
chống đỡ,
cần sửa
chữa hoặc
phá bỏ.
2
Kết cấu
bằng gạch
(móng,
cột,
tƣờng)
Lớp trát
bảo vệ bị
bong
tróc, có
vết nứt
nhỏ.
Vết nứt
rộng, sâu
tới gạch.
Lớp trát
bảo vệ bị
bong tróc
nhiều,
nhiều chỗ
có vết nứt
rộng.
Nhiều chỗ
gạch bắt
đầu mục,
kết cấu bị
thấm
nƣớc.
Các vết nứt
thông suốt
bề mặt, có
chỗ bị cong
vênh, đổ.
Hầu hết
kết cấu bị
rạn, nứt,
nhiều chỗ
bị đổ hay
hỏng hoàn
toàn.
3
Kết cấu
bằng gỗ
hoặc sắt
Bắt đầu
bị mối
mọt hoặc
bị rỉ.
Bị mối
mọt hoặc
bị rỉ
nhiều.
Bị mục
hoặc rỉ ăn
sâu nhiều
chỗ, kết
cấu bắt
đầu bị
cong vênh.
Kết cấu bị
cong vênh
nhiều, có
chỗ bắt
đầu bị đứt.
Kết cấu bị
cong vênh
nhiều, nhiều
chỗ đứt rời.
Nhiều chỗ
đứt rời,
mất khả
năng
chống đỡ,
cần sửa
chữa hoặc
phá bỏ.
4
Mái bằng
ngói, tole,
fibrocime
nt
Chất liệu lợp mái bị hƣ hỏng nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức
độ hƣ hỏng năng hay nhẹ và diện tích hƣ hỏng của mái.
<20%
diện tích
mái hƣ
hỏng.
20%-30%
diện tích
mái hƣ
hỏng.
30%-40%
diện tích
mái hƣ
hỏng.
40%-50%
diện tích
mái hƣ
hỏng.
50%-60%
diện tích
mái hƣ
hỏng.
<60%
diện tích
mái hƣ
hỏng.
Ghi chú : Nhà, công trình có kết cấu 1 và 2 nêu trên, ngoài các tiêu chuẩn trên
còn phải căn cứ vào diện tích hƣ hỏng để đánh giá.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 105
Phụ lục 5
BẢNG TỶ LỆ GIÁ TRỊ CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH
SO VỚI TỔNG GIÁ TRỊ CỦA NGÔI NHÀ
TT LOẠI NHÀ Ở
TỶ LỆ GIÁ TRỊ CÁC KẾT CẤU CHÍNH (%)
Móng
Khung
cột
Tƣờng Nền, sàn
Kết cấu
đỡ mái
Mái
I. NHÀ XÂY GẠCH
10 - 15 10 10 16
1
1 tầng cấp 4 không có
khu phụ riêng
2
1 tầng cấp 4 có khu phụ
riêng
10 - 18 5 9 17
3
1 tầng cấp 2-3 không có
khu phụ riêng
10 - 15 10 9 16
4
1 tầng cấp 2-3 có khu phụ
riêng
10 - 18 6 9 16
5
2 tầng mái ngói không có
khu phụ riêng
10 - 16 12 8 16
6
2 tầng mái ngói có khu
phụ riêng
10 - 18 13 6 10
7
2 tầng mái bằng không có
khu phụ riêng
10 - 16 10 - 26
8
2 tầng mái bằng có khu
phụ riêng
10 - 18 13 - 16
9
3 tầng mái ngói không có
khu phụ riêng
10 - 16 14 6 13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 106
10
3 tầng mái ngói có khu
phụ riêng
10 - 16 15 4 11
11
3 tầng mái bằng không có
khu phụ riêng
9 - 16 10 - 22
12
3 tầng mái bằng có khu
phụ riêng
9 - 18 14 - 13
13
4 tầng mái ngói không có
khu phụ riêng
9 - 20 15 4 13
14
4 tầng mái ngói có khu
phụ riêng
10 - 18 16 3 10
15
4 tầng mái bằng không có
khu phụ riêng
10 - 18 16 - 18
16
4 tầng mái bằng có khu
phụ riêng
10 - 18 16 - 14
17
5 tầng mái bằng không có
khu phụ riêng
10 - 18 17 - 16
18
5 tầng mái bằng có khu
phụ riêng
10 - 18 17 - 12
II. NHÀ LẮP GHÉP
19
2 tầng lắp ghép tấm lớn
bằng bê tông xỉ than
8 - 13 16 13 6
20
4 tầng lắp ghép tấm lớn
bằng bê tông cốt thép dày
8 - 15 16 13 8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 107
21
5 tầng lắp ghép tấm lớn
bằng bê tông cốt thép dày
8 - 16 16 12 5
22
5 tầng lắp ghép khung cột
và tấm lớn kết hợp
8 8 12 16 12 5
23
5 tầng khung cột tƣờng
ngăn gạch
8 10 12 16 12 5
III. NHÀ BIỆT THỰ
24 Biệt thự 1 tầng mái ngói 8 - 20 17 7 8
25 Biệt thự 1 tầng mái bằng 8 - 18 16 - 16
26 Biệt thự 2 tầng mái ngói 8 - 20 16 3 6
27 Biệt thự 2 tầng mái bằng 8 - 18 16 - 14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 108
Phụ lục 6
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI
( Theo quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 về công bố
suất đầu tư công trình xây dựng )
STT Loại công trình Đơn vị
Suất vốn đầu tƣ
Móng
cọc các
loại L ≤
15m
Móng
cọc các
loại L >
15m
1 2 3 4 5
A Nhà ở
1
Biệt
thự
trệt
1. Khung (móng, cột, đà), mái BTCT (có
hoặc không dán ngói); tƣờng gạch sơn
nƣớc; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay
tƣơng đƣơng; mặt tiền ốp đá granit.
đồng/m2 6.070.000 6.400.000
2. Khung BTCT; mái lợp ngói; trần thạch
cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát gạch
bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng; mặt
tiền ốp đá granit.
đồng/m2 5.720.000 6.200.000
3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch
cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát gạch
bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng; mặt
tiền ốp đá granit.
đồng/m2 5.370.000 5.650.000
2
Biệt
thự
lầu
1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không
dán ngói); tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng;
mặt tiền ốp đá granit.
đồng/m2 5.635.000 5.930.000
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng;
mặt tiền ốp đá granit.
đồng/m2 5.285.000 5.560.000
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng;
mặt tiền ốp đá granit.
đồng/m2 4.935.000 5.200.000
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 109
4. Cột BTCT hoặc gạch; sàn xây cuốn trên
sắt I; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tƣờng
gạch; nền lát gạch ceramic các loại hay
tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.500.000
5. Cột gạch hoặc gỗ, sàn gỗ; mái lợp ngói
hoặc tôn có trần; tƣờng gạch; nền lát gạch
ceramic hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.050.000
3
Nhà
phố
liền
kề trệt
1. Khung, mái BTCT; tƣờng gạch sơn
nƣớc; nền lát gạch ceramic các loại hay
tƣơng đƣơng.
đồng/m2 4.150.000
2. Khung BTCT; mái lợp ngói ; trần thạch
cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát gạch
ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.540.000
3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch
cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát gạch
ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.160.000
4. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc
ngói; tƣờng gạch + ván hoặc tôn; nền lát
gạch bông hoặc tƣơng đƣơng.
đồng/m2 2.620.000
5. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu
hoặc lá; tƣờng gạch + ván hoặc tôn; nền
lát gạch bông hoặc tƣơng đƣơng.
đồng/m2 1.945.000
6. Cột gỗ; mái tôn, trần ván hoặc cót ép;
vách ván hoặc tôn; nền láng xi măng.
đồng/m2 1.350.000
7. Cột gỗ; mái lá hoặc giấy dầu; vách tôn
+ gỗ; nền láng xi măng.
đồng/m2 940
4
Nhà
phố
liền
kề ≤ 4
tầng
1. Khung, sàn, mái BTCT; tƣờng gạch sơn
nƣớc; nền lát gạch ceramic các loại hay
tƣơng đƣơng.
đồng/m2 4.050.000 4.260.000
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.900.000 4.100.000
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.750.000 3.950.000
4. Cột BTCT hoặc gạch, sàn-mái xây cuốn
trên sắt I; tƣờng gạch; nền lát gạch
ceramic hoặc tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.050.000 3.210.000
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 110
5. Cột BTCT hoặc gạch, sàn xây cuốn trên
sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tƣờng
gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tƣơng
đƣơng.
đồng/m2 2.950.000 3.100.000
6. Cột BTCT hoặc gạch; sàn đúc giả hoặc
sàn gỗ; mái lợp tôn hay ngói có trần;
tƣờng gạch; nền lát gạch ceramic hoặc
tƣơng đƣơng.
đồng/m2 2.900.000
7. Cột gỗ; sàn gỗ; mái lợp tôn có trần;
vách ván; nền lát gạch ceramic hoặc tƣơng
đƣơng.
đồng/m2 1.670.000
5
Nhà
phố
liền
kề ≥ 5
tầng
1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không
dán ngói); tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 4.500.000 4.740.000
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 4.400.000 4.630.000
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 4.300.000 4.530.000
6
Chung
cƣ ≤ 5
tầng
1. Khung, sàn, mái BTCT; tƣờng gạch sơn
nƣớc; nền lát gạch ceramic các loại hay
tƣơng đƣơng.
đồng/m2 4.740.000 4.990.000
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc
tôn; trần thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc;
nền lát gạch ceramic các loại hay tƣơng
đƣơng.
đồng/m2 4.390.000 4.620.000
B Nhà làm việc, cao ốc văn phòng, trung tâm thƣơng mại
12
Nhà ≤
5 tầng
- Loại phổ thông. đồng/m2 4.250.000 4.480.000
- Loại trang trí đặc biệt (nền lát gạch
ceramic hoặc bóng kính có kích thƣớc ≥
80 x 80; lắp kính trang trí chiếm ≥70%
diện tích mặt tiền).
đồng/m2 4.650.000 4.890.000
13
Nhà 6-
8 tầng
1. Không có tầng hầm
- Loại phổ thông. đồng/m2 4.460.000 4.700.000
- Loại trang trí đặc biệt đồng/m2 4.880.000 5.140.000
2. Có 1 tầng hầm
- Loại phổ thông. đồng/m2 5.140.000 5.400.000
- Loại trang trí đặc biệt. đồng/m2 5.610.000 5.910.000
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh Trang 111
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_final_5273.pdf