1.1 Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa Sở TN&MT
tỉnh với các Sở ban ngành đoàn thể
- Tập huấn trang bị các kiến thức cần thiết
- Phối hợp với các sở ngành đoàn thể giám sát tình
trạng môi trường địa phương, kịp thời phát hiện các
điểm nóng ô nhiễm.
- Xác định các vấn đề môi trường ưu tiên
- Phối hợp với các sở ngành có chuyên môn soạn
thảo bài giảng về môi trường
- Phát động các chiến dịch tổng vệ sinh môi trường.
- Lập kế hoạch tuyên truy ền đến từng hộ gia đình
72 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xây dựng kế hoạch xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực hiện các chương trình hành
động khắc phục những nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường đã được xác định.
Khảo sát vấn đề mơi trường được cộng đồng quan tâm nhất
22
35,4%
25,0%
17,9%
19,6%
5,4%
37,5%
42,2%
0,0%
5,0%
10,0%
15,0%
20,0%
25,0%
30,0%
35,0%
40,0%
45,0%
Nước thải Bụi. mùi
hôi. tiếng ồn
Hệ thống
thoát nước
hiện hữu
Sông. suối Rác Hệ thống
cấp nước
Thuốc bảo
vệ thực vật
và phân bón
Nhận xét: Hiện nay rác thải đang là vấn đề được cộng đồng quan tâm nhất (ở cả
khu vực đơ thị và nơng thơn), vì tình trạng rác thải bỏ ra đường, sơng, nơi đất trống vẫn
cịn xảy ra thường xuyên. Ngồi ra vấn đề nước thải và cấp nước sạch cho nơng thơn
cũng là vấn đề mà người dân quan tâm.
Khảo sát tần suất phản ánh các vấn đề mơi trường của cộng đồng
Không; 864
phiếu;
78,8%
Hiếm khi; 73
phiếu;
6,7%
Thỉnh thoảng;
115 phiếu;
10,5%
Rất thường
xuyên; 44 phiếu;
4,0%
Nhận xét: Phần lớn dân cư địa phương khơng tham gia phản ánh các vấn
đề mơi trường. Nguyên nhân một phần vì tâm lý e ngại lối xĩm, một phần theo họ nếu cĩ
phản ánh thì chính quyền cũng can thiệp giải quyết khơng triệt để.
23
Khảo sát mức độ quan tâm của chính quyền đối với các phản ánh của người
dân:
Nhận xét: Tỷ lệ cộng đồng cho rằng chính quyền địa phương cĩ quan tâm đến các
phản ánh của người dân nhưng chưa cao. Điều đĩ cho thấy tính chủ động trong cơng tác
quản lý mơi trường của chính quyền địa phương cịn hạn chế và chưa nhận thức đầy đủ
vai trị quan trọng của cộng đồng.
Khảo sát việc tham gia cơng tác bảo vệ mơi trường của cá nhân người được
phỏng vấn:
Nhận xét: Người dân cĩ tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường tại địa
phương, nhưng vẫn cịn nhiều người khơng tham gia hoặc khơng biết thơng tin để tham
gia. Cĩ thể do cơng việc cá nhân người dân, nhưng mặt khác là do người dân chưa hiểu
hết vai trị, cũng như ý nghĩa của hoạt động bảo vệ mơi trường. Thực tế cho thấy, cộng
Ít quan tâm,
517 Phiếu, 46,2%
Rất quan tâm,
270 phiếu,
24,2%
331 phiếu,
29,6%
Có biết không tham
gia, 174 phiếu, 20.9%
Có biết và
tham gia;
335 phiếu;
40.3%
Không biết;
332 phiếu;
38.7%
Khơng quan tâm,
24
đồng cĩ tham gia nhưng tham gia cịn mang tính thụ động, phần lớn tham gia khi cĩ sự
kêu gọi của chính quyền địa phương. Tuy nhiên, tính tự giác của cộng đồng tham gia
cơng tác bảo vệ mơi trường ở địa phương hầu như cịn rất hạn chế. Trong thời gian tới,
cần khơi dậy, kêu gọi tích cực tham gia, phát huy vai trị của cộng đồng trong cơng tác
bảo vệ mơi trường ở địa phương.
Khảo sát mức độ tham gia cơng tác bảo vệ mơi trường của các đồn thể theo
nhận xét của cộng đồng
Không tham
gia, 161 phiếu
14.0%
Ít tham gia,
424 phiếu,
36.9%
Tham gia tích
cực, 235
phiếu,
20.5%
Không biết,
328 phiếu,
29%
Nhận xét: Cộng đồng cho rằng, phần lớn các tổ chức đồn thể cĩ tham gia cơng
tác bảo vệ mơi trường tại địa phương và đĩng vai trị nịng cốt. Tuy nhiên cũng cĩ một
phần nhỏ cộng đồng cho rằng họ khơng biết thơng tin. Vì vậy trong thời gian tới, các tổ
chức, đồn thể, đồn Thanh niên cần phát huy hơn nữa vai trị của mình đối với cộng
đồng, phát huy tính tích cực cũng như làm lan tỏa tính tích cực này đến người dân.
Khảo sát năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ mơi trường theo nhận xét của
cộng đồng:
25
Nhận xét: Năng lực quản lý nhà nước trong cơng tác bảo vệ mơi trường được
cộng đồng đánh giá chỉ ở mức tương đối tốt. Điều này cũng cĩ thể giải thích vì hiện nay
hầu hết các cán bộ phụ trách quản lý mơi trường tại chính quyền cấp phường, xã hồn
tồn là cán bộ kiêm nhiệm chưa được đào tạo về chuyên mơn, nghiệp vụ về quản lý và
bảo vệ mơi trường. Do đĩ, trong thời gian tới, cần làm tốt hơn nữa cơng tác quản lý nhà
nước về bảo vệ mơi trường, đồng thời nâng cao năng lực, trình độ chuyên mơn về mơi
trường của cán bộ phụ trách quản lý mơi trường tại địa phương.
Khảo sát các lĩnh vực cần tăng cường trong cơng tác bảo vệ mơi trường:
37,40%
23,50%
62,40%
70,50%
8,80%
0,0%
10,0%
20,0%
30,0%
40,0%
50,0%
60,0%
70,0%
80,0%
Nâng cao năng
lực cán bộ
Phối hợp với
các ngành chức
năng
Kiểm tra, xử lý Tuyên truyền,
vận động nhân
Có cơ chế
khuyến khích
Tương đối tốt; 384
phiếu; 34,2%
Tốt, 321
phiếu; 8,6%
Rất tốt; 48
phiếu; 4,3%
Chưa tốt;
370 phiếu
32,9%
26
Nhận xét: Cộng đồng biết rõ vấn đề cần tập trung quan tâm thực hiện trong giai
đoạn tới trong cơng tác quản lý nhà nước về bảo vệ mơi trường ở chính quyền địa
phương. Cần tiếp thu và lưu ý trong quá trình xây dựng chương trình hành động trong
giai đoạn sắp tới.
Khảo sát vai trị, trách nhiệm của các bên cĩ liên quan trong cơng tác bảo vệ
mơi trường tại địa phương
70.30%
59.40%
32.80%
3.90% 1.40%
8.70%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
Người dân
địa phương
Chính
quyền các
cấp
Tổ chức
đoàn thể
Doanh
nghiệp
Các tổ chức
bảo vệ môi
trường
Tất cả các
nhóm nêu
trên
Nhận xét: Người dân đã nhìn thấy được vai trị vơ cùng quan trọng của mình
trong cơng tác bảo vệ mơi trường tại địa phương. Tuy nhiên cũng cĩ nhiều người cho
rằng đây là trách nhiệm của các cấp chính quyền, của các tổ chức đồn thể tại địa
phương. Điều này cho thấy người dân vẫn cịn tâm lý trơng chờ vào chính quyền hơn là
dựa vào chính bản thân mình. Đây chính là trở ngại của cơng tác quản lý mơi trường hiện
nay. Do đĩ cần phải thay đổi suy nghĩ này của người dân bằng cách xã hội hĩa cơng tác
quản lý và bảo vệ mơi trường, xem cơng tác bảo vệ mơi trường là trách nhiệm của tồn
dân, tồn cộng đồng. Trong quá trình tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng cần
làm tốt cơng tác này.
2) Đánh giá chung
Qua quá trình điều tra nhận thức cộng đồng cũng như trao đổi thảo luận nhĩm về
hoạt động bảo vệ mơi trường trên địa bàn tỉnh An Giang, tác giả rút ra được một số vấn
đề chính mà cộng đồng quan tâm hiện nay như sau:
Hiện trạng mơi trường
27
Rác thải: chưa được thu gom và xử lý triệt để, đặc biệt ở khu vực nơng thơn.
Do đĩ, hiện nay người dân ở nơng thơn chủ yếu xử lý rác bằng cách đốt, chơn
sau vườn hoặc vứt bỏ xuống sơng,... Mặc dù ý thức được hành động này sẽ
gây ra ơ nhiễm mơi trường nhưng vì nhiều lý do như: khơng cĩ tiền để đĩng
cho đơn vị thu gom, hoặc tại khu vực sinh sống khơng cĩ tuyến thu gom
rác,… nên người dân vẫn thải bỏ rác bừa bãi. Do đĩ, trong thời gian tới, Chính
quyền địa phương cần phải tăng cường năng lượng thu gom rác bằng cách
khuyến khích kêu gọi các nhà đầu tư và cộng đồng cùng tham gia thực hiện;
đồng thời xây dựng mức phí thu gom rác phù hợp với mức thu nhập và điều
kiện sống của người dân ở địa phương.
Thiếu nước sạch sử dụng (chủ yếu ở khu vực nơng thơn): Hiện nay đa số
người dân ở khu vực nơng thơn sử dụng nước sơng, nước giếng làm nguồn
cung cấp nước chính cho sinh hoạt và các hoạt động khác. Nước máy chỉ mới
cung cấp cho một số khu vực trung tâm, tỉ lệ hộ dân sử dụng nước sạch cịn rất
thấp. Do đĩ, nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân ở đây rất lớn.
Hệ thống thốt nước thải (khu vực đơ thị): hiện tại hệ thống thốt nước ở
nhiều nơi cịn thiếu thốn, hư hỏng và xuống cấp. Tồn bộ nước mưa và nước
thải khơng qua hệ thống thu gom xử lý mà thải trực tiếp ra sơng rạch gây ơ
nhiễm mơi trường nước.
Ơ nhiễm mơi trường do chất thải chăn nuơi: tỷ lệ số hộ chăn nuơi cĩ hầm ủ
Biogas cịn rất hạn chế; phần lớn chất thải chăn nuơi chưa được thu gom xử lý
mà chủ yếu được thải bỏ xuống các ao nuơi cá, hoặc để phân hủy tự nhiên
ngồi sân, vườn gây mất vệ sinh.
Thiếu nhà vệ sinh nơng thơn: tỷ lệ nhà vệ sinh đáp ứng các yêu cầu về điều
kiện vệ sinh mơi trường cịn rất thấp; các hình thức nhà vệ sinh trên sơng rạch,
áo cá hoặc đi ngồi vườn, ruộng,… vẫn cịn rất phổ biến.
Ơ nhiễm bụi, mùi, khí thải: bụi phát sinh chủ yếu từ khu vực khai thác đá,
sản xuất gạch và tại các khu vực làng nghề.
Nước thải, bùn thải từ các ao/hầm nuơi cá: nước thải hầu như khơng được
xử lý mà thải thẳng ra mơi trường nước.
Nhận thức của người dân về mối quan hệ giữa con người và mơi trường:
28
Bảo vệ mơi trường là nghĩa vụ của người dân;
Nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi trường chủ yếu do ý thức bảo vệ mơi trường
của người dân chưa cao;
Tác động của ơ nhiễm mơi trường cĩ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
Để bảo vệ mơi trường sống tốt hơn cần cĩ sự phối hợp của nhà nước và
người dân;
Ngồi ra họ mong muốn địa phương phát động nhiều hoạt động về mơi
trường và mở rộng cơng tác tuyên truyền xuống các cấp cơ sở.
Các hoạt động Bảo vệ mơi trường của địa phương:
Hiện nay số lượng các chương trình phát động bảo vệ mơi trường cĩ sự tham
gia của cộng đồng địa phương cịn khá khiêm tốn.
Các thơng tin tuyên truyền được phổ biến chủ yếu qua các phương tiện thơng
tin đại chúng (báo, đài truyền hình…), chưa tận dụng và phát huy các kênh
tuyên truyền từ các cấp cơ sở như Khu phố, Tổ dân phố, và lực lượng tuyên
tuyền viên của từng khu vực.
Các đề xuất của người dân tập trung vào nội dung sau:
Tăng cường xây dựng và phát động các chương trình tuyên truyền nâng cao
nhận thức cộng đồng sâu rộng xuống địa phương tập trung vào: Bỏ rác đúng
nơi quy định, tác hại rác thải, chống phá rừng, dọn dẹp vệ sinh khơi thơng
cống rãnh, sử dụng nước sạch ….
Chính quyền địa phương quan tâm nhiều hơn đến các hoạt động bảo vệ mơi
trường, tăng cường thanh kiểm tra và cĩ biện pháp chế tài đối với các trường
hợp gây ơ nhiễm mơi trường.
Xây dựng chính sách bảo vệ mơi trường dựa vào cộng đồng, kế hoạch đào
tạo chuyên mơn cho cán bộ chuyên trách về lĩnh vực mơi trường và tổ chức
tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng cho người dân.
29
1.2 XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG ƯU TIÊN
Dựa trên kết quả điều tra xã hội học về sự quan tâm của cộng đồng trong cơng tác
bảo vệ mơi trường đã được nhận dạng và phân tích ở trên, chúng tơi nhận thấy cĩ rất
nhiều vấn đề mơi trường cộng đồng quan tâm đến như:
Vấn đề về thu gom và xử lý rác thải;
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải;
Mạng lưới thốt nước khu vực đơ thị;
Cơng tác cung cấp nước sạch cho nơng thơn;
Vệ sinh mơi trường nơng thơn;
Cơng tác nâng cao nhận thức cho cộng đồng;
Cơng tác tái sinh tái chế chất thải ở cả khu vực đơ thị và nơng thơn;
Cơng tác xử lý chất thải chăn nuơi;
30
II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020
2.1. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA VỆ SINH MƠI TRƯỜNG ĐƠ THỊ
2.1.1. Mục tiêu chung
Xuất phát từ những vấn đề bức xúc về tài nguyên và mơi trường trên địa bàn tỉnh
An Giang hiện nay, định hướng nội dung trong thời gian tới sẽ tập trung vào các lĩnh
vực/chủ đề dưới đây:
Cần phải tạo thuận lợi, khuyến khích, thậm chí lơi kéo cộng đồng tham gia vào
quá trình quản lý mơi trường, từ quá trình xây dựng kế hoạch, ra quyết định, thực
hiện kế hoạch đến giám sát và đánh giá về cơ sở hạ tầng kỹ thuật (đường xá, hệ
thống cấp thốt nước, hệ thống kỹ thuật quản lý chất thải rắn, nhà vệ sinh cơng
cộng, cây xanh, nghĩa địa,…) và chất lượng mơi trường đơ thị (ơ nhiễm nguồn
nước, ơ nhiễm bụi và tiếng ồn, mùi (trong sản xuất thủy hải sản), ơ nhiễm chất
thải rắn...)
Tuyên truyền các kiến thức cơ bản về nước sạch, vệ sinh mơi trường và sức khỏe
cộng đồng; giới thiệu và phổ biến các mơ hình tốt và điển hình tiên tiến về cấp
nước sạch và vệ sinh mơi trường để nhân rộng trong nhân dân; thơng tin về các hệ
thống hỗ trợ tài chính, hướng dẫn các thủ tục để xin trợ cấp, vay vốn ưu đãi để
phát triển cung cấp nước sạch và đầu tư các cơng trình về xử lý chất thải, bảo vệ
mơi trường;
Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về BVMT đến cộng đồng dân
cư; giới thiệu những gương người tốt, việc tốt và các mơ hình/giải pháp tiên tiến
trong bảo vệ mơi trường để nhân rộng ra trong nhân dân; đồng thời phê phán
những hành vi vi phạm pháp luật về BVMT cho cộng đồng biệt để hộ trợ giám
sát;
Xây dựng thể chế từ các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về BVMT, đặc biệt là những nội dung liên quan trực tiếp đến cộng đồng dân
cư ở địa phương; trách nhiệm BVMT của từng cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh
tế – xã hội.
31
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Tăng cường sự tham gia của cộng đồng
Xây dựng thể chế nhằm trao quyền, nghĩa vụ pháp lý và quản lý giám sát các đơn
vị dịch vụ VSMT tư nhân.
Vận hành hệ thống cho vay và viện trợ.
Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực VSMT.
Xem xét về mặt kỹ thuật của dịch vụ VSMT áp dụng phù hợp cho từng vùng cụ
thể.
Tổng kết, đánh giá quá trình thực hiện
2.1.3. Kế hoạch thực hiện
32
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Tăng cường sự
tham gia của cộng đồng 1.1 Cộng đồng cùng tham gia điiều tra
hiện trạng VSMT đơ thị
Quý I-II/2010
Quý I-II/2015
Sở TNMT Sở thơng tin và truyền thơng
32 phường xã thị trấn đơ thị AG
1.2 Tuyên truyền nâng cao nhận thức
CĐ
Hằng năm từ
2010-2020
Sở TNMT
Sở Khoa học & Cơng nghệ
Sở VH-TTvà DL,
Đài PTTH,
32 phường xã thị trấn đơ thị AG
1.3 Hội thảo xác định vấn đề cấp bách và
nhu cầu sử dụng dịch vụ VSMT tại đơ thị
Quý III/2010
Quý III/2015
UBND thành phố
Sở TNMT AG
UBND huyện/thị/thành phố
1.4 Tư nhân hĩa dịch vụ VSMT đơ thị Quý I/2011 UBND thành phố Sở TNMT
Các Sở, ngành, huyện, thành
phố
1.5 Tổ chức đấu thầu thực hiện các dịch vụ
VSMT đơ thị
Quý II/2011-
2020
UBND thành phố
Sở TNMT
Sở Tài chính
UBND huyện/thị
1.6 Họp dân:Xĩa bỏ bao cấp và chia sẻ
trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ
(phải trả tiền)
Quý I/2010
UBND
huyện/thị/thành phố
Sở TNMT
Sở thơng tin và truyền thơng
32 phường xã thị trấn đơ thị AG
1.7 Thành lập tổ cộng đồng kiểm tra giám
sát, tổ tuyên truyền tổ quán lý việc thực hiện
VSMT
Quý II-III/2011
UBND
huyện/thị/thành phố 32 phường xã thị trấn đơ thị AG
1.8 Tập huấn tăng cường năng lực CĐ Quý I/2011-2020 Sở TNMT
Sở thơng tin và truyền thơng
32 phường xã thị trấn đơ thị AG
Mục tiêu 2: Xây dựng thể chế 2.1 Tổng hợp các quy phạm pháp luật hiện
cĩ
Quý I/2010
Quý II/2010
UBND thành phố
Sở TNMT
Sở Tư pháp,
Đài PTTH, huyện, thi, TP
2.2 Xây dựng dự thảo quy chế Quý IV/2010
Quý I /2011
Sở Tư pháp
UBND thành phố
Sở TNMT, Các Sở, ngành,
huyện, thành phố,
33
Đài PTTH, Các trường Đại
Học, cao đẳng.
2.3 Tổ chức hội thảo lấy ý kiến cộng đồng Quý II /2011 Sở TNMT
Sở Tư pháp
các Sở ban ngành, huyện, thành
phố
2.4 Tổ chức hội thảo ban hành quy chế Quý IV /2011 Sở TNMT
Sở Tư pháp
các Sở ban ngành, huyện, thành
phố
Mục tiêu 3: Vận hành hệ thống
cho vay và viện trợ 3.1 Huy động nguồn vốn Quý III/2010-2020
UBND thành phố
Sở TNMT
Sở Tài Chính
Sở KH-ĐT, Sở Tài nguyên &
Mơi trường, các Ngân hàng trên
địa bàn tỉnh, các tổ chức NGO 3.2 Xác định đối tượng và cho vay Quý I/2010 -
2020
UBND thành phố
Sở TNMT
Mục tiêu 4: Phát triển nguồn
nhân lực
4.1 Xây dựng chính sách thu hút nguồn
nhân lực
Quý III-
IV/2010
UBND thành phố
Sở TNMT
Sở Tư pháp
UBND Tỉnh
Các ĐH,Viện NC
Sở Khoa học & Cơng nghệ,
4.2 Đào tạo nhân lực Quý I/2011 -
2020
Sở TNMT
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, các
huyện, thị xã, thành phố Long
Xuyên
Mục tiêu 5: Xem xét về mặt kỹ
thuật Quý I /2011 Sở TNMT
Sở KHCN,
Sở NN và PTNT,
Các huyện, thị xã, thành phố,
Các Viện, trường Đại học
Mục tiêu 6: Tổng kết, đánh giá
tình hình thực hiện
6.1 Điều tra đối tượng Quý III/2015,
Qúy III/2020 Sở TNMT
Các Sở, ngành, huyện, thành
phố
6.2 Hội nghị đánh giá Quý IV/2015,
Qúy IV/2020
UBND tỉnh
Sở TNMT
Các Sở, ngành, huyện, thành
phố
34
2.2. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KHU
VỰC ĐƠ THỊ
2.2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm thu hút các thành phần kinh tế, mọi
nguồn lực của xã hội tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đơ
thị, hướng tới hồn thiện hệ thống quản lý, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
Giảm tải nguồn chi ngân sách nhà nước cho cơng tác quản lý chất thải rắn đơ thị
trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom, vận chuyển và và xử lý chất thải rắn đơ
thị thơng qua sự cạnh tranh lành mạnh của các thành phần kinh tế.
Tăng cường Quản lý Nhà nước trong lĩnh vực chất thải rắn đơ thị.
35
2.2.3. Kế hoạch thực hiện
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Giảm tải
nguồn chi ngân sách
tỉnh nhà nước cho cơng
tác quản lý chất thải rắn
đơ thị
1.1. Thu phí vệ sinh
- Điều chỉnh quy định thu phí và hồn
thành phương án thu phí 2010 -2020
- Ban hành phương án thu phí
- Tập huấn cho các đối tượng thu phí (hộ
dân và phi hộ dân)
- Tổ chức tuyên truyền qua phương tiện
thơng tin đại chúng
- Triển khai thu phí trên địa bàn tỉnh.
Quý I/2010
Quý II/2010
Quý III/2010
Quý III/2010
Quý IV/2010 -2020
UBND tỉnh ban
hành
Sở TNMT
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
Ban CTCC
UBND huyện/thị/thành
Sở thơng tin và truyền
thơng
1.2. Xây dựng quy chế khuyến khích, kêu gọi
mọi hình thức đầu tư vào cơng tác thu gom vận
chuyển và xử lý chất thải rắn
Quý I, II/2010 UBND tỉnh ban
hành
Sở TNMT
Sở KHĐT
Sở Tư pháp
Sở Xây dựng
Mục tiêu 2: Nâng cao
chất lượng dịch vụ thu
gom, vận chuyển và
thơng qua sự cạnh tranh
lành mạnh của các
thành phần kinh tế.
2.1. Cổ phần hĩa các doanh nghiệp cơng ích 2010 -2015 Sở TNMT
Ban CTCC
huyện/thị/ thành
Sở Tài chính
UBND huyện/thị/thành
Sở LĐTBXH
2.2. Đấu thầu cung ứng dịch vụ thu gom vận
chuyển, xử lý chất thải rắn
- Xây dựng quy chế đấu thầu và cung ứng dịch vụ
CTR trên địa bàn tỉnh
- Giao khốn hoặc chỉ định thầu cho một số cơng
y cổ phần hĩa mà nhà nước chiếm cổ phần quyết
định.
- Đấu thầu thí điểm trên một số địa bàn trọng
điểm
-Đấu thầu rộng rãi
2010
2011 – 2013
2011 – 2013
2014- 2020
UBND tỉnh ban
hành
Sở TNMT
Ban CTCC
huyện/thị/ thành
Các doanh nghiệp
UBND huyện/thị/thành
2.3. Xây dựng quy chế hỗ trợ cho các đơn vị cung UBND ban hành Sở Tài chính
36
ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTR,
đặc biệt là các đơn vị ngồi nhà nước
- Hồn thành quy chế hỗ trợ 2010 -2020
- Ban hành quy chế
- Tổ chức tuyên truyền qua phương tiện
thơng tin đại chúng.
Quý I /2010
Quý II/2010
Quý III, IV/2010
Sở TNMT Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện/thị/thành
Sở thơng tin truyền thơng
2.4. Khuyến khích chuyển đổi các tổ vệ sinh mơi
trường thành hoặc thành lập các hợp tác xã,
doanh nghiệp phụ trách thu gom CTR tại các xã,
ấp, làng nghề, khu dân cư
- Xây dựng và ban hành quy chế chuyển đổi và
hỗ trợ chuyển đổ hay thành lập HTX, doanh
nghiệp
- Mở các cuộc tuyên truyển về quy chế.
Quý II, III/2010
Quý IV/2010
UBND Tỉnh ban
hành
Sở TNMT
Các tổ VSMT
Sở Tài chính
Sở Tư pháp
UBND huyện/thị/thành
UBND xã/thị trấn
Mục tiêu 3: Tăng
cường quản lý nhà
nước trong lĩnh vực
quản lý chất thải rắn
3.1. Bổ sung, hồn chỉnh hệ thống văn bản pháp
luật làm cơ sở quản lý các dịch vụ cơng và xã hội
hĩa các hoạt động đĩ.
2010 -2011 UBND tỉnh ban
hành
Sở TNMT
Sở Tài chính,
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND các huyện/thị/
thành
3.2. Tăng cường hoạt động quản lý của Nhà nước
đối với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ, đặc
biệt doanh nghiệp tư nhân ngồi nhà nước cung
ứng các dịch vụ chất thải rắn
- Xây dựng quy trình định mức ngành và đơn giá
dịch vụ (đơn giá trần)
2010 -2011
Sở TNMT
Sở Tài chính
37
- Ban hành quy định cụ thể về tiêu chuẩn và trình
độ chuyên mơn, nghiệp vụ của những người hành
nghề trong các lĩnh vực quản lý chất thải rắn.
- Xây dựng một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt
động các đơn vị cung ứng dịch vụ cơng
- Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan nhà nước trong quản lý các đơn vị cung ứng
dịch vụ.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát hoạt
động những đơn vị cung ứng dịch vụ
2011
2011 -2012
2010 -2011
2011 -2020
Sở TNMT
Sở TNMT
UBND tỉnh
Sở TNMT
Sở TNMT
Ban CTCC huyện/thị
thành
Sở cơng thương
Sở Tài chính
Sở Tài chính
Sở KHĐT
UBND huyện/thị thành
UBND huyện/thị thành
UBND phường/xã
3.3 Đào tạo đội ngũ cán bộ đủ năng lực thực hiện
cơng tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chương trình đào tạo tổng thể ngắn
hạn và dài hạn đến 2020
- Triển khai đào tạo
2010
2011 -2020
Sở TNMT Các trường ĐH/Viện
nghiên cứu, các đơn vị tài
trợ trong và ngồi nước.
38
2.3. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.3.1. Mục tiêu chung
Huy động mọi nguồn lực của mọi tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư đơ thị tham
gia vào cơng tác quản lý và xử lý nước thải, để cơng tác này trở thành nhiệm vụ của mọi
thành viên trong cộng đồng dân cư đơ thị tỉnh An Giang
2.3.2. Mục tiêu cụ thể
Soạn thảo kế hoạch cộng đồng tham gia trong cơng tác kiểm sốt nước thải đơ thị
dựa trên chiến lược của tỉnh An Giang đến năm 2020.
1. Tăng cường sự tham gia của dân cư đơ thị, các cơ sở sản xuất tiểu thủ cơng
nghiệp, các nhà máy xí nghiệp trong vấn đề nước thải
2. Xây dựng thể chế nhằm trao quyền, nghĩa vụ pháp lý và quản lý giám sát
các đơn vị dịch vụ xử lý nước thải tư nhân
3. Vận hành hệ thống cho vay và viện trợ khơng hồn lại
4. Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực kiểm sốt nước thải
5. Xem xét về mặt kỹ thuật của dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt và cơng
nghiệp áp dụng phù hợp cho từng vùng cụ thể
6. Tổng kết đánh giá quá trình thực hiện
39
2.3.3. Kế hoạch thực hiện
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Tăng cường sự
tham gia của cộng đồng
1.1: Cộng đồng cùng tham gia điiều tra hiện
trạng nước thải đơ thị
Quý I-II/2010
Quý I-II/2015
Sở TNMT Sở thơng tin và truyền thơng
32 phường xã thị trấn đơ thị
AG
Sở Khoa học & Cơng nghệ
Sở VH-TTvà DL, Đài PTTH,
32 phường xã thị trấn đơ thị 1.2: Tuyên truyền nâng cao nhận thức CĐ
Hằng năm từ
2010-2020
Sở TNMT
1.3 Hội thảo xác định vấn đề cấp bách và nhu cầu
sử dụng dịch vụ QL&XLNT tại đơ thị
Quý III/2010
Quý III/2015
UBND thành phố
Sở TNMT AG
UBND huyện/thị/thành phố
1.4 Tư nhân hĩa dịch vụ thốt nước và xử lý nước
thải đơ thị
Quý I/2011 UBND thành phố
Sở TNMT
Các Sở, ngành, huyện,
thành phố
1.5 Tổ chức đấu thầu thực hiện các dịch vụ
QL&XLNT đơ thị
Quý II/2011-
2020
UBND thành phố
Sở TNMT
Sở Tài chính
UBND huyện/thị
1.6 Họp dân:Xĩa bỏ bao cấp và chia sẻ trách
nhiệm của người sử dụng dịch vụ (phải trả tiền)
Quý I/2010
UBND huyện/thị/thành
phố
Sở TNMT
Sở thơng tin và truyền thơng
32 phường xã thị trấn đơ thị
AG
1.7 Thành lập tổ cộng đồng kiểm tra giám sát, tổ
tuyên truyền tổ quán lý việc thực hiện XLNT
Quý II-
III/2011
UBND huyện/thị/thành
phố
32 phường xã thị trấn đơ thị
AG
40
1.8 Tập huấn tăng cường nănglực CĐ Quý I/2011-2020
Sở TNMT Sở thơng tin và truyền thơng
32 phường xã thị trấn đơ thị
AG
2.Xây dựng thể chế 2.1 Tổng hợp các quy phạm pháp luật hiện cĩ Quý I/2010
Quý II/2010
UBND thành phố
Sở TNMT
Sở Tư pháp,
Đài PTTH, huyện, thi, TP
2.2 Xây dựng dự thảo quy chế Quý IV/2010
Quý I /2011
Sở Tư pháp
UBND thành phố
Sở TNMT, Các Sở, ngành,
huyện, thành phố,
Đài PTTH, Các trường Đại
Học, cao đẳng.
2.3 Tổ chức hội thảo lấy ý kiến cộng đồng Quý II /2011 Sở TNMT
Sở Tư pháp
các Sở ban ngành, huyện,
thành phố
2.4 Tổ chức hội thảo ban hành quy chế Quý IV
/2011
3 Vận hành hệ thống cho vay
và viện trợ
3.1 Huy động nguồn vốn
Quý III/2010-
2020
UBND thành phố
Sở TNMT
Sở Tài Chính
Sở KH-ĐT, các Ngân
hàng trên địa bàn tỉnh, các
tổ chức NGO
3.2 Xác định đối tượng và cho vay
Quý I/2010 -
2020
UBND Tỉnh
Sở TNMT
4 Phát triển nguồn nhân lực 4.1 Xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực Quý III-
IV/2010
Sở TNMT
Sở Tư pháp
Các ĐH,Viện NC
Sở Khoa học & Cơng
nghệ,
4.2 Đào tạo nhân lực
Quý I/2011 -
2020
Sở TNMT
UBND tỉnh, Sở Nội vụ,
các huyện, thị xã, thành
phố Long Xuyên
5. Xem xét về mặt kỹ thuật
Quý I /2011 Sở TNMT Sở KHCN,
Sở NN và PTNT,
Các huyện, thị xã, thành
phố, Các Viện, trường Đại
học
41
6 Tổng kết, đánh giá tình hình
thực hiện
6.1 Điều tra đối tượng
Quý
III/2015,
Qúy III/2020
Sở TNMT Các Sở, ngành, huyện,
thành phố
6.2 Hội nghị đánh giá
Quý
IV/2015,
Qúy IV/2020
UBND tỉnh
Sở TNMT
Các Sở, ngành, huyện,
thành phố
42
2.4. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI
2.4.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm thu hút các thành phần kinh tế, mọi nguồn
lực của xã hội tham gia cơng tác phân loại và tái chế chất thải.
2.4.2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao nhận thức cộng đồng về phân loại rác tại nguồn và tái chế chất thải.
Khuyến khích, kêu gọi mọi hình thức đầu tư cơng tác thu gom cĩ phân loại và
cơng tác tái chế chất thải
Tăng cường Quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tái chế chất thải.
43
2.4.3. Kế hoạch thực hiện:
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Nâng cao nhận
thức cộng đồng về phân loại rác
tại nguồn và tái chế chất thải.
1.1: Tổ chức các chương trình tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng khu dân cư và
các tổ chức cơ quan (trường học, cơng sở) về
phân loại rác tại nguồn
2010 -2015
Sở TNMT
UBND huyện/thị/thành
Các đồn thể
1.2: Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho
các cơ sở tái chế
2010 Sở TNMT
Các cơ sở tái chế
UBND huyện/thị/thành
Sở cơng nghiệp
Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực
cơng tác thu gom cĩ phân loại
và cơng tác tái chế chất thải
2.1: Ưu tiên hỗ trợ cho các đơn vị đầu tư dịch
vụ thu gom chất thải rắn cĩ phân loại tại
nguồn
2010 -2015 UBND Tỉnh
Sở TNMT
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện/thị/thành
2.2: Khuyến khích, hỗ trợ đầu tư các cơ sở
sản xuất phân compost và thị trường tiêu thụ
sản phẩm
2010-2015
UBND Tỉnh
Sở TNMT
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
44
Sở KHĐT
UBND huyện/thị/thành
2.3: Hỗ trợ di dời và chuyển đổi cơng nghệ và
đầu tư mới các cơ sở tái chế phế liệu
2011-2015
UBND Tỉnh
Sở TNMT
Sở KHCN
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
Sở KHĐT
UBND huyện/thị/thành
Mục tiêu 3: Tăng cường quản
lý nhà nước trong lĩnh vực tái
chế chất thải
3.1: Quy hoạch khu vực riêng dành cho các
cơ sở tái chế chất thải để thuận tiện cho cơng
tác quản lý
2010 UBND tỉnh
Sở TNMT
Sở Tài chính,
Cục thuế
UBND các huyện/thị/
thành
3.2:Xây dựng hệ thống văn bản pháp luật
nhằm quản lý hoạt động tái chế
2010-2011 UBND tỉnh
Sở TNMT
Sở Tư pháp
Sở Tài chính
3.3: Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát
cơng tác bảo vệ mơi trường của các cơ sở tái
chế
2011 -2020
Sở TNMT UBND các huyện/thị/
thành
45
2.5. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC TRỒNG VÀ BẢO VỆ CÂY XANH
2.5.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp, biện pháp nhằm thu hút, khuyến khích sự tham gia của
nhân dân, của các thành phần kinh tế và tồn xã hội vào cơng tác quản lý, trồng, chăm
sĩc, bảo vệ cây xanh đơ thị và phát triển vườn ươm cây nhằm cải thiện mơi trường sống
và cảnh quan đơ thị.
2.5.2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao nhận thức của mọi người về phát triển cây xanh để bảo vệ mơi trường
sống của đơ thị.
Khuyến khích, thu hút, kêu gọi mọi hình thức tham gia các hoạt động trồng, chăm
sĩc và bảo vệ cây xanh..
Tăng cường hiệu quả quản lý cơng tác trồng và bảo vệ cây xanh
46
2.5.3. Kế hoạch thực hiện
Mục tiêu Giải pháp
Thời gian
thực hiện
Chủ trì Phối hợp
Mục tiêu 1: Nâng cao nhận thức
của mọi người về phát triển cây
xanh để bảo vệ mơi trường sống
của đơ thị
Tổ chức các chương trình tuyên
truyền về lợi ích của cây xanh đối
với mơi trường ở đơ thị.
2010-2020
Sở TN&MT
UBND tỉnh
Sở nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn.
Đồn thanh niên tỉnh, quận,
phường.
Hội bảo vệ thiên nhiên và mơi
trường.
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
cho các đối tượng tham gia trong
cơng tác trồng, chăm sĩc và bảo vệ
cây xanh
2010-2015
Mục tiêu 2: Khuyến khích, thu
hút, kêu gọi mọi hình thức tham
gia các hoạt động trồng, chăm
sĩc và bảo vệ cây xanh
Thiết lập chương trình khuyến khích,
khen thưởng việc tham gia trồng và
bảo vệ cây xanh
2010-2015
Sở TN&MT
UBND tỉnh
UBND cấp Huyện
Sở nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn.
Phịng TN&MT
Hội cựu chiến binh cấp
47
phường, quận.
Hội phụ nữ cấp phường, quận.
Đồn thanh niên tỉnh, quận
Mục tiêu 3: Tăng cường hiệu quả
quản lý cơng tác trồng và bảo vệ
cây xanh
Ứng dụng quản lý cây xanh đơ thị
trên nền GIS
2010-2020
Sở TN& MT
UBND Tỉnh
Sở kế hoạch và dầu tư
Phịng TN&MT huyện, quận.
Đồn thanh niên quận, tỉnh.
Xây dựng các chính sách hỗ trợ cho
cơng tác trồng và bảo vệ cây xanh đơ
thị.
2010-2020
Phịng
TN&MT
huyện, quận.
Sở TN&MT
Sở kế hoạch và dầu tư
UBND huyện, quận
Đồn thanh niên quận, huyện.
48
2.6. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN KHU VỰC
NƠNG THƠN
2.6.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân và
cộng đồng trong các hoạt động quản lý chất thải rắn và giữ gìn vệ sinh mơi trường trên
từng địa bàn dân cư, từng cộng đồng ở nơng thơn.
2.6.2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao tỉ lệ, chất lượng thu gom và xử lý chất thải rắn tại các khu cụm tuyến
dân cư nơng thơn.
Giảm thiểu lượng chất thải rắn cần thu gom xử lý, tăng cường kiến thức và năng
lực tự xử lý rác của người dân.
Nâng cao nhận thức cộng đồng trong cơng tác giữ gìn vệ sinh mơi trường
Tăng cường ý thức và năng lực của chính quyền địa phương (xã, ấp) trong lĩnh
vực quản lý chất thải rắn nơng thơn.
49
2.6.3. Kế hoạch thực hiện
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Nâng cao tỉ lệ, chất lượng
thu gom và xử lý chất thải rắn tại các
khu cụm tuyến dân cư nơng thơn.
1.1. Khuyến khích thành lập hợp tác xã phụ
trách cơng tác thu gom các khu cụm tuyến dân
cư nơng thơn
- Xây dựng cơ chế và tổ chức thành lập
- Thực hiện giao khốn
- Hoạt động theo quy chế doanh nghiệp
2010 - 2011
2011 – 2013
2014 - 2020
UBND tỉnh
UBND các xã
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện
Sở TNMT
1.2. Xây dựng khu tập kết rác xử lý rác cho
các cụm tuyến dân cư nơng thơn (30 khu)
- Xây dựng đề án xin nguồn vốn vay Quỹ
BVMT
- Vận động người dân tham gia thực hiện
- Triển khai xây dựng đồng loạt
2010
2010
2011 -2012
UBND tỉnh
UBND các xã
Các cụm tuyến
dân cư
Sở TNMT
UBND huyện
Quỹ BVMT
Các đồn thể địa phương
Mục tiêu 2: Giảm thiểu lượng chất
thải rắn cần thu gom xử lý, tăng cường
năng lực tự xử lý rác của người dân.
2.1. Thí điểm, và nhân rộng các mơ hình thu
gom xử lý rác thải nơng nghiệp và nơng thơn
- Giai đọan thí điểm các mơ hình
- Tổng kết lựa chọn các mơ hình nhân rộng
- Nhân rộng mơ hình
2010 -2015
2010 -2011
Cuối 2011
2012 -2020
UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sỡ NN và PTNT
Hội nơng dân
2.2. Tập huấn phổ biến kiến thức xử lý rác thải
tại nhà
2010 -2012 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sỡ NN và PTNT
Các đồn thể
Các trường ĐH, viện
50
nghiên cứu
Mục tiêu 3: Nâng cao nhận thức cộng
đồng trong cơng tác giữ gìn vệ sinh
mơi trường.
3.1. Tổ chức các chương trình tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng trong cơng tác
giữ gìn vệ sinh mơi trường.
2010 -2015 Sở TNMT
UBND huyện,
xã
Các đồn thể địa phương
3.2. Xây dựng quy ước bảo vệ mơi trường và
lồng nghép vào nội dung quy ước, hương ước
làng xã, cụm tuyến dân cư
2010 UBND huyện,
xã
Các đồn thể địa phương
Sở TNMT
Mục tiêu 4: Tăng cường ý thức và
năng lực của chính quyền địa phương
(xã, ấp) trong lĩnh vực quản lý chất
thải rắn nơng thơn
4.1: Bổ sung cán bộ quản lý mơi trường cấp
huyện, xã; nâng cao ý thức và kiến thức về
quản lý chất thải rắn cho chính quyền xã.
2010 -2015 UBND tỉnh
Sở TNMT
UBND huyện, xã
4.2. Đưa tiêu chí vệ sinh mơi trường vào nội
dung kiểm điểm cán bộ xã, và trong chi bộ
đảng
2010-2020 UBND tỉnh
UBND huyện,
xã
51
2.7. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC CẤP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN
2.7.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các giải pháp, biện pháp nhằm thu hút, khuyến khích sự tham gia của
nhân dân, của các thành phần kinh tế và tồn xã hội vào việc cải thiện các dịch vụ cấp
nước sạch nhằm nâng cao điều kiện sống cho người dân nơng thơn.
2.7.2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao nhận thức của người dân về nước sạch, lợi ích của việc sử dụng nguồn
nước sạch.
Khuyến khích, thu hút, kêu gọi mọi hình thức đầu tư các cơng trình cấp nước sạch
tập trung.
Tăng cường quản lý Nhà nước trong hoạt động cấp nước sạch nơng thơn.
2.7.3. Kế hoạch thực hiện:
52
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Nâng cao tỉ lệ, chất lượng
thu gom và xử lý chất thải rắn tại các
khu cụm tuyến dân cư nơng thơn.
1.1. Khuyến khích thành lập hợp tác xã
phụ trách cơng tác thu gom các khu cụm
tuyến dân cư nơng thơn
- Xây dựng cơ chế và tổ chức thành lập
- Thực hiện giao khốn
- Hoạt động theo quy chế doanh nghiệp
2010 - 2011
2011 – 2013
2014 - 2020
UBND tỉnh
UBND các xã
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện
Sở TNMT
1.2. Xây dựng khu tập kết rác xử lý rác
cho các cụm tuyến dân cư nơng thơn (30
khu)
- Xây dựng đề án xin nguồn vốn vay Quỹ
BVMT
- Vận động người dân tham gia thực hiện
- Triển khai xây dựng đồng loạt
2010
2010
2011 -2012
UBND tỉnh
UBND các xã
Các cụm tuyến
dân cư
Sở TNMT
UBND huyện
Quỹ BVMT
Các đồn thể địa phương
Mục tiêu 2: Giảm thiểu lượng chất
thải rắn cần thu gom xử lý, tăng cường
2.1. Thí điểm, và nhân rộng các mơ hình
thu gom xử lý rác thải nơng nghiệp và
2010 -2015
UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sỡ NN và PTNT
53
năng lực tự xử lý rác của người dân.
nơng thơn
- Giai đọan thí điểm các mơ hình
- Tổng kết lựa chọn các mơ hình nhân
rộng
- Nhân rộng mơ hình
2010 -2011
Cuối 2011
2012 -2020
Hội nơng dân
2.2. Tập huấn phổ biến kiến thức xử lý rác
thải tại nhà
2010 -2012 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sỡ NN và PTNT
Các đồn thể
Các trường ĐH, viện
nghiên cứu
Mục tiêu 3: Nâng cao nhận thức cộng
đồng trong cơng tác giữ gìn vệ sinh
mơi trường.
3.1. Tổ chức các chương trình tuyên
truyền nâng cao nhận thức cộng đồng
trong cơng tác giữ gìn vệ sinh mơi trường.
2010 -2015 Sở TNMT
UBND huyện,
xã
Các đồn thể địa phương
3.2. Xây dựng quy ước bảo vệ mơi trường
và lồng nghép vào nội dung quy ước,
2010 UBND huyện,
xã
Các đồn thể địa phương
Sở TNMT
54
hương ước làng xã, cụm tuyến dân cư
Mục tiêu 4: Tăng cường ý thức và
năng lực của chính quyền địa phương
(xã, ấp) trong lĩnh vực quản lý chất
thải rắn nơng thơn
4.1: Bổ sung cán bộ quản lý mơi trường
cấp huyện, xã; nâng cao ý thức và kiến
thức về quản lý chất thải rắn cho chính
quyền xã.
2010 -2015 UBND tỉnh
Sở TNMT
UBND huyện, xã
4.2. Đưa tiêu chí vệ sinh mơi trường vào
nội dung kiểm điểm cán bộ xã, và trong
chi bộ đảng
2010-2020 UBND tỉnh
UBND huyện,
xã
55
2.8. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI
TRONG CHĂN NUƠI
2.8.1. Mục tiêu chung:
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân và
cộng đồng trong cơng tác xử lý và tái sử dụng chất thải chăn nuơi như một loại phân bĩn
hoặc sử dụng chất thải chăn nuơi mang lại lợi ích kinh tế và phát triển bền vững mơi
trường nơng thơn
2.8.2. Mục tiêu cụ thể:
Tăng tỉ lệ các hộ chăn nuơi cá thể chủ động xử lý các chất thải chăn nuơi do hộ
thải ra.
Tăng cường sự tham gia của các tổ chức cá nhân trong việc tái chế chất thải chăn
nuơi
2.8.3. Kế hoạch thực hiện:
56
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Tăng tỉ lệ các hộ chăn
nuơi cá thể chủ động xử lý các
chất thải chăn nuơi do hộ thải ra.
1.1. Nâng cao nhận thức của người dân về
việc chủ động xử lý các chất thải chăn nuơi
của hộ gia đình.
2010 - 2020 UBND tỉnh
UBND các xã
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện
Sở TNMT
1.2. Tổ chức thí điểm và nhân rộng các mơ
hình tái chế chất thải chăn nuơi
- Giai đọan thí điểm các mơ hình
- Tổng kết lựa chọn các mơ hình nhân rộng
- Nhân rộng mơ hình
2010 -2015
2010 -2011
Cuối 2011
2012 -2020
UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sở NN và PTNT
Hội nơng dân
1.3 Giải thưởng mơi trường 2010 - 2020 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Các tổ chức đồn thể
Mục tiêu 2: Tăng cường sự tham 2.1. Kêu gọi sự tham gia của mọi tổ chức cá UBND Tỉnh UBND xã
57
gia của các thành phần kinh tế tư
nhân, và các hộ gia đình trong việc
tái chế chất thải chăn nuơi.
nhân cĩ đủ nguồn lực thực hiện cơng tác tái
chế chất thải chăn nuơi
Sở TNMT
Sở NN và PTNT
Hội nơng dân
2.2. Tạo điều kiện và thực hiện các chính
sách xã hội hố cho các tổ chức cá nhân
tham gia cơng tác thu gom, xử lý chất thải
chăn nuơi
2010 - 2020 UBND tỉnh
UBND các xã
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện
Sở TNMT
58
2.9. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC QUẢN LÝ, XỬ LÝ CHẤT THẢI
PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP
2.9.1. Mục tiêu chung:
Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân và
cộng đồng, phát huy khả năng, huy động mọi nguồn lực của mọi tổ chức, cá nhân tham
gia vào cơng tác quản lý, xử lý, tái sử dụng chất thải nơng nghiệp mang lại lợi ích kinh tế
và phát triển bền vững mơi trường nơng thơn.
2.9.2. Mục tiêu cụ thể:
Tăng cường sự tham gia của các thành phần kinh tế tư nhân, và các hộ gia đình
trong việc tái sử dụng chất thải nơng nghiệp tại các khu cụm tuyến dân cư nơng
thơn.
Tăng cường sự tham gia của nơng dân trong việc giảm tổng lượng thuốc BVTV
sử dụng trong ngành sản xuất nơng nghiệp của tỉnh.
Tăng cường năng lực của chính quyền địa phương (xã, ấp) trong kiểm sốt việc sử
dụng thuốc BVTV trơi nổi khơng rõ nguồn gốc và khơng cĩ hướng dẫn sử dụng.
Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong cơng tác thu gom, xử lý bao bì, chai
lọ chứa thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng.
2.9.3. Kế hoạch thực hiện
59
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Tăng cường sự
tham gia của các thành phần
kinh tế tư nhân, và các hộ gia
đình trong việc tái sử dụng chất
thải nơng nghiệp tại các khu cụm
tuyến dân cư nơng thơn.
1.1. Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các
tổ chức, cá nhân tham gia cơng tác tái sử dụng
chất thải nơng nghiệp trên địa bàn Tỉnh
2010 - 2020 UBND tỉnh
UBND các xã
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND huyện
Sở TNMT
1.2. Thực hiện thí điểm và nhân rộng các mơ
hình tái sử dụng chất thải nơng nghiệp trong
nhân dân
- Giai đọan thí điểm các mơ hình
- Tổng kết lựa chọn các mơ hình nhân rộng
- Nhân rộng mơ hình
2010 -2015
2010 -2011
Cuối 2011
2012 -2020
UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sở NN và PTNT
Hội nơng dân
Mục tiêu 2: Tăng cường sự
tham gia của nơng dân trong việc
giảm tổng lượng thuốc BVTV sử
2.1. Phối hợp với Bộ NN và PTNN đẩy mạnh
thực hiện chương trinh 3 giảm 3 tăng và chương
trình 1 phải 5 giảm
2010 - 2020 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sở NN và PTNT
Hội nơng dân
60
dụng trong ngành sản xuất nơng
nghiệp của tỉnh.
2.2. Thực hiện phổ cập quy trình phịng trừ sâu
bệnh tổng hợp (IPM)
- Tuyên truyền giáo dục nơng dân nhận thức
và hiểu được tác dụng của từng loại thuốc đối
với sâu bệnh, mơi trường và sức khỏe.
- Hỗ trợ các cơng trình nghiên cứu xây dựng
mơ hình sử dụng hợp lý thuốc BVTV
2010 -2020 UBND Tỉnh
Sở TNMT
UBND xã
Sở NN và PTNT
Các đồn thể
Các trường ĐH, viện
nghiên cứu
Mục tiêu 3: Tăng cường năng
lực của chính quyền địa phương
(xã, ấp) trong kiểm sốt việc sử
dụng thuốc BVTV trơi nổi
khơng rõ nguồn gốc và khơng cĩ
hướng dẫn sử dụng.
3.1. Xây dựng và thực hiện các quy định, chính
sách, tiêu chuẩn về quản lý và sử dụng các chất
hĩa học trong nơng nghiệp.
2010 -2015 - UBND Tỉnh
- Sở TN&MT
- UBND xã
- Các Trưởng thơn
3.2. Ban Thanh tra chuyên ngành Bảo vệ và
Kiểm dịch thực vật tiến hành kiểm tra, giám sát
định kì việc sử dụng thuốc BVTV tại các vùng
sản xuất nơng nghiệp
2010 Nhĩm soạn thảo về
bảo vệ mơi trường tại
địa phương.
- UBND xã
- Người nơng dân
- Các tổ chức đồn
thể
Mục tiêu 4: Tăng cường sự
tham gia của cộng đồng trong
cơng tác thu gom, xử lý bao bì,
chai lọ chứa thuốc bảo vệ thực
Tổ chức Hội thảo/tập huấn cho lãnh đạo xã/
phường và các trưởng thơn, nhĩm soạn thảo về
bảo vệ mơi trường tại địa phương.
2010 - 2011 - UBND xã
- Nhĩm soạn thảo về
bảo vệ mơi trường tại
địa phương.
- Các hộ dân
- Các tổ chức đồn
thể
- Các trường học.
61
vật sau khi sử dụng thơng qua
việc xây dựng Hương ước bảo vệ
mơi trường.
Từng xã xây dựng bản dự thảo Hương ước
BVMT.
2010 - 2011 - UBND xã - Các hộ dân
- Các tổ chức đồn
thể
- Các trường học.
Tổ chức các cuộc họp lấy ý kiến hồn thiện và
thơng qua dự thảo Hương ước.
2010 - 2011 - UBND xã
- Các hộ dân
- Các tổ chức đồn
thể
- Các trường học.
Tổ chức Buổi lễ ký kết giữa các gia đình với
chính quyền địa phương về việc thực hiện cam
kết.
2010 - 2011 - UBND Tỉnh
- Sở TN&MT
- UBND xã
- Các Trưởng thơn
Thực hiện các nội dung theo quy định của bản
Hương ước.
+ Thực hiện các nội dung theo quy định của
bản Hương ước.
+ Thành lập ban giám sát việc thực hiện nội
dung Hương ước.
2011 - 2020
62
2.10. KẾ HOẠCH XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
2.10.1. Mục tiêu chung:
Tăng cường sự tham gia của người dân và cộng đồng trong các hoạt động bảo vệ
tài nguyên nước
2.10.2. Mục tiêu cụ thể:
- Giảm thiểu nguy cơ gây ơ nhiễm nguồn nước trong cơng động
- Nâng cao nhận thức cộng đồng trong cơng tác bảo vệ tài nguyên nước
- Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút sự tham gia của cộng đồng trong cơng tác
quản lý tài nguyên nước
- Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước cho cộng đồng
63
2.10.3. Kế hoạch thực hiện
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Giảm thiểu
nguy cơ gây ơ nhiễm
nguồn nước trong cộng
đồng
1.1. Xây dựng các mơ hình
- Xây dựng mơ hình trình diễn xử lý nước
thải và bùn thải trong nuơi trồng thủy sản
- Mơ hình xử lý rác thải, nước thải sinh
hoạt khu vực nơng thơn, phù hợp với từng
địa phương
- Đánh giá, lựa chọn mơ hình thích hợp
- Chuyển giao và nhân rộng
2010-2011
2010-2011
2011
2011-2015
Sở KHCN
Viện nghiên cứu
Trường Đại học
Trung tâm cơng nghệ mơi
trường
Sở TN&MT
Sở Tài chính
1.2 Xây dựng các hầm biogas để xử lý
nước thải và rác thải trong chăn nuơi
+ Hỗ trợ vay vốn
+ Xây dựng và vận hành
2011
2011-2012
Sở KHCN
Sở Tài chính, Sở tài nguyên
và Mơi trường, sở
LĐ&TBXH, UBND huyện,
xã
64
1.3 Thu gom rác thải nơng nghiệp
+ Xây dựng các bể chứa
+ Vận động người dân bỏ rác đúng nơi,
khơng cọ rửa , chai lọ trện kênh mương
+ Xây dựng qui chế thu gom
2010
Sở TN&MT UBND xã, Hội nơng dân,
Hội phụ nữ, các đồn thể địa
phương
Mục tiêu 2: Nâng
cao nhận thức cộng
đồng trong cơng tác
bảo vệ tài nguyên
nước
2.1. Truyền thơng trực tiếp tại các thơn,
ấp, khu phố
- Thành lập các tổ tuyên truyền
- Tập huấn
2010
Cuối 2011
Sở TNMT
Hội Phụ nữ, Hội Nơng dân,
UBMT, các Ban, Ngành
đồn thể tổ chức tại địa
phương
2.2. Xây dựng các sản phẩm nghe nhìn
trực quan hoặc bằng tiếng dân tộc thiểu số
(Khơme, Chăm)
2010 -2012 Sở TNMT Sở Thơng tin và Truyền
thơng, UBND huyện, xã
UBND xã, Các đồn thể
2.3 Truyền thơng trên các phương tiện
thơng tin đại chúng: phát thanh, truyền
2012-2015 Sở Tài nguyên
và Mơi trường
Sở Thơng tin-Truyền thơng,
Đài Truyền thanh, Truyề
65
hình, báo .. hình tỉnh, cơ quan báo chí
tỉnh , Hội Phụ nữ, Hội Nơng
dân, các Ban, Ngành đồn
thể tổ chức thực hiện
2.4 Lồng ghép các chương trình giáo dục
bảo vệ tài nguyên nước vào trong nhà
trường
2010-2015 Sở Giáo dục – Đào
tạo
Các chuyên gia về giáo dục
2.5 Xây dựng và tổ chức thực hiện hương
ước về bảo vệ mơi trường
2015 UBND huyện, xã Các đồn thể địa phương
Sở TNMT
Mục tiêu 3: Xây dựng
cơ chế, chính sách thu
hút sự tham gia của cộng
đồng trong cơng tác quản
lý tài nguyên nước
3.1. Xây dựng các mơ hình quản lý tài
nguyên nước cĩ sự tham gia của cộng
đồng
- Xây dựng mơ hình thí điểm ở vài địa
phương.
- Đúc rút kinh nghiệm
- Nhân rộng
2010 -2012
2013
2013-2015
Sở NN&PTNT
Sở TN&MT, Sở Tài chính,
UBND huyện, xã Các đồn
thể địa phương
66
3.2 Xây dựng cơ chế để cộng động tham
gia bàn bạc, gĩp ý chính sách, pháp luật
liên quan đến tài nguyên nước tại địa
phương.
2015 Sở Tự pháp Sở TN&MT, Sở Tài chính,
UBND huyện, xã Các đồn
thể địa phương
3.3 Đảm bảo cĩ sự cân bằng về giới để
phụ nữ được tham gia nhiều hơn vào việc
ra quyết định về tất cả các khía cạnh liên
quan đến việc bảo vệ tài nguyên nước.
2016 Sở Tự pháp Sở TN&MT, Sở Tài chính,
UBND huyện, xã Các đồn
thể địa phương
Mục tiêu 4: Nâng cao
năng lực quản lý tài
nguyên nước cho cộng
đồng
4.1: Tăng cường nhân lực quản lý mơi
trường cấp xã; Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức về quản lý tài nguyên nước cho chính
quyền cấp cơ sở, thường xuyên tổ chức
các hội thảo về quản lý tài nguyên nước
với sự tham gia của lãnh đạo chính quyền
cấp cơ sở
2010 -2015 Sở TNMT UBND huyện, xã
4.2 Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của việc bảo vệ tài nguyên nước cĩ sự
2015-2020 UBND tỉnh UBND huyện, xã, hội nơng
67
tham gia của cộng đồng Sở TNMT dân, các đồn thể
4.2. Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên
nước cho cộng đồng: thơng qua các
chương trình tham quan, học hỏi, đào tạo
ngắn hạn, tập trung vào việc giải quyết các
vấn đề bức xúc của địa phương
2015-2020 UBND tỉnh
Sở TN&MT, UBND huyện,
xã
68
2.11. XÃ HỘI HĨA CƠNG TÁC NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
2.11.1. Mục tiêu chung:
Xã hội hĩa cơng tác nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT trên địa bàn tỉnh An
Giang
2.11.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và lực lượng tuyên truyền viên nịng cốt thuộc
các cơ quan, đơn vị đồn thể, tơn giáo trên tồn tỉnh.Tăng cường vai trị của các
thành phần xã hội.
- Tăng cường vai trị của các thành phần xã hội.
- Đẩy mạnh cuộc vận động nhân dân tồn tỉnh An Giang cùng tham gia cơng tác
BVMT.
69
2.11.3. Kế hoạch thực hiện:
MỤC TIÊU GIẢI PHÁP THỜI GIAN
THỰC HIỆN
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Mục tiêu 1: Xây
dựng đội ngũ cán bộ
quản lý và lực lượng
tuyên truyền viên
nịng cốt thuộc các
cơ quan, đơn vị đồn
thể, tơn giáo trên
tồn tỉnh.
1.1 Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa Sở TN&MT
tỉnh với các Sở ban ngành đồn thể
- Tập huấn trang bị các kiến thức cần thiết
- Phối hợp với các sở ngành đồn thể giám sát tình
trạng mơi trường địa phương, kịp thời phát hiện các
điểm nĩng ơ nhiễm.
- Xác định các vấn đề mơi trường ưu tiên
- Phối hợp với các sở ngành cĩ chuyên mơn soạn
thảo bài giảng về mơi trường
- Phát động các chiến dịch tổng vệ sinh mơi trường.
- Lập kế hoạch tuyên truyền đến từng hộ gia đình
Quý I/2010
Quý II/2010
Quý II/2010
Quý III/2010
Quý III/2010 -
2020
Quý IV/2010
UBND tỉnh Sở
TNMT
Sở Tài chính
Cục thuế
Sở Tư pháp
Ban CTCC
UBND huyện/thị/thành
Sở thơng tin và truyền thong
UBMTTQ
Các đồn thể: hội phụ nữ,
hội nơng dân, hội cựu chiến
binh
1.2 Xây dựng kế hoạch phối hợp tuyên truyền tại các
trường học trên địa bàn tỉnh
- Đưa nội dung giáo dục mơi trường vào chương
UBND tỉnh Sở
TNMT
Sở KHĐT
Sở Tư pháp
70
trình giáo dục tiểu học, trung học và đại học.
- Tập huấn và trang bị các kiến thức cũng như tài
liệu cần thiết cho giáo viên.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động tìm hiểu về mơi
trường.
Quý IV/2010
Quý III/2010
Quý IV/2010
Sở GD&ĐT
1.3 Xây dựng kế hoạch đào tạo và trao đổi kinh
nghiệm
- Đào tạo ngắn hạn
- Đào tạo dài hạn
- Đào tạo thường xuyên và tự đào tạo
Quý II/2010 UBND tỉnh Sở
TNMT
Sở KHĐT
Sở Tư pháp
Sở GD&ĐT
Các đồn thể
Mục tiêu 2: Tăng
cường vai trị của các
thành phần xã hội
2.1 Khối doanh nghiệp
- Hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng trong
doanh nghiệp
- Hỗ trợ hoạt động tuyên truyền cho cộng đồng
2010 -2020 Sở TNMT
Ban CTCC
huyện/thị/ thành
Các doanh nghiệp
Sở Tài chính
UBND huyện/thị/thành
LĐLĐ
2.2 Các tổ chức chính phủ và phi chính phủ
- Hỗ trợ xây dựng nguồn tài liệu tuyên truyền.
2010 – 2020
UBND tỉnh
Sở TNMT
UBND huyện/thị/thành
71
- Hỗ trợ tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng
- Hỗ trợ tài chính trong các hoạt động do nhà nước
phát động
Ban CTCC
huyện/thị/ thành
Các tổ chức phi
chính phủ
2.3 Các cá nhân, tập thể cĩ sự quan tâm đặc biệt đến
cơng tác bảo vệ mơi trường
- Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực trong các hoạt
động do nhà nước phát động
- Phối hợp tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức
cộng đồng
2010 – 2020
Sở TNMT
Phịng TNMT
huyện/thị/thành
UBND huyện/thị/thành
Sở thơng tin truyền thơng
Mục tiêu 3: Đẩy
mạnh cuộc vận động
nhân dân tồn tỉnh
An Giang cùng tham
gia cơng tác BVMT
3.1 Giám sát, phát hiện ơ nhiễm
2010 -2011 UBND tỉnh
Sở TNMT
Sở Tài chính,
Cục thuế
Sở Tư pháp
UBND các huyện/thị/ thà
3.2. Gĩp ý, cùng bàn bạc đề ra kế hoạch hành động
cụ thể và phối hợp với từng địa phương
2010
Sở TNMT
Sở Tài chính
Các đồn thể
UBND huyện/thị thành
72
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kh256_xhh_5261.pdf